Đề tài K-Coverage problem and M-Connectivity problem
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    Kết luận
Tìm hiểu về WSN và ứng dụng thực tế.
Nghiên cứu được bài toán K-coverage và M-connectivity đề xuất 2 thuật toán WGC và WGCI để giải quyết bài toán. 
Kết quả thực nghiệm trên 5 bộ dữ liệu và 4 kịch bản thử nghiệm
Tìm hiểu thuật toán GA và code lại một bài báo để so sánh với thuật toán do nhóm đề xuất.
Qua kết quả thực nghiệm cho thấy:
Thuật toán WGCI (do nhóm đề xuất) tốt hơn thuật toán WGC(do nhóm đề xuất): 28.1%.
Thuật toán WGCI (do nhóm đề xuất) tốt hơn thuật toán GA(bài báo so sánh): 33.83%.
Thuật toán WGC (do nhóm đề xuất) tốt hơn thuật toán WGC(bài báo so sánh): 8.66%.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
72 trang | 
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài K-Coverage problem and M-Connectivity problem, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K-Coverage problem and 
M-Connectivity problem 
Sinh viên thực hiện: 	Nguyễn Văn Thanh - 20183632 
	Nguyễn Quang Huy - 20183554 
2 
Giảng viên Hướng dẫn: 	PGS.TS Huỳnh Thị Thanh Bình 
Nội Dung 
3 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
Kết luận 
Nội Dung 
4 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
Kết luận 
5 
1. Tổng quan – Giới thiệu mạng cảm biến 
Mạng cảm biến không dây - Wireless sensor network(WSN) 
6 
1. Tổng quan – Ứng dụng của mạng cảm biến 
7 
1. Tổng quan – Các vấn đề trong triển khai mạng cảm biến không dây 
Các vấn đề chính trong triển khai mạng cảm biến không dây: 
Năng lượng 
Bảo mật 
Bao phủ 
Kết nối 
Định tuyến 
8 
1. Tổng quan – Các vấn đề trong triển khai mạng cảm biến không dây 
Bao phủ: 
Bài toán bao phủ trong mạng cảm biến 
Bài toán bao phủ diện tích 
Bài toán bao phủ đối tượng 
Bài toán bao phủ rào chắn 
9 
1. Tổng quan – Các vấn đề trong triển khai mạng cảm biến không dây 
Kết nối: 
Nội Dung 
10 
Tổng quan 
1.1	Giới thiệu bài toán 
1.2	Ứng dụng bài toán 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
Kết luận 
Nội Dung 
11 
Tổng quan 
1.1	Giới thiệu bài toán 
1.2	Ứng dụng bài toán 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
Kết luận 
12 
1.1 Giới thiệu bài toán 
Giới thiệu bài toán K-coverage – M-connectivity 
Trong quá trình vận hành mạng cảm biến không dây, các cảm biến có thể bị chết (do hỏng hóc, hết năng lượng,...), đặt ra vấn đề về khả năng chịu lỗi. 
Khả năng chịu lỗi tương đương với số lượng cảm biến chết mà không ảnh hưởng đến tính bao phủ (kết nối) của mạng. 
Mục tiêu có độ quan trọng khác nhau nên yêu cầu độ bao phủ (hoặc số kết nối) khác nhau (giải quyết bài toán mục tiêu có độ quan trọng như nhau) : 
K -coverage: bài toán đảm bảo bao phủ. 
M -connectivity: bài toán đảm bảo kết nối. 
Nội Dung 
13 
Tổng quan 
1.1	Giới thiệu bài toán 
1.2	Ứng dụng bài toán 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
Kết luận 
14 
1.2 Ứng dụng bài toán 
Bài toán sử dụng để theo dõi, dám sát các đối tượng quan trọng trong điều kiện thời tiết môi trường khắc nghiệt luôn đảm bảo thông tin của các đối tượng được truyền về Base. Vì vậy mỗi đối tượng được theo dõi bởi K sensor phản biệt và có M đường truyền phân biệt về Base. 
VD: 	Theo dõi hoạt động của các lò phản ứng hạt nhân. 
	Theo dõi khí thải tại các khu vực của nhà máy. 
Nội Dung 
15 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
Kết luận 
16 
2. Các nghiên cứu liên quan 
[1] Bài báo giải quyết vấn đề k coverage và m connectivity với số sensor cố định ( m connectivity là mỗi sensor có m kết nối tới các sensor khác) bằng giải thuật heuristic với 2 pha :  
Pha 1 : Giải quyết k bao phủ 
Pha 2 : Giải quyết m kết nối  
[1] S. Mini, Siba K. Udgata, Samrat L. Sabat, "𝑀-Connected Coverage Problem in Wireless Sensor Networks", International Scholarly Research Notices, vol. 2012  
17 
2. Các nghiên cứu liên quan 
[2] Bài báo giải quyết vấn đề triển khai sensor trong mạng thỏa mãn k bao phủ và tối ưu thời gian sống với số lượng sensor cho trước bằng giải thuật heuristic và GA. 
[2] S. Mini et al., “Sensor Deployment and Scheduling for Target Coverage Problem in Wireless Sensor Networks”, IEEE Sensors Journal, March 2014. 
18 
2. Các nghiên cứu liên quan 
[3] Bài báo giải quyết vấn đề triển khai sensor trong mạng thỏa mãn K bao phủ và M kết nối từ mỗi sensor và base bằng thuật toán GA. 
[3] Suneet Kumar Guptaa; Pratyay Kuila; Prasanta K. Janac , “Genetic algorithm approach for k-coverage and m-connected node placement in target based wireless sensor networks”, Computers and Electrical Engineering, November 2016. 
Đầu vào: Tập target T, tập điểm tiềm năng P, Base, K, M, WxH 
Đầu ra: Tập Sensor thỏa mãn yêu cầu bài toán. 
Thuật toán GA: 
Phương pháp mã hóa lời giải : Mã hóa nhị phân. 
Phương pháp lai tạo : Lai ghép một điểm cắt. 
Phương pháp đột biến : Đột biến đảo bit. 
Phương pháp chọn lọc cha mẹ : Chọn lọc ngẫu nhiên. 
Phương pháp đấu tranh sinh tồn : Lựa chọn theo thứ hạng(50% bố mẹ tốt nhất, 50% con tốt nhất). 
Nội Dung 
19 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
Kết luận 
20 
3. Mô hình bài toán 
Đầu vào :  
Miền A = WxH 
Tập(target) T = {t₁, t₂, t₃, , t𝑚} trên miền A 
K, M là ràng buộc về bao phủ và kết nối ( K ≥ M ) 
Mỗi sensor có:  	Rs : Bán kính bao phủ       	Rc : Bán kính truyền tiếp kết nối 
Mỗi relay có:	Rc : Bán kính truyền tiếp kết nối 
Base = (Bx, By) 
21 
3. Mô hình bài toán 
Đầu ra :  
Tập S = {s₁, s₂, s₃, , s𝑛} 
Tập R = {r₁, r₂, r₃, , r𝑥} 
22 
3. Mô hình bài toán 
Rằng buộc :  
Mỗi target có k bao phủ 
Mỗi target có m đường về Base 
Ràng buộc bao phủ giữa sensor và target : d(s,t) ≤Rs 
Ràng buộc kết nối : d(s,s) & d(s,r) & d(r,r) ≤ 2*Rc 
Mục tiêu:  
Minimum : Cost = α*| R| +  β*| S| 
Với α , β : lần lượt là trong số chi phí cho relay và sensor. Trong bài toán này là 0.4 và 0,6 
Nội Dung 
23 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
Kết luận 
Nội Dung 
24 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
4.1. Bài toán K-coverage 
4.2. Bài toán M-connectivity 
Thực nghiệm 
Kết luận 
25 
4. Giải thuật đề xuất 
CHIA BÀI TOÁN LÀM 2 PHA: 
Pha 1: Đề xuất giải thuật tham lam g iải quyết bài toán k-bao phủ( K-coverage): 
Tìm cách đặt một số l ư ợng ít nhất các sensor sao cho mỗi target đ ư ợc bao phủ bởi ít nhất K sensor. 
Thuật toán sử dụng: Tham lam và Heuristic . 
Pha 2: Đề xuất giải thuật heuristic giải quyết bài toán m-kết nối về base(M-connectivity): 
Tìm M đường đi phân biệt ngắn nhất từ mỗi Target về Base. 
Thuật toán sử dụng: Djikstra cải tiến và Heuristic. 
Kết quả bài toán thu được là vị trị đặt các sensor và relay sao cho thỏa mãn bài toán. 
Nội Dung 
26 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
	4.1. Bài toán K-coverage 
	 4.2. Bài toán M-connectivity 
5. Thực nghiệm 
6. Kết luận 
27 
4.1 Bài toán K-coverage 
Đầu vào: Tập target 
Đầu ra: Tập sensor 
Ràng buộc: Mỗi target đ ư ợc bao phủ bởi ít nhất K sensor 
Mục tiêu: Tối thiểu hóa m (tổng các sensor) 
28 
4.1 Bài toán K-coverage 
Ký hiệu: 
Uncovered: tập các target ch ư a thỏa mãn K-coverage 
S: tập kết quả 
Các b ư ớc thực hiện: 
B 1 : 	Xây dựng tập ứng cử viên M( tập các sensor) 
B 2 : 	Lựa chọn sensor S i từ M 
	 	Thêm S i vào S 
	 	Cập nhật tập Uncovered 
B 3 : 	Nếu |Uncovered|  0, lặp lại B 2 
29 
4.1 Bài toán K-coverage 
Ký hiệu: 
Uncovered: tập các target ch ư a thỏa mãn K-coverage 
S: tập kết quả 
Các b ư ớc thực hiện: 
B 1 : 	Xây dựng tập ứng cử viên M( tập các sensor) 
B 2 : 	Lựa chọn sensor S i từ M 
	 	Thêm S i vào S 
	 	Cập nhật tập Uncovered 
B 3 : 	Nếu |Uncovered|  0, lặp lại B 2 
30 
4.1 Bài toán K-coverage 
Giả sử ta chọn K=3 
B 1 : 	Xây dựng tập ứng cử viên M( tập các sensor) 
Target 
Sensor 
T1 
T2 
T3 
S1 
S5 
S2 
S3 
S4 
S6 
31 
4.1 Bài toán K-coverage 
Ký hiệu: 
Uncovered: tập các target ch ư a thỏa mãn K-coverage 
S: tập kết quả 
Các b ư ớc thực hiện: 
B 1 : 	Xây dựng tập ứng cử viên M( tập các sensor) 
B 2 : 	Lựa chọn sensor S i từ M 
	 	Thêm S i vào S 
	 	Cập nhật tập Uncovered 
B 3 : 	Nếu |Uncovered|  0, lặp lại B 2 
32 
4.1 Bài toán K-coverage 
Giả sử ta chọn K=3 
Target 
Sensor 
T1 
T2 
T3 
S1 
S5 
S3 
S4 
S6 
B2: Lựa chọn sensor từ tập ứng cử viên 
Chọn sensor S i từ M sao cho S i bao phủ đ ư ợc nhiều target trong tập Uncovered nhất 
S1: T1, T2 = 2 
S2: T1, T2 = 2 
S3: T1, T2 = 2 
S4: T3 = 1 
S5: T3 = 1 
S6: T3 = 1 
Thêm vào S 
U={ T1, T2, T3 } 
S={ } 
U={ T1, T2, T3 } 
S={ S1 } 
U={ T3 } 
S={S1, S2, S3 } 
U={ T1, T2, T3 } 
S={S1, S2 } 
U={T3 } 
S={ S1, S2,S3,S4 } 
U={ T3 } 
S={S1, S2, S3 ,S4,S5} 
U={ T3 } 
S={S1, S2, S3 ,S4, S5 , S6} 
U={} 
S={S1, S2, S3 ,S4, S5 , S6} 
B3: Lặp lại cho đến khi U rỗng 
S2 
33 
4.1 Bài toán K-coverage 
T1 
T2 
Cách tiếp cận trên chỉ tận dụng được các sensor nằm trên vùng giao điểm của 2 target 
Khi có từ 3, 4, 5, vùng target giao nhau thì chúng không tận được 
T3 
Giả sử K = 5 
Với cách tiếp cận 1: 6 sensor 
Với cách tiếp cận 2: 5 sensor 
Cách tiếp cận: Tìm vùng giao nhau của nhiều target chưa được K bao phủ nhất. Sau đó chọn K điểm trong vùng đó. 
Nội Dung 
34 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
	 4.1. Bài toán K-coverage 
	4.2. Bài toán M-connectivity 
5. Thực nghiệm 
6. Kết luận 
35 
4.2 . Bài toán M-connectivity 
Đầu vào: 
Tập Target	  T = {t₁, t₂, t₃, , t𝑚} 
Tập Sensor 	 S = {s₁, s₂, s₃, , s𝑛} 
Base 	B(x, y) 
Đầu ra: 
Tập Relay 	 R = {r₁, r₂, r₃, , r𝑥} 
Ràng buộc: Mỗi target có M kết nối riêng biệt từ các sensor bao phủ về Base. 
Mục tiêu: Tối thiểu hóa x . 
36 
4.2 . Bài toán M-connectivity 
Các bước thực hiện: 
B1:Xây dựng đồ thị đầy đủ với các đỉnh là các sensor và base. Xóa bỏ các cạnh của đồ thị nếu 2 đỉnh của chúng cùng bao phủ một Target. 
B2: Chạy thuật toán Djikstra để tìm ra đường đi ngắn nhất từ mỗi sensor tới Base. 
B3: Chọn các đường đi từ sensor cùng bao phủ một target tới base sao cho chúng phân biệt với nhau. 
B4: Kết thúc thuật toán. 
37 
4.2 . Bài toán M-connectivity 
3 
5 
0 
4 
2 
1 
8 
6 
7 
9 
10 
Base 
B1: Xây dựng đồ thị đầy đủ với các đỉnh là các sensor và base. Xóa bỏ các cạnh của đồ thị nếu 2 đỉnh của chúng cùng bao phủ một Target. 
38 
4.2 . Bài toán M-connectivity 
3 
5 
0 
4 
2 
1 
8 
6 
7 
9 
10 
Base 
B2: Chạy thuật toán Djikstra để tìm ra đường đi ngắn nhất từ mỗi sensor tới Base. 
B3: Chọn các đường đi từ sensor cùng bao phủ một target tới base sao cho chúng phân biệt với nhau. 
4. Thuật toán đề xuất 
39 
Độ phức tạp tính toán: 
Tiêu chí 
WGC 
WGCI 
Xấu nhất 
O(N^3) 
O(N^4) 
Trung bình 
O(N^3) 
O(N^2xLog(N)) 
Tốt nhất 
O(N^3) 
O(N^2) 
Nội Dung 
40 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
	5.1. Môi trường thực nghiệm 
	5.2. Dữ liệu thực nghiệm 
	5.3. Kết quả thực nghiệm 
6. Kết luận 
Nội Dung 
41 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
	5.1. Môi trường thực nghiệm 
	 5.2. Dữ liệu thực nghiệm 
	5.3. Kết quả thực nghiệm 
6. Kết luận 
42 
5.1. Môi trường thực nghiệm 
CPU  	Intel® Core™ i5-8265U 1.6GHz up 3.GHz 
Ram 	 16GB DDR4 2400MHz 
Ổ cứng 	 256GB SSD M.2 NVMe 
Màn hình  	14.0″ Full HD (1920 x 1080) 
VGA  	Intel® UHD Graphics 620 
Lenovo Thinkpad T490S 
Nội Dung 
43 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
	 5.1. Môi trường thực nghiệm 
	5.2. Dữ liệu thực nghiệm 
	 5.3. Kết quả thực nghiệm 
6. Kết luận 
44 
5.2 Dữ liệu thực nghiệm 
Bộ dữ liệu: 
STT 
Name 
Num. Targets N 
1 
S1-100 
100 
2 
S1-150 
150 
3 
S1-200 
200 
4 
S1-250 
250 
5 
S1-300 
300 
Nội Dung 
45 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
	 5.1. Môi trường thực nghiệm 
	 5.2. Dữ liệu thực nghiệm 
	5.3. Kết quả thực nghiệm 
6. Kết luận 
46 
5.3. Kết quả thực nghiệm 
Các kịch bản thực nghiệm: 
Thay đổi số lượng target 
Thay đổi số bán kính kết nối RS 
Thay đổi bán kính truyền tiếp: RC 
Thay đổi số lượng sensor tối thiểu cần bao phủ một target: K 
47 
5.3.1 Kịch bản thay đổi số lượng Target 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
RC 
K 
M 
1 
S1-100 
100 
40 
50 
4 
4 
2 
S1-150 
150 
40 
50 
4 
4 
3 
S1-200 
200 
40 
50 
4 
4 
4 
S1-250 
250 
40 
50 
4 
4 
5 
S1-300 
300 
40 
50 
4 
4 
Bộ dữ liệu: 
48 
5.3.1 Kịch bản thay đổi số lượng Target 
Tham số cho thuật toán: 
WxH 
2000x2000 
K 
4 
 M 
4 
Rs 
40 
Rc 
50 
(Bx, By) 
(5;5) 
α 
0.4 
 β 
0.6 
49 
5.3.1 Kịch bản thay đổi số lượng Target 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
RC 
K 
M 
WGC 
WGCI 
GA 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
Sensor 
Relay 
Cost 
Sensor 
Relay 
Cost 
Sensor 
Relay 
Cost 
1 
S1-100 
100 
40 
50 
4 
4 
229 
957 
562.2 
219 
754 
433 
240 
740 
440.0 
2 
S1-150 
150 
40 
50 
4 
4 
314 
1486 
782.8 
281 
1021 
539.2 
324 
1048 
628.0 
3 
S1-200 
200 
40 
50 
4 
4 
412 
1713 
932.4 
327 
1469 
783,8 
400 
1102 
680.8 
4 
S1-250 
250 
40 
50 
4 
4 
479 
2445 
1265.4 
399 
1470 
827,4 
463 
1586 
912.2 
5 
S1-300 
300 
40 
50 
4 
4 
573 
2183 
1217 
425 
1628 
906,2 
512 
2052 
1128.0 
50 
5.3.1 Kịch bản thay đổi số lượng Target 
Nhận xét: 
Đồ thị bên trái có dạng đi lên vì số lượng Target tăng thì số lượng Sensor cũng sẽ tăng lên để bao phủ chúng. 
Đồ thị bên phải có dạng đi lên vì số lượng Target tăng thì số lượng Relay cũng sẽ tăng lên. 
51 
5.3.1 Kịch bản thay đổi số lượng Target 
Nhận xét: 
Đồ thị có dạng đi lên vì số lượng Target tăng thì giá trị Cost cũng sẽ tăng lên. 
Đường biểu diễn thuận toán WGCI nằm dưới cùng cho thấy thuận toán WGCI tốt nhất, tiếp theo là GA và WGC 
WGCI tốt hơn GA và WGC lần lượt: 7.95% và 26.69%. 
Nguyên nhân là do thuật toán WGCI trong việc tìm kiếm các Sensor bao phủ các Target tận dụng được tối đa vùng chồng lấn của các Target để đặt các Sensor thay vì chỉ tận dụng được vùng chồng lấn của 2 Target như thuật toán WGC . 
52 
5.3.2 Thay đổi số bán kính kết nối RS 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
RC 
K 
M 
1 
S1-200 
200 
40 
80 
4 
4 
2 
S1-200 
200 
50 
80 
4 
4 
3 
S1-200 
200 
60 
80 
4 
4 
4 
S1-200 
200 
70 
80 
4 
4 
5 
S1-200 
200 
80 
80 
4 
4 
Bộ dữ liệu: 
53 
5.3.2 Thay đổi số bán kính kết nối RS 
Tham số cho thuật toán: 
WxH 
2000x2000 
Num of Target 
200 
K 
4 
 M 
4 
Rs 
40-50-60-70-80 
Rc 
80 
(Bx, By) 
(5;5) 
α 
0.4 
 β 
0.6 
54 
5.3.2 Thay đổi số bán kính kết nối RS 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
RC 
K 
M 
WGC 
WGCI 
GA 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
Sensor 
Relay 
Cost 
Sensor 
Relay 
Cost 
Sensor 
Relay 
Cost 
1 
S1-200 
200 
40 
80 
4 
4 
412 
1079 
678.8 
341 
780 
516.6 
601 
1587 
996.4 
2 
S1-200 
200 
50 
80 
4 
4 
356 
1011 
618.2 
275 
713 
450 
449 
1040 
685.4 
3 
S1-200 
200 
60 
80 
4 
4 
332 
1012 
604.2 
220 
646 
390.2 
351 
914 
576.2 
4 
S1-200 
200 
70 
80 
4 
4 
306 
1040 
599.4 
188 
581 
345.2 
288 
753 
474.0 
5 
S1-200 
200 
80 
80 
4 
4 
297 
994 
576 
171 
593 
340 
226 
637 
390.0 
55 
5.3.2 Thay đổi số bán kính kết nối RS 
Nhận xét: 
Đồ thị có dạng đi xuống vì khi RS càng tăng lên thì số lượng Target mà một Sensor có thể bao phủ càng nhiều, do đó số Relay cũng giảm theo. 
56 
5.3.2 Thay đổi số bán kính kết nối RS 
Nhận xét: 
Đồ thị có đi xuống vì khi RS tang lên dẫn đến số lượng Sensor và Relay giảm làm Cost giảm theo. 
WGCI tốt hơn GA và WGC lần lượt: 22.89% và 33.98% 
Nguyên nhân là do khi RS tăng lên thì số lượng các vùng taget chồng lấn lên nhau càng nhiều nên thuật toán WGCI càng tỏ ra hiệu quả rõ rệt. Còn GA giảm nhanh nguyên nhân do khi RS tăng các điểm tiềm năng có thể bao phủ được nhiều target hơn. 
57 
5.3.3 Thay đổi số bán kính truyền tiếp RC 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
RC 
K 
M 
1 
S1-200 
200 
40 
40 
4 
4 
2 
S1-200 
200 
40 
50 
4 
4 
3 
S1-200 
200 
40 
60 
4 
4 
4 
S1-200 
200 
40 
70 
4 
4 
5 
S1-200 
200 
40 
80 
4 
4 
Bộ dữ liệu: 
58 
5.3.3 Thay đổi số bán kính truyền tiếp RC 
Tham số cho thuật toán: 
WxH 
2000x2000 
Num of Target 
200 
K 
4 
 M 
4 
Rs 
40 
Rc 
40-50-60-70-80 
(Bx, By) 
(5;5) 
α 
0.4 
 β 
0.6 
59 
5.3.3 Thay đổi số bán kính truyền tiếp RC 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
RC 
K 
M 
WGC 
WGCI 
GA 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
Sensor 
Relay 
Cost 
Sensor 
Relay 
Cost 
Sensor 
Relay 
Cost 
1 
S1-200 
200 
40 
40 
4 
4 
412 
2157 
1109.4 
341 
1537 
819.6 
615 
3500 
1769.0 
2 
S1-200 
200 
40 
50 
4 
4 
412 
1786 
961.6 
341 
1214 
702.4 
630 
2700 
1463.6 
3 
S1-200 
200 
40 
60 
4 
4 
412 
1493 
844.4 
341 
1036 
619.3 
510 
1956 
1135.2 
4 
S1-200 
200 
40 
70 
4 
4 
412 
1244 
744.6 
341 
871 
553.2 
604 
1737 
1057.2 
5 
S1-200 
200 
40 
80 
4 
4 
412 
1091 
683.5 
341 
761 
509.2 
598 
1594 
996.0 
60 
5.3.3 Thay đổi số bán kính truyền tiếp RC 
Nhận xét: 
Do RC thay đổi không làm ảnh hưởng tới pha 1 của bài toán lên số lượng sensor 3 thuật toán tìm ra không thay đổi thi RC thay đổi. 
Khi RC thay đổi thì cần càng ít Relay làm nhiệm vụ kết nối các Sensor tới Base làm cho số lượng Relay giảm khi RC tăng. 
61 
5.3.3 Thay đổi số bán kính truyền tiếp RC 
Nhận xét: 
Đồ thị có đi xuống vì khi RC tăng lên dẫn đến số lượng Relay giảm làm Cost giảm theo. 
WGCI tốt hơn GA và WGC lần lượt: 50.1% và 26.19% 
Nguyên nhân: do WGCI có các điểm đặt sensor tốt hơn WGC cũng như GA. 
62 
5.3.4 Kịch bản thay đổi K 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
RC 
K 
M 
1 
S1-200 
200 
40 
50 
2 
2 
2 
S1-200 
200 
40 
50 
3 
3 
3 
S1-200 
200 
40 
50 
4 
4 
4 
S1-200 
200 
40 
50 
5 
5 
5 
S1-200 
200 
40 
50 
6 
6 
Bộ dữ liệu: 
63 
5.3.4 Kịch bản thay đổi K 
Tham số cho thuật toán: 
WxH 
2000x2000 
Num of Target 
200 
K 
2-3-4-5-6 
 M 
2-3-4-5-6 
Rs 
40 
Rc 
50 
(Bx, By) 
(5;5) 
α 
0.4 
 β 
0.6 
64 
5.3.4 Kịch bản thay đổi K 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
RC 
K 
M 
WGC 
WGCI 
GA 
STT 
Name 
Num. Targets N 
RS 
Sensor 
Relay 
Cost 
Sensor 
Relay 
Cost 
Sensor 
Relay 
Cost 
1 
S1-200 
200 
40 
50 
2 
2 
203 
893 
479 
170 
663 
367.3 
350 
1300 
730 
2 
S1-200 
200 
40 
50 
3 
3 
309 
1321 
713.7 
255 
947 
531.8 
432 
1636 
913.6 
3 
S1-200 
200 
40 
50 
4 
4 
412 
1780 
959.3 
342 
1208 
688.3 
585 
2373 
1300.2 
4 
S1-200 
200 
40 
50 
5 
5 
515 
2176 
1179.3 
428 
1549 
876.2 
818 
3946 
2069.2 
5 
S1-200 
200 
40 
50 
6 
6 
636 
2608 
1425.1 
512 
1791 
1023.6 
1036 
5004 
2632.2 
65 
5.3.4 Kịch bản thay đổi K 
Nhận xét: 
Do K tăng lên số lượng Sensor và Relay cũng tăng lên. 
66 
5.3.4 Kịch bản thay đổi K 
Nhận xét: 
Đồ thị có dạng đi lên vì khi K tăng dẫn đến số Sensor tăng, số Relay tăng làm Cost tăng theo. 
WGCI tốt hơn GA và WGC lần lượt: 54.39%, 26.19% 
Khi K càng lớn thì thuật toán WGCI càng tỏ ra ưu việt hơn ( đồ thị mở rộng về cuối). 
67 
5.3 Kết quả thực nghiệm 
Nhận xét chung: 
Thuật toán WGC tốt hơn trong trường hợp: sử dụng trong trường hợp: Các target nằm xa nhau, số lượng Target bé, bán kính bao phủ Rs của sensor bé, và số lượng bao phủ K thấp(bé hơn 3) 
Thuật toán WGCI tốt hơn trong trường hợp: sử dụng trong trường hợp: Các target nằm gần nhau, số lượng Target lớn, bán kính bao phủ Rs của sensor trung bình lớn, và số lượng bao phủ K (lớn hơn hoặc bằng 3) 
Thuật toán GA tốt trong các trường hợp:Các target phản bố đều và dày trên miền, bán kính bao phủ RS của sensor trung bình lớn, và số lượng bao phủ K thấp. 
68 
5.3 Kết quả thực nghiệm 
Qua kết quả thực nghiệm cho thấy : 
Thuật toán WGCI (do nhóm đề xuất) tốt hơn thuật toán WGC(do nhóm đề xuất): 28.1% . 
Nguyên nhân: Do thuật toán WGCI tận dụng tối đa được vùng chồng lấn lên nhau của các Target và đặt các Sensor vào vùng đó làm giảm đáng kể số lượng Sensor từ đó làm giảm số lượng Relay cần sử dụng và làm giảm Cost tổng thể của bài toán. 
Thuật toán WGCI (do nhóm đề xuất) tốt hơn thuật toán GA(bài báo so sánh): 33.83%. 
Nguyên nhân: Do việc chọn các điểm tiềm năng của thuật toán GA là chọn đều trên miền lên không thể tận dụng được các điểm tiềm năng đặt tốt nhất như WGCI, cũng do các tham số của thuật toán GA đã được thay đổi so với bài báo ban đầu để phù hợp với dữ liệu của nhóm và các tham số này chưa được tối ưu tốt. 
Thuật toán WGC (do nhóm đề xuất) tốt hơn thuật toán toán GA(bài báo so sánh): 8.66%. 
Nguyên nhân: Do việc chọn các điểm tiềm năng của thuật toán GA là chọn đều trên miền lên không thể tận dụng được các điểm tiềm năng đặt tốt nhất như WGC, cũng do các tham số của thuật toán GA đã được thay đổi so với bài báo ban đầu để phù hợp với dữ liệu của nhóm và các tham số này chưa được tối ưu tốt. 
5.3 Kết quả thực nghiệm 
69 
Tuy thuật toán WGCI tốt hơn nhưng nó sẽ đặt các sensor bao phủ chung cùng một Target vào rất gần nhau. Điều này làm cho chúng không thực tế vì khi có một tác động vào vùng đó thì rất nhiều sensor bị hỏng và Target đó sẽ bị mất hết các kết nối điều này không đáp ứng được yêu cầu thực tế đảm bảo các Target luôn được bao phủ. 
Hướng cải tiến: Cải tiến thuật toán WGCI: Thêm các hàm phạt về khoảng cách giữa các sensor cùng bao phủ một Target để chúng xa nhau tránh các sự cố tác động vào gây mất kết nối hoàn toàn các Target . 
Nhược điểm và hướng cải tiến: 
Nội Dung 
70 
Tổng quan 
Các nghiên cứu liên quan 
Mô hình bài toán 
Giải thuật đề xuất 
Thực nghiệm 
Kết luận 
6. Kết luận 
71 
Tìm hiểu về WSN và ứng dụng thực tế. 
Nghiên cứu được bài toán K-coverage và M-connectivity đề xuất 2 thuật toán WGC và WGCI để giải quyết bài toán. 
Kết quả thực nghiệm trên 5 bộ dữ liệu và 4 kịch bản thử nghiệm 
Tìm hiểu thuật toán GA và code lại một bài báo để so sánh với thuật toán do nhóm đề xuất. 
Qua kết quả thực nghiệm cho thấy: 
Thuật toán WGCI (do nhóm đề xuất) tốt hơn thuật toán WGC(do nhóm đề xuất): 28.1%. 
Thuật toán WGCI (do nhóm đề xuất) tốt hơn thuật toán GA(bài báo so sánh): 33.83%. 
Thuật toán WGC (do nhóm đề xuất) tốt hơn thuật toán WGC(bài báo so sánh): 8.66%. 
THANK YOU ! 
72 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
de_tai_k_coverage_problem_and_m_connectivity_problem.pptx
slide_KCoverageAndMConnectivity_pdf.pdf