Công ty TNHH Nam Sơn là một Công ty có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản mở tại các Ngân hàng như: Ngân hàng công thương tỉnh Hà Nam, Ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Hà Nam Hoạt động theo luật doanh nghiệp được Sở Kế Hoạnh và Đầu Tư tỉnh cấp giấy phép và hướng dẫn. Công ty có chức năng khai thác sản xuất, thu mua đá, mua bán cung ứng các mặt hàng đã đăng ký, phục vụ cho nhu cầu thị trường sao cho đem lại lợi nhuận cao nhất có thể cho Công ty, đóng góp đầy đủ cho Ngân Sách Nhà Nước, đảm bảo kinh doanh các mặt hàng mà pháp luật không nghiêm cấm.
81 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
“V/v cung cấp vật liệu”
- Căn cư vào Bộ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 của Quốc hội thông qua ngày 14/06/2006
- Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH 11 của Quốc hội thông qua ngày 14/06/2006.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm này ngày 01/03/2009. Tại văn phòng Công ty TNHH Nam Sơn.
Chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY CP XNK KHOÁNG SẢN HÀ NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam
Điện thoại: 03513.846.916
Mã số thuế: 0700241917
Đại diện (ông): Nguyễn Viết Thạo
Chức vụ : Giám Đốc
II. ĐẠI DIỆN BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH NAM SƠN
Địa chỉ: xã Thi Sơn - huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam
Điện thoại: 03513.535.275
Di động: 0912.093.465
Mã số thuế: 0700207497
Tài khoản: 482.10.00.00.59670 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hà Nam
Đại diện (ông): Đinh Văn Chương
Chức vụ: Giám Đốc
Hai bên cùng nhau bàn bạc và thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng cung cấp vật liệu cụ thể như sau:
Điều 1: Nội dung của hợp đồng:
Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán cho bên A vật liệu: Đất (tại mỏ đồi Thị xã Liên Sơn – Kim Bảng – Hà Nam) của bên B đang khai thac.
Hai bên thoả thuận khối lượng đơn giá như sau:
STT
TÊN VẬT LIỆU
ĐVT
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ (Đ)
THÀNH TIỀN (Đ)
1
Đất đồi san lấp
M3
32.000
63.000
2.016.000.000
Cộng
2.016.000.000
(Bằng chữ: hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng chẵn)
Khối lượng trên là khối lượng tạm tính, khối lượng đối chiếu thực tế giao nhận giữa hai bên làm cơ sở để thanh toán.
Điều 2: Thời gian địa điểm và phương thức giao nhận:
1. Thời gian thực hiện 1 tháng ( trừ ngày mưa)
2. Địa điểm: tại cụm CN Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam.
3. Hai bên cùng tiến hành do đạc xác định khối lượng hàng hoá trên từng xe, bên A phải ghi rõ khối lượng trên phiếu ký nhận gồm 02 liên, mỗi bên giữ 01 liên làm cơ sở để thanh toán. Khối lượng được đo trên mỗi xe vân chuyển tại chân công trình.
Bên B cung cấp vật liệu cho bên A phải đảm bảo chất lượng, bên A có quyền từ chối nhận vật liệu không đảm bảo đúng chất lượng theo quy định
Điều 3: Phương thức thanh toán:
1. Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng chuyển khoản
2. Điều kiện thanh toán:
Sau khi bên B thực hiện xong hợp đồng giữa hai bên ký kết, hai bên cùng nhau làm biên bản đối chiếu và xác nhận khối lượng, làm thanh lý hợp đồng, bên B viết hoá đơn cho bên A. Khi đó bên A sẽ thanh toán bằng chuyển khoản cho bên B 100% giá trị thực hiện.
Điều 4: Trách nhiệm của các bên:
* Trách nhiệm bên A:
- Bố trí người nhận hàng đầy đủ, kịp thời chính xác, thời gian giao nhận vật liệu 24/24h/ngày ( khối lượng được hai bên đo đạc xác định trên phương tiện vận chuyển tại chân công trình) và ký nhận trên hệ thống tích kê giao nhận vật liệu ( Bên A ghi rõ khối lượng, tên vật liệu, biển số xe trên phiếu).
- Trong quá trình thực hiện thường xuyên thông tin yêu cầu cung cấp khối lượng, của ngày hôm sau hoặc trong tuần.
- Thanh toán đúng kỳ hạn như điều 3 đã nêu. Nếu bên A không thanh toán kịp thời như hợp đồng thì bên A chịu phạt 1% tổng số tiền còn lại/ mỗi ngày tiếp theo.
- Uỷ quyền cho người nhận vật liệu có trách nhiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, tiếp nhận vật liệu và đối chiếu xác nhận khối lượng công nợ hàng ngày để làm cơ sở thanh toán.
* Trách nhiệm bên B:
- Có trách nhiệm thưc hiện như nội dung của hợp đồng. Trong quá trình thực hiện đảm bảo an toàn lao động cũng như giao thông khi cung cấp vật liệu. Nếu 1 tháng không xong như hợp đồng thì phải chịu phạt 1% số tiền còn lại/mỗi ngày tiếp theo.
- Cung cấp đầy đủ số lượng vật liệu các loại theo yêu cầu của bên A.
Điều 5: Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh tranh chấp giữa hai bên thì sẽ được hoà giải trên tinh thần bình đẳng, hợp tác. Nếu không giải quyết được thì đưa ra toà án kinh tế - Toà án nhân dân tỉnh Hà Nam để giải quyết. Phán quyết của toà án là phán quyết cuối cùng bắt buộc các bên phải thi hành. Các chi phí liên quan đến việc kiểm tra, giám sát và án phí do bên thua chịu.
Điều 6: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải bồi thường thiệt hại theo đúng thoả thuận cho bên kia.
Trong quá trình thực hiện, nếu bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại cho bên kia do thiệt hại tự gây ra.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, họ tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sau khi thực hiện xong hợp đồng kinh tế cung cấp vật liệu kế toán Công ty sẽ lập biên bản đối chiếu công nợ (Mẫu 2.2) và biên bản thanh lý hợp đồng (Mẫu 2.3)
MẪU 2.2. BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
CÔNG TY TNHH
NAM SƠN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số: 36 ký ngày 01/03/2009 giữa Công ty TNHH Nam Sơn với Công ty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
- Căn cứ vào khối lượng thực tế giao nhận giữa hai bên.
Hôm nay, ngày 31/03/2009. Tại văn phòng Công ty TNHH Nam Sơn
Chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY CP XNK KHOÁNG SẢN HÀ NAM
Địa chỉ: Khu công nghiệp Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam
Điện thoại: 03513.846.916
Mã số thuế: 0700241917
Đại diện (ông): Nguyễn Viết Thạo
Chức vụ : Giám Đốc
II. ĐẠI DIỆN BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH NAM SƠN
Địa chỉ: xã Thi Sơn - huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam
Điện thoại: 03513.535.275
Di động: 0912.093.465
Mã số thuế: 0700207497
Tài khoản: 482.10.00.00.59670 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hà Nam
Đại diện (ông): Đinh Văn Chương
Chức vụ: Giám Đốc
Hai bên cùng nhau thống nhất đối chiếu công nợ. Đất đồi san lấp tại khu TTCN Thi Sơn Bên B cung cấp cho bên A.
1. Số dư đầu kỳ: 0 đồng (không đồng)
2. Khối lượng phát sinh trong tháng 03 như sau:
STT
TÊN VẬT LIỆU
ĐVT
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ (Đ)
THÀNH TIỀN (Đ)
1
Đất đồi san lấp
M3
32.000
63.000
2.016.000.000
Cộng
2.016.000.000
(Bằng chữ: hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng chẵn)
3. Số tiền ứng trong kỳ: 0 đồng (không đồng)
4. Số tiền còn nợ lại đến ngày 31/03/2009 là 2.016.000.000đ (hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng).
Hai bên ký xác nhận công nợ trên là đúng và cùng nhau ký vào biên bản
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, họ tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.3. BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
CÔNG TY TNHH
NAM SƠN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: 05 – NS
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 36/HĐKT ký ngày 01/03/2009 giữa Công ty TNHH Nam Sơn với Công ty CP Khoáng sản Hà Nam
- Căn cứ vào biên bản đối chiếu công nợ hai bên ký ngày 31/03/2009.
Hôm nay ngày 31/03/2009. Tại văn phòng Công ty TNHH Nam Sơn.
Chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY CPXNK KHOÁNG SẢN HÀ NAM
Đại diện (ông): Nguyễn Viết Thạo
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Khu CN Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam
Điện thoại: 03513.846.916
MST: 0700241917
II. ĐẠI DIỆN BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH NAM SƠN
Đại diện (ông): Đinh Văn Chương
Chức vụ : Giám Đốc
Địa chỉ: Thi Sơn - Kim Bảng - Hà Nam
Điện thoại/ Fax: 03513.535.725
DĐ: 0912.093465
MST: 0700207497
Hai bên cùng nhau thống nhất thanh lý Hợp đồng kinh tế số 36/HĐKT ký ngày 01/03/2009 với nội dung cụ thể như sau:
1. Giá trị thanh lý hợp đồng: Bên B nhận cung cấp: Đất đồi san lấp cho bên A có công trình tại khu TTCN Thi Sơn - huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam, với tổng giá trị thực hiện là 2.016.000.000đ (Hai triệu không trăm mười sáu triệu đồng).
2. Số tiền bên A đã thanh toán cho bên B từ ngày ký hợp đồng kến ngày 31/03/2009 là: 0 đồng (không đồng)
3. Bên A nợ bên B: 2.016.000.000đ (Hai triệu không trăm mười sáu triệu đồng).
4. Thanh lý: Hợp đồng kinh tế số 36/HĐKT giữa hai bên ký ngày 01/03/2009 được thanh lý kể từ khi bên A thanh toán hết số tiền cho bên B.
Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, họ tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.4. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
CK/2008B
0094299
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Số tài khoản: 48210000059670
Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Viết Thạo
Tên đơn vị: Công ty CP XNK Khoáng Sản Hà Nam
Địa chỉ: Khu CN Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MS: 2800663560
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Đất đồi san lấp (HĐKT số36)
M3
32.000
57.273
1.832.736.000
Cộng tiền hàng
1.832.736.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
183.273.600
Tổng cộng tiền thanh toán
2.016.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ví dụ: Trong tháng 3/2009 Công ty nhận được một lệnh chuyển tiền từ một hợp đồng kinh tế do Công ty ký kết. Lệnh chuyển tiền này Công ty nhận được là số tiền đặt cọc của khách khàng từ hợp đồng kinh tế số 02
MẪU 2.5. LỆNH CHUYỂN TIỀN KHÁCH HÀNG
10/3/2009
MT100 – Điện đến
Liên 2
Ngân hàng ra lệnh: 905 TT SÓNG BIỂN NHNO&PTNT VIỆT NAM
Ngân hàng nhận lệnh: 482
Số giao dịch hệ thống: 0482100309101866 Ký hiệu chứng từ: 20
Ngày giờ lập: 10: 04: 05 10/03/2009 Mức độ ưu tiên: Thường
Ngày giờ nhận: 10: 06: 40 10/03/2009
20: Số giao dịch
2009951478571100
32A: Ngày hiệu lực, loại tiền, số tiền
10/03/2009, VNĐ, 1.000.000.000
( Số tiền bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn)
50: Khách hàng ra lệnh
Cty CP Đức Giang
52A: Ngân hàng ra lệnh
36204099 CN NHNO&PTNT KCT HOÀ XA – NAM ĐỊNH
57A: Ngân hàng gửi tài khoản
35202001 CN NHĐT&PT HÀ NAM
59A: Số tài khoản
48210000059670
Cty TNHH Nam Sơn
70: Chỉ dẫn thanh toán trả tiền
REF/3203OTT091001320
72: Thông tin bên gửi tới bên nhận: Trả tiền đặt cọc theo hợp đồng số 02
NH nhận lệnh ghi sổ ngày: 10/03/2009
Giao dịch viên: TP Kế toán
NH thanh toán ghi sổ ngày:
Giao dịch viên: TP Kế toán
* Đối với nghiệp vụ bán lẻ: phương thức bán lẻ cũng tương tự như phương thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn.
Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT, hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên:
Liên 1: lưu tại Công ty
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: lưu nội bộ (dùng để thanh toán)
Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ tiền hàng theo hoá đơn của nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu. Phòng kế toán cũng lập phiếu xuất kho mang xuống cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho có chữ ký của kế toán trưởng đơn vị và ký, đóng dấu thủ trưởng đơn vị, hoá đơn có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và người bán hàng để làm căn cứ xuất kho vật liệu. Khi đã giao đủ số hàng thủ kho ký vào phiếu xuất kho. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho thủ kho ghi vào thẻ kho về mặt số lượng và chuyển lên phòng kế toán.
Phương thức bán lẻ tại Công ty thường thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt ít cho công nợ trừ trường hợp là khách hàng thân cận của Công ty.
Ví dụ: Ngày 01 tháng 03 năm 2009 có phát sinh nghiệp vụ kinh tế bán lẻ. Khách hàng Nguyễn Văn Chiển đến mua 100 tấn xi măng với đơn giá chưa thuế là 85.000 đồng /1 tấn thuế GTGT 10%. Trình tự chứng từ kế toán được thể hiện như sau:
MẤU 2.6. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 10 tháng 03 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
CK/2008B
0094292
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Số tài khoản: 48210000059670
Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497
Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Chiển
Tên đơn vị: Công ty TNHH Mạnh Cường
Địa chỉ: Khu 6 - Phường Bắc Sơn - Bỉm Sơn - Thanh Hóa
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 2800663560
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Xi măng
Tấn
100
85.000
8.500.000
Cộng tiền hàng
8.500.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
850.000
Tổng cộng tiền thanh toán
9.350.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu, ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu 2.7. PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Mẫu số: 02-VT
Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 Tháng 03 Năm 2009 Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Văn Chiển
Địa chỉ(Bộ phận): Khu 6 - Phường Bắc Sơn - Bỉm Sơn - Thanh Hóa
Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng
Xuất tại kho: Công ty
S
TT
Tên nhãn hiệu,Quy cách, phẩm chất vật liệu,dụng cụ,sản phẩm,hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng
tấn
100
100
77.273
7.727.300
Cộng
100
100
7.727.300
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy triệu, bảy trăm hai bảy nghìn ba trăm đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hoá đơn GTGT
Ngày 01 Tháng 03 Năm 2009
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Mẫu 2.8. PHIẾU THU TIỀN
Đơn vị : Công ty TNHH Nam Sơn
Mẫu số: 01-TT
Bộ phận: Bán hàng
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Quyển số:
Số:
Nợ: TK111
Có: TK 511;333
Họ tên người nộp tiền: Phạm Văn Chiển
Địa chỉ: Công ty TNHH Mạnh Cường
Khu 6 - Phường Bắc Sơn - Bỉm Sơn - Thanh Hóa
Lý do nộp: Thu tiền mua xi măng
Số tiền: 9.350.000
Viết bằng chữ: Chín triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 hoá đơn GTGT
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): chín triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
2.2.2.2. Các sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, phiếu thu, lệnh chuyển tiềnđể làm căn cứ ghi vào các sổ tổng hợp Nhật ký - Sổ Cái, và các sổ chi tiết về thanh toán. Như sổ theo dõi việc thanh toán với khách hàng, thanh toán với Ngân Sách Nhà Nước
- Hoá đơn GTGT cũng được làm căn cứ để nhập số liệu lên “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra, bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ mua vào”. Đây là căn cứ để lập kế toán thuế “Tờ khai thuế giá trị gia tăng” hàng tháng theo mẫu: 01/GTGT.
MẪU 2.9. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư):
Năm: 2009
Quyển số:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác(521,
523)
Tháng 03/2009
01/03
0094292
01/03
Bán xi măng
111
100
85.000
8.500.000
850.000
05/03
0094293
05/03
Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương
111
1.500
47.000
70.500.000
7.050.000
06/03
0094294
06/03
Bán đá bây cho Công ty Tân Phú Xuân
131
351
86.000
30.186.000
3.018.600
10/03
0094295
10/03
Bán đá 1x2 cho Công ty TNHH Thuận Hưng
131
3.125
95.000
296.875.000
29.687.500
....
.............
..........
..........................................
..........
............
............
..............
.............
..........
31/03
0094299
31/03
Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
131
32.000
57.273
1.832.736.000
183.273.600
Cộng tháng 03/2009
3.296.705.000
329.670.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.10. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511
Năm 2009
Đối tượng: TK 511 “Doanh thu bán hàng”
Chứng từ
Diến Giải
Số phát sinh
Số dư
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 03/2009
0094292
01/03
Bán xi măng
8.500.000
0094293
05/03
Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương
70.500.000
0094294
06/05
Bán đá bây cho Công ty Tân Phú Xuân
30.186.000
0094295
10/03
Bán đá 1x2 cho Công ty TNHH Thuận Hưng
296.875.000
.............
..........
..........................................
..............
0094299
31/03
Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
1.832.736.000
Cộng tháng 03/2009
3.296.705.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.11. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 333
Năm 2009
Đối tượng: TK 333 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp ”
Chứng từ
Diến Giải
Số phát sinh
Số dư
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 03/2009
0094292
01/03
Bán xi măng
850.000
0094293
05/03
Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương
7.050.000
0094294
06/05
Bán đa bây cho Công ty Tân Phú Xuân
3.018.600
0094295
10/03
Bán đá 1x2 cho Công ty TNHH Thuận Hưng
29.687.500
.............
..........
..........................................
.............
0094299
31/03
Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
183.273.600
Cộng tháng 03/2009
329.670.500
329.670.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.12. SỔ THEO DÕI THUẾ
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S26-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ THEO DÕI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Chứng từ
Diễn giải
Số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ
Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ
Số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT đã nộp
Số thuế GTGT cuối kỳ
Số hiệu
Ngày tháng
Còn phải nộp
Nộp thừa
Số dư đầu tháng 03/2009
128.026.733
Tháng 03/2009
0101883
01/03
Thanh toán tiền cước điên thoại
246.285
0094292
01/03
Bán xi măng
850.000
0094293
05/03
Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương
7.050.000
0094294
06/03
Bán đá bây cho Công ty Tân Phú Xuân
3.018.600
0055245
07/03
Mua gạch chỉ A
3.290.500
............
..........
.........................................
..................
...............
....................
..................
..................
.................
31/03
Chi tiền mặt nộp thuế
200.000.000
0094299
31/03
Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
183.273.600
Cộng tháng 03/2009
329.670.500
31.380.564
298.289.936
200.000.000
226.316.669
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.13. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty CP XNK Khoáng Sản Hà Nam
Loại tiền: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn ck
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 03/2009
31/03
0094299
31/03
Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
511;333
2.016.000.000
Cộng tháng 03/2009
2.016.000.000
2.016.000.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.14 . SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty TNHH Thuận Hưng
Loại tiền: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn ck
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 03/2009
10/03
0094295
10/03
Bán đá 1x2 cho Công ty TNHH Thuận Hưng
511;333
326.562.500
21/03
GBC
21/03
Công ty TNHH Thuận Hưng trả tiền hàng
112
326.562.500
Cộng tháng 03/2009
0
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.15. SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S05a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Ngày tháng ghi ctừ
Số hiệu chứng từ
Diễn Giải
Số tiền
Ghi chú
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Số dư đầu tháng 3/2009
884.904.771
Tháng 3/2009
01/03
01/03
07
Bán xi măng
9.350.000
01/03
01/03
31
Thanh toán tiền cước điên thoại
2.709.135
05/03
05/03
08
Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương
77.550.000
07/03
07/03
32
Mua gạch chỉ A
36.195.500
15/03
15/03
09
Rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ
400.000.000
.........................................
25/03
25/03
33
Chi tiền mua đá 1x2, đá bây
138.800.000
28/03
28/03
34
Chi mua văn phòng phẩm
200.000
Cộng tháng 3/2009
671.079.642
812.894.500
Dư cuối kỳ
743.089.913
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.16. SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S05b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Ngày tháng ghi ctừ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số tồn
Ghi chú
Thu
Chi
Nợ
Có
Dư đầu tháng
884.904.771
Tháng 3/2009
01/03
01/03
07
Bán xi măng
511;333
9.350.000
01/03
01/03
31
Thanh toán tiền cước điên thoại
642;133
2.709.135
05/03
05/03
08
Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương
511;333
77.550.000
07/03
07/03
32
Mua gạch chỉ A
156;133
36.195.500
15/03
15/03
09
Rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ
112
400.000.000
.........................................
25/03
25/03
33
Chi tiền mua đá 1x2, đá bây
156;133
138.800.000
28/03
28/03
34
Chi mua văn phòng phẩm
642;133
200.000
Cộng tháng 3/2009
671.079.642
812.894.500
Dư cuối kỳ
743.089.913
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU 2.17. SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S06-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng ĐT&PT Hà Nam
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 48210000059670
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Thu (gửi vào)
Chi (rút ra)
Còn lại
Số dư đầu tháng 3/2009
740.925.586
Tháng 3/2009
01/03
01/03
Ngân hàng báo lãi tiền gửi
515
640.997
15/03
PT09
05/03
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
111
400.000.000
16/03
16/03
Phí chuyển khoản
642
195.000
21/03
GBC
21/03
Cty TNHH Thuận Hưng trả tiền hàng
131
326.562.500
25/03
25/03
Nộp tiền lãi Ngân hàng
635
4.088.327
.........
..............
..........
...............................................................
...........
.......................
.....................
..................
.............
29/03
29/03
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
111
140.000.000
Cộng tháng 3/2009
1.002.827.789
306.865.110
Số dư cuối tháng 3/2009
1.436.888.265
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 2.18. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ BÁN RA
Mẫu số: 03/GTGT
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hàng tháng)
Tháng 03/2009
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn
Mã số thuế: 070020497
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
HĐ Chứng từ bán ra
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán ra chưa có thuế
Thuế suất 10%
Thuế GTGT
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày tháng
CK/2008B
0094292
01/03
Bán xi măng
2800663560
Xi măng
8.500.000
10%
850.000
CK/2008B
0094293
05/03
Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương
Đá phong hoá
70.500.000
10%
7.050.000
CK/2008B
0094294
06/03
Bán đá bây cho Công ty Tân Phú Xuân
2000160096002
Đá bây
30.186.000
10%
3.018.600
CK/2008B
0094295
10/03
Bán đá 1x2 cho Công ty TNHH Thuận Hưng
0700219823
Đá 1x2
296.875.000
10%
29.687.500
.............
..........
..........................................
..............
.............
CK/2008B
0094299
31/03
Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
0100108247017
Đất đồi
1.832.736.000
10%
183.273.600
Tổng cộng tháng 03/2009
3.296.705.000
329.670.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU SỐ 2.19. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ MUA VÀO
Mẫu số: 03/GTGT
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hàng tháng)
Tháng 03/2009
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn
Mã số thuế: 070020497
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
HĐ Chứng từ bán ra
Tên người bán
Mã số thuế người bán
Mặt hàng
Doanh số bán ra chưa có thuế
Thuế suất 10%
Thuế GTGT
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày tháng
AA/2009T
0101883
01/03
Bưu điện tỉnh Hà Nam
0700107220
Cước điện thoại
2.462.850
10%
246.285
SD/2008B
00066943
05/03
Xi măng nội thương
0100107451007
Xi măng
4.590.900
10%
459.090
DV/2008B
0055245
07/03
Công ty TNHH Quang Minh
0700193847
Gạch
32.905.000
10%
3.290.500
..............
.............
...........
..................................
.......................
.................
....................
............
...................
DS/2009T
1335036
31/03
Công ty CP Sông Đà
0700219823
Đá 1x2
10.400.000
10%
1.040.000
Tổng cộng tháng 03/2009
313.805.640
31.380.564
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU SỐ 2.20. TỜ KHAI THUẾ GTGT
Mẫu số: 01/GTGT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
Ngày nộp tờ khai:
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
Kỳ kê khai: Tháng 03 năm 2009
Mã số thuế: 0700207497
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ cơ sở: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Điện thoại/fax: 03513.535725
STT
CHỈ TIÊU
Giá trị hàng hoá dịch vụ (chưa thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Không có hoạt động mua bán phát sinh
(đánh dấu X)
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I
Hàng hoá dịch vụ (HHDV) mua vào
313.805.640
31.380.564
1
HHDV mua vào trong kỳ
313.805.640
31.380.564
HHDV mua vào trong nước
HHDV nhập khẩu
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào kỳ trước
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào
31.380.564
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ này
31.380.564
II
Hàng hoá dịch vụ bán ra
3.296.705.000
329.670.500
1
HHDV bán ra trong kỳ
3.296.705.000
329.670.500
1.1
HHDV bán ra không chịu thuế GTGT
1.2
HHDV bán ra chịu thuế GTGT
3.296.705.000
329.670.500
HHDV xuất khẩu: 0%
HHDV bán ra thuế xuất: 5%
HHDV bán ra thuế xuất 10%
3.296.705.000
329.670.500
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
3.296.705.000
329.670.500
III
Xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Thuế GTGT phải nộp vào NSNN
298.289.936
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN THUẾ
Giám đốc
(Ký, họ tên đóng dấu)
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ.
Hiện nay Công ty TNHH Nam Sơn chưa sử dụng một chính sách nào trong chiết khấu thanh toán, giảm giảm giá hàng bán đối với khách hàng mua với khối lượng lớn, thanh toán trước hạn. Vì giá cả hàng bán của Công ty rất mềm dẻo thường được thoả thuận trước giữa công ty và khách hàng, khi khách hàng chấp thuận mua thì Công ty sẽ xuất bán.
Hàng bán bị trả lại do không đúng quy cách phẩm chất, không đúng chủng loại mẫu mã hầu như tại Công ty là không xảy ra tình trạng vi phạm trên. Nếu có sản phẩm, hàng hoá sai quy cách phẩm chất hay không đảm bảo chất lượng Công ty sẽ tiến hành xử lý nhanh gọn trước khi nhập kho cũng như trước khi xuất bán hàng cho khách.
Do đó trong tháng 3 năm 2009 Công ty không có một trường hợp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại nào xảy ra.
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán.
Tại Công ty TNHH Nam Sơn vừa là một Công ty sản xuất vừa là một Công ty kinh doanh thương mại cho nên giá vốn hàng bán trong kỳ có 2 cách để xác định:
- Đối với hàng mua ngoài về để bán giá vốn hàng bán được xác định như sau:
Giá vốn hàng bán
=
Giá mua hàng hoá
+
Chi phí thu mua hàng hoá
- Đối với hàng hoá Công ty tự sản xuất được giá vốn hàng bán chính là chi phí thực tế làm ra hàng hoá đó.
Giá vốn của hàng hoá xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này, hàng hoá nào nhập trước thì cho xuất trước, xuất hết số hàng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Nói cách khác, giá thực tế của hàng mua trước sẽ được dùng làm giá để tính gía thực tế của hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của hàng mua vào sau cùng.
Giá vốn hàng đã tiêu thụ được dùng để xác định lãi gộp của số hàng đã bán.
Để hạch toán gía vốn hàng hoá, kế toán Công ty sử dụng các TK và sổ kế toán sau:
TK 156: Hàng hoá
TK 632: Giá vốn hàng bán
- Các sổ Nhật ký – Sổ cái và các chi tiết giá vốn hàng bán
Tại Công ty TNHH Nam Sơn sổ chi tiết giá vốn được mở theo dõi cho từng đối tượng khách hàng (theo các hợp đồng kinh tế). Và theo từng loại vật tư hàng hoá, và sổ chi tiết giá vốn theo dõi toànbộ giá vốn bán hàng phát sinh tại Công ty.
Ví dụ: Trong tháng 3 năm 2009 Công ty thực hiện hợp đồng kinh tế với Công ty CP XNK Khoáng Sản Hà Nam. Để theo dõi giá vốn hàng bán cho Công ty CP XNK Khoáng Sản Hà Nam, Công ty Nam Sơn mở 2 sổ chi tiết giá vốn. Một sổ chi tiết giá vốn theo dõi đối tượng mua hàng là Công ty CP XNK Khoáng Sản Hà Nam, một sổ chi tiết theo dõi giá vốn của hàng hoá ở đây là Đất đồi san lấp.
MẪU 2.21. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đối tượng: Công ty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 03/2009
31/03
31/03
Giá vốn đât đồi san lấp cho Cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
156
1.664.000.000
Cộng số phát sinh tháng 03/2009
1.664.000.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.22. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đối tượng: Đất đồi san lấp
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 03/2009
17/03
17/03
Bán đất đồi cho anh Minh Thi Sơn
156
78.000.000
31/03
31/03
Giá vốn đất đồi san lấp cho Cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
156
1.664.000.000
Cộng số phát sinh tháng 03/2009
1.742.000.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
MẪU 2.23. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 03/2009
01/03
01/03
Giá vốn xi măng
156
7.727.300
05/03
05/03
Giá vốn đá phong hoá
156
60.000.000
06/03
06/03
Giá vốn đá bây
156
27.729.000
10/03
10/03
Giá vốn đá 1x2
156
271.875.000
.........
.......
.........
.....................................
.......
.....................
........
........
...........
31/03
31/03
Giá vốn đât đồi san lấp cho Cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam
156
1.664.000.000
Cộng số phát sinh tháng 03/2009
3.197.803.850
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn bao gồm những chi phí sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển hàng hoá...gồm tiền lương, tiền công, tiền ăn trưa, phụ cấp và các khoản trích theo lương.
- Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản phải bỏ ra cho việc mua bao bì để bảo quản hàng hoá, giữ gìn vận chuyển hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật liệu dùng cho việc sửa chữa, bảo quản TSCĐ của Công ty.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là những khoản chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như: nhà kho, phương tiện vận chuyển hàng hoá...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc dỡ, vận chuyển.
- Chi phí khác bằng tiền như: Chi phí giới thiệu, chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo sản phẩm, hàng hoá...
Kế toán sử dụng TK 642.1 “Chi phí bán hàng” và các tài khoản khác liên quan để ánh toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng.
Sổ sách kế toán bao gồm: Sổ tổng hợp Nhật ký và sổ chi tiết theo dõi TK 642.1 “chi phí bán hàng”
MẪU 2.24. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 642.1
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 03/2009
01/03
01/03
Thanh toán cước phí điện thoại
111
1.477.710
16/03
16/03
Phí chuyển khoản
112
195.000
28/03
28/03
Phân bổ công cụ dụng cụ
142
120.000
31/03
31/03
Lương nhân viên bán hàng
334
25.570.000
31/03
31/03
Khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng
214
28.673.572
Cộng số phát sinh tháng 03/2009
56.036.282
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong Công ty Nam Sơn bao gồm các khoản:
- Chi phí tiền lương, tiền ăn ca, cac khoản theo lương trong bộ máy quản lý của Công ty.
- Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý của Công ty.
- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ khác dùng trong Công ty
- Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế phí và các khoản lệ phí khác...
- Các khoản chi phí khác như: Chi phí điện, nước, các khoản chi phí đào tạo, chi công tác phí...
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Nam Sơn
MẪU 2.25. SỔ CHI TIẾT
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu sổ: S20-DNN
(Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642.2
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 03/2009
01/03
01/03
Thanh toán tiền cước phí điện thoại
111
985.140
01/03
01/03
Thuế môn bài
333
2.000.000
02/03
02/03
Tiền phô tô
111
222.600
28/03
28/03
Phân bổ công cụ dụng cụ
142
80.000
31/03
31/03
Lương quản lý doanh nghiệp
334
12.253.500
31/03
31/03
Khấu hao TSCĐ
214
5.839.700
Cộng số phát sinh tháng 03/2009
21.380.940
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Xác định kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng thông thường trong một thời kỳ nhấtđịnh, biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ
Kết quả bán hàng là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Được thể hiện qua công thức tính sau:
Kết quả bán hàng
=
Doanh thu bán hàng thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Hiện nay Công ty đang sử dụng TK 911 “Xác định kết quả bán hàng” và TK 421 “Lợi nhuận sau thuế”
Tại Công ty TNHH Nam Sơn kỳ kế toán của Công ty là kỳ kế toán năm. Do đó đến cuối năm tức là ngày 31 tháng 12 hàng năm kế toán mới tổng hợp số liệu để khoá sổ để xác định kết quả kinh doanh trong vòng một năm của Công ty.
- Cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần (Doanh thu bán hàng thuần = doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản làm giảm trừ doanh thu) phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ và các khoản chi phí khác được ghi trực tiếp vào giá vốn của hàng bán, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán trong kỳ
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí kinh doanh bao gồm:
642.1 – Chi phí bán hàng
642.2 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhậ doanh nghiệp trong kỳ ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ, ghi:
Nợ K 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
- Kết chuyển số lỗ phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Như vậy trong tháng 3 năm 2009 kết quả kinh doanh đạt được của Công ty Nam Sơn như sau:
Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511: 3.296.705.000
Có TK 911: 3.296.705.000
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 3.197.803.850
Có TK 632: 3.197.803.850
Kết chuyển chi phí kinh doanh
Nợ TK 911: 56.036.282 + 21.380.940 = 77.417.222
Có TK 642: 56.036.282 + 21.380.940 = 77.417.222
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911: (3.296.705.000 - 3.197.803.850 - 77.417.222) x 28% = 6.015.500
Có TK 821: 6.015.500
Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 911: 21.483.928 - 6.015.500 = 15.468.128
Có TK 421: 15.468.128
MẪU 2.26. NHẬT KÝ SỔ CÁI
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn
Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
Mẫu số S01-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Năm 2009
Số thứ tự dòng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền phát sinh
TK đối ứng
TK 111
TK 112
Số hiệu
ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Dư đầu kỳ
884.904.771
740.925.586
2
Tháng 03/2009
3
01/03
0101883
01/03
Thanh toán tiền cước điên thoại
2.709.135
642;133
111
2.709.135
4
01/03
0094292
01/03
Bán xi măng
9.350.000
111
511;333
9.350.000
5
01/03
01/03
Gía vốn xi măng
7.727.300
632
156
6
06/03
0094294
06/03
Bán đá bây cho Công ty Tân Phú Xuân
33.204.600
131
511;333
7
07/03
0055245
07/03
Mua gạch chỉ A
36.195.500
156;133
111
36.195.500
8
21/03
21/03
Cty Thuận Hưng trả tiền
326.562.500
112
131
326.562.500
9
..........
............
..........
.........................................
..................
.......
........
.....................
.....................
.......................
....................
10
31/03
31/03
Chi tiền mặt nộp thuế
200.000.000
111
333
200.000.000
12
Cộng tháng 3/2009
671.079.642
812.894.500
1.002.827.789
306.865.110
12
Số dư cuối kỳ
743.089.913
1.436.888.265
Ngày tháng năm 2009
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Năm 2009
Số thứ tự dòng
TK 131
TK 156
TK 333
TK 421
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
1.319.942.632
406.852.705
128.026.733
2
3
4
850.000
5
7.727.300
6
33.204.600
3.018.600
7
32.905.000
8
326.562.500
9
10
200.000.000
11
2.375.776.700
326.562.500
3.562.732.000
3.197.803.850
231.380.564
329.670.500
12
729.271.568
364.928.150
226.316.669
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên., đóng dấu)
\
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Năm 2009
Số thứ tự dòng
TK 511
TK 632
TK 642
TK 911
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Nợ
Nợ
Có
1
2
3
2.462.850
4
8.500.000
5
7.727.300
6
30.186.000
7
8
9
10
11
3.296.705.000
3.197.803.850
77.417.222
0
12
3.296.705.000
3.197.803.850
77.417.222
0
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên., đóng dấu)
PHẦN 3
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
NAM SƠN
3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn.
Qua 7 năn xây dựng và trưởng thành đến nay Công ty TNHH Nam Sơn được coi như một doanh nghiệp có tiềm năng tương đôi lớn ở tỉnh Hà Nam. Với cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị tương đối đầy đủ với đội ngũ cán bộ công nhân viên đều rất nhiệt tình trong công việc, tinh thần trách nhiệm cao đây là điều kiện đảm bảo sự lớn mạnh của Công ty trong tương lai. Với hoạt động chủ yếu là hoạt động sản xuất thương mại và dịch vụ. Công ty đã đạt được chỗ đứng trên thị trường, tạo việc làm cho nhiều lao động và góp phần không nhỏ vào Ngân sách nhà nước. Có được những thành tựu như vậy là do Công ty TNHH Nam Sơn đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng. Ngoài ra nó còn là sự có gắng nỗ lực không ngừng của tất cả các thành viên Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng Tài chính – Kế toán, và của bộ máy quản lý, điều hành của Công ty. Các bộ phận trong Công ty hoạt động thống nhất nhịp nhàng đảm bảo cho việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
3.1.1. Những ưu điểm về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn được tiến hành tương đối hoàn chỉnh.
Với bộ máy kế toán có trình độ, nhiệt tình trong công việc, lại được bố trí phù hợp tạo điều kiện để doanh nghiệp nắm bắt được chính xác nhu cầu tiêu thụ trên thị trường, từ đó có thể tiến hành mở rộng thị trường, năng lực cạnh tranh, phát triền bên nền kinh tế hội nhập.
Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu, phù hợp với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ.
Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của Bô tài chính ban hành những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đượ ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ kế toán.
Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kip thời.
Công ty cũng có kế hoạch lưư chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ.
Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban hành. Với hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái phù hợp với lao động kế toán thủ công và tạo điều kiện cho việc chuyên môn hoá công tác kế toán. Tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển sổ kế toán phù hợp, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty.
Kế toán bán hàng hoá ở Công ty đã phản ánh trung thực số liệu, sổ sách rõ ràng, hạch toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong kỳ hạch toán, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý.
Công ty đã và đang chấp hành đầy đủ các chính sách do nhà nước quy định.
3.1.2. Những điểm hạn chế về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì Công ty vẫn còn có những nhược điểm nhất định trong công tác phát triển của mình.
Trong công tác tiêu thụ hàng hoá, Công ty chưa áp dụng một chính sách bán hàng chiết khấu nào cho khách hàng mua thường xuyên và với khối lượng lớn. Đây cũng là một nguyên nhân làm ảnh hưởng đến kết quả của việc tiêu thụ hàng hoá, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như hiện nay.
Về công tác kế toán các khoản phải thu khó đòi hiện nay Công ty cũng chưa có quỹ dự phòng cho công tác kế toán này. Công ty nên lập các quỹ dự phòng này vì nếu lập quỹ dự phòng nếu gặp phải thiệt hại lớn nó sẽ giảm mức thiệt hại ở mức thấp nhất.
Kế toán của Công ty vẫn còn thực hiện trên hình thức thủ công, Công ty nên lựa chọn một hình thức kế toán máy phù hợp để công việc kế toán gọn nhẹ hơn.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
* Kiến nghị về các khoản giảm trừ doanh thu:
- Tài khoản giảm trừ doanh thu là TK 521. Như ta đã biết một doanh nghiệp muốn xúc tiến bán hàng thì doanh nghiệp cần phải áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng phù hợp, thường thì người tiêu dùng rất muốn mua hàng với giá ưu đãi nên Công ty nên sử dụng các tài khoản này để đánh vào tâm lý người tiêu dùng. Việc đưa các tài khoản này vào hạch toán bán hàng chắc chắn Công ty sẽ bán được nhiều hàng hoá hơn vừa thu hồi vốn nhanh hơn.
TK 521 “Chiết khấu thương mại”: Là các khoản tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá bán đã thoả thuận và được ghi trên các hợp đồng mua bán và phải được thể hiện rõ trên chứng từ bán hàng. Chiết khấu thương mại bao gồm các khoản hồi khấu (là số tiền thưởng cho khách hàng do trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá) và bớt giá (là các khoản giảm trừ cho khách hàng vì mua lượng lớn hàng hoá trong một đợt).
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, có chiết khấu hoặc giảm giá hàng bán trong kỳ, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ
Nợ TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Nợ TK 333
Có TK 111; 112; 131 (Số tiền giảm giá cho khách hàng hoặc giảm trên khoản phải thu)
Cuối kỳ kế toán kết chuyển
Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Có TK 521 “Chiết khấu thương mại”
- Chiết khấu thanh toán TK 635: Là số tiền người bán trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do đã thanh toán tiền trước hạn quy định và được ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc hợp đồng kinh tế
- Như đã trình bày ở trên. Do việc bán hàng của Công ty phần lớn là trên hợp đồng kinh tế do đó việc thanh toán thường kéo dài, mặt khác trong hợp đồng kinh tế cũng đã ghi rõ việc thời hạn quyết toán công nợ. Nếu bên ký hợp đồng vi phạm thì doanh nghiệp có biện pháp xử lý. Nhưng theo em nếu Công ty áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn thì sẽ giảm thiểu được các khoản công nợ
Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán phản ánh
Nợ TK 635 “Chiết khấu thanh toán”
Có TK 111; 112: Nếu trả chiết khấu bằng tiền hoặc bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Nếu trả chiết khấu thanh toán trên phần phải thu.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chiết khấu thanh toán.
Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 635 “Chiết khấu thanh toán.
* Kiến nghị về các khoản dự phòng
Để đảm bảo tính trung thực của kế toán, Công ty nên mở thêm tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”
Các nghiệp vụ làm giảm vốn chủ sở hữu hoặc tăng chi phí là phải hạch toán khi có bằng chứng. Trong quá trình tiêu thụ nếu có phát sinh những khách hàng có khả năng khó đòi, kế toán Công ty cần phải xem xét và xác định số dự phòng cần phải lập cho những khách hàng này.
Theo em khoản dự phòng phải thu khó đòi cần phải lập ra, kế toán Công ty có thể dựa trên kinh nghiệm thực tế để xác định số dự phòng cần phải trích lập hoặc có thể xây dựng trên cở sở tỷ lệ dự phòng ước tính, trên cơ sở số tiền khó đòi thực tế trong 3 năm.
Tỷ lệ dự phòng phải thu Tổng số tiền khó đòi thực tế
khó đòi cần trích lập Tổng doanh thu bán chịu thực tế
Số nợ dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập
Tỷ lệ dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập
×
Doanh thu bán chịu thực tế trong năm
Nếu phát sinh nghiệp vụ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán Công ty nên mở thêm tài khoản 139 chi tiết cho từng đối tượng, từng khoản phải thu khó đòi mà doanh nghiệp đã lập dự phòng.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường như hiện nay vấn đề tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa lớn với sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu còn tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá là phương thức trực tiếp để đạt tới mục tiêu. Thực hiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá có vai trò quan trọng trong việc điều hành, quản lý của Công ty nói chung và hoạt động tiêu thụ nói riêng. Hơn nữa, cùng với xu hướng phát triển chung của toàn xã hội, khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, Công ty TNHH Nam Sơn ngày càng phải đổi mới nhanh tốc độ phát triển.Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nam Sơn và thời gian nghiên cứu về công tác kế toán của Công ty, được sự giúp đỡ nhiệt tình cùng những kiến thức quý báu của T.S Trần Thị Nam Thanh và của Ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kế toán Công ty TNHH Nam Sơn, em đã hoàn thành tốt chuyên đề của mình.
Tuy nhiên với thời gian thực tập có hạn, chuyên đề của em vẫn chưa đề cập hết được những khía cạnh của công tác hạch toán trong quá trình bán hàng của Công ty và cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến của cán bộ trong Công ty và các thầy cô giáo trong bộ môn khoa kế toán để giúp đỡ em nâng cao chất lượng của chuyên đề và nhận thức của bản thân về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2009
Sinh viên
MỤC LỤC
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1954.doc