Trải qua nhiều thăng trầm biến động, nền kinh tế thị trường giờ đây đang ngày càng lớn mạnh và không ngừng phát triển. Như một tất yếu, các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thương trường buộc phải đáp ứng được những yêu cầu khách quan của nền kinh tế cũng như các nhu cầu chủ quan của doanh nghiệp mình. Cơ chế quản lý kinh tế mới hiện nay đang trở thành một thách thức đối với công tác hạch toán nói chung và công tác tiêu thụ nói riêng, chính vì vậy việc hoàn thiện hệ thống kế toán doanh nghiệp sao cho phù hợp với hoạt động của nền kinh tế thị trường, hoà nhập với thông lệ kế toán quốc tế là vô cùng quan trọng và cần thiết. Với vai trò và chức năng của mình, kế toán luôn là công cụ sắc bén cho việc điều hành quản lý và đưa ra các quyết định trong doanh nghiệp, hướng các hoạt động đó theo những mục tiêu đã được đặt ra.
Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng, áp dụng một cách linh hoạt tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, đảm bảo nguyên tắc thống nhất, hiệu quả có thể coi là bước đầu thành công và là nền móng cho những hoạt động kinh doanh sau này đối với mỗi doanh nghiệp thương mại.
84 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1781 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trang 13)
Niên độ kế toán Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 30/12 năm dương lịch. Định kỳ cuối tháng, cuối năm, kế toán tổng hợp tiến hành cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết, su khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết sẽ dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Tuân thủ luật kế toán và Quyết định số 1177TC/QĐ-CĐ kế toán ngày 23/12/1996, Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, báo cáo sử dụng tại Công ty hiện nay gồm 04 biểu mẫu sau :
Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01- DN )
Kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN )
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN )
Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09- DN )
Việc lập, công khai và thời hạn nộp báo cáo tài chính của Công ty cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tuân thủ quy định của Luật kế toán, chuẩn mực kế toán, chính sách kế toán tài chính hiện hành do Phòng Tài chính - Kế toán thực hiện.Tại các cửa hàng kinh doanh chỉ lập các báo cáo hoạt động kinh doanh phục vụ mục đích kế toán quản trị để quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
2.2/ Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây
2.2.1/ Kế toán bán hàng
2.2.1.1/ Kế toán doanh thu
* Nội dung kế toán doanh thu :
Doanh thu bán hàng của công ty là tổng hợp lợi ích kinh tế thu được từ việc cung cấp hàng hoá cho khách hàng bao gồm doanh thu từ việc bán các loại hàng hoá do công ty nhập về
* Chứng từ sử dụng :
Để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình bán hàng và doanh thu bán hàng, tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán kế toán công ty có thể sử dụng các chứng từ gốc sau :
- Hoá đơn thuế GTGT
- Phiếu thu, séc chuyển khoản
- Thẻ quầy hàng
- Các chứng từ có liên quan khác
* Tài khoản sử dụng :
Để phản ánh doanh thu bán hàng hoá trong kỳ, kế toán sử dụng :
- TK 511 " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ "
- TK 131 " Phải thu của khách hàng "
- TK 111 " Tiền mặt "
* Phương pháp hạch toán
1/ Kế toán bán lẻ tại các cửa hàng
Việc tiêu thụ hàng hoá theo phương thức bán lẻ chủ yếu diễn ra tại các cửa hàng với đặc điểm là hình thức thanh toán tiền ngay. Công ty mở thẻ quầy hàng cho từng mặt hàng tại các cửa hàng để quản lý, theo dõi số lượng hàng hoá trong quá trình nhận và bán tại các cửa hàng, đồng thời cũng là cơ sở lập các chứng từ kế toán sau này. Hàng ngày, khi bán hàng thu tiền mặt ngay người bán sẽ tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào thẻ quầy hàng, cuối ngày sẽ cộng số liệu phản ánh tổng số tồn và bán được để làm cơ sở lập bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ.
Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ và số tiền bán được trong ngày sẽ được chuyển về phòng Tài chính-Kế toán tại Công ty làm cơ sở lập chứng từ hạch toán. Kế toán sử dụng hoá đơn GTGT để phản ánh doanh thu bán hàng gồm 03 liên :
+ Liên 1 : Lưu lại cuống
+ Liên 2 : Giao khách hàng hoá đơn đỏ
+ Liên 3 : Gửi vào phòng Tài chính-Kế toán
Nhận được bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, kế toán xác định giá bán chưa thuế, thuế GTGT đầu ra của hàng hoá đã tiêu thụ đồng thời phản ánh vào sổ kế toán như sau:
Nợ TK 111, 113 : Số tiền thực nộp
Nợ TK 138(1388) : Nếu nộp thiếu
Có TK 511, 512 : Giá bán chưa thuế
Có TK 333(3331) : Thuế GTGT đầu ra của hàng hoá đã bán
Có TK 711 : Nếu nộp thừa
Xác định giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ, kế toán ghi :
Nợ TK 632 / Trị giá thực tế của hàng hoá
Có TK 156
Ví dụ : Ngày 25/8/2007, nhân viên bán hàng (Chị Ngọc) tại cửa hàng kinh doanh tổng hợp Quang Trung sau khi đã tính toán tổng cộng số liệu trên các thẻ quầy hàng (Xem biểu số 02, phụ lục, trang 16) đã lập báo cáo bán lẻ hàng hoá (Xem biểu số 3, phụ lục, trang 17) trong ngày chuyển về phòng Tài chính-Kế toán.
Căn cứ vào bảng kê bán lẻ trong ngày và số tiền nộp của các cửa hàng, tại phòng Tài chính-Kế toán, kế toán tiến hành viết hoá đơn GTGT (Xem biểu số 04, phụ lục, trang 18) để phản ánh doanh thu tiêu thụ và phiếu thu tiền (Xem biểu số 05, phụ lục, trang 19)
Đối chiếu và căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan đến việc bán lẻ bao gồm :
- Hoá đơn GTGT
- Thẻ quầy hàng
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ
- Các chứng từ thanh toán như phiếu thu, séc chuyển khoản...
- Chứng từ khác liên quan
Tại phòng Tài chính-Kế toán, kế toán sẽ tiến hành phản ánh vào sổ Nhật ký chung, sau đó chuyển các chứng từ gốc này cho kế toán các phần hành để vào sổ chi tiết.
2/ Kế toán bán buôn tại các cửa hàng
Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế và các hoá đơn bán hàng, kế toán bán hàng tại công ty viết hoá đơn GTGT, lập thành 3 liên :
+ Liên 1 : Lưu ở sổ gốc
+ Liên 2 : Giao người mua
+ Liên 3 : Giao cho bộ phận kho (Thủ kho)
Sau đó làm thủ tục xuất hàng, khi xuất hàng kế toán kho sẽ lập phiếu xuất kho. Cuối ngày lập phiếu xuất kho cùng 3 liên của hoá đơn GTGT lên công ty để kế toán bán hàng làm cơ sở để hạch toán :
Nợ TK 111, 112, 131 : Giá thanh toán của hàng hoá (Giá bán đã có thuế GTGT)
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT
Có TK 333(33311) : Thuế GTGT đầu ra
Ví dụ : Ngày 30/8/2007, công ty xuất bán cho công ty TNHH thương mại Đoàn Kết theo HĐKT số 223/HĐKT-DVTMHT, kế toán viết hoá đơn GTGT (Xem biểu số 6, phụ lục, trang 20)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán kho lập phiếu xuất kho (Xem biểu số 7, phụ lục, trang 21) để giao hàng cho người mua.
Hàng ngày, kế toán công ty căn cứ vào các chứng từ gốc nêu trên của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày để định khoản hạch toán vào Sổ Nhật Ký Chung (Xem biểu số 8, phụ lục, trang 22) và các Sổ kế toán chi tiết (Xem biểu số 9, phụ lục, trang 23) có liên quan.
Ví dụ : Ngày 3/5/2007 căn cứ vào bảng kê bán lẻ và hoá đơn GTGT số 0010535, kế toán tiến hành định khoản để phản ánh vào sổ kế toán :
Nợ TK 111 : 14.080.000 VNĐ
Có TK 511(5111) : 12.800.000 VNĐ
Có TK 333(3331) : 1.280.000 VNĐ
Ngày 10/5/2007, căn cứ vào HĐKT số 223/HĐKT-DVTMHT, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu tiền, kế toán tiến hành định khoản phản ánh doanh thu tiêu thụ của lô hàng để phản ánh vào sổ kế toán như sau :
Nợ TK 111 : 13.500.000 VNĐ
Nợ TK 131 : 20.820.000 VNĐ
Có TK 511(5111) : 31.200.000 VNĐ
Có TK 333(3331) : 3.120.000 VNĐ
Định kỳ 2 tuần một lần, kế toán tổng hợp tiến hành cộng tổng số liệu trên sổ Nhật ký chung để chuyển số tổng lên sổ Cái tài khoản liên quan. Hiện tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây đang sử dụng Mẫu sổ cái TK 511 " Doanh thu bán hàng " (Xem biểu số 10, phụ lục, trang 24) theo đúng mẫu biểu ban hành của Bộ Tài Chính.
2.2.1.2/ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Chứng từ sử dụng
- Giấy báo đề nghị
- Báo cáo khiếu nại
- Phiếu theo dõi hàng tồn kho
- Hoá đơn GTGT của người mua do phòng Kế hoạch-Kinh doanh chuyển sang
* Tài khoản sử dụng
Các khoản giảm trừ doanh thu ( nếu có ) tại Công ty như : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được kế toán tập trung theo dõi chi tiết trên TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
Công ty chỉ sử dụng Sổ Cái TK 521 để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu vì số lượng nghiệp vụ này diễn ra không nhiều.
* Phương pháp hạch toán
Ví dụ : Ngày 23/5/2007, phòng kế toán nhận được các chứng từ liên quan đến lô hàng bị trả lại của khách hàng là Công ty TNHH Thương Mại Đoàn Kết (bao gồm : Giấy đề nghị trả lại hàng, báo cáo khiếu nại, phiếu theo dõi hàng tồn kho, hoá đơn GTGT của người mua do phòng Kế hoạch-Kinh doanh chuyển sang)
Phòng kế toán tiến hành kiểm tra sự chính xác, hợp lệ của các chứng từ
(Xem biểu số 11, 12, 13, 14 , phụ lục, trang 25, 26, 27,28)
Sau khi kiểm tra, kế toán tiến hành định khoản phản ánh vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 521 " Các khoản giảm trừ doanh thu "
(Xem biểu số 15, phụ lục, trang 29)
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333(33311) : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại để xác định doanh thu thuần :
Nợ TK 511 : Giảm trừ doanh thu
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại dành cho khách hàng
2.2.1.3/ Kế toán giá vốn hàng bán
* Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 " Giá vốn hàng bán "
* Sổ kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng sổ Cái TK 632 để hạch toán giá vốn hàng bán, đồng thời Công ty mở sổ chi tiết cho tài khoản này.
* Xác định trị giá vốn của hàng xuất bán
Với việc áp dụng phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp bình quân gia quyền tháng, việc tính toán trị giá vốn hàng bán được thực hiện vào cuối tháng.
Thông qua việc tổng hợp số liệu trên Báo cáo Nhập xuất tồn (Xem biểu số 16, phụ lục, trang 30), kế toán tính ra được trị giá giá vốn hàng bán xuất ra trong kỳ để kết chuyển xác định kết quả tiêu thụ trong tháng.
Song song với việc tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ, kế toán sẽ tiến hành tính toán phân bổ chi phí mua hàng hoá vì phí mua hàng hoá là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu giá trị hàng hoá nhập kho.
* Công thức phân bổ chi phí thu mua hàng hoá xuất bán :
Chi phí mua hàng Chi phí mua hàng
Chi phí thu mua tồn đầu kỳ + phát sinh trong kỳ Trị giá mua
phân bổ cho hàng = x hàng xuất
xuất bán Trị giá mua hàng Trị giá mua hàng bán trong kỳ
hoá tồn đầu kỳ + hoá nhập trong kỳ
Sau khi xác định được chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá xuất bán trong tháng, kế toán tiến hành lập phiếu kế toán (Xem biểu số 17, phụ lục, trang 31) để làm cơ sở phản ánh vào sổ Nhật ký chung và sổ Kế toán chi tiết liên quan :
Nợ TK 632 : 57.965.338 VNĐ
Có TK 156(1562) : 57.965.338 VNĐ
2.2.2/ Kế toán chi phí bán hàng
2.2.2.1/ Nội dung chi phí bán hàng
Bao gồm : - Tiền lương, BHXH, BHYT
- Vật liệu bao bì
- Chi phí vận chuyển
- Hoa hồng
- Tiếp thị quảng cáo
- Một số chi phí liên quan khác....
2.2.2.2/ Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641 " Chi phí bán hàng " để phản ánh nghiệp vụ chi phí bán hàng trong Công ty.
2.2.2.3/ Chứng từ sử dụng
Bao gồm : - Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ
- Biên bản huỷ hàng mất phẩm chất
- Giấy đề nghị thanh toán
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
2.2.2.4/ Phương pháp hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tiến hành kiểm tra định khoản vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết bán hàng và sổ Cái. Công ty mở sổ chi tiết bán hàng để theo dõi các khoản mục chi phí : Tiền lương BHXH, BHYT, Vật liệu bao bì, Chi phí vận chuyển, Hoa hồng, Tiếp thị quảng cáo, ....
Ví dụ : Ngày 3/5/2007, kế toán nhận được giấy đề nghị thanh toán (Xem biểu số 18, phụ lục, trang 32) tiền xăng xe, vé cầu đường của bộ phận lái xe gửi lên.
Sau khi đã kiểm tra xong sự chính xác hợp lệ của chứng từ, trình cho kế toán trưởng, giám đốc duyệt thanh toán, kế toán tiến hành định khoản vào sổ chi tiết bán hàng (Xem biểu số 19, phụ lục, trang 33), sổ Nhật ký chung và sổ Cái :
Nợ TK 641 : 667.000 VNĐ
Nợ TK 133 : 30.050 VNĐ
Có TK 111: 697.400 VNĐ
Định kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành chuyển dữ liệu từ sổ Nhật ký chung lên sổ Cái tài khoản 641 " Chi phí bán hàng "(Xem biểu số 20, phụ lục, trang 34)
2.2.3/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.1/ Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Bao gồm : - Tiền lương BHXH, BHYT
- Đồ dùng dụng cụ
- Khấu hao TSCĐ
- Thuế, lệ phí
- Chi phí dự phòng
- Một số liên quan khác
2.2.3.2/ Chứng từ sử dụng
Bao gồm :
- Hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy đề nghị thanh toán, bảng phân bổ công cụ dụng cụ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
2.2.3.3/ Sổ kế toán sử dụng
Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng sổ Cái TK 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp "
2.2.3.4/ Phương pháp hạch toán
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành kiểm tra định khoản vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp và sổ Cái.
Ví dụ : Ngày 1/5/2007 kế toán nhận được giấy đề nghị thanh toán (Xem biểu số 21, phụ lục, trang 35) tiền tiếp khách.
Cũng giống với TK 641, sau khi kiểm tra sự chính xác, hợp lệ của chứng từ, trình kế toán trưởng và giám đốc duyệt trình thanh toán, kế toán tiến hành định khoản vào sổ chi tiết bán hàng (Xem biểu số 22, phụ lục, trang 36), sổ Nhật ký chung, sổ Cái :
Nợ TK 642 : 855.000 VNĐ
Nợ TK 133 : 85.500 VNĐ
Có TK 111: 940.500 VNĐ
Định kỳ, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành chuyển dữ liệu từ sổ Nhật ký chung lên sổ Cái TK 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp "(Xem biểu số 23, phụ lục, trang 37)
2.2.4/ Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là cơ sở chính xác nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, trình độ, năng lực quản lý của một doanh nghiệp. Căn cứ vào đó, ban lãnh đạo công ty có thể đề ra phương hướng, nhiệm vụ cho kỳ tới, vận dụng những cách thức hợp lý để tạo bước đi vững chắc cho doanh nghiệp. Do vậy, việc phản ánh đúng và kịp thời kết quả bán hàng và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chính là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của nhân viên kế toán.
2.2.4.1/ Tài khoản sử dụng
Để phản ánh kết quản bán hàng trong kỳ, kế toán công ty sử dụng một số TK sau :
- TK 911 " Xác định kết quả kinh doanh "
- TK 421 " Lợi nhuận chưa phân phối "
- Các TK liên quan : TK 511, TK 632, TK 641, TK 642.
2.2.4.2/ Sổ kế toán sử dụng
Sổ Cái TK 911, TK 511, TK 632, TK 641, TK 642
2.2.4.3/ Phương pháp hạch toán
Định kỳ cuối tháng, kế toán công ty tiến hành tổng hợp số liệu trên sổ Cái các Tk nêu trên, đối chiếu số liệu với các sổ chi tiết các TK 511, 632, 641, 642 đảm bảo khớp đúng để khoá sổ. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 và kết chuyển doanh thu sang bên Có TK 911 để xác định kết quả bán hàng. Phần chênh lệch giữa bên Nợ và Có của TK 911 sẽ được kết chuyển vào TK 421 " Lãi chưa phân phối "
- Sơ đồ kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí ( Xem sơ đồ 14, phụ lục, trang 14)
* Công thức tính lỗ, lãi doanh thu :
Lãi (lỗ) về = Doanh thu thuần - Giá vốn - Chi phí - Chi phí quản
bán hàng bán hàng hàng bán bán hàng lý doanh nghiệp
Đồng thời kế toán tiến hành phản ánh các bút toán kết chuyển cuối kỳ vào sổ Cái TK 911 (Xem biểu số 24, phụ lục, trang 38) để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của Công ty.
PHẦN III
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ TÂY
3.1/ Nhận xét và đánh giá chung về Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây
3.1.1/ Ưu điểm
* Về nhân sự :
Sau rất nhiều đợt tuyển dụng và đào tạo, đội ngũ nhân viên kế toán của Công ty đã thực sự được sàng lọc với những cán bộ có năng lực và chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế của Công ty trong giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, thông tin kế toán tài chính được xử lý kịp thời, đầy đủ chính xác đã giúp cho ban lãnh đạo đưa ra những quyết định đúng đắn giúp cho hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả cao hơn.
* Về bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty hiện nay được tổ chức phù hợp với yêu cầu của Công ty và phù hợp với chuyên môn của mỗi nhân viên kế toán.
Với mô hình tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi quá trình tiêu thụ và hạch toán kế toán từ chi tiết đến tổng hợp.
Kế toán bán hàng của Công ty luôn ghi chép đầy đủ chính xác tình hình tiêu thụ hàng hoá cũng như các khoản tiền do khách hàng thanh toán, cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết giúp cho công tác quản lý vốn và công tác kinh doanh đạt kết quả tối ưu. Sự phối hợp giữa các bộ phận kế toán tại các cửa hàng và phòng kế toán của Công ty luôn ăn khớp, tạo điều kiện cho việc tiêu thụ sản phẩm được thuận lợi, nhịp nhàng, dễ dàng quản lý.
* Về chứng từ, sổ sách kế toán :
Hiện nay, bộ chứng từ của Công ty đã tương đối hoàn chỉnh, xây dựng được trình tự luân chuyển hợp lý, phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.
Với việc áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung, việc mở sổ sách kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế về tiêu thụ hàng hoá tương đối đầy đủ cả sổ tổng hợp lẫn chi tiết.
3.1.2/ Nhược điểm
* Về luân chuyển chứng từ :
Việc luân chuyển chứng từ gốc từ các cửa hàng về phòng kế toán còn chậm nên việc cung cấp thông tin cho từng bộ phận liên quan chưa được nhanh chóng, làm ảnh hưởng đến công tác tập hợp, phản ánh nghiệp vụ kinh tế trong toàn Công ty.
* Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho :
Trong thực tế để giảm bớt những thiệt hại và chủ động hơn về mặt tài chính trong các trường hợp xảy ra do tác nhân khách quan như sụt giảm giá hàng hoá trên thị trường, các doanh nghiệp thường lập dự phòng để phần nào giảm bớt những rủi ro. Do đó thực chất của việc lập dự phòng là quyền lợi về mặt tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có nguồn vốn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch.
Ở Công ty, kế toán không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nếu như trên thị trường có sự giảm giá thì lại trực tiếp giảm giá cho lượng hàng tồn kho, điều này dẫn đến việc phản ánh không chính xác giá trị thực tế của hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán.
* Về ứng dụng tin học:
Do sử dụng khối lượng sổ kế toán, cấu tạo tổ chức phức tạp dẫn đến việc cung cấp thông tin đôi khi không được thông suốt kịp thời, Công ty bị hạn chế bởi vấn đề ứng dụng tin học trong công tác kế toán. Đặc biệt, một số cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn cao song trình độ về kỹ thuật máy tính cũng như sử dụng các công nghệ hiện đại lại tương đối kém. Đây chính là nhược điểm lớn mà Công ty cần khắc phục trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay.
3.2/ Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây
3.2.1/ Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong điều kiện ngày nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở lên gay gắt, sự thành bại của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác kế toán. Thông qua việc kiểm tra tính toán, ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống phương pháp khoa học của kế toán như : Chứng từ, đối ứng các tài khoản, tính giá và tổng hợp cân đối có thể biết được thông tin một cách đầy đủ, chính xác kịp thời và toàn diện về tình hình tài sản và sự vận động của tài sản. Ngoài ra các báo cáo tài chính còn cung cấp những thông tin cho các đối tượng quan tâm về tình hình tài chính triển vọng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp để có những quyết định đầu tư đúng đắn trong từng thời kỳ. Vì vậy phải hoàn thiện và đổi mới không ngừng công tác kế toán cho thích hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Khi quá trình kế toán này được hoàn thiện thì việc tổ chức chứng từ ban đầu cũng như việc sử dụng đúng hệ thống tài khoản sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra giám sát công tác kế toán toàn Công ty. Đối với cơ quan quản lý cấp trên, việc hoàn thiện còn tạo cho họ có những thông tin chính xác, phản ánh đúng tình hình tiêu thụ cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoàn thiện quá trình này cũng giúp cho việc hoàn thiện sổ sách. Việc ghi chép được chi tiết theo từng tháng, từng quý...tạo điều kiện tốt cho công tác kiểm tra đối chiếu số liệu, xác định chính xác thời điểm tăng giảm hàng tồn kho, tình hình thanh toán công nợ, thời điểm ghi nhận doanh thu.... đảm bảo kết cấu sổ gọn nhẹ, giảm bớt khối lượng công việc ghi chép mà vẫn cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng quan tâm.
3.2.2/ Các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây
* Về luân chuyển chứng từ :
Là một trong những hạn chế của Công ty hiện nay, việc luân chuyển chứng từ chậm trễ làm ảnh hưởng đến tính kịp thời, chính xác của thông tin kế toán phục vụ cho các quyết định quản lý. Để khắc phục, Công ty có thể áp dụng những biện pháp sau :
- Đôn đốc các kế toán cửa hàng gửi hoá đơn chứng từ đúng thời hạn, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho việc hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết.
- Phòng Tài chính-Kế toán phải ra hướng dẫn quy định chặt chẽ đối với chứng từ gốc, đồng thời áp dụng một số hình thức khen thưởng kỷ luật cụ thể đối với kế toán tại các cửa hàng nhằm khuyến khích việc lập chứng từ khoa học và giao nộp chứng từ một cách khẩn trương.
* Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là rất cần thiết, đó là quyền lợi về mặt tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có nguồn vốn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch.
Xét về phương diện tài chính, dự phòng có tác dụng làm giảm lãi biên độ nên doanh nghiệp tích luỹ được một số mà đáng lẽ ra đã được phân chia. Số vốn này được dùng để bù đắp các khoản giảm thực sự phát sinh và tài trợ các khoản chi phí hay lỗ đã được dự phòng trước khi các chi phí này phát sinh ở niên độ sau này. Bên cạnh đó, về phương diện thuế, dự phòng giảm giá được ghi nhận như một khoản chi phí làm giảm lợi tức phát sinh để tính toán ra số lợi tức thực tế.
+Phương pháp hạch toán: Theo chuẩn mực kế toán số 02 - Điều 19 quy định : Cuối niên độ kế toán, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Số dự phòng Số lượng hàng Giá gốc Giá trị thuần có
cần trích lập = tồn kho x hàng tồn kho - thể thực hiện được
cho năm n + 1
Sau khi đã xác định được số dự phòng cần trích lập, kế toán định khoản :
Nợ TK 632
Có TK 159
Cuối niên độ kế toán năm n + 1, nếu số dự phòng phải trích năm sau lớn hơn số dự phòng hiện có, kế toán phản ánh số dự phòng phải trích lập bổ sung :
Nợ TK 632 : Ghi theo số chênh lệch
Có TK 159 : Ghi theo số chênh lệch
Ngược lại, nếu số dự phòng phải trích năm sau nhỏ hơn số dự phòng hiện có, kế toán phản ánh số dự phòng được hoàn nhập :
Nợ TK 159 : Ghi theo số chênh lệch
Có TK 632 : Ghi theo số chênh lệch
* Về ứng dụng tin học:
Áp dụng tin học là bước đi tất yếu trong việc hiện đại hoá công tác kế toán, là công cụ hỗ trợ cho công tác kế toán trong việc thu nhận, hệ thống hoá, xử lý và cung cấp thông tin trong doanh nghiệp.
Việc áp dụng công nghệ tin học sẽ tăng cường được năng suất lao động của công tác kế toán, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả lao động chung của toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn giảm nhẹ khối lượng công việc cho nhân viên kế toán và các bộ phận có liên quan trong việc sử dụng thông tin kế toán cung cấp thông qua việc kết nối, trao đổi thông tin quản lý trong nội bộ doanh nghiệp đồng thời tăng cường tính chính xác, thời sự, đầy đủ về số liệu kế toán.
Không chỉ có vậy, việc áp dụng máy vi tính còn giúp bộ phận quản lý có thể khai thác số liệu kế toán và nắm được toàn bộ thông tin từ khâu cập nhật chứng tứ đến khâu xác định kết quả kinh doanh. Máy vi tính tạo đảm bảo cho việc lưu trữ thông tin, khả năng mất mát hạn chế ở mức thấp nhất, tìm kiếm thông tin nhanh nhạy, tiết kiệm thời gian...
Song để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của nghiệp vụ kế toán trong lĩnh vực tin học, Công ty cần xem xét một vài nội dung cơ bản sau :
- Tổ chức đào tạo cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên để họ hiểu biết sâu về kế toán và sử dụng thành thạo vi tính. Tuy nhiên, việc đào tạo không chỉ bó hẹp trong phạm vi nghiệp vụ chuyên môn mà cả ở trình độ hiểu biết và đáp ứng yêu cầu quản lý mới, do đó việc tổ chức đào tạo lại đội ngũ cán bộ kế toán là vấn đề hết sức quan trọng và bức thiết, cần có sự quan tâm đúng mức của các lãnh đạo doanh nghiệp.
- Công ty phải đặc biệt chú ý tới khả năng, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô và khối lượng, tính chất phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trước khi mua sắm, trang bị các thiết bị tin học cũng như các loại máy móc hiện đại để hạn chế tối đa những chi phí không cần thiết.
KẾT LUẬN
Trải qua nhiều thăng trầm biến động, nền kinh tế thị trường giờ đây đang ngày càng lớn mạnh và không ngừng phát triển. Như một tất yếu, các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thương trường buộc phải đáp ứng được những yêu cầu khách quan của nền kinh tế cũng như các nhu cầu chủ quan của doanh nghiệp mình. Cơ chế quản lý kinh tế mới hiện nay đang trở thành một thách thức đối với công tác hạch toán nói chung và công tác tiêu thụ nói riêng, chính vì vậy việc hoàn thiện hệ thống kế toán doanh nghiệp sao cho phù hợp với hoạt động của nền kinh tế thị trường, hoà nhập với thông lệ kế toán quốc tế là vô cùng quan trọng và cần thiết. Với vai trò và chức năng của mình, kế toán luôn là công cụ sắc bén cho việc điều hành quản lý và đưa ra các quyết định trong doanh nghiệp, hướng các hoạt động đó theo những mục tiêu đã được đặt ra.
Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng, áp dụng một cách linh hoạt tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, đảm bảo nguyên tắc thống nhất, hiệu quả có thể coi là bước đầu thành công và là nền móng cho những hoạt động kinh doanh sau này đối với mỗi doanh nghiệp thương mại.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây, em đã bước đầu làm quen với công tác kế toán, tìm hiểu và đi sâu nghiên cứu các hình thức tổ chức cũng như các phương pháp hạch toán của Công ty.
Để kế toán phát huy hết vai trò và chức năng, cánh tay phải đắc lực phục vụ cho việc quản lý kinh tế, Công ty cần phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sao cho thật khoa học hợp lý, tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp khi bước vào con đường hội nhập.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ còn hạn chế nên bài Luận Văn không tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự góp ý của thầy cô giáo để bài Luận Văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Giáo, Thạc Sĩ Đoàn Vân Khánh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài Luận Văn này.
MỤC LỤC
BIỂU SỐ 01
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 2 NĂM QUA
Đơn vị : VN Đồng
Các chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
So sánh 2007/2006
+/-
%
1.Tổng doanh thu
12.986.668.000
14.355.685.000
1.369.017.000
10,54%
2.Các khoản giảm trừ
0
0
0
0
3.Doanh thu thuần
12.986.668.000
14.355.685.000
1.369.017.000
10,54%
4.Giá vốn hàng bán
12.292.676.000
13.378.557.000
1.085.881.000
8,83%
5.Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh
693.992.000
977.128.000
283.136.000
40,7%
6.Chi phí bán hàng
465.356.000
623.068.000
157.712.000
33,89%
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp
195.678.000
281.464.000
85.786.000
43,84%
8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
50.840.000
56.643.000
5.803.000
11,41%
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
85.302.000
123.136.000
37.834.000
44,35%
10.Lợi nhuận thuần trước thuế
193.747.000
246.528.000
52.781.000
27,24%
11.Nộp NSNN
346.242.000
395.886.000
49.644.000
14,33%
12.Thuế thu nhập doanh nghiệp
60.104.000
64.946.000
4.842.000
8,05%
13.Lợi nhuận sau thuế
133.643.000
181.582.000
47.939.000
35,87%
14.Thu nhập bình quân
( 1000Đ/Người/Tháng )
1.300
1.500
200
15,38%
BIỂU SỐ 02
Đơn vị : Công ty CPTMDV Hà tây
Cửa hàng KDTH Quang Trung
THẺ QUẦY HÀNG
Tờ số 3
Tên hàng : Sơ mi cộc tay Quy cách : S39
Đơn vị tính : Cái Đơn giá : 80.000VNĐ
Đơn vị : VNĐ
NT
Tên
người
bán
Tồn đầu ngày
Nhập
từ
kho
trong
ngày
Nhập khác trong ngày
Cộng nhập và tồn trong ngày
Xuất bán
Lượng Tiền
Xuất khác
Lượng Tiền
Tồn
cuối ngày
A
B
1
2
3
4
5 6
7 8
9
.....
.........
........
........
.........
..........
........... .........
......... ...........
.......
3/5
Ngọc
135
0
0
135
15 1.320.000
0 0
120
......
........
.........
.......
.........
...........
........ ...........
........ .........
........
BIỂU SỐ 03
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ
Ngày 3 tháng 05 năm 2007
Tên cơ sở kinh doanh : Công ty Cổ phần TMDV Hà Tây MST : 0400101764003
Địa chỉ : 157 Trần Phú - Hà Đông - Hà Tây
Họ và tên người bán hàng : Nguyễn Huyền Ngọc
Cơ sở bán hàng : Cửa hàng kinh doanh tổng hợp Quang Trung
Đơn vị : VNĐ
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số tiền có
Thuế GTGT
1
Sơ mi cộc tay - S39
Cái
15
80.000
1.200.000
1.320.000
2
Sơ mi sài tay - T28
Cái
20
100.000
2.000.000
2.200.000
3
Áo thun - S26
Cái
20
90.000
1.800.000
1.980.000
4
Quần âu - S32
Cái
10
130.000
1.300.000
1.430.000
5
Sữa Gain Advance
Hộp
12
145.000
1.740.000
1.914.000
6
Bánh bông mai
Hộp
5
25.000
125.000
137.500
7
Quạt cây điện
Cái
3
110.000
330.000
363.000
8
..........................
......
.........
........
..............
.............
Tổng cộng tiền thanh toán 14.080.000
Số tiền (bằng chữ) : Mười bốn triệu, không trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Người bán
Nguyễn Huyền Ngọc
(Đã ký)
BIỂU SỐ 04
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số : 01 GTKT - 3LL
Liên 3 : Nội bộ BR/2003N
0010603
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần TMDV Hà Tây
Địa chỉ : 157 Trần Phú - Hà Đông - Hà Tây
Số TK : MS : 0400101764003
Điện thoại : 0343 xxxxxx
Họ tên người mua : Triệu Anh Ninh
Tên đơn vị : Công ty TNHH Đoàn Kết
Địa chỉ : 25 Nguyễn Thái Học - Hà Đông
Số TK : MS : 0100102375
Điện thoại : 0343 xxxxxx
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Đơn vị : VNĐ
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = (1)x(2)
1
Sơ mi dài tay - T28
Cái
105
95.000
9.975.000
2
Quạt cây điện M300
Cái
35
87.000
3.045.000
3
Cộng tiền hàng : 13.020.000
Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 1.302.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 14.322.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười bốn triệu, ba trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
BIỂU SỐ 05
Đơn vị : CTy CPTMDV Hà Tây Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: 157 Trần Phú - Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
PHIẾU THU -BTC ngày 20/3/2006 của BTC)
Ngày 3 tháng 5 năm 2007 Số : 11/5
Nợ : 111
Có : 511
Có : 3331
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Huyền Ngọc
Địa chỉ : Cửa hàng kinh doanh tổng hợp Quang Trung
Lý do nộp : Thu tiền bán lẻ ngày 3 tháng 5 năm 2007
Số tiền (*) : 14.080.000 đ (Viết bằng chữ) : Mười bốn triệu, không trăm tám mươi
nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 hoá đơn + 01 bảng kê bán lẻ Chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ) : Mười bốn triệu, không trăm tám mươi nghìn đồng
chẵn
Ngày 3 tháng 5 năm 2007
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 06
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số : 01 GTKT - 3LL
Liên 3 : Nội bộ BR/2003N
00100603
Đơn vị bán hàng : Cty Cổ phần TMDV Hà Tây
Địa chỉ : 157 Trần Phú - Hà Đông - Hà Tây
Số TK : MST : 0400101764003
Điện thoại : 0343 xxxxxx
Họ tên người mua : Nguyễn Minh Thảo
Tên đơn vị : Công ty TNHH Đoàn Kết
Địa chỉ : 25 Nguyễn Thái Học - Hà Đông
Số TK : MST : 0100514873-1
Điện thoại : 0343 xxxxxx
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
Đơn vị : VNĐ
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = (2) x (1)
1
Sơ mi cộc tay - S39
Cái
150
75.000
11.250.000
2
Sơ mi dài tay - T28
Cái
210
95.000
19.950.000
3
Cộng tiền hàng : 31.200.000
Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 3.120.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 34.320.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi tư triệu, ba trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: C.Ty CPTMDV Hà Tây Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15
/2006/QĐ-BTC ngày 20
/3/2006 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 5 năm 2007
Số 85/5
Nợ :
Có :
Họ tên người nhận hàng : Tuấn Phong Địa chỉ :
Lý do xuất kho : Bán theo HĐKD số 09/01/07/DVTMHT
Xuất tại kho : Kho Văn phòng Công ty
Đơn vị : VNĐ
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
Yêu cầu Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Quần âu - S32
Cái
150
150
2
Sơ mi cộc tay - S39
Cái
200
200
3
Sơ mi dài tay - T28
Cái
200
200
4
Quạt bàn điện Z50
Cái
50
50
5
Quạt cây điện M300
Cái
35
35
6
Đèn bàn neon
Cái
20
20
7
Quạt treo tường
Cái
20
20
Cộng
Tổng số tiền (Viết bằng chữ)
Xuất ngày 10 tháng 5 năm 2007
Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
sử dụng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 07
BIỂU SỐ 08
Công ty CPTMDV Hà Tây
157 Trần Phú - Hà Đông - Hà Tây
Sổ Nhật Ký Chung
Tháng 5 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Chứng từ
SH NT
Số phát sinh
Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
xxxx xxxx
3/5
1/5
1/5
Chi phí tiếp khách
642
925.000
133
92.500
111
1.017.500
....................................
4/5
3/5
3/5
Chi phí xăng xe, vé tàu
641
667.350
133
30.050
111
697.400
4/5
11/5
3/5
Thu tiền bán lẻ
111
14.080.000
5111
12.800.000
3331
1.280.000
Giá vốn hàng bán
632
12.719.553
156
12.719.553
.................................
11/5
89/5
10/5
Bán hàng CTy TM Đoàn Kết
111
13.500.000
131
20.820.000
5111
31.200.000
3331
3.120.000
Giá vốn hàng bán
632
28.376.000
156
28.376.000
...........................
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 09
Công ty CPTMDV Hà Tây
157 Trần Phú - Hà Đông - Hà Tây
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 5 năm 2007
Loại doanh thu : 5111- Doanh thu bán hàng hoá
Đơn vị : VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Thuế
GTGT
NT
SH
....................
3/5
0010535
Doanh thu bán lẻ
111
12.600.000
1.260.000
......................
10/5
0010603
Bán buôn CTy
TM Đoàn Kết
111
13.500.000
3.120.000
131
20.820.000
.....................
25/5
PKT26/TL
Hàng trả lại
5212
609.000
60.900
....................
Cộng
989.860.779
609.000
98.873.862
BIỂU SỐ 10
Công ty CPTMDV Hà Tây
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 5 năm 2007
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
Đơn vị : VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày tháng
SHCT
Nợ
Có
10/5/07
1A/5
Doanh thu bán hàng
111
173.719.999
10/5/07
1A/5
Doanh thu bán hàng
131
284.981.817
31/5/07
2A/5
Doanh thu bán hàng
111
165.760.818
31/5/07
2A/5
Doanh thu bán hàng
131
368.104.145
31/5/07
2B/5
Các khoản giảm trừ
521
609.000
31/5/07
KT01/5
Kết chuyển doanh
thu thuần
911
989.251.779
Cộng
989.860.779
989.860.779
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
BIỂU SỐ 11
Công ty TNHH TM Đoàn CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Số : 183/ĐK-CV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
Hà Đông, ngày 23/5/2007
Kính gửi: Công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hà Tây
Vừa qua Công ty TNHH TM Đoàn Kết được sự quan tâm hợp tác của quý Công ty, chúng tôi đã được ký kết mua một số mặt hàng tiêu dùng tại Hợp Đồng Kinh Tế số 223/HĐKT-TMDVHT, chúng tôi xin trân trọng cảm ơn.
Tuy nhiên, chúng tôi xin có ý kiến gửi tới quý Công ty về chất lượng của 7 cây quạt điện M300 trong lô hàng mà Công ty chúng tôi nhận vừa qua như sau : Cả 7 cây quạt điện M300 này đã bị hỏng tụ xoay, phím bấm số không thể sửa chữa được.
Trên tinh thần hợp tác hữu nghị, chúng tôi xin phản ánh để quý Công ty kiểm tra và nhận lại số quạt hỏng nói trên.
Xin trân trọng cảm ơn !
Công ty TNHH Thương Mại Đoàn Kết
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 12
Công ty TNHH TM Đoàn Kết
Số : 24/HĐKD/2007
BÁO CÁO KHIẾU NẠI CỦA KHÁCH HÀNG
Bộ phận báo cáo : Phòng Kế Hoạch-Kinh Doanh
Nội dung :
Theo ý kiến phản ánh của Công ty TNHH TM Đoàn Kết về chất lượng của 7 cây quạt điện M300 : Cả 7 cây quạt điện M300 này đã bị hỏng tụ xoay, phím bấm số không thể sửa chữa được, đề nghị nhận lại.
Ngày 24 tháng 5 năm 2007
Nhân viên kinh doanh
Ý kiến phòng KHKD:
Đã trao đổi với khách hàng, do số lượng hàng này không thể sửa chữa được đề nghị cho nhập lại kho để xem xét.
Ngày 24 tháng 5 năm 2007
Trưởng phòng KHKD
Ý kiến ban Giám Đốc :
Đề nghị kiểm tra kỹ lô hàng trước khi tiến hành nhập lại kho.
Ngày 25 tháng 5 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 13
Công ty TNHH TM Đoàn Kết
PHIẾU THEO DÕI HÀNG HOÁ TỒN KHO
Số 09/KCS/2007
1.Thông tin về hàng hoá :
Tên sản phẩm, hàng hoá : Quạt điện M300
Số lượng : 7 Cái
Ngày nhập : 25/5/07
2.Ngày kiểm tra :
25/5/07
3. Đánh giá về chất lượng :
Kết quả kiểm tra : Người kiểm tra
Hỏng tụ xoay, phím bấm số (Ký, họ tên)
Nhận xét của bộ phận KCS
Hỏng tụ xoay, phím bấm số
Đề nghị trả lại nhà cung cấp
Ý kiến Giám Đốc
Đồng ý
BIỂU SỐ 14
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01: GTKT-3LL
Liên 2 : Giao cho khách hàng 02-B
034898
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH TM Đoàn Kết
Địa chỉ : 25 Nguyễn Thái Học - Hà Đông
Số TK : MST : 0400101768751
Điện thoại : 0343 xxxxxx
Họ tên người mua : Công ty Cổ phần TMDV Hà Tây
Tên đơn vị : ............
Địa chỉ : 157 Trần Phú - Hà Đông
Số TK : MST : 0400101764003
Điện thoại : 0343 xxxxxx
Hình thức thanh toán : Đơn vị : VNĐ
STT
Tên háng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số
Lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =(1) x (2)
1
Quạt cây điện M300
(Hàng bán trả lại)
Cái
7
87.000
609.000
Cộng tiền hàng : 609.000
Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 60.900
Tổng cộng tiền thanh toán : 669.900
Số tiền viết bằng chữ : Sáu trăm sáu mươi chín nghìn chín trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU SỐ 15
Công ty CPTMDV Hà Tây
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 5 năm 2007
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Đơn vị : VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày tháng
SHCT
Nợ
Có
25/5/07
Hàng bán trả lại
131
609.000
31/5/07
PKT26/TL
Kết chuyển về 511
511
609.000
Cộng phát sinh
609.000
609.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
BIỂU ĐỒ 16
Công ty CPTMDV Hà Tây
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
Tháng 5 năm 2007
TK 1561 - Hàng hoá
Đơn vị : VNĐ
Hàng hoá
Đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Số dư cuối lỳ
Mã
Tên
SLg
Tiền
SLg
Tiền
SLg
Tiền
SLg
Tiền
....
.......
.........
.........
........
.........
........
.........
.......
.........
1012
Sơ mi cộc tay - S39
512
35.840.000
553
38.710.000
734
51.380.000
331
23.170.000
1015
Sơ mi dài tay - T28
301
26.789.000
810
72.090.000
493
43.877.000
618
55.002.000
1018
Áo thun - S26
200
15.500.000
115
8.625.000
150
11.250.000
165
12.375.000
1021
Quần Âu -
S32
322
36.520.000
0
0
214
23.540.000
108
11.880.000
2001
Sữa Gain
Advance
197
26.595.000
254
34.290.000
327
44.145.000
124
16.740.000
......
........
.......
.........
........
.............
.........
..........
.......
............
Cộng
850. 276.280
635. 787. 014
799. 375. 685
686. 687. 609
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
BIỂU SỐ 17
Công ty CPTMDV Hà tây
PHIẾU KẾ TOÁN
Số : 09/5
Đơn vị : VNĐ
Diễn giải
Số hiệu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Phân bổ chi phí mua hàng tháng 5
632
57.965.338
1562
57.965.338
Ngày 30 tháng 5 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
BIỂU SỐ 18
Công ty CPTMDV Hà Tây
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 3 tháng 5 năm 2007
Kính gửi : Ông Giám Đốc Công ty
Tên tôi là : Lê Hồng Minh
Chức vụ : Lái xe
Đề nghị cho thanh toán số tiền 697.400 (Viết bằng chữ : Sáu trăm chín mươi bảy nghìn bốn trăm đồng chẵn)
Lý do : Thanh toán tiền xăng xe, vé cầu đường vận chuyển hàng
Kèm theo : 01 hoá đơn GTGT + 12 Vé đi đường
Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SƠ ĐỒ 01
PHƯƠNG THỨC BÁN BUÔN HÀNG HOÁ
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Trị giá thực tế GVHB của K/c GVHB K/c DTT, DTBH
hàng xuất kho hàng xuất kho không thuế
gửi bán gửi bán
TK 156 Tổng giá
GVHB của hàng hoá TT
xuất bán thực tế
TK 111,112,141,331 TK 531, 532
K/c
Hàng mua giao HBBTL
bán ngay GGHB
TK 1331 TK 33311
Thuế GTGT ThuếGTGT
tương ứng được đầu ra
giảm trừ
Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
SƠ ĐỒ 02
PHƯƠNG THỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 113
Trị giá thực tế GVHB của K/c GVHB K/c DTT Số tiền thực nộp =DS
hàng xuất kho hàng xuất kho ghi trên bảng
gửi bán gửi bán kê bán lẻ
TK 156
GVHB của hàng hoá TK 138(8)
Số tiền
thực nộp
<DS bán ra
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra
TK 711
Số tiền thực nộp > DS
ghi trên bảng kê bán lẻ
SƠ ĐỒ 08
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 111, 112
152, 153.... TK 641 TK 111, 112
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu hồi
TK 133 giảm chi phí
TK 334, 338
CP tiền lương và các
khoản trích trên lương TK 911
TK 352
Kết chuyển CPBH
Dự phòng phải trả về CP
bảo hành hàng hoá, SP
TK 142, 242, 335
CP phân bổ dần
CP trích trước
TK 352
TK 214
CP khấu hao TSCĐ
Hoàn nhập dự phòng
phải trả về CP bảo hành
SP, hàng hoá
TK 111, 112
141, 331....
CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền khác
TK 133
Thuế Thuế GTGT đầu
GTGT vào được khấu trừ
nếu được tính vào
CPBH
SƠ ĐỒ 09
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
152, 153..... TK 642 TK 111, 112
CP vật liệu, công cụ
Các khoản thu
TK 133 giảm chi
TK 334, 338
CP tiền lương, tiền công, phụ
cấp, ăn ca & các khoản trích
trên lương
TK 214 TK 911
CP khấu hao TSCĐ K/c CPQLDN
TK 142, 242, 335
CP phân bổ dần, CP
trích trước
TK 352
TK 139
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu
DN, hợp đồng có rủi ro lớn, dự Hoàn nhập số chênh lệch
phòng phải trả khác giữa số dự phòng phải thu
TK 351 khó đòi đã trích lập năm trước
chưa sd hết > số phải trích lập
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp năm nay
mất việc làm
TK 111, 112, 336
CPQL cấp dưới phải nộp TK 352
cấp trên
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111, 112, 141, 331
CP DVMN,CP bằng tiền khác
TK 133
TK 333 Hoàn nhập dự phòng phải
Thuế môn bài, tiền thuê đất... trả về CP bảo hành HH, SP
SƠ ĐỒ 10
TRÌNH TỰ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TK 632 TK 911 TK 511, 512
K/c giá vốn hàng bán
K/c doanh thu thuần
TK 641
K/c Chi phí bán hàng
TK 421
TK 642 K/c Lỗ
K/c Chi phí QLDN
K/c Lãi
SƠ ĐỒ 11
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ TÂY
Héi ®ång qu¶n trÞ
Ban giám đốc
Phòng
Kế toán-Tài chính
Phòng Kế hoạch-Kinh doanh
Phòng Tổ chức- Hành chính
Cửa hàng kinh doanh Quang Trung
Cửa hàng kinh doanh chợ Hà Đông
Ban kiểm soát
SƠ ĐỒ 12
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ TÂY
Kế Toán Trưởng
Thủ
Quỹ
Kế Toán TSCĐ
Kế Toán Chi Phí
Kế Toán Vốn Bằng Tiền
Kế Toán CôngNợ
Kế Toán Tiền Lương
Kế Toán Ở Các Cửa Hàng
SƠ ĐỒ 13
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ TÂY
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra đối chiếu
SƠ ĐỒ 14
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN KẾT CHUYỂN DOANH THU, CHI PHÍ
ĐỂ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ TÂY
TK 632 TK 911 TK 511
Cuối kỳ k/c giá vốn Cuối kỳ kết chuyển
hàng bán trong kỳ doanh thu bán hàng
TK 641, 642
Cuối kỳ k/c chi phí bán TK 421
hàng và CPQLDN để xác
định kết quả bán hàng
Cuối kỳ kết chuyển lỗ
từ hoạt động bán hàng
Cuối kỳ kết chuyển lãi từ
hoạt động bán hàng
BIỂU SỐ 20
Công ty CPTMDV Hà Tây
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 5 năm 2007
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Đơn vị : VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SHCT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
3/5
3/5
Tiền xăng xe, vé cầu đường
111
667.350
5/5
5/5
CP phục vụ công tác thị trường
141
2.550.262
5/5
5/5
Xuất bao bí gói hàng
153
746.150
7/5
7/5
Chi điện thoại, nước tháng 4
111
4.027.232
10/5
10/5
Chi phí vận chuyển hàng
111
4.102.000
11/5
11/5
CP bốc xếp, tiếp khách, phí khác
111
660.454
...........
29/5
29/5
Chi tiền quảng cáo
112
1.320.800
30/5
30/5
Chi hoa hồng môi giới
111
1.100.000
31/5
31/5
Trích lương tháng 5
334
105.089.626
31/5
31/5
Trích BHXH, BHYT tháng 5
338
10.830.075
31/5
31/5
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
150.276.010
Cộng
145.827.995
145.827.995
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
BIỂU SỐ 21
Công ty CPTMDV Hà Tây
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Số : 1A/5
Ngày 1 tháng 5 năm 2007
Kính gửi : Ông Giám Đốc Công ty
Tên tôi là : Phan Thanh Sơn
Chức vụ : Phòng Kế hoạch - Kinh doanh
Đề nghị thanh toán số tiền 910.000 (Viết bằng chữ : Chín trăm mười nghìn đồng chẵn )
Lý do : Thanh toán tiền tiếp khách
Kèm theo : 01 hoá đơn GTGT
Giám Đốc Kế toán trưởng Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 23
Công ty CPTMDV Hà Tây
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 5 năm 2007
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị : VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SHCT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1/5/07
1A/5
Chi phí tiếp khách
111
855.000
5/5/07
5B/5
Công tác phí
141
454.722
5/507
5C/5
Phí chuyển tiền
112
210.000
7/5/07
7A/5
Mua giấy photo, văn phòng phẩm
111
2.020.875
....
......
........
......
.....
.....
31/5/07
PKT26
Trích khấu hao TSCĐ tháng 5
214
51.375.845
31/5/07
PKT27
Trích lương tháng 5
334
72.186.927
31/5/07
PKT27
Trích BHXH, BHYT
338
9.234.598
31/5/07
PKT28
Kết chuyển chi phí QLDN
911
169.728.096
Cộng
169.728.069
169.728.096
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
BIỂU SỐ 24
Công ty CPTMDV Hà Tây
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 5 năm 2007
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị : VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
NT
SHCT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/5/07
KT01/5
Kết chuyển 511 về 911
511
989.251.779
31/5/07
KT02/5
Kết chuyển 632 về 911
632
705.221.335
31/5/07
KT03/5
Kết chuyển 641 về 911
641
145.827.995
31/5/07
KT04/5
Kết chuyển 642 về 911
642
169.728.069
31/5/07
KT05/5
Kết chuyển lãi lỗ
421
112.250.378
.................
........
.......
Cộng phát sinh
1.876.685.281
1.876.685.281
Số dư cuối kỳ
......
.....
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SƠ ĐỒ 03
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC ĐẠI LÝ KÝ GỬI
1. Tại bên nhận đại lý
TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 112
Kết chuyển doanh thu thuần Hoa hồng được hưởng Toàn bộ tiền hàng đã bán
về tiêu thụ
TK 003 TK 3331
- Nhận - Bán hàng
hàng Thuế GTGT
- Hàng bán trả lại đầu ra (nếu có)
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
SƠ ĐỒ 04
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC ĐẠI LÝ KÝ GỬI
2. Tại bên giao đại lý
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111. 112. 131 TK 641
Trị giá hàng Giá vốn K/c giá vốn K/c doanh thu Doanh thu bán Hoa hồng phải
gửi bán hàng bán hàng bán thuần hàng đại lý trả cho bên nhận
đại lý
TK 133
TK 3331 Thuế GTGT
Thuế GTGT
SƠ ĐỒ 05
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ GÓP
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131
Trị giá vốn K/c giá vốn K/c doanh thu Doanh thu bán hàng Tổng số tiền
hàng bán thuần (ghi theo giá bán trả còn phải thu
tiền ngay)
TK 3333 (33311) TK 111, 112
Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu của
khách hàng
TK 515 TK 338 (3387)
Định kỳ kết chuyển doanh Lãi trả góp hoặc lãi trả
thu là tiền lãi phải thu từng kỳ chậm phải thu khách hàng
SƠ ĐỒ 06
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 156 TK 632 TK 911
Giá vốn hàng hoá xuất bán
TK 157
Xuất gửi bán Hàng gửi bán đã
xác định là tiêu thụ Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 1562
Chi phí phân bổ cho hàng hoá bán ra
TK 111, 112, 331
Hàng hoá mua bán ngay
TK 1331
Thuế GTGT
được khấu trừ
SƠ ĐỒ 07
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 151, 156 TK 611 TK 632 TK 911
K/c trị giá hàng tồn đầu kỳ
Trị giá vốn hàng hoá K/c giá vốn hàng
TK 111, 112, 331 tiêu thụ trong kỳ tiêu thụ
Trị giá hàng mua trong kỳ
TK 1331
Thuế GTGT
BIỂU SỐ 19
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chứng từ
Nội dung
Tiền lương BHXH, BHYT
Vật liêu bao bì
Chi phí vận chuyển
Hoa hồng
Tiếp thị quảng cáo
Khác
Tổng cộng
SH
NT
3/5
3/5
Tiền xăng xe, vé cầu đường
667.350
667.350
5/5
5/5
Phục vụ công tác thị trường
2.550.262
2.550.262
5/5
5/5
Xuất bao bì gói hàng
764.510
764.510
7/5
7/5
Chi điện thoại, nước tháng 4
4.027.685
4.027.685
10/5
10/5
Chi vận chuyển hàng hoá
4.102.000
4.102.000
11/5
11/5
Chi bốc xếp, tiếp khách, khác
660.454
660.454
.................
...........
29/5
29/5
Chi tiền quảng cáo
1.320.800
1.320.800
30/5
30/5
Chi hoa hồng môi giới
1.100.000
1.100.000
31/5
31/5
Trích lương tháng 5
105.089.626
105.089.626
31/5
31/5
Trích BHXH, BHYT tháng 5
10.830.075
10.830.075
Cộng
115.919.701
1.989.605
7.025.344
5.534.681
8.234.097
7.124.567
145.827.995
Tháng 5 năm 2007
Đơn vị : VNĐ
Người lập biểu Kế toán trưởng
BIỂU SỐ 22
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 5 năm 2007 Đơn vị : VNĐ
Chứng từ
Nội dung
Tiền Lương
BHXH,
BHYT
Dụng cụ,
đồ dùng
Khấu hao
TSCĐ
Thuế, phí
lệ phí
Chi phí
dự phòng
Khác
Tổng cộng
SH
NT
1A/5
1/5
Chi phí tiếp khách
855.000
855.000
5B/5
5/5
Công tác phí
454.722
454.722
5C/5
7/5
Phí chuyển tiền
210.000
210.000
PKT26
31/5
Trích khấu hao TSCĐ
51.375.845
51.375.845
PKT27
31/5
Trích lương tháng 5
72.186.927
72.186.927
PKT27
31/5
Trích BHXH, BHYT
9.234.598
9.234.598
...............
.......
Cộng
81.421.525
9.882.068
51.375.845
0
0
27.048.658
169.728.096
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24714.doc