MỤC LỤC
Lời mở đầu
Chương I:Những vấn đề cơ bản về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp .
1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
1.1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm .
1.2. Phân loại .
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .
1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
1.4. Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí .
1.4.3. Kế toán tập hợp vsf phân bổ chi phí sản xuất
1.4.3.1. Kế toán tập hợp và phân bổ CPNVL trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên .
1.4.3.2. Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp .
1.4.3.3. Tập hợp và phân bổ CPSX chung .
1.4.3.4. Tổng hợp CPSX -Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .
1.4.3.5. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang .
1.4.3.6. Đặc điểm chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kì .
1.4.3.7. Phương pháp tính giá sản phẩm
Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
2. Đặc điểm, tình hình chung và thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .
2.1. Đặc điểm và tình hình chung tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.2. Một số kết quả đạt được trong năm 2005 và năm 2006 .
2.1.3. Một số đặc điểm của công ty
2.1.4. Mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn hoạt động của chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .
2.1.5. Đặc điểm tổ chức sản xuất ,tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị .
2.1.6.1. Bộ máy kế toán của đơn vị .
2.1.6.2 . Hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị .
2.1.6.3 . Hệ thống tài khoản của công ty
2.1.6.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho .
2.1.6.5. Phương pháp tính giá xuất vật tư, hàng hoá, sản phẩm .
2.1.6.6. Phương pháp nộp thuế GTGT của công ty .
2.1.6.7. Sổ sách kế toán sử dụng có liên quan .
2.2. Thực trạng tổ chức công tác về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai _Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn
2.2.1. Đối tượng hạch toán tại công ty .
2.2.2. Phương pháp hạch toán ở công ty .
2.2.3. Hạch toán và phân bổ CPNVL
2.2.4. Hạch toán chi phí nhân công .
2.2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang
2.2.7. Tổng hợp chi phí và tính giá thành từng loại sản phẩm .
Chương III: Một số nhận xét và ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai _Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .
3.1. Nhận xét về hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm .
3.1.1. Ưu điểm .
3.1.2. Nhược điểm .
3.2. Một số ý kiến nhằm thực hiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Kết luận .
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn .
Nhận xét của giáo viên chấm báo cáo thực tập
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1920 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà máy gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GTGT (10%)
350.000
Cộng tiền thanh toán
3.850.000
Số tiền bằng chữ : Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng.
L1: Lưu
L2: Giao cho khách hàng
L3: Dùng thanh toán
Kế toán căn cứ vào hoá đơn và kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hoá, nếu thấy đúng quy cách sản phẩm thì kế toán lập phiếu chi tiền mặt và giao cho bộ phận sử dụng trên cơ sở giấy đề nghị cấp vật tư .
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai Quyển số: 04
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài Nợ TK: 621, 133
Có TK 111
PHIẾU CHI
Ngày, 07 tháng 12 năm 2007
Số 250/02
Họ và tên người nhận: Lê Duy Trung
Địa chỉ: Phòng cung ứng vật tư
Lý do chi: thanh toán tiền theo hoá đơn 057025
Số tiền: 3.850.000 đồng
(Bằng chữ: Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng.)
Xuất tại kho: Chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.3.4. Hạch toán chi tiết:
Căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu chi, hoá đơn GTGT ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK621.
Mục đích của sổ CPSXKD: Là phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho từng loại chi phí nguyên vật liệu riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp chưa phản ánh được .
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 621
Sản phẩm: bàn oval table
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi nợ 621
SH
NT
Vật liệu
Nhiên liệu
1- Số dư đầu kỳ
2- Số phát sinh trong kỳ
31/12
PXK 12
3/12
Gỗ xẻ bạch đàn
152
208.823.817
208.823.817
PXK 13
4/12
Gỗ dầu N2
152
60.430.000
60.430.000
PXK 14
5/12
Vòng bo 5x13x4
152
9.108.000
9.108.000
PXK 15
6/12
Oâbi Inox
152
11.400.000
11.400.000
PC9
7/12
Chốt truợc 8x30 inox
111
1.230.000
1.230.000
PC 9
7/12
Keo A-B
111
2.270.000
2.270.000
PXK16
8/12
Gỗ tạp
152
50.150.000
50.150.000
PC10
9/12
Nhôm thanh 2737
111
18.943.888
18.943.888
PXK 17
10/12
Gỗ Kapur
152
92.163.515
92.163.515
PC 11
11/12
Dầu diezen
111
8.231.900
8.231.900
PC 12
12/12
Xăng
111
12.320.000
12.320.000
PXK 18
13/12
Bulon đầu dù 4x15
152
4.250.000
4.250.000
PXK 19
15/12
Đinh bắn F10
152
998.880
998.880
Cộng phát sinh
480.320.000
459.768.100
20.551.900
Ghi có TK621
154
480.320.000
459.768.100
20.551.900
3- Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 621
Sản phẩm: Ghế 5 bậc I
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK DƯ
Số tiền
Ghi nợ 621
SH
NT
Vật liệu
Nhiên liệu
31/12
1- Số dư đầu kỳ
2- Số phát sinh trong kỳ
PXK 12
3/12
Gỗ xẻ dầu
152
98.371.368
98.371.368
PXK 20
16/12
Gỗ Hồng tùng
152
39.127.595
39.127.595
PXK 21
16/12
Gỗ tạp
152
25.775.000
25.775.000
PXK 22
16/12
Gỗ dầu N4
152
15.523.642
15.523.642
PC 13
16/12
Dầu diezen
111
6.320.800
6.320.800
PC 14
17/12
Xăng
111
9.420.300
9.420.300
PC 15
17/12
Long đền nhựa 11x3x4
111
1.090.000
1.090.000
PXK 23
17/12
Chất pha
152
1.120.000
1.120.000
PXK 24
17/12
Chất xúc tác
152
980.000
980.000
PXK25
18/12
Keo 502
152
1.230.000
1.230.000
PC 16
18/12
Bộ vật tư C134
111
10.880.795
10.880.795
PC 17
18/12
Vòng bo 5x13x4
111
9.108.000
9.108.000
PXK 26
18/12
Dây đai vàng
152
1.450.000
1.450.000
PC 18
18/12
Ốc vít
111
1.320.000
1.320.000
Cộng phát sinh
221.717.500
205.976.400
15.741.100
Ghi có TK621
154
221.717.500
205.976.400
15.741.100
3- Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.3.5. Ghi sổ kế toán tổng hợp:
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập bảng kê mỗi đối tượng một bảng riêng .
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NL - VL XUẤT SẢN XUẤT
Số: 08
Tháng 12 năm 2007
Sản phẩm : bàn oval table
Chứng từ
Tên vật tư nguyên vật liệu
Ghi có TK 152 ghi nợ TK 621
SH
NT
PXK 12
3/12
Gỗ xẻ bạch đàn
208.823.817
PXK 13
4/12
Gỗ dầu N2
60.430.000
PXK 14
5/12
Vòng bo 5x13x4
9.108.000
PXK 15
6/12
Ổ bi inox
11.400.000
PXK 16
8/12
Gỗ tạp
50.150.000
PXK17
10/12
Gỗ Kapur
92.163.515
PXK 18
13/`12
Bulon đầu bù 4x15
4.250.000
PXK 19
15/12
Đinh bắn F10
998.880
Cộng
437.324.212
Kèm theo 08 chứng từ gốc Ngày 31tháng 12năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào bảng kê chứng từ xuất vật tư số 08 kế toán lập chứng từ ghi sổ .
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số 20
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất NL-VL dùng cho sản xuất sản phẩm bàn oval table
621
152
437.324.212
Cộng
437.324.212
Kèm theo 08 chứng từ gốc và một bảng kê chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NL-VL XUẤT SẢN XUẤT
Số 09
Tháng 12 năm 2007
Sản phẩm : Ghế 5 bậc I
Chứng từ
Tên vật tư - nguyên vật liệu
Ghi có TK 152 ghi nợ TK 621
SH
NT
PXK12
3/12
Gỗ xẻ dầu
98.371.368
PXK20
16/12
Gỗ Hồng Tùng
39.127.595
PXK21
16/12
Gỗ tạp
25.775.000
PXK22
16/12
Gỗ dầu N4
15.523.642
PXK23
17/12
Chất pha
1.120.000
PXK24
17/12
Chất xúc tác
980.000
PXK25
18/12
Keo 502
1.230.000
PXK26
18/12
Dây đai vàng
1.450.000
Cộng
183.577.605
Kèm theo 08 chứng từ gốc Ngày31 tháng12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán căn cứ vào bảng kê chứng từ xuất vật tư số 09 kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ .
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 21
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất NL-VL dùng cho sản xuất sản phẩm ghế 5 bậc I
621
152
183.577.605
Cộng
183.577.605
Kèm theo 08 chứng từ gốc và một bảng kê chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
* Trường hợp doanh nghiệ mua NL-VL về xuất thẳng sản xuất không qua kho bằng tiền mặt. Từ hoá đơn và phiếu chi kế toán lập bảng kê mỗi đối tượng một bảng kê riêng.
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NL-VL XUẤT TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
Số 10
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Sản phẩm: bàn oval table
Chứng từ
Tên vật tư nguyên vật liệu
Ghi có TK 111 ghi nợ
SH
NT
TK 621
TK 133
PC9
7/12
Chốt trượt 8x30 inox
1.230.000
123.300
PC9
7/12
Keo A-B
2.270.000
227.000
PC10
9/12
Thanh nhôm 2737
18.943.888
1.894.388,8
PC11
11/12
Dầu Diezen
8.231.900
823.190
PC12
12/12
Xăng
12.320.000
1.232.000
Cộng
42.995.788
4.299.578,8
Kèm theo 05 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
Kế toán căn cứ vào bảng kê chứng từ xuất vật tư kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 22
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua NL-VL dùng choxuất thẳng không qua kho
621
111
42.995.788
- Thuế GTGT
133
111
4.299.578,8
Cộng
47.295.366,8
Kèm theo 08 chứng từ gốc và một bảng kê chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NL-VL XUẤT TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
Số 11
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Sản phẩm: ghế 5 bậc I
Chứng từ
Tên vật tư nguyên vật liệu
Ghi có TK 111 ghi nợ
SH
NT
TK 621
TK 133
PC13
16/12
Dầu điezen
6.320.800
632.080
PC14
17/12
Xăng
9.420.300
942.030
PC15
17/12
Long đền nhựa 11x3x14
1.090.000
109.000
PC16
18/12
Bộ vật tư C134
10.880.795
1.088.079,5
PC17
18/12
Vòng bo 5x13x4
9.108.000
910.800
PC18
18/12
Ốc vít
1.320.000
132.000
Cộng
38.139.895
3.813.989,5
Kèm theo 06 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán căn cứ vào bảng kê chứng từ vật tư số 11 kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ .
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 23
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua NL-VL dùng thẳng không qua kho
621
111
38.139.895
- Thuế GTGT
133
111
3.813.989,5
Cộng
41.953.884,5
Kèm theo 06 chứng từ gốc và một bảng kê chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
* Sau khi tập hợp các khoản CPNVLTT trên các chứng từ ghi sổ20, 21, 22, 23 kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 154
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 24
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c chi phí NL-VL TT
154
621
702.037.500
Cộng
702.037.500
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
* Theo nguyên tắc kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ có sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nhưng công ty không sử dụng và xét thấy không cần thiết mà chỉ tốn thời gian. Nên số liệu trên sổ cái được lấy trực tiếp từ chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 20, 21, 22, 23, 24 kế toán tiến hành ghi vào sổ cái .
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu :621
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKTƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/12
1- số dư đầu kì
2- Số` phát sinh trong kỳ
20
31/12
Xuất NVL dùng SXSP
152
437.324.212
21
31/12
Mua NVL dùng thẳng SXSP
111
42.995.788
22
31/12
Xuất NVL dùng SXSP
152
183.577.605
23
31/12
Mua NVL dùng thẳng SXSP
111
38.139.895
24
31/12
Kết chuyển CPNVLTT
154
702.037.500
Cộng phát sinh
702.037.500
702.037.500
3- Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.4. Hạch toán chi phí nhân công:
2.2.4.1. Phương pháp tính lương cho nhân công trực tiếp sản xuất: công ty đã áp dụng trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm theo số lượng, chất lượng sản phẩm mà họ hoàn thành.
2.2.4.2. Phương pháp tính lương cho bộ phận gián tiếp:
- Công ty áp dụng trả lương theo thời gian.
Mức lương tối thiểu x Hệ số lương
- Mức lương ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
- Mức lương tháng =Mức lương ngày x số ngày làm việc thực tế
* Ở công ty không trích các khoản bảo hiểm, tiền ăn ca, hay các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp sản xuất ( Vì người lao động này làm theo hợp đồng ngắn hạn chủ yếu là lao động phổ thông) mà chỉ trích bảo hiểm cho những người kí hợp đồng dài hạn với công ty .
2.2.4.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí
CPNCTT của công ty là tiền lương của công nhân sản xuất ở từng phân xưởng, khoản chi phí này công ty khoán cho công nhân trên cơ sở tiền lương định mức tiền thưởng được thanh toán toàn bộ khi sản phẩm hoàn thành được bộ phận KCS đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Tiền lương
=
Đơn giá lương khoán
x Số lượng sản phẩm hoàn thành
2.2.4.4. Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Bảng chấm công do tổ trưởng hoặc người phụ trách ghi hàng ngày ....Họ căn cứ vào số lượng lao động có mặt, vắng mặt, mọi thời gian làm việc của công nhân trong công ty đều được phản ánh vào bảng chấm công làm căn cứ để tính lương.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành do tổ trưởng mỗi tổ lập. Từ phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương để trả cho CNTTSX. Sau đó, căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán lương .
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, và tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tiền lương thanh toán phải trả cho từng đối tượng thì kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Số :12
Tháng 12 năm 2007
ĐVT:đồng
TT
Ghi Có TK
Ghi nợ TK
TK 334
TK 338
Công
338
Tổng cộng
3382
3383
3384
1
TK 622
314.731.407,2
314.731.407,2
BànOval table
193.154.271,5
193.154.271,5
Ghế 5 bậc I
121.577.135,7
121.577.135,7
2
TK 627
26.240.500
524.810
3.936.075
524.810
4.985.695
31.226.195
3
TK 642
20.430.700
408.614
3.064.605
408.614
3.881.833
24.312.533
4
Cộng
361.402.607,2
933.424
7.000.680
933.424
8.867.528
370.270.135,2
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.4.5. Hạch toán chi tiết :
Từ các chứng từ gốc như bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán tiến hành lập các sổ chi phí sản xuất kinh doanh
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: TK 622
Sản phẩm: Bàn Oval table
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1- Số dư đầu kỳ
2- Số phát sinh trong kỳ
12
31/12
Tiền lương phải trả cho CN trực tiếp SX
334
193.154.271,5
Cộng phát sinh
193.154.271,5
Ghi có TK 622
154
193.154.271,5
3- Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: TK 622
Sản phẩm: Ghế 5 bậc I
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1- Số dư đầu kỳ
2- Số phát sinh trong kỳ
12
31/12
Tiền lương phải trả cho CN trực tiếp SX
334
121.577.135,7
Cộng phát sinh
121.577.135,7
Ghi có TK 622
154
121.577.135,7
3- Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.4.6 .Hạch toán tổng hợp:
Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 31/12/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Lương CNSX
622
334
314.731.407,2
Bàn Oval table
622
334
193.154.271,5
Ghế 5 bậc I
622
334
121.577.135,7
Lương CN ở BPPX
627
334
26.240.500,0
Trích BH cho CN BPPX
627
338
4.985.695
Lương CN ở BPQL
642
334
20.430.700
Trích BH cho CNBPQL
642
338
3.881.833
Cộng
370.270.135,2
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
Ngày 31/12/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển CPNCTT
154
622
314.731.407,2
Cộng
314.731.407,2
Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 25, 26 kế toán ghi vào sổ cái
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên TK:Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu :622
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1- Số dư đầu kỳ
2- Số phát sinh trong kỳ
31/12
25
31/12
Tiền lương phải trả CNTTSX
334
314.731.407,2
26
31/12
Kết chuyển CPNCTT
154
314.731.407,2
Cộng phát sinh
3- Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung :
2.2.5.1. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung :
Tất cả chi phí được tập hợp vào cuối kì và phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CPSXC cho sản phẩm cần tính
=
Tổng CPSXC
x
CPNL-VL sản phẩm
Tổng CPNL-VLTT phát sinh
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng:
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ...
2.2.5.3. Hạch toán chi tiết:
Kế toán căn cứ vaò chứng từ gốc: phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng thanh toán lương và bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết, sổ chi phí sản xuất kinh doanh của TK 627.
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: TK 627
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi nợ tài khoản
SH
NT
6271
6272
6273
6274
6277
6278
1.Số dư đầu kì
2.Số phát sinh trong kì
31/12
PXK27
19
Lưỡi cưa Lông Nhật
153
2.057.580
2.057.580
PXK28
19
Mũi khoan
153
12.734.908
12.734.908
PXK29
20
Công cụ chà nhám
153
4.644.532
4.644.532
PXK30
20
Đồng hàn
153
5.650.000
5.650.000
PXK31
21
Cùm Tubi
153
5.333.280
5.333.280
PXK32
22
Đá mài I2
152
5.000.000
5.000.000
PXK33
22
Curoa 34
152
10.230.000
10.230.000
PXK34
23
Vải lau
152
6.320.000
6.320.000
PXK35
23
Khẩu trang
152
2.120.000
2.120.000
PXK36
23
Bao tay
152
4.009.980
4.009.980
PXK37
23
Vecny
152
7.430.220
7.430.220
PC19
26
Chi sửa chữa máy
111
40.200.000
40.200.000
PC20
26
Chi tiền điện nước cho PXSX
111
18.450.500
18.450.500
PC21
27
Chi tiền thuốc cho công nhân
111
841.715
841.715
PC22
27
Chi phục vụ nước cho CN
111
2.530.000
2.530.000
PC23
27
Chi mua đồ dùng y tế
111
3.230.500
3.230.500
BPBKH
31
Trích khấu hao TSCĐ ở BPPX
214
14.000.000
14.000.000
BPBTL
31
Lương phải trả công nhân phân xưởng
334
26.240.500
26.240.500
BPBTL
31
Trích bảo hiểm cho công nhân PX
338
4.985.695
4.985.695
Cộng số phát sinh
176.009.410
31.226.195
35.110.200
30.420.300
14.000.000
61.180.500
4.072.215
Ghi có TK 627
176.009.410
31.226.195
35.110.200
30.420.300
14.000.000
61.180.500
4.072.215
3- Số dư cuối kì
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.5.4. Hạch toán tổng hợp:
Để phục vụ sản xuất sản phẩm, bộ phận sản xuất đề nghị cấp một số công cụ dụng cụ, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày19 tháng 12 năm 2007
Số 05/8 GH
Họ và tên người nhận: Lê Văn An
Đơn vị: bộ phận kỹ thuật
Lý do xuất: xuất cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất VT, dụng cụ sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
lưỡi cưa lông Nhật
cái
5
5
411.516
2.057.580
2
mũi khoan
cái
25
25
509.396,32
12.734.908
Cộng
14.792.488
Tổng số tiền:Mười bốn triệu bảy trăm chín mươi hai nghìn bốn trăm tám tám đồng
Ngày 19 tháng 12 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kế toán lập bảng kê chứng từ công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất ở phân xưởng
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ, CÔNG CỤ - DỤNG CỤ CHO SẢN XUẤT
Số 12
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Tên vật tư
Ghi có TK 153, ghi nợ TK 627
Ghi chú
SH
NT
PX27
19/12
Lưỡi cưa lông Nhật
2.057.580
PX28
19/12
Mũi khoan
12.734.908
PX29
20/12
Công cụ chà nhám
4.644.532
PX30
20/12
Đồng hàn
5.650.000
PX31
21/12
Cùm tubi
5.333.280
Cộng
30.420.300
Kèm theo 05 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán căn cứ vào bảng kê chứng từ thì tiến hành â lập chứng từ ghi sổ
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 27
Ngày 31/12/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất CCDC dùng cho SXSP
627
153
30.420.300
Cộng
30.420.300
Kèm theo 05 chứng từ gốc và một bảng kê gốc Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất ở phân xưởng, kế toán lập bảng kê
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
BẢNG KÊ VẬT LIỆU XUẤT DÙNG CHO PXSX
Số 13
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Tên vật tư
Ghi có TK 152, ghi nợ TK 627
Ghi chú
SH
NT
PXK 32
22/12
Đá mài I2
5.000.000
PXK 33
22/12
Curoa 34
10.230.000
PXK 34
23/12
Vải lau
6.320.000
PXK 35
23/12
Khẩu trang
2.120.000
PXK 36
23/12
Bao tay
4.009.980
PXK 37
23/12
Vecny
7.430.220
Cộng
35.110.200
Kèm theo 06 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán căn cứ vào bảng kê, kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ.
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 28
Ngày 31/12/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất vật liệu dùng PXSX
627
152
35.110.200
Cộng
35.110.200
Kèm theo 06 chứng từ gốc và một bảng kê gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng .
Căn cứ vào số liệu vào số khấu hao kỳ trước, tăng giảm TSCĐ trong tháng, bộ phận kế toán lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ để kết chuyển tính giá thành.
Số khấu hao TSCĐ trích trong kỳ
=
Số khấu hao TSCĐ kỳ trước
+
Số khấu hao TSCĐ tăng trong kỳ
-
Số khấu hao giảm trong kỳ
Căn cứ vào số liệu vào sổ khấu hao kỳ trước, tăng giảm TSCĐ trong tháng, bộ phận kế toán lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ để kết chuyển tính giá thành
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2007
STT
CHI TIÊU
Tỷ lệ
Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp
TK627
TK642
NG
Số KH
1
Số KH đã trích tháng trước
500.000.000
7.500.000
2.000.000
5.500.000
2
Số KH tăng trong tháng
120.000.000
12.000.000
12.000.000
- Mua máy tiện
12%
40.000.000
40.000.000
4.000.000
- Mua máy cưa
12%
50.000.000
5.000.000
5.000.000
- Mua máy khoan
12%
30.000.000
3.000.000
3.000.000
3
Số KH giảm
30.000.000
3.000.000
3.000.000
- Thanh lý TSCĐ ở BPQL
12%
30.000.000
3.000.000
3.000.000
4
Cộng KH trích tháng này
390.000.000
16.500.000
14.000.000
2.500.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 29
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích khấu hao TSCĐ ở BPPX
627
214
14.000.000
Trích khấu hao TSCĐ ở BPQL
642
214
2.500.00
Cộng
16.500.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trong quá trình sản xuất sản phẩm bộ phận sản xuất cần trang bị thêm máy móc, công cụ để phục vụ sản xuất thì phải làm giấy đề nghị thanh toán kèm theo chứng từ gốc như: hoá đơn, biên bản bàn giao sửa chữa hoàn thành khi mua ngoài hay dịch vụ thuê ngoài .
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi: Ban lãnh đạo chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai -Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Qui Nhơn .
Tôi tên: Nguyễn Văn Phú .
Bộ Phận: Tổ máy
Kính đề nghị lãnh đạo xác nhận và thanh toán tiền sửa chữa máy
Số tiền: 40.200.000
Số tiền bằng chữ :Bốn mươi triệu hai trăm nghìn đồng.
Ngày 26 tháng 12 năm 2007
Người viết Kế toán trưởng Giám đốc kí duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Giấy đề nghị thanh toán sau khi được giám đốc duyệt, kế toán tién hành lập phiếu chi tiền mặt .
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
PHIẾU CHI
Ngày 26 tháng 12 năm 2007
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Phú
Địa chỉ: Tổ máy
Lý do chi: Thanh toán tiền sửa chữa máy
Số tiền: 40.200.000
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi triệu hai trăm nghìn đồng .
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Người lập
Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt kế toán tiến hành lập bảng kê chi tiền mặt
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI TIỀN MẶT
Số 14
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK111 ghi nợ
SH
NT
TK 627
TK 133
PC 19
26/12
Chi sửa chửa máy
40.200.000
PC 20
26/12
Chi tiền điện nuớc cho PXSX
18.450.500
1.845.050
PC 21
27/12
Chi tiền thuốc cho công nhân
841.715
PC 22
27/12
Chi phục vụ nước cho công nhân
2.530.000
253.000
PC 23
27/12
Chi mua đồ dùng y tế
3.230.500
Cộng
65.252.715
2.098.050
Kèm theo 05 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào bảng kê kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 30
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí SXC bằng tiền mặt
627
111
65.252.715
cộng
65.252.715
Kèm theo 05 chứng từ gốc và một bảng kê gốc
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi tập hợp các khoản CPSXC trên chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 154
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 31
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển CPSXC
154
627
176.009.410
cộng
176.009.410
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên TK: chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1- Số dư đầu kỳ
2- Số phát sinh trong kỳ
31/12
25
31/12
Tiền lương phải trả CN
334
26.240.500
25
31/12
Trích BHXH,BHYT, KPCĐ
338
4.985.695
27
31/12
Xuất CCCD dùng PXSX
153
30.420.300
28
31/12
Xuất VL dùng PXSX
152
35.110.200
29
31/12
Trích KHTSCĐ
214
14.000.000
30
31/12
CPSXC bằng tiền mặt
111
65.252.715
31
31/12
Kết chuyển CPSXC
154
176.009.410
Cộng phát sinh
176.009.410
176.009.410
3- Số dư CK
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế Toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Như vậy, sau khi tập hợp được CPSXC là 176.009.410 đồng kế toán tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu
Bàn oval table = 176.009.410 x 480.320.000 = 120.422.113,9
702.037.500
Ghế 5 bậc I = 176.009.410 - 120.422.113,9 = 55.587.296,1
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang :
Công ty đã áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương .
Công ty hoạt động chủ yếu là các sản phẩm hoàn thành theo đơn đặt hàng của khách hàng. Sản phẩm của đơn đặt hàng nào mà cuối kì hạch toán chưa hoàn thành thì xem là sản phẩm dở dang cuối kì. Theo chuyên đề thực tập trong kỳ hạch toán thì tháng 12 không có sản phẩm dở dang .
2.2.6.1. Hạch toán chi tiết :
Từ các sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621, TK622, TK627 thì kế toán tiến hành lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: TK 154
Sản phẩm :Bàn Oval table
NTGS
CHƯNÙG TỪ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi nợ TK154
SH
NT
621
622
627
1.SDĐK:
2.SPS trong kì
31/12
SCPSXKD
31/12
K/C CPNVLTT
621
480.320.000
480.320.000
SCPSXKD
31/12
K/C CPNCTT
622
193.154.271,5
193.154.271,5
SCPSXKD
31/12
K/C CPSXC
627
120.422.113,9
120.422.113,9
Ghi có TK 154
793.896.385,4
480.320.000
193.154.271,5
120.422.113,9
3. Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: TK 154
Sản phẩm :Ghế 5 bậc I
NTGS
CHƯNÙG TỪ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi nợ TK154
SH
NT
621
622
627
1.Số dư đầu kì:
2.Số phát sinh trong kì
31/12
SCPSXKD
31/12
K/C CPNVLTT
621
221.717.500
221.717.500
SCPSXKD
31/12
K/C CPNCTT
622
121.577.135,7
121.577.135,7
SCPSXKD
31/12
K/C CPSXC
627
55.587.296,1
55.587.296,1
Ghi có TK 154
398.881.931,8
221.717.500
121.577.135,7
55.587.296,1
3. Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.6.2. Hạch toán tổng hợp:
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ .
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 32
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số kí hiệu
Số tiền
Ghi chú
nợ
Có
Sản phẩm bán trực tiếp không qua kho
632
154
1.192.778.317
Cộng
1.192.778.317
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi vào sổ cái .
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên TK: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1- Số dư đầu kỳ
2- Số phát sinh trong kỳ
31/12
24
31/12
K/C chi phí NVLTT
621
702.037.500
26
31/12
K/C chi phí nhân công trưc tiếp
622
314.731.407,2
31
31/12
K/C chi phí sản xuất chung
627
176.009.410
32
31/12
Gía thành sản phẩm bán trực tiếp không qua kho
632
1.192.778.317
Cộng phát sinh
1.192.778.317
1.192.778.317
3- Số dư CK
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Vì công ty làm theo hợp đồng nên sau khi làm xong hàng là giao hàng trực tiếp cho khách hàng không cần thông qua kho .
2.2.7. Tổng hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm
Từ các sổ CPSXKD TK 621, 622, 627 kế toán lập bảng tổng hợp CPSX
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tháng 12 năm 2007
Chi phí
Tổng cộng
Bàn oval table
Ghế 5 bậc I
Chi phí NVLTT
702.037.500
480.320.000
221.717.500
Chi phí NCTT
314.731.407,2
193.154.271,5
121.577.135,7
Chi phí SXC
176.009.410
120.422.113,9
55.587.296,1
cộng
1.192.778.317
793.896.385,4
389.881.931,8
Trước khi tính giá thành sản phẩm kế toán tiến hành đối chiếu bảng tổng hợp CPSXKD với sổ cái TK621,622,627. Nếu số liệu khớp đúng kế toán tiến hành tính giá thành.
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 12 năm 2007
Sản phẩm: Bàn Oval table
Số lượng: 700 sản phẩm
Stt
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Chia ra các khoản mục
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
1
CPDD đầu kỳ
2
CP phát sinh trong kỳ
793.896.385,4
480.320.000
193.154.271,5
120.422.113,9
3
CPDD cuối kỳ
4
Tổng giá thành
793.896.385,4
480.320.500
193.154.271,5
120.422.153,5
5
Giá thành đơn vị
1.134.137,6
686.171,4
275.934,6
172.031,6
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 12 năm 2007
Sản phẩm: ghế 5 bậc I
Số lượng: 950 sản phẩm
Stt
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Chia ra các khoản mục
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
1
CPDD đầu kỳ
2
CP phát sinh trong kỳ
398.881.931,8
221.717.500
121.577.135,7
55.587.296,1
3
CPDD cuối kỳ
4
Tổng giá thành
398.881.892,2
221.717.500
121.577.135,7
55.587.256,48
5
Giá thành đơn vị
419.875,7
233.386,8
127.975,9
58.512,9
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CHƯƠNG III
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG ANH GIA LAI - NHÀ MÁY GỖ HOÀNG ANH QUY NHƠN
3.1. Nhận xét về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
3.1.1. Ưu điểm :
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp phải luôn chủ động sản xuất kinh doanh để đạt được lợi nhuận tối đa. Việc hoà nhập với xu hướng phát triển của nền kinh tế đất nước và quốc tế không phải đơn giản. Từ khi thành lập đến nay công ty đã có một vị trí đứng vững trong nền kinh tế quốc dân khắc phục dần những khó khăn hoạt động sản xuất kinh doanh luôn có hiệu quả luôn tạo ra lợi nhuận tăng cao hàng năm ổn định nâng cao được đời sống của công nhân, nhân viên kết quả hoạt động nhờ những thuận lợi sau :
- Tuy ra đời muộn hơn so với các doanh nghiệp khác nhưng công ty đã có thuận lợi thành lập trong môi trường kinh tế mới và cơ chế kinh tế mới nên những định hướng ban đầu của công ty đi sát với tình hình thực tế hơn nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo và ý thức làm tốt của cán bộ công nhân viên trong công ty. Công ty đã tạo moiï điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao trình độ của công nhân viên .
- Công ty đã tổ chức và xây dựng bộ máy kế toán gọn nhẹ mỗi phòng có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng có quan hệ chặt chẽ liên kết phối hợp lẫn nhau cùng làm việc nên việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đúng chế độ qui trình tài chính kế toán hiện hành của nhà nước .
- Công ty có trang bị hệ thống phần mềm kế toán nên rất thuận lợi cho việc kiểm tra số liệu và tổng hợp số liệu được chính xác kịp thời .
- Việc luân chuyển chứng từ sổ sách ngắn gọn rõ ràng, có qui mô quản lý chứng từ chặt chẽ .
- Công ty đã xác định và kê khai đúng số thuế phải nộp và nộp đầy đủ kịp thời vào ngân sách nhà nước không để tồn đọng nợ lãi, tồn đọng của năm trước chuyển sang năm sau. Công ty lựa chọn mua vật tư từ giá cả phù hợp nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng .
- Công ty đã tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho từng loại sản phẩm tạo điều kiện tốt cho việc quản lý và phân tích hoạt động kinh tế của công ty .
- Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán và kết hợp với lương theo sản phẩm làm cho người lao động làm việc hăng say góp phần tăng số lượng sản phẩm. Điều đó, làm cho tiền lương công nhân tăng lên .
3.1.2. Nhược điểm :
- Bên cạnh những mặt mạnh ưu điểm trong bộ máy tổ chức kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí tính giá thành nói riêng thì vẫn còn những hạn chế tồn tại cần phải cần phải hoàn thiện như .
- Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán :
+ Kế toán kiêm quá nhiều công việc sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công việc, có thể tạo ra sự lẫn lộn trong công tác hạch toán .
+ Việc sử dụng các chứng từ ghi sổ nên việc ghi chép trùng lặp và được ghi vào cuối mỗi tháng nên thường dồn dập .
- Phương pháp trả lương :
+ Lương công nhân sản xuất được tính theo lương khoán và số lượng sản phẩm đã tạo động lực cho công nhân sản xuất tăng năng suất nhưng lại làm giảm năng suất nhân viên văn phòng có khi còn thấp hơn lương công nhân sản xuất nên đã tạo ra sự bất mãn trong công việc .
+ Công ty không trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất mà chỉ trích bảo hiểm cho bộ phận phân xưởng, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp. Điều này chứng tỏ công ty chưa quan tâm đến lợi ích quyền lợi người lao động.
3.2. Một số ý kiến nhằm thực hiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Từ những tồn tại nêu trên ,qua thời gian thực tập tìm hiểu thực tế chưa thật sâu sắc nhưng em cũng có vài ý kiến sau:
- Trong bộ máy tổ chức kế toán của công ty còn một số thiếu soát mà cần phải xem xét và khắc phục, số lượng nhân viên ít, công việc của phòng lại nhiều do đó mọi người phải kiêm nhiều công việc. Cho nên, việc phối hợp trong công tác còn nhiều khó khăn.
- Cần có chính sách khen thưởng hợp lý để các cá nhân có thành tích trong công việc cũng như có sáng kiến cải tiến kỹ thuật hăng say hơn, đồng thời xử phạt các cá nhân có hành vi vi phạm trong công việc.
- Cần phải trích các khoản bảo hiểm cho công nhân trực tiếp sản xuất để thể hiện sự quan tâm của công ty đối với công nhân và công ty phải trích các khoản naỳ đúng thao qui định .
- Do số lượng công nhân trực tiếp sản xuất tương đối lớn nên khi số lượng nay nghỉ ngoài kế hoạch sẽ làm biến động chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm, từ đó ảnh hưởng chi phí các kì không đều nhau và giá thành lúc tăng lúc giảm để hạn chế sự biến động naỳ công ty nên trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất .
- TSCĐ trong công ty tương đối lớn, trong quá trình sản xuất máy móc thiết bị hư hỏng nhiều cần phải sửa chữa do đó công ty nên trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ.
- Công cụ dụng cụ của công ty có giá trị sử dụng lớn và được sử dụng qua nhiều chu kì sản xuất, việc tập hợp hết chi phí này vào chi phí sản xuất trong kì là không phù hợp với thực tế cần phải bổ xung dần vào các kì sau .
- Vật liệu của công ty có đá mài, dây curoa .....theo em những thứ này cần đưa vào công cụ dụng cụ vì nó có thể sử dụng nhiều lần .
- Việc tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước là chưa hợp lý mà công ty nên tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân. Điều đó phản ánh chính xác giá thành nguyên liệu, vật liệu xuất dùng tạo điều kiện cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được chính xác hơn .
- Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ mà không có sổ đăng kí chứng từ ghi sổ thì không hợp lý ,chứng từ sẽ bị thất lạc nên theo em công ty nên sử dụng sổ dăng kí chứng từ ghi sổ .
- Để đạt được kết quả cao hơn nữa về năng suất sản xuất sản phẩm, tập hợp chi phí đúng đối tượng hạ giá thành sản phẩm mà chất lượng sản phẩm vẫn cao thì công ty cần phải trang bị thêm maý móc phương tiện vận tải để làm giảm đi các khoản chi phí lao động sống.
- Để đảm bảo an toàn phòng ngừa những rủi ro bất trắc trong kinh doanh nói chung trong công tác kế toán nói riêng. Kế toán phải có những giải pháp lựa chọn phương án an toàn trong kinh doanh cần thiết phải tạo lập các quỹ dự phòng hoặc tham gia bảo hiểm .
* Một số ý kiến về hạ thấp giá thành sản phẩm :
Đây là mục tiêu là nhiệm vụ hàng đầu của nhà sản xuất mà vẫn đảm bảo mẫu mã, chất lượng, giá cả hợp lý sẽ phù hợp với nhu cầu của thị trường và sản phẩm tiêu thụ nhiều hơn lợi nhuận của sản phẩm thu về sẽ cao hơn góp phần nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Do đó, em có một số ý kiến đề xuât sau :
- Giảm chi phí vật liệu
+ Gỗ dùng để sản xuất chủ yếu nhập từ ngoài tỉnh và nhập khẩu từ các nước Mlaysia, Brazil ...nên giá cao. Vì vậy ta cần tìm kiếm nguồn nguyên liệu giá rẻ mà chất lượng không kém ở các tỉnh miền núi nước ta.
+ Bảo quản gỗ tốt hơn để tránh hao hụt sâu mọt và một số nguyên nhân khác .
- Giảm chi phí công nhân :
+Tuyển nhân công lao động lành nghề .
+ Bố trí giờ giấc làm việc thích hợp .
+ Áp dụng máy móc thiết bị .
- Chi phí sản xuất chung :
+ Quản lí chặt chẽ các khoản thu mua bằng tiền mặt .
+ Tiết kiệm các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài như điện thoại, điện sản xuất .....
KẾT LUẬN
Tổ chức công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm chiếm một vị trí rất quan trọng trong các doanh nghiệp mục tiêu đầu của các doang nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận .Vì vậy ,công tác kế toán được xem là công cụ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cho nên tổ chức công tác kế toán là điều kiện để công ty xác định được chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để .Người ta tiến hành phân tích các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm để tìm ra những khoản chi phí không hợp lý ,không cần thiết từ đó tìm ra những biện pháp tiết kiệm chi phí đồng thời khai thác tối đa khả năng của công ty .
Qua thời gian thực tập tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai -Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Qui Nhơn từ sự vận dụng kiến thức ở nhà trường cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy cô giáo và các chú ,anh chị phòng kế toán của công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này .Với đề tài "TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM " em đã có nghiên cứu nhận xét đánh giá chung và mạnh dạng đưa ra những mặt tồn tại trong công tác kế toán đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gái thành sản phẩm hi vọng nó sẽ góp phần hoàn thiện hơn trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty .
Mặc dù có nhiều cố gắng xong với trình độ nhận thức còn hạn chế và thời gian có hạn nên chắc chắn chuyên đề này sẽ không tránh khỏi sự sai soát kính mong được sự chỉ bảo của quí thầy cô và ban lãnh đạo của công ty
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Thiều Thị Tâm và các anh chị phòng kế toán tài vụ công ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này .
Quy Nhơn, ngày 01 tháng 06 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Liên Hoan
NHẬN XÉT CỦA ĐỢN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên người nhận xét :
Chức vụ :
Nhận xét báo cáo thực tập của sinh viên :Nguyễn Thị Liên Hoan
Người nhận xét
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn :Thiều Thị Tâm
Chức vụ :Phó khoa kinh tế
Nhận xét báo cáo thực tập của sinh viên : Nguyễn Thị Liên Hoan
Lớp CO5KT1
Tên báo cáo :Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
Điểm: Bằng số
Người nhận xét
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÁO CÁO THỰC TẬP
Họ và tên người người chấm :.............................................
Chức vụ :......................................................
Nhận xét báo cáo thực tập của sinh viên : Nguyễn Thị Liên Hoan
Lớp CO5KT1
Tên báo cáo :Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
Điểm: Bằng số
Người nhận xét
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu
Chương I:Những vấn đề cơ bản về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp .
1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
1.1. Khái niệm .
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .
1.1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm .
1.2. Phân loại .
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .
1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
1.4. Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí .
1.4.3. Kế toán tập hợp vsf phân bổ chi phí sản xuất .
1.4.3.1. Kế toán tập hợp và phân bổ CPNVL trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên .
1.4.3.2. Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp .
1.4.3.3. Tập hợp và phân bổ CPSX chung .
1.4.3.4. Tổng hợp CPSX -Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .
1.4.3.5. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang .
1.4.3.6. Đặc điểm chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kì .
1.4.3.7. Phương pháp tính giá sản phẩm .
Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
2. Đặc điểm, tình hình chung và thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .
2.1. Đặc điểm và tình hình chung tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty .
2.1.2. Một số kết quả đạt được trong năm 2005 và năm 2006 .
2.1.3. Một số đặc điểm của công ty .
2.1.4. Mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn hoạt động của chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .
2.1.5. Đặc điểm tổ chức sản xuất ,tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị .
2.1.6.1. Bộ máy kế toán của đơn vị .
2.1.6.2 . Hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị .
2.1.6.3 . Hệ thống tài khoản của công ty .
2.1.6.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho .
2.1.6.5. Phương pháp tính giá xuất vật tư, hàng hoá, sản phẩm .
2.1.6.6. Phương pháp nộp thuế GTGT của công ty .
2.1.6.7. Sổ sách kế toán sử dụng có liên quan .
2.2. Thực trạng tổ chức công tác về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai _Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .
2.2.1. Đối tượng hạch toán tại công ty .
2.2.2. Phương pháp hạch toán ở công ty .
2.2.3. Hạch toán và phân bổ CPNVL .
2.2.4. Hạch toán chi phí nhân công .
2.2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung .
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang .
2.2.7. Tổng hợp chi phí và tính giá thành từng loại sản phẩm .
Chương III: Một số nhận xét và ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai _Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .
3.1. Nhận xét về hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm .
3.1.1. Ưu điểm .
3.1.2. Nhược điểm .
3.2. Một số ý kiến nhằm thực hiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .
Kết luận
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Nhận xét của giáo viên chấm báo cáo thực tập .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K769 TOA769N CHI PHI769 SA777N XU769T VA768 TI769NH GIA769 T.doc