Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của Công ty. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành nghề đăng ký, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của minh và chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do Công ty thực hiện về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán Thực hiện các nghĩa vụ đỗi với người lao động theo đúng quy định của bộ luật lao động. Đảm bảo thực hiện đúng chế độ và quy định quản lý vốn, tài sản, các quỹ về hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản

doc79 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ị GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 30 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL CK/2008B 0070850 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Số tài khoản: 48210000059670 Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Bình Lương Tên đơn vị: Chi Nháng Công ty TNHH Thành Đạt Địa chỉ: Xóm Sủ Ngòi - Thị Xã Hoà Bình - Tỉnh Hoà Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 5100152319003 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Đá 1x2 M3 1.500 95.000 142.500.000 2 Đá phong hoá M3 1.200 47.000 56.400.000 3 Đá bây M3 3.700 86.000 318.200.000 Cộng tiền hàng 517.100.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 51.710.000 Tổng cộng tiền thanh toán 568.810.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm sáu mươi tám triệu, tám trăm mười nghìn đồng chắn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ví dụ: Trong tháng 12/2008 Công ty nhận được giấy báo có từ một hợp đồng kinh tế do Công ty ký kết. Giấy báo có này phản ánh số tiền mà bên mua thanh toán cho Công ty. MẪU 2.2. GIẤY BÁO CÓ CỦA NGÂN HÀNG 482- NHDT&PT HÀ NAM Ngày 30/12/2008 Thời gian 09:50:06 Seq: 143 Chi tiết giao dịch Not defined – 64129: CTY TNHH NAM SƠN Ghi có tài khoản số 482-10-00-005967-0 Số tiền ghi có: 568.810.000 Ghi chú: Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt trả Công ty TNHH Nam Sơn Chi nhánh giao dịch: 482 * Đối với nghiệp vụ bán lẻ: phương thức bán lẻ cũng tương tự như phương thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn. Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT, hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên: Liên 1: lưu tại Công ty Liên 2: giao cho khách hàng Liên 3: lưu nội bộ (dùng để thanh toán) Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ tiền hàng theo hoá đơn của nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu. Phòng kế toán cũng lập phiếu xuất kho mang xuống cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho có chữ ký của kế toán trưởng đơn vị và ký, đóng dấu thủ trưởng đơn vị, hoá đơn có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và người bán hàng để làm căn cứ xuất kho vật liệu. Khi đã giao đủ số hàng thủ kho ký vào phiếu xuất kho. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho thủ kho ghi vào thẻ kho về mặt số lượng và chuyển lên phòng kế toán. Phương thức bán lẻ tại Công ty thường thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt ít cho công nợ trừ trường hợp là khách hàng thân cận của Công ty. Ví dụ: Ngày 03 tháng 12 năm 2008 có phát sinh nghiệp vụ kinh tế bán lẻ. Khách hàng Lê Thanh Hải, địa chỉ tại Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ lý – Hà Nam, đến mua 150 tấn xi măng với đơn giá chưa thuế là 85.000 đồng /1 tấn thuế GTGT 10%. Trình tự chứng từ kế toán được thể hiện như sau: MẤU 2.3. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL CK/2008B 0070834 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Số tài khoản: 48210000059670 Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497 Họ tên người mua hàng: Lê Thanh Hải Tên đơn vị: Địa chỉ: Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ Lý - Hà Nam Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Xi măng Tấn 150 85.000 12.750.000 Cộng tiền hàng 12.750.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.275.000 Tổng cộng tiền thanh toán 14.025.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu 2.4. PHIẾU XUẤT KHO Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Mẫu số: 02-VT Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 Tháng 12 Năm 2008 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Lê Thanh Hải Địa chỉ(Bộ phận): Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ Lý - Hà Nam Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng Xuất tại kho: Công ty S TT Tên nhãn hiệu,Quy cách, phẩm chất vật liệu,dụng cụ,sản phẩm,hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng tấn 150 150 77.273 11.590.950 Cộng 150 150 11.590.950 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Muời một triệu, năm trăm chin mươi nghìn, chin trăm năm mươi đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hoá đơn GTGT Ngày 03 Tháng 12 Năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu 2.5. PHIẾU THU TIỀN Đơn vị : Công ty TNHH Nam Sơn Mẫu số: 01-TT Bộ phận: Bán hàng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Quyển số: Số: Nợ: TK111 Có: TK 511;333 Họ tên người nộp tiền: Lê Thanh Hải Địa chỉ: Bầu Cừu - Thanh Châu - Phủ Lý - Hà Nam Lý do nộp: Thanh toán tiền xi măng Số tiền: 14.025.000 Viết bằng chữ: Mười bốn triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 hoá đơn GTGT Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: 2.2.1.2. Các sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, phiếu thu, Giấy báo có…để làm căn cứ ghi vào các sổ tổng hợp Nhật ký - Sổ Cái, và các sổ chi tiết về thanh toán. Như sổ theo dõi việc thanh toán với khách hàng, thanh toán với Ngân Sách Nhà Nước… - Hoá đơn GTGT cũng được làm căn cứ để nhập số liệu lên “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra, bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ mua vào”. Đây là căn cứ để lập kế toán thuế “Tờ khai thuế giá trị gia tăng” hàng tháng theo mẫu: 01/GTGT. - Tại Công ty TNHH Nam Sơn để theo dõi các nghiệp vụ mua hàng Công ty mở các sổ chi tiết sổ chi tiết bán hàng được mở để theo dõi theo từng danh điểm vật tư hàng hoá bán được, sổ chi tiết bán hàng theo dõi tất cả các hàng hoá và mở sổ theo dõi tài khoản doanh thu TK 511 “Doanh thu bán hàng” Sổ chi tiết theo dõi tài khoản thuế GTGT phải nộp TK 333, và sổ theo dõi thuế GTGT Sổ chi tiết thanh toán vói người mua, sổ này được mở theo từng đối tượng, theo từng thời hạn thanh toán MẪU 2.6. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Đá 1x2 Năm: 2008 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 12/2008 01/12 0070830 1/12 Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 131 2.351 95.000 223.345.000 22.334.500 05/12 0070836 2/12 Bán cho Công ty Cổ Phần Thiên Dương 111 310 95.000 29.450.000 29.450.000 30/12 0070850 30/12 Bán cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 112 1.500 95.000 142.500.000 14.250.000 Cộng Tháng 12/2008 395.295.000 39.529.500 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.7. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Đá phong hoá Năm: 2008 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 12/2008 02/12 0070832 2/12 Bán cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 111 120 47.000 5.640.000 564.000 06/12 0070838 6/12 Bán cho Công ty TNHH Thuận Hưng 131 321 47.000 15.087.000 1.508.700 30/12 0070850 30/12 Bán cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 112 1.200 47.000 56.400.000 5.640.000 Cộng Tháng 12/2008 77.127.000 7.712.700 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.8. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Đá Bây Năm: 2008 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 12/2008 20/12 0070842 20/12 Bán cho Nhà thầu XD gói thầu Thanh Trì 111 215 86.000 18.490.000 1.849.000 30/12 00070850 30/12 Bán cho Chi Nhánh Cty TNHH Thành Đạt 112 3.700 86.000 318.200.000 31.820.000 Cộng tháng 12/2008 336.690.000 33.669.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.9. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Xi măng Năm: 2008 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 12/2008 03/12 0070834 03/12 Bán cho anh Lê Thanh Hải 111 150 85.000 12.750.000 1.275.000 26/12 0070846 26/12 Bán cho Công ty CP XD 179 111 272 85.000 23.120.000 2.312.000 Cộng tháng 12/2008 35.870.000 3.587.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.10. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Các loai hàng hoá của Công ty Năm: 2008 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 12/2008 01/12 0070830 1/12 Bán đá 1x2 cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 131 2.351 95.000 223.345.000 22.334.500 02/12 0070832 2/12 Bán đá phong hoá cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 111 120 47.000 5.640.000 564.000 03/12 0070834 03/12 Bán xi măng cho anh Lê Thanh Hải 111 150 85.000 12.750.000 1.275.000 …….. ………. ………. ………………………………… ………. ………. ……….. …………….. …………. …………. 30/12 0070850 30/12 Bán đá 1x2 cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 112 1.500 95.000 142.500.000 14.250.000 30/12 0070850 30/12 Bán đá phong hoá cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 112 1.200 47.000 56.400.000 5.640.000 Cộng tháng 12/2008 1.652.931.000 165.293.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.11. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 Năm 2008 Đối tượng: TK 511 “Doanh thu bán hàng” Chứng từ Diến Giải Số phát sinh Số dư GHI CHÚ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 12/2008 0070830 1/12 Bán đá 1x2 cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 223.345.000 0070832 2/12 Bán đá phong hoá cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 5.640.000 0070834 03/12 Bán xi măng cho anh Lê Thanh Hải 12.750.000 ………. ………. ………………………………… …………….. 0070850 30/12 Bán đá 1x2 cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 142.500.000 0070850 30/12 Bán đá phong hoá cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 56.400.000 Cộng tháng 12/2008 1.652.931.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.12. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 333 Năm 2008 Đối tượng: TK 333 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp ” Chứng từ Diến Giải Số phát sinh Số dư GHI CHÚ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 12/2008 0070830 1/12 Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 22.334.500 0070832 2/12 Bán cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 564.000 0070834 03/12 Bán cho anh Lê Thanh Hải 1.275.000 ………. ………. ………………………………… …………. 0070850 30/12 Bán cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 14.250.000 0070850 30/12 Bán cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 5.640.000 Cộng tháng 12/2008 165.293.100 165.293.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.13. SỔ THEO DÕI THUẾ Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S26-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ THEO DÕI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Chứng từ Diễn giải Số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ Số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT đã nộp Số thuế GTGT cuối kỳ Số hiệu Ngày tháng Còn phải nộp Nộp thừa Số dư đầu tháng 12/2008 15.060.565 Tháng 12/2008 0097320 01/12 Thanh toán tiền cước điện thoai 120.746 0070830 1/12 Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 22.334.500 0070832 2/12 Bán cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 564.000 0070834 03/12 Bán cho anh Lê Thanh Hải 1.275.000 0006943 08/12 Mua xi măng Nội Thương 459.090 1335041 19/12 Mua hàng hoá của Công ty CP Sông Đà 7.858.500 …........ …..... ……………………………. ……….. ………… ………… …………. ………….. ………… 0070850 30/12 Bán cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 5.640.000 31/12 Chi tiền mặt nộp thuế 15.060.565 Cộng tháng 12/2008 165.293.100 110.159.316 55.133.784 15.060.565 55.133.784 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.14. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S13-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn ck Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 12/2008 01/12 0070830 1/12 Bán cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 511;333 245.679.500 10/12 GBC 10/12 Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội trả tiền hàng 112 245.679.500 Cộng tháng 12/2008 245.679.500 245.679.500 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.15. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S13-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH Thuận Hưng Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn ck Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 12/2008 06/12 0070838 6/12 Bán cho Công ty TNHH Thuận Hưng 511;333 16.595.700 11/12 PT08 11/12 Công ty TNHH Thuận Hưng trả tiền hàng 111 16.595.700 Cộng tháng 12/2008 16.595.700 16.595.700 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU SỐ 2.16. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ BÁN RA Mẫu số: 03/GTGT BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA (KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hàng tháng) Tháng 12/2008 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn Mã số thuế: 070020497 Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam HĐ Chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán ra chưa có thuế Thuế suất 10% Thuế GTGT Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày tháng CK/2008B 0070830 1/12 Bán đá 1x2 cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 01001044771 Đá 1x2 223.345.000 10% 22.334.500 CK/2008B 0070832 2/12 Bán đá phong hoá cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 2800663560 Đá phong hoá 5.640.000 10% 564.000 CK/2008B 0070834 03/12 Bán xi măng cho anh Lê Thanh Hải Xi măng 12.750.000 10% 1.275.000 ………. ………. ………………………………… …………….. …………. CK/2008B 0070850 30/12 Bán đá 1x2 cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 5100152319003 Đá 1x2 142.500.000 10% 14.250.000 CK/2008B 0070850 30/12 Bán đá phong hoá cho Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 5100152319003 Đá phong hoá 56.400.000 10% 5.640.000 Cộng tháng 12/2008 1.652.931.000 165.293.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU SỐ 2.17. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ MUA VÀO Mẫu số: 03/GTGT BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO (KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hàng tháng) Tháng 12/2008 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn Mã số thuế: 070020497 Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam HĐ Chứng từ bán ra Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số bán ra chưa có thuế Thuế suất 10% Thuế GTGT Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày tháng UP/2008 0097302 01/12 Bưu điện tỉnh Hà nam 0700107220 Cước điện thoại 1.207.456 10% 120.746 DS/2008 0055245 03/12 DNTN Nghiên Hương 070016452 Diesel 1.381.818 10% 138.182 AA/2008 0233182 05/12 CH xăng dầu Ngọc Sơn 0600018898015 Diesel 2.763.636 10% 276.364 DV/2008 0006943 08/12 Xi măng Nội Thương 0100107451007 Xi măng 4.590.900 10% 459.090 SD/2008 1335012 19/12 Công ty CP Sông Đà 0700219823 Đá 1x2 78.585.000 10% 7.858.500 Đá bây 18.000.000 10% 1.800.000 ………. ……….. ……. …………………………. ………….. ……….. ……………. ……... ………….. DS/2008 1335056 30/12 Công ty CP Sông Đà 0700219823 Đá 1x2 14.952.000 10% 1.495.200 Cộng tháng 12/2008 1.101.593.162 110.159.316 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU SỐ 2.18. TỜ KHAI THUẾ GTGT Mẫu số: 01/GTGT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC Ngày nộp tờ khai: TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) Kỳ kê khai: Tháng 12 năm 2008 Mã số thuế: 0700207497 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ cơ sở: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Điện thoại/fax: 03513.535725 STT CHỈ TIÊU Giá trị hàng hoá dịch vụ (chưa thuế GTGT) Thuế GTGT A Không có hoạt động mua bán phát sinh (đánh dấu X) B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá dịch vụ (HHDV) mua vào 1.101.593.162 110.159.316 1 HHDV mua vào trong kỳ 1.101.593.162 110.159.316 HHDV mua vào trong nước HHDV nhập khẩu 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào kỳ trước 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào 110.159.316 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ này 110.159.316 II Hàng hoá dịch vụ bán ra 1.652.931.000 165.293.100 1 HHDV bán ra trong kỳ 1.652.931.000 165.293.100 1.1 HHDV bán ra không chịu thuế GTGT 1.2 HHDV bán ra chịu thuế GTGT 1.652.931.000 165.293.100 HHDV xuất khẩu: 0% HHDV bán ra thuế xuất: 5% HHDV bán ra thuế xuất 10% 1.652.931.000 165.293.100 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra 1.652.931.000 165.293.100 III Xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ Thuế GTGT phải nộp vào NSNN 55.133.784 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN THUẾ Giám đốc (Ký, họ tên đóng dấu) 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ. Hiện nay Công ty TNHH Nam Sơn chưa sử dụng một chính sách nào trong chiết khấu thanh toán, giảm giảm giá hàng bán đối với khách hàng mua với khối lượng lớn, thanh toán trước hạn. Vì giá cả hàng bán của Công ty rất mềm dẻo thường được thoả thuận trước giữa công ty và khách hàng, khi khách hàng chấp thuận mua thì Công ty sẽ xuất bán. Hàng bán bị trả lại do không đúng quy cách phẩm chất, không đúng chủng loại mẫu mã hầu như tại Công ty là không xảy ra tình trạng vi phạm trên. Nếu có sản phẩm, hàng hoá sai quy cách phẩm chất hay không đảm bảo chất lượng Công ty sẽ tiến hành xử lý nhanh gọn trước khi nhập kho cũng như trước khi xuất bán hàng cho khách. Do đó trong tháng 12 năm 2008 Công ty không có một trường hợp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại nào xảy ra. 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. Tại Công ty TNHH Nam Sơn vừa là một Công ty sản xuất vừa là một Công ty kinh doanh thương mại cho nên giá vốn hàng bán trong kỳ có 2 cách để xác định: - Đối với hàng mua ngoài về để bán giá vốn hàng bán được xác định như sau: Giá vốn hàng bán = Giá mua hàng hoá + Chi phí thu mua hàng hoá - Đối với hàng hoá Công ty tự sản xuất được giá vốn hàng bán chính là chi phí thực tế làm ra hàng hoá đó. Giá vốn của hàng hoá xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này, hàng hoá nào nhập trước thì cho xuất trước, xuất hết số hàng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Nói cách khác, giá thực tế của hàng mua trước sẽ được dùng làm giá để tính gía thực tế của hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của hàng mua vào sau cùng. Giá vốn hàng đã tiêu thụ được dùng để xác định lãi gộp của số hàng đã bán. Để hạch toán gía vốn hàng hoá, kế toán Công ty sử dụng các TK và sổ kế toán sau: TK 156: Hàng hoá TK 632: Giá vốn hàng bán - Các sổ Nhật ký – Sổ cái và các chi tiết giá vốn hàng bán Tại Công ty TNHH Nam Sơn sổ chi tiết giá vốn được mở theo dõi cho từng đối tượng khách hàng (theo các hợp đồng kinh tế). Và theo từng loại vật tư hàng hoá, và sổ chi tiết giá vốn theo dõi toànbộ giá vốn bán hàng phát sinh tại Công ty. - Căn cứ để tính giá vốn hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá và bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm, hàng hoá. Ví dụ: Trong tháng 12 năm 2008 Công ty thực hiện hợp đồng kinh tế với Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt. Để theo dõi giá vốn hàng bán cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành , Công ty Nam Sơn mở các sổ chi tiết giá vốn. Sổ chi tiết giá vốn theo dõi đối tượng mua hàng là Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt và các sổ chi tiết theo dõi giá vốn của từng loại hàng hoá. Căn cứ để tính giá vốn của hàng đã xuất bán công ty dựa vào các sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá và bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm, hàng hoá. MẪU 2.19. SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S07-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Năm:2008 Tài khoản:156 Tên kho: Công ty Nam Sơn Tên quy cách sản phẩm, hàng hoá: Đá 1x2 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1/12 Tồn đầu kỳ 86.000 4.000 344.000.000 23 1/12 Xuất bán 632 86.000 2.351 202.186.000 1.649 141.814.000 26 5/12 Xuất bán 632 86.000 310 26.660.000 1.339 115.154.000 15 19/12 Nhập hàng 111 86.500 930 78.585.000 2.269 193.739.000 19 30/12 Nhập hàng 111 86.000 178 14.952.000 2.447 208.691.000 37 30/12 Xuất bán 632 86.000 1.339 115.154.000 86.500 161 13.926.500 947 97.610.500 Cộng cuối tháng 12 1.108 93.537.000 4.161 357.926.500 947 97.610.500 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.20. SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S07-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Năm:2008 Tài khoản:156 Tên kho: Công ty Nam Sơn Tên quy cách sản phẩm, hàng hoá: Đá phong hoá Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1/12 Tồn đầu kỳ 42.000 500 21.000.000 24 2/12 Xuất bán 632 42.000 120 5.040.000 380 15.960.000 27 6/12 Xuất bán 632 42.000 321 13.482.000 59 2.478.000 10 15/12 Nhập hàng 331 43.000 2.000 86.000.000 2.059 88.478.000 37 30/12 Xuất hàng 632 42.000 59 2.478.000 632 43.000 1.141 49.063.000 859 36.937.000 Cộng cuối tháng 12 2.000 86.000.000 1.641 70.063.000 859 36.937.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.21. SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S07-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Năm:2008 Tài khoản:156 Tên kho: Công ty Nam Sơn Tên quy cách sản phẩm, hàng hoá: Đá bây Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1/12 Tồn đầu kỳ 77.200 4.500 347.400.000 30 20/12 Xuất bán 632 77.200 215 16.598.000 4.285 330.802.000 7 10/12 Nhập hàng 111 77.500 1000 77.500.000 5.285 408.302.000 37/12 30/12 Xuất bán 632 77.200 3.700 285.640.000 1.585 122.662.000 Cộng cuối tháng 12 1.000 77.500.000 3.915 302.238.000 1.585 122.662.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.22. BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SẢN PHẨM HÀNG HOÁ Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S08-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SẢN PHẨM HÀNG HOÁ Tên tài khoản: 156 Tháng 12 năm 2008 STT Tên quy cách sản phẩm, hàng hoá Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 Đá 1x2 344.000.000 93.537.000 357.926.500 97.610.500 2 Đá phong hoá 21.000.000 86.000.000 70.063.000 36.937.000 3 Đá bây 347.400.000 77.500.000 302.238.000 122.662.000 4 Xi măng 50.227.450 38.636.500 57.954.750 30.909.200 …….. ………………………………….. …………….. ………………. …………….. ………….. Cộng cuối tháng 915.152.940 384.375.550 1.261.091.600 38.436.890 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.23. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đối tượng: Chi Nhánh Công ty TNHH Thành Đạt Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 12/2008 30/12 30/12 Đá 1x2 156 129.080.500 Đá phong hoá 51.541.000 Đá bây 285.640.000 Cộng tháng 12/2008 466.261.500 Ngày 31 tháng 12 năm 200/8 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.24. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đối tượng: Đá 1x2 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1/12 1/12 Bán cho Cty CP ĐTPT&XDCT Hà Nội 156 202.186.000 5/12 5/12 Bán cho Cty Quang Minh 156 26.660.000 30/12 30/12 Bán cho Cty Thành đạt 156 129.080.500 Cộng tháng 12/2008 357.926.500 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.25. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đối tượng: Đá phong hoá Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 2/12 2/12 Bán cho công ty TNHH Mạnh Cường 156 5.040.000 6/12 6/12 Bán cho Công ty CP Thiên Dương 156 13.482.000 30/12 30/12 Bán cho Công ty Thành Đạt 156 51.541.000 Cộng tháng 12/2008 70.063.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.26. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đối tượng: Đá bây Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 20/12 20/12 Bán cho Công ty Phúc Lợi 156 16.598.000 30/12 30/12 Bán cho Công ty Thành Đạt 156 285.640.000 Cộng tháng 12/2008 302.238.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.27. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1/12 1/12 Bán cho Cty CP ĐTPT&XDCT Hà Nội 156 202.186.000 2/12 2/12 Bán cho công ty TNHH Mạnh Cường 156 5.040.000 3/12 3/12 Bán cho anh Lê Thanh Hải 156 11.590.950 5/12 5/12 Bán cho Cty Quang Minh 156 26.660.000 6/12 6/12 Bán cho Công ty CP Thiên Dương 156 13.482.000 ……. …… ……. …………………………. ….. ……….. …… ….. …… 30/12 30/12 Bán cho Cty Thành đạt 156 466.261.500 Cộng tháng 12/2008 1.261.091.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn bao gồm những chi phí sau: - Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển hàng hoá...gồm tiền lương, tiền công, tiền ăn trưa, phụ cấp và các khoản trích theo lương. - Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản phải bỏ ra cho việc mua bao bì để bảo quản hàng hoá, giữ gìn vận chuyển hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật liệu dùng cho việc sửa chữa, bảo quản TSCĐ của Công ty. - Chi phí khấu hao TSCĐ: là những khoản chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như: nhà kho, phương tiện vận chuyển hàng hoá... - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc dỡ, vận chuyển. - Chi phí khác bằng tiền như: Chi phí giới thiệu, chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo sản phẩm, hàng hoá... Kế toán sử dụng TK 642.1 “Chi phí bán hàng” và các tài khoản khác liên quan để ánh toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng. Sổ sách kế toán bao gồm: Sổ tổng hợp Nhật ký và sổ chi tiết theo dõi TK 642.1 “chi phí bán hàng” MẪU 2.28. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 642.1 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 12/2008 01/12 01/12 Thanh toán cước phí điện thoại 111 1.207.456 03/12 03/12 Chi tiền chuyển phát nhanh 111 10.400 08/12 08/12 Chi tiếp khách 111 250.000 28/12 28/12 Phân bổ công cụ dụng cụ 142 456.120 29/12 29/12 Thanh toán tiền điện 111 102.388 31/12 31/12 Lương nhân viên bán hàng 334 15.000.000 31/12 31/12 Khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng 214 8.602.072 Cộng số phát sinh tháng 12/2008 25.628.436 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong Công ty Nam Sơn bao gồm các khoản: - Chi phí tiền lương, tiền ăn ca, cac khoản theo lương trong bộ máy quản lý của Công ty. - Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng. - Chi phí khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý của Công ty. - Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ khác dùng trong Công ty - Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế phí và các khoản lệ phí khác... - Các khoản chi phí khác như: Chi phí điện, nước, các khoản chi phí đào tạo, chi công tác phí... - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Nam Sơn MẪU 2.29. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642.2 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 12/2008 1/12 1/12 Trả tiền lệ phí công chứng 111 450.000 1/12 1/12 Trả tiền điện thoai 111 1.317.878 2/12 2/12 Trả tiền mua giấy in 111 90.000 28/12 28/12 Phân bổ công cụ dụng cụ 142 304.080 29/12 29/12 Thanh toán tiền điện 111 119.000 31/12 31/12 Lương quản lý doanh nghiệp 334 12.253.500 31/12 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 5.839.700 Cộng số phát sinh tháng 12/2008 20.374.158 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. Xác định kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng thông thường trong một thời kỳ nhấtđịnh, biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ Kết quả bán hàng là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Được thể hiện qua công thức tính sau: Kết quả bán hàng = Doanh thu bán hàng thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp Hiện nay Công ty đang sử dụng TK 911 “Xác định kết quả bán hàng” và TK 421 “Lợi nhuận sau thuế” Tại Công ty TNHH Nam Sơn kỳ kế toán của Công ty là kỳ kế toán năm. Do đó đến cuối năm tức là ngày 31 tháng 12 hàng năm kế toán mới tổng hợp số liệu để khoá sổ để xác định kết quả kinh doanh trong vòng một năm của Công ty. MẪU 2.30. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Số hiệu: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/12 31/12 kết chuyển doanh thu thuần 511 13.316.287.659 31/12 31/12 kết chuyển giá vốn 632 11.708.684.455 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 725.000 31/12 31/12 kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 332.907.191 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí lãi vay 635 550.102.850 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 821 203.089.085 31/12 31/12 kết chuyển lãi 421 522.229.077 Cộng 13.317.012.659 13.317.012.659 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.31. NHẬT KÝ SỔ CÁI Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S01-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ - SỔ CÁI Năm 2008 Số thứ tự dòng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số tiền phát sinh TK đối ứng TK 111 TK 112 Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Số dư đầu kỳ Tháng 12/2008 145.868.030 7.771.274 2 01/12 0097302 01/12 Thanh toán tiền điện thoại 2.777.867 642;133 111 2.777.867 3 01/12 0070830 1/12 Bán đá 1x2 cho Công ty CPĐTPT&XDCT Hà Nội 245.679.500 131 511;333 4 01/12 01/12 Giá vốn đá 1x2 202.186.000 632 156 5 02/12 0070832 2/12 Bán cho Công ty TNHH Mạnh Cuờng 6.204.000 111 511;333 6.204.000 6 02/12 02/12 Giá vốn đá phong hoá 5.040.000 632 156 7 03/12 0070834 03/12 Bán xi măng cho anh Lê Thanh Hải 14.025.000 111 511;333 14.025.000 8 …………………….. 9 08/12 0006943 08/12 Xi măng Nội Thương 5.049.000 156;133 111 5.049.000 10 10/12 GBC 10/12 Cty CPĐTPT&XDCT Hà Nội trả tiền hàng 245.679.500 112 131 245.679.500 11 ….. ………. …….. ……………………….. ………. …… …. ………… ………….. ………… ………. 12 30/12 1335056 30/12 Công ty CP Sông Đà 16.447.200 156;133 112 16.447.200 13 30/12 0070850 30/12 Bán cho Chi nhánh Công ty TNHH Thành Đạt 568.810.000 112 511;333 568.810.000 14 30/12 30/12 Giá vốn 466.261.500 632 156 15 31/12 31/12 kết chuyển doanh thu thuần 13.316.287.659 511 16 31/12 31/12 kết chuyển giá vốn 11.708.684.455 632 17 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 725.000 515 18 31/12 31/12 kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 332.907.191 642 19 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí lãi vay 550.102.850 635 20 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 203.089.085 821 21 31/12 31/12 kết chuyển lãi 522.229.077 421 22 Cộng 338,353,204 476,739,749 956.736.514 835.632.190 23 Cộng năm 2008 18.504.414.184 18.168.625.290 7.800.960.821 7.806.000.000 24 Dư cuối kỳ 481.656.924 2.732.095 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên., đóng dấu) NHẬT KÝ - SỔ CÁI Năm 2008 Số thứ tự dòng TK 131 TK 156 TK 333 TK 421 Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 2.246.251.287 3.727.944.149 15.060.565 0 2 3 245.679.500 22.334.500 4 202.186.000 5 564.000 6 5.040.000 7 1.275.000 8 ……………… …………. …………. ……………. …………. …………… ……….. …………. 9 4.590.000 10 245.679.500 11 ………….. ………… …………. …………. …………… ……………. …………. …………… 12 14.952.000 13 51.710.000 14 466.261.500 15 16 17 18 19 20 21 522.229.077 22 559.128.949 464.596.969 384.375.550 1.261.091.600 15.060.565 165.293.100 72.000.000 522.229.077 23 8.058.013.661 7.800.235.821 12.876.253.386 14.327.571.071 881.939.147 917.079.571 72.000.000 522.229.077 24 2.504.029.077 2.276.626.464 50.200.989 450.229.077 NHẬT KÝ - SỔ CÁI Năm 2008 Số thứ tự dòng TK 511 TK 632 TK 642 TK 911 Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 0 0 2 2.525.334 3 223.345.000 4 202.186.000 5 5.640.000 6 5.040.000 7 12.750.000 8 ……………. ……………. ……………. ………………. ……………. ………………. ……………. ……………. 9 10 11 12 13 517.100.000 14 466.261.500 15 13.316.287.659 13.316.287.659 16 11.708.684.455 11.708.684.455 17 725.000 18 332.907.191 332.907.191 19 550.102.850 20 203.089.085 21 522.229.077 22 13.316.287.659 1.652.931.000 1.261.091.600 11.708.684.455 46.002.594 332.907.191 13.317.012.659 13.317.012.659 23 13.316.287.659 13.316.287.659 11.708.684.455 11.708.684.455 332.907.191 332.907.191 13.317.012.659 13.317.012.659 24 MẪU 2.32. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S02-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm:2008 CHỈ TIÊU Năm 2008 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13.316.287.659 2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 13.316.287.659 3. Giá vốn hàng bán 11.708.684.455 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.607.603.204 5. Doanh thu hoạt động tài chính 725.000 6. Chi phí tài chính Trong đó: chi phí lãi vay 550.102.850 550.102.850 7. Chi phí quản lý kinh doanh 332.907.191 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 725.318.163 9. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 725.318.163 10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 203.089.085 11. Lợi nhuận sau thuế 522.229.077 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên đóng dấu PHẦN 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NAM SƠN 3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn. Qua 7 năm xây dựng và trưởng thành đến nay Công ty TNHH Nam Sơn được coi như một doanh nghiệp có tiềm năng tương đôi lớn ở tỉnh Hà Nam. Với cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị tương đối đầy đủ với đội ngũ cán bộ công nhân viên đều rất nhiệt tình trong công việc, tinh thần trách nhiệm cao đây là điều kiện đảm bảo sự lớn mạnh của Công ty trong tương lai. Với hoạt động chủ yếu là hoạt động sản xuất thương mại và dịch vụ. Công ty đã đạt được chỗ đứng trên thị trường, tạo việc làm cho nhiều lao động và góp phần không nhỏ vào Ngân sách nhà nước. Có được những thành tựu như vậy là do Công ty TNHH Nam Sơn đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng. Ngoài ra nó còn là sự có gắng nỗ lực không ngừng của tất cả các thành viên Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng Tài chính – Kế toán, và của bộ máy quản lý, điều hành của Công ty. Các bộ phận trong Công ty hoạt động thống nhất nhịp nhàng đảm bảo cho việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. 3.1.1. Những ưu điểm về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn được tiến hành tương đối hoàn chỉnh. Với bộ máy kế toán có trình độ, nhiệt tình trong công việc, lại được bố trí phù hợp tạo điều kiện để doanh nghiệp nắm bắt được chính xác nhu cầu tiêu thụ trên thị trường, từ đó có thể tiến hành mở rộng thị trường, năng lực cạnh tranh, phát triền bên nền kinh tế hội nhập. Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu, phù hợp với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của Bô tài chính ban hành những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ kế toán. Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. Công ty cũng có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ. Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban hành. Với hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái phù hợp với lao động kế toán thủ công và tạo điều kiện cho việc chuyên môn hoá công tác kế toán. Tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển sổ kế toán phù hợp, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Kế toán bán hàng hoá ở Công ty đã phản ánh trung thực số liệu, sổ sách rõ ràng, hạch toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong kỳ hạch toán, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý. Công ty đã và đang chấp hành đầy đủ các chính sách do nhà nước quy định. 3.1.2. Những điểm hạn chế về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì Công ty vẫn còn có những nhược điểm nhất định trong công tác phát triển của mình. Trong công tác tiêu thụ hàng hoá, Công ty chưa áp dụng một chính sách bán hàng chiết khấu nào cho khách hàng mua thường xuyên và với khối lượng lớn. Đây cũng là một nguyên nhân làm ảnh hưởng đến kết quả của việc tiêu thụ hàng hoá, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như hiện nay. Về công tác kế toán các khoản phải thu khó đòi hiện nay Công ty cũng chưa có quỹ dự phòng cho công tác kế toán này. Công ty nên lập các quỹ dự phòng này vì nếu lập quỹ dự phòng nếu gặp phải thiệt hại lớn nó sẽ giảm mức thiệt hại ở mức thấp nhất. Kế toán của Công ty vẫn còn thực hiện trên hình thức thủ công, Công ty nên lựa chọn một hình thức kế toán máy phù hợp để công việc kế toán gọn nhẹ hơn. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng. * Kiến nghị về các khoản giảm trừ doanh thu: - Tài khoản giảm trừ doanh thu là TK 521. Như ta đã biết một doanh nghiệp muốn xúc tiến bán hàng thì doanh nghiệp cần phải áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng phù hợp, thường thì người tiêu dùng rất muốn mua hàng với giá ưu đãi nên Công ty nên sử dụng các tài khoản này để đánh vào tâm lý người tiêu dùng. Việc đưa các tài khoản này vào hạch toán bán hàng chắc chắn Công ty sẽ bán được nhiều hàng hoá hơn vừa thu hồi vốn nhanh hơn. TK 521 “Chiết khấu thương mại”: Là các khoản tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá bán đã thoả thuận và được ghi trên các hợp đồng mua bán và phải được thể hiện rõ trên chứng từ bán hàng. Chiết khấu thương mại bao gồm các khoản hồi khấu (là số tiền thưởng cho khách hàng do trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá) và bớt giá (là các khoản giảm trừ cho khách hàng vì mua lượng lớn hàng hoá trong một đợt). Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, có chiết khấu hoặc giảm giá hàng bán trong kỳ, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ Nợ TK 521 “Chiết khấu thương mại” Nợ TK 333 Có TK 111; 112; 131 (Số tiền giảm giá cho khách hàng hoặc giảm trên khoản phải thu) Cuối kỳ kế toán kết chuyển Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Có TK 521 “Chiết khấu thương mại” - Chiết khấu thanh toán TK 635: Là số tiền người bán trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do đã thanh toán tiền trước hạn quy định và được ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc hợp đồng kinh tế - Như đã trình bày ở trên. Do việc bán hàng của Công ty phần lớn là trên hợp đồng kinh tế do đó việc thanh toán thường kéo dài, mặt khác trong hợp đồng kinh tế cũng đã ghi rõ việc thời hạn quyết toán công nợ. Nếu bên ký hợp đồng vi phạm thì doanh nghiệp có biện pháp xử lý. Nhưng theo em nếu Công ty áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn thì sẽ giảm thiểu được các khoản công nợ Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán phản ánh Nợ TK 635 “Chiết khấu thanh toán” Có TK 111; 112: Nếu trả chiết khấu bằng tiền hoặc bằng tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Nếu trả chiết khấu thanh toán trên phần phải thu. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chiết khấu thanh toán. Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Có TK 635 “Chiết khấu thanh toán. * Kiến nghị về các khoản dự phòng phải thu khó đòi Hình thức kinh doanh tại Công ty có là kinh doanh thương mại nên các nghiệp vụ mua hàng thường xuyên xảy ra, Công ty lại thực hiện rất nhiều các hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hoá với số lượng rất lớn, và tiền công nợ thường rất nhiều, bên cạnh đó có nhiều khách hàng gây khó khăn trong quá trình thu nợ do đó ảnh hưởng không nhỏ đến tài sản lưu động của Công ty cũng như ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Vì vậy Công ty nên tính toán các khoản có khả năng khó thu hồi để từ đó lập dự phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Căn cứ lập dự phòng phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi (Khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản, hoặc khó có khả năng thanh toán nợ, đơn vị đã làm thủ tục đòi nợ nhiều lần vẫn không thu được nợ) Số tiền phải thu được theo dõi cho từng đối tượng, theo từng nội dung, từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. Phải có chứng từ hoặc giấy xác nhận của khách hàng về số tiền còn nợ chưa trả: Hợp đồng kinh tế, bản thanh lý hợp đồng… Ta có thể tính dự phòng bằng cách Tỷ lệ dự phòng phải thu cần trích lập = Tổng số tiền phải thu khó đòii thực tế/ Tổng doanh thu bán chịu thực tế Số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập = Tỷ lệ dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập x Doanh thu bán chịu thực tế trong năm Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu khó đòi được để trích lập dự phòng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Nếu dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải thu khó đòi ở kỳ kế toán trước ta trích thêm dự phòng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Nếu dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải thu khó đòi ở kỳ kế toán trước ta hoàn nhập dự phòng. Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp KẾT LUẬN Hiện nay trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt và quyết liệt . Việc hạch toán ké toán xác định kết quả tiêu thụ là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, nó cho biết doanh nghiệp đang kinh doanh thế nào, có nên tiếp tục hình thức kinh doanh như vậy không hay phải chuyển đổi hình thức hoạt động kinh doanh khác. Chính điều đó càng khẳng định vai trò quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Thông qua công tác kế toán này giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả kinh doanh của mình, từ đó tìm ra nguyên nhân, giải pháp để công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn. Trong thời gian thực tập tìm hiểu thực tế ở Công ty TNHH Nam Sơn, quá trình tìm hiểu công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng cho thấy Công ty Nam Sơn đã phát huy được các mặt mạnh của kế toán bán hàng, bên cạnh các thế mạnh của mình không thể tránh khỏi những mặt còn hạn chế. Để khắc phục những nhược điểm đó em đã đưa ra một vài kiến nghị nhằm mục đích hoàn thiện phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, em hi vọng rằng những ý kiến đó sẽ có tác dụng tốt đối với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty. Vì thực tế rất phong phú đa dạng cũng như trình độ và khả thời gian có hạn nên chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót và khuyến khuyết, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo cũng như những người làm công tác kế toán tại Công ty Nam Sơn. Một lần nữa em xin cảm ơn TS. Trần Thị Nam Thanh cùng sự giúp đỡ của các anh chị phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Nam Sơn đã giúp đỡ, hướng dẫn chi bảo cho em hoàn thành chuyên đề này Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2009 Sinh viên MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1891.doc
Tài liệu liên quan