Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành nghề đăng ký, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của minh và chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do Công ty thực hiện về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán
Thực hiện các nghĩa vụ đỗi với người lao động theo đúng quy định của bộ luật lao động.
Đảm bảo thực hiện đúng chế độ và quy định quản lý vốn, tài sản, các quỹ về hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản
79 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ị GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
CK/2008B
0070850
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Số tài khoản: 48210000059670
Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Bình Lương
Tên đơn vị: Chi Nháng Công ty TNHH Thành Đạt
Địa chỉ: Xóm Sủ Ngòi - Thị Xã Hoà Bình - Tỉnh Hoà Bình
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MS: 5100152319003
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Đá 1x2
M3
1.500
95.000
142.500.000
2
Đá phong hoá
M3
1.200
47.000
56.400.000
3
Đá bây
M3
3.700
86.000
318.200.000
Cộng tiền hàng
517.100.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
51.710.000
Tổng cộng tiền thanh toán
568.810.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm sáu mươi tám triệu, tám trăm mười nghìn đồng chắn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ví dụ: Trong tháng 12/2008 Công ty nhận được giấy báo có từ một hợp đồng kinh tế do Công ty ký kết. Giấy báo có này phản ánh số tiền mà bên mua thanh toán cho Công ty.
MẪU 2.2. GIẤY BÁO CÓ CỦA NGÂN HÀNG
482- NHDT&PT HÀ NAM
Ngày 30/12/2008
Thời gian 09:50:06
Seq: 143
Chi tiết giao dịch
Not defined – 64129: CTY TNHH NAM SƠN
Ghi có tài khoản số 482-10-00-005967-0
Số tiền ghi có: 568.810.000
Ghi chú: Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt trả Công ty TNHH Nam Sơn
Chi nhánh giao dịch: 482
* Đối với nghiệp vụ bán lẻ: phương thức bán lẻ cũng tương tự như phương thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn.
Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT, hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên:
Liên 1: lưu tại Công ty
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: lưu nội bộ (dùng để thanh toán)
Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ tiền hàng theo hoá đơn của nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu. Phòng kế toán cũng lập phiếu xuất kho mang xuống cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho có chữ ký của kế toán trưởng đơn vị và ký, đóng dấu thủ trưởng đơn vị, hoá đơn có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và người bán hàng để làm căn cứ xuất kho vật liệu. Khi đã giao đủ số hàng thủ kho ký vào phiếu xuất kho. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho thủ kho ghi vào thẻ kho về mặt số lượng và chuyển lên phòng kế toán.
Phương thức bán lẻ tại Công ty thường thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt ít cho công nợ trừ trường hợp là khách hàng thân cận của Công ty.
Ví dụ: Ngày 03 tháng 12 năm 2008 có phát sinh nghiệp vụ kinh tế bán lẻ. Khách hàng Lê Thanh Hải, địa chỉ tại Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ lý – Hà Nam, đến mua 150 tấn xi măng với đơn giá chưa thuế là 85.000 đồng /1 tấn thuế GTGT 10%. Trình tự chứng từ kế toán được thể hiện như sau:
MẤU 2.3. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
CK/2008B
0070834
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Số tài khoản: 48210000059670
Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497
Họ tên người mua hàng: Lê Thanh Hải
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ Lý - Hà Nam
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Xi măng
Tấn
150
85.000
12.750.000
Cộng tiền hàng
12.750.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
1.275.000
Tổng cộng tiền thanh toán
14.025.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu 2.4. PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Mẫu số: 02-VT
Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 Tháng 12 Năm 2008 Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: Lê Thanh Hải
Địa chỉ(Bộ phận): Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ Lý - Hà Nam
Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng
Xuất tại kho: Công ty
S
TT
Tên nhãn hiệu,Quy cách, phẩm chất vật liệu,dụng cụ,sản phẩm,hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng
tấn
150
150
77.273
11.590.950
Cộng
150
150
11.590.950
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Muời một triệu, năm trăm chin mươi nghìn, chin trăm năm mươi đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hoá đơn GTGT
Ngày 03 Tháng 12 Năm 2008
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Mẫu 2.5. PHIẾU THU TIỀN
Đơn vị : Công ty TNHH Nam Sơn
Mẫu số: 01-TT
Bộ phận: Bán hàng
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Quyển số:
Số:
Nợ: TK111
Có: TK 511;333
Họ tên người nộp tiền: Lê Thanh Hải
Địa chỉ: Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ Lý - Hà Nam
Lý do nộp: Thanh toán tiền xi măng
Số tiền: 14.025.000
Viết bằng chữ: Mười bốn triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 hoá đơn GTGT
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
2.2.1.2. Các sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, phiếu thu, Giấy báo có…để làm căn cứ ghi vào các sổ tổng hợp Nhật ký - Sổ Cái, và các sổ chi tiết về thanh toán. Như sổ theo dõi việc thanh toán với khách hàng, thanh toán với Ngân Sách Nhà Nước…
- Hoá đơn GTGT cũng được làm căn cứ để nhập số liệu lên “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra, bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ mua vào”. Đây là căn cứ để lập kế toán thuế “Tờ khai thuế giá trị gia tăng” hàng tháng theo mẫu: 01/GTGT.
- Tại Công ty TNHH Nam Sơn để theo dõi các nghiệp vụ mua hàng Công ty mở các sổ chi tiết sổ chi tiết bán hàng được mở để theo dõi theo từng danh điểm vật tư hàng hoá bán được, sổ chi tiết bán hàng theo dõi tất cả các hàng hoá và mở sổ theo dõi tài khoản doanh thu TK 511 “Doanh thu bán hàng”
Sổ chi tiết theo dõi tài khoản thuế GTGT phải nộp TK 333, và sổ theo dõi thuế GTGT
Sổ chi tiết thanh toán vói người mua, sổ này được mở theo từng đối tượng, theo từng thời hạn thanh toán
MẪU 2.6. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Đá 1x2
Năm: 2008
Quyển số:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác(521,
523)
Tháng 12/2008
01/12
0070830
1/12
Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội
131
2.351
95.000
223.345.000
22.334.500
05/12
0070836
2/12
Bán cho Công ty Cổ Phần Thiên Dương
111
310
95.000
29.450.000
29.450.000
30/12
0070850
30/12
Bán cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
112
1.500
95.000
142.500.000
14.250.000
Cộng Tháng 12/2008
395.295.000
39.529.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.7. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Đá phong hoá
Năm: 2008
Quyển số:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác(521,
523)
Tháng 12/2008
02/12
0070832
2/12
Bán cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng
111
120
47.000
5.640.000
564.000
06/12
0070838
6/12
Bán cho Công ty TNHH Thuận Hưng
131
321
47.000
15.087.000
1.508.700
30/12
0070850
30/12
Bán cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
112
1.200
47.000
56.400.000
5.640.000
Cộng Tháng 12/2008
77.127.000
7.712.700
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.8. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Đá Bây
Năm: 2008
Quyển số:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác(521,
523)
Tháng 12/2008
20/12
0070842
20/12
Bán cho Nhà thầu XD gói thầu Thanh Trì
111
215
86.000
18.490.000
1.849.000
30/12
00070850
30/12
Bán cho Chi Nhánh Cty TNHH Thành Đạt
112
3.700
86.000
318.200.000
31.820.000
Cộng tháng 12/2008
336.690.000
33.669.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.9. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Xi măng
Năm: 2008
Quyển số:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác(521,
523)
Tháng 12/2008
03/12
0070834
03/12
Bán cho anh Lê Thanh Hải
111
150
85.000
12.750.000
1.275.000
26/12
0070846
26/12
Bán cho Công ty CP XD 179
111
272
85.000
23.120.000
2.312.000
Cộng tháng 12/2008
35.870.000
3.587.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.10. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Các loai hàng hoá của Công ty
Năm: 2008
Quyển số:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác(521,
523)
Tháng 12/2008
01/12
0070830
1/12
Bán đá 1x2 cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội
131
2.351
95.000
223.345.000
22.334.500
02/12
0070832
2/12
Bán đá phong hoá cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng
111
120
47.000
5.640.000
564.000
03/12
0070834
03/12
Bán xi măng cho anh Lê Thanh Hải
111
150
85.000
12.750.000
1.275.000
……..
……….
……….
…………………………………
……….
……….
………..
……………..
………….
………….
30/12
0070850
30/12
Bán đá 1x2 cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
112
1.500
95.000
142.500.000
14.250.000
30/12
0070850
30/12
Bán đá phong hoá cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
112
1.200
47.000
56.400.000
5.640.000
Cộng tháng 12/2008
1.652.931.000
165.293.100
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.11. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511
Năm 2008
Đối tượng: TK 511 “Doanh thu bán hàng”
Chứng từ
Diến Giải
Số phát sinh
Số dư
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 12/2008
0070830
1/12
Bán đá 1x2 cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội
223.345.000
0070832
2/12
Bán đá phong hoá cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng
5.640.000
0070834
03/12
Bán xi măng cho anh Lê Thanh Hải
12.750.000
……….
……….
…………………………………
……………..
0070850
30/12
Bán đá 1x2 cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
142.500.000
0070850
30/12
Bán đá phong hoá cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
56.400.000
Cộng tháng 12/2008
1.652.931.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.12. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 333
Năm 2008
Đối tượng: TK 333 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp ”
Chứng từ
Diến Giải
Số phát sinh
Số dư
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 12/2008
0070830
1/12
Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội
22.334.500
0070832
2/12
Bán cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng
564.000
0070834
03/12
Bán cho anh Lê Thanh Hải
1.275.000
……….
……….
…………………………………
………….
0070850
30/12
Bán cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
14.250.000
0070850
30/12
Bán cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
5.640.000
Cộng tháng 12/2008
165.293.100
165.293.100
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.13. SỔ THEO DÕI THUẾ
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S26-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ THEO DÕI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Chứng từ
Diễn giải
Số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ
Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ
Số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT đã nộp
Số thuế GTGT cuối kỳ
Số hiệu
Ngày tháng
Còn phải nộp
Nộp thừa
Số dư đầu tháng 12/2008
15.060.565
Tháng 12/2008
0097320
01/12
Thanh toán tiền cước điện thoai
120.746
0070830
1/12
Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội
22.334.500
0070832
2/12
Bán cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng
564.000
0070834
03/12
Bán cho anh Lê Thanh Hải
1.275.000
0006943
08/12
Mua xi măng Nội Thương
459.090
1335041
19/12
Mua hàng hoá của Công ty CP Sông Đà
7.858.500
…........
….....
…………………………….
………..
…………
…………
………….
…………..
…………
0070850
30/12
Bán cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
5.640.000
31/12
Chi tiền mặt nộp thuế
15.060.565
Cộng tháng 12/2008
165.293.100
110.159.316
55.133.784
15.060.565
55.133.784
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.14. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội
Loại tiền: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn ck
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 12/2008
01/12
0070830
1/12
Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội
511;333
245.679.500
10/12
GBC
10/12
Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội trả tiền hàng
112
245.679.500
Cộng tháng 12/2008
245.679.500
245.679.500
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.15. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty TNHH Thuận Hưng
Loại tiền: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn ck
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 12/2008
06/12
0070838
6/12
Bán cho Công ty TNHH Thuận Hưng
511;333
16.595.700
11/12
PT08
11/12
Công ty TNHH Thuận Hưng trả tiền hàng
111
16.595.700
Cộng tháng 12/2008
16.595.700
16.595.700
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU SỐ 2.16. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ BÁN RA
Mẫu số: 03/GTGT
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hàng tháng)
Tháng 12/2008
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn
Mã số thuế: 070020497
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
HĐ Chứng từ bán ra
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán ra chưa có thuế
Thuế suất 10%
Thuế GTGT
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày tháng
CK/2008B
0070830
1/12
Bán đá 1x2 cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội
01001044771
Đá 1x2
223.345.000
10%
22.334.500
CK/2008B
0070832
2/12
Bán đá phong hoá cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng
2800663560
Đá phong hoá
5.640.000
10%
564.000
CK/2008B
0070834
03/12
Bán xi măng cho anh Lê Thanh Hải
Xi măng
12.750.000
10%
1.275.000
……….
……….
…………………………………
……………..
………….
CK/2008B
0070850
30/12
Bán đá 1x2 cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
5100152319003
Đá 1x2
142.500.000
10%
14.250.000
CK/2008B
0070850
30/12
Bán đá phong hoá cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
5100152319003
Đá phong hoá
56.400.000
10%
5.640.000
Cộng tháng 12/2008
1.652.931.000
165.293.100
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU SỐ 2.17. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ MUA VÀO
Mẫu số: 03/GTGT
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hàng tháng)
Tháng 12/2008
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn
Mã số thuế: 070020497
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
HĐ Chứng từ bán ra
Tên người bán
Mã số thuế người bán
Mặt hàng
Doanh số bán ra chưa có thuế
Thuế suất 10%
Thuế GTGT
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày tháng
UP/2008
0097302
01/12
Bưu điện tỉnh Hà nam
0700107220
Cước điện thoại
1.207.456
10%
120.746
DS/2008
0055245
03/12
DNTN Nghiên Hương
070016452
Diesel
1.381.818
10%
138.182
AA/2008
0233182
05/12
CH xăng dầu Ngọc Sơn
0600018898015
Diesel
2.763.636
10%
276.364
DV/2008
0006943
08/12
Xi măng Nội Thương
0100107451007
Xi măng
4.590.900
10%
459.090
SD/2008
1335012
19/12
Công ty CP Sông Đà
0700219823
Đá 1x2
78.585.000
10%
7.858.500
Đá bây
18.000.000
10%
1.800.000
……….
………..
…….
………………………….
…………..
………..
…………….
……...
…………..
DS/2008
1335056
30/12
Công ty CP Sông Đà
0700219823
Đá 1x2
14.952.000
10%
1.495.200
Cộng tháng 12/2008
1.101.593.162
110.159.316
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU SỐ 2.18. TỜ KHAI THUẾ GTGT
Mẫu số: 01/GTGT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
Ngày nộp tờ khai:
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
Kỳ kê khai: Tháng 12 năm 2008
Mã số thuế: 0700207497
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ cơ sở: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Điện thoại/fax: 03513.535725
STT
CHỈ TIÊU
Giá trị hàng hoá dịch vụ (chưa thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Không có hoạt động mua bán phát sinh
(đánh dấu X)
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I
Hàng hoá dịch vụ (HHDV) mua vào
1.101.593.162
110.159.316
1
HHDV mua vào trong kỳ
1.101.593.162
110.159.316
HHDV mua vào trong nước
HHDV nhập khẩu
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào kỳ trước
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào
110.159.316
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ này
110.159.316
II
Hàng hoá dịch vụ bán ra
1.652.931.000
165.293.100
1
HHDV bán ra trong kỳ
1.652.931.000
165.293.100
1.1
HHDV bán ra không chịu thuế GTGT
1.2
HHDV bán ra chịu thuế GTGT
1.652.931.000
165.293.100
HHDV xuất khẩu: 0%
HHDV bán ra thuế xuất: 5%
HHDV bán ra thuế xuất 10%
1.652.931.000
165.293.100
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
1.652.931.000
165.293.100
III
Xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Thuế GTGT phải nộp vào NSNN
55.133.784
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN THUẾ
Giám đốc
(Ký, họ tên đóng dấu)
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ.
Hiện nay Công ty TNHH Nam Sơn chưa sử dụng một chính sách nào trong chiết khấu thanh toán, giảm giảm giá hàng bán đối với khách hàng mua với khối lượng lớn, thanh toán trước hạn. Vì giá cả hàng bán của Công ty rất mềm dẻo thường được thoả thuận trước giữa công ty và khách hàng, khi khách hàng chấp thuận mua thì Công ty sẽ xuất bán.
Hàng bán bị trả lại do không đúng quy cách phẩm chất, không đúng chủng loại mẫu mã hầu như tại Công ty là không xảy ra tình trạng vi phạm trên. Nếu có sản phẩm, hàng hoá sai quy cách phẩm chất hay không đảm bảo chất lượng Công ty sẽ tiến hành xử lý nhanh gọn trước khi nhập kho cũng như trước khi xuất bán hàng cho khách.
Do đó trong tháng 12 năm 2008 Công ty không có một trường hợp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại nào xảy ra.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
Tại Công ty TNHH Nam Sơn vừa là một Công ty sản xuất vừa là một Công ty kinh doanh thương mại cho nên giá vốn hàng bán trong kỳ có 2 cách để xác định:
- Đối với hàng mua ngoài về để bán giá vốn hàng bán được xác định như sau:
Giá vốn hàng bán
=
Giá mua hàng hoá
+
Chi phí thu mua hàng hoá
- Đối với hàng hoá Công ty tự sản xuất được giá vốn hàng bán chính là chi phí thực tế làm ra hàng hoá đó.
Giá vốn của hàng hoá xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này, hàng hoá nào nhập trước thì cho xuất trước, xuất hết số hàng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Nói cách khác, giá thực tế của hàng mua trước sẽ được dùng làm giá để tính gía thực tế của hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của hàng mua vào sau cùng.
Giá vốn hàng đã tiêu thụ được dùng để xác định lãi gộp của số hàng đã bán.
Để hạch toán gía vốn hàng hoá, kế toán Công ty sử dụng các TK và sổ kế toán sau:
TK 156: Hàng hoá
TK 632: Giá vốn hàng bán
- Các sổ Nhật ký – Sổ cái và các chi tiết giá vốn hàng bán
Tại Công ty TNHH Nam Sơn sổ chi tiết giá vốn được mở theo dõi cho từng đối tượng khách hàng (theo các hợp đồng kinh tế). Và theo từng loại vật tư hàng hoá, và sổ chi tiết giá vốn theo dõi toànbộ giá vốn bán hàng phát sinh tại Công ty.
- Căn cứ để tính giá vốn hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá và bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm, hàng hoá.
Ví dụ: Trong tháng 12 năm 2008 Công ty thực hiện hợp đồng kinh tế với Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt. Để theo dõi giá vốn hàng bán cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành , Công ty Nam Sơn mở các sổ chi tiết giá vốn. Sổ chi tiết giá vốn theo dõi đối tượng mua hàng là Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt và các sổ chi tiết theo dõi giá vốn của từng loại hàng hoá. Căn cứ để tính giá vốn của hàng đã xuất bán công ty dựa vào các sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá và bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm, hàng hoá.
MẪU 2.19. SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Năm:2008
Tài khoản:156 Tên kho: Công ty Nam Sơn
Tên quy cách sản phẩm, hàng hoá: Đá 1x2
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1/12
Tồn đầu kỳ
86.000
4.000
344.000.000
23
1/12
Xuất bán
632
86.000
2.351
202.186.000
1.649
141.814.000
26
5/12
Xuất bán
632
86.000
310
26.660.000
1.339
115.154.000
15
19/12
Nhập hàng
111
86.500
930
78.585.000
2.269
193.739.000
19
30/12
Nhập hàng
111
86.000
178
14.952.000
2.447
208.691.000
37
30/12
Xuất bán
632
86.000
1.339
115.154.000
86.500
161
13.926.500
947
97.610.500
Cộng cuối tháng 12
1.108
93.537.000
4.161
357.926.500
947
97.610.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.20. SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Năm:2008
Tài khoản:156 Tên kho: Công ty Nam Sơn
Tên quy cách sản phẩm, hàng hoá: Đá phong hoá
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1/12
Tồn đầu kỳ
42.000
500
21.000.000
24
2/12
Xuất bán
632
42.000
120
5.040.000
380
15.960.000
27
6/12
Xuất bán
632
42.000
321
13.482.000
59
2.478.000
10
15/12
Nhập hàng
331
43.000
2.000
86.000.000
2.059
88.478.000
37
30/12
Xuất hàng
632
42.000
59
2.478.000
632
43.000
1.141
49.063.000
859
36.937.000
Cộng cuối tháng 12
2.000
86.000.000
1.641
70.063.000
859
36.937.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.21. SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Năm:2008
Tài khoản:156 Tên kho: Công ty Nam Sơn
Tên quy cách sản phẩm, hàng hoá: Đá bây
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1/12
Tồn đầu kỳ
77.200
4.500
347.400.000
30
20/12
Xuất bán
632
77.200
215
16.598.000
4.285
330.802.000
7
10/12
Nhập hàng
111
77.500
1000
77.500.000
5.285
408.302.000
37/12
30/12
Xuất bán
632
77.200
3.700
285.640.000
1.585
122.662.000
Cộng cuối tháng 12
1.000
77.500.000
3.915
302.238.000
1.585
122.662.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.22. BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SẢN PHẨM HÀNG HOÁ
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S08-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SẢN PHẨM HÀNG HOÁ
Tên tài khoản: 156
Tháng 12 năm 2008
STT
Tên quy cách sản phẩm, hàng hoá
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
Đá 1x2
344.000.000
93.537.000
357.926.500
97.610.500
2
Đá phong hoá
21.000.000
86.000.000
70.063.000
36.937.000
3
Đá bây
347.400.000
77.500.000
302.238.000
122.662.000
4
Xi măng
50.227.450
38.636.500
57.954.750
30.909.200
……..
…………………………………..
……………..
……………….
……………..
…………..
Cộng cuối tháng
915.152.940
384.375.550
1.261.091.600
38.436.890
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.23. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đối tượng: Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 12/2008
30/12
30/12
Đá 1x2
156
129.080.500
Đá phong hoá
51.541.000
Đá bây
285.640.000
Cộng tháng 12/2008
466.261.500
Ngày 31 tháng 12 năm 200/8
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.24. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đối tượng: Đá 1x2
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1/12
1/12
Bán cho Cty CP ĐTPT&XDCT Hà Nội
156
202.186.000
5/12
5/12
Bán cho Cty Quang Minh
156
26.660.000
30/12
30/12
Bán cho Cty Thành đạt
156
129.080.500
Cộng tháng 12/2008
357.926.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.25. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đối tượng: Đá phong hoá
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
2/12
2/12
Bán cho công ty TNHH Mạnh Cường
156
5.040.000
6/12
6/12
Bán cho Công ty CP Thiên Dương
156
13.482.000
30/12
30/12
Bán cho Công ty Thành Đạt
156
51.541.000
Cộng tháng 12/2008
70.063.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.26. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đối tượng: Đá bây
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
20/12
20/12
Bán cho Công ty Phúc Lợi
156
16.598.000
30/12
30/12
Bán cho Công ty Thành Đạt
156
285.640.000
Cộng tháng 12/2008
302.238.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.27. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1/12
1/12
Bán cho Cty CP ĐTPT&XDCT Hà Nội
156
202.186.000
2/12
2/12
Bán cho công ty TNHH Mạnh Cường
156
5.040.000
3/12
3/12
Bán cho anh Lê Thanh Hải
156
11.590.950
5/12
5/12
Bán cho Cty Quang Minh
156
26.660.000
6/12
6/12
Bán cho Công ty CP Thiên Dương
156
13.482.000
…….
……
…….
………………………….
…..
………..
……
…..
……
30/12
30/12
Bán cho Cty Thành đạt
156
466.261.500
Cộng tháng 12/2008
1.261.091.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn bao gồm những chi phí sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển hàng hoá...gồm tiền lương, tiền công, tiền ăn trưa, phụ cấp và các khoản trích theo lương.
- Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản phải bỏ ra cho việc mua bao bì để bảo quản hàng hoá, giữ gìn vận chuyển hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật liệu dùng cho việc sửa chữa, bảo quản TSCĐ của Công ty.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là những khoản chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như: nhà kho, phương tiện vận chuyển hàng hoá...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc dỡ, vận chuyển.
- Chi phí khác bằng tiền như: Chi phí giới thiệu, chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo sản phẩm, hàng hoá...
Kế toán sử dụng TK 642.1 “Chi phí bán hàng” và các tài khoản khác liên quan để ánh toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng.
Sổ sách kế toán bao gồm: Sổ tổng hợp Nhật ký và sổ chi tiết theo dõi TK 642.1 “chi phí bán hàng”
MẪU 2.28. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 642.1
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 12/2008
01/12
01/12
Thanh toán cước phí điện thoại
111
1.207.456
03/12
03/12
Chi tiền chuyển phát nhanh
111
10.400
08/12
08/12
Chi tiếp khách
111
250.000
28/12
28/12
Phân bổ công cụ dụng cụ
142
456.120
29/12
29/12
Thanh toán tiền điện
111
102.388
31/12
31/12
Lương nhân viên bán hàng
334
15.000.000
31/12
31/12
Khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng
214
8.602.072
Cộng số phát sinh tháng 12/2008
25.628.436
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong Công ty Nam Sơn bao gồm các khoản:
- Chi phí tiền lương, tiền ăn ca, cac khoản theo lương trong bộ máy quản lý của Công ty.
- Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý của Công ty.
- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ khác dùng trong Công ty
- Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế phí và các khoản lệ phí khác...
- Các khoản chi phí khác như: Chi phí điện, nước, các khoản chi phí đào tạo, chi công tác phí...
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Nam Sơn
MẪU 2.29. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642.2
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 12/2008
1/12
1/12
Trả tiền lệ phí công chứng
111
450.000
1/12
1/12
Trả tiền điện thoai
111
1.317.878
2/12
2/12
Trả tiền mua giấy in
111
90.000
28/12
28/12
Phân bổ công cụ dụng cụ
142
304.080
29/12
29/12
Thanh toán tiền điện
111
119.000
31/12
31/12
Lương quản lý doanh nghiệp
334
12.253.500
31/12
31/12
Khấu hao TSCĐ
214
5.839.700
Cộng số phát sinh tháng 12/2008
20.374.158
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Xác định kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng thông thường trong một thời kỳ nhấtđịnh, biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ
Kết quả bán hàng là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Được thể hiện qua công thức tính sau:
Kết quả bán hàng
=
Doanh thu bán hàng thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Hiện nay Công ty đang sử dụng TK 911 “Xác định kết quả bán hàng” và TK 421 “Lợi nhuận sau thuế”
Tại Công ty TNHH Nam Sơn kỳ kế toán của Công ty là kỳ kế toán năm. Do đó đến cuối năm tức là ngày 31 tháng 12 hàng năm kế toán mới tổng hợp số liệu để khoá sổ để xác định kết quả kinh doanh trong vòng một năm của Công ty.
MẪU 2.30. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản:
Số hiệu: 911
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
31/12
kết chuyển doanh thu thuần
511
13.316.287.659
31/12
31/12
kết chuyển giá vốn
632
11.708.684.455
31/12
31/12
Kết chuyển doanh thu tài chính
515
725.000
31/12
31/12
kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
642
332.907.191
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí lãi vay
635
550.102.850
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
821
203.089.085
31/12
31/12
kết chuyển lãi
421
522.229.077
Cộng
13.317.012.659
13.317.012.659
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.31. NHẬT KÝ SỔ CÁI
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S01-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Năm 2008
Số thứ tự dòng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền phát sinh
TK đối ứng
TK 111
TK 112
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Số dư đầu kỳ
Tháng 12/2008
145.868.030
7.771.274
2
01/12
0097302
01/12
Thanh toán tiền điện thoại
2.777.867
642;133
111
2.777.867
3
01/12
0070830
1/12
Bán đá 1x2 cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội
245.679.500
131
511;333
4
01/12
01/12
Giá vốn đá 1x2
202.186.000
632
156
5
02/12
0070832
2/12
Bán cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng
6.204.000
111
511;333
6.204.000
6
02/12
02/12
Giá vốn đá phong hoá
5.040.000
632
156
7
03/12
0070834
03/12
Bán xi măng cho anh Lê Thanh Hải
14.025.000
111
511;333
14.025.000
8
……………………..
9
08/12
0006943
08/12
Xi măng Nội Thương
5.049.000
156;133
111
5.049.000
10
10/12
GBC
10/12
Cty CPĐTPT&XDCT Hà Nội trả tiền hàng
245.679.500
112
131
245.679.500
11
…..
……….
……..
………………………..
……….
……
….
…………
…………..
…………
……….
12
30/12
1335056
30/12
Công ty CP Sông Đà
16.447.200
156;133
112
16.447.200
13
30/12
0070850
30/12
Bán cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt
568.810.000
112
511;333
568.810.000
14
30/12
30/12
Giá vốn
466.261.500
632
156
15
31/12
31/12
kết chuyển doanh thu thuần
13.316.287.659
511
16
31/12
31/12
kết chuyển giá vốn
11.708.684.455
632
17
31/12
31/12
Kết chuyển doanh thu tài chính
725.000
515
18
31/12
31/12
kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
332.907.191
642
19
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí lãi vay
550.102.850
635
20
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
203.089.085
821
21
31/12
31/12
kết chuyển lãi
522.229.077
421
22
Cộng
338,353,204
476,739,749
956.736.514
835.632.190
23
Cộng năm 2008
18.504.414.184
18.168.625.290
7.800.960.821
7.806.000.000
24
Dư cuối kỳ
481.656.924
2.732.095
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên., đóng dấu)
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Năm 2008
Số thứ tự dòng
TK 131
TK 156
TK 333
TK 421
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2.246.251.287
3.727.944.149
15.060.565
0
2
3
245.679.500
22.334.500
4
202.186.000
5
564.000
6
5.040.000
7
1.275.000
8
………………
………….
………….
…………….
………….
……………
………..
………….
9
4.590.000
10
245.679.500
11
…………..
…………
………….
………….
……………
…………….
………….
……………
12
14.952.000
13
51.710.000
14
466.261.500
15
16
17
18
19
20
21
522.229.077
22
559.128.949
464.596.969
384.375.550
1.261.091.600
15.060.565
165.293.100
72.000.000
522.229.077
23
8.058.013.661
7.800.235.821
12.876.253.386
14.327.571.071
881.939.147
917.079.571
72.000.000
522.229.077
24
2.504.029.077
2.276.626.464
50.200.989
450.229.077
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Năm 2008
Số thứ tự dòng
TK 511
TK 632
TK 642
TK 911
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
0
0
2
2.525.334
3
223.345.000
4
202.186.000
5
5.640.000
6
5.040.000
7
12.750.000
8
…………….
…………….
…………….
……………….
…………….
……………….
…………….
…………….
9
10
11
12
13
517.100.000
14
466.261.500
15
13.316.287.659
13.316.287.659
16
11.708.684.455
11.708.684.455
17
725.000
18
332.907.191
332.907.191
19
550.102.850
20
203.089.085
21
522.229.077
22
13.316.287.659
1.652.931.000
1.261.091.600
11.708.684.455
46.002.594
332.907.191
13.317.012.659
13.317.012.659
23
13.316.287.659
13.316.287.659
11.708.684.455
11.708.684.455
332.907.191
332.907.191
13.317.012.659
13.317.012.659
24
MẪU 2.32. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S02-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm:2008
CHỈ TIÊU
Năm 2008
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
13.316.287.659
2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
13.316.287.659
3. Giá vốn hàng bán
11.708.684.455
4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.607.603.204
5. Doanh thu hoạt động tài chính
725.000
6. Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
550.102.850
550.102.850
7. Chi phí quản lý kinh doanh
332.907.191
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
725.318.163
9. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
725.318.163
10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
203.089.085
11. Lợi nhuận sau thuế
522.229.077
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên đóng dấu
PHẦN 3
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
NAM SƠN
3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn.
Qua 7 năm xây dựng và trưởng thành đến nay Công ty TNHH Nam Sơn được coi như một doanh nghiệp có tiềm năng tương đôi lớn ở tỉnh Hà Nam. Với cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị tương đối đầy đủ với đội ngũ cán bộ công nhân viên đều rất nhiệt tình trong công việc, tinh thần trách nhiệm cao đây là điều kiện đảm bảo sự lớn mạnh của Công ty trong tương lai. Với hoạt động chủ yếu là hoạt động sản xuất thương mại và dịch vụ. Công ty đã đạt được chỗ đứng trên thị trường, tạo việc làm cho nhiều lao động và góp phần không nhỏ vào Ngân sách nhà nước. Có được những thành tựu như vậy là do Công ty TNHH Nam Sơn đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng. Ngoài ra nó còn là sự có gắng nỗ lực không ngừng của tất cả các thành viên Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng Tài chính – Kế toán, và của bộ máy quản lý, điều hành của Công ty. Các bộ phận trong Công ty hoạt động thống nhất nhịp nhàng đảm bảo cho việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
3.1.1. Những ưu điểm về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn được tiến hành tương đối hoàn chỉnh.
Với bộ máy kế toán có trình độ, nhiệt tình trong công việc, lại được bố trí phù hợp tạo điều kiện để doanh nghiệp nắm bắt được chính xác nhu cầu tiêu thụ trên thị trường, từ đó có thể tiến hành mở rộng thị trường, năng lực cạnh tranh, phát triền bên nền kinh tế hội nhập.
Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu, phù hợp với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ.
Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của Bô tài chính ban hành những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ kế toán.
Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời.
Công ty cũng có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ.
Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban hành. Với hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái phù hợp với lao động kế toán thủ công và tạo điều kiện cho việc chuyên môn hoá công tác kế toán. Tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển sổ kế toán phù hợp, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty.
Kế toán bán hàng hoá ở Công ty đã phản ánh trung thực số liệu, sổ sách rõ ràng, hạch toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong kỳ hạch toán, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý.
Công ty đã và đang chấp hành đầy đủ các chính sách do nhà nước quy định.
3.1.2. Những điểm hạn chế về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì Công ty vẫn còn có những nhược điểm nhất định trong công tác phát triển của mình.
Trong công tác tiêu thụ hàng hoá, Công ty chưa áp dụng một chính sách bán hàng chiết khấu nào cho khách hàng mua thường xuyên và với khối lượng lớn. Đây cũng là một nguyên nhân làm ảnh hưởng đến kết quả của việc tiêu thụ hàng hoá, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như hiện nay.
Về công tác kế toán các khoản phải thu khó đòi hiện nay Công ty cũng chưa có quỹ dự phòng cho công tác kế toán này. Công ty nên lập các quỹ dự phòng này vì nếu lập quỹ dự phòng nếu gặp phải thiệt hại lớn nó sẽ giảm mức thiệt hại ở mức thấp nhất.
Kế toán của Công ty vẫn còn thực hiện trên hình thức thủ công, Công ty nên lựa chọn một hình thức kế toán máy phù hợp để công việc kế toán gọn nhẹ hơn.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
* Kiến nghị về các khoản giảm trừ doanh thu:
- Tài khoản giảm trừ doanh thu là TK 521. Như ta đã biết một doanh nghiệp muốn xúc tiến bán hàng thì doanh nghiệp cần phải áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng phù hợp, thường thì người tiêu dùng rất muốn mua hàng với giá ưu đãi nên Công ty nên sử dụng các tài khoản này để đánh vào tâm lý người tiêu dùng. Việc đưa các tài khoản này vào hạch toán bán hàng chắc chắn Công ty sẽ bán được nhiều hàng hoá hơn vừa thu hồi vốn nhanh hơn.
TK 521 “Chiết khấu thương mại”: Là các khoản tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá bán đã thoả thuận và được ghi trên các hợp đồng mua bán và phải được thể hiện rõ trên chứng từ bán hàng. Chiết khấu thương mại bao gồm các khoản hồi khấu (là số tiền thưởng cho khách hàng do trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá) và bớt giá (là các khoản giảm trừ cho khách hàng vì mua lượng lớn hàng hoá trong một đợt).
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, có chiết khấu hoặc giảm giá hàng bán trong kỳ, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ
Nợ TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Nợ TK 333
Có TK 111; 112; 131 (Số tiền giảm giá cho khách hàng hoặc giảm trên khoản phải thu)
Cuối kỳ kế toán kết chuyển
Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Có TK 521 “Chiết khấu thương mại”
- Chiết khấu thanh toán TK 635: Là số tiền người bán trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do đã thanh toán tiền trước hạn quy định và được ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc hợp đồng kinh tế
- Như đã trình bày ở trên. Do việc bán hàng của Công ty phần lớn là trên hợp đồng kinh tế do đó việc thanh toán thường kéo dài, mặt khác trong hợp đồng kinh tế cũng đã ghi rõ việc thời hạn quyết toán công nợ. Nếu bên ký hợp đồng vi phạm thì doanh nghiệp có biện pháp xử lý. Nhưng theo em nếu Công ty áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn thì sẽ giảm thiểu được các khoản công nợ
Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán phản ánh
Nợ TK 635 “Chiết khấu thanh toán”
Có TK 111; 112: Nếu trả chiết khấu bằng tiền hoặc bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Nếu trả chiết khấu thanh toán trên phần phải thu.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chiết khấu thanh toán.
Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 635 “Chiết khấu thanh toán.
* Kiến nghị về các khoản dự phòng phải thu khó đòi
Hình thức kinh doanh tại Công ty có là kinh doanh thương mại nên các nghiệp vụ mua hàng thường xuyên xảy ra, Công ty lại thực hiện rất nhiều các hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hoá với số lượng rất lớn, và tiền công nợ thường rất nhiều, bên cạnh đó có nhiều khách hàng gây khó khăn trong quá trình thu nợ do đó ảnh hưởng không nhỏ đến tài sản lưu động của Công ty cũng như ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Vì vậy Công ty nên tính toán các khoản có khả năng khó thu hồi để từ đó lập dự phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Căn cứ lập dự phòng phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi (Khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản, hoặc khó có khả năng thanh toán nợ, đơn vị đã làm thủ tục đòi nợ nhiều lần vẫn không thu được nợ)
Số tiền phải thu được theo dõi cho từng đối tượng, theo từng nội dung, từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi.
Phải có chứng từ hoặc giấy xác nhận của khách hàng về số tiền còn nợ chưa trả: Hợp đồng kinh tế, bản thanh lý hợp đồng…
Ta có thể tính dự phòng bằng cách
Tỷ lệ dự phòng phải thu cần trích lập = Tổng số tiền phải thu khó đòii thực tế/ Tổng doanh thu bán chịu thực tế
Số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập = Tỷ lệ dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập x Doanh thu bán chịu thực tế trong năm
Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu khó đòi được để trích lập dự phòng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Nếu dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải thu khó đòi ở kỳ kế toán trước ta trích thêm dự phòng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Nếu dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải thu khó đòi ở kỳ kế toán trước ta hoàn nhập dự phòng.
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
KẾT LUẬN
Hiện nay trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt và quyết liệt . Việc hạch toán ké toán xác định kết quả tiêu thụ là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, nó cho biết doanh nghiệp đang kinh doanh thế nào, có nên tiếp tục hình thức kinh doanh như vậy không hay phải chuyển đổi hình thức hoạt động kinh doanh khác. Chính điều đó càng khẳng định vai trò quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Thông qua công tác kế toán này giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả kinh doanh của mình, từ đó tìm ra nguyên nhân, giải pháp để công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn.
Trong thời gian thực tập tìm hiểu thực tế ở Công ty TNHH Nam Sơn, quá trình tìm hiểu công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng cho thấy Công ty Nam Sơn đã phát huy được các mặt mạnh của kế toán bán hàng, bên cạnh các thế mạnh của mình không thể tránh khỏi những mặt còn hạn chế. Để khắc phục những nhược điểm đó em đã đưa ra một vài kiến nghị nhằm mục đích hoàn thiện phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, em hi vọng rằng những ý kiến đó sẽ có tác dụng tốt đối với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty.
Vì thực tế rất phong phú đa dạng cũng như trình độ và khả thời gian có hạn nên chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót và khuyến khuyết, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo cũng như những người làm công tác kế toán tại Công ty Nam Sơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn TS. Trần Thị Nam Thanh cùng sự giúp đỡ của các anh chị phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Nam Sơn đã giúp đỡ, hướng dẫn chi bảo cho em hoàn thành chuyên đề này
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2009
Sinh viên
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1891.doc