Tài khoản này phản ánh trị giá NVL đã mua, đã thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa nhập kho và số hàng đang về cuối tháng chưa về đến kho của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên Nợ: - Trị giá NVL đang đi đường đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Bên có: - Trị giá NVL đang đi đường cuối tháng trước tháng này đã về nhập kho hay đưa vào sử dụng ngay.
Số dư Nợ: Phản ánh trị giá NVL đang đi đưòng cuối tháng trước.
88 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty đóng tàu vận tải Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản phẩm.
2.2.5.Sổ kế toỏn ỏp dụng tại cụng ty.
+Sổ số dư.
+Bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn .
+Bảng tổng hợp nhập – xuất nguyờn vật liệu.
+Sổ cỏi .
+Bảng kờ
+Nhật ký chứng từ.
+Bảng phõn bổ nguyờn vật liệu.
2.2.6.Bỏo cỏo kế toỏn áp dụng tại Cụng ty:
Tại Cụng ty Đúng tàu vận tải Hải Dương Bỏo cỏo được lập vào cuối mỗi quý và cuối mỗi năm gồm cỏc Bỏo cỏo sau:
+ Bảng cõn đối kế toỏn: Mẫu số B 01- DN.
+ Bỏo cỏo kết quả kinh doanh: Mẫu số B 02- DN.
+Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03- DN
+ Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh: Mẫu số B 09- DN.
Bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty được lập và gửi vào mỗi quỹ chậm nhất sau 15 ngày của quý mới và vào cuối năm chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thỳc niờn độ kế toỏn.
Bỏo cỏo tài chớnh được gửi đi cỏc nơi:
+ Chi cục tài chớnh DN
+ Chi cục thuế Hà Nội
+ Chi cục thống kờ
+ Tổng Cụng ty vận tải
+ Cỏc ngõn hàng mà Cụng ty mở tài khoản vay
Ngoài ra cụng ty cũn bỏo cỏo cụng khai một số chỉ tiờu tài chính. Bỏo cỏo này cụng khai một số tỡnh hỡnh tài chớnh đối với cỏc tổ chức, đoàn thể và người lao động trong Cụng ty để người lao động thực hiện được quyền hạn, nghĩa vụ và trỏch nhiệm trong việc thực hiện dõn chủ, thực hành tiết kiệm, chống tham ụ, lóng phớ, .Để nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bảo toàn và phỏt triển vốn của Cụng ty.
2.3. Trực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương
2.3.1.Đặc điểm tỡnh hỡnh quản lý, cung cấp, dự trữ, sử dụng nguyờn vật liệu.
Nguyờn vật liệu là đối tượng lao động thiết yếu để tiến hành sản xuất được thể hiện dưới dạng vật hoỏ. Trong Cụng ty Đúng tàu vận tải Hải Dương với ngành nghề kinh doanh chớnh là đúng mới và sửa chữa cỏc loại tàu biển nờn nguyờn vật liệu chủ yếu là tụn và thộp hỡnh. Đõy là loại nguyờn vật liệu thuộc kim loại nờn rất dễ bị ăn mũn bởi điều kiện khớ hậu núng ẩm như Việt Nam chỳng ta.
Do dặc thự nguyờn vật liệu của cụng ty nờn để bảo quản tốt nguyờn vật liệu cụng ty đó xõy dựng 2 bói, 4 kho và 5 phõn xưởng.
+2 bói cụng ty dựng để tụn vỡ tụn thường mỗi lần nhập rất nhiều lại cồng kềnh nờn khú vận chuyển vào phõn xưởng.
+4 kho dựng để chứa thộp ,sắt, gỗ, mỏy múc thiết bị, xăng
+5 phõn xưởng dựng để gia cụng làm nờn sản phẩm của cụng ty .
Quy chế nội dung bảo quản sử dụng : mỗi kho được bố trớ thủ kho, thủ kho cú trỏch nhiệm bảo quản về số lượng, chất lượng từng loại nguyờn vật liệu. Cụng ty gắn trỏch nhiệm vật chất cho từng thủ kho nhằm nõng cao hiệu quả quản lý, đảm bảo kịp thời trong cụng tỏc nhập – xuất nguyờn vật liệu.
Cụng tỏc kiểm kờ kho được tiến hành 2 kỳ trong năm (đầu năm và cuối năm) cú sự phối hợp giữa cỏc phũng chức năng : Phũng kế toỏn, Phũng KCS, Phũng Vật tư nhằm phỏt hiện những hư hao, thiếu hụt kộm phẩm chất của từng nguyờn vật liệu để trỡnh Giỏm đốc cho ý kiến chỉ đạo kịp thời.
Do đặc thự sản xuất của cụng ty là sản xuất theo đơn đặt hàng nờn để quỏ trỡnh sản xuất được diễn ra theo đỳng tiến độ cụng ty luụn phải dự trữ nguyờn vật liệu ở mức dộ hợp lý so với trọng tải con tàu cần đúng.
Trong quỏ trỡng làm sản phẩm thỡ thụng tin về nguyờn vật liệu luụn phải đầy đủ kịp thời và chớnh xỏc muốn vậy thỡ kế toỏn nguyờn vật liệu phải thực hiện:
+ Ghi chộp đầy đủ, tớnh toỏn phản ỏnh chớnh xỏc trung thực kịp thời về số lượng, chất lượng và giỏ thành thực tế nguyờn vật liệu nhập kho .
+ Tập hợp và phản ỏnh đầy đủ chớnh xỏc kịp thời số lượng giỏ thành nguyờn vật liệu xuất kho và chấp hành tốt định mức tiờu hao.
+ Phõn bổ hợp lý giỏ trị nguyờn vật liệu sử dụng vào cỏc đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất kinh doanh .
+ Tớnh toỏn và phõn bổ chớnh xỏc giỏ trị nguyờn vật liệu tồn kho, phỏt hiện kịp thời nguyờn vật liệu thiếu thừa, kộm phẩm chất để cụng ty cú biện phỏp xử lý.
2.3.2. Phõn loại nguyờn vật liệu
Với đặc điểm như trờn thỡ việc sử dụng sao cho hiệu quả ,hợp lý là một vấn đề khú khăn,Vỡ vậy việc phõn loại là biện phỏp tốt nhất gúp phần giải quyết vấn đề này.Trờn cơ sở đặc điểm nguyờn vật liệu cựng yờu cầu quản lý chung và cụng dụng của nguyờn vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh cụng ty đó phõn loại nguyờn vật liệu thành những loại sau:
*Nguyờn vật liệu chớnh:Là đối tượng chủ yếu của cụng ty khi tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm gúp phần cấu thành cấu thành nờn thực thể con tầu. nguyờn vật liệu chớnh bao gồm:tụn và thộp hỡnh chiếm khoảng 90%.
*Nguyờn vật liệu phụ:Tuy khụng cấu thành nờn thực thể con tàunhưng cú tỏc dụng hoàn thiện hơn về hỡnh dỏng bề ngoài của con tầu.Nguyờn vật liệu phụ bao gồm:cỏc loại sơn , ụ xy, gas, que hàn.
*Nhiờn liệu:Cụng ty thường dựng cỏc loại nhiờn liệu như:xăng A92, A76, dầu nhờn A90, dầu diezen, cỏc loại mỡ.
*Phụ tựng thay thế:Là cỏc chi tiết mỏy múc dựng thay thế cho cỏc mỏy múc mà cụng ty đang sử dụng.
*Phế liệu thu hồi:Là cỏc loại tụn, thộp hỡnh, sắt cũn lại sau quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
Trờn cơ sở phõn loại nguyờn vật liệu Cụng ty đó lập bảng danh điểm nguyờn vật liệu như sau:
Sổ danh điểm vật tư
Danh điểm
Tờn quy cỏch, chất lượng VL
Đơn vị tớnh
Đơn giỏ hạch toỏn
Ghi chỳ
nhúm
Danh điểm
TK152
TK1521
TK 1522
TK 1523
1521.01
1521.02
1521.03
1521.04
1522.01
1522.02
1522.03
1522.04
1523.01
1523.02
1523.03
1523.04
Nguyờn vật liệu
Nguyờn vật liệu chớnh
Tụn tấm CT3 5 ly Nga
Tụn tấm CT3 7 ly Nga
Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50VN
Nguyờn vật liệu phụ
Sơn
ễ xy
gas
que hàn
Nhiờn liệu
Xăng A92, A76
Dầu nhờn A90
Dầu diezen
cỏc loại mỡ
.
.
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
lớt
lớt
lớt
lớt
lớt
4.000
4.000
4.000
4.000
.
2.3.3.Đỏnh giỏ nguyờn vật liệu ở Cụng ty Đúng vận tải Hải Dương.
Do doanh nghiệp cú nhiều loại vật liệu, giỏ cả thường xuyờn biến động nghiệp vụ nhập xuất vật liệu diễn ra thường xuyờn nờn việc hạch toỏn giỏ thực tế trở nờn phức tạp tốn nhiều cụng sức và nhiều khi khụng thực hiện được. Do đú việc hạch toỏn hàng ngày cụng ty sử dụng giỏ hạch toỏn.
Với đặc điểm hoạt động nhập xuất khụng nhất quỏn về mặt thời gian nờn cụng ty tớnh giỏ nguyờn vật liệu như sau:
*Với giỏ nguyờn vật liệu nhập kho:
Trường hợp mua ngoài bao gồm: giỏ mua ghi trờn hoỏ đơn gồm cả thuế nhập khẩu nếu cú cộng (+) với cỏc chi phớ thu mua thực tế như vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phớ thuờ kho thuờ bói, tiền phạt, tiền bồi thường,
+Với giỏ nguyờn vật liệu xuất kho: Cụng ty sử dụng giỏ thực tế
+ Nguyờn vật liệu xuất trong kỳ cụng ty ghi theo giỏ thực tế
2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty.
Để hạch toỏn chi tiết vật liệu, Cụng ty ỏp dụng phương phỏp sổ số dư.
Đầu năm phũng kế toỏn căn cứ vào số tồn kho của nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ cuối năm trước để mở thẻ kho theo từng danh điểm vật liệu và giao cho thủ kho.
* Về nguyờn tắc:
- Ở kho chỉ hạch toỏn số lượng
Kế toỏn chi tiết vật liệu chỉ theo dừi tỡnh hỡnh xuất- tồn của từng nhúm vật tư về giỏ trị.
*Trỡnh tự phương phỏp Sổ số dư:
Thẻ kho
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Sổ số dư
Phiếu nhập kho
Sổ tổng hợp
Bảng luỹ kế nhập-xuất-tồn
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Sơ đồ trỡnh tự hạch toỏn theo phương phỏp Sổ số dư
Ghi chỳ:Ghi hàng ngày:
Ghi cuối thỏng:
Đối chiếu:
* Hạch toỏn ở kho:
Hàng ngày khi nhận được cỏc chứngtừ nhập – xuất, thủ kho căn cứ vào cỏc phiếu nhập, phiếu xuất hợp lệ hợp phỏp để ghi số lượng vật tư thực nhập thực xuất vào thẻ kho.
Định kỳ 5 ngày thủ kho phải tập hợp toàn bộ cỏc chứng từ nhập- xuất kho phỏt sinh theo từng vật liệu, cụng cụ dụng cụ quy định sau đú lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho Kế toỏn kốm theo cỏc chứng từ nhập xuất nguyờn vật liệu.
Cuối thỏng thủ kho phải ghi số lượng vật liệu tồn kho theo từng danh điểm vật liệu vào số dư. Số dư được Kế toỏn mở cho từng kho và dựng cho cả năm, trước ngày cuối thỏng khi ghi sổ xong thủ kho phải gửi về phũng Kế toỏn để kiểm tra và tớnh tiền.
* Tại phũng Kế toỏn
Định kỳ 5 ngày nhõn viờn Kế toỏn xuống kho kiểm tra hướng dẫn việc ghi chộp thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ, Kế toỏn kiểm tra và tớnh giỏ theo từng chứng từ, tổng cộng số tiền ghi vào cột số tiền trờn phiếu giao nhận chứng từ, đồng thời ghi số tiền vừa tớnh được của từng nhúm vật liệu (nhập riờng, xuất riờng) vào bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn kho vật liệu. Bảng này được mở cho từng kho mỗi kho một tờ được ghi trờn cơ sở cỏc phiếu giao nhận chứng từ nhập - xuất vật liệu. Tiếp đú cộng số tiền nhập – xuất trong thỏng đưa vào số dư đầu thỏng để tớnh ra số dư cuối thỏng của từng nhúm vật liệu. Số dư này được dựng để đối chiếu với số dư trờn Sổ số dư (trờn Sổ số dư tớnh bằng cỏch lấy số lượng tồn kho (x) theo giỏ thực tế
* Trình tự nhâp Xuất kho NVL tai công ty
Đầu năm Kế toỏn mở thẻ kho và giao cho cỏc kho: (số dư đầu năm căn cứ vào số dư cuối năm trước). Cỏc lần nhập xuất được lấy số liệu ở trờn Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho.
Thẻ kho là chứng từ để thủ kho đối chiếu với số liệu trờn sổ chi tiết
Mọi trường hợp nhập-xuất vật liệu, cụng cụ dụng cụ đều phải tuõn thủ theo những quy định riờng của doanh nghiệp.
+Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào “Hoỏ đơn bỏn hàng” của bờn bỏn cú xỏc nhận nhập đủ hàng của thủ kho Cụng ty và đó được phũng KCS kiểm tra ký xỏc nhận chất lượng.
Kế toỏn vật liệu làm phiếu nhập kho (3 liờn). Hoỏ đơn được đớnh kốm theo phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho hợp lệ được chuyển cho thủ kho một liờn, kế toỏn thanh toỏn 1 liờn kốm theo hoỏ đơn, 1 liờn lưu lại.
+Thủ kho xuất kho: Hàng ngày kế toỏn vật liệu căn cứ vào Sổ đề nghị lĩnh vật tư của cỏc phõn xưởng sản xuất đó được phũng Kỹ thuật ký duyệt để làm phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được viết 3 liờn: 1 liờn lưu lại, 1 liờn giao cho thủ kho. Sau khi thủ kho phỏt hàng xong sẽ chuyển lờn phũng kế toỏn.
2.4.1. Trỡnh tự nhập kho NVL tại Cụng ty :
*Đối với vật liệu mua ngoài:
Nguyờn vật liệu của cụng ty nhập từ nhiều nguồn khỏc nhau trong đú chủ yếu là mua ngoài.
Việc cung ứng vật tư cho sản xuất, cho cỏc đối tượng khỏc trong cụng ty do Phũng Vật tư thực hiện. Căn cứ vào tỡnh hỡnh sản xuất và dự trữ của toàn cụng ty phũng Vật tư thực hiện kế hoạch thu mua nguyờn vật liệu.
Khi nhận được hoỏ đơn của người bỏn gửi đến hay do nhõn viờn cung tiờu của cụng ty mang về, phũng Vật tư đối chiếu với hợp đồng kinh tế đó được ký kết giữa hai bờn rồi tiến hành nhập kho.
Mẫu số:01 GTKT- 3LL
LU/2006B
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liờn 2: (Giao cho khỏch hàng)
Ngày 2 thỏng 8 năm 2007 Số 0099285
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty 189 Bộ Quốc Phũng
Địa chỉ: Hải Phũng
Họ tờn người mua hàng: Nguyễn Viết Tiến
Đơn vị: Cụng ty Đúng tàu và vận tải Hải Dương
Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển Khoản Đơn vị tớnh:1000. đ
STT
Tờn hàng hoỏ, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
2
3
4
5
Tụn tấm CT3 5 ly Nga
Tụn tấm CT3 7 ly Nga
Tụn tấm XL 6 ly Nga
Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50VN
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
10.000
10.000
15.000
12.000
9.000
4,2
7,14
5,46
7,35
9,45
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
Cộng tiền hàng 368.550
Thuế GTGT 5% 18.427,5
Tổng cộng tiền thanh toỏn 386.977,5
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm tỏm mươi sỏu triệu chớn trăm bảy mưới bảy nghỡn năm trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bỏn hàng Thủtrưởng đơn vị
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Ngày 16, doanh nghiệp nhận được HĐGTGT của cụng ty PNG, hàng chưa về nhập kho, doanh nghiệp chưa thanh toỏn tiền hàng
Mẫu số:01 GTKT- 3LL
LU/2006B
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liờn 2: (Giao cho khỏch hàng)
Ngày16 thỏng 8 năm 2007 Số 0099286
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty PNG
Địa chỉ: Hải Phũng
Họ tờn người mua hàng: Hà Minh Đấu
Đơn vị mua hàng: Cụng ty Đúng tàu và vận tải Hải Dương
Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển Khoản ĐVT: 1000đ
STT
Tờn hàng hoỏ, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
2
Sắt A 73
Sắt VT 92
Kg
Kg
8000
16.000
8,8
6,8
70.400
108.800
Cộng tiền hàng 179.200
Thuế GTGT 5%
8.960
Tổng cộng tiền thanh toỏn 188.160
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tỏm mươi tỏm triệu một trăm sỏu mươi nghỡn đồng chẵn
Căn cứ vào hoỏ đơn số 0099285 trờn đõy kế toỏn lập phiếu nhập kho theo giỏ thực tế:
+Nếu khi nhập kho phỏt hiện thiếu nguyờn vật liệu so với hoỏ đơn thỡ kế toỏn ghi:
Nợ TK 138(1381): Chờ xử lý
Nợ TK 138(1388): yờu cầu bồi thường
Cú TK : 111,112,331,311: Giỏ thanh toỏn của số NVL thiếu.
+Nếu nhập kho thấy nguyờn vật liệu thừa so với hoỏ đơn thỡ kế toỏn ghi số thừa vào TK002 “vật tư hàng hoỏ giữ hộ”(nếu cụng ty khụng mua số thừa) hoặc căn cứ vào giỏ hoỏ đơn của số vật liệu thừa kế toỏn ghi:
Nợ TK152:
Cú TK 338(3388):
Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương Mẫu số 01VT
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
ngày 02 thỏng 08 năm 2007
số 01
Họ và tờn người nhập: Nguyễn Viết Tiến
Theo HĐ số 0099285 ngày 02 thỏng 08 năm 2007 của công ty 189-Bộ quốc phòng
Nhập tại kho: Nguyờn vật liệu
Địa điểm: Phường Ngọc Châu- TP Hải Dương
ĐVT: 1000.đ
STT
Tờn nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoỏ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực nhập
1
2
3
4
5
Tụn tấm CT3 5 ly Nga
Tụn tấm CT3 7 ly Nga
Tụn tấm XL 6 ly Nga
Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50VN
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
10.000
10.000
15.000
12.000
9.000
10.000
10.000
15.000
12.000
9.000
4,2
7,14
5,46
7,35
9,45
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
Cộng
368.550
Phụ trỏch cung tiờu
(ký, họ tờn)
Người giao hàng
(ký, họ tờn)
Thủ kho
(ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
(ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tờn)
2.4.2. Trỡnh tự xuất kho nguyờn vật liệu
Tại cụng ty nguyờn vật liệu xuất dựng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, chứng từ sử dụng để xuất kho nguyờn vật liệu là “phiếu xuõt kho”. Phiếu được lập cho một hoặc nhiều thứ nguyờn vật liệu tại cựng một kho, cựng sử dụng để sản xuất một loại sản phẩm, phiếu xuất kho được lập thành 3 liờn:
+1 Liờn: Người xin lĩnh giữ.
+1 Liờn: Gửi phũng vật tư.
+1 Liờn: Thủ kho gửi lờn phũng kế toỏn.
Căn cứ sổ đề nghị lĩnh vật tư của phõn xưởng đó được ký duyệt Sổ đề nghị lĩnh vật tư.
Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương
SỔ ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Phõn xưởng: gia cụng
Ngày
TT
Tờn quy cỏch vật tư
Đ/vị tớnh
Xin lĩnh
Về việc
Sản phẩm
Ký duyệt
3/1
1
2
3
4
Tụn tấm CT3 5 ly Nga
Tụn tấm XL 6 ly Nga
Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50VN
Kg
Kg
Kg
Kg
5.000
7.000
3.000
3.000
Khung mạn tầu
Vỏ tàu
-------
H 119
Trưởng phũng vật tư
.
Kế toỏn tiến hành lập phiếu xuất kho
Đơn vị : Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ: TK 621 (tầuH119)
Cú: TK 152
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 thỏng 08 năm 2007
Họ và tờn người nhận hàng: Trần Quốc Mạnh
Địa chỉ(bộ phận): Phõn xưởng gia cụng
Lý do xuất kho:Khung mạn tàu
Xuất tại kho: Nguyờn vật liệu ĐVT: Đồng
STT
Tờn nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoỏ)
Đ/ vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
(đồng)
Yờu cầu
Thực xu ất
A
1
2
B
Tụn tấm CT3 5 ly Nga
Tụn tấm XL 6 ly Nga
\
C
Kg
Kg
5.000
7.000
3
4,2
5,46
4
21.000
38.220
Cộng
59.220
Xuất ngày10 thỏng 08 năm 2007
Phụ trỏch bộ Phụ trỏch cung tiờu Người nhận Thủ kho phận sử dụng
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (Ký, Họ tờn)
Đơn vị : Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ: TK 621 (tầuH119)
Cú: TK 152
PHIẾU XUẤT KHO
Số 02
Ngày 12 thỏng 08 năm 2007
Họ và tờn người nhận hàng: Trần Quốc Mạnh
Địa chỉ(bộ phận): Phõn xưởng gia cụng
Lý do xuất kho:Vỏ tàu
Xuất tại kho: Nguyờn vật liệu ĐVT: 1000đ
STT
Tờn nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoỏ)
Đ/ vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
(đồng)
Yờu cầu
Thực xu ất
A
1
2
B
Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50VN
C
Kg
Kg
3.000
3.000
3.000
3.000
3
7,35
9,45
4
22.050
28.350
Cộng
50.400
Xuất ngày12 thỏng 08 năm 2007
Phụ trỏch bộ Phụ trỏch cung tiờu Người nhận Thủ kho phận sử dụng
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (Ký, Họ tờn)
Căn cứ vào PXK, kế toán tiến hành lập thẻ kho
Doanh nghiệp: Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương
Mẫu số S 12- DN
QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC
THẺ KHO
Lập thẻ ngày 1 thỏng 8 năm 2007
Tờn kho: Nguyờn vật liệu
Tờn nhón hiệu quy cỏch vật tư: Tụn tấm CT35 ly Nga
Đơn vị tớnh: kg Mó số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Xỏc nhận của Kế toỏn
Số phiếu
Ngày thỏng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
01
01
2/1
4/1
K/kờ 1.1.2007
ụng Tiến nhập
PX gia cụng
cộng phỏt sinh
10.000
10.000
5.000
5000
5.000
15.000
10.000
Cộng 31/1
10.000
th ủ kho
(k ý, h ọ t ờn)
Tương tự khi lập các thẻ kho cho Tụn tấm XL 6 ly Nga và Thộp trũn f 28 VN, thộp L50*50 VN
Sau khi lập thẻ kho thỡ thủ kho phải lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất.Chứng từ nhập ,xuất được đớnh kốm và giao cho kế toỏn vật tư ,khi đú kế toỏn vật tư sẽ kiểm tra và tớnh thành tiền theo giỏ thực tế.
Đơn vị :Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ NHẬP:
kho: nguyờn vật liệu
Từ 1/8/2007 đến 5/8/2007
ĐVT: 1000 đ
Nhúm vật liệu
Số lượng chứng từ
Số hiệu chứng từ
Số tiền
Tụn tấm CT3 5 ly Nga
Tụn tấm XL6 ly Nga
T ụn t ấm CT3 7 ly
\Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50VN
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
42.000
81.900
71.400
88.200
85.050
C ộng
368.550
Ngày05 thỏng 08 năm 2007
Người nhận
(Ký,họ tờn)
Người giao
(Ký,họ tờn)
Đơn vị: Cụng ty:Đúng tầu vận tải Hải Dương
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ XUẤT:
kho: Nguyờn vật liệu
Từ 1/8/2007đến 5/8/2007
ĐVT:1000đ
Nhúm vật liệu
Số lượng chứng từ
Số hiệu CT
Số tiền
Tụn tấm CT3 Nga
Tụn tấm XL6 ly Nga
Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50VN
01
01
01
01
01
01
02
02
21.000
38.220
22.050
28.350
Cộng
.
.
109.620
Ngày 05 thỏng 08 năm 2007
Người nhận
(ký, họ tờn)
Người giao
(ký, họ tờn)
Sau khi tớnh được số tiền trờn phiếu giao nhận chứng từ nhập, phiếu giao nhận chứng từ xuất Kế toỏn ghi vào bảng luỹ kế nhập- xuất tồn kho vật liệu.
Bảng 10.
Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương
BẢNG LUỸ KẾ NHẬP – XUẤT – TỒN.
kho: Nguyờn vật liệu
Thỏng 08 năm 2007
TK 152
Đơn vị tớnh: 1000đ
Nhúm NVL
Tồn kho đầu thỏng
Nhập
Xuất
Tồn kho cuối thỏng
Từ 1/8 đến 5/8
Từ đến 31/8
Cộng
Từ 1/8 đến 5/8
Từ đến 31/8
Cộng
Tụn tấm CT3 5ly Nga
T ụn t ấm CT3 7 ly Nga
Tụn tấm XL6 ly Nga
Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50VN
20.000
13.600
.
10.000
35.000
17.200
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
21.000
38.220
22.050
28.350
.
21.000
38.220
22.050
28.350
41.000
86.600
53.680
101.150
63.900
Cộng
95.800
368.550
368.550
109.620
109.620
345.730
Cuối thỏng thủ kho căn cứ vào Thẻ kho để ghi vào Sổ số dư và chuyển cho phũng kế toỏn để tớnh thành tiền và đối chiếu với số dư cuối thỏng trờn bảng luỹ kế nhập- xuất- tồn kho nguyờn vật liệu.
Bảng 11.
Đơn vị: Cụng tyĐúng tầu vận tải Hải Dương
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương
SỔ SỐ DƯ
Năm 2007
Kho: Nguyờn vật liệu (TK 152)
Đơn vị tớnh: 1000đ
Nhúm
TT
Tờn NVL
Đ/vị tớnh
Đơn giỏ
Số dư đầu năm
Số dư cuối thỏng 1
Số dư cuối thỏng 2 S/T
Dư thỏng.S/T
S/L
T/tiền
S/L
T/tiền
Tụn
T ụn
Th ộp
1
2
3
4
5
Tụn tấm CT3 5
ly Nga
T ụn t ấm CT3 7 ly Nga
Tụn tấm XL6 ly Nga
Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50vn
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
4,2
7,14
5,46
7,35
9,45
5000
2000
1.923
5.000
2.000
21.000
14.280
10.499
36.750
18.900
10.000
12.000
9.923
14.000
8.000
42.000
85.680
54.179
102.900
75.600
Cộng
101.429
360.359
Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương
SỔ CHI TIẾT NVL
Năm 2007
Tài khoản:152
Kho: Nguyờn vật liệu
Tờn quy cỏch vật liệu: Tụn tấm CT3 5 ly nga
Đơn vị tớnh: 1000 đồng
Ngày thỏng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giỏ
Nhập
xuất
Tồn
Ghi chỳ
Nhập
xuất
SL
TT
SL
TT
SL
TT
..
.
.
..
.
..
..
.
.
Dư đầu kỳ
4,2
5000
21000
02/08
01
cụng ty 189 BQP
112
4,2
10.000
42.000
15000
63.000
10/08
01
phõn xưởng gia cụng
621
4,2
5000
21.000
10.000
42.000
..
.
..
.
.
.
..
.
..
..
cộng 31/8/2006
10.000
42.000
5000
21.000
số dư cuối thỏng
10.000
42.000
Ngày 31 thỏng 8 năm 2007
Người ghi sổ kế toỏn trưởng
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Cuối thỏng thủ kho tập hợp và cộng thẻ kho, đồng thời lập Bảng nhập xuất vật tư trong thỏng sau đú thủ kho gửi lờn phũng kế toỏn
Đơn vị : Cụng tyĐúng tầu vận tải Hải Dương
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương
BẢNG TỔNG HỢP NVL NHẬP KHO
Thỏng 1 năm 2007
Đơn vị tớnh: 1000 đồng
TT
Đơn vị bỏn
Tờn vật tư
ĐVT
TK 152
..
Tổng cộng
SL
ĐG
TT
1
2
3
4
5
Cụng ty 189 BQP
Cụng ty PNG
Tụn tấm CT3 5 ly Nga
Tôn tấm CT3 7 ly
Tụn tấm XL6 ly
Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50 VN
cộng
kg
Kg
Kg
Kg
Kg
10.000
10.000
15.000
12.000
9.000
4,2
7,14
5,46
7,35
9,45
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
.
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
368.550
Ngày 31 thỏng 8 năm 2007
Người ghi sổ kế toỏn trưởng
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương
Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương
BẢNG TỔNG HỢP NVL XUẤT DÙNG
Thỏng 8 năm 2007
Đơn vị tớnh: 1000 đồng
TT
Tờn vật tư
ĐVT
Diễn giải
TK 152
.
Tổng cộng
SL
ĐG
thành tiền
1
2.
3
4
Tụn tấm CT3 5 ly nga
Tụn tấm XL6 ly
Thộp trũn f 28VN.
Thộp L50x50 VN
\kg
Kg
kg
Kg
Xuất cho phõn xưởng gia cụng
cộng
5.000
7.000
3.000
3.000
4,2
5,46
7,35
9,45
21.000
38.220
28.350
109.620
21.000
38.220
22.050
28.350
109.620
Ngày 31 thỏng 08 năm 2007
Người ghi sổ kế toỏn trưởng
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
2.5.Kế toỏn tổng hợp xuất - nhập NVL ở Cụng ty đúng tầu vận tải Hải Dương.
Là một doanh nghiệp cú quy mụ vừa.Sản xuất đơn chiếc theo đơn đặt hàng nờn để phự hợp với đặc điểm của cụng ty cũng như thuận tiện cho việc quản lý, nõng cao hiệu quả cụng tỏc kế toỏn, Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương ỏp dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn để hạch toỏn nguyờn vật liệu và sử dụng hỡnh thức ghi sổ là: Nhật ký- Chứng từ.
2.5.1. Tài khoản sử dụng chủ yếu là:
+ TK 152: NVL
TK1521: Nguyờn vật liệu chớnh.
TK1522: Nguyờn vật liệu phụ
TK1523: Nhiờn liệu
TK 1524: Phụ tựng thay thế
+TK 111: TM
+TK 141: Tạm ứng
+TK 112: TGNH
+TK133: Thuế GTGT đàu vào
+TK 138: phải trả phải nộp khỏc
+TK 334: phải trả cụng nhõn viờn
+Cụng ty khụng sử dụng tài khoản 151” hàng mua đang đi đường”
+ TK 311: Vay ngắn hạn
+ TK 331: Phải trả người bỏn
+ TK 621: C/phớ NVL trực tiếp
+ TK 627: C/phớ Sx chung
+TK 642: CPQL doanh nghiệp
+Tk 142 ( 1421): Chi phớ trả trước
2.5.2. Kế toỏn tổng hợp Nguyờn vật liệu nhập kho:
Tại Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương nguyờn vật liệu chủ yếu là mua ngoài.
Khi mua nguyờn vật liệu về nhập kho kế toỏn căn cứ vào hoỏ đơn và phiếu nhập kho rồi ghi định khoản và vào sổ theo dừi thanh toỏn vật tư.
* Trường hợp hàng và hoỏ đơn cựng về:
Căn cứ vào hoỏ đơn số 0099285, phiếu nhập kho số 01
Mua tụn tấm CT3 5 ly Nga đó thanh toỏn bằng tiền gửi ngõn hàng theo giỏ thực tế nhập kho. Kế toỏn định khoản như sau:
Nợ TK 152 42.000.000đ
Nợ TK 1331 2.100.000 đ
Cú TK 112 44.100.000đ
Tương tự như vậy kế toỏn định khoản cho cỏc hoỏ đơn mua hàng khỏc bằng tiền gửi ngõn hàng.
Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu VT Hải Dương Mẫu số S08- DN
Địa chỉ: Ngọc Châu- TP Hải Dương Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
SỔ CHI TIẾT
TÀI KHOẢN :331
Thỏng 8/2007 ĐVT: 1000. đ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
sps
Số Dư
SH
NT
Nợ
Cú
Nợ
Cú
1. Số dư đầu thỏng
2.SPS trong thỏng
Mua Sắt A37
Mua Sắt VT92
Trả tiền mua que
hàn.
Trả tiền mua Sơn
152.1
133
152.1
133
111
333.1
111
333.1
3.000
300
10.000
1.000
70.400
3.520
108.800
5.440
0
Cộng
14.300
188.160
3. Số dư cuối thỏng
173.860
Ngày 31 thỏng 8 năm 2007
Người ghi sổ kế toỏn trưởng
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu VT Hải Dương Mẫu số S04 a2- DN
Địa chỉ: Ngọc Châu- TP Hải Dương Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
NHẬT Kí CHỨNG Từ số 2
Ghi cú TK 112- TGNH
Thỏng 8 năm 2007
Đơn vị tớnh: 1000 đồng
Số TT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi cú TK 112 ghi nợ cỏc TK
Cộng cú TK 112
Số hiệu
Ngày thỏng
1331
152
1
2
3
4
5
Uỷ nhiệm chi 09
Uỷ nhiệm chi 09
Uỷ nhiệm chi 09
02/08
02/08
02/08
Mua Tụn HĐ0099285, PN 01
Mua Tụn HĐ0099285, PN 01
Mua Tụn HĐ0099285, PN 01
Thộp trũn f 28VN.
Thộp L50x50 VN
2.100
3.570
4.095
4.410
4.252,5
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
44.100
74.970
85.995
92.610
89.302,5
Cộng
18.827,5
368.550
386.977,5
Ngày 31 thỏng 8 năm 2007
Người ghi sổ kế toỏn trưởng
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu VT Hải Dương Mẫu số S04a6- DN
Địa chỉ: Ngọc Châu- TP Hải Dương Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
NHẬT Kí CHỨNG Từ số 5
Ghi cú TK331
Thỏng 8 năm 2007
Đơn vị: 1.000đ
Tờn người bỏn
Số dư đầu kỳ
Ghi cú TK331, ghi nợ TK≠
Ghi nợ TK331, cú TK≠
SDCT
N
C
152
133
TK≠
Cộng
111
331 nếu cú
Cộng nợ
N
C
Cụng ty PNG
0
70.400
3.520
73.920
3.000
300
3.300
77.220
108.800
5.400
114.240
10.000
1.000
11.000
125.240
Cộng
179.200
8.960
188.160
13.000
1.300
14.300
202.490
Ngày 31 thỏng 08 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tờn)
Kế toỏn Tổng hợp
(Ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn)
Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu VT Hải Dương Mẫu số S04b6- DN
Địa chỉ: Ngọc Châu- TP Hải Dương Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
NHẬT Kí CHỨNG Từ số 6
Ghi cú TK 151- TGNH
Thỏng 8 năm 2007
Đơn vị: 1.000đ
STT
Diễn giải
SDĐT
HĐ
PN
Ghi cú TK151, ghi nợ TK≠
SDCT
SH
N,T
SH
N,T
TK152
TK153
Cộng cú TK151
Mua sắt A73
099286
16/8
70.400
70.400
Mua sắt VT92
16/8
108.800
108.800
Cộng
179.200
179.200
Ngày 31 thỏng 08 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tờn)
Kế toỏn Tổng hợp
(Ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn)
Trường hợp mua hàng mà cụng ty trả bằng tiền mặt thỡ kế toỏn căn cứ vào phiếu chi, hoỏ đơn, phiếu nhập kho kế toỏn định khoản:
Nợ TK :152
Nợ TK : 1331
Cú TK : 111
Sau đú vào Sổ chi tiết TK 111 rồi lờn Nhật ký – Chứng từ số 1.
Cuối thỏng 1 kế toỏn NVL đối chiếu cỏc phiếu nhập kho trờn Sổ chi tiết nguyờn vật liệu nhập kho theo giỏ thực tế thỏng 8/2007 với cỏc Nhật ký – chứng từ phỏt sinh trong thỏng.
2.5.3. Kế toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu xuất kho.
Tại Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương nghiệp vụ xuất vật tư được diễn ra thường xuyờn liờn tục nờn để thuận tiện, đơn giản cho thủ tục kế toỏn và nõng cao hiệu quả kế toỏn căn cứ:
Căn cứ vào cỏc chứng từ: Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp NVL xuất dựng, cỏc Sổ chi tiết NVL,Cỏc Nhật ký chứng từ để vào Sổ Cỏi cỏc tài khoản.
Đơn vị : Cụng ty Đúng tầu VT Hải Dương
Đ ịa ch ỉ:Ngọc Châu- TP Hải Dương
B ẢNG PH ÂN B Ổ NGUY ấN V ẬT LI ỆU ĐVT:1000. đ
STT
N ợ
C ú
Tụn tấm CT3 5 ly Nga
Tụn tấm CT3 7ly Nga
Tụn Tấm XL6 ly Nga
Thộp trũn f 28VN.
ThộpL50x50 VN
1.
TK 621” CPNVLTT”
21.000
38.220
22.050
28.350
2.
TK627”CPSXC”
3.
TK641” CPBH”
4.
TK642” CPQLDN”
5.
TK241” X DCBDD”
Cộng
21.000
38.220
22.050
28.350
Ngày 31 thỏng 8 năm 2007
Người ghi sổ kế toỏn trưởng
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Đơn vị: Cụng ty đúng tàu vận tải Hải Dương Mẫu số S05- DN
Địa chỉ: Ngọc Châu- TP Hải Dương Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
S Ổ C ÁI
TK 152
Đơn vị tớnh: 1000đ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKCT
TK đối ứng
Số phỏt sinh
Số hiệu
Ngày thỏng
Nợ
Cú
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư trang trước chuyển sang
0
0
31/8
PNK số 01
02/08
Mua tụn tấm CT3 5 ly Nga
112
42.000
Mua tụn tấm CT3 7 ly Nga
112
71.400
Mua tụn tấm XL 6 ly Nga
112
81.900
PNK s ố 02
Mua Thộp trũn F28 VN
112
88.200
Thộp trũn L50x50
112
85.050
31/08
PXK số 01
10/08
Xuất tụn tấm (CT3 5 ly cho FX gia cụng
621
21.000
Tụn tấm 6 ly Nga
621
38.220
12/08
Thộp trũn F28 VN
621
22.050
Thộp L50x50VN
28.350
Cộng chuyển sang trang sau
368.550
109.620
Ngày 31 thỏng 8 năm 2008
Kế toỏn ghi sổ
(ký tờn)
Kế toỏn trưởng
(ký tờn)
Đơn vị : Cụng ty Đúng tầu VT Hải Dương Mẫu số S05- DN
Địa chỉ: Ngọc Châu-TP Hải Dương Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
SỔ CÁI
TK:331
Đơn vị tớnh: 1000 đ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKCT
TKĐƯ
SPS
SH
NT
N
C
C ộng trang tr ư ớc chuy ển sang
0
0
02
16/08
Mua sắt A73 ch ưa thanh toỏn
152
133
70.400
3.520
Mua s ắt A92 ch ưa thanh to ỏn
152
133
108.800
5.440
Tr ả tiền mua que h àn
152
133
3.000
300
Tr ả ti ền mua S ơn
152
133
10.000
1.000
C ộng chuyển sang trang sau
14.300
188.160
Ngày 31/1/2007
Kế toỏn ghi sổ Kế toỏn trưởng
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Chương 3
Đánh giá chung và một số đề xuất nhằm
hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty đóng tầu vận tải hải dương
3.1. Nhận xột về cụng tỏc kế toỏn NVL ở Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương
3.1.1. Nhận xột chung về Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương.
Trong 40 năm xõy dựng và trưởng thành(1968- 2008) để tồn tại và phỏt triển được trong cơ chế thị trường Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương đó gặp khụng ớt những khú khăn do sự cạnh tranh gay gắt của cỏc cụng ty đúng tàu khỏc trờn cả nước. Bờn cạnh đú cũn cú những khú khăn về mỏy múc thiết bị sản xuất đó hết thời gian khấu hao nhưng chưa được đầu tư mới.
Mặt khỏc, do đặc thự cụng việc đúng tàu tiến hành ngoài trời nờn bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết. Nhưng cụng ty đó khụng chịu khuất phục trước những khú khăn đú mà với đội ngũ lónh đạo chủ chốt năng động cựng sự đoàn kết của cụng nhõn viờn toàn cụng ty trong đú cú sự đúng gúp khụng nhỏ của đội ngũ kế toỏn đó khắc phục những khú khăn giỳp cụng ty đứng vững trờn thương trường.
Cụng ty đó xõy dựng một mụ hỡnh quản lý và hạch toỏn gọn nhẹ, khoa học và hiệu quả. Cỏc phũng nghiệp vụ được tổ chức và hoạt động chặt chẽ , phõn cụng nhiệm vụ rừ ràng đó phỏt huy được hiệu quả tớch cực cho lónh đạo.
Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh cụng ty đó cú nhiều đổi mới trong cụng tỏc quản lý, đổi mới cụng nghệ sản xuất để doanh nghiệp tồn tại và phỏt triển.
Trong quỏ trỡnh sản xuất cụng ty đó đưa ra nhiều biện phỏp nhằm tiết kiệm chi phớ để hạ giỏ thành sản phẩm, điều này làm cho doanh nghiệp tăng hiệu quả vốn đầu tư . Cụ thể trong cụng tỏc nguyờn vật liệu khi thu mua nhập kho hoặc xuất kho thỡ đều cú sự đối chiếu kiểm tra chặt chẽ giữa kế toỏn nguyờn vật liệu, thủ kho và bảo vệ điều này giỳp cho cụng ty trỏnh được tỡnh trạng thất thoỏt nguyờn vật liệu .
Nhỡn chung trong thời gian qua, cụng ty đó tổ chức sắp xếp lao động khỏ hợp lý, cụng tỏc đào tạo nhõn sự tiến hành rất tốt phự hợp với khả năng và trỡnh độ của người lao động. Thờm vào đú cụng ty luụn cú chế độ thưởng phạt cụng minh và quan tõm tới đời sống vật chất và tinh thần cho chị em trong cụng ty rất đỳng mực.
Doanh thu của cụng ty ngày một tăng , thu nhập của cỏn bộ cụng nhõn viờn từng bước được cải thiện.
Trỏch nhiệm đối với nhà nước cụng ty luụn thực hiờn đầy đủ nghĩa vụ của mỡnh và cỏc chế độ phỳc lợi xó hội khỏc.
Cựng với sự phỏt triển của cụng ty, cụng tỏc kế toỏn của phũng kế toỏn khụng ngừng được hoàn thiện để đỏp ứng với yờu cầu quản lý phự hợp với quy mụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh. Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty được tổ chức theo hỡnh thức kế toỏn tập chung, nghĩa là toàn bộ cụng việc kế toỏn được tập chung tại phũng kế toỏn . Cụng tỏc kế toỏn luụn tuõn theo quy định hạch toỏn kế toỏn tài chớnh của Nhà nước, vận dụng cỏc tài khoản kế toỏn một cỏch cụ thể, chớnh xỏc, khoa học. Hệ thống chứng từ sổ sỏch tương đối đầy đủ, rừ ràng cung cấp thụng tin kịp thời chớnh xỏc giỳp ban Giỏm đốc nắm bắt được tỡnh hỡnh nguồn vốn, tài sản của cụng ty và chỉ đạo sản xuất kinh doanh cú hiệu quả nhất.
Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, cụng ty luụn nhận thức vai trũ quan trọng của nguyờn vật liệu là một vấn đề luụn được ban lónh đạo cụng ty chỳ trọng để gúp phần tiết kiệm chi phớ sản xuất và hạ tối đa giỏ thành sản phẩm vỡ mục đớch cối cựng của cụng ty là đạt lợi nhuận cao nhất.
3.1.2.Những ưu điểm.
Qua thời gian thực tập ở cụng ty, được học hỏi trong thực tiễn cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu em thấy cú những điểm nổi bật sau:
*Về cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu:
Cụng ty đó xõy dựng mụ hỡnh quản lý khoa học, hợp lý từ khõu thu mua, bảo quản, sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
Để thực hiện tốt kế hoạch thu mua nguyờn vật liệu, cụng ty đó tổ chức một đội ngũ tiếp liệu do phú giỏm đố kinh doanh quản lý, nhiệm vụ của tổ chức là tỡm hiểu, thăm dũ cỏc nguồn nguyờn vật liệu mà cụng ty đang cần cho đơn đặt hàng. Điều này giỳp cho việc thu mua được nhanh chúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại, chất lượng, phục vụ kịp thời cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Bờn cạnh đú cũn tỡm ra những nguồn nguyờn vật liệu cú giỏ mua hợp lý và đảm bảo chất lượng từ đú mà giảm được chi phớ nguyờn vật liệu gúp phần giảm chi phớ sản xuất và hạ giỏ thành sản phẩm.Qua đú chứng tỏ tinh thần trỏch nhiệm và sự nỗ lực của cỏc phũng ban là rất cao.
Mọi nhu cầu sử dụng nguyờn vật liệu đều được đưa qua phũng kỹ thuật để được xem tớnh hợp lệ của nhu cầu.
Cụng ty đó chủ động trong cụng tỏc kinh doanh và tạo uy tớn trờn thị trường. Bộ mỏy của cụng ty gon nhẹ, cỏc phũng ban cú quan hệ mật thiết hỗ trợ lẫn nhau trong mọi hoạt động .
Trỡnh độ của nhõn viờn kế toỏn với 50% trỡnh độ cử nhõn, trỡnh độ chuyờn mụn thành thạo, trung thực, nhiệt tỡnh gúp phần hoàn thành tốt cụng tỏc kế toỏn trong cụng ty. Guồng mỏy kế toỏn hoạt động đồng bộ và cụng tỏc kế toỏn núi chung đi vào nề nếp, sổ sỏch ghi chộp cụ thể, kịp thời cung cấp cỏc thụng tin tài chớnh giỳp cho ban lónh đạo cú những quyết định và hướng kinh doanh đỳng.
*Về hỡnh thức kế toỏn :
Việc lựa chon hỡnh thức kế toỏn Nhật ký_ Chứng từ của cụng ty là rất phự hợp với quy mụ hoạt động, đồng thời thể hiện trỡnh độ nghiệp vụ thành thạo của cỏn bộ kế toỏn nguyờn vật liệu.
*Về phương phỏp kế toỏn:
Là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với ngành nghề chớnh là đúng mới và sửa chữa cỏc loại tàu biển, thỡ ngoài ra cụng ty cũn kinh doanh kho bói và gia cụng kết cấu thộp. Nờn cỏc hoạt động nhập xuất nguyờn vật liệu được diễn ra thường xuyờn liờn tục vỡ thế cụng ty ỏp dụng phương phỏp “kờ khai thường xuyờn “ trong hạch toỏn nguyờn vật liệu.
Phương phỏp tớnh giỏ thực tế nguyờn vật liệu xuất kho và phương phỏp kế toỏn nguyờn vật liệu theo phương phỏp”Sổ số dư” được sử dụng nhất quỏn trong niờn độ kế toỏn.
Qua phõn tớch trờn ta thấy tại cụng ty Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu được tiến hành khỏ chặt chẽ, tuõn thủ theo đỳng chế độ kế toỏn tài chớnh, tạo điều kiện quản lý tốt hơn tỡnh hỡnh nhập-xuất-tồn kho nguyờn vật liệu.
Song với những thành quả đạt được thỡ cụng ty vẫn cũn những tồn tại hạn chế nhất định:
3.1.3.Một số tồn tại.
*Về cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu :
Cụng ty chưa xõy dựng hệ thống định mức dự trữ và tiờu hao nguyờn vật liệu. Vỡ vậy cú thể sẽ gõy lóng phớ hoặc thiếu hụt điều này sẽ gõy thiếu vật tư khi cần thiết như thế sẽ làm ảnh hưởng đến cụng tỏc định mức vốn lưu động cũng như việc xỏc định nhu cầu vốn lưu động hàng năm, hàng quý thiếu chớnh xỏc.Vỡ vậy lượng tiờu hao nguyờn vật liệu khụng được tớnh trước mà chỉ dựa vào cỏc bản vẽ để ký duyệt như vậy sẽ dẫn đến cú những trường hợp thiếu vật tư.
Cỏc bộ phõn sản xuất trực tiếp nếu làm hỏng hoặc hư hao mất mỏt nguyờn vật liệu thỡ phải chịu trỏch nhiệm bồi thường.
*Về đỏnh giỏ nguyờn vật liệu xuất kho:
*Việc võn dụng phương phỏp kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu :
Phương phỏp kế toỏn nguyờn vật liệu được ỏp dụng ở cụng ty là phương phỏp “Sổ số dư”, măc dự cụng ty đó vận dụng đỳng hệ thống sổ sỏch nhưng chưa hoàn thiện.
Bờn cạnh đú kế toỏn ở cụng ty mới chỉ theo dừi tài khoản chớnh 152 mà chưa mở chi tiết cỏc tài khoản cõp 2 trờn cỏc Bảng tổng hợp nhập – xuất vật tư, bảng phõn bổ, bảng kờ, Nhật ký chứng từ, Sổ cỏi.
TK1521: Nguyờn vật liệu chớnh
TK1522: Nguyờn vật liệu phụ.
TK1523:Nhiờn liệu.
TK1524:Phụ tựng thay thế
*Về nõng cao hiệu quả sử dụng NVL:
Trong cụng tỏc tổ chức quản lý NVL ở cụng ty khụng cú khõu dự trữ NVL vỡ cụng ty tổ chức thu mua theo đơn đặt hàng. Như vậy sẽ làm cho cụng ty gặp bất lợi và bị động trong cung ứng vật tư cho sản xuất khi thị trường luụn cú biến động lớn theo xu hướng khụng cú lợi cho cụng ty.Cú nờn chăng cụng ty cần xem xột khõu dự trữ vật tư.
Cụng ty cũng chưa tận dụng được hết diện tớch đất trống.Sự sắp xếp phõn xưởng kho bói vẫn chưa hợp lý khoa học để tiện cho việc lấy và sử dụng nguyờn vật liệu.
*Cú thể núi, ở cỏc doanh nghiệp núi chung và ở Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương núi riờng trong hạch toỏn kế toỏn những tồn tại là khú cú thể trỏnh được. Vỡ trờn thực tế thỡ khụng cú gỡ là hoàn thiện. Song nhỡn chung cụng tỏc kế toỏn ở cụng ty hết sức chỳ trọng cũng như được tổ chức khoa học và cú hệ thống đó gúp phần khụng nhỏ vào thành quả mà cụng ty đạt được. Đặc biệt là hạch toỏn nguyờn vật liệu, một khõu quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phớ vật liệu nhằm hạ thấp giỏ thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
3.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toỏn nguyờn vật liệu tại Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương.
Trong thực tế khụng cú giải phỏp nào cú thể đem lại sự hoàn thiện mà cỏc giải phỏp đú chỉ cú giỏ trị khi thấy được những hạn chế để qua đú căn cứ vào kinh nghiệm thực tiễn giảm bớt nhược điểm phỏt huy ưu điểm ở mức độ cao hơn.
Tuy nhiờn việc đưa ra giải phỏp kiến nghị cần căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế sao cho giải phỏp đú là thực sự khả thi và cú hiệu quả trong thực tiễn của cụng ty đồng thời hạn chế tối đa sự tỏc động ngược trở lại mà giải phỏp đú gõy ra.
Xuất phỏt từ yờu cầu đú khi nắm bắt được tỡnh hỡnh hoạt động của Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến xung quanh vấn đề kế toỏn NVL hy vọng gúp phần hoàn thiện thờm một bước cụng tỏc kế toỏn NVL ở cụng ty:
3.2.1..Kiến nghị 1:Viờc xõy dựng định mức tiờu hao và dự trữ nguyờn vật liệu.
Cụng ty cần xõy dựng một hệ thống định mức cho việc tiờu hao nguyờn vật liệu cho từng sản phẩm, từng đối tượng sử dụng, cú như vậy mới quản lý chặt chẽ vật tư và làm giảm chi phớ nguyờn vật liệu, hạ giỏ thành sản phẩm.Trờn cơ sở đú tớnh toỏn phõn tớch tỡnh hỡnh cung cấp, dự trữ mặt khỏc cũn động viờn cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty cố gắng thực hiện cụng việc được giao cao hơn định mức.
Khi cụng ty xay dựng được định mức dự trữ đối với nguyờn vật liệu. Từ đú xỏc định nhu cầu vốn lưu động hàng năm đối với khõu dự trữ mới chớnh xỏc tạo tăng nhanh vũng quay vốn lưu động.
3.2.2.Kiến nghị 2:Việc đỏnh giỏ nguyờn vật liệu xuất kho.
Theo ý kiến của tụi cụng ty nờn lựa chọ phương phỏp “Nhập trước – xuất trước”(FifO). Lựa chọn phương phỏp này cú những mặt lợi :
+Những nguyờn vật liệu nhập trước được xuất trước ,VD:Tụn tấm khi nhập trước sẽ xuất ra trước như vậy khụng bị ảnh hưởng bởi thời tiết làm cho han rỉ mất phẩm chất
+Áp dụng phương phỏp này kế toỏn cú thể lập bỏo cỏo theo quý, bỏo cỏo quản trị được kịp thời cho cỏc nhà quản lý.
3.2.3.Kiến nghị 3:Theo dừi chi tiết tài khoản 152 và hoàn thiện hơn phương phỏp Sổ số dư.
Ở cụng ty mới chỉ theo dừi tài khoản 152 nguyờn vật liệu chớnh cũn chi tiết chưa theo dừi.
Theo chế độ tài khoản 152”nguyờn liệu, vật liệu” đó quy định tài khoản cấp 2, vậy nờn kế toỏn trưởng tổ chức quy định cỏc tài khoản chi tiết thành:TK:1521,1522,1523 sẽ giỳp kế toỏn nắm rừ tỡnh hỡnh răng giảm của từng nguyờn vật liệu chớnh, nguyờn vật liệu phụ, nhiờn liệu, phụ tựnh thay thế.
Về sổ kế toỏn chi tiết (phương phỏp Sổ số dư) của nguyờn vật liệu cụng ty nờn mở Sổ số dư cho tất cả cỏc loại vật tư, chứ khụng chỉ mở cho một số vật tư chớnh như hiện nay. Cú như vậy mới theo dừi xỏt được tỡnh hỡnh biến động củ nguyờn vật liệu trong cụng ty.
3.2.4. Kiến nghị 4:Nõng cao hiệu quả sử dụng nguyờn vật liệu
Cụng ty đúng tàu và vận tải Hải Dương là doanh nghiệp hạch toỏn độc nờn cụng ty cần xem xột cỏc tỷ lệ hao hụt trong quỏ trỡnh làm, bốc dỡ và nhập kho. Cần phải quy định rừ ràng cụ thể hơn và cần xỏc định tỷ lệ hao hụt cho sỏt với thực tế. Cụng ty cần sử lý nghiờm minh cỏc trường hợp hao hụt ngoài định mức bằng cỏch tăng cường hơn nữa trỏch nhiệm vật chất của người cú liờn quan.
Thủ kho nguyờn vật liệu phải cú nghiệp vụ kho, khi nhập xuất nguyờn vật liệu thỡ phải sắp sếp dễ nhỡn, dễ tỡm, dễ lấy, trong kho phải gọn gàng ngăn lắp.
*Trong khõu thu mua:
Một điều kiện quan trọng nhằm nõng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh đú là việc phải cung ứng một cỏch đầy đủ vật liệu về số lượng, kịp thời về thời gian, đỳng quy cỏch phảm chất. Muốn vậy, cụng ty phải tổ chức quỏ trỡnh thu mua một cỏch hợp lý hơn nhằm tỡm được nhà cung cấp mới tốt nhất cũng như giữ gỡn và phỏt triển mối quan hệ với nhà cung cấp thường xuyờn.
Đồng thời cỏc bộ thu mua của doanh nghiệp cũng cần linh hoạt, năng động thờm nhiều sỏng kiến trong cụng tỏc thu mua, nắm bắt được giỏ cả thị trường hàng ngày, hàng giờ để luụn tỡm được nguồn vật liệu rẻ, hoặc là dự bỏo được cỏc biện phỏp ứng phú kịp thời trỏnh khụng để cho cụng ty rơi vào tỡnh trạng khan hiếm vật liệu làm giỏn đoạn quỏ trỡnh sản xuất, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của cụng ty.
Ngoài ra cụng ty cũn phải nghiờn cứu, lựa chọn phương thức thu mua, thanh toỏn, bảo quản, bốc xếp với chi phớ thấp nhất.
*Trong khõu dự trữ và bảo quản:
Một yờu cầu quan trọng khỏc hiện nay là cụng ty cần phải xỏc định mức dự trữ phự hợp, cụng ty phải kiểm soỏt khối lượng lưu kho để giảm tối đa lượng vốn cần đầu tư vào đõy, kốm theo cỏc khoản chi phớ bảo quản. Đồng thời phải quan tõm đến việc đẩm bảo mức tồn kho cụ thể đối với từng chủng loại vật liệu để đỏp ứng nhu cầu chung của toàn cụng ty .
Mức dự trữ tối thiểu tối đa cần thiết vào thời điểm đặt hàng, số lượng hàng cần đặt sao cho kinh tế nhất dựa vào sự kết hợp của cỏc yếu tố:
+Cần xem xột thời gian cần thiết từ lỳc đặt hàng một loại vật liệu cho đến khi nú được giao hàng và sẵn sàng phục vụ sản xuất.
+Cần quan tõm đến cỏc loại chi phớ khỏc : chi phớ lưu kho, lói xuất đầu tư, chi phớ do hàng hoỏ bị hư hỏng
+Cần phải cõn nhắc cả chi phớ mua hàng với cho phớ chuyờn chở cần phải thấp hơn khi mua số lượng lớn .
Như vậy để tiết kiệm được chi phớ thu - mua, chi phớ dự trữ cú thể cung cấp kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh thỡ đũi hỏi doanh nghiệp xỏc định được lượng đặt vật liệu tối ưu và tiến độ nhập vật liệu phự hợp. Tuy nhiờn cần chỳ ý khi xỏc định lượng đặt vật liệu tối ưu thỡ cần lưu ý đến yếu tố biến động của giỏ cả thị trường, yếu tố rủi do của nguồn hàng của quỏ trỡnh vận chuyển nhất là những vật liệu mà cụng ty phải nhập khấu.
*Trong khõu sử dụng:
Chi phớ vật liệu chiếm tỷ trọng đỏng kể trong toàn bộ chi phớ sản xuất kinh doanh của cụng ty. Cỏc chi phớ nguyờn vật liệu phải được quản lý chặt chẽ dựa trờn 2 vấn đề:
+Định mức tiờu hao
+Giỏ vật liệu
KẾT LUẬN
Một lần nữa khẳng định kế toỏn vật liệu cú tỏc dụng to lớn trong việc quản lý kinh tế, thụng qua cụng tỏc kế toỏn vật liệu giỳp cho cỏc đơn vị sản xuất kinh doanh bảo quản vật liệu an toàn tài sản của doanh nghiệp. Đồng thời gúp phần giảm chi phớ tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động, từ đú tăng tớch luỹ vốn, tiết kiệm vật tư cho Doanh nghiệp.
Cụng ty Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương nắm bắt được tầm quan trọng của kế toỏn NVL nờn đó từng bước đổi mới cụng tỏc quỏn lý, tổ chức hạch toỏn nguyờn vật liệu cú hiệu quả. Với năng lực trỡnh độ thành thạo của cỏn bộ kế toỏn cụng ty cựng với sự ứng dụng của khoa học kỹ thuật chắc chắn cụng tỏc kế toỏn của cụng ty sẽ ngày càng hoàn thiện và đỏp ứng được yờu cầu quản lý.
Qua thời gian thực tế tỡm hiểu cụng tỏc kế toỏn vật liệu tại cụng ty Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương. Em thấy cụng tỏc kế toỏn NVL cú ảnh hưởng rất lớn đến cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu của cụng ty. Hạch toỏn nguyờn vật liệu là cụng cụ đắc lực giỳp cho lónh đạo cụng ty nắm được tỡnh hỡnh để chỉ đạo sản xuất một cỏch chớnh xỏc.
Sau 3 thỏng thực tập tại cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương đó giỳp em rất nhiều trong việc củng cố lại kiến thức về lý thuyết của mỡnh và việc vận dụng lý thuyết vào thực tế như thế nào. Em đó thấy được một kế toỏn giỏi khụng chỉ cần cú trỡnh độ lý thuyết mà cần phải biết vận dụng linh hoạt lý thuyết đó học vào tỡnh hỡnh thực tế.
Tại cụng ty em đó học được nhiều điều bổ ớch để đạt được điều đú em đó được sự giỳp đỡ rất nhiệt tỡnh của cỏc cỏn bộ, nhõn viờn của cụng ty và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tỡnh của cỏc cụ, bỏc, anh, chị ở phũng kế toỏn. Sự chỉ bảo tận tỡnh của cụ giỏo hướng dẫn đó truyền đạt cho em những kiến thức giỳp em nghiờn cứu đề tài một cỏch khoa học hơn.
Vỡ thời gian thực tập tại cụng ty cú hạn và do cũn thiếu kinh nghiệm bản thõn nờn để hoàn thành được chuyờn đề này em khụng thể trỏnh khỏi những thiếu sút.
Em xin chõn thành cỏm ơn Ban lónh đạo , cỏn bộ, nhõn viờn tại phũng kế toỏn của cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương và cụ giỏo hướng dẫn: Cô giáo Hoàng Thanh Huyền đó tận tỡnh giỳp đỡ em hoàn thành chuyờn đề này.
Sinh viên
An Thị Hương.
Tài liệu tham khảo
1 . Quản trị nhân lực của Trần Kim Dung - Nhà xuất bản giáo dục.
2. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh -Nhà xuất bản thống kê
3. Quản trị tài chính doanh nghiệp . Trường đại học tài chính kế toán – NXB Tài chính.
4. Chế độ kế toán Doanh nghiệp ( Quyển 1,2) – NXB Tài Chính
Nhận xét của công ty
* * * * *
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
* * * * *
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5167.doc