Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Công ty TNHH Nam Sơn là một Công ty có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản mở tại các Ngân hàng như: Ngân hàng công thương tỉnh Hà Nam, Ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Hà Nam Hoạt động theo luật doanh nghiệp được Sở Kế Hoạnh và Đầu Tư tỉnh cấp giấy phép và hướng dẫn. Công ty có chức năng khai thác sản xuất, thu mua đá, mua bán cung ứng các mặt hàng đã đăng ký, phục vụ cho nhu cầu thị trường sao cho đem lại lợi nhuận cao nhất có thể cho Công ty, đóng góp đầy đủ cho Ngân Sách Nhà Nước, đảm bảo kinh doanh các mặt hàng mà pháp luật không nghiêm cấm.

doc81 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ “V/v cung cấp vật liệu” - Căn cư vào Bộ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 của Quốc hội thông qua ngày 14/06/2006 - Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH 11 của Quốc hội thông qua ngày 14/06/2006. - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên. Hôm này ngày 01/03/2009. Tại văn phòng Công ty TNHH Nam Sơn. Chúng tôi gồm có: I. ĐẠI DIỆN BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY CP XNK KHOÁNG SẢN HÀ NAM Địa chỉ: Khu công nghiệp Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam Điện thoại: 03513.846.916 Mã số thuế: 0700241917 Đại diện (ông): Nguyễn Viết Thạo Chức vụ : Giám Đốc II. ĐẠI DIỆN BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH NAM SƠN Địa chỉ: xã Thi Sơn - huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam Điện thoại: 03513.535.275 Di động: 0912.093.465 Mã số thuế: 0700207497 Tài khoản: 482.10.00.00.59670 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hà Nam Đại diện (ông): Đinh Văn Chương Chức vụ: Giám Đốc Hai bên cùng nhau bàn bạc và thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng cung cấp vật liệu cụ thể như sau: Điều 1: Nội dung của hợp đồng: Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán cho bên A vật liệu: Đất (tại mỏ đồi Thị xã Liên Sơn – Kim Bảng – Hà Nam) của bên B đang khai thac. Hai bên thoả thuận khối lượng đơn giá như sau: STT TÊN VẬT LIỆU ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ (Đ) THÀNH TIỀN (Đ) 1 Đất đồi san lấp M3 32.000 63.000 2.016.000.000 Cộng 2.016.000.000 (Bằng chữ: hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng chẵn) Khối lượng trên là khối lượng tạm tính, khối lượng đối chiếu thực tế giao nhận giữa hai bên làm cơ sở để thanh toán. Điều 2: Thời gian địa điểm và phương thức giao nhận: 1. Thời gian thực hiện 1 tháng ( trừ ngày mưa) 2. Địa điểm: tại cụm CN Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam. 3. Hai bên cùng tiến hành do đạc xác định khối lượng hàng hoá trên từng xe, bên A phải ghi rõ khối lượng trên phiếu ký nhận gồm 02 liên, mỗi bên giữ 01 liên làm cơ sở để thanh toán. Khối lượng được đo trên mỗi xe vân chuyển tại chân công trình. Bên B cung cấp vật liệu cho bên A phải đảm bảo chất lượng, bên A có quyền từ chối nhận vật liệu không đảm bảo đúng chất lượng theo quy định Điều 3: Phương thức thanh toán: 1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản 2. Điều kiện thanh toán: Sau khi bên B thực hiện xong hợp đồng giữa hai bên ký kết, hai bên cùng nhau làm biên bản đối chiếu và xác nhận khối lượng, làm thanh lý hợp đồng, bên B viết hoá đơn cho bên A. Khi đó bên A sẽ thanh toán bằng chuyển khoản cho bên B 100% giá trị thực hiện. Điều 4: Trách nhiệm của các bên: * Trách nhiệm bên A: - Bố trí người nhận hàng đầy đủ, kịp thời chính xác, thời gian giao nhận vật liệu 24/24h/ngày ( khối lượng được hai bên đo đạc xác định trên phương tiện vận chuyển tại chân công trình) và ký nhận trên hệ thống tích kê giao nhận vật liệu ( Bên A ghi rõ khối lượng, tên vật liệu, biển số xe trên phiếu). - Trong quá trình thực hiện thường xuyên thông tin yêu cầu cung cấp khối lượng, của ngày hôm sau hoặc trong tuần. - Thanh toán đúng kỳ hạn như điều 3 đã nêu. Nếu bên A không thanh toán kịp thời như hợp đồng thì bên A chịu phạt 1% tổng số tiền còn lại/ mỗi ngày tiếp theo. - Uỷ quyền cho người nhận vật liệu có trách nhiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, tiếp nhận vật liệu và đối chiếu xác nhận khối lượng công nợ hàng ngày để làm cơ sở thanh toán. * Trách nhiệm bên B: - Có trách nhiệm thưc hiện như nội dung của hợp đồng. Trong quá trình thực hiện đảm bảo an toàn lao động cũng như giao thông khi cung cấp vật liệu. Nếu 1 tháng không xong như hợp đồng thì phải chịu phạt 1% số tiền còn lại/mỗi ngày tiếp theo. - Cung cấp đầy đủ số lượng vật liệu các loại theo yêu cầu của bên A. Điều 5: Giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh tranh chấp giữa hai bên thì sẽ được hoà giải trên tinh thần bình đẳng, hợp tác. Nếu không giải quyết được thì đưa ra toà án kinh tế - Toà án nhân dân tỉnh Hà Nam để giải quyết. Phán quyết của toà án là phán quyết cuối cùng bắt buộc các bên phải thi hành. Các chi phí liên quan đến việc kiểm tra, giám sát và án phí do bên thua chịu. Điều 6: Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải bồi thường thiệt hại theo đúng thoả thuận cho bên kia. Trong quá trình thực hiện, nếu bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại cho bên kia do thiệt hại tự gây ra. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, họ tên, đóng dấu) Sau khi thực hiện xong hợp đồng kinh tế cung cấp vật liệu kế toán Công ty sẽ lập biên bản đối chiếu công nợ (Mẫu 2.2) và biên bản thanh lý hợp đồng (Mẫu 2.3) MẪU 2.2. BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ CÔNG TY TNHH NAM SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ - Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số: 36 ký ngày 01/03/2009 giữa Công ty TNHH Nam Sơn với Công ty CP XNK Khoáng sản Hà Nam - Căn cứ vào khối lượng thực tế giao nhận giữa hai bên. Hôm nay, ngày 31/03/2009. Tại văn phòng Công ty TNHH Nam Sơn Chúng tôi gồm có: I. ĐẠI DIỆN BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY CP XNK KHOÁNG SẢN HÀ NAM Địa chỉ: Khu công nghiệp Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam Điện thoại: 03513.846.916 Mã số thuế: 0700241917 Đại diện (ông): Nguyễn Viết Thạo Chức vụ : Giám Đốc II. ĐẠI DIỆN BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH NAM SƠN Địa chỉ: xã Thi Sơn - huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam Điện thoại: 03513.535.275 Di động: 0912.093.465 Mã số thuế: 0700207497 Tài khoản: 482.10.00.00.59670 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hà Nam Đại diện (ông): Đinh Văn Chương Chức vụ: Giám Đốc Hai bên cùng nhau thống nhất đối chiếu công nợ. Đất đồi san lấp tại khu TTCN Thi Sơn Bên B cung cấp cho bên A. 1. Số dư đầu kỳ: 0 đồng (không đồng) 2. Khối lượng phát sinh trong tháng 03 như sau: STT TÊN VẬT LIỆU ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ (Đ) THÀNH TIỀN (Đ) 1 Đất đồi san lấp M3 32.000 63.000 2.016.000.000 Cộng 2.016.000.000 (Bằng chữ: hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng chẵn) 3. Số tiền ứng trong kỳ: 0 đồng (không đồng) 4. Số tiền còn nợ lại đến ngày 31/03/2009 là 2.016.000.000đ (hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng). Hai bên ký xác nhận công nợ trên là đúng và cùng nhau ký vào biên bản Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.3. BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CÔNG TY TNHH NAM SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG Số: 05 – NS - Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 36/HĐKT ký ngày 01/03/2009 giữa Công ty TNHH Nam Sơn với Công ty CP Khoáng sản Hà Nam - Căn cứ vào biên bản đối chiếu công nợ hai bên ký ngày 31/03/2009. Hôm nay ngày 31/03/2009. Tại văn phòng Công ty TNHH Nam Sơn. Chúng tôi gồm có: I. ĐẠI DIỆN BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY CPXNK KHOÁNG SẢN HÀ NAM Đại diện (ông): Nguyễn Viết Thạo Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Khu CN Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam Điện thoại: 03513.846.916 MST: 0700241917 II. ĐẠI DIỆN BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH NAM SƠN Đại diện (ông): Đinh Văn Chương Chức vụ : Giám Đốc Địa chỉ: Thi Sơn - Kim Bảng - Hà Nam Điện thoại/ Fax: 03513.535.725 DĐ: 0912.093465 MST: 0700207497 Hai bên cùng nhau thống nhất thanh lý Hợp đồng kinh tế số 36/HĐKT ký ngày 01/03/2009 với nội dung cụ thể như sau: 1. Giá trị thanh lý hợp đồng: Bên B nhận cung cấp: Đất đồi san lấp cho bên A có công trình tại khu TTCN Thi Sơn - huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam, với tổng giá trị thực hiện là 2.016.000.000đ (Hai triệu không trăm mười sáu triệu đồng). 2. Số tiền bên A đã thanh toán cho bên B từ ngày ký hợp đồng kến ngày 31/03/2009 là: 0 đồng (không đồng) 3. Bên A nợ bên B: 2.016.000.000đ (Hai triệu không trăm mười sáu triệu đồng). 4. Thanh lý: Hợp đồng kinh tế số 36/HĐKT giữa hai bên ký ngày 01/03/2009 được thanh lý kể từ khi bên A thanh toán hết số tiền cho bên B. Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.4. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Mẫu số: 01 GTKT-3LL CK/2008B 0094299 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Số tài khoản: 48210000059670 Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Viết Thạo Tên đơn vị: Công ty CP XNK Khoáng Sản Hà Nam Địa chỉ: Khu CN Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 2800663560 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Đất đồi san lấp (HĐKT số36) M3 32.000 57.273 1.832.736.000 Cộng tiền hàng 1.832.736.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 183.273.600 Tổng cộng tiền thanh toán 2.016.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ không trăm mười sáu triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ví dụ: Trong tháng 3/2009 Công ty nhận được một lệnh chuyển tiền từ một hợp đồng kinh tế do Công ty ký kết. Lệnh chuyển tiền này Công ty nhận được là số tiền đặt cọc của khách khàng từ hợp đồng kinh tế số 02 MẪU 2.5. LỆNH CHUYỂN TIỀN KHÁCH HÀNG 10/3/2009 MT100 – Điện đến Liên 2 Ngân hàng ra lệnh: 905 TT SÓNG BIỂN NHNO&PTNT VIỆT NAM Ngân hàng nhận lệnh: 482 Số giao dịch hệ thống: 0482100309101866 Ký hiệu chứng từ: 20 Ngày giờ lập: 10: 04: 05 10/03/2009 Mức độ ưu tiên: Thường Ngày giờ nhận: 10: 06: 40 10/03/2009 20: Số giao dịch 2009951478571100 32A: Ngày hiệu lực, loại tiền, số tiền 10/03/2009, VNĐ, 1.000.000.000 ( Số tiền bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn) 50: Khách hàng ra lệnh Cty CP Đức Giang 52A: Ngân hàng ra lệnh 36204099 CN NHNO&PTNT KCT HOÀ XA – NAM ĐỊNH 57A: Ngân hàng gửi tài khoản 35202001 CN NHĐT&PT HÀ NAM 59A: Số tài khoản 48210000059670 Cty TNHH Nam Sơn 70: Chỉ dẫn thanh toán trả tiền REF/3203OTT091001320 72: Thông tin bên gửi tới bên nhận: Trả tiền đặt cọc theo hợp đồng số 02 NH nhận lệnh ghi sổ ngày: 10/03/2009 Giao dịch viên: TP Kế toán NH thanh toán ghi sổ ngày: Giao dịch viên: TP Kế toán * Đối với nghiệp vụ bán lẻ: phương thức bán lẻ cũng tương tự như phương thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn. Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT, hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên: Liên 1: lưu tại Công ty Liên 2: giao cho khách hàng Liên 3: lưu nội bộ (dùng để thanh toán) Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ tiền hàng theo hoá đơn của nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu. Phòng kế toán cũng lập phiếu xuất kho mang xuống cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho có chữ ký của kế toán trưởng đơn vị và ký, đóng dấu thủ trưởng đơn vị, hoá đơn có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và người bán hàng để làm căn cứ xuất kho vật liệu. Khi đã giao đủ số hàng thủ kho ký vào phiếu xuất kho. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho thủ kho ghi vào thẻ kho về mặt số lượng và chuyển lên phòng kế toán. Phương thức bán lẻ tại Công ty thường thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt ít cho công nợ trừ trường hợp là khách hàng thân cận của Công ty. Ví dụ: Ngày 01 tháng 03 năm 2009 có phát sinh nghiệp vụ kinh tế bán lẻ. Khách hàng Nguyễn Văn Chiển đến mua 100 tấn xi măng với đơn giá chưa thuế là 85.000 đồng /1 tấn thuế GTGT 10%. Trình tự chứng từ kế toán được thể hiện như sau: MẤU 2.6. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 10 tháng 03 năm 2009 Mẫu số: 01 GTKT-3LL CK/2008B 0094292 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Số tài khoản: 48210000059670 Điện thoại: 03513.535 725 MS: 0700207497 Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Chiển Tên đơn vị: Công ty TNHH Mạnh Cường Địa chỉ: Khu 6 - Phường Bắc Sơn - Bỉm Sơn - Thanh Hóa Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 2800663560 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Xi măng Tấn 100 85.000 8.500.000 Cộng tiền hàng 8.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 850.000 Tổng cộng tiền thanh toán 9.350.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu, ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu 2.7. PHIẾU XUẤT KHO Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Mẫu số: 02-VT Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 Tháng 03 Năm 2009 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Phạm Văn Chiển Địa chỉ(Bộ phận): Khu 6 - Phường Bắc Sơn - Bỉm Sơn - Thanh Hóa Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng Xuất tại kho: Công ty S TT Tên nhãn hiệu,Quy cách, phẩm chất vật liệu,dụng cụ,sản phẩm,hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng tấn 100 100 77.273 7.727.300 Cộng 100 100 7.727.300 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy triệu, bảy trăm hai bảy nghìn ba trăm đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hoá đơn GTGT Ngày 01 Tháng 03 Năm 2009 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu 2.8. PHIẾU THU TIỀN Đơn vị : Công ty TNHH Nam Sơn Mẫu số: 01-TT Bộ phận: Bán hàng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Quyển số: Số: Nợ: TK111 Có: TK 511;333 Họ tên người nộp tiền: Phạm Văn Chiển Địa chỉ: Công ty TNHH Mạnh Cường Khu 6 - Phường Bắc Sơn - Bỉm Sơn - Thanh Hóa Lý do nộp: Thu tiền mua xi măng Số tiền: 9.350.000 Viết bằng chữ: Chín triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 hoá đơn GTGT Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): chín triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: 2.2.2.2. Các sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu bán hàng và thanh toán tiền hàng. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, phiếu thu, lệnh chuyển tiềnđể làm căn cứ ghi vào các sổ tổng hợp Nhật ký - Sổ Cái, và các sổ chi tiết về thanh toán. Như sổ theo dõi việc thanh toán với khách hàng, thanh toán với Ngân Sách Nhà Nước - Hoá đơn GTGT cũng được làm căn cứ để nhập số liệu lên “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra, bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ mua vào”. Đây là căn cứ để lập kế toán thuế “Tờ khai thuế giá trị gia tăng” hàng tháng theo mẫu: 01/GTGT. MẪU 2.9. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Năm: 2009 Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 523) Tháng 03/2009 01/03 0094292 01/03 Bán xi măng 111 100 85.000 8.500.000 850.000 05/03 0094293 05/03 Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương 111 1.500 47.000 70.500.000 7.050.000 06/03 0094294 06/03 Bán đá bây cho Công ty Tân Phú Xuân 131 351 86.000 30.186.000 3.018.600 10/03 0094295 10/03 Bán đá 1x2 cho Công ty TNHH Thuận Hưng 131 3.125 95.000 296.875.000 29.687.500 .... ............. .......... .......................................... .......... ............ ............ .............. ............. .......... 31/03 0094299 31/03 Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam 131 32.000 57.273 1.832.736.000 183.273.600 Cộng tháng 03/2009 3.296.705.000 329.670.500 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.10. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 Năm 2009 Đối tượng: TK 511 “Doanh thu bán hàng” Chứng từ Diến Giải Số phát sinh Số dư GHI CHÚ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 03/2009 0094292 01/03 Bán xi măng 8.500.000 0094293 05/03 Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương 70.500.000 0094294 06/05 Bán đá bây cho Công ty Tân Phú Xuân 30.186.000 0094295 10/03 Bán đá 1x2 cho Công ty TNHH Thuận Hưng 296.875.000 ............. .......... .......................................... .............. 0094299 31/03 Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam 1.832.736.000 Cộng tháng 03/2009 3.296.705.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.11. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 333 Năm 2009 Đối tượng: TK 333 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp ” Chứng từ Diến Giải Số phát sinh Số dư GHI CHÚ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 03/2009 0094292 01/03 Bán xi măng 850.000 0094293 05/03 Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương 7.050.000 0094294 06/05 Bán đa bây cho Công ty Tân Phú Xuân 3.018.600 0094295 10/03 Bán đá 1x2 cho Công ty TNHH Thuận Hưng 29.687.500 ............. .......... .......................................... ............. 0094299 31/03 Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam 183.273.600 Cộng tháng 03/2009 329.670.500 329.670.500 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.12. SỔ THEO DÕI THUẾ Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S26-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ THEO DÕI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Chứng từ Diễn giải Số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ Số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT đã nộp Số thuế GTGT cuối kỳ Số hiệu Ngày tháng Còn phải nộp Nộp thừa Số dư đầu tháng 03/2009 128.026.733 Tháng 03/2009 0101883 01/03 Thanh toán tiền cước điên thoại 246.285 0094292 01/03 Bán xi măng 850.000 0094293 05/03 Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương 7.050.000 0094294 06/03 Bán đá bây cho Công ty Tân Phú Xuân 3.018.600 0055245 07/03 Mua gạch chỉ A 3.290.500 ............ .......... ......................................... .................. ............... .................... .................. .................. ................. 31/03 Chi tiền mặt nộp thuế 200.000.000 0094299 31/03 Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam 183.273.600 Cộng tháng 03/2009 329.670.500 31.380.564 298.289.936 200.000.000 226.316.669 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.13. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S13-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty CP XNK Khoáng Sản Hà Nam Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn ck Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 03/2009 31/03 0094299 31/03 Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam 511;333 2.016.000.000 Cộng tháng 03/2009 2.016.000.000 2.016.000.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.14 . SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S13-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH Thuận Hưng Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn ck Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 03/2009 10/03 0094295 10/03 Bán đá 1x2 cho Công ty TNHH Thuận Hưng 511;333 326.562.500 21/03 GBC 21/03 Công ty TNHH Thuận Hưng trả tiền hàng 112 326.562.500 Cộng tháng 03/2009 0 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.15. SỔ QUỸ TIỀN MẶT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S05a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Năm 2009 Ngày tháng ghi sổ Ngày tháng ghi ctừ Số hiệu chứng từ Diễn Giải Số tiền Ghi chú Thu Chi Thu Chi Tồn Số dư đầu tháng 3/2009 884.904.771 Tháng 3/2009 01/03 01/03 07 Bán xi măng 9.350.000 01/03 01/03 31 Thanh toán tiền cước điên thoại 2.709.135 05/03 05/03 08 Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương 77.550.000 07/03 07/03 32 Mua gạch chỉ A 36.195.500 15/03 15/03 09 Rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ 400.000.000 ......................................... 25/03 25/03 33 Chi tiền mua đá 1x2, đá bây 138.800.000 28/03 28/03 34 Chi mua văn phòng phẩm 200.000 Cộng tháng 3/2009 671.079.642 812.894.500 Dư cuối kỳ 743.089.913 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.16. SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S05b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 Năm 2009 Ngày tháng ghi sổ Ngày tháng ghi ctừ Số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số tồn Ghi chú Thu Chi Nợ Có Dư đầu tháng 884.904.771 Tháng 3/2009 01/03 01/03 07 Bán xi măng 511;333 9.350.000 01/03 01/03 31 Thanh toán tiền cước điên thoại 642;133 2.709.135 05/03 05/03 08 Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương 511;333 77.550.000 07/03 07/03 32 Mua gạch chỉ A 156;133 36.195.500 15/03 15/03 09 Rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ 112 400.000.000 ......................................... 25/03 25/03 33 Chi tiền mua đá 1x2, đá bây 156;133 138.800.000 28/03 28/03 34 Chi mua văn phòng phẩm 642;133 200.000 Cộng tháng 3/2009 671.079.642 812.894.500 Dư cuối kỳ 743.089.913 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU 2.17. SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S06-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng ĐT&PT Hà Nam Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 48210000059670 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Thu (gửi vào) Chi (rút ra) Còn lại Số dư đầu tháng 3/2009 740.925.586 Tháng 3/2009 01/03 01/03 Ngân hàng báo lãi tiền gửi 515 640.997 15/03 PT09 05/03 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 400.000.000 16/03 16/03 Phí chuyển khoản 642 195.000 21/03 GBC 21/03 Cty TNHH Thuận Hưng trả tiền hàng 131 326.562.500 25/03 25/03 Nộp tiền lãi Ngân hàng 635 4.088.327 ......... .............. .......... ............................................................... ........... ....................... ..................... .................. ............. 29/03 29/03 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ 111 140.000.000 Cộng tháng 3/2009 1.002.827.789 306.865.110 Số dư cuối tháng 3/2009 1.436.888.265 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) MẪU SỐ 2.18. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ BÁN RA Mẫu số: 03/GTGT BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA (KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hàng tháng) Tháng 03/2009 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn Mã số thuế: 070020497 Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam HĐ Chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán ra chưa có thuế Thuế suất 10% Thuế GTGT Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày tháng CK/2008B 0094292 01/03 Bán xi măng 2800663560 Xi măng 8.500.000 10% 850.000 CK/2008B 0094293 05/03 Bán đá phong hoá cho Cty CP Thiên Hương Đá phong hoá 70.500.000 10% 7.050.000 CK/2008B 0094294 06/03 Bán đá bây cho Công ty Tân Phú Xuân 2000160096002 Đá bây 30.186.000 10% 3.018.600 CK/2008B 0094295 10/03 Bán đá 1x2 cho Công ty TNHH Thuận Hưng 0700219823 Đá 1x2 296.875.000 10% 29.687.500 ............. .......... .......................................... .............. ............. CK/2008B 0094299 31/03 Bán đất đồi cho cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam 0100108247017 Đất đồi 1.832.736.000 10% 183.273.600 Tổng cộng tháng 03/2009 3.296.705.000 329.670.500 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU SỐ 2.19. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ MUA VÀO Mẫu số: 03/GTGT BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO (KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hàng tháng) Tháng 03/2009 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn Mã số thuế: 070020497 Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam HĐ Chứng từ bán ra Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số bán ra chưa có thuế Thuế suất 10% Thuế GTGT Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày tháng AA/2009T 0101883 01/03 Bưu điện tỉnh Hà Nam 0700107220 Cước điện thoại 2.462.850 10% 246.285 SD/2008B 00066943 05/03 Xi măng nội thương 0100107451007 Xi măng 4.590.900 10% 459.090 DV/2008B 0055245 07/03 Công ty TNHH Quang Minh 0700193847 Gạch 32.905.000 10% 3.290.500 .............. ............. ........... .................................. ....................... ................. .................... ............ ................... DS/2009T 1335036 31/03 Công ty CP Sông Đà 0700219823 Đá 1x2 10.400.000 10% 1.040.000 Tổng cộng tháng 03/2009 313.805.640 31.380.564 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU SỐ 2.20. TỜ KHAI THUẾ GTGT Mẫu số: 01/GTGT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC Ngày nộp tờ khai: TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) Kỳ kê khai: Tháng 03 năm 2009 Mã số thuế: 0700207497 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ cơ sở: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Điện thoại/fax: 03513.535725 STT CHỈ TIÊU Giá trị hàng hoá dịch vụ (chưa thuế GTGT) Thuế GTGT A Không có hoạt động mua bán phát sinh (đánh dấu X) B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá dịch vụ (HHDV) mua vào 313.805.640 31.380.564 1 HHDV mua vào trong kỳ 313.805.640 31.380.564 HHDV mua vào trong nước HHDV nhập khẩu 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào kỳ trước 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào 31.380.564 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ này 31.380.564 II Hàng hoá dịch vụ bán ra 3.296.705.000 329.670.500 1 HHDV bán ra trong kỳ 3.296.705.000 329.670.500 1.1 HHDV bán ra không chịu thuế GTGT 1.2 HHDV bán ra chịu thuế GTGT 3.296.705.000 329.670.500 HHDV xuất khẩu: 0% HHDV bán ra thuế xuất: 5% HHDV bán ra thuế xuất 10% 3.296.705.000 329.670.500 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra 3.296.705.000 329.670.500 III Xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ Thuế GTGT phải nộp vào NSNN 298.289.936 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN THUẾ Giám đốc (Ký, họ tên đóng dấu) 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ. Hiện nay Công ty TNHH Nam Sơn chưa sử dụng một chính sách nào trong chiết khấu thanh toán, giảm giảm giá hàng bán đối với khách hàng mua với khối lượng lớn, thanh toán trước hạn. Vì giá cả hàng bán của Công ty rất mềm dẻo thường được thoả thuận trước giữa công ty và khách hàng, khi khách hàng chấp thuận mua thì Công ty sẽ xuất bán. Hàng bán bị trả lại do không đúng quy cách phẩm chất, không đúng chủng loại mẫu mã hầu như tại Công ty là không xảy ra tình trạng vi phạm trên. Nếu có sản phẩm, hàng hoá sai quy cách phẩm chất hay không đảm bảo chất lượng Công ty sẽ tiến hành xử lý nhanh gọn trước khi nhập kho cũng như trước khi xuất bán hàng cho khách. Do đó trong tháng 3 năm 2009 Công ty không có một trường hợp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại nào xảy ra. 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán. Tại Công ty TNHH Nam Sơn vừa là một Công ty sản xuất vừa là một Công ty kinh doanh thương mại cho nên giá vốn hàng bán trong kỳ có 2 cách để xác định: - Đối với hàng mua ngoài về để bán giá vốn hàng bán được xác định như sau: Giá vốn hàng bán = Giá mua hàng hoá + Chi phí thu mua hàng hoá - Đối với hàng hoá Công ty tự sản xuất được giá vốn hàng bán chính là chi phí thực tế làm ra hàng hoá đó. Giá vốn của hàng hoá xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này, hàng hoá nào nhập trước thì cho xuất trước, xuất hết số hàng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Nói cách khác, giá thực tế của hàng mua trước sẽ được dùng làm giá để tính gía thực tế của hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của hàng mua vào sau cùng. Giá vốn hàng đã tiêu thụ được dùng để xác định lãi gộp của số hàng đã bán. Để hạch toán gía vốn hàng hoá, kế toán Công ty sử dụng các TK và sổ kế toán sau: TK 156: Hàng hoá TK 632: Giá vốn hàng bán - Các sổ Nhật ký – Sổ cái và các chi tiết giá vốn hàng bán Tại Công ty TNHH Nam Sơn sổ chi tiết giá vốn được mở theo dõi cho từng đối tượng khách hàng (theo các hợp đồng kinh tế). Và theo từng loại vật tư hàng hoá, và sổ chi tiết giá vốn theo dõi toànbộ giá vốn bán hàng phát sinh tại Công ty. Ví dụ: Trong tháng 3 năm 2009 Công ty thực hiện hợp đồng kinh tế với Công ty CP XNK Khoáng Sản Hà Nam. Để theo dõi giá vốn hàng bán cho Công ty CP XNK Khoáng Sản Hà Nam, Công ty Nam Sơn mở 2 sổ chi tiết giá vốn. Một sổ chi tiết giá vốn theo dõi đối tượng mua hàng là Công ty CP XNK Khoáng Sản Hà Nam, một sổ chi tiết theo dõi giá vốn của hàng hoá ở đây là Đất đồi san lấp. MẪU 2.21. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đối tượng: Công ty CP XNK Khoáng sản Hà Nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 03/2009 31/03 31/03 Giá vốn đât đồi san lấp cho Cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam 156 1.664.000.000 Cộng số phát sinh tháng 03/2009 1.664.000.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.22. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đối tượng: Đất đồi san lấp Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 03/2009 17/03 17/03 Bán đất đồi cho anh Minh Thi Sơn 156 78.000.000 31/03 31/03 Giá vốn đất đồi san lấp cho Cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam 156 1.664.000.000 Cộng số phát sinh tháng 03/2009 1.742.000.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) MẪU 2.23. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 03/2009 01/03 01/03 Giá vốn xi măng 156 7.727.300 05/03 05/03 Giá vốn đá phong hoá 156 60.000.000 06/03 06/03 Giá vốn đá bây 156 27.729.000 10/03 10/03 Giá vốn đá 1x2 156 271.875.000 ......... ....... ......... ..................................... ....... ..................... ........ ........ ........... 31/03 31/03 Giá vốn đât đồi san lấp cho Cty CP XNK Khoáng sản Hà Nam 156 1.664.000.000 Cộng số phát sinh tháng 03/2009 3.197.803.850 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn bao gồm những chi phí sau: - Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển hàng hoá...gồm tiền lương, tiền công, tiền ăn trưa, phụ cấp và các khoản trích theo lương. - Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản phải bỏ ra cho việc mua bao bì để bảo quản hàng hoá, giữ gìn vận chuyển hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật liệu dùng cho việc sửa chữa, bảo quản TSCĐ của Công ty. - Chi phí khấu hao TSCĐ: là những khoản chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như: nhà kho, phương tiện vận chuyển hàng hoá... - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc dỡ, vận chuyển. - Chi phí khác bằng tiền như: Chi phí giới thiệu, chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo sản phẩm, hàng hoá... Kế toán sử dụng TK 642.1 “Chi phí bán hàng” và các tài khoản khác liên quan để ánh toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng. Sổ sách kế toán bao gồm: Sổ tổng hợp Nhật ký và sổ chi tiết theo dõi TK 642.1 “chi phí bán hàng” MẪU 2.24. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 642.1 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 03/2009 01/03 01/03 Thanh toán cước phí điện thoại 111 1.477.710 16/03 16/03 Phí chuyển khoản 112 195.000 28/03 28/03 Phân bổ công cụ dụng cụ 142 120.000 31/03 31/03 Lương nhân viên bán hàng 334 25.570.000 31/03 31/03 Khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng 214 28.673.572 Cộng số phát sinh tháng 03/2009 56.036.282 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong Công ty Nam Sơn bao gồm các khoản: - Chi phí tiền lương, tiền ăn ca, cac khoản theo lương trong bộ máy quản lý của Công ty. - Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng. - Chi phí khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý của Công ty. - Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ khác dùng trong Công ty - Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế phí và các khoản lệ phí khác... - Các khoản chi phí khác như: Chi phí điện, nước, các khoản chi phí đào tạo, chi công tác phí... - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Nam Sơn MẪU 2.25. SỔ CHI TIẾT Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu sổ: S20-DNN (Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642.2 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Tháng 03/2009 01/03 01/03 Thanh toán tiền cước phí điện thoại 111 985.140 01/03 01/03 Thuế môn bài 333 2.000.000 02/03 02/03 Tiền phô tô 111 222.600 28/03 28/03 Phân bổ công cụ dụng cụ 142 80.000 31/03 31/03 Lương quản lý doanh nghiệp 334 12.253.500 31/03 31/03 Khấu hao TSCĐ 214 5.839.700 Cộng số phát sinh tháng 03/2009 21.380.940 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. Xác định kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng thông thường trong một thời kỳ nhấtđịnh, biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ Kết quả bán hàng là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Được thể hiện qua công thức tính sau: Kết quả bán hàng = Doanh thu bán hàng thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp Hiện nay Công ty đang sử dụng TK 911 “Xác định kết quả bán hàng” và TK 421 “Lợi nhuận sau thuế” Tại Công ty TNHH Nam Sơn kỳ kế toán của Công ty là kỳ kế toán năm. Do đó đến cuối năm tức là ngày 31 tháng 12 hàng năm kế toán mới tổng hợp số liệu để khoá sổ để xác định kết quả kinh doanh trong vòng một năm của Công ty. - Cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần (Doanh thu bán hàng thuần = doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản làm giảm trừ doanh thu) phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ và các khoản chi phí khác được ghi trực tiếp vào giá vốn của hàng bán, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán trong kỳ - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí kinh doanh bao gồm: 642.1 – Chi phí bán hàng 642.2 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhậ doanh nghiệp trong kỳ ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ, ghi: Nợ K 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối - Kết chuyển số lỗ phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Như vậy trong tháng 3 năm 2009 kết quả kinh doanh đạt được của Công ty Nam Sơn như sau: Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511: 3.296.705.000 Có TK 911: 3.296.705.000 Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 3.197.803.850 Có TK 632: 3.197.803.850 Kết chuyển chi phí kinh doanh Nợ TK 911: 56.036.282 + 21.380.940 = 77.417.222 Có TK 642: 56.036.282 + 21.380.940 = 77.417.222 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 911: (3.296.705.000 - 3.197.803.850 - 77.417.222) x 28% = 6.015.500 Có TK 821: 6.015.500 Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN về bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 911: 21.483.928 - 6.015.500 = 15.468.128 Có TK 421: 15.468.128 MẪU 2.26. NHẬT KÝ SỔ CÁI Đơn vị: Công ty TNHH Nam Sơn Địa chỉ: Thi Sơn – Kim Bảng – Hà Nam Mẫu số S01-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ - SỔ CÁI Năm 2009 Số thứ tự dòng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số tiền phát sinh TK đối ứng TK 111 TK 112 Số hiệu ngày tháng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Dư đầu kỳ 884.904.771 740.925.586 2 Tháng 03/2009 3 01/03 0101883 01/03 Thanh toán tiền cước điên thoại 2.709.135 642;133 111 2.709.135 4 01/03 0094292 01/03 Bán xi măng 9.350.000 111 511;333 9.350.000 5 01/03 01/03 Gía vốn xi măng 7.727.300 632 156 6 06/03 0094294 06/03 Bán đá bây cho Công ty Tân Phú Xuân 33.204.600 131 511;333 7 07/03 0055245 07/03 Mua gạch chỉ A 36.195.500 156;133 111 36.195.500 8 21/03 21/03 Cty Thuận Hưng trả tiền 326.562.500 112 131 326.562.500 9 .......... ............ .......... ......................................... .................. ....... ........ ..................... ..................... ....................... .................... 10 31/03 31/03 Chi tiền mặt nộp thuế 200.000.000 111 333 200.000.000 12 Cộng tháng 3/2009 671.079.642 812.894.500 1.002.827.789 306.865.110 12 Số dư cuối kỳ 743.089.913 1.436.888.265 Ngày tháng năm 2009 NHẬT KÝ - SỔ CÁI Năm 2009 Số thứ tự dòng TK 131 TK 156 TK 333 TK 421 Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 1.319.942.632 406.852.705 128.026.733 2 3 4 850.000 5 7.727.300 6 33.204.600 3.018.600 7 32.905.000 8 326.562.500 9 10 200.000.000 11 2.375.776.700 326.562.500 3.562.732.000 3.197.803.850 231.380.564 329.670.500 12 729.271.568 364.928.150 226.316.669 Ngày tháng năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên., đóng dấu) \ NHẬT KÝ - SỔ CÁI Năm 2009 Số thứ tự dòng TK 511 TK 632 TK 642 TK 911 Nợ Có Nợ Có Nợ Nợ Nợ Có 1 2 3 2.462.850 4 8.500.000 5 7.727.300 6 30.186.000 7 8 9 10 11 3.296.705.000 3.197.803.850 77.417.222 0 12 3.296.705.000 3.197.803.850 77.417.222 0 Ngày tháng năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên., đóng dấu) PHẦN 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NAM SƠN 3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn. Qua 7 năn xây dựng và trưởng thành đến nay Công ty TNHH Nam Sơn được coi như một doanh nghiệp có tiềm năng tương đôi lớn ở tỉnh Hà Nam. Với cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị tương đối đầy đủ với đội ngũ cán bộ công nhân viên đều rất nhiệt tình trong công việc, tinh thần trách nhiệm cao đây là điều kiện đảm bảo sự lớn mạnh của Công ty trong tương lai. Với hoạt động chủ yếu là hoạt động sản xuất thương mại và dịch vụ. Công ty đã đạt được chỗ đứng trên thị trường, tạo việc làm cho nhiều lao động và góp phần không nhỏ vào Ngân sách nhà nước. Có được những thành tựu như vậy là do Công ty TNHH Nam Sơn đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng. Ngoài ra nó còn là sự có gắng nỗ lực không ngừng của tất cả các thành viên Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng Tài chính – Kế toán, và của bộ máy quản lý, điều hành của Công ty. Các bộ phận trong Công ty hoạt động thống nhất nhịp nhàng đảm bảo cho việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. 3.1.1. Những ưu điểm về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nam Sơn được tiến hành tương đối hoàn chỉnh. Với bộ máy kế toán có trình độ, nhiệt tình trong công việc, lại được bố trí phù hợp tạo điều kiện để doanh nghiệp nắm bắt được chính xác nhu cầu tiêu thụ trên thị trường, từ đó có thể tiến hành mở rộng thị trường, năng lực cạnh tranh, phát triền bên nền kinh tế hội nhập. Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu, phù hợp với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của Bô tài chính ban hành những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đượ ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ kế toán. Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kip thời. Công ty cũng có kế hoạch lưư chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ. Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban hành. Với hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái phù hợp với lao động kế toán thủ công và tạo điều kiện cho việc chuyên môn hoá công tác kế toán. Tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển sổ kế toán phù hợp, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Kế toán bán hàng hoá ở Công ty đã phản ánh trung thực số liệu, sổ sách rõ ràng, hạch toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong kỳ hạch toán, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý. Công ty đã và đang chấp hành đầy đủ các chính sách do nhà nước quy định. 3.1.2. Những điểm hạn chế về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì Công ty vẫn còn có những nhược điểm nhất định trong công tác phát triển của mình. Trong công tác tiêu thụ hàng hoá, Công ty chưa áp dụng một chính sách bán hàng chiết khấu nào cho khách hàng mua thường xuyên và với khối lượng lớn. Đây cũng là một nguyên nhân làm ảnh hưởng đến kết quả của việc tiêu thụ hàng hoá, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như hiện nay. Về công tác kế toán các khoản phải thu khó đòi hiện nay Công ty cũng chưa có quỹ dự phòng cho công tác kế toán này. Công ty nên lập các quỹ dự phòng này vì nếu lập quỹ dự phòng nếu gặp phải thiệt hại lớn nó sẽ giảm mức thiệt hại ở mức thấp nhất. Kế toán của Công ty vẫn còn thực hiện trên hình thức thủ công, Công ty nên lựa chọn một hình thức kế toán máy phù hợp để công việc kế toán gọn nhẹ hơn. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng. * Kiến nghị về các khoản giảm trừ doanh thu: - Tài khoản giảm trừ doanh thu là TK 521. Như ta đã biết một doanh nghiệp muốn xúc tiến bán hàng thì doanh nghiệp cần phải áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng phù hợp, thường thì người tiêu dùng rất muốn mua hàng với giá ưu đãi nên Công ty nên sử dụng các tài khoản này để đánh vào tâm lý người tiêu dùng. Việc đưa các tài khoản này vào hạch toán bán hàng chắc chắn Công ty sẽ bán được nhiều hàng hoá hơn vừa thu hồi vốn nhanh hơn. TK 521 “Chiết khấu thương mại”: Là các khoản tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá bán đã thoả thuận và được ghi trên các hợp đồng mua bán và phải được thể hiện rõ trên chứng từ bán hàng. Chiết khấu thương mại bao gồm các khoản hồi khấu (là số tiền thưởng cho khách hàng do trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá) và bớt giá (là các khoản giảm trừ cho khách hàng vì mua lượng lớn hàng hoá trong một đợt). Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, có chiết khấu hoặc giảm giá hàng bán trong kỳ, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ Nợ TK 521 “Chiết khấu thương mại” Nợ TK 333 Có TK 111; 112; 131 (Số tiền giảm giá cho khách hàng hoặc giảm trên khoản phải thu) Cuối kỳ kế toán kết chuyển Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Có TK 521 “Chiết khấu thương mại” - Chiết khấu thanh toán TK 635: Là số tiền người bán trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do đã thanh toán tiền trước hạn quy định và được ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc hợp đồng kinh tế - Như đã trình bày ở trên. Do việc bán hàng của Công ty phần lớn là trên hợp đồng kinh tế do đó việc thanh toán thường kéo dài, mặt khác trong hợp đồng kinh tế cũng đã ghi rõ việc thời hạn quyết toán công nợ. Nếu bên ký hợp đồng vi phạm thì doanh nghiệp có biện pháp xử lý. Nhưng theo em nếu Công ty áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn thì sẽ giảm thiểu được các khoản công nợ Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán phản ánh Nợ TK 635 “Chiết khấu thanh toán” Có TK 111; 112: Nếu trả chiết khấu bằng tiền hoặc bằng tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Nếu trả chiết khấu thanh toán trên phần phải thu. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chiết khấu thanh toán. Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Có TK 635 “Chiết khấu thanh toán. * Kiến nghị về các khoản dự phòng Để đảm bảo tính trung thực của kế toán, Công ty nên mở thêm tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” Các nghiệp vụ làm giảm vốn chủ sở hữu hoặc tăng chi phí là phải hạch toán khi có bằng chứng. Trong quá trình tiêu thụ nếu có phát sinh những khách hàng có khả năng khó đòi, kế toán Công ty cần phải xem xét và xác định số dự phòng cần phải lập cho những khách hàng này. Theo em khoản dự phòng phải thu khó đòi cần phải lập ra, kế toán Công ty có thể dựa trên kinh nghiệm thực tế để xác định số dự phòng cần phải trích lập hoặc có thể xây dựng trên cở sở tỷ lệ dự phòng ước tính, trên cơ sở số tiền khó đòi thực tế trong 3 năm. Tỷ lệ dự phòng phải thu Tổng số tiền khó đòi thực tế khó đòi cần trích lập Tổng doanh thu bán chịu thực tế Số nợ dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập Tỷ lệ dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập × Doanh thu bán chịu thực tế trong năm Nếu phát sinh nghiệp vụ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán Công ty nên mở thêm tài khoản 139 chi tiết cho từng đối tượng, từng khoản phải thu khó đòi mà doanh nghiệp đã lập dự phòng. KẾT LUẬN Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường như hiện nay vấn đề tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa lớn với sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu còn tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá là phương thức trực tiếp để đạt tới mục tiêu. Thực hiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá có vai trò quan trọng trong việc điều hành, quản lý của Công ty nói chung và hoạt động tiêu thụ nói riêng. Hơn nữa, cùng với xu hướng phát triển chung của toàn xã hội, khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, Công ty TNHH Nam Sơn ngày càng phải đổi mới nhanh tốc độ phát triển.Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nam Sơn và thời gian nghiên cứu về công tác kế toán của Công ty, được sự giúp đỡ nhiệt tình cùng những kiến thức quý báu của T.S Trần Thị Nam Thanh và của Ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kế toán Công ty TNHH Nam Sơn, em đã hoàn thành tốt chuyên đề của mình. Tuy nhiên với thời gian thực tập có hạn, chuyên đề của em vẫn chưa đề cập hết được những khía cạnh của công tác hạch toán trong quá trình bán hàng của Công ty và cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến của cán bộ trong Công ty và các thầy cô giáo trong bộ môn khoa kế toán để giúp đỡ em nâng cao chất lượng của chuyên đề và nhận thức của bản thân về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2009 Sinh viên MỤC LỤC Trang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1954.doc
Tài liệu liên quan