Đề tài Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy Z133 - TCKT - Bộ Quốc Phòng

Giám đốc nhà máy: Là người chỉ huy cao nhất và chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp về mọi hoạt động và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, về đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên và sự trưởng thành của nhà máy. Giám đốc là chủ tài khoản của doanh nghiệp, phê duyệt các các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, séc lĩnh tiền mặt, séc thanh toán mua hàng và các chứng từ đính kèm, phê duyệt các hóa đơn nhập kho, xuất kho, định mức vật tư Chính ủy :Là người tổ chức triển khai công tác đảng, công tác chính trị của nhà máy, là người chịu trách nhiệm trước đảng ủy về công tác Đảng, công tác Chính trị. Phó giám đốc kỹ thuật : Là người giúp giám đốc chỉ huy điều hành công tác kỹ thuật, công nghệ cho sản xuất, tổ chức nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ mới, áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong nhà máy. Là người chỉ huy trực tiếp điều hành sản xuất theo kế hoạch sản xuất, sửa chữa. Có vai trò trong việc hình thành các chứng từ kế toán. Phê duyệt các định mức kinh tế kỹ thuật, ký duyệt biên bản giao nhận tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định, ký duyệt kiểm tra tình trạng máy móc, thiết bị sửa chữa lớn hoàn thành và tài sản cố định mới lắp đặt chạy thử đưa vào sử dụng.

doc63 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy Z133 - TCKT - Bộ Quốc Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i, bổ sung theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính. Nhà máy đã áp dụng hình thức ghi sổ Nhật Ký- Chứng Từ. Hình thức kế toán được sử dụng ở nhà máy rất phù hợp với đặc điểm và quy mô kinh doanh cũng như trình độ của nhân viên kế toán, nó rất hiệu quả cho công tác quản lý, điều hành của Giám Đốc và Kế toán trưởng. Sơ đồ số 6: Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký- Chứng từ Chứng từ kế toán Bảng phân bố Bảng kê (1-11) Sổ chi tiết (theo đối tượng) Nhật ký - Chứng từ (1-10) Sổ cái tài khoản (theo danh mục Tài Khoản) Báo cáo Kế Toán (1) (2) (2) (3) (2) (4) (5) (5) (5) Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: 2.3 . Chính sách kế toán áp dụng tại nhà máy Z133. Căn cứ vào chế độ chứng từ kế toán, hệ thống chứng từ kế toán ở nhà máy Z133 như sau: Lao động tiền lương: - Bảng chấm công: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Bảng thanh toán tiền lương: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Phiếu báo làm thêm giờ: Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn. Hàng tồn kho: - Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: Nhà máy áp dụng phương pháp KKTX. - Phiếu nhập kho: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Phiếu xuất kho: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Biên bản kiểm nghiệm: Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn. - Thẻ kho: Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn. - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. Bán hàng: - Hoá đơn bán hàng: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Hoá đơn tiền điện: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. Tiền tệ: - Phiếu thu: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Phiếu chi: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Giấy đề nghị tạm ứng: Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn. - Giấy thanh toán tiền tạm ứng: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Biên lai thu tiền: Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn. - Biên bản kiểm kê quỹ: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. Tài sản cố định: - Biên bản giao nhận tài sản cố định: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Thẻ tài sản cố định: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Biên bản thanh lý tài sản cố định: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc. - Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành: Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn. - Biên bản đánh giá lại tài sản: Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn. Hệ tống sổ kế toán sử dụng tại nhà máy Z133: - Kế toán tổng hợp: + Sổ cái + Sổ cân đối tài khoản - Kế toán giá thành: + Thẻ tính giá thành sản phẩm + Sổ chi tiết số dư TK 154 + Sổ theo dõi chi phí tính trước + Sổ theo dõi chi phí chờ phân bổ - Kế toán tiêu thụ: + Sổ theo dõi nhập, xuất thành phẩm + Sổ chi tiết phải thu khách hàng + Sổ chi tiết doanh thu tiêu thụ sản phẩm + Sổ theo dõi thuế GTGT phải nộp + Sổ tổng hợp doanh thu tiêu thụ sản phẩm - Kế toán tài chính: + Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng + Sổ chi tiết tiền mặt + Sổ chi tiết tiền tạm ứng + Sổ chi tiết các quỹ xí nghiệp + Sổ chi tiết hàng mua đang đi đường Kế toán tài sản cố định: + Sổ chi tiết tài sản cố định - Kế toán tiền lương: + Sổ lương + Sổ theo dõi làm lương sản phẩm + Sổ tổng hợp tiền lương + Sổ chi tiết theo dõi TK 3382, 3383, 3384. - Kế toán vật tư: + Sổ chi tiết vật liệu + Sổ chi tiết phải trả người bán + Sổ nhật biên nhập kho + Sổ chi tiết số dư TK 152, 153 - Kế toán quỹ: + Sổ nhật biên thu, chi + Báo cáo thu chi quỹ tiền mặt + Biên bản kiểm kê quỹ. Hệ thống báo cáo tài chính tại nhà máy Z133. -Báo cáo quý: +Bảng cân đối kế toán. +Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo năm: + Bảng cân đối kế toán. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. +Thuyết minh báo cáo tài chính. Để phục vụ cho công tác quản trị nội bộ và công tác quản lý nhà máy, kế toán nạp các báo cáo sau: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo tiền lương thu nhập - Các khoản thu phải trả. - Tăng, giảm các loại vốn của nhà máy. Chương 2 Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy z133- tckt bộ quốc phòng. Kế toán thành phẩm tại nhà máy z133: Nhiệm vụ chính của nhà máy là sản xuất, sửa chữa các loại vũ khí, khí tài phục vụ cho quân đội. Ngoài ra nhà máy còn sản xuất các loại sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng như ghế hội trường, ghế giạp hát, gioăng cao su, lò xo các loại, vi phẫu mắt Trong sự cạnh tranh gay gắt của thị trường nhà máy vẫn đứng vững, vẫn khẳng định mình bằng chính chất lượng tốt đã tạo được uy tín với khách hàng và thu hút được bạn hàng. Trong cơ chế thị trường để thúc đẩy nhịp độ vòng quay của vốn bằng các tăng lượng bán hàng và thu hồi vốn về do đó ngoài việc lựa chọn phương thức bán hàng cho phù hợp thì nhà máy đã sử dụng phương thức thanh toán tiện lợi, đơn giản nhất. Nhà máy cho phép khách hàng có thể thanh toán bằng nhiều phương thức khác nhau như có thể trả tiền trực tiếp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngân phiếu hoặc có thể trả chậm. thanh toán theo các phương thức sau: - Tiêu thụ trực tiếp: Khách hàng nhận hàng và thanh toán trực tiếp. Phương thức này chủ yếu chỉ diễn ra ở khách hàng thường mua với số lượng ít và không thường xuyên. - Khách hàng ứng trả tiền trước: Khách hàng có thể ứng ra một số tiền đặt trước cho nhà máy và nhà máy xuất thành phẩm giao cho khách hàng sau. - Khách hàng mua chịu chưa thanh toán hết: Thường xảy ra với những khách hàng có quan hệ mua bán lâu dài và khách hàng trong quân đội. Công tác quản lý thành phẩm ở nhà máy được tiến hành cả về mặt hiện vật, cả về mặt giá trị là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. Công tác tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy được khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ số 7: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy Z133. Sổ chi tiết TK 131 Chứng từ nhập xuất Sổ chi tiết thành phẩm Sổ tổng hợp tiêu thụ Sổ nhật ký chứng từ số 8 Sổ cái Báo cáo tài chính Sổ tổng hợp nhập xuất tồn kho thành phẩm Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu: Nhằm giám đốc tình hình hiện có cũng như sự biến động thành phẩm trong kho của nhà máy, việc hạch toán chi tiết thành phẩm được mở sổ sách theo dõi ở 3 nơi: phòng kế hoạch, phòng kế toán, thủ kho. Việc theo dõi thành phẩm ở kho và phòng kế hoạch chỉ theo dõi về mặt số lượng còn ở phòng kế toán theo dõi cả chỉ tiêu về mặt số lượng và giá trị. Trình tự hạch toán như sau: - ở kho: Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thủ kho tiến hành ghi chép số thực nhập và số thực xuất vào thẻ kho. - ở phòng kế toán: Kế toán thành phẩm sử dụng sổ theo dõi thành phẩm để ghi chép tình hình nhập- xuất- tồn kho thành phẩm về chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Kế toán chi tiết thành phẩm ở phòng kế toán nhập kho được tính theo giá thực tế, cuối tháng tổng hợp thành phẩm nhập kho theo giá thành thực tế chuyển cho kế toán tổng hợp. Giá thành công xưởng thực tế được tính theo phương pháp trực tiếp tức là tính chi tiết cho từng loại thành phẩm. Số liệu này do kế toán giá thành tính và cung cấp căn cứ để xác định giá thành phẩm kế toán giá thành phải mở thẻ tính giá thành đơn vị sản phẩm. Ví dụ: Trong tháng 6/2006 phân xưởng A4 sản xuất và hoàn thành nhập kho thành phẩm số sản phẩm sau: Ghế đại biểu 80 cái( 02 phiếu nhập). Kế toán giá thành tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau: Thẻ tính giá thành 80 sản phẩm ghế đại biểu. Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Tổng Vật liệu chính Vật liệu phụ Tổng giá thành 11.900.000 2.250.000 5.000.000 1.114.000 20.264.000 Giá thành đơn vị 148.750 28.125 62.500 13.925 253.300 Giá thành thực tế của sản phẩm xuất kho = Số lượng sản phẩm xuất kho * Đơn giá thực tế của sản phẩm Việc tính giá thành thực tế của sản phẩm phải sử dụng bảng kê số 9 nhưng do quá trình sản xuất sản phẩm tại nhà máy còn gồm nhiều chủng loại và đơn chiếc, việc lập bảng kê số 9 không thể ghi hết và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhà máy đã tự ghi sổ và xây dựng sổ riêng. Trình tự luân chuyển chứng từ nhập xuất thành phẩm kế toán sử dụng chứng từ nhập kho và xuất kho. *) Quá trình nhập kho thành phẩm: Sau khi sản phẩm sản xuất hoàn thành được bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) xác nhận đạt yêu cầu về kỹ thuật sẽ được viết phiếu nghiệm thu số sản phẩm đó mới được nhập kho thành phẩm. Sau khi có phiếu nghiệm thu thống kê tổng hợp phòng kế hoạch viết phiếu nhập kho thành phẩm. Phiếu nhập kho được viết thành 4 liên trong đó 1 liên lưu tại phòng kế hoạch, 1 liên chuyển cho phòng kế toán, 1 liên giao cho thủ kho, 1 liên giao cho phân xưởng sản xuất. Ví dụ: Một phiếu nhập kho số 195 ngày 20/06/2006 như sau: Đơn vị: Nhà máy Z133 Bộ phận: Phân xưởng A4 phiếu nhập kho Ngày 20 tháng 06 năm 2006 Nợ: Số: 00195 Có:. - Họ và tên người giao: Đ/c Liên - Nhập tại kho: Phân xưởng A4 Stt Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Ghế đại biểu Cái 50 253.300 12.665.000 Cộng 50 12.665.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu, sáu trăm sáu năm ngàn đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày.tháng.năm. Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập thành phẩm được khái quát như sau: Sơ đồ 8: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập thành phẩm Thành phẩm Kho thành phẩm Phòng kế hoạch Phân xưởng sản xuất Thủ kho Thống kê tổng hợp *) Quá trình xuất kho thành phẩm Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký khi khách hàng đến lấy hàng, kế toán thành phẩm có nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, thủ tục cần thiết lập hoá đơn bán hàng do Bộ Tài chính ban hành. Liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ kho. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng thủ kho mở thẻ kho theo dõi và phần hàng xuất bán kế toán tiêu thụ theo dõi ở sổ tổng hợp kho thành phẩm. Sơ đồ 9: Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất kho thành phẩm Khách hàng Thủ kho Kế toán thành phẩm Ví dụ: Theo hợp đồng đã ký với Công ty xây lắp 524, nhà máy Z133 đã sản xuất bán cho Công ty 524 số sản phẩm ghế đại biểu 80 cái. Nhà máy đã giao hàng cho Công ty và Công ty đã trả nhà máy bằng tiền chuyển khoản. (Số hàng giao bằng 02 hoá đơn). Ta có 01 hoá đơn ngày 26/06/2006 như sau: Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 2 (Giao khách hàng) Ngày 26 tháng 06 năm 2006 Mẫu số: 01/GTKT- 3LL Ký hiệu: AA/06 Số: 0007924 Đơn vị bán hàng: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ - Long Biên - Hà Nội Tài khoản:. Điện thoại: 04 827 1605 - Mã số: 01 00598136-1 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Quân Đơn vị: Công ty xây lắp 524 Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền Séc - Mã số:.. Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Ghế đại biểu Cái 40 300.000 12.000.000 Cộng tiền hàng: 12.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán 13.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu hai trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Việc theo dõi ghi chép và hạch toán chi tiết thành phẩm ở nhà máy Z133 được áp dụng theo phương pháp thẻ song song, định kỳ kế toán tiêu thụ xuống kho thành phẩm đối chiếu phiếu nhập kho thành phẩm chi tiết cho từng loại thành phẩm. Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội thẻ kho (sổ kho) Ngày lập thẻ: 01/06/2006 Tờ số: 01 - Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Ghế đại biểu - Đơn vị tính: Cái - Mã số: Số tt Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày, nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G 1 15/06/06 194 PX A4 nhập kho 30 2 20/06/06 195 PX A4 nhập kho 50 3 25/06/06 0007918 A.Quân Ct XL 524 40 4 26/06/06 0007924 A.Quân Ct XL 524 40 Cộng 80 80 - Sổ này có.trang, đánh số từ trang 01 đến trang. - Ngày mở sổ: Ngày.tháng..năm Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) ở phòng kế toán: sử dụng chi tiết thành phẩm theo dõi nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, theo dõi về chỉ tiêu số lượng và giá trị cơ sở để ghi số này căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi sổ định kỳ, từ 5 - 7 ngày kế toán xuống kho thành phẩm đối chiếu số liệu nhập, xuất tồn kho với thủ kho thành phẩm. Sổ chi tiết thành phẩm Tháng 6/ 2006 Tài khoản: 155 Tên kho: Tên thành phẩm: Ghế đại biểu Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền 194 15/06/06 PX A4 nhập kho 253.300 30 7599000 195 20/06/06 PX A4 nhập kho 253.300 50 12665000 0007918 25/06/06 A.Quân Ct XL 524 253.300 40 10132000 0007924 26/06/06 A.Quân Ct XL 524 253.300 40 10132000 Cộng 80 20264000 80 20264000 Ngày.tháng..năm Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) Số liệu trên các sổ chi tiết thành phẩm cuối tháng được sử dụng để lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm tháng 06/2006 như sau: Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ - Long Biên - Hà Nội sổ tổng hợp nhập - xuất tồn kho thành phẩm Tài khoản 155 - Thành phẩm Tháng 06 năm 2006 Đơn vị tính: đồng Stt Diễn giải Số thẻ Đvt Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 Lò xo 35 Cái 100 3.600.000 550 2.035.000 600 22.107.692 50 1.842.308 2 Ghế đại biểu 36 Cái 20 5.000.000 80 20.264.000 80 20.264.000 20 5.000.000 3 Vi phẫu thần kinh 37 Bộ 12 9.600.000 2 1.600.000 10 8.000.000 4 Phôi bạc máy 38 Cái 57 30.210.000 17 9.520.000 72 386.546.216 2 1.073.784 5 Lô cán thép 39 Cái 1 1.450.000 12 18.000.000 5 7.480.769 8 11.969.231 6 Vi phẫu mắt 40 Bộ 7 8.260.000 5 6.000.000 4 4.753.333 8 9.506.667 7 Trục ặ 70 x 970 41 Cái 62 27.590.000 120 54.000.000 40 17.931.868 142 63.658.132 8 Trục nối ặ 60 x 240 42 Cái 150 39.000.000 170 42.500.000 240 61.125.000 80 20.375.000 Tổng cộng 124.710.000 170.634.000 173.918.878 121.425.122 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Bán hàng để thực hiện kết quả cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, việc bán hàng kết thúc sẽ xác định được hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định được lãi hay lỗ. Chính vì vậy kế toán tiêu thụ phải phản ánh kịp thời các khoản doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp. Doanh nghiệp áp dụng nhiều phương thức bán hàng với mục đích sản phẩm sản xuất ra đựơc tiêu thụ ngay để thu hồi vốn đảm bảo được vòng quay của vốn. Hình thức tiêu thụ ngay tức là sản phẩm sản xuất ra theo đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế của khách hàng. Khi khách hàng đến nhận hàng sẽ thanh toán ngay tiền hàng cho nhà máy bằng tiền mặt, séc chuyển khoản, ngân phiếu Trong quá trình tiêu thụ vì có nhiều khách hàng nên nhà máy tuỳ thuộc vào từng khách hàng cụ thể để có những hình thức thanh toán tiền hàng. Đối với những khách hàng có quan hệ thường xuyên và có tín nhiệm trong việc thanh toán thì có thể thanh toán tiền ngay hoặc có thể cho khách nợ trong mộ thời gian nhất định. Kế toán phải thu của khách hàng nhà máy sử dụng tài khoản 131 - phải thu của khách hàng. Sổ chi tiết thanh toán với người mua được dùng theo dõi thanh toán với khách hàng mua sản phẩm. Sổ này được mở theo dõi chi tiết với từng khách hàng, mỗi tờ sổ dùng cho một khách hàng và được dùng cho cả năm. Phương pháp ghi sổ căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi vào sổ tương ứng với các nghiệp vụ cho phù hợp. Mẫu sổ: Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (Dùng cho TK: 131, 331) Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty nông nghiệp Hà Tây Loại tiền: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có 834 362 838 06/06 12/06 12/06 - Số dư ngày 01/06/2006 Anh Thanh nhận lò xo Anh thanh trả tiền séc Anh thanh nhận lò xo 511 3331 112 511 3331 2.250.000 225.000 11.250.000 1.250.000 15.000.000 2.000.000 - Cộng số phát sinh - Dư cuối ngày 30/06/06 x x x x 14.975.000 x 15.000.000 x 1.975.000 x - Số này có.trang, đánh số từ trang 01 đến trang. - Ngày mở sổ: Ngày.thángnăm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Khi các nghiệp vụ bán hàng phát sinh: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng thủ kho kiểm tra số lượng chủng loại sản phẩm xuất kho giao cho khách hàng. Kế toán bán hàng căn cứ vào hoá đơn bán hàng vào sổ chi tiết thành phẩm, cuối tháng tổng hợp phản ánh doanh thu bán hàng. Số lượng căn cứ vào số lượng thực tế xuất kho thành phẩm và giá bán ghi trên hoá đơn để tổng hợp bằng sổ chi tiết bán hàng và sổ tổng hợp tiêu thụ lãi, lỗ hàng kinh tế. Ví dụ: Sổ chi tiết bán hàng sản phẩm lò xo tháng 06/2006 của nhà máy Z133 Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội sổ chi tiết bán hàng Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Lò xo Năm 2006 Quyển số:.. Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng, ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày, tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521,531,632) 025834 06/06 Xuất bán cho CTy nông nghiệp Hà Tây 131 50 45000 2.250.000 025837 11/06 Xuất bán cho nhà máy cơ khí Giải Phóng 131 150 45000 6.750.000 025838 12/06 Xuất bán cho CTy nông nghiệp Hà Tây 131 250 45000 11.250.000 035840 15/06 Xuất bán cho nhà máy cơ khí Giải Phóng 131 150 45000 6.750.000 Cộng 600 27.000.000 Ngày..tháng 06 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Cuối tháng, căn cứ vào các sổ chi tiết bán hàng, kế toán tiêu thụ vào sổ tổng hợp tiêu thụ lãi, lỗ bán hàng. Kế toán tổng hợp thành phẩm: Kế toán tổng hợp thành phẩm sử dụng chủ yếu các tài khoản sau: Tài khoản 155: Thành phẩm Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tài khoản 157: Hàng gửi bán Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Ngoài các tài khoản trên kế toán tổng hợp thành phẩm còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan. *) Phương pháp hạch toán kế toán tổng hợp thành phẩm tại nhà máy Z133 được thể hiện qua sơ đồ sau: (Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán thành phẩm tại nhà máy Z133). TK 154 TK 155 TK 632 Nhập kho Không qua kho, bán ngay TK 3381 Thừa TK 1381 Thiếu Tổng hợp số liệu tiêu thụ hàng kinh tế tháng 6/2006 ở nhà máy được tổng hợp vào bảng sau Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội Sổ tổng hợp tiêu thụ lãi lỗ hàng kinh tế Tháng 06 năm 2006 Đơn vị tính: đồng TT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Doanh thu Giá vốn Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Lãi lỗ 1 Lò xo Cái 600 27.000.000 22.107.692 270.000 270.000 4.352.380 2 Ghế đại biểu Cái 80 24.000.000 20.264.000 240.000 240.000 3.256.000 3 Vi phẫu thần kinh Bộ 02 2.000.000 1.600.000 20.000 20.000 360.000 4 Phôi bạc máy Cái 72 44.640.000 38.656.216 446.400 446.400 5.090.984 5 Lô cán thép Cái 05 8.500.000 7.480.769 85.000 85.000 849.231 6 Vi phẫu mắt Bộ 04 6.000.000 4.753.333 60.000 60.000 1.126.667 7 Trục ặ 70 x 970 Cái 40 28.000.000 17.931.868 280.000 280.000 9.508.132 8 Trục nối ặ 60 x 240 Cái 240 88.000.000 61.125.000 880.000 880.000 25.115.000 Cộng 228.140.000 173.918.878 2.281.400 2.281.400 49.658.322 Ghi chú: Lãi (lỗ) = Doanh thu - Giá vốn - Chi phí bán hàng - Chi phí QLDN Ngày 30 tháng 06 năm 2006 Người lập báo cáo (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) *) Trình tự kế toán - Giá vốn hàng bán: Nhà máy sử dụng TK 632 để phản ánh và sử dụng giá thực tế áp dụng theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền để phản ánh giá vốn. Sau khi tổng hợp xuất hàng kinh tế kế toán ghi: Nợ TK 632: 173.918.878 Có TK 155: 173.918.878 - Doanh thu bán hàng: Trong tháng khách hàng còn chưa thanh toán là: 110.000.000đ hàng chịu thuế GTGT 10% còn lại đã thanh toán bằng chuyển khoản: Nợ TK 131: 110.000.000 Có TK 511: 10.000.000 Có TK 3331: 10.000.000 Nợ TK 112: 140.950.000 Có TK 511: 128.140.000 Có TK 3331: 128.140.000 - Khi nộp tiền cho Nhà nước: về khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra, kế toán ghi: Nợ TK 3331: 22.814.000 Có TK 111, 112: 22.814.000 * Cuối tháng kế toán tiêu thụ thực tập toàn bộ hoá đơn bán hàng trong tháng tiến hành lập bảngkê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra. Đồng thời căn cứ vào bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào để lập tờ khai thuế GTGT xác định số thuế GTGT phải nộp gửi cục thuế thành phố Hà Nội. Mẫu số: 02/GTGT bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kê khai hàng tháng Tháng 06 năm 2006 Tên cơ sở kinh doanh: Nhà máy Z133 - Bộ Quốc Phòng Địa chỉ: Ngọc Thuỵ - Gia Lâm - Hà Nội Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tên khách hàng Doanh số bán (chưa thuế) Thuế GTGT Cộng Số Ngày 025834 06/06 Công ty nông nghiệp Hà Tây 2.250.000 225.000 2.475.000 025837 11/06 Nhà máy cơ khí Giải Phóng 6.750.000 675.000 7.425.000 025838 12/06 Công ty nông nghiệp Hà Tây 11.250.000 1.125.000 12.375.000 025840 15/06 Nhà máy cơ khí Giải Phóng 6.750.000 675.000 7.425.000 025841 15/06 Nhà máy cơ khí Giải Phóng 2.000.000 200.000 2.200.000 025841 15/06 Nhà máy cơ khí Giải Phóng 44.640.000 4.464.000 49.104.000 025841 15/06 Nhà máy cơ khí Giải Phóng 8.500.000 850.000 9.350.000 0007918 25/06 Công ty xây lắp 524 12.000.000 1.200.000 13.200.000 0007924 26/06 Công ty xây lắp 524 12.000.000 1.200.000 13.200.000 025845 27/06 Nhà máy cơ khí Giải Phóng 6.000.000 600.000 6.600.000 025845 27/06 Nhà máy cơ khí Giải Phóng 28.000.000 2.800.000 30.800.000 025845 27/06 Nhà máy cơ khí Giải Phóng 88.000.000 8.800.000 96.800.000 Tổng cộng 228.140.000 22.814.000 250.954.000 Số tiền viết bằng chữ: (Hai trăm năm mươi triệu chín trăm năm tư nghìn đồng chẵn) Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập tự do hạnh phúc ============= Mẫu số: 01/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng Tháng 06 năm 2006 (Dùng cho cơ sở tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) Tên cơ sở: Nhà máy cơ khí Z133 - Bộ Quốc phòng Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Gia Lâm, Hà Nội Mã số: 01 00598136-1 Đơn vị tính: Đồng VN Stt Chỉ tiêu kê khai Doanh số (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT 1 2 3 4 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 228.140.000 2 Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT 228.140.000 22.814.000 A Hàng hoá xuất khẩu thuế xuất (%) B Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 5% C Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 10% 228.140.000 22.814.000 D Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 20% 3 Hàng hoá dịch vụ mua vào 4 Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào 5 Thuế GTGT được khấu trừ 6 Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc được thoái (-) trong kỳ (tiền thuế 2-5) 7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua A Nộp thuế B Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ 8 Thuế GTGT đã nộp trong tháng 9 Thuế GTGT đã được hoàn trả trong tháng 10 Thuế GTGT phải nộp tháng này 22.814.000 Số tiền phải nộp: (ghi bằng chữ) Hai mươi hai triệu tám trăm mười bốn ngàn đồng chẵn. Xin cam đoan số liệu trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật. Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2006 T/M cơ sở (Ký, tên đóng dấu) (Giám đốc) Nơi gửi tờ khai: - Cơ quan thuế:. - Địa chỉ:.. Cơ quan thuế nhận tờ khai: Ngày nhận:.. Người nhận (ký, ghi rõ họ và tên):. Hướng dẫn lập tờ khai: Hàng tháng, cơ sở kinh doanh căn cứ vào bảng kê hoá đơn mua, bán hàng hoá dịch vụ để kê khai và các chi tiêu tương ứng. Chỉ tiêu 5 được xác định theo thực tế (nếu hạch toán riêng) hoặc phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Cơ sở phải lập bảng phân bổ giải trình kèm theo bảng kê khai thuế. 2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy z133 2.1. Hạch toán chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng là các chi phí bỏ ra để tiêu thụ sản phẩm. ở nhà máy Z133 sản phẩm sản xuất theo các đơn đặt hàng và ký hợp đồng kinh tế, nhà máy không có đại lý bán hàng do đó chi phí bán hàng của nhà máy phát sinh ít chủ yếu là trả lương cho bộ phận bán hàng và chi phí vận chuyển hàng hoá. - Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641 - chi phí bán hàng - Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng + Chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của bộ phận bán hàng, căn cứ vào bảng kê số 5 tháng 5 năm 2006 kế toán ghi: Nợ TK 641: 1.690.000 Có TK 334: 1.552.500 Có TK 338: 137.500 + Chi phí khác bằng tiền: Nợ TK 641: 591.400 Có TK 111: 591.400 2.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành và phục vụ khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, ở nhà máy Z133 sử dụng TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho việc quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. - Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của bộ phận quản lý, số liệu ở bảng kê số 5 tháng 6 năm 2006 kế toán ghi: Nợ TK 642: 119.815.400 Có TK 334: 101.315.400 Có TK 338: 18.500.000 + Chi phí về vật liệu, đồ dùng văn phòng: Nợ TK 642: 42.100.000 Có TK 152: 39.500.000 Có TK 153: 2.600.000 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Nợ TK 642: 10.800.000 Có TK 214: 10.800.000 + Chi phí khác: điện thoại, phí chuyển tiền, lệ phí Nợ TK 642: 26.800.000 Có TK 111: 23.800.000 Có TK 112: 3.000.000 + Các khoản trích trước của bộ phận quản lý như ăn ca, quân trang. Nợ TK 642: 10.270.000 Có TK 335:10.270.000 Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội Bảng kê số 5 Tập hợp: - Chi phí đầu tư XDCB (TK 241) - Chi phí bán hàng (TK 641) - Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) Tháng 06 năm 2006 Đơn vị tính: đồng TT Các TK ghi có Các TK ghi nợ 152 153 214 334 335 338 NKCT1 NKCT2 Cộng chi phí thực tế trong tháng I TK 641- Chi phí bán hàng 2.281.400 1 Chi phí nhân viên 1.552.500 137.500 1.690.000 2 Chi phí khác bằng tiền 591.400 591.400 II TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 209.785.400 1 Chi phí nhân viên quản lý 101.315.400 18.500.000 119.815.400 2 Chi phí vật liệu quản lý 27.000.000 2.600.000 29.600.000 3 Chi phí đồ dùng văn phòng 12.500.000 12.500.000 4 Chi phí khấu hao TSCĐ 10.800.000 10.270.000 21.070.000 5 Chi phí dịch vụ mua ngoài 5.700.000 3.000.000 8.700.000 6 Chi phí khác bằng tiền 18.100.000 18.100.000 Tổng cộng 29.500.000 2.600.000 10.800.000 102.867.900 10.270.000 18.637.500 24.391.400 3.000.000 212.066.800 Ngày 30 tháng 06 năm 2006 Người Lập báo cáo (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 3. Hạch toán kết quả tiêu thụ Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết mở riêng cho từng loại sản phẩm để mở sổ tổng hợp tiêu thụ sản phẩm chung cho sản phẩm hàng quốc phòng và hàng kinh kinh tế để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy theo sổ tổng hợp sau: Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội sổ tổng hợp tiêu thụ thành phẩm Tháng 6 năm 2006 TT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Doanh thu Giá vốn Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Lãi lỗ I Hàng Quốc phòng Cái 215.660.000 167.571.1000 189.990.000 290.899.000 1 Thùng đựng khí tài Cái 200 140.000.000 108.759.000 12.914.000 18.327.000 2 Lò xo kim hoả Đồng 1000 50.000.000 38.500.000 4.600.000 6.900.000 II Hàng kinh tế 228.140.000 173.918.878 2.281.400 2.281.400 49.658.322 Cộng 25.747.400.000 1.996.888.878 2.281.400 209.785.400 365.784.322 Sau khi lập xong sổ tổng hợp tiêu thụ sản phẩm, kế toán lập bảng kê định khoản, chuyển cho kế toán tổng hợp, trong tháng toàn bộ tiền hàng quốc phòng đã được cấp trên thanh toán bằng chuyển khoản, các mặt hàng kinh tế khách hàng còn nợ là: 110.000.000đ kế toán ghi: Nợ TK 131: 110.000.000 (có sổ chi tiết kèm theo) Có TK 511: 10.000.000 Có TK 3331: 10.000.000 Nợ TK 112: 2.487.554.000 Có TK 511: 2.474.740.000 Có TK 3331: 12.814.000 Nợ TK 632: 1.996.888.878 Có TK 155: 1.996.888.878 Nợ TK 911: 1.996.888.878 Có TK 632: 1.996.888.878 Nợ TK 511: 2.574.740.000 Có TK 911: 2.574.740.000 Nợ TK 911: 577.851.122 Có TK 641: 2.281.400 Có TK 642: 209.785.400 Có TK 421: 365.784.322 Trong tháng nhà máy nộp thuế giá trị gia tăng bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 3331: 22.814.000 Có TK 112: 22.814.000 Các số liệu trên được phản ánh vào nhật ký chứng từ số 8 như sau: Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội nhật ký chứng từ số 8 Ghi có các TK: 155, 156, 157, 158, 159, 131, 511, 512, 515, 521, 531, 532, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911 Tháng 6 năm 2006 Đơn vi tính: đồng Stt Số hiệu TK ghi Nợ Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 155 511 632 641 642 911 Cộng 1 131 Phải thu của khách hàng 100.000.000 100.000.000 2 511 Doanh thu bán hàng 257.474.000 2.574.000 3 632 Giá vốn hàng bán 1.996.888.878 1.996.888.787 4 911 Xác định kết quả kinh doanh 1.996.888.878 2.281.400 209.785.400 2.208.955.678 5 112 Tiền gửi ngân hàng 2.474.740.000 2.474.740.000 Cộng 1.996.888.878 2.574.740.000 1.996.888.878 2.281.400 209.785.400 257.474.000 9.355.324.556 Đã ghi sổ cái ngày 30/06/2006 Ngày 30 tháng 06 năm 2006 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Xác định kết quả kinh doanh: Nhà máy Z133 sử dụng sổ chi tiết tài khoản 911. Sổ này theo dõi tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động thu nhập bất thường và hoạt động thu nhập tài chính của doanh nghiệp. Và đựoc mở như sau: Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội Sổ tổng hợp kết quả kinh doanh tháng 06 năm 2006 Nội dung Tháng 1/2006 . Tháng 6/2006 Cộng Sản xuất hàng Quốc phòng 316.126.000 Sản xuất hàng kinh tế 49.658.322 Cộng 365.784.322 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối tháng kế toán tiến hành vào sổ cái các tài khoản liên quan căn cứ vào các số liệu tính toán nói trên cụ thể: Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội sổ cái (Dùng cho hình thức Nhật ký - chứng từ) Tài khoản: 155 Số dư đầu năm Nợ Có: Ghi Có TK đối ứng, Nợ TK này Tháng 04/06 Tháng 05/06 Tháng 06/06 Cộng A 1 2 3 154 1.876.000.000 Cộng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có 1.876.000.000 Số dư cuối tháng Nợ Số dư cuối tháng Có 258.900.000 1.996.888.878 138.011.122 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội sổ cái (Dùng cho hình thức Nhật ký - chứng từ) Tài khoản: 632 Số dư đầu năm Nợ Có: Ghi Có TK đối ứng, Nợ TK này Tháng 01/06 Tháng 06/06 Cộng A 1 2 3 155 1.996.888.878 Cộng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có 1.996.888.878 1.996.888.878 Số dư cuối tháng Nợ Số dư cuối tháng Có Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội sổ cái (Dùng cho hình thức Nhật ký - chứng từ) Tài khoản: 511 Số dư đầu năm Nợ Có: Ghi Có TK đối ứng, Nợ TK này Tháng 01/06 Tháng 06/06 Cộng A 1 2 3 911 2.574.740.000 Cộng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có 2.574.740.000 2.574.740.000 Số dư cuối tháng Nợ Số dư cuối tháng Có Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội sổ cái (Dùng cho hình thức Nhật ký - chứng từ) Tài khoản: 641 Số dư đầu năm Nợ Có: Ghi Có TK đối ứng, Nợ TK này Tháng 01/06 Tháng 06/06 Cộng A 1 2 3 334 1.552.500 338 137.500 111 591.400 Cộng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có 2.281.400 2.281.400 Số dư cuối tháng Nợ Số dư cuối tháng Có 0 0 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội sổ cái (Dùng cho hình thức Nhật ký - chứng từ) Tài khoản: 642 Số dư đầu năm Nợ Có: Ghi Có TK đối ứng, Nợ TK này Tháng 01/06 Tháng 06/06 Cộng A 1 2 3 152 39.500.000 153 2.600.000 214 10.800.000 334 101.315.400 335 10.270.000 338 18.500.000 111 23.800.000 112 3.000.000 Cộng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có 209.785.400 209.785.400 Số dư cuối tháng Nợ Số dư cuối tháng Có 0 0 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội sổ cái (Dùng cho hình thức Nhật ký - chứng từ) Tài khoản: 911 Số dư đầu năm Nợ Có: Ghi Có TK đối ứng, Nợ TK này Tháng 01/06 Tháng 06/06 Cộng A 1 2 3 632 1.996.888.878 641 2.281.400 642 209.785.400 421 365.784.322 Cộng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có 257.740.000 257.474.000 Số dư cuối tháng Nợ Số dư cuối tháng Có 0 0 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Các số liệu tổng hợp trên được phản ánh vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh như sau: Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội kết quả hoạt động kinh doanh Tháng 06 năm 2006 Phần I: lãi, lỗ Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu 01 2.574.740.000 Trong đó: - Doanh thu của SPQP - Doanh thu của SPKT Các khoản giảm trừ (04 + 05 + 06 + 07) 03 + Chiết khấu 04 + Giảm giá 05 + Giá trị hàng bán bị trả lại 06 + Thuế doanh thu, thuế nhập khẩu phải nộp 07 1. Doanh thu thuần (01 - 03) 10 2.574.740.000 - Doanh thu thuần của SPQP - Doanh thu thuần của SPKT 2. Giá vón hàng bán 11 1.996.888.878 - Giá vốn hàng bán của SPQP - Giá vốn hàng bán của SPKT 3. Lợi tức gộp (10-11) 20 577.851.122 - Lợi tức gộp của SPQP - Lợi tức gộp của SPKT 4. Chi phí bán hàng 21 2.281.400 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 209.785.400 6. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh 20 - (21+22) 30 365.784.322 - Thu nhập hoạt động tài chính 31 - Chi phí hoạt động tài chính 32 7. Lợi tức hoạt động tài chính (31 - 32) 40 - Các khoản thu nhập bất thường 41 - Chi phí bất thường 42 8. Lợi tức bất thường (41 - 42) 50 9. Tổng lợi tức trước thuế (30 + 40 + 50) 60 365.784.322 10. Thuế lợi tức phải nộp 70 11. Lợi tức sau thuế (60 - 70) 80 Phần II: tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã số Số còn phải nộp đầu kỳ Số PS trong kỳ Luỹ kế đầu năm Số còn phải nộp cuối kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số phải nộp Số đã nộp I. Thuế 10 1. Thuế GTGT phải nộp 11 22.814.000 22.814.000 Trong đó: Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13 3. Thuế xuất, nhập khẩu 14 4. Thuế thu nhập DN 15 102.419.610 5. Thu trên vốn 16 6. Thuế tài nguyên 17 7. Thuế nhà đất 18 8. Tiền thuê đất 19 9. Các loại thuế khác 20 II. Các khoản phải nộp khác 30 1. Các khoản phải thu 31 2. Các khoản phải trả 32 3. Các khoản phải nộp khác 33 Trong đó: - Khấu hao cơ bản - Sử dụng hàng VTQS - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế - Kinh phí công đoàn - Quỹ đầu tư tập chung Tổng cộng Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang kỳ này Trong đó: thuế lợi tức Phần III: thuế gtgt được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã số Số tiền Kỳ trước Kỳ này 1 2 3 4 I. Thuế GTGT được khấu trừ 1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ 10 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ đã được hoàn lại (12 = 13 + 14 + 15) 12 Trong đó: a) Số thuế GTGT đã khấu trừ 13 b) Số thuế GTGT đã hoàn lại 14 c) Số thuế GTGT không được khấu trừ 15 4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, con được hoàn lại cuối kỳ (16 = 10 + 11 - 12) 16 II. Thuế GTGT được hoàn lại 1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 20 2. Số thuế GTGT được hoàn lại 21 3. Số thuế GTGT đã hoàn lại 22 4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (23 = 20 + 21 - 22) 23 III. Thuế GTGT được miễn giảm 1. Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ 30 2. Số thuế GTGT được miễn giảm 31 3. Số thuế GTGT đã được miễn giảm 32 4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ (33 = 30 + 31 + 32) 33 Tổng cộng Chương 3 hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy z133 - tổng cục kỹ thuật - bộ quốc phòng 1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy Z133 Nhà máy là một doanh nghiệp quốc phòng ban lãnh đạo nhà máy đã linh hoạt đưa ra các biện pháp kinh tế có hiệu quả vào hoà nhập được với nền kinh tế thị trường. Là một doanh nghiệp tự chủ về hoạt động sản xuất kinh doanh nhà máy không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. Đạt được thành quả đó là nhờ sự quản lý chặt chẽ của ban lãnh đạo cùng với sự nỗ lực phấn đấu của toàn bộ công nhân viên trong nhà máy. Trong đó bộ phận kế toán tiêu thụ có phần đóng góp không nhỏ để tạo nên thành công. Qua thời gian thực tập tại nhà máy em nhận thấy công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ nói riêng đã không ngừng được cải tiến, hoàn thiện để phù hợp với nguyên tắc kế toán, và yêu cầu quản lý của Nhà nước. Đặc biệt là trong thời kỳ đất nước có những đổi mới về cơ chế kinh tế và hệ thống tài khoản mới. Đội ngũ kế toán của nhà máy có trình độ cao, kinh nghiệm lâu năm luôn nắm bắt theo kịp và thích ứng một cách nhanh chóng cơ chế thị trường. Trong một chừng mực nhất định kế toán thành phẩm và tiêu thụ là công cụ sắc bén để đánh giá thực trạng tài chính, tình hình hoạt động sản xuất từ kết quả doanh nghiệp của nhà máy. Việc tổ chức hạch toán tiêu thụ sản phẩm đã đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, nhiệm vụ và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế liên quan. Kế toán phản ánh số liệu trung thực, ghi chép sổ sách rõ ràng các nghiệp vụ có liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu cầu quản lý . Tuy nhiên trong giai đoạn đó của quá trình đổi mới hệ thống kế toán nên kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy vẫn còn tồn tại những hạn chế cần được tiếp tục hoàn thiện để phù hợp với yêu cầu chung. Về kế toán thành phẩm công tác quản lý thành phẩm luôn đảm bảo chặt chẽ giữa phòng kế toán, phòng kế hoạch và thủ kho, thường xuyên đối chiếu số lượng, nhập xuất kho thành phẩm tránh mọi thiếu hụt xảy ra. Phòng kế toán có số liệu tổng hợp thành phẩm theo từng tháng về cả mặt số lượng và giá trị và chi tiết cho từng loại thành phẩm, được hạch toán trên tổng kho TK 155 - thành phẩm. Về kế toán tiêu thụ nhà máy do đặc điểm sản xuất và tiêu thụ sản phẩm , kế toán tiêu thụ mở hệ thống sổ sách để phù hợp với yêu cầu quản lý. Về công tác tiêu thụ đối với khách hàng thường xuyên mua sản phẩm của nhà máy chưa có chính sách khuyến khích hợp lý nhằm duy trì mối quan hệ với khách hàng, chưa chú ý đến việc giảm giá, chiết khấu cho khách hàng thường xuyên đặt mua sản phẩm. * Ưu điểm: - Về kế toán thành phẩm nhà máy đã chấp hành chế độ quản lý kế toán thành phẩm, hệ thống kho tàng, phòng kế toán, phòng kế hoạch cũng hoạt động ăn khớp nhau, thường xuyên có kiểm tra đối chiếu, đảm bảo quản lý thành phẩm một cách chặt chẽ, tránh mọi hao hụt về mặt hiện vật. Kế toán thành phẩm của nhà máy luôn nắm vững số liệu thành phẩm về mặt số lượng và giá trị của từng loại thành phẩm, phản ánh chính xác tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm. -Về tình hình theo dõi công nợ nhà máy có nhiều khách hàng, quá trình bán hàng thường xuyên có khách hàng thanh toán tiền hàng sau. Do đó kế toán thành phẩm mở sổ theo dõi từng khách hàng thường xuyên đôn đốc và thu hồi nợ. Nhà máy tìm ra biện pháp thích hợp từ mềm dẻo đến chứng rắn để thu hồi nợ. Biện pháp đó đảm bảo hai nguyên tắc là lợi ích của nhà máy không bị ảnh hưởng và không bị mất khách hàng. Do đó các khách hàng đến nhận hàng và đặt hàng luôn được phục vụ nhanh chóng, các thủ tục được làm nhanh gọn. - Về kê toán tiêu thụ nhà máy sử dụng hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính ban hành, về sổ sách kế toán mở sổ tổng hợp và chi tiết để theo dõi doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chính xác. - Trình tự luân chuyển và quản lý chừng từ: việc lập chứng từ ban đầu, xây dựng phương pháp luân chuyển và quản lý chứng từ ở nhà máy hợp lý và có hiệu quả cao, đảm bảo đúng chế độ quy định của Nhà nước. * Nhược điểm: - Việc theo dõi quá trình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm của nhà máy chưa thực sự khoa học. - Việc theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng chưa được chi tiết, đầy đủ. - Việc theo dõi số hàng kinh tế gửi bán chưa đáp ứng yêu cầu kế toán. 2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy Z133 Thành phẩm là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính và giữ một vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự chuyển hướng sang nền kinh tế thị trường của Nhà nước trong những năm qua đòi hỏi cơ chế quản lý nói chung và công tác quản lý tài chính nói riêng phải thay đổi cho phù hợp. Thực tế này cho thấy, hệ thống kế toán theo chế độ năm 1996 không phù hợp với sự phát triển của cơ chế thị trường, chưa hoà nhập với hệ thống kế toán của các nước trên thế giới, yêu cầu của cơ chế quản lý mới và yêu cầu quản lý kinh tế thị trường. Do đó, đòi hỏi phải cải cách hệ thống kế toán Việt Nam cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý kinh tế tài chính trong điều kiện cơ chế quản lý mới. Chính vì vậy nước ta đã ban hành hệ thống kế toán năm 2006 và các doanh nghiệp đã áp dụng chế độ kế toán này. Việc áp dụng chế độ kế toán mới đã đáp ứng được yêu cầu của cơ chế quản lý mới, phù hợp với các nguyên tắc và thông lệ quốc tế. Để đảm bảo tính đồng bộ thống nhất và phát huy đầy đủ vai trò cung cấp thông tin cho việc điều hành quản lý kinh doanh, cần thiết phải cải cách đổi mới và hoàn thiện hạch toán cả tầm vĩ mô và vi mô trong đó kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là một trong những vấn đề trọng yếu. Trên cơ sở thực trạng hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm của nhà máy như đã nêu ở trên em thấy nhu cầu thực tiễn đòi hỏi phải tiến hành đổi mới hoàn thiện hơn nữa cho phù hợp với yêu cầu quản trị doanh nghiệp trong cơ chế thị trường nói chung và phát huy được chức năng thông tin và kiểm tra trong việc quản lý điều hành tổ chức kinh doanh nói riêng. Đánh giá tổng quan về tình hình kế toán tại nhà máy, trong quá trình tìm hiểu thực tế về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm em thấy về cơ bản công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đã đi vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ đúng chế độ kế toán của Bộ Tài chính ban hành, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà máy hiện nay đồng hệ thốngời đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho nhà máy quản lý tốt, giám sát và quản lý tài sản, vốn của doanh nghiệp từ đó xác định được chính xác kết quả tiêu thụ, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, thực hiện đúng nghĩa vụ ngân sách Nhà nước. Trên đây là những mặt tích cực mà nhà máy đã đạt được trong những năm qua tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn những vấn đề chưa hoàn toàn hợp lý cần phải được hoàn thiện hơn. Từ thực trạng hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm của nhà máy em xin phép được đề ra một số giải pháp để hoàn thiện khâu hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm như sau: 2.1. Lập bảng kê số 8 Nhà máy nên lập bảng kê số 8 để tổng hợp tình hình nhập xuất, tồn kho thành phẩm hoặc hàng hoá theo giá thực tế và giá hạch toán. Cơ sở để lập bảng kê số 8 là các chứng từ, hoá đơn nhập - xuất và các chứng từ khác có liên quan. Mẫu bảng kê số 8 như sau: Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội bảng kê số 8 - nhập xuất, tồn kho - Thành phẩm (TK 155) - Hàng hoá (TK 156) - Hàng hoá kho bảo thuế (TK 158) Thángnăm. Số dư đầu kỳ Số TT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK, ghi Có các TK Ghi Có TK.Ghi Nợ các TK: Số hiệu Ngày tháng .. .. Công Nợ TK Cộng Có TK Số lượng Giá HT Giá TT Số lượng Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT Số lượng Giá HT Giá TT Số lượng Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Cộng Số dư cuối kỳ: Ngày.tháng.năm Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2. Lập bảng kê số 11 Nhà máy nên lập bảng kê số 11 để phản ánh tình hình thanh toán tiền hàng với người mua và người đặt hàng TK 131 - Phải thu của khách hàng. Cơ sở để ghi bảng kê số 11 là căn cứ vào số liệu tổng cộng cuối tháng của sổ theo dõi thanh toán (TK 131 - Phải thu của khách hàng) mở chi tiết cho từng người mua và ghi một lần vào một dòng của bảng kê số 11. Cuối tháng hoặc cuối quý khoá sổ bảng kê số 11, xác định số phát sinh bên Có TK 131 và lấy số tổng cộng của bảng kê số 11 để ghi vào nhật ký chứng từ số 8 (ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK liên quan). Mẫu bảng kê số 11 như sau: Đơn vị: Nhà máy Z133 Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội bảng kê số 11 phải thu của khách hàng (tk 131) Tháng.năm Số TT Tên người mua Số dư Nợ đầu tháng Ghi Nợ TK 131, ghi Có các TK Ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK Số dư Nợ cuối tháng 511 711 331 . . Cộng Nợ TK 131 111 112 521 531 . Cộng Nợ TK 131 A B C D 1 2 3 Cộng Ngày.tháng.năm Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.3. Mở tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán Nhà máy cần mở thêm tài khoản 157 - Hàng gửi bán để phản ánh trị giá hàng hoá, sản phẩm đã gửi đi bán hoặc đã chuyển cho khách hàng, hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi, trị giá lao vụ, dịch vụ bàn giao cho người mua. Nội dung hạch toán của tài khoản 157 như sau: Bên Nợ: Phản ánh - Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi. - Trị giá lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán. - Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi bị khách hàng trả lại - Kết chuyển trị giá hàng hoá, thành phẩm gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư Nợ: Phản ánh số hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. 2.4. Những điều kiện để cho việc hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Việc hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là một vấn đề tổng quát có phạm vi rộng, việc hoàn thiện này trong cơ chế thị trường theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp phải được tiến hành trên cơ sở đảm bảo các điều kiện sau: Về phía Nhà nước: cần có chính sách cụ thể đối với những doanh nghiệp hoạt động công ích, sản xuất các sản phẩm phục vụ cho quốc phòng và an ninh. Các sản phẩm sản xuất ra được ấn định giá bán nếu trong quá trình sản xuất các doanh nghiệp tính đúng, tính đủ vào thì quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh không đem lại hiệu quảkinh tế. Về phía nhà máy: Trong nhà máy các kế toán phải xác định được giá thành sản phẩm, phải tính đúng, tính đủ mọi chi phí với các thông tin về tiêu thụ đã cung cấp cho các nàh quản lý để có cơ cở đề ra quyết định kinh doanh đúng đắn và đạt hiệu quả kinh doanh cao, mặt khác phải kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm với công tác kiểm toán nội bộ. Sự kết hợp này sẽ tạo ra được một hệ thống thông tin tài chính tin cậy. Trên đây là một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy Z133. Kết luận Qua các phần trình bày ở trên có thể khẳng định kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm có vai trò to lớn trong việc quản lý kinh tế và quản trị doanh nghiệp. Thông qua công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sẽ đề ra được những biện pháp tốt nhất để có thể thu hồi vốn nhanh, tái sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Thực tế hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy Z133 chưa đáp ứng đựoc yêu cầu quản lý thông tin. Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cha phải là công cụ đắc lực giúp cho ban lãnh đạo nắm bắt được tình hình tiêu thụ thành phẩm của nhà máy từ đó có biện pháp chỉ đạo sáng suốt giúp cho doanh nghiệp đứng vững trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt của nền kinh tế thị trường. Sau một thời gian thực tập tại nhà máy Z133, nắm bắt được tầm quan trọng của việc hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm em mạnh dạn đi sâu vào doanh nghiệp hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Việc tìm hiểu công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy giúp em thấy rõ được những điểm cần phát huy, những tồn tại cần khắc phục và qua đó đưa ra một số ý kiến đóng góp một phần nhỏ nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nói riêng tại nhà máy Z133. Thời gian thực tập tại nhà máy Z133 giúp em rất nhiều trong việc củng cố lại những kiến thức đã học. Em thấy rõ kiến thức về lý thuyết là chưa đủ mà phải biết vận dụng linh hoạt vào thực tế. Do hạn chế cả về thời gian và kiến thức chuyên đề sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong rằng sẽ nhận được sự thông cảm và ý kiến đóng góp của thầy giáo Thạc sĩ và các cô chú trong phòng tài chính của nhà máy để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơnt hầy giáo và các cô chú trong phòng tài chính nhà máy Z133 Sinh viên Lương Kiều Linh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3308.doc
Tài liệu liên quan