Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Quảng Điền

LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị truờng hiện nay, việc mua bán hàng hoá có một vị trí và vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế của thị trường phát triển và phục vụ tốt cho nhu cầu của người tiêu dùng. Xuất phát từ việc mua bán hàng hoá nó đã mang lại thu nhập cho nền kinh tế quốc dân. Để nắm bắt được tình hình hiện nay bên cạnh cơ chế thị trường với những đặc thù vốn có của nó, luôn đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải hết sức năng động và sáng tạo để có thể tồn và phát triển.Sự thành công của doanh nghiệp là tự khẳng định mình với ưu thế vững mạnh để có thể cạnh tranh với doanh nghiệp khác. Vì vậy nhiệm vụ của kế toán là giúp quản lý kinh tế rất quan trọng trong các cơ quan, nhà nước và doanh nghiệp. Thông qua việc hạch toán kế toán giúp các nhà lảnh đạo nắm bắt được thông tin về thị trường cũng như nhu cầu tiêu dùng, có biện pháp chỉ đạo kinh doanh nhằm định hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp. Muốn tạo ưu thế đứng vững trên thị trường trước hết cần phải nổ lực phấn đấu vương lên dưới sự lảnh đạo sáng suốt của ban giám đốc công ty TNHH Quảng Điền ngày càng lớn mạnh. Cạnh tranh với thị trường mà phải đạt kết quả trong lợi nhuận, lãi suất của công ty TNHH. Để dạt hiệu quả kinh doanh cần phải đẩy mạnh công tác mua bán hàng hoá góp phần tăng lợi nhuận trong công ty. Từ đó nhận thấy được nghiệp vụ bán hàng và xác dịnh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp,chỉ tiêu kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh nên tôi chọn đề tài “kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Quảng Điền” MỤC LỤC Lời cảm ơn LỜI MỞ ĐẦU 1 1.Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 1 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phương Pháp nghiên cứu 2 5. Phạm vi 2 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH QUẢNG ĐIỀN 3 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng Điền 3 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3 1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 4 1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 4 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của hội đồng thành viên 5 1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 5 1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 5 1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng chức danh 6 1.5 Tổ chức hình thức chứng từ kế toán 7 1.5.1 Hình thức chứng từ kế toán 7 1.5.2 Quy định, chế độ kế toán áp sụng tại công ty 8 1.6 Những kết quả mà công ty đạt được 2 năm 2009-2010 9 1.6.1 Tình hình lao động tại công ty qua 2 năm 2009-2010 9 1.6.2 Tình hình tài sản nguồn vốn tại công ty 2009-2010 10 1.6.3 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2009-2010 13 CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 15 2.1 Doanh thu bán hàng 15 2.1.1 Chứng từ sử dụng 15 2.1.2 Tài khoản sử dụng 15 2.1.3 Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty 15 2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 25 2.2.1 Chứng từ sử dụng 25 2.2.2 Tài khoản sửu dụng 25 2.2.3 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty 25 2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 29 2.3.1 Chứng từ 29 2.3.2 Tài khoản sử dụng 29 2.3.3 Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty 29 2.4 Kế toán chi phí tài chính 35 2.4.1 Chứng từ sử dụng 35 2.4.1 Tài khoản sử dụng 35 2.4.3 phương pháp hạch toán tại công ty 35 2.5 Doanh thu hoạt động tài chính 38 2.5.1 Chứng từ sử dụng 38 2.5.2 Tài khoản sử dụng 38 2.5.3 phương pháp hạch toán chi phí doanh thu tài chính tại công ty tại công ty 38 2.6 Kết toán xác định kết quả kinh doanh 41 2.6.1Chứng từ sử dụng 41 2.6.2 Tài khoản sử dụng 41 2.6.3 Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty 41 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 48 1 Một số nhận xét về hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán tại công ty TNHH Quảng Điền. 48 2. Một số biện pháp nhằm nâng cao kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quảng Điền 49 3. Kết luận 50 DANH MỤC BẢNG BIỂU - BẢNG Bảng 01: Tình hình lao động tại TNHH Quảng Điền qua 2 năm 2009-2010 09 Bảng 02: Tình hình tài sản và nguồn vốn công ty TNHH Quảng Điền qua 2 năm 2009-2010 12 Bảng 03: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty qua 2 năm 2009-2010 14 Bảng 04: Hóa đơn GTGT 17 Bảng 05: Sổ chi tiết bán hàng tài khoản 511 19 Bảng 06: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng 22 Bảng 07: Chứng từ ghi sổ số 01 23 Bảng 08: Sổ cái Tài khoản 511 24 Bảng 09: Chứng từ ghi sổ số 02 27 Bảng 10: Sổ cái tài khoản 632 28 Bảng 11: Hóa dơn bán hàng thông thường 32 Bảng 12: Chứng từ ghi sổ số 03 33 Bảng 13: Sổ cái tài khoản 642 34 Bảng 14: Chứng từ ghi sổ số 04 36 Bảng 15: Sổ cái tài khoản 635 37 Bảng 16: Chứng từ ghi sổ số 05 39 Bảng 17: Sổ cái tài khoản 515 42 Bảng 18: Chứng từ ghi sổ số 06 44 Bảng 19: Chứng từ ghi sổ số 07 44 Bảng 20: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 45 Bảng 21: Sổ cái tài khoản 911 47 BIỂU Biểu 01: Phiếu thu 01 18 Biểu 02: phiếu xuất kho 26 Biểu 03: Giấy đề nghị thanh toán 31 Biểu 04: phiếu chi 31 Biểu 05: Giấy báo Nợ 36 Biểu 06: Giấy báo Có

doc60 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1835 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Quảng Điền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h về pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty + Không ngừng nâng cao nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên, đào tạo bổ sung kỹ năng làm việc, nâng cao trình độ quản lý nhân viên và công nhân trong công ty. 1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty TNHH Quảng Điền xây dựng mô hình quản lý theo nguyên tắt thống nhất chi huy, ở trên nắm quyền, ở dưới phụ thuộc bậc ở trên, có thể ủy quyền bậc ở dưới. 1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Hội đồng thành viên Chủ tịch kiêm giám đốc P. Kế toán tài chính P. Tổ chức hành chính Cửa hàngvật liệu xây dựng P. Kế hoạch kinh doanh nghiệp vụ Đội xây dựng Cửa hàng lương thực Sơ đồ 01: Bộ máy quản lý của công ty Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của hội đồng thành viên - Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh, có quyền ra quyết định chỉ đạo toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu cho giám đốc công ty về các mặt như: Công tác tổ chức nhân sự, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưởng đội ngủ cán bộ huấn luyện cho lao động, thực hiện các công tác hành chính văn phòng. - Phòng kế toán nghiệp vụ: Nghiên cứu thị trường đề ra kế hoạch xây dựng và xác định kế hoạch phương án kinh doanh. - Phòng kế toán tài chính: Thực hiện ghi chép phản ánh số liệu vào sổ kế toán theo dõi sự biến động của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến phần hạch toán kế toán, tiến hành phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, quyết toán và lập báo cáo cuối kỳ, tổ chức giúp ban giám đốc điều hành và quản lý tốt hơn. - Đội xây dựng: Chịu trách nhiệm bốc vác, vận chuyển các hoàng hóa... - Các cửa hàng: Có nhiệm vụ cung cấp vật tư, vật liệu cho các tổ thi công và phải đảm bảo đúng số lượng, thời gian. 1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Do quy mô hoạt động của công ty TNHH Quảng Điền nằm trong địa bàn hẹp nên bộ máy kế toán đơn giản, nhưng vẫn đảm bảo theo dõi tình hình hoạt động của bộ máy kế toán khá chặt chẽ, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo phương pháp trực tuyến chức năng KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN KHO HÀNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT THỦY QUỶ KẾ TOÁN TRƯỞNG Sơ đồ 2 : Tổ chức bộ máy nhà kế toán Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng: 1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng chức danh - Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, giúp giám đốc quản lý kinh doanh, đề xuất nâng lương, khen thưởng cho công nhân viên. Kế toán trưởng có quyền yêu cầu các bộ phận khác cung cấp thông tin cho phòng kế toán khi cần thiết. Có trách nhiệm điều hành hoạt động bộ máy kế toán, hướng dẫn phổ biến, chế độ thể lệ về quản lý tài chính đối với nhân viên, đề xuất vướng mắt trong quá trình hạch toán đối với cấp trên. Quản lý vốn của doanh nghiệp, chống lại các hiện tượng tiêu cực trong doanh nghiệp. - Kế toán tổng hợp: Theo dõi tình hình tài chính của công ty. Nhiệm vụ chính là báo cáo thuế, báo cáo kế toán trưởng về việc xử lý các số liệu kế toán trước khi khóa sổ. Lưu trữ toàn bộ chứng từ kế toán và báo cáo kết quả kế toán của công ty ty. - Kế toán tiền mặt: Theo dõi tiền mặt tại quỷ của công ty, thực hiện các thủ tục có liên quan đến việc thu chi tiền mặt, tình hình tạm ứng, thanh toán lương, trích bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên trong công ty, thanh toán và thu chi nội bộ. - Kế toán kho hàng: Theo dõi tình hình nhập xuất hàng hóa trong kỳ, mở sổ chi tiết phục vụ cho việc theo dõi quản lý hàng hóa của công ty. - Thủy quỷ: Chịu trách nhiệm về những khoản thu, chi tiền mặt có trách nhiệm quản lý tiền mặt của công ty. Nắm vững các nguyên tắc về thu, chi tiền mặt tại quỹ. 1.5 Tổ chức hình thức chứng từ kế toán 1.5.1 Hình thức chứng từ kế toán Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán “ Chứng từ ghi sổ” trên cơ sở đó kế toán trưởng, hướng dẫn nghiệp vụ cho các kế toán phân hành tại văn phòng công ty. Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ thẻ chi tiết Sổ đk chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau: Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Trình tự ghi sổ kế toán tiến hánh như sau Hàng ngày (định kỳ) căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp tiến hành phân loại, tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ quỹ tiền mặt và sổ, thẻ kế toán chi tiết. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản để hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. Cuối tháng căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết. Căn cứ vò sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối phát sinh. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh các TK và bảng tổng hợp số liệu chi tiết lập báo cáo kế toán. 1.5.2 Quy định, chế độ kế toán áp sụng tại công ty - Công ty đã vận dụng chế độ kế toán do bộ tài chính ban hànhtheo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Bộ tài chính - Đơn vị tiền tệ là VNĐ - Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ. 1.6 Những kết quả mà công ty đạt được 2 năm 2009-2010 1.6.1 Tình hình lao động tại công ty qua 2 năm 2009-2010 Chỉ tiêu 2009 2010 2010/2009 Giá trị ( %) Tổng số lao động 35 100 40 100 5 14,29 Phân theo chức năng - Trực tiếp 22 62,86 25 62,5 3 13,64 - Gián tiếp 13 37,14 15 37,5 2 15,38 Phân theo giới tính - Nam 26 74,29 33 82,5 7 26,92 - Nữ 9 25,71 7 17,5 (2) (22,22) Phân theo trình độ - Đại học 5 14,29 5 12,5 0 0 - Cao Đẳng 3 8,57 4 10 1 33,33 - Trung cấp 4 11,43 3 7,5 (1) (25) - Lao động phổ thông 19 54,29 23 57,5 4 21 - Công nhân 4 11,43 5 12,5 1 25 Thu nhập bq lao động 1.200.000đ/lđ 1.700.000đ/ lđ 500.000đ/lđ 41,67 (Nguồn số liệu từ từ báo cáo của công ty TNHH Quảng Điền từ 2009-2010) Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình lao động chung của Công ty TNHH Quảng Điền tăng qua 2 năm. Cụ thể là năm 2010 so với năm 2009 tăng 5 lao động tương ứng 14,29 %, sự gia tăng này hoàn toàn hợp lý vì quy mô của đơn vị ngày càng được mở rộng. - Xét theo tính chất công việc: Công ty hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực kinh doanh sắt thép vật tư, vật liệu xây dựng nên lao động tham gia trực tiếp vào công việc chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2009 số người trực tiếp tham gia vào công việc là 22 người chiếm 62,86 % trong khi đó số người lao động gián tiếp 13 người chiếm 37,14 % sang năm 2010 là lao động trực tiếp là 25 người chiếm 62,5 %, trong khi đó số lao động gián tiếp chỉ có 15 người chiếm 37,5 %. - Xét theo giới tính: Vì công việc lao động nặng nhọc, đòi hỏi người lao động cần có sức khoẻ bền bỉ chịu được điều kiện khắc nghiệt nên số lao động nam luôn chiếm tỷ trọng lớn qua từng năm. Năm 2010 lao động nam là 33 người chiếm 82,5 % trong khi đó năm 2009 lao động nam là 26 người chiếm tỷ trọng 74,29 % điều này chứng tỏ do công ty kinh doanh về mặt sắt thép công việc nặng nhọc không phù hợp cho phụ nữ. - Xét theo trình độ: Số lượng lao động có trình độ đại học và cao đẳng thấp so với lao động phổ thông, ta thấy lao động phổ thông năm 2009 là 19 người chiếm tới 54,28 % trong khi đó trình độ ĐH, CĐ, TC là 12 người chiếm 34,29 %, công nhân là 5 người chiếm 11,4 %. 1.6.2 Tình hình tài sản nguồn vốn tại công ty 2009-2010 Nhận xét Về Tài Sản: Ta thấy tổng tài sản năm 2009 là 4.975.934.193 đồng đến năm 2010 là 3.025.173.937 đồng giảm 1.950.760.256 đồng chiếm tỷ trọng 39,20 % trong đó tài sản giảm đáng kể là do tài sản ngắn hạn giảm mạnh từ năm 2009 là 4.148.727.584 đồng đến năm 2010 là 2.002.906.407 đồng giảm 2.145.821.177 đồng điều này chứng tỏ công ty đã nhượng bán một số tài sản để đầu tư vào tài sản dài hạn . Đầu tư tài chính năm 2010 so với năm 2009 là 15.000.000 đồng là do công ty đã rút vốn đầu tư tài chính để đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Hàng tồn kho năm 2009 là 2.379.857.507 đồng đến năm 2010 là 852.661.642 đồng giảm 1.527.195.865 đồng chiếm tỷ trọng là 64,17 % biểu hiện tốt là do hàng hóa lưu chuyển nhanh đã tăng khả năng thu hồi vốn và thu được lợi nhuận cho Công Ty. Công Ty đã thực hiện tốt khâu bán hàng. Các khoản phải thu ngắn hạn giảm từ năm 2009 là 1.151.153.293 đồng đến năm 2010 là 881.023.019 đồng giảm 270.130.274 đồng chiếm tỷ trọng 23,47 % . Đây cũng là dấu hiệu tốt bởi vì tiền hàng Công Ty bán phần lớn khách hàng đã thanh toán. Điều này có lợi cho Công ty. - Ta thấy tỉ trọng của tiền và tương đương tiền giảm từ năm 2009 là 544.693.981 % đồng đến năm 2010 là 224.985.746 đồng giảm 319.708.235 đồng chiếm tỷ trọng 58,70 % . Đây là dấu hiệu không tốt của Công Ty vì trong trường hợp nếu Công Ty cần vốn để mua các mặt hàng nhưng không có vốn để mua thì dễ bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Vì vậy Công Ty nên có chính sách quản lý tiền cho phù hợp và cân đối. - Tài sản dài hạn tăng đáng kể từ năm 20009 là 827.206.609 đến năm 2010 là 1.022.267.530 đồng tăng 195.060.921 đồng 195.060.921 đồng chiếm tỷ trọng 23,58 %, tài Chỉ tiêu 2009 2010 Chênh lệch GT % GT % Số tiền ( %) TÀI SẢN 4.975.934.193 100,00 3.025.173.937 100 (1.950.760.256) (39,20) A.TSNH 4.148.727.584 83,38 2.002.906.407 66,21 (2.145.821.177) (51,72) 1Tiền và tương đương tiền 544.693.981 10,95 224.985.746 7,44 (319.708.235) (58,70) 2.Đầu tư TC ngắn hạn 15.000.000 0,30 (15.000.000) (100,00) 3.KPT ngăn hạn 1.151.153.293 23,13 881.023.019 29,12 (270.130.274) (23,47) 4.HTk 2.379.857.507 47,83 852.661.642 28,19 (1.527.195.865) (64,17) 5.TSNH khác 58.022.803 1,17 44.236.000 1,46 (13.786.803) (23,76) B.TSDH 827.206.609 16,62 1.022.267.530 33,79 195.060.921 23,58 1.Tài sản cố định 827.206.609 16,62 1.022.267.530 33,79 195.060.921 23,58 2.Đầu tư tài chính dài hạn 5.000.000 0,10 5.000.000 0,17 0 0,00 3.TSDH khác NGUỒN VỐN 4.975.934.193 100 3.025.173.937 100,00 (1.950.760.256) (39,2) A.Nợ phải trả 3.939.138.862 79,164 1.764.440.478 58,33 (2.174.698.384) (55,21) 1.Nợ ngắn hạn 3.939.138.862 79,164 1.764.440.478 58,33 (2.174.698.384) (55,21) 2.Nợ dài hạn B.Nguồn VCSH 1.036.795.331 20,83 1.260.733.459 41,67 223.938.128 21,60 1.Vốn CSH 1.022.509.813 20,54 1.228.481.141 40,61 205.971.328 20,14 2.Nguồn k phí và quỷ 14.285.518 0,28 32.252.318 1,07 17.966.800 125,77 ĐVT: đồng Nguồn: (Phòng kế toán) sản dài hạn tăng là do công ty đã đầu tư mua sắm các thiết bị máy móc để mở rộng thị trường Về Nguồn vốn: Từ bảng số liệu ta thấy nguồn vốn giảm từ năm 2009 là 4.975.934.193 đồng đến năm 2010 là 3.025.173.937 đồng giảm 1.950.760.256 đồng chiếm tỷ trọng 39,20 % , nguồn vốn giảm là do nợ phải trả giảm từ năm 2009 là 3.939.138.862 đồng đến năm 2010 là 1.764.440.478 đồng giảm 2.174.698.384 đồng chiếm tỷ trọng 55,21 % , đây là dấu hiệu tốt chứng tỏ Công ty đã thanh toán các khoản nợ cho khách hàng. - Nguốn vốn chủ sở hữu năm 2009 là 1.036.795.331 đồng đến năm 2010 là 1.260.733.459 đồng tăng 223.938.128 đồng chiếm 21,60 % nguồn vốn chủ sở hửu tăng đáng kể là do nguồn kinh phí và quỷ tăng từ năm 2009 là 14.285.518 đồng đến năm 2010 là 32.252.318 đồng tăng 17.966.800 đồng chiếm tỷ trọng là 125,77 %. Vốn chủ sở hữu tăng từ năm 2009 là 1.022.509.813 đồng đến năm 2010 là 1.228.481.141 đồng tăng 205.971.328 đồng chiếm tỷ trọng 20,14 %. Điều này chứng tỏ công ty đã bổ sung thêm vào nguồn vốn với nhằm thúc đẩy quá trình bán hàng cũng như đầu tư vào các khoản tài chính khác 1.6.3 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2009-2010 Qua bảng báo cáo kết quả quả kinh doanh ta thấy doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng nhanh từ năm 2009 là 7.675.130.554 đồng đến năm 2010 là lên 12.077.241.462 đồng tăng lên một lượng là 4.402.110.908 đồng 57,36 % các khoản giảm trừ doanh thu giảm 100 % là dấu hiệu tốt chứng tỏ hàng hóa của công ty ngày càng có chất lượng. Điều này chứng tỏ tình hình kinh doanh của Công ty phát triển, kết quả kinh doanh của Công ty tương đối tốt, giá vốn hàng bán tăng mạnh từ năm 2009 là 6.806.393.311 đồng đến năm 2010 là 11.003.088.412 đồng tăng lên 4.196.695.101 đồng chiếm tỷ trọng 61,66 % điều này chứng tỏ vật liệu xây dựng ngày càng tăng kéo theo giá vốn hàng bán tăng làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm đây là số hiệu xấu . Doanh thu tài chính tăng đáng kể từ năm 2009 là 2.872.101 đồng đến năn 2010 là 10.437.900 đồng tăng 7.565.799 đồng chiếm tỷ trọng 263,42 % là dấu hiệu tốt. Chi phí tài chính tăng mạnh từ năm 2009 là 43.135.972 đồng đến năm 2010 là 152.883.139 đồng tăng 109.747.167 đồng là dấu hiệu xấu làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. ĐVT:Đồng Chỉ tiêu 2009 2010 Chênh lệch Số tiền ( %) 1. Doanh thu bán hàng 7.675.130.554 12.077.241.462 4.402.110.908 57,36 2. Các khoản giảm trừ DT 6.629.091 (6.629.091) (100,00) 3. DTT 7.668.501.463 12.077.241.462 4.408.739.999 57,49 4. Giá vốn hàng bán 6.806.393.311 11.003.088.412 4.196.695.101 61,66 5. LN gộp 862.108.152 1.074.153.050 212.044.898 24,60 6. DT hoạt động TC 2.872.101 10.437.900 7.565.799 263,42 7. Chi phí tài chính 43.135.972 152.883.139 109.747.167 254,42 8. Chi phí Quản lÝ KD 634.174.193 770.722.318 136.548.125 21,53 9. LN HĐKD 187.670.088 160.985.493 -26.684.595 -14,22 10. Thu nhập khác 19.632.000 72.274.065 52.642.065 268,14 11. Chi phí khác 59.751.121 59.751.121 12. Lợi nhuận khác 19.632.000 12.522.944 (7.109.056) (36,21) 13. LN trước thuế 207.302.088 173.508.437 (33.793.651) (16,30) 14. Thuế TNDN 37.300.547 43.377.109 6.076.562 16,29 15. LN sau thuế 170.001.541 130.131.328 (39.870.213) (23,45) Nguồn: (Phòng kế toán) Nói tóm lại, công ty hoạt động chưa hiệu quả là do giá vốn hàng bán tăng mạnh và chi phí tài chính tăng mạnh làm lợi nhuận sau thuế giảm. CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1 Doanh thu bán hàng Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp là một phần quan trọng, có bán được hàng hóa thì doanh nghiệp mới bù đắp được chi phí, thu lợi nhuận. Hiện nay Công ty TNHH Quảng Điền đang sử dụng phương thức bán hàng trực tiếp. 2.1.1 Chứng từ sử dụng Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu thu... Thủ tục: Khi có hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hau bên, phiếu xuất kho của thủ kho thì kế toán sẽ tiến hành lập hóa đơn bán hàng gồm 3 liên, liên thứ nhất được dùng để hạch toán vào sổ chi tiết,lưu, liên thứ 2 giao cho khách hàng, liên thứ 3 lưu nội bộ. 2.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 111: Tiền mặt Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra 2.1.3 Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty Nghiệp vụ 01: Ngày 06 tháng 02 năm 2011 bán cho công ty TNHH Lusk Trường Sơn theo HĐ số 000 1225 Xi măng long thọ PCB30: 10 tấn với giá 920.350 đồng/tấn Thuế GTGT 10 %, thanh toán bằng tiền mặt theo PC 135 Nợ TK 111 : = 11.123.850 đồng Có TK 511: 10 X 920.350 = 9.203.500 đồng Có TK 3331: 920.350 đồng Nghiệp vụ 02: Ngày 07 tháng 02 năm 2011 xuất bán cho công ty TNHH Vân lan theo HĐ số 0001226 Gạo: 2.000 kg với giá: 13.500 đồng/kg Thuế GTGT 10 %, chưa thu tiền, Nợ TK 131: 29.700.0000 đồng Có TK 511: 2.000 X 13.500 = 27.000.000 đồng Có TK 3331: 2.700.000 đồng Nghiệp vụ 03: Ngày 11 tháng 02 năm 2011 bán cho công ty TNHH Thanh Phú theo HĐ 0001231 Thép 2180: 1.000 kg X 17.250 đồng/kg Thép 100 : 1.100 kg X 17.400 đồng/kg Thuế GTGT 10 %, chưa thu tiền. Nợ TK 131: 40.029.000 đồng Có TK 511: 1.000 X 17.250 +1100 X 17.400 = 36.390.000 đồng Có TK 3331: 3.639.000 đồng Nghiệp vụ 04: Ngày 10 tháng 02 năm 2011 bán cho công ty TNHH Mai Lan theo HĐ số 0001231 Gạo: 1.000 kg X 13.120 đồng/kg Thuế GTGT 10 %, chưa thu tiền. Nợ TK 131: 14.432.000 đồng Có TK 511: 1.000 X 13.120 = 13.120.000 đồng Có TK 3331: 1.312.000 đồng Nghiệp vụ 05: Ngày 19 tháng 02 năm 2011 bán cho công ty TNHH Hửu Loan theo HĐ số 0001233 Xi măng long thọ PCB30: 21 tấn X 910.000 đồng/tấn Xi măng nghị sơn PCB40: 10 tấn X 1.106.269 đồng/tấn Thuế GTGT 10 %, Chưa thu tiền Nợ TK 131: 33.189.959 đồng Có TK 511: 21 X 910.000 + 10 X 1.106.269 = 30.172.690 đồng Có TK 3331: 3.017.269 đồng Các chứng từ minh họa nghiệp vụ 01 Mẫu số : 01 GTKT3/001 Ký hiệu/Series: 01AA/11P Số HĐ/Inv No.: 0001225 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 06 tháng 02 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: T.T. Sịa, Quảng Điền, T.T.Huế Số tài khoản: 071A256236 3 3 0 3 3 3 0 8 5 4 Điện Thoại: 0543554294 MST: Họ tên Người mua hàng: Nguyễn Bảo Nam Tên đơn vị: Công ty TNHH Lusk Trường Sơn Địa chỉ: Hương Vân, Hương Trà, T.T.Huế Số TK: 3 3 0 0 5 1 4 0 5 8 Hình Thức Thanh toán :Tiền mặt MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng long thọ PCB30 tấn 10 920.350 9.203.500 Cộng tiền hàng: 9.203.500 Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 920.350 Tổng cộng tiền hàng thanh toán 10.123.850 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Lê Văn Thành Phan Thị Mừng Lê Ngọc Hựu Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu một trăm hai mươi ba nghìn tắm trăm năm mươi đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Phan Thị Mừng Lê Ngọc Hựu Đơn vị: Công ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: Sịa, Quảng Điền PHIẾU THU Quyển số:01 Ngày 06 tháng 02 năm 2011 Số: 01 Họ, tên người nộp tiền: Nguyễn Bảo Nam Nợ: 111 Địa chỉ : Có: 511,3331 Lý do nộp : Thanh toán tiền hàng Số tiền : 11.123.850 đồng (Viết bằng chữ): Mười một triệu một trăm hai mươi ba nghìn tắm trăm năm mươi đồng chẳn./. Kèm theo : Hóa đơn 0001225 chứng từ kế toán. Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Người nhận tiền Lê Ngọc Hựu Nguyễn Thị Thư Lê Văn Thành Lê Thị Nhi Phan Văn Nam Mẫu số 01 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG THÁNG 02 NĂM 2011 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên tài khoản( hàng hoá, dịch vụ, bất động sản): Xi măng long thọ PCB30 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứn từ DIỀN GIẢI TK dối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác 06/02 HĐ 1225 06/02 Bán xi măng long thọ PCB30 111 10 920.350 9.203.500 06/02 HĐ 1227 06/02 Bán xi măng long thọ PCB30 131 9 920.000 8.280.000 19/02 HĐ 1233 19/02 Bán xi măng long thọ PCB30 131 21 910.000 19.110.000 26/02 HĐ 1236 26/02 Bán xi măng long thọ PCB30 131 1 920.350 920.350 29/02 HĐ 1239 29/02 Bán xi măng long thọ PCB30 111 20 925.000 18.500.000 Cộng tháng 02 năm 2011 56.013.850 Doanh thu thuần 56.013.850 Giá vốn hàng bán 52.417.910 Lợi nhuận gộp 3.595.940 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG THÁNG 02 NĂM 2011 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên tài khoản( hàng hoá, dịch vụ, bất động sản): Thép 100 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứn từ DIỀN GIẢI TK dối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác 11/02 HĐ 1230 11/02 Bán thép 100 131 1.100 17.400 19.140.000 22/02 HĐ 1234 22/02 Bán thép 100 131 5.000 16.780 83.900.000 30/02 HĐ 1240 30/02 Bán thép 100 111 2.350 17.400 40.890.000 Cộng tháng 02 năm 2011 143.930.000 Doanh thu thuần 143.930.000 Giá vốn hàng bán 129.707.500 Lợi nhuận gộp 14.222.500 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG THÁNG 02 NĂM 2011 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên tài khoản( hàng hoá, dịch vụ, bất động sản): Gạo ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ DIỀN GIẢI TK dối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác 07/02 HĐ 1226 07/02 Bán gạo chưa thu tiền 131 2.000 13.500 27.000.000 10/02 HĐ 1229 10/02 Bán gạo 111 3.500 13.500 47.250.000 12/02 HĐ 1231 12/02 Bán gạo chưa thu tiền 131 1.000 14.000 13.120.000 …… ……… …… …………………………….. ….. ………. ……… ……………. 27/02 HĐ 1237 27/02 Bán gạo chưa thu tiền 131 1.900 14.000 26.600.000 Cộng tháng 02 năm 2011 194.120.000 Doanh thu thuần 194.120.000 Giá vốn hàng bán 163.898.000 Lợi nhuận gộp 30.222.000 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu Đơn vị: Công ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ:T.T.Sịa, Quảng Điền BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Tên hàng hóa: Xi măng long thọ PCB30 Số 05: Tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng STT Ngày tháng DIỀN GIẢI TK ĐỨ Tổng số tiền Ghi có các TK Ghi chú 511 3331 1 07/02 Thu tiền xi măng PCB30 131 10.123.850 9.203.500 920.350 2 10/02 Thu tiền xi măng PCB30 111 9.108.000 8.280.000 828.000 3 12/02 Thu tiền xi măng PCB30 131 21.021.000 19.110.000 1.911.000 4 16/02 Thu tiền xi măng PCB30 111 1.012.385 920.350 92.035 5 24/02 Thu tiền xi măng PCB30 131 20.350.000 18.500.000 1.850.000 Cộng 02/2011 61.615.235 56.013.850 5.601.385 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Ngày 28 tháng 02 ăm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Đơn vị: Công ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ:T.T.Sịa, Quảng Điền BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Tên hàng hóa: Gạo Số 05: Tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng STT Ngày tháng DIỀN GIẢI TK ĐỨ Tổng số tiền Ghi có các TK Ghi chú 511 3331 1 07/02 Thu tiền bán gạo 131 29.700.000 27.000.000 2.700.000 2 10/02 Thu tiền bán gạo 111 51.975.000 47.250.000 4.725.000 3 12/02 Thu tiền bán gạo 131 14.432.000 13.120.000 1.312.000 4 16/02 Thu tiền bán gạo 111 32.340.000 29.400.000 2.940.000 5 24/02 Thu tiền bán gạo 131 55.825.000 50.750.000 5.075.000 6 27/02 Thu tiền bán gạo 131 29.260.000 26.600.000 2.660.000 Cộng 02/2011 213.532.000 194.120.000 19.412.000 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Ngày 28 tháng 02 ăm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú số Ngày Nợ Có HĐ 1225 06/02 Doanh thu bán xi măng PCB30 111 511 9.203.500 HĐ 1226 07/02 Doanh thu bán Gạo 131 511 27.000.000 HĐ 1227 08/02 Doanh thu bán xi măng PCB30, PCB40 131 511 13.811.845 HĐ 1228 09/02 Doanh thu bán xi măng PCB40 111 511 11.092.500 HĐ 1229 10/02 Doanh thu bán gạo 111 511 47.250.000 HĐ 1230 11/02 Doanh thu bán thép 2180, 100 111 511 36.390.000 HĐ 1231 12/02 Doanh thu bán gạo 131 511 13.120.000 .... ..... ........................................................... .... ..... .................. Cộng 485.670.944 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Đơn vị: Công ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ:T.T.Sịa, Quảng Điền BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Tên hàng hóa: Xi măng long thọ PCB30 Số 05: Tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng STT Ngày tháng DIỀN GIẢI TK ĐỨ Tổng số tiền Ghi có các TK Ghi chú 511 3331 1 11/02 Bán thép 100 111 21.054.000 19.140.000 1.914.000 2 22/02 Bán thép 100 111 92.290.000 83.900.000 8.390.000 3 28/02 Bán thép 100 111 44.979.000 40.890.000 4.089.000 Cộng 02/2011 158.323.000 143.930.000 14.393.000 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Ngày 28 tháng 02 ăm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Mẫu số S02a-DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-Bộ trưởng BTC Mẫu số: S02c1 – DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền SỔ CÁI Tài khoản: Doanh thu bán hàng Tháng 02 năm 2011 Số hiệu: 511 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 28/02 HĐ 1225 28/02 Doanh thu bán xi măng long thọ PCB30 111 9.203.500 28/02 HĐ 1226 28/02 Doanh thu bán Gạo 131 27.000.000 28/02 HĐ 1227 28/02 Doanh thu bán xi măng PCB30, PCB40 131 13.811.845 28/02 HĐ 1229 28/02 Doanh thu bán xi măng nghị sơn PCB40 131 11.092.500 ….. ………. ……. ………………………………………… ….. ………. ……… 28/02 HĐ 1240 28/02 Doanh thu bán thép 2180, 100 111 75.390.000 28/02 28/02 kết chuyển doanh thu xác định KQKD 911 485.670.944 Cộng số phát sinh 485.670.944 485.670.944 Số dư cuối kỳ Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu 2.2 Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ ho hàng bán ta trong tháng. Ngoài ra nó còn phản ánh sự thiếu hụt, mất mát khi kiểm tra hàng hóa sau khi đã trừ đi phần bồ thường của cá nhân gây ra thiếu hụt, mất mát 2.2.1 Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho Giấy đề nghị xuất kho hàng bán 2.2.2 Tài khoản sửu dụng TK 632 : Giá vốn hàng bán TK 156: Hàng hóa 2.2.3 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty Nghiệp vụ 01: Ngày 06 tháng 02 năm 2011 bán cho công ty TNHH Lusk Trường Sơn theo PXK 101 Xi măng long thọ PCB30: 10 tấn với giá 859.310 đồng/tấn Nợ TK 632 8.593.100 đồng Có TK 156 “LT PCB 30”: 10 X 859.310 = 859.310 đồng Nghiệp vụ 02: Ngày 07 tháng 02 năm 2011 xuất bán cho công ty TNHH Vân Lan theo PXK 102 Gạo: 2.000 kg với giá: 13.500 đồng/kg Nợ TK 632 24.414.000 đồng Có TK 156 “ gạo”: 2.000 X 12.707 = 24.414.000 đồng Nghiệp vụ 03: Ngày 10 tháng 02 năm 2011 bán cho công ty TNHH Thanh Phú Thép 2180: 1.000 kg X 17.250 đồng/kg Thép 100 : 1.100 kg X 17.400 đồng/kg Nợ TK 632 32.135.000 đồng Có TK 156 “Thép 2180”: 1000 X 15.250 = 15.250.000 đồng Có TK 156 “Thép 100”: 1100 X 15.350 = 16.885.000 đồng Các chứng từ minh hoạ của nghiệp vụ 01 Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 02 năm 2011 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn bảo Nam Lý do xuất: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty địa điểm T.T.Sịa, Quảng điền STT Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng long thọ PCB 30 tấn 10 10 859.310 8.593.100 Cộng 8.593.100 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu sáu trăm chín mươi sáu nghìn hai trăm đồng chẳn. - Số chứng từ gốc kèm theo: 02 Ngày 06 tháng 02 năm 2011 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Lê Thị Nhi Nguyễn Bảo Nam Trần Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu Mẫu số: 02 - VT Ban hành theo quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC Mẫu số S02a-DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-Bộ trưởng BTC Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú số Ngày Nợ Có PXK 01 06/02 Giá vốn xi măng long thọ PCB30 632 156 8.593.100 PXK 02 07/02 Giá vốn Gạo 632 156 23.414.000 PXK 03 08/02 Giá vốn xi măng PCB30, PCB40 632 156 12.244.570 PXK 04 09/02 Giá vốn xi măng nghị sơn PCB40 632 156 9.021.560 PXK 05 10/02 Giá vốn gạo 632 156 40.974.500 PXK 06 11/02 Giá vốn bán thép 2180, thép100 632 156 32.135.000 PXK 07 12/02 Giá vốn gạo 632 156 11.707.000 PXK 08 16/02 Giá vốn gạo 632 156 24.584.700 PXK 09 19/02 Giá vốn xi măng PCB30, PCB40 632 156 27.067.070 PXK 10 22/02 Doanh thu bán thép 100 632 156 76.750.000 PXK 11 24/02 Giá vốn gạo 632 156 40.974.500 PXK 12 26/02 Giá vốn xi măng PCB30, PCB40 632 156 1.761.466 PXK 13 27/02 Giá vốn gạo 632 156 22.243.300 PXK 14 28/02 Giá vốn xi măng nghị sơn PCB40 632 156 9.021.560 PXK 15 28/02 Giá vốn xi măng long thọ PCB30 632 156 17.186.200 PXK 16 28/02 Giá vốn bán thép 2180, thép100 632 156 66.572.500 Cộng 424.251.026 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Mẫu số: S02c1 – DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Mẫu số S03b-DNN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền SỔ CÁI Tài khoản: Giá vốn hàng bán Tháng 02 năm 2011 Số hiệu: 632 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 156 8.593.100 28/02 PXK 01 28/02 Giá vốn xi măng long thọ PCB30 156 23.414.000 28/02 PXK 02 28/02 Giá vốn Gạo 156 12.244.570 28/02 PXK 03 28/02 Giá vốn xi măng PCB30, PCB40 156 9.021.560 28/02 PXK 04 28/02 Giá vốn xi măng PCB40 156 8.593.100 …… ………. …….. ……………………………………….. …… ……….. ………. …….. 28/02 28/02 kết chuyển giá vốn xác định KQKD 911 424.251.026 Cộng số phát sinh 424.251.026 424.251.026 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu 2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp liên quan đến quản lý, điều hành của doanh nghiệp và quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá như lương của nhân viên quản lý, chi phí tiếp khách, khấu hao ở bộ phận quản lý, tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại … 2.3.1 Chứng từ Hoá đơn GTGT, hóa đơn thông thường Bảng thanh toán tiền lương Bảng trích khấu hao TSCĐ Giấy đề nghị thanh toán. Phiếu chi Bảng thanh toán tiền lương 2.3.2 Tài khoản sử dụng TK 642: Chi phí bán hàng TK 334: Trả lương cho công nhân viên TK 214: Khấu hao tài sản cố định TK 111: tiền mặt TK 112: tiền gửi TK 338: trích BHYT, BHXH, BHTN 2.3.3 Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty Nghiệp vụ 01: Căn cứ vào HĐ 0001211 ngày 07 tháng 02 năm 2011 chi phí tiếp khách là 970.000 đồng đã trả bằng tiền mặt. Nợ TK 642: 970.000 đồng Có TK 111: 970.000 đồng Nghiệp vụ 02: Ngày 01 tháng 02 năm 2011 thanh toán dịch vụ Mega VNN tháng 01/2011 theo HĐ số 964425 với số tiền 238.100 đồng Nợ TK 642: 238.100 đồng Có TK 111: 238.100 đồng Nghiệp vụ 03: Ngày 01 tháng 02 năm 2011 thanh toám tiền điện thoại cố định Gphone tháng 01/2011 theo HĐ số 875877 với số tiền là 83.200 đồng Nợ Tk 642: 83.200 đồng Có TK 111: 83.200 đồng Nghiệp vụ 04: Ngày 28 tháng 02 năm 2011 thanh toán tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 10.320.000 đồng Nợ TK 641: 10.320.000 đồng Có TK 334: 10.320.000 đồng Nghiệp vụ 05: Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng 1/2011 để trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 4.983.450 đồng. Nợ TK 641: 4.983.450 đồng Có TK 214: 4.983.450 đồng Mẫu số 02-TT Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của BTC Đơn vị: Công ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: Sịa, Quảng Điền PHIẾU CHI Quyển số:01 Ngày 07 tháng 02 năm 2011 Số: PC35 Họ, tên người nhận tiền : Phan Văn Nam Nợ: 642 Địa chỉ : Bộ phận tiếp khách Có: 111 Lý do chi : Thanh toán tiếp khách Số tiền : 970.000 đồng (Viết bằng chữ): Chín trăm bảy mươi nghìn đồng Kèm theo : Hóa đơn chứng từ kế toán. Người lập Người nhận tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Nhi Phan Văn Nam Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ..................... GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 07 tháng 02 năm 2011 Kính gửi: Công ty TNHH Quảng Điền. Họ và tên người đề nghị thanh toán: Phan Văn Nam Bộ Phận: Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ 0001211 Số tiền: 970.000 đồng. Bằng Chữ: Chín trăm bảy mươi ngàn đồng. Kèm theo: Hóa đơn chứng từ gốc. Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng giám đốc Phan Văn Nam Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ 01 Mẫu số : 01 GTKT3/001 Ký hiệu/Series: 01AA/11P Số HĐ/Inv No.: 000122 HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG THÔNG THƯỜNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 07 tháng 02 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Phú Mỹ Hưng Địa chỉ: 14 Lê Ngô Cát-Huế Số tài khoản: 0103446070 3 3 0 0 3 7 0 3 4 2 Điện Thoại: 0543554294 MST: Họ tên Người mua hàng: Phan Văn Nam Tên đơn vị: Công ty TNHH Quảng Đièn Địa chỉ: T.T.Sịa, Quảng Điền Số TK: 071A256236 3 3 0 0 3 3 0 8 5 4 Hình Thức Thanh toán :Tiền mặt MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tiếp khách Đồng 970.000 Cộng tiền hàng: 970.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bảy mươi nghìn đồng chẳn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Phan Văn Nam Trần Thị Nam Trần Thanh Ba Mẫu số S02a-DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-Bộ trưởng BTC Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:03 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 1221 7/02 Chi phí tiếp khách 642 111 970.000 964425 01/02 Trả tiền dịch vụ Mega VNN 01/2011 642 111 238.100 875987 01/02 Trả tiền điện thoại Gphone 01/2011 642 111 83.200 859779 01/02 Trả tiền điện thoại cố định 01/2011 642 111 31.500 859795 01/02 Trả tiền điện thoại cố định 01/2011 642 111 133.200 2218848 11/02 Trả tiền nước 08/01 đến 07/02/2011 642 111 201.029 TTTL 28/02 Trích lương trả nhân viên 642 334 20.320.000 TTTL 28/02 Trích BHXH, BHYT, BHTN 642 338 4.064.000 PBKH 28/02 Phân bổ khấu hao TSCĐ 641 214 1.983.450 Cộng 28.024.479 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Mẫu số: S02c1 – DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền SỔ CÁI Số hiệu: Chi phí quản lý kinh doanh Tháng 02 năm 2011 Tài khoản: 642 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 28/02 1221 28/02 Chi phí tiếp khách 111 970.000 28/02 964425 28/02 Trả tiền dịch vụ Mega VNN 01/2011 111 238.100 28/02 875987 28/02 Trả tiền điện thoại Gphone 01/2011 111 83.200 28/02 859779 28/02 Trả tiền điện thoại cố định 01/2011 111 31.500 28/02 859795 28/02 Trả tiền điện thoại cố định 01/2011 111 133.200 28/02 2218848 28/02 Trả tiền nước 08/01 đến 07/02/2011 111 201.029 ….. ……….. ……. ……………………………………… ……. …………. …………… 28/02 28/02 K/c chi phí QLDN xác định KQKD 911 28.024.479 Cộng phát sinh tháng 01/11 28.024.479 28.024.479 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu 2.4 Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí các khoản lổ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay. 2.4.1 Chứng từ sử dụng Bảng thông báo trả lải phiếu thu của ngân hàng 2.4.2 Tài khoản sử dụng TK 635: Chi phí tài chính TK 112: Tiền gửi ngân hàng 2.4.3 phương pháp hạch toán tại công ty Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các khoản lãi về huy động vốn, lãi vay ngân hàng, chiết khấu thanh toán. Hàng tháng công ty nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về khoản lãi phải trả hoặc phiếu chi tiền mặt phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào máy tính. Nghiệp vụ 01: Căn cứ vào giấy đề nghị thu nợ của ngân hàng tháng 02/2011 là 1.784.100 đồng. Nợ TK 635: 1.784.100 đồng Có TK 112: 1.784.100 đồng Ngân hàng NN & Phát triển nông thôn Quảng Điền GIẤY BÁO NỢ Số 1215 Số TK : 71A256236 Tên Tài khoản: Ngân hàng NN & Phát Triển Nông Thôn Quảng Điền Kính gửi : Công Ty TNHH Quảng Điền Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo : Tài khoản của quý khách đã được ghi nợ với nội dung sau : Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 20/02/2010 1.784.100 VND Thu Nợ Giao Dịch viên Kiểm soát (Ký, họtên) (Ký, họ tên) Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ 01 Mẫu số S02a-DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-Bộ trưởng BTC Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú số Ngày Nợ Có GBN 1215 28/02 Trả lải tiền vay ngân hàng 635 112 1.784.100 Cộng 1.784.100 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập KếtoánTrưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Mẫu số: S02c1 – DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền SỔ CÁI Tài khoản: Chi Phí tài chính Tháng 02 năm 2011 Số hiệu:635 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 28/02 28/02 Trã lãi vay ngân hàng 112 1.784.100 28/02 28/02 Kêt chuyển CP tài chính xác định KQKD 911 1.784.100 Cộng số phát sinh 1.784.100 1.784.100 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu 2.5 Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu tài chính bao gồm các như tiền lãi hay thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán kinh doanh ngoại tệ. 2.5.1 Chứng từ sử dụng Giấy báo có Bảng kê lãi 2.5.2 Tài khoản sử dụng TK 112: Tiền gửi ngân hàng TK 515: Chi phí doanh thu tài chính 2.5.3 phương pháp hạch toán chi phí doanh thu tài chính tại công ty tại công ty Nghiệp vụ 01: Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi tháng 02/20101 là 159.100 đồng Nợ TK 112 : 159.100 đồng Có Tk 515: 159.100 đồng Mẫu số S12-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCN Ngân hàng : No & PTNT Quảng Điền GIẤY BÁO CÓ Ngày : 28 tháng 02 năm 2011 Số :0005 SỐ TÀI KHOẢN : 071A256236 TÊN TÀI KHOẢN: Công ty TNHH Quảng Điền Kính gửi: Công ty TNHH Quảng Điền Ngân hàng chúng tôi xin thông báo : Tài khoản của quý khách hàng được ghi có với nội dung sau : Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 28/02/2010 159.100 VND Lãi tiền gửi tháng 02 Giao dịch viên Kiểm soát (Ký,họtên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 05 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú số Ngày Nợ Có GBC 11 28/02 Nhập lãi ngân hàng theo GBC ngày 28/02 112 515 159.130 Cộng 159.130 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập KếtoánTrưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Mẫu số: S02c1 – DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền SỔ CÁI Tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 02 năm 2011 Số hiệu:515 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 28/02 GBC 11 28/02 Thu tiền lãi ngân hàng 112 159.130 28/02 28/02 Kêt chuyển CP tài chính xác định KQKD 911 159.130 Cộng số phát sinh 159.130 159.130 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu 2.6 Kết toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là khoản chinh lệch giữa tổng số thu sô với tổng số chi. kết quả Doanh thu Doanh thu CP Giá vốn chi phí SXKD = thuần + tài chính - QLKD - hàng bán - tài chính Chứng từ sử dụng Sổ cái các tài khoản có liên quan như TK 632, TK 511, TK 515, TK 642, TK 635… 2.6.2 Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng TK 632: Giá vốn hàng bán TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh TK 635: Chi phí tài chính TK 515: Doanh thu tài chính TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.6.3 Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh lãi hay lổ. Để khoá sổ và lập báo cáo, kế toán lập các bút toán kết chuyển như sau: Kết chuyển doanh thu thuần: Từ sổ cái TK 511 ta thấy tổng doanh thu Của doanh nghiệp phát sinh bên Có TK 511 trong tháng là Nợ TK 511: 485.670.944 đồng Có TK 911: 485.670.944 đồng Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 424.251.026 đồng Có TK 632: 424.251.026 đồng Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911: 28.024.479 đồng Có TK 642: 28.024.479 đồng Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911: 1.784.100 đồng Có TK 635: 1.784.100 đồng Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515: 159.130 đồng Có TK 911: 159.130 đồng Sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí vào bên nợ và bên có của TK 911 ta có số liệu sau: Tổng phát sinh Nợ TK 911= 454.059.605 đồng Tổng phát sinh Có TK 911= 485.830.074 đồng Vì vậy ta có bên có TK 911 > bên Nợ TK 911 Khoản chênh lệch 31.770.469 đồng là lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế = 31.770.469 đồng Nợ TK 911: 31.770.469 đồng Có TK 421: 31.770.469 đồng SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TK 632 TK 911 TK511 424.251.026 485.670.944 TK642 TK 515 159.130 28.024.479 TK 635 1.784.100 TK 421 31.364.069 Mẫu số S02a-DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-Bộ trưởng BTC Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 07 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú số Ngày Nợ Có 28/02 K/c Giá vốn hàng bán 911 632 424.251.026 28/02 K/c chi phí QLKD 911 642 28.024.479 28/02 K/c Chi phí tài chính 911 635 1.784.100 Cộng 454.059.605 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập KếtoánTrưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Mẫu số S02a-DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCN Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 06 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú số Ngày Nợ Có 28/02 K/c DT hoạt động bán hàng, dịch vụ 511 911 485.670.944 28/02 K/c doanh thu HĐTC 515 911 159.130 Cộng 485.830.074 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng ghi sổ Số tiền Số Ngày Số Ngày 01 28/02 485.670.944 02 28/02 424.251.026 03 28/02 28.024.479 04 28/02 1.784.100 05 28/02 159.130 Cộng 939.889.679 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Mẫu số: S02c1 – DNN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền SỔ CÁI Tài khoản: xác định KQKD Tháng 02 năm 2011 Số hiệu:911 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 28/02 28/02 K/c doanh thu bán hàng 511 485.670.944 28/02 28/02 K/c doanh thu hoạt động tài chính 515 159.130 28/02 28/02 K/c giá vốn hàng bán 632 424.251.026 28/02 28/02 k/c chi phí quản lý kinh doanh 642 28.024.479 28/02 28/02 K/c chi phí tài chính 635 1.784.100 28/02 28/02 K/c lãi 421 31.770.469 Cộng số phát sinh 485.830.074 485.830.074 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu Mẫu số S02a-DN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 01 năm 2011 CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Tháng này Tháng trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 485.670.944 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 485.670.944 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 424.251.026 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 61.419.918 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 159.130 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 1.784.100 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.784.100 8. Chi phí quản lý kinh doanh 25 28.024.479 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 31.770.469 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 31.770.469 15. Thuế TNDN hiện hành 51 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 31.770.469 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu 1 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1 Một số nhận xét về hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán tại công ty TNHH Quảng Điền. Nhận xét chung Nhìn chung việc hạch toán của công ty tương đối chặt chẽ phù hợp với quy mô và đặc điểm của công ty, với trình độ của cán bộ kế toán, để thống nhất sự chỉ đạo của quản lý kinh doanh, công ty áp dụng có chế độ quản lý tập trung về tài chính Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ với hình thức này đã giúp bộ máy kế toán hoạt động thuận lợi đơn giản, để ghi chép đối chiếu. Quan những năm gần đây công ty đã không ngừng phấn đấu và ngày càng phát triển.Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, quyết liệt giửa các công ty cùng ngành nhưng với đội ngủ dày dặn kinh nghiệm, công ty đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường, tạo được lòng tin cho khách hàng. Có được kết quả như vậy là nhờ ban lanh đạo cùng tập thể cán bộ công nhân viên đã nhận thức được đúng đắn quy luật vận động của nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm thế mạnh của công ty đã đặt được vẫn còn một số nhược điểm và khó khăn: vốn ít, địa bàn doanh nghiệp hẹp... - Hình thức kế toán Hiện nay công tác áp dụng hình thức “ chứng từ ghi sổ” với hình thức này đã giúp cho bộ máy kế toán hoạt động thuận lợi, đơn giản dể ghi,để đối chiếu,dễ kiểm tra, phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. - Bộ máy kế toán của công ty Do quy mô hoạt động của công ty TNHH Quảng Điền nằm trong địa bàn hẹp nên bộ máy kế toán đơn giản, nhưng vẫn đảm bảo theo dõi tình hình hoạt động của bộ máy kế toán khá chặt chẻ,phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, bộ máy, bộ máy của công ty được tổ chức theo phương thức trực tuyến chức năng - Nhận xét bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Qua thời gian tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty về công tác hạch toán và xác định kết quả kinh doanh, tôi thấy công tác hạch toán của công ty tương đối rõ ràng, chính xác, đã cung cấp thông tin cần thiết cho việc tiêu thụ giúp lảnh đạo công ty quản lý được tốt hơn. Trong quá trình tiêu thụ, công ty có quan hệ với nhiều khách hàng, họ thanh toán bằng nhiều cách khác nhau như: Tiền mặt bán chịu, chuyển khoản... đôi lụcs việc thanh toán nợ diễn ra chậm nên việc theo dõi vấn đề công nợ là khó khăn trong nguồn vốn của công ty. Kế toán hàng hóa tương đối hoàn chỉnh đã cung cấp thông tin chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác phân tích và lập kế hoạch bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên đã phản ánh mộ cách chính xác về số lượng hàng hóa tồn kho Một số biện pháp nhằm nâng cao kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quảng Điền Để góp phần đẩy mạnh công tác tiêu thụ, công ty cần phải quan tâm đến những vấn đề: - Giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn, bán chịu, trả góp, khuyến mài vào những dịp thành lập công ty, những ngày lễ - Sản sàng chuyển giao sản phẩm tận tay cho khách hàng như vậy sẻ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và vô tình giới thiệu được các mặt hàng của công ty và quản bá sản phẩm công ty cho cá nhân, khách hàng Ngoài ra công ty còn phải đảm bảo giao hàng đột xuất cho những khách hàng có nhu cầu xuất hiện không theo kế hoạch.Công ty phải chịu cước phí vận chuyển một phần từ kho đến giao cho khách hàng.Điều này sẻ thu hút lượng khách hàng ở xa, bên cạnh đó công ty phải cho phép khách hàng trả lạ hàng những loại hàng kém chất lượng hay hư hỏng do vận chuyển. 3. Kết luận Công tác kế toán luôn gắn liền với đơn vị hoạt động kinh doanh, nó tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Mặt khác, đây là một công cụ giúp cho doanh nghiệp mà chủ yếu là các nhà quản trị có những quyết định sáng suốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Để ho những nhà quyết định của nhà quản trị có hiệu quả cao đòi hỏi những thông tin về kế toán phải cực kỳ chính xác, thường xuyên và kịp thời. Mà đáng chú ý nhất là thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là niềm mong đợi của tất cả các nhà đầu tư khi quyết định đầu tư thành lập doanh nghiệp và quyết định kinh doanh một ngành nghề nào. Công tác hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp khá đầy đủ và kịp thời. Bên cạnh đó, doanh nghiệp luôn tìm cách để tìm cách tiết kiệm các khoản chi phí cần thiết để tăng lợi nhuận của mình lên mức cụ thể. Không những thế doanh nghiệp còn làm tốt công tác đổi mới phương thức sản xuất, đầu tư thêm máy móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động, góp phần tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Tóm lại, trong thời gian vừa qua công ty TNHH Quản Điền đã vượt qua không ít khó khăn vì đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều vơi máy móc thiết bị hiện đại, năng suất cao hơn nhưng doanh nghiệp vẫn đứng vững ngày càng phát triển . .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_tieu_luan_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_056.doc
Tài liệu liên quan