Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Gió Reo

- Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. - Pheo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng tồng kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. - Sử dụng phương pháp này khi tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán phương án được trị giá của hàng ở thời điểm xuất bán và đảm bảo nguyên tắc thận trọng của kế toán. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi tính toán nhiều, phải theo dõi được đơn giá từng lần nhập. Phương pháp này thích hợp trong điều kiện có sự tăng giá của hàng hóa trên thị trường.

doc66 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Gió Reo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực tế thành phẩm bán, trả lương, tặng TK 412 Đánh giá tăng tài sản TK 111, 334, 138, Trị giá thành phẩm thiếu Đánh giá giảm tài sản TK 155, 157 TK 632 (1) (3) TK 631 (2) TK 911 (4) TK 155, 157 - Kế toán tổng hợp theo phương pháp kiểm kê định kỳ - Trong đó: (1): Đầu kỳ, kế toán kết chuyển trị giá vốn (giá gốc) thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ hoặc đang gửi đi bán. (2): Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm nhập kho, dịch vụ đã đã hoàn thành trong kỳ. (3): Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho (thành phẩm trong kho và đang gửi bán nhưng chưa chấp nhận thanh toán). (4): Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm xuất kho đã bán để tính kết quả kinh doanh. 1.8. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán. 1.8.1. Các tk sử dụng - TK 157 - Hàng gửi đi kèm. + Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi hàng bán đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. + Kết cấu nội dung phán ánh của TK 157. TK 157 - Hàng gửi bán đi - Trị giá thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi. - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán. - Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá đã gửi đi bán cho khách hàng được chấp nhận thanh toán (TH: DN kế toán hàng tồn kho theo PP KKĐK) -Trị giá hàng hoá dịch vụ đã được chấp nhận thanh toán. - Trị giá thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bán bị khách hàng trả lại. - Kết chuyển đầu kỳ trị giá thành phẩm, đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (TH: DN kế toán hàng tồn kho theo PP KKĐK). Số dư: trị giá thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. - TK 632 - Giá vốn hàng bán: + Phản ánh trị giá vốn thực tế của thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với DNXD) đã bán cuối kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình thường, số trích lập và hoàn nhập. + TK 632 cuối kỳ không có số dư + Kết cấu và ND TK 632 TK 632 - Giá vốn hàng bấn - Trị giá vốn của sản phẩm, thành phẩm dịch vụ đã tiêu thụ cuối kỳ - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. (Chênh lệch giữa số phải trích lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước). - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, thành phẩm, dịch vụ sang TK 911 - xác định kết quả kinh doanh. - TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN cuối kỳ kế toán. + TK 511 cuối kỳ không có số dư + TK 511 có 4 TK cấp 2 * TK 511 - doanh thu bán hàng: phản ánh DT và DT thuần của khối lượng sản phẩm, thành phẩm được xác định, đã bán cuối kỳ kế toán của DN. Tài khoản này chủ yếu sử dụng cho các ngành kinh doanh vật tư, hàng hoá. * TK 5112 - doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm gồm thành phẩm, nửa thành phẩm đã được xác định là bán hoàn thành cuối kỳ kế toấn của doanh nghiệp. Tài khoản này sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. * TK 5113 - doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã được xác định là bán hoàn thành trong 1 kỳ kế toán doanh nghiệp. Tài khoản này sử dụng chủ yếu cho các ngành kinh doanh dịch vụ: giao thông, vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ khoa học kỹ thụât, Công ty tư vấn, dịch vụ kiểm toán, pháp lý. * TK 5114 - doanh thu trợ cấp, trợ giá: sử dụng cho các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp thành phẩm, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước và được hưởng các khoản thu do trợ cấp, trợ giá từ NSNN. TK 511 - DTBH và cung cấp dịch vụ - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, thành phẩm và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. - TK 512 - doanh thu nội bộ. + Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ của doanh nghiệp. + TK 512 - doanh thu nội bộ, chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một Công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh số doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán. + Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, tổng Công ty. TK 512 - doanh thu nội bộ - Số thuế thụ đặc biệt, hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán nội bộ. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã kết chuyển cuối kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. + TK 512 cuối kỳ không có số dư + TK 512 được chia thành 3 TK cấp 2 TK 5121 - doanh thu bán thành phẩm TK 5122 - doanh thu bán sản phẩm TK 5123 - doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 531 - Hàng bán bị trả lại + Dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, lao vụ đv đã bán nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng chủng loại. TK 531 - hàng bán bị trả lại - Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua hàng hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra. - Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 - doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK 512 - doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán. + TK 531 - cuối kỳ không có số dư - TK 532 - Giảm giá hàng bán + Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán. TK 532 - giảm giá hàng bán - Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. - Kết chuyển các khoản giá hàng bán vào bên Nợ TK 511 - doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK 512 - doanh thu nội bộ. + TK 532 cuối kỳ không có số dư 1.8.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu. * Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp TK 155, 154 TK 632 (1) TK 911 TK 511, 512 (6) TK 111, 112, 131 TK521, 531, 532 (3) (6) (2) TK 155, 154 - Trong đó: (1): giá gốc thành phẩm, dịch vụ xuất bán trực tiếp (2): ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (3): các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh (4): kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần. (5): Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (6): Kết chuyển trị giá vốn hàng bán. * Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán, gửi đại lý, ký gửi. + Gửi hàng đi bán. TK 154, 155 TK 157 (1) TK 632 TK 911 (4) TK 511 TK 111, 112, 131 (2.1) (2.2) (3) TK 331 - Trong đó: (1): trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán (2.1): doanh thu hàng gửi bán đã thu được tiền hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán. (2.2): Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đã bán. (3): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh (4): Cuối kỳ kết chuyển vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. + Gửi đại lý, ký gửi. TK 154, 155 TK 157 (1) TK 632 TK 911 (5) TK 511 TK 131 (2.2) (4) TK 33311 TK 641 (2.1) (3) - Trong đó: (1): Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý, ký gửi (2): Ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán đại lý ký gửi (2.2): Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi. (3): Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý ký gửi. (4): Cuối kỳ kết chuyển giá gốc hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. (5): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. TK 511 Doanh thu hàng trả chậm Trả góp chưa có thuế GTGT TK 511 Tiền trả Lần đầu TK 515 TK 3387 Từng kỳ kết chuyển doanh thu tiền lãi trả chậm theo cam kết Chênh lệch giữa tổng giá bán chậm với giá bán trả ngay chưa thuế GTGT TK 131 TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Số tiền còn nợ trả dần * Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả gốc 1.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.9.1. Kế toán chi phí bán hàng * Khái niệm: - Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây dựng, chi phí bảo quản, đóng góc, vận chuyển * Nội dung chi phí bán hàng và kết cấu TK 641 - chi phí bán hàng - Kế toán sử dụng TK 641 - chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá cung cấp dịch vụ. TK 641 - chi phí bán hàng - Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 641 cuối kỳ không có số dư. TK 641 có 7 TK cấp 2 - TK 6411 - chi phí nhân viên: phản ánh các khoản phải cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích kinh phí công đoàn, Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. - TK 6412 - chi phí vật liệu bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật liệu dùng cho sửa chữa bảo quản tài sản cố định của doanh nghiệp. - TK 6413- chi phí dụng cụ đồ dùng: phản ánh các chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá. - TK 6414 - chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh các chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản bán hàng. - TK 6415 - chi phí bảo hành: phản ánh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây dựng. - TK 6417 - chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng. - TK 6418 - chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí kể trên. * Toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ đã tập hợp được đến cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc phân bổ để xác định kết quả kinh doanh. - Đối với doanh nghiệp thương mại, trường hợp doanh nghiệp có dự trữ hàng hoá giữa các kỳ có biến động lớn cần phải phân bổ một lần chi phí bán hàng cho tồn kho cuối kỳ, phần còn lại phân bổ cho hàng đã được bán ra trong kỳ để xác định kết quả. Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng bán ra được tính theo công thức sau: CFBH phân bổ cho hàng đã bán = CFBH cần phân bổ đầu kỳ Chi phí cần phân bổ phát sinh trong kỳ x Tổng tiêu thức phân bổ của hàng đã bán và hàng tồn kho cuối kỳ x Tổng hiệu thức phân bổ của hàng đã bán + Tiêu thức phân bổ lựa chọn là trị giá vốn thực tế của thành phẩm hàng hoá và hàng gửi đi bán. + Hàng tồn kho cuối kỳ là trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ, hàng mau còn đang đi đường cuối kỳ và hàng gửi đi bán chưa được tiêu thụ cuối kỳ (số dư TK 151, 156, 157) - Kế toán nghiệp vụ chủ yếu. TK 334,338 TK 152, 153 TK 241 TK 111, 112, 331 TK 521 TK 33311 TK 641 Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng Giá trị VL, CCDC xuất dùng cho bán hàng CF dịch vụ mua ngoài CF khác bằng tiền Hàng hoá sử dụng nội bộ Trình khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng TK 133 Thuế GTGT TK 133 TK 142, 335 CF phân bổ dần CF trích trước Giảm CF bán hàng thực tế phát sinh TK 111,112, 138 Cuối kỳ, kết chuyển CFBH để xác định kết quả TK 911 TK142 CFBH chờ kết chuyển Kết chuyển CFBH 1.9.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Khái niệm: - Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp * Nội dung: - Kế toán sử dụng TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp, để tập hợp và két chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ kế toán. TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Các khối ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh hoặc TK 1422 - chi phí chờ kết chuyển. + TK 642 - cuối kỳ không có số dư - TK 642 có 8 TK cấp 2 + TK 6421 - chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp + TK 6422 - chi phí vật liệu quản lý: phản ánh các chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. + TK 6423 - chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng cho công tác quản lý. + TK 6424 - chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh các chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho doanh nghiệp. + TK 6425 - thuế phí và lộ phí: phản ánh chi phí về thuế phí, lệ phí. + TK 6426 - chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp. + TK 6427 - chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các khoản chi phí mua ngoài phục vụ cho văn phòng doanh nghiệp. + TK 6428 - chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác phát sinh thuộc quản lý chung toàn doanh nghiệp. * Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 152, 153 TK 214 TK 333 TK 111, 112 TK 139 TK 642 Tiền hàng và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý Giá trị VL, CCDC xuất dùng cho quản lý Các khoản thuế tính vào CF QLDN Các khoản chi về lệ phí giao thông, cầu đường Trình khấu hao TSCĐ dùng cho toàn doanh nghiệp TK 111, 331, 335 CF dịch vụ mua ngoài Giảm CF bán hàng thực tế phát sinh TK 111,112, 138 Cuối kỳ, kết chuyển CFQLDN để xác định kết quả TK 911 TK 142 CFQLDN chờ kết chuyển Kết chuyển ĐNQLN Trích lập dự phòng phải thu khó đòi 1.9.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng * Nội dung: - TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, được sử dụng để xác định toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá và dịch vụ đã bán, đã cung cấp. - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí khác - Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ - Doanh thu thuần hoạt động bán hàng và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ. - Thu nhập hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. + TK 911 không có số dư cuối kỳ * Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 641, 642 TK 142 TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bảo hiểm Chi phí QLDN kỳ trước Chi phí bảo hiểm, chi phí QLDN kỳ trước Kết chuyển doanh thu thuần TK 511 Lỗ TK 421 Lãi Chương II Thực tế công tác kế toán hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng của đơn vị 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Gió Reo Công ty TNHH Gió Reo là một doanh nghiệp tư nhân, có trụ sở chính đặt tại: số 7 Hàng Gà - quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội. Công ty TNHH Gió Reo được thành lập từ năm 2001. Tuy là một doanh nghiệp tư nhân mới thành lập nhưng Công ty TNHH Gió Reo đã gặt hái được nhiều thành công, có uy tín rộng rãi trong các cơ quan quản lý, các bạn hàng và các tổ chức kinh tế. Công ty TNHH Gió Reo thành lập năm 2001, cũng là thời kỳ nền kinh tế thị trường phát triển mạnh. Nhu cầu mua sắm máy vi tính cho các cơ quan nhà nước, các Công ty, các trường học, xí nghiệp và người dân bắt đầu tăng cao. Công ty TNHH Gió Reo thực chất là một Công ty mua và bán. Trong đó có bán buôn và bán lẻ các mặt hàng về máy vi tính phục vụ cho nhu cầu thị trường đang phát triển mạnh. Hiện nay, Công ty đã có nhiều chi nhánh trên một số tỉnh, thành trong cả nước, làm đại lý kinh tế cho các thành phần trong nước và ngoài nước. Công ty TNHH Gió Reo có nhiều chi nhánh nằm trên các trục đường chính đông dân cư, các khu trung tâm buôn bán lớn nên có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh, buôn bán của Công ty. Chức năng kinh doanh cụ thể của Công ty là bán buôn và bán lẻ các loại máy vi tính. Để phục vụ cho khách hàng một cách chu đáo, hợp lý, Công ty luôn phấn đấu để hoàn thành các mục tiêu, kế hoạch đã đề ra. Luôn hoàn thành đủ và đúng các nghĩa vụ, nộp thuế cho ngân sách nhà nước. Và luôn chăm lo đến vật chất, tinh thần cho cán bộ nhân viên trong công ty. Mặt khác, Công ty cũng theo dõi sát sao những biến động của thị trường để đề ra các phương hướng, chiến lược kinh doanh đúng đắn cho kỳ kinh doanh mới. Công ty giao vốn và tài sản cho các chi nhánh, cửa hàng trên các tỉnh thành phố. Đồng thời, các chi nhanh, cửa hàng của công ty cũng phải chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn và tài sản được giao. Để nhận thức và đánh giá đúng đắn toàn diện về tình hình tài chính của Công ty ta có thể thông qua một số chỉ tiêu sau: * Theo số hiệu quyết toán của công ty năm 2005 -2006, ta nhận thấy doanh thu có xu hướng tăng rõ rệt: - Trong đó năm 2005, nộp ngân sách nhà nước là 40 triệu, còn năm 2006 là 45 triệu đã tăng lên 47,3%. Và thu nhập bình quân của cán bộ, nhân viên Công ty cũng tăng lên 100.000đ. từ 500.000đ/1người/tháng của năm 2005 lên 600.000đ/người tháng của năm 2006. - Nguồn vốn của Công ty gồm 2 khoản nợ, nợ phải trả và nguồn vốn chủ. + Nguồn vốn chủ có xu hướng tăng năm 2005 so với 2006 là 69%; tương đương 734.027.000đ. Trong đó, nguồn vốn cố định 2005 so với 2006 tăng 83% ứng với 565.372.000 và nguồn vốn lưu động 2006 giảm so với 2005 là 44,7% tương đương 168.655.000đ. + Nợ phải trả: tình hình nợ phải trả của công ty 2005 là 168.000.000đ. Trong đó, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 33 7%, tương đương 57.000.000đ, còn nợ dài hạn chiếm 66,3% ứng với 111.000.000đ, sang năm 2006, nợ phải trả của công ty là 400.000.000đ, nợ dài hạn là 290.000.000đ, nợ ngắn hạn là 110.000.000đ. Tóm lại, với thực trạng tài chính của công ty như hiện nay thì công ty có khả năng ngày càng phát triển. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2005-2006 TT Chỉ tiêu Thực hiện 2005 Thực hiện 2006 So sánh 2005 -2006 Chênh lệch Tỷ lệ % 1 Doanh thu KDDN 8.700.000 12.200.000 3.500.000 13% 2 Thuế VAT 800.000 1850.000 5.000 112,5% 3 Thuế thu nhập 9.800.000 14.180.255 4.380.225 109% 4 Thuế sử dụng vốn 116.700 128.200 11.300 109% 5 Khấu hao cơ bản 145.000 186.900 141.800 192% 6 Bình quân thu nhập 600 700 100 120% 7 Cán bộ, nhân viên (người) 50 50 0 100% * Chức năng và nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Gió Reo a. Chức năng - Kinh doanh buôn bán sĩ và lẻ mặt hàng: máy vi tính và các mặt hàng đáp ứng nhu cầu thị trường. - Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm cho các Công ty sản xuất thuộc mọi thành phần kinh doanh trong và ngoài nước. - Tổ chức các dịch vụ kinh doanh. b. Nhiệm vụ - Tổ chức thu mua và nắm mọi nguồn hàng ở tất cả các đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi các mặt hàng kinh doanh. - Hoạt động, tổ chức thực hiện, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động mà trong đó chủ yếu là hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu. Để: + Hoàn thành kế hoạch mà Công ty đề ra + Tổ chức kế hoạch hạch toán tài chính kế toán theo quy định của pháp luật. - Đẩy mạnh kinh doanh buôn bán, mở rộng mạng lưới các cửa hàng bán lẻ để theo kịp sự phát triển của kinh tế cả nước và thế giới - Hoạch định kế hoạch chiến lược lâu dài từ nay đến 2010 của công ty, đảm bảo tốc độ tăng trưởng 10-15%. c. Đặc điểm - Đa dạng và phong phú - Đi sâu đầu tư vào thị trường * Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất bộ máy kế toán của Công ty - Mặt hàng chủ yếu của Công ty là: máy vi tính Sơ đồ quy trình vận động hóa Hàng mua Nhập kho Xuất kho Bán buôn bán lẻ Xuất ra cửa hàng Hóa đơn Báo cáo Báo cáo Công tác tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Giám đốc Phó giám đốc Các cửa hàng Phòng tổ chức Phòng kế toán Phòng nghiệp vụ Kho - Đứng đầu là giám đốc Công ty, người có đủ tư cách pháp nhân để mở tài khoản của doanh nghiệp với NHNN, chịu trách nhiệm chăm lo xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngày một vững mạnh mở rộng phát triển Công ty. - Phó giám đốc: được phân công theo lĩnh công tác và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được phân công. - Các cửa hàng: là nơi bán và giới thiệu sản phẩm của Công ty tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. - Phòng kế toán: có nhiệm vụ quản lý chi tiêu về tài chính quản lý toàn Bộ Tài chính của công ty, giúp lập kế hoạch và Tài chính năm, hạch toán, quyết toán, làm báo cáo kế toán của công ty. - Kho: Dự trữ, cất giữ, bảo quảng hàng hoá. - Phòng tổ chức: tham mưu giám đốc về Công tác quản lý nhân lực quản lý cơ cấu bố trí người lao động * Công tác quản lý hàng hoá của công ty. - Trong tháng, hàng hoá mua về được nhập kho, được quản lý chặt chẽ về số lượng, và chất lượng. - Kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng để phát phiếu nhập kho chi tiết theo chỉ tiêu, số lượng, chủng loại, quy cách về sản phẩm, về giá cả nhập kho được căn cứ vào hoá đơn mua và được xác định ngay sau khi hàng hoá được bên giao bán cho. * Tổ chức kế toán trong doanh nghiệp - Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Gió Reo + Phòng kế toán là một trong những phòng ban chính của Công ty, phụ trách công tác kế toán Tài chính, các hoạt động kinh tế đưa ra tại công ty + Do đơn vị có quy mô vừa, phạm vi hoạt động tập trung phần lớn ở địa bàn nhất định nên đơn vị áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Sơ đồ kế toán tại Công ty Kế toán trưởng Kế toán phó Kế toán các cửa hàng Kế toán kiểm phiếu nhập xuất Thủ quỹ - Kế toán trưởng phụ trách phòng kế toán đảm nhận việc tổng hợp số hiệu và lập báo cáo tổ chức kinh tế của Công ty. Đồng thời kế toán trưởng cũng là người phân tích các kết quả hoạt động kinh doanh và đầu tư có hiệu quả. - Kế toán phó: Quản lý công việc mà người kế toán của các cửa hàng của Công ty đã chia ra để ký và đưa vào quỹ. - Kế toán các cửa hàng: Theo dõi tình hình kinh doanh của các cửa hàng, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty. - Kế toán kiểm phiếu nhập xuất: theo dõi tình hình kinh doanh của công ty và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty kiêm làm nhiệm vụ phiếu nhập xuất cho toàn bộ công ty. - Thủ quỹ: làm nhiệm vụ thu chi tiền khi có phiếu thu, ngoài ra phải đi ngân hàng rút tiền, nộp tiền. * Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức Nhật ký chứng từ. Sơ đồ trình tự và thủ tục nhập kho thành phẩm Bộ phận sản xuất lập phiếu nhậpkho Nhập kho và ghi phiếu nhập Thủ kho Ghi thẻ kho thành phẩm Bộ phận kế toán thành phẩm Sổ chi tiết thành phẩm Bảng kê liên quan (1) (2) (3) (4) (5) Sơ đồ trình tự và thủ tục xuất kho thành phẩm Phòng kinh doanh tạp hóa đơn bán hàng Bảng kê liên quan Phòng kế toán Sổ chi tiết thành phẩm Thủ kho Ghi thẻ kho thành phẩm Xuất kho và ghi số lượng thực xuất (2) (6) (3) (4) (5) Khách hàng (6) (1) Sổ (thẻ) chi tiết thành phẩm Tên kho: Tên thành phẩm: Màn hình LCD Đơn giá hạch toán Quy cách và phẩm chất Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn SH NT SL Giá HT Giá TT SL Giá HT Giá TT SL Giá HT Giá TT 02 10/5 Tồn kho đầu kỳ 0 0 0 Nhập kho 20 39.000 780.000 Xuất kho 20 39.000 780.000 Cộng phát sinh Tồn kho cuối kỳ Minh hoạ cách tính giá nhập kho, xuất kho Tồn cuối kỳ + Nhập đầu kỳ - xuất = tồn Sơ đồ ghi chép sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ gốc Nhật ký chứng từ Nhật ký chứng từ Bảng Sổ cái Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi chép hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu 2.2.1. Kế toán thành phẩm 2.2.1.1. Kế toán chi tiết thành phẩm - Nêu thủ tục nhập kho thành phẩm - Nêu thủ tục xuất kho thành phẩm - Kế toán chi tiết nhập kho, PX kho -> Thẻ kho- Sổ chi tiết thành phẩm - Minh hoạ cách tính giá nhập kho, xuất kho Tồn cuối kỳ + nhập đầu kỳ - xuất = tồn Biểu mẫu số 1 Đơn vị: Cty TNHH Gió Reo Địa chỉ: số 7 Hàng Gà - Hoàn Kiếm Hà Nội Mã số: 01-VT QĐ số 1141 Ngày 1/11/2000 của Bộ TC Số: 11/10 Phiếu nhập kho Ngày 10/5/2005 Họ và tên người giao hàng: Nga Ngày 10/5/2005 Nhập tại kho: Công ty TNHH Gió Reo STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vặtt, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Màn hình máy tính Chiếc 064775 20 39.000 780.0000 2 Màn hình LCD Chiếc 064726 24 36.500 876.000 3 Chuột máy tính Chiếc 064727 20 24.000 480.000 4 Bàn phím Chiếc 064728 12 27.500 330.000 5 Bộ nhớ trong (RTM) Chiếc 064729 12 30.000 360.000 6 22.826.000 7 Thuế 10% 2.282.600 8 25.108.600 Biểu mẫu số 2 Đơn vị: Cty TNHH Gió Reo Tên kho: TC/QĐ/CĐKT Mã số: 02 QĐ số 1141 Ngày 1/11/2000 của Bộ TC Phiếu nhập kho Ngày 10/5/2005 Họ và tên người giao hàng: Lan Địa chỉ: Lý do xuất kho: Nhập tại kho: Công ty TNHH Gió Reo STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vặtt, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Màn hình máy tính Chiếc 064775 20 39.000 780.0000 2 Màn hình LCD Chiếc 064726 24 36.500 876.000 3 Chuột máy tính Chiếc 064727 20 24.000 480.000 4 Bàn phím Chiếc 064728 12 27.500 330.000 5 Bộ nhớ trong (RTM) Chiếc 064729 12 30.000 360.000 6 22.826.000 7 Thuế 10% 2.282.600 8 25.108.600 Biểu mẫu số 3 Đơn vị: Cty TNHH Gió Reo Tên kho: TC/QĐ/CĐKT Mã số: 01-VT QĐ số 1141 Ngày 1/11/2000 của Bộ TC Thẻ kho Ngày 10/5/2003 Tờ số38903 Tên, nhãn hiệu, qui cách, vật tư: Linh kiện máy tính Đơn vị tính: Mã số: STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn 1 10/5 Nhập màn hình máy tính của Cty Đông Nam á 10/5 20 20 0 2 Nhập màn hình LCD Cty Đông Nam á 10/5 24 24 0 3 Nhập chuột máy tính của Cty Đông Nam á 10/5 20 20 0 4 Nhập bàn phím của Cty Đông Nam á 10/5 12 12 0 5 Nhập bộ nhớ trong (RTM) của Cty Đông Nam á 10/5 12 12 0 .2.2. Kế toán quá trình bán hàng 2.2.2.1. Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty TNHH Gió Reo - Trong quá trình kinh tế thị trường những sản phẩm hàng hóa của Công ty TNHH Gió Reo không ngừng nhập về những sản phẩm máy tính phù hợp với nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng trước đây, Công ty chỉ bán các sản phẩm máy tính nhập khẩu nay công ty đã bán thêm các loại máy tính nguyên chiếc do Việt Nam lắp ráp. - Phương pháp tính thuế GTGT áp dụng tại Công ty theo phương pháp khấu trừ - Các phương pháp bán hàng doanh nghiệp đang thực hiện. + Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp. Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá thị trường của hàng hóa đã được thực hiện, vì vậy quá trình bán đã bán hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận. 2.2.2.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng * TK chủ yếu sử dụng: TK 156, TK 632; TK 511; TK 521; TK 531; TK 532; TK 333 (TK 33311- Thuế GTGT đầu ra; TK 332- thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333 – phần thuế xuất khẩu). + Chứng từ của nghiệp vụ bán hàng bao gồm: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho (hóa đơn mua) Phiếu nhập kho Bản báo cáo hàng ngày Giấy nộp tiền + Để theo dõi bán hàng và doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã ghi vào các sổ kế toán có liên quan. Sổ theo dõi hàng gửi đi bán Sổ kế toán theo dõi trị giá vốn thực tế hàng bán Sổ kế toán theo dõi doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có) doanh thu thuần. Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số02-GTGT). Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 07-GTGT) Sổ tổng hợp và sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Các sổ kế toán tổng hợp có liên quan: tiền mặt, tiền gửi Biểu mẫu số 04 Đơn vị: Công ty TNHH Gió Reo Địa chỉ: Số đăng ký: Ngày đăng ký: Mẫu số: 15DH QĐ số: 1/14/CĐKINH Tế Ngày 1/11/2000 Thẻ Tên hàng: màn hình LCD Đơn vị tính: chiếc Đơn giá mua: 42.000 Đơn giá vốn: 39.000 Ngày tháng Tên người bán hàng Tồn đầu ngày (ca) Nhập từ kho trong ngày Nhập khác trong ngày Cộng nhập và tồn ngày xuất bán Xuất khác Tồn cuối ngày Lương Tiền Lương Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Lan 10 10 10 9/5 7 3 126.000 7 10/5 20 22 5 210.000 22 20 22 8 336.000 - Kế toán TP: phiếu nhập kho, xuất kho -> bảng kê -> nhật ký chứng từ - sổ cái 155. Biểu mẫu số 05 Đơn vị: Công ty TNHH Gió Reo Bán hàng: Hạnh Mẫu số: 3/B QĐ liên hệ TCTKNC báo cáo bán hàng hàng ngày Ngày 10 tháng 5 năm 2005 Số TT Tên hàng và qui cách phẩm chất ĐV tính Số lượng Theo giá bán lẻ Theo giá vốn Giá ĐV Thành tiền Giá ĐV Thành tiền 1 Màn hình máy tính Chiếc 20 42.000 840.000 39.000 780.000 2 Màn hình LCD Chiếc 24 39.000 963.000 36.500 876.000 3 Chuột máy tính Chiếc 20 27.500 550.000 24.000 480.000 4 Bàn phím Chiếc 12 30.000 360.000 27.500 330.000 5 Bộ nhớ trong (Rtm) Chiếc 12 32.000 384.000 30.000 360.000 30.700.000 22.826.000 Thuế 10% 3.070.000 Lãi 8.118.000 33.770.000 Lãi: 8.118.000 đồng Nhân viên nộp: 33.770.000 đồng Biểu mẫu số 06 Mẫu số: 01GKL-3LL HA/01-B hóa đơn giá trị gia tăng Liên 2 dùng để thanh toán Ngày 10 tháng 5 năm 2005 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Gió Reo Địa chỉ: Địa chỉ: số 7 Hàng Gà - Hoàn Kiếm Hà Nội Điện thoại: TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Màn hình máy tính Chiếc 20 42.000 840.000 2 Màn hình LCD Chiếc 24 39.000 936.000 3 Chuột máy tính Chiếc 20 27.500 550.000 4 Bàn phím Chiếc 12 30.000 360.000 5 Bộ nhớ trong (RAM) Chiếc 12 32.000 384.000 Cộng tiền hàng 30.700.000 Tiền thuế VAT10% 3.070.000 Tổng số tiền thanh toán 33.770.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu bảy trăm bảy mươi nghìn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu mẫu số 07 Công ty TNHH Gió Reo Số:. giấy nộp tiền Loại tiền Số tờ Số tiền 50.000đ 50 25.000.000 100.000đ 80 8.000.0000 50.000đ 8 400.0000 20.000đ 17 340.000 10.000đ 3 30.000 Cộng 33.770.000 ấn định bằng chữ: Ba mươi ba triệu, bảy trăm bảy mươi nghìn đồng Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 10 tháng 5 năm 2005 Người bán hàng (Ký, họ tên) Biểu mẫu số 08 Bảng tổng hợp doanh thu Ngày Giá vốn 632 Chênh lệch Doanh số 511 Thuế 3333 Giá thanh toán Tiền nộp Phải thu 10% 5% 10% 5% 10% 5% Tiền mặt Séc (113) 1 2.542.039 1.021.220 3.563.259 356.326 3.919.585 3.919.585 2 3.678.253 2.082.174 380.919 3.849.412 2.291.934 384.941 114.597 6.640.884 6.640.884 3 1.973.276 204.860 2.178.136 108.907 2.287.043 2.287.043 4 2.924.210 681.946 3.606.156 180.308 3.786.464 3.786.464 5 3.967.184 813.586 4.780.770 478.077 5.258.847 5.258.847 6 1.685.910 1.162.850 2.848.760 142.438 2.991.198 2.991.148 7 2.465.279 1.665.279 1.936.121 3.520.163 2.546.516 352.016 127.326 6.546.021 6.546.021 8 925.178 1.611.654 2.536.832 126.842 2.663.674 2.663.674 9 3.635.209 1.069.704 4.704.913 470.491 5.175.404 5.175.404 10 3.832.104 2.352.141 2.394.202 4.948.962 3.629.485 494.896 181.474 9.254.817 9.254.817 11 1.042.139 2.001.290 3.043.429 152.171 3.195.600 3.195.600 12 4.523.211 1.933.654 2.589.557 258.956 2.848.513 2.848.513 13 4.037.162 85.850 4.123.012 412.301 4.535.313 4.535.313 14 1.163.852 3.812.582 4.976.434 248.822 5.225.256 5.225.256 3.936.192 142.832 4.079.024 407.902 4.486.926 4.486.926 Ngày Giá vốn 632 Chênh lệch Doanh số 511 Thuế 3333 Giá thanh toán Tiền nộp Phải thu 10% 5% 10% 5% 10% 5% Tiền mặt Séc (113) 16 1.874.213 28.250 1.902.463 190.246 2.092.709 2.092.709 17 1.194.774 3.648.684 4.843.458 242.173 5.085.631 5.085.631 18 3.425.421 50.494 3.475.915 347.592 3.823.507 3.823.507 19 1.989.426 234.720 2.224.146 111.207 2.335.353 2.335.353 20 4.135.108 355.878 4.490.986 449.099 4.940.085 4.940.085 21 3.162.154 2.259.421 819.246 4.212.542 2.028.279 421.254 101.414 6.763.489 6.763.489 22 2.432.169 1.342.640 3.774.809 188.740 3.963.549 3.963.549 23 1.425.621 1.021.642 447.263 244.726 2.691.989 2.691.989 24 2.969.726 3.852.234 441.226 3.007.784 4.255.402 300.778 212.770 7.776.734 7.776.734 25 3.385.935 332.724 3.718.659 185.933 3.904.592 3.904.592 26 3.937.621 89.264 4.026.885 402.689 4.429.574 4.429.574 27 1.963.627 1.230.854 3.194.481 159.724 3.534.205 3.354.205 28 2.074.784 42.213 2.116.997 211.700 2.328.697 2.328.697 29 1.562.793 1.140.164 2.702.957 135.148 2.838.105 2.838.105 30 4.002.210 95.627 4.098.837 409.884 4.508.721 4.508.721 34.454.538 30.126.896 65.938.744 54.339.873 8.924.474 2.720.534 125.222.911 125.222.911 Biểu mẫu số 09 Bảng tổng hợp doanh thu Ngày Giá vốn 632 Chênh lệch Doanh số 511.1 Thuế 3333.3 Giá thanh toán Tiền nộp Phải thu 133 10% 5% 10% 5% 10% 5% Tiền mặt Séc (113) Màn hình thường 6.554.722 583.245 61.337.9671 30.668.984 90.006.951 92.006.951 Màn hình LCD 55.637.211 85.588.903 5.992.370 156.456.761 92.631.723 15.645.676 4.631.586 269.356.746 209.365.746 10.000 Rtm 59.624.191 34.454.538 30.126.896 65.938.744 54.339.873 8.924.474 2.720.534 125.222.911 125.222.911 Chíp 22.900.946 20.270.284 26.360.328 1.318.016 27.678.344 27.678.344 LOA 42.862.400 24.469.421 4.265.971 98.797.780 82.509.547 9.879.778 41.254.774 232.441.879 232.441.879 Chuột 72.427.936 32.913.420 6.965.971 120.427.531 97.541.213 12.042.753 48.770.616 234.882.113 20.000 Bàn phím 74.867.203 30.214.782 7.086.759 89.143.632 88.400.111 8.914.363 44.200.056 310.887.162 6.000.000 310.887.162 NAINBOAR 83.334.429 34.637.425 257.228 90.272.128 9.027.213 99.299.341 99.299.341 247.052.664 17.804.819 42.083.049 256.810.576 170.374.756 22.681.057 17.681.057 367.385.127 227.366.089 36.000.000 84.019.038 Biểu mẫu số 10.1 Bảng kê số 8 TK 156.1 Màn hình LCD Dư đầu kỳ: 79.421.235 Ngày Ghi Nợ TK 1561 ghi Có TK khác Ghi có TK 1561 ghi Nợ TK khác Tổng xuất Tồn cuối 111 331 141 Cộng nhập 10% 5% 1561 1 2.542.039 2.542.039 36.879.196 2 3.678.253 2.082.174 5.760.427 44.118.769 3 16.321.495 16.321.415 1.972.276 1.972.276 39.446.988 4 2.924.210 292.410 58.142.778 5 3.967.184 3.967.184 67.175.594 6 1.685.910 1.685.910 78.489.684 7 2.965.279 1.665.279 4.130.558 63.741.243 8 925.178 925.178 32.741.243 9 3.635.209 3.635.209 43.316.065 10 3.832.104 2.352.141 6.184.245 32.680.856 11 1.042.139 1.042.139 24.496.611 12 12.210.866 16.380.880 21.591.746 4.523.211 4.523.211 42.654.472 13 4.037.162 4.037.162 28.723.007 14 1.163.852 1.163.852 38.698.545 15 3.936.192 3.936.192 22.921.993 Biểu mẫu số 10.2 Màn hình LCD Dư đầu kỳ: 79.421.235 Bảng kê số 8 TK 156.1 Ngày Ghi nợ TK 1561 Ghi có TK khác Ghi có TK 1561 Ghi nợ TK khác Tổng xuất Tồn cuối 111 331 141 Công nhập 10% 5% 1561 16 1.874.213 1.874.213 25.111.588 17 1.194.774 1.194.774 34.416.814 18 2.000.000 2.000.000 3.425.421 3.425.421 44.991.393 19 1.989.426 1.989.426 42.001.967 20 2.738.096 2.738.096 4.135.108 4.135.108 35.604.955 21 3.162.154 2.259.421 5.421.575 20.995.224 22 8.844.013 2.432.169 2.432.169 26.569.603 23 1.425.621 1.425.621 22.747.649 24 2.969.726 3.852.234 6.821.960 20.747.649 25 3.385.935 3.385.935 22.556.228 26 9.129.135 9.129.135 3.937.621 3.937.621 22.556.228 27 1.963.627 1.963.627 31.592.501 28 2.074.784 2.074.874 21.517.817 29 1.562.793 1.562.793 22.955.024 30 4.003.210 4.003.210 37.376.374 18.380.880 11.867.231 59.624.491 59.624.491 34.454.538 123.093.906 90.951.814 Biểu mẫu số 11 Bảng kê tổng hợp công ty Tháng 5 năm 2005 Tên hàng Tồn đầu kỳ Ghi nợ TK 1561 Ghi có TK khác Ghi có TK 1561 ghi nợ TK khác Tồn cuối 111 141 331 Tổng nợ 632 (10%) 632 (10%) Tổng cố Màn hình thường 0 5.241.650 8.313.072 14.554.722 14.554.722 14.554.722 0 Màn hình LCD 96.421.235 6.243.137 32.325.842 84.927.135 178.496.114 55.637.211 25.558.903 160.496.114 36.927.423 RAM 79.421.235 37.376.374 11.867.231 18.380.880 925.624.485 59.624.191 28.469.421 123.093.903 90.951.814 Chip 0 18.320.135 18.580.811 36.900.946 36.900.946 118.900.946 LOA 53.637.423 14.035.291 20.632.234 85.672.831 141.881.985 42.864.400 21.913.420 73.341.356 23.637.423 Chuột 35.643.210 18.142.756 7.009.701 92.729.438 18.333.429 724.867.203 41.014.782 121.881.985 8.643.210 Bàn phím 4.412.637 9.321.402 8.012.072 17.862.400 178.634.429 11.637.425 9.870.854 1.775.212 MAINBOAR 88.634.009 88.624.009 83.334.429 83.334.429 215.041.928 142.544.145 95.728.981 229.722.311 247.052.664 178.049.619 98.049.619 425.102.289 124.935.082 Kế toán tiến hành định khoản Nợ TK 156.1: 247.0521.664 Nợ TK 632: 425.102.289 Có TK 111: 142.544.145 Có TK 632 (5%): 98.049.619 Có TK 141: 95.728.981 Có TK 632 (10%): 178.049.619 Có TK 331: 209.722.311 Có TK 156.1: 425.102.189 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3.1. Kế toán CFBH - ND CF BM của doanh nghiệp: CFBM là những khoản CF mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như: CF nhân viên bán hàng, CF dụng cụ bán hàng, CF quảng bá. Tập hợp CFBH TK liên quan Nội dung Số tiền 111 Chi phí - Tiền mặt 20.853.479 3382 CF công đoàn 2.420.000 3383 BHXH (15%) 5.920.000 3384 BHYT 9.350.000 3388 Phải trả, phải nộp khác 1.852.455 214 KHTS 2.662.000 334 Phải trả CNV 15.987.300 - Phân bổ CFBM: phải được phân bổ hết cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ theo tiêu chuẩn phân bộ doanh thu. 2.2.3.2. DF quản lý doanh nghiệp. - Nội dung: CFQLDN mà khoản CFDN bỏ liên quan đến bộ phận quản lý đất nước trong kỳ như: CF nhân viên quản lý, CF khấu hao, CF đồ dùng văn phòng, CF dự phòng. - Phân bổ CF quản lý doanh nghiệp được phân bổ toàn bộ cho các loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong kỳ theo tiêu thức: DTDJ. 2.2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. - Cuối kỳ hạch toán kế toán phải tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thuần của hoạt động tài chính và lợi nhuận bất thường. Kế toán kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động khác và TK 911 - Để xác định kết quả kinh doanh. - Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 để phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập và CF có liên quan, trên cơ sở đó để tính ra kết quả lãi hoặc lỗ trong hoạt động kinh doanh. TK 911 cần phải được theo dõi chi tiết của từng hoạt động, từng loại sản phẩm hàng hóa. + Kết chuyển giá vốn hàng hóa, CFBM, CF QLDN vào TK 911. Nợ TK 911 : 647.185.332 Có TK 632 : 325.102.283 Có TK 641 : 59.575.234 Có TK 624 : 5.000.000 + Lãi kinh doanh: Nợ TK 911 : 3.107.815 Có TK 421 : 3.107.8158 - Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Gió Reo cuối tháng căn cứ vào hóa đơn chứng từ do các nhân viên quyết toán kế toán kiểm tra đối chiếu các số liệu chính xác từ đó vào bảng kê chi tiết doanh thu, các nhật ký và các sổ cái liên quan. Nhật ký chứng từ số 8 Có TK Nợ TK TK 156.1 TK 511.1 TK 511.3 TK 632 TK 641 TK 642 Công nợ TK 111.1 947.185.332 1.187.112 948.372.444 TK 632 425.102.289 425.102.289 TK 911 425.102.289 49.975.234 5.000.000 426.077.517 Cộng có 425.102.289 947.185.332 1.187.112 425.102.289 49.975.234 5.000.000 722.721.244 Sổ cái - Doanh số 10% - TK 511 STT Ghi có các TK đối ứng nợ TK này Tháng 5 1 911 256.810.576 2 Cộng phát sinh Nợ 256.810.576 3 Cộng phát sinh Có 256.810.576 4 Số dư Nợ 5 Cuối tháng có Doanh số 5% - TK 511.1 STT Ghi có các TK đối ứng nợ TK này Tháng 5 1 911 170.374.756 2 Cộng phát sinh Nợ 170.374.756 3 Cộng phát sinh Có 170.374.756 4 Số dư Nợ 5 Cuối tháng Có TK Giá vốn hàng bán ra - 632 STT Ghi có các TK đối ứng nợ TK này Tháng 5 1 156.1 825.102.283 2 Cộng phát sinh Nợ 825.102.283 3 Cộng phát sinh Có 825.102.283 4 Số dư Nợ 5 Cuối tháng Có TK CF bán hàng - TK 641 STT Ghi có các TK đối ứng nội TK này Tháng 5 1 111 20.853.479 2 3383 5.920.000 3 3384 9.350.000 4 3382 2.420.000 5 3388 1.852.455 6 334 125.987.300 7 214 26.220.000 8 Cộng phát sinh Nợ 82.603.234 9 Cộng phát sinh Có 82.603.234 10 Số dư Nợ 11 Cuối tháng Có TK 156.1 STT Ghi có các TK đối ứng nội TK này Tháng 5 1 111 142.544.145 2 141 95.728.981 3 331 229.722.311 4 Cộng phát sinh Nợ 467.995.437 5 Cộng phát sinh Có 467.995.437 TK CF QL DN - 642 STT Ghi có các TK đối ứng nội TK này Tháng 5 1 111 4.000.000 2 153 3.000.000 3 139 2.000.000 4 Cộng phát sinh Nợ 1.000.000 5 Cộng phát sinh Có 1.000.000 6 Số dư Nợ 7 Cuối tháng có Xác định kết quả kinh doanh - 911 STT Ghi có các TK đối ứng nội TK này Tháng 5 1 421 3.107.815 2 632 825.102.283 3 641 82.603.234 4 642 5.000.000 5 Cộng phát sinh Nợ 915.813.332 6 Cộng phát sinh Có 915.813.332 7 Số dư Nợ 8 Cuối tháng có Chương III Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Gió Reo I. Những thành tựu và những hạn chế tồn tại của Công ty TNHH Gió Reo. 1. Những thành tựu Công ty đã đạt được. Trong những năm qua Công ty TNHH Gió Reo đã không ngừng phát triển, ta thấy nổi bật nhất từ một cơ sở kinh doanh, chỉ có mặt hàng chủ yếu là: linh kiện máy tính và máy tính lắp sẵn. Nhưng đến nay đã có rất nhiều mặt hàng khác đáp ứng được nhu cầu của thị trường, cơ sở vật chất ngày càng phát triển hơn và trình độ đội ngũ cán bộ kế toán ngày một nâng cao hơn để thực hiện đúng, đầy đủ mọi chế độ kế toán tài chính của Công ty, tất cả cán bộ trong Công ty đều có trình độ từ cao đẳng trở lên, đã qua công tác lâu năm, nên đã có nhiều kinh nghiệm trong việc quản lý vì vậy bộ phận kế toán có rất nhiều kinh nghiệm để giải quyết các vấn đề phát sinh. Do đặc điểm mô hình sản xuất kinh doanh, đơn vị áp dụng mô hình tổ chức kế toán, nhật ký chứng từ để theo dõi và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung cấp kịp thời cho lãnh đạo những thông tin cần thiết để có hướng dẫn đầu tư, điều chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của Công ty. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, Công ty đã nắm bắt được nhu cầu khách hàng và thực hiện một cách hợp lý và nâng cao uy tín trên thị trường. 2. Những tồn tại hạn chế. Bên cạnh những thành tựu trên của Công ty còn có những mặt hạn chế. + Bộ Tài chính ban hành luật thuế GTGT, việc áp dụng luật thuế mới này còn gây nhiều khó khăn cho công tác kế toán của Công ty, vì Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng có các loại mức thuế khác nhau, cụ thể là 5% và 10%. Với bộ máy kế toán tuy có nhiều kinh nghiệm nhưng chưa cập nhật hết được những thay đổi của chế độ kinh tế tài chính của nhà nước. II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và ý kiến đóng góp của em trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Gió Reo. Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng tăng sự thành bại của doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào công tác kế toán. Thông qua việc kiểm định, tính toán, ghi chép, phân loạii và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống các phương pháp khoa học của kế toán chứng từ tài khoản, giá cả, tổng hợp cân đối, có thể biết các thông tin một cách đầy đủ, chính các kịp thời và toàn diện về tình hình tài sản và sự vận động tài sản trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải có những bước hoàn thiện hơn bộ máy kế toán để đáp ứng đúng và đầy đủ về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở của cơ chế tài chính, chế độ kế toán mà nhà nước đã ban hành, phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác, phù hợp với nhu cầu quản lý. Công ty TNHH Gió Reo đã vận dụng đúng hệ thống tài khoản mới đáp ứng nhu cầu hạch toán. - Trong nền kinh tế hiện nay mỗi doanh nghiệp đều phải tìm kiếm và lôi kéo sự quan tâm của khách hàng là rất cần thiết và tạo ra những ưu đãi cho khách hàng với những khoản nợ, không nên để cho khách hàng nợ quá lâu vì vậy sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đối với những khách hàng nợ quá hạn nên gửi giấy thông báo yêu cầu thanh toán có tính lãi xuất vay quá hạn. - Để tăng doanh số tiêu thụ của cửa hàng phải phát triển những mối quan hệ bạn hàng thông qua việc ký kết nhiều hợp đồng kinh tế. - Cửa hàng luôn luôn phải nắm bắt được nhu cầu của thị trường, các mặt hàng cần phải đáp ứng đầy đủ về chất lượng lẫn mẫu mã cho khách hàng và phải theo dõi thường xuyên về sự biến động về giá cả. - Thuế là một khoản làm giảm doanh thu, nên việc tính toán cho các mặt hàng phải được chính xác và đầy đủ. - Nhìn chung mỗi khâu hạch toán của Công ty đều được tổ chức tốt sổ sách rõ ràng phản ánh được nghiệp vụ kinh tế phát sinh việc luân chuyển chứng từ qua các bộ phận kinh tế có liên quan để việc ghi sổ được diễn ra nhịp nhàng đúng thời gian để lập báo cáo tài chính. Doanh nghiệp thực hiện tốt nghiệp vụ bán hàng sẽ đảm bảo được việc thu hồi vốn và xác định vốn kinh doanh. - Để xác định kết quả kinh doanh ngoài việc xác định kết quả bán hàng còn phải có một số hoạt động kinh doanh khác như chi phí, doanh thu hoạt động tài chính và chi phí, doanh thu hoạt động khác. + Chi phí hoạt động tài chính được phản ánh trên tài khoản 635 bao gồm các khoản của chi phí của hoạt động tài chính như: lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, lỗ do bán ngoại tệ - Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên tài khoản 515 bao gồm những khoản doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính như: tiền lãi, lãi tiền gửi, lãi do vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng cuối kỳ. kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 - xác định kết quả kinh doanh. - Chi phí khác và thu nhập khác là khoản thu hoặc lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra như: chi phí hay thu nhập thanh lý, bán tài sản cố định: chi hay thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Chi phí khác được phản ánh trên TK 811. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Thu nhập khác được phản ánh trên TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, muốn xác định kết quả kinh doanh được chuẩn xác thì các khoản chi phí hay thu nhập phải được phản ánh trên các TK trên để việc xác định các kết quả kinh doanh được thuận tiện và tránh các tình trạng bị sai xót. Đây cũng là khâu phản ánh sự tồn tại lâu dài trong nền kinh tế hiện nay. Muốn phát triển nền kinh tế thị trường hiện nay thì quan trọng là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả kinh doanh ngày càng tốt hơn, điều này còn phụ thuộc vào sự kiểm tra quan sát. Doanh thu cũng như vậy sử dụng chi phí và phương án kinh doanh. Hiện nay, công tác kế toán đòi hỏi phải có tốc độ nhanh nhưng phải chuẩn xác nếu như bộ phận kế toán được đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại như máy vi tính thì hiệu quả công việc sẽ được đá ứng một cách nhanh chóng. Có như vậy, việc lưu trữ tài liệu sẽ đảm bảo rõ ràng chính xác hơn. Kết luận Khi nền sản xuất xã hội phát triển với trình độ ngày càng cao với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì kế toán không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Kế toán thực sự trở thành môn khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Kế toán phản ánh đầy đủ chu phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kế toàn còn là công cụ để thực hiện, khuyến khích đối với người lao động trong doanh nghiệp một cách rõ ràng nhằm tăng năng suất lao động. Kế toán là công cụ quan trọng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính, kiểm tra việc bảo vệ sử dụng vốn, kiểm tra hiệu quả trong việc ssử dụng vốn đảm bảo chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH Gió Reo là một Công ty chuyên buôn bán lẻ các loại mặt hàng, vì vậy khâu bán hàng là rất quan trọng nó có sức ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh. Trong thời gian thực tập tại Công ty cùng với những kiến thức đã học tại trường đã giúp em hiểu rõ hơn về nghiệp vụ kế toán và quy trình của bộ máy kế toán. Kế toán thực sự là rất cần thiết trong nền kinh tế của nước ta và trong mỗi doanh nghiệp. Bản báo cáo của em còn rất nhiều thiếu xót em rất mong được sự góp ý của quý thầy, cô. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú tại Công ty TNHH Gió Reo và cô giáo Nguyễn Thị Thu Thủy đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo chuyên đề: "Kế toán thành phẩm - Bán hàng và xác định kết quả bán hàng". Em xin chân thành cảm ơn! mục lục Nhận xét của công ty thực tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5049.doc
Tài liệu liên quan