Nói chung công tác kế toán tại Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống là phù hợp với đặc điểm công nghệ sản xuất của Công ty, cung cấp đầy đủ thông tin gần như chính xác cho ban quản trị công ty. Bộ máy kế toán nói chung, phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phâm nói riêng đã làm việc tận tuỵ để theo dõi và quản lý thông tin tài chính kế toán. Tuy nhiên những tồn tại trong việc hạch toán chi phí sử dụng chứng từ, tài khoản cần phải khắc phục để công tác kế toán đạt kết quả tốt hơn nữa.
- Trước tiên là hệ thống tài khoản kế toán của Công ty nên cập nhật theo quyết định số 15 của bộ tài chính để thống nhất việc theo dõi tài sản như các Công ty khác để số liệu báo cáo lên Tổng công ty là đồng nhất, thông tin thuận lợi và hợp lý.
- Việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, Doanh nghiệp không có chế độ tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên. Đó là một hạn chế, Doanh nghiệp nên áp dụng chế độ khen thưởng cho cán bộ công nhân viên, để nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động và khuyến khích người lao động gắn bó lâu dài với Doanh nghiệp. Có thể áp dụng chế độ khen thưởng theo mức độ chất lượng sản phẩm hoàn thành đối với công nhân sản xuất còn đối với cán bộ, nhân viên thì mức thưởng dựa vào mức độ hoàn thành công việc. Mức thưởng có thể chia ra làm 3 bậc A, B, C có các hệ số thưởng có thể tham khảo như sau:
Hệ số thưởng = 0,25 nếu cán bộ công nhân viên X xếp loại A
Hệ số thưởng = 0,25 0,6 nếu cán bộ công nhân viên X xếp loại B
Hệ số thưởng = 0,25 0,3 nếu cán bộ công nhân viên X xếp loại C
84 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1792 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CS15 – Sa mốt Trúc Thôn trắng
62101
152
Tấn
9,93
825 691,50
8 199 117
3
KH1
NLCP04 – Gạch phế A (NM thu hồi)
62101
152
Tấn
9,41
4
KH1
NLCP05 – Gạch phế A (Mua ngoài)
62101
152
Tấn
6,46
539 458,43
3 484 902
5
KH1
NLCS 04 - Sạn cao nhôm TQ
62101
152
Tấn
50,68
2 124 617,98
107 676 639
6
KH1
Đất chịu lửa Trúc Thôn
62101
152
Tấn
42,84
123 651,30
5 297 222
7
KH1
NLD01 - Dầu FO
62101
152
KG
19.539
7 591,83
148 336 864
8
KH1
NLCP 05 Gạch phế A (Mua ngoài)
62101
152
Tấn
17,94
539 458,43
9 677 884
9
KH1
NLCS04 – Sạn cao nhôm TQ
62101
152
Tấn
11,03
2 124 617,98
23 436 661
10
KH1
NLCB08 – Bột bi tấn mài L2
62101
152
Tấn
7,18
709 220,32
5 095 748
Tổng cộng:
367 219 073
Bằng Chữ: Ba trăm sáu mươi bảy triệu, hai trăm mười chín nghìn, không trăm bảy mươi ba đồng chẵn
Xuất ngày…tháng…năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
NGƯỜI LẬP PHIẾU
NGƯỜI NHẬN HÀNG
THỦ KHO
Biểu 1.2 Sổ chi tiết TK 62101
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY VLCL TAM TẦNG
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 621
Tài khoản 62101 – Chi phí NVL trực tiếp GSMA
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/PX
GSMA
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Lĩnh nguyên liệu sản xuất gạch A
152
367 219 073
31/12/PKT
Kết chuyển chi phí NVL của gạch A vào Tk 154
62101->15401 62101->15401
15401
367 219 073
Tổng phát sinh Nợ: 367 219 073
Tổng phát sinh Có: 367 219 073
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI GHI SỔ
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY VLCL TAM TẦNG
Biểu 1.3 Sổ chi tiết TK 62102
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 621
Tài khoản 62102 – Chi phí NVL trực tiếp GSMB
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/ PX
GSMB
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Lĩnh nguyên liệu SX gạch SMB
152
1 257 533 751
31/10/ PKT
-
Kết chuyển chi phí NVL của gạch SMB vào Tk 154
62101- >15402 62102->15402
15402
1 257 533 751
Tổng phát sinh Nợ: 1 257 533 751
Tổng phát sinh Có: 1 257 533 751
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY VLCL TAM TẦNG
Biểu 1.4 Sổ chi tiết TK 62103
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 621
Tài khoản 62103 – Chi phí NVL trực tiếp GCN
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/ PX
GCN
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Lĩnh nguyên liệu SX gạch CN
152
121 386 942
31/10/ PKT
-
Kết chuyển chi phí NVL của gạch Cao nhôm vào Tk 154
62103- >15403 62103->15403
15403
121 386 942
Tổng phát sinh Nợ: 121 386 942
Tổng phát sinh Có: 121 386 942
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
Biểu 1.5. Tổng hợp số phát sinh nguyên vật liệu theo vụ việc
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
TỔNG HỢP SỐ PS NGUYÊN VẬT LIỆU THEO VỤ VIỆC
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
STT
Mã vật tư
Tên vật liệu
Đvt
Số lượng
Thành tiền
GBTC.PT.B1
Gạch CMB+B11
1 257 533 751
1
NLCD03
Đất chịu lửa Trúc Thôn
Tấn
525,090
64 928 064
2
NLCP02
Phế B NM (thu hồi)
Tấn
96,450
3
NLCP13
Sạn đỏ
Tấn
84,000
6 536 561
4
NLCS07
Sa mốt Trúc thôn (mua)
Tấn
620,710
210 519 267
5
NLCS24
Sa mốt trung sơn
Tấn
90,960
31 774 983
6
NLCS27
Sa mốt Trúc thôn (tự nung)
Tấn
140,760
53 685 365
7
NLD01
Dầu FO
Kg
117 234,000
890 089 511
GCN65
Gạch CN 65-70
121 386 942
1
NLCD08
Đất chịu lửa Trúc Thôn trắng
Tấn
7,700
2 923 954
2
NLCS04
Sạn cao nhôm TQ
Tấn
25,989
55 276 697
3
NLCS10
Sa mốt tấn mài
Tấn
11,450
18 897 644
4
NLCS27
Sa mốt Truc Thôn (tự nung)
Tấn
17, 887
6 845589
5
NLD01
Dầu FO
Kg
4 678,000
35 514 604
6
VLPA004
Axít – phôt pho ríc (H3PO4)
Kg
175,000
1 988 454
GSMA
Gạch Samốt A
367 219 073
1
NLCB08
Bột bi tấn mài L2
Tấn
7,185
5 095 748
2
NLCD03
Đất chịu lửa Trúc THôn
Tấn
42,840
5 297 222
3
NLCP04
Gạch phế A(NM thu hồi)
Tấn
9,411
4
NLCP05
Gạch phế A (mua ngoài)
Tấn
24,400
13 162 786
5
NLCS04
Gạch phế A (mua ngoài)
Tấn
61,711
131 112 300
6
NLCS15
Sa mốt Trúc Thôn trắng
Tấn
9,930
8 199 117
7
NLCS27
Sa mốt Trúc Thôn (tự nung)
Tấn
146,363
56 075 036
8
NLD01
Dầu FO
Kg
19 539,000
148 336 864
Tổng cộng:
2 039 750 816
Ngày…tháng…năm…
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
2.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Năm 2007 Doanh nghiệp có 277 lao động, trong đó có 193 lao động nam, 77 lao động nữ. Tổng thu nhập là: 320 212 731 VNĐ, thu nhập bình quân 1 người trong 1 tháng là 1 156 003 VNĐ. Ở Công ty lương của tất cả các bộ phận trong Công ty đều trả theo lương sản phẩm, được tính theo công thức sau:
Tổng quỹ lương
=
Sản lượng sản phẩm hoàn thành
×
Đơn giá sản phẩm
Trong đó:
Lương công nhân trực tiếp sản xuất
= 65% × å quỹ lương
Lương phục vụ
= 20% × å quỹ lương
= 15% × å quỹ lương
Lương quản lý
- Lương sản phẩm là hình thức trả lương cho lượng sản phẩm cuối cùng hoàn thành và đơn giá tiền lương theo sản phẩm đối với mỗi bộ phận. Đơn giá lương cho mỗi loại sản phẩm ở từng bộ phận sản xuất được Phòng tổ chức cán bộ tính toán trên cơ sở đơn giá tiền lương do Bộ Xây Dựng và Tổng Công ty Thuỷ tinh và gốm xây dựng cho phép, tỷ lệ sản phẩm hỏng, mức hao phí sức lao động, tính chất công việc, ảnh hưởng của dây chuyền công nghệ…
Lương sản phẩm của công nhân X ở bộ phận Y
=
n
1
å
Số lượng loại sản phẩm i nhập kho
´
Đơn giá lương của sản phẩm i ở bộ phận Y
[
]
- KPCĐ, BHYT, BHXH
Tính mức trích KPCĐ, BHYT, BHXH căn cứ trên lương cơ bản và tổng số tiền lương phải trả hàng tháng. Tỉ lệ trích theo đúng quy định hiện hành. Daonh nghiệp phải nộp 25% tổng số lương phải trả người lao động. Trong đó người sử dụng lao động phải trả 17% (15% BHXH, 2% BHYT), và 2% KPCĐ , chúng được hạch toán vào chi phí của Doanh nghiệp. Doanh nhgiệp tiến hành trích của người lao động 6% (5% BHXH và 1% BHYT)
Công thức tính:
KPCĐ = Lương cơ bản × hệ số lương × Tỉ lệ trích
BHXH = Lương cơ bản × hệ số lương × Tỉ lệ trích
BHYT = Lương cơ bản × hệ số lương × Tỉ lệ trích
Chứng từ kế toán sử dụng gồm: Bảng chấm công, Phiếu nhập kho sản phẩm, Bảng thanh toán lương, Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHYT, Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, Hợp đồng giao khoán, Bảng phân bổ chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảng tổng hợp thanh toán lương.
Sổ sách kế toán: Để hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng Sổ Nhật ký chung, SC TK 622.
Bảng chấm công được lập riêng cho từng tổ đội, bộ phận sản xuất, trong đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ việc của mỗi người lao động. Bảng chấm công do tổ trưởng hoặc trưởng các phòng, ban trực tiếp ghi và để nơi công khai để CBCNV giám sát thời gian lao động của từng người. Cuối tháng bảng chấm công dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận, tổ đội sản xuất.
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác nhau, nhưng có các nội dung cơ bản như tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm thời gian lao động, số lượng công việc hoàn thành…Chứng từ hạch toán lao động phải do người lập ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật xác nhận, lãnh đạo Công ty duyệt. Sau đó sử dụng các chứng từ này trong phân xưởng, tổ đội. Cuối tháng chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ tính lương. Để thanh toán tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp lập Bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận sản xuất.
Ví dụ: Công nhân Trần Quang Anh làm việc tại bộ phận Lò nung.
Công nhân Trần Quang Anh hoàn thành được 336 sản phẩm GSMA với đơn giá 2 035 đ/sp và 156 sản phẩm GSMB với đơn giá 1 907 đ/sp nên:
Lương sản phẩm = 336 sp ´ 2 035 đ/sp + 156 ´ 1 907 đ/sp = 981 252đ
Các khoản khấu trừ trong tháng gồm:
BH XH =540 000´ 2,72 ´ 5% =73 440đ
KPCĐ = 540 000´ 2,72 ´ 1% = 14 688đ
Tạm ứng = 200 000đ
Vậy tổng số tiền còn lĩnh của CN Anh = 981 252 – 73 440 – 14 688 – 200 000 = 693 124đ
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY VLCL TAM TẦNG
Biểu 1.6 Bảng phân bổ lương
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG
Tháng 12 năm 2007
Tên sản phẩm
Đơn giá TL năm 2003 (năm gốc)
Nhà máy VLCL Tam tầng
Nhà máy VLCL Tam Tầng
Sản lượng
Tổng Q.lương
334
(Quỹ lương)
3382
( KPCĐ)
3383
(BHXH)
3384
(BHYT)
Sản lượng
Tổng Q.lương
334
(quỹ lương)
3382
(KPCĐ)
3383
(BHXH)
3384
(BHYT)
Lương SP sản xuất
0,000
0
0
0
0
0
2.354,273
389.774.431
253.353.380
5.067.068
18.342.767
2.445.702
Gạch SMA
0,000
-
0
0
0
0
235,694
46.615.287
30.299.937
605.999
2.193.713
292.495
TC
138.104
0
0
0
0
0
144,286
19.926.474
12.952.208
259.044
937.739
125.032
PT
212.982
0
0
0
0
0
61,666
13.133.748
8.536.936
170.739
618.074
82.410
ĐBPT
455.755
0
0
0
0
0
29,742
13.555.065
8.810.792
176.216
637.901
85.053
Gạch SMB
0,000
-
0
0
0
0
1.438,569
237.238.556
154.205.061
3.084.101
11.164.435
1.488.591
TC
137.319
0
0
0
0
0
806,166
110.701.909
71.956.214
1.439.125
5.209.627
694.617
PT
193.419
0
0
0
0
0
616,494
119.286.041
77.535.926
1.550.719
5.613.596
748.479
ĐBPT
455.755
0
0
0
0
0
15,909
7.205.606
4.712.894
94.258
341.213
45.495
Gạch ốp TT
506.422
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Gạch SM 40 -PT
193.491
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Gạch CN 45 –55
240.373
0
0
0
0
0
5,000
1.201.865
781.212
15.624
55.560
7.541
Gạch CN 60-65
240.373
0
0
0
0
0
46,977
11.292.002
7.339.802
146.796
531.401
70.853
Gạch CN 78-85
240.373
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Gạch B GC thuê
137.319
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Gạch xốp cách nhiệt
279.418
0
0
0
0
0
44,309
12.305.289
7.998.438
146.796
531.401
70.853
Gạch chịu Axit
194.582
0
0
0
0
0
34,584
6.729.424
4.374.126
87.483
316.686
42.225
Vữa SM A +Bột bi TM
60.363
0
0
0
0
0
16,000
965.808
627.775
12.556
45.451
6.060
Vữa SM B
58.556
0
0
0
0
0
130,850
7.662.053
4.980.334
99.670
360.576
48.077
Vữa Cao nhôm
70.193
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
VCR13 +CR15
70.193
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Samốt Tấn mài L1+2
168.040
0
0
0
0
0
6,750
1.134.270
737.276
14.746
53.379
7.117
Samốt Trúc thôn (LNT)
58.108
0
0
0
0
0
17,120
994.809
646.626
12.933
46.816
6.424
S.MT thôn trắng (LNT)
58.108
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Samốt Trung sơn (LNT)
58.108
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Samốt Trung sơn (LĐ)
168.040
0
0
0
0
0
90,800
15.258.032
9.917.721
198.354
718.042
95.739
Samốt Trung sơn (LĐ)
168.040
0
0
0
0
0
287,890
48.377.036
31.445.073
628.901
2.276.621
303.549
Lương CĐ điện
0
0
0
0
0
0
77.954.886
1.559.098
5.643.928
752.524
Lương quản lý DN
0
0
0
0
0
0
58.466.165
1.169.323
4.232.946
564.393
Lương tiêu thụ
45.048.628
45.048 628
900.973
15.639.312
2.085.242
97.248.041
97.248.041
1.944.961
7.040.751
938.767
Cộng
45.048.628
45.048.628
900.973
15.639.312
2.085.242
2.354.273
487.022.471
487.022.471
9.740.449
35.260.392
4.701.385
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY VLCL TAM TẦNG
Biểu 1.7 Sổ chi tiết tài khoản 622
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 622
Tên TK 62201: Chi phí nhân công trực tiếp GSMA
Từ 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/PKT
25
-
Phân bổ lương tháng 12
3341
30 299 937
31/12/PKT
27
Kinh phí công đoàn - KPCĐ
2% KPCĐ tháng 12
3382
605 999
31/12/PKT
28
Bảo hiểm xã hội 20% - BHXH
15% BHXH tháng 12
3383
2 193 713
31/12/PKT
29
Bảo hiểm y tế - BHYT
2% BHYT tháng 12
3384
292 495
31/12//PKT
Kết chuyển Cp NCTT sang Tk 15401
62201->15401 62202->15401
15401
33 392 144
Tổng phát sinh nợ: 33 392 144
Tổng phát sinh có: 33 392 144
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY VLCL TAM TẦNG
Biểu 1.8 Sổ chi tiết tài khoản 622
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 622
Tên TK 62202: Chi phí nhân công trực tiếp GSMB
Từ 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/PKT
25
-
Phân bổ lương tháng 12
3341
154 205 061
31/12/PKT
27
Kinh phí công đoàn - KPCĐ
2% KPCĐ tháng 12
3382
3 084 101
31/12/PKT
28
Bảo hiểm xã hội 20% - BHXH
15% BHXH tháng 12
3383
11 164 435
31/12/PKT
29
Bảo hiểm y tế - BHYT
2% BHYT tháng 12
3384
1 488 591
31/12//PKT
Kết chuyển Cp NCTT sang Tk 15402
62202->15402 62202->15402
15402
169 942 188
Tổng phát sinh nợ: 169 942 188 Tổng phát sinh có: 169 942 188
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY VLCL TAM TẦNG
Biểu 1.9 Sổ chi tiết tài khoản 622
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 622
Tên TK 62203: Chi phí nhân công trực tiếp GCN
Từ 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/PKT
25
-
Phân bổ lương tháng 12
3341
781 212
31/12/PKT
25
-
Phân bổ lương tháng 12
3341
7 339 802
31/12/PKT
27
Kinh phí công đoàn
2% CPCĐ tháng 12
3382
15 624
31/12/PKT
27
Bảo hiểm y tế - BHYT
2% BHYT tháng 12
3382
146 796
31/12//PKT
28
Bảo hiểm xã hội 20% - BHXH
15% BHXH tháng 12
3383
56 560
31/12/PKT
28
Bảo hiểm xã hội 20% - BHXH
15% BHXH tháng 12
3383
531 401
31/12/PKT
29
Bảo hiểm y tế - BHYT
2% BHYT tháng 12
3384
7 541
31/12/PKT
29
Bảo hiểm y tế - BHYT
2% BHYT tháng 12
3384
70 853
31/12/PKT
-
62203->15403 62203->15403
15403
860 937
31/12/PKT
-
62203->15403 62203->15403
15403
8 088 852
Tổng phát sinh nợ: 8 949 789 Tổng phát sinh có: 8 949 789
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
2.6.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung tại Công ty bao gồm nhiều yếu tố: chi phí nhân viên bộ phận, chi phí công cụ, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài, …Chi phí sản xuất chung được tập hợp và phân theo nội dung và sản phẩm sản xuất.
♦ Tk sử dụng:
Sử dụng Tk 627 – Chi phí sản xuất chung, tại đơn vị được chi tiết thành các TK cấp hai:
Tk 6271: Chi phí Nhân viên phân xưởng
Tk 6272: Chi phí vật liệu cho phân xưởng
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tk 6277: Chi phí tiền điện
Tk 6278: Chi phí khác bằng tiền
♦ Chứng từ kế toán:
Bảng phân bổ chi phí lương, KPCĐ, BHYT, BHXH, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu xuất kho, phiếu chi, Giấy báo nợ, Hoá đơn của nhà cung cấp có liên quan trong phạm vi phân xưởng.
- Chi phí nhân viên: gồm chi phí lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận. Tk sử dụng: TK 627 và các Tk cấp 2 như trên.
- Chi phí sản xuất chung được tập hợp vào các tài khoản cấp 2 như trên, cuối mỗi tháng được phân bổ theo định mức cho các sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm i
=
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng
´
Định mức phân bổ cho sản phẩm loại i
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất tại phân xưởng ( 6722)
Biểu 1.10 Phiếu xuất kho
Tổng công ty
Thuỷ tinh & Gốm XD
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
Quảng Minh Việt Yên - Bắc Giang Số 07
Số liên : 1
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người nhận hàng: Trương Đức Trung
Đơn vị: BDNMTT – Nhà máy VLCL Tam Tầng
Địa chỉ: NM VLCL Tam Tầng
Nội dụng: Lĩnh vật tư PVSC
Stt
Mã kho
Tên vật tư
Tk Nợ
Tk Có
Đvt
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
KH1
KTT047 – Thành dọc MG 390
6272
152
Kg
168,00
45 000,00
7 560 000
2
KH1
PTT098 - Trục vít me máy 700 + 1250
6272
152
Cái
200
500 000,00
1 000 000
3
KH1
VLPM003 - Mỡ YC2 (chịu nhiệt)
6272
152
Kg
28,00
26 367,08
738 278
4
KH1
KTT049 – Thành ngang MG 360
6272
152
Kg
26,00
45 000,00
1 170 000
5
KH1
NLD02 - Dầu điezen
6272
152
Lit
410,00
9 216,07
3 778 592
6
KH1
VRTD026 – Đá mài phi 125
6272
152
Viên
1,00
14 166,66
14 167
7
KH1
VRTD026 – Đá mài phi 125
6272
152
Viên
1,00
14 166,66
14 167
8
KH1
VLPG005 - Gỗ chò + nghiền + Sắc + xà cừ
6272
152
M3
0,20
4 933 333,33
986 667
9
KH1
VRTM002 – Mũi khoan 5 + 6+ 7
6272
152
Cái
1,00
12 000,00
12 000
10
KH1
VRTM018 – Mũi khoan 20 –21 + 22,5 +MK 23
6272
152
Cái
10,00
24 256, 57
242 656
11
KH1
VRTD005 – Dao tiện các loại
6272
152
Cái
9,00
15 000,00
135 000
12
KH1
KTB010 – Búa đáy BS6
6272
152
Kg
4,5
20 046,00
90 027
13
KH1
KTB011 – Búa đáy P2
6272
152
Kg
16,00
25 000,00
400 000
14
KH1
PTM003 – Máy ép than quả bàng
6272
152
Cái
1,00
1 093 500,00
1 093 500
15
KH1
NLT002 – Than cục
6272
152
Kg
34,00
17 000,00
578 000
-
Tổng cộng:
17 813 234
Bằng Chữ: Mưòi bảy triệu, tám trăm mười ba nghìn, hai trăm ba mươi bốn đồng chẵn
Xuất ngày…tháng…năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO
Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng (Tk 6271)
Biểu 1.11 Sổ chi tiết tài khoản thuộc Tk 6271
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
Sổ chi tiết tài khoản 6271
Tài khoản 6271– Chi phí nhân viên phân xưởng
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
PKT 25
-
Phân bổ lương tháng 12
3341
77 954 886
31/12
PKT 27
Kinh phí công đoàn - KPCĐ
2% KPCĐ tháng 12
3382
1 559 098
31/12
PKT 28
Bảo hiểm xã hội 205 - BHXh
15% BHXH tháng 12
3383
5 643 928
31/12
PKT 29
Bảo hiểm y tế - BHYT
2% BHYT tháng 12
3384
752 524
31/12
PKT 30
Công ty VlC L Cầu Đuống – KB21
15% BHXH Công nhân HN
13881
9 478 371
31/12
PKT 30
Công ty VlC L Cầu Đuống – KB21
2% BHYT công nh ân HN
13881
1 263 783
31/12
PKT
-
PBCF Nhân viên PX 6271->15401
15401
24 364
31/12
PKT
-
PBCF Nhân viên PX 6271->15402
15402
83 458 647
31/12
PKT
-
PBCF Nhân viên PX 6271->15403
15403
1 253 705
31/12
PKT
-
PBCF Nhân viên PX 6271->15404
15404
663 886
31/12
PKT
-
PBCF Nhân viên PX 6271->15405
15405
3 382 150
31/12
PKT
-
PBCF Nhân viên PX 6271->15409
15409
4 549 102
PBCF Nhân viên PX 6271->15411
15411
3 320 736
Tổng phát sinh Nợ: 96 652 590
Tổng phát sinh Có: 96 652 590
KẾ TOÁN TR ƯỞNG
(Ký, họ tên)
Ngày….tháng…năm…
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ (Tk 6274)
Biểu 1.12 Sổ chi tiết Tk 6274
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 6274
Tài khoản 6274– Chi phí khấu hao TSCĐ
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
PKT 43
-
Trích KH TSCĐ HH th áng 12/07 (TSTT)
2141
86 981 250
31/12
PKT 43
-
Trích KH TSCĐ VH th áng 12/07 (TSTT)
2143
3 390 648
31/12
PKT 44
-
Trích KH TSCĐ HH th áng 12/07 (TSCĐ)
2141
350 236 158
31/12
PKT 44
-
Trích KH TSCĐ VH th áng 12/07 (TSCĐ)
2143
1 652 060
31/12
PKT 53
-
Đ/chỉnh giảm KHCB
2141
163 855 500
31/12
PKT 53
-
Đ/chỉnh giảm KHCB
2143
163 855 500
31/12
PKT
-
PB khấu hao TSCĐ 6274-.15401
15401
111 557
31/12
PKT
-
15402
382 146 704
31/12
PKT
-
15403
5 740 556
31/12
PKT
-
15404
3 039 851
31/12
PKT
-
15405
15 486 442
31/12
PKT
-
15409
20 829 768
15411
15 025 238
Tổng phát sinh Nợ: 606 415 616
Tổng phát sinh Có: 606 415 616
Ngày….tháng…năm…
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TR ƯỞNG
(Ký, họ tên)
Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ (Tk 6278)
Biểu 1.13 Sổ chi tiết tài khoản thuộc Tk 6278
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
Sổ chi tiết tài khoản 6278
Tài khoản 6278– Chi phí khấu hao TSCĐ
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
PKT 8
Đặng Công Tú – BCTDC1
Ht tiền san ủi gon đất lại NM- theo HĐ/5/07
3341
3 295 565
31/12
PKT 31
Chu Thị Thu - BCTCT
HT tiền BD độc hại + ăn ca tháng 12
141
13 560 000
31/12
PKT 31
Chu Thị Thu - BCTCT
HT tiền BD độc hại + ăn ca tháng 12
141
30 000 000
31/12
PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->15401
15401
31/12
PKT
-
PB Chi phí khác 6278 -> 15402
15402
163 855 500
31/12
PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->15403
15403
163 855 500
31/12
PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->15404
15404
111 557
31/12
PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->15405
15405
382 146 704
31/12
PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->15409
15409
5 740 556
31/12
PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->15411
15411
3 039 851
15 025 238
Tổng phát sinh Nợ: 48 855 566
Tổng phát sinh Có: 48 855 566
KẾ TOÁN TR ƯỞNG
(Ký, họ tên)
Ngày….tháng…năm…
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
Biểu 1.14 Bảng phân bổ khấu hao
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 12/ 2007
STT
Tk ghi Có
Tk ghi Nợ
C214
Tổng cộng
1
627 Chi phí sản xuất chung
442 560 116
442 560 116
2
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
442 560 116
442 560 116
3
641 Chi phí bán hàng
2 580 380
2 580 380
4
6414 Chi phí Khấu hao TSCĐ
2 580 380
2 580 380
5
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
4 859 504
4 859 504
6
Chi phí qlý: Khấu hao TSCĐ
4 859 504
4 859 504
7 TỔNG -
450 000 000
450 000 000
Cộng
1 350 000 000
1 350 000 000
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Đã ghi sổ cái ngày…tháng…năm
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Lập, ngày….tháng…năm…
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.15 Sổ chi tiết tài khoản 627
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
Sổ chi tiết tài khoản 627
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
05/12PKT
1
Điện lực Bắc Giang –KDCN01
HT tiền điện tháng 12 đợt 1
3311
48 132 680
10/12/PC
0329
Trương Đức Trung – BCTTD2
Thuê gia công Scduya cầu trục 3 tấn + bánh răng cầu trục 5 tấn
1111
650 000
10/12/PC
0329
Trương Đức Trung – BCTTD2
Thuê gia công Scduya cầu trục 3 tấn + bánh răng cầu trục 5 tấn
1111
1 050 000
10/12/PKT
3
Điện lực Bắc Giang - K ĐCN01
HT tiền điện đợt II tháng 12
3311
66 783 005
23/12/PN
3
Đặng Công Tú
HT tiền san ủi gọn đất tại NM- theo HĐ/5/07
3311
3 295 566
29/12/PN
3
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Nhập kho sàng Lô xô gia công
152
31/12/PX
01
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSX
152
3 179 581
31/12/PX
01
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSX
152
1 060 000
31/12/PX
02
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSC
152
7 515 377
31/12/PX
03
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSC
152
18 203 074
31/12/PX
03
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSC
152
141 667
31/12/PX
04
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSC
152
33 361 147
31/12/PX
05
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSX
152
9 698 505
31/12/PX
05
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSX
152
1 061 010
31/12/PX
06
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSX
152
1 952 671
31/12/PX
06
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSX
152
1 853 735
31/12/PX
07
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSC
152
17 395 244
31/12/PX
07
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSC
152
417 990
31/12/PX
08
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSC
152
106 136
31/12/PX
08
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư PVSC
152
3 021 718
31/12/PX
10
Nhà máy VLCL Tam tầng BDNMTT
Lĩnh vật tư gia công
152
31/12/PKT
Kết chuyển
PB CF Vật liệu 6272->15404
15404
696 072
31/12/PKT
-
PB CF Vật liệu 6272->15405
15405
3 546 119
31/12/PKT
-
PB CF Vật liệu 6272->15409
15409
4 769 646
31/12/PKT
-
PB CF Vật liệu 6272->15411
15411
3 481 729
31/12/PKT
-
PB kh ấu hao TSC Đ 6274 ->15401
15401
111 557
31/12/PKT
-
PB kh ấu hao TSC Đ 6274 ->15402
15402
382 146 704
31/12/PKT
-
PB kh ấu hao TSC Đ 6274 ->15402
15403
5 740 556
31/12/PKT
-
PB kh ấu hao TSC Đ 6274 ->15404
15404
3 039 851
31/12/PKT
-
PB kh ấu hao TSC Đ 6274 ->15405
15405
15 486 442
31/12/PKT
-
PB kh ấu hao TSC Đ 6274 ->15409
15409
20 829 768
31/12/PKT
-
PB kh ấu hao TSC Đ 6274 ->15411
15411
15 205 238
31/12/PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->15401
15401
11 811
31/12/PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->15402
15402
40 459 362
31/12/PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->15403
15403
607 775
31/12/PKT
PB Chi phí khác 6278 ->15404
15404
321 841
31/12/PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->15405
15405
1 639 610
31/12/PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->15409
15409
2 205 329
31/12/PKT
-
PB Chi phí khác 6278 ->154011
15411
1 609 838
31/12/PKT
-
PB CF Nhân viên PX 6271->15401
15401
24 364
31/12/PKT
PB CF Nhân viên PX 6271->15402
15402
83 458 647
31/12/PKT
-
PB CF Nhân viên PX 6271->15403
15403
1 253 705
31/12/PKT
-
PB CF Nhân viên PX 6271->15404
15404
663 886
31/12/PKT
-
PB CF Nhân viên PX 6271->15405
15405
3 382 150
31/12/PKT
-
PB CF Nhân viên PX 6271->15409
15409
4 549 102
31/12/PKT
-
PB CF Nhân viên PX 6271->15411
15411
3 320 736
-
Tổng phát sinh nợ: 802 347 392
Tổng phát sinh có: 802 347 392
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Ngày …tháng…năm
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
Biểu 1.16 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Tháng 12 năm 2007
STT
Tk ghi Có
TK ghi Nợ
C6271
C6272
C6274
C6277
C6278
Tổng cổng
1
111 Tiền mặt
2
1111 Tiền mặt Việt Nam
3
138 Phải thu khác
2 326 600
2 326 600
2 326 600
4
1388 Phải thu khác
2 326 600
2 326 600
2 326 600
5
1381 Phải thu khác
2 326 600
2 326 600
2 326 600
6
141 Tạm ứng
7
152 Nguyên liệu, vật liệu
8
154 Chi phí SXKD dở dang
96 652 590
101 363 435
442 560 116
112 589 085
46 855 566
800 020 792
9
15401 Chi phí SXKD dở dang GSMA
24 364
25 545
111 557
15 064 711
11 811
15 237 988
10
15402 Chi phí SXKD dở dang GSMB
83 458 647
87 529 839
382 146 704
88 270 219
40 459 362
681 864 771
11
15403 Chi phí SXKD dở dang GCN
1 253 705
1 314 485
5 740 556
607 775
8 916 521
12
15404 Chi phí SXKD VA
663 886
696 072
3 039 851
368 158
321 841
5 089 808
13
15405 Chi phí SXKD VB
3 382 150
3 546 119
15 486 442
3 010 846
1 639 610
27 065 167
14
15409 Chi phí SXKD Gạch
4 549 102
1 769 646
20 829 768
3 753 086
2 205 329
36 106 931
15
15411 Chiphí SXKD Gạch A
3 320 736
3 481 729
15 205 238
2 122 065
1 609 838
25 739 060
16
Hao mòn tài sản cố định
17
Hao mòn TSCĐ hưu hình
18
Hao mòn TSCĐ vô hình
19
Phải trả cho người bán
20
Phải trả cho người bán
21
Phải trả người lao động
22
Phải trả công nhân viên
23
Phải trả, phải nộp khác
24
Kinh phí công đoàn
25
Bảo hiểm xã hội
26
Bảo hiểm y tế
27
Tổng
96 65 590
101 363 435
442 560 116
114 915 685
46 855 566
802 347 392
Cộng
289 957 770
304 090 305
1 327 680 348
347 073 655
140 566 698
2 409 368 776
Lập, ngày…tháng…năm…
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ghi sổ cái ngày…tháng…năm
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Biểu 1.17 Bảng cân đối số phát sinh Tk 627
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH TK 627
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản
Tên tài
Dư đầu kỳ
Phát sinh
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
627
Chi phí sản xuất chung
802 347 392
802 347 392
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
96 652 590
96 652 590
6722
Chi phí vật liệu
101 363 435
101 363 435
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
442 560 116
442 560 116
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
114 915 685
114 915 685
6278
Chi phí bằng tiền khác
46 855 566
46 855 566
Tổng cộng
802 347 392
802 347 392
Ngày …tháng…năm…
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Biểu 1.18. Tổng hợp số phát sinh chi phí sản xuất chung theo vụ việc
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
TỔNG HỢP CHI PHÍ SXC THEO VỤ VIỆC
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
STT
Tên chi phí
Đvt
Thành tiền
Gạch Sa mốt A
15 237 988
1
Chi phí NC phân xưởng
đồng
24 364
2
Chi phí NVL phân xưởng
đồng
25 545
3
Chi phí khấu haoTC Đ
đồng
111 557
4
Chi phí tiền điện
đồng
15 064 711
5
Chi phí bằng tiền khác
đồng
11 811
Gạch SMB + B1
681 864 771
1
Chi phí NC phân xưởng
đồng
83 458 647
2
Chi phí NVL phân xưởng
đồng
87 529 839
3
Chi phí khấu haoTC Đ
đồng
382 146 704
4
Chi phí tiền điện
đồng
88 270 219
5
Chi phí bằng tiền khác
đồng
40 459 362
Gạch CN 65-70
8 916 521
1
Chi phí NC phân xưởng
đồng
1 253 705
2
Chi phí NVL phân xưởng
đồng
314 485
3
Chi phí khấu haoTC Đ
đồng
5 740 556
4
Chi phí tiền điện
đồng
0
5
Chi phí bằng tiền khác
đồng
670 775
2.6.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
Cuối tháng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tổng hợp các sổ liệu từ kế toán tiền lương, vật tư, kế toán TSCĐ để tính chi phí sản xuất trong tháng. Kế toán dựa trên SC TK 621, SC 622, SC 627 để kết chuyển sang TK 154
♦ Tk sử dụng: Để tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán Công ty VLCL Viglacera Cầu Đuống sử dụng Tk 154 – Chi phí sản xuất dở dang, tài khoản này được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
Tk 15401- Chi phí sản xuất dở dang GSMA
Tk 15402- Chi phí sản xuất dở dang GSMB
Tk 15403- Chi phí sản xuất dở dang GCN
Tk 15404- Chi phí sản xuất dở dang VA
Tk 15405- Chi phí sản xuất dở dang VB
Tk 15409- Chi phí sản xuất dở dang Gạch
Tk 154011- Chi phí sản xuất dở dang Gạch A
♦ Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất:
Từ các sổ liên quan đến chi phí phần mềm kế toán sẽ chuyển về sổ 154 để tổng hợp chi phí theo sản phẩm. Các khoản chi phí được hạch toán vào sổ phát sinh chi phí theo vụ việc. Sau đó sẽ kết chuyển sang sổ cái Tk 154 theo từng khoản mục chi phí theo trình tự sản phẩm của Nhà máy vật liệu chịu lửa Tam Tầng.
Biểu 1.19 Sổ chi tiết tài khoản 15401
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 154
Tài khoản 15401 – Chi phí sản phẩm dở dang GSMA
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Số dư đầu kỳ: 50 180 024
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/ PX
GSMA
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Kết chuyển chi phí NVLTT GSMA
62101
367 219 073
31/12/PX
GSMA
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Kết chuyển chi phí NCTT GSMA
62201
33 392 937
30/12/PKT
GSMA
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Kết chuyển chi phí SXC GSMA
62701
15 237 988
31/12/PX
GSMA
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Kết chuyển tính giá thành sản phẩm
15501
393 643 805
Tổng số phát sinh Nợ: 415 849 205
Tổng số phát sinh Có: 393 643 805
Số dư cuối kỳ: 72 385 424
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Biểu 1.20 Sổ chi tiết tài khoản 15401
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 154
Tài khoản 15401 – Chi phí sản phẩm dở dang GSMA
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Số dư đầu kỳ: 120 727 516
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/ PX
GSMB
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Kết chuyển chi phí NVLTT GSMB
62102
1 257 533 751
31/12/PX
GSMB
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Kết chuyển chi phí NCTT GSMA
62202
169 942 188
30/12/PKT
GSMB
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Kết chuyển chi phí SXC GSMA
62702
681 864 771
31/12/PX
GSMB
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Tổng số phát sinh Nợ: 2 103 959 710
Tổng số phát sinh Có: 2 089 279 149
Số dư cuối kỳ: 135 408 077
Kết chuyển tính giá thành sản phẩm
15502
2 089 279 149
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Biểu 1.21 Sổ chi tiết tài khoản 15401
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
Sổ chi tiết tài khoản thuộc tài khoản 154
Tài khoản 15402– Chi phí sản phẩm dở dang GSMB
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Số dư đầu kỳ: 16 653 162
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/ PKT
GCN
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Kết chuyển chi phí NVLTT GCN
62103
121 386 942
31/12/PKT
GCN
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Kết chuyển chi phí NCTT GCN
62203
8 949 789
30/12/PKT
GCN
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Kết chuyển chi phí SXC GCN
62703
8 916 521
31/12/PKT
GCN
Nhà máy VLCL Tam Tầng - BDNMTT
Kết chuyển tính giá thành sản phẩm
15503
155 906 414
Tổng số phát sinh Nợ: 139 253 252
Tổng số phát sinh Có: 155 906 414
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày … tháng… năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.6.5 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm:
2.6.5.1 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang:
Tại công ty áp dụng tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công
thức sau:
Chi phí SXKD nằm trong sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
Giá bình quân cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
´´
Sản lượng tồn cuối kỳ
Trong đó:
Giá bình quân cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
CP SXKD DD ĐK + Cp SXLD psinh trong kỳ
Tổng sản lượng sản phẩm nhập kho
Từ công thức tính như trên ta có bảng cân đối số phát sinh của TK 154 như sau:
Biểu 1.21 Bảng cân đối phát sinh Tk 154
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH TK 154
Từ ngày 1/12/2007 đến 30/12/2007
Tài khoản
Tên khoản
Dư đầu kỳ
Phát sinh
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
154
Chi phí SXKD dở dang
1 552 258 465
3 155 260 352
3 095 531 004
1 611 987 813
15401
Chi phí SXKD dở dang GSMA
50 180 024
415 849 205
393 643 805
72 385 424
15402
Chi phí SXKD dở dang GSMB
120 727 516
2 103 959 710
2 089 279 149
135 408 077
15403
Chi phí SXKD dở dang GCN
16 653 162
139 253 252
155 906 414
15404
Chi phí SXKD dở dang VA
15 784 829
15 784 829
15405
Chi phí SXKD dở dang VB
83 501 346
83 501 346
15407
Chi phí SXKD dở dang Samốt TN
161 151 154
161 151 154
15409
Chi phí SXKD dở dang Gạch xốp
113 484 969
109 134 619
22 437 574
154011
Chi phí SXKD dở dang G ạch Axit
80 615 060
87 129 688
154013
Chi phí SXKD dở dang XD Ctrình
41 660 827
1 381 756 738
Tổng:
1 552 258 465
3 155 260 352
3 095 531 004
1 611 987 813
2.6.5.2 Tính giá thành sản phẩm:
Theo đặc thù sản xuất của Doanh nghiệp là sản xuất sản phẩm hàng loạt với khối lượng lớn không phải qua nhiều giai đoạn, khâu nên bộ phận kế toán áp dụng công thức sau để tính giá thành sản phẩm :
Tổng giá thành sản phẩm i
=
Chi phí SXKD DD đầu kỳ sản phẩm i
+
Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ của sản phẩm i
-
Chi phí SXKD DD cuối kỳ của sản phẩm i
Trong đó:
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ lấy ở số sư đầu kỳ của TK 154 còn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ được tính như đã trình bày ở phần trên. Từ cách tính đó ta có bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
Biểu 1.22 Bảng tính tổng giá thành phẩm
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY V LCL TAM TẦNG
BẢNG TÍNH TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tên sản phẩm
154- đầu kỳ
621
622
627
Tổng chi phí PSTK
154- CK
Tổng giá thành
Gạch Sa mốt A
50 180 024
367 219 073
33 392 144
15 237 988
415 849 205
72 385 424
393 643 805
Gạch Sa mốt B
120 727 516
1 257 533 751
169 942 188
681 864 771
2 013 959 710
135 408 077
2 089 279 149
Gạch CN
16 653 162
121 386 942
8 949 789
8 916 521
139 253 252
-
155 906 414
Gạch Xốp
18 087 224
70 306 549
7 071 489
36 106 931
113 484 969
22 437 574
109 134 619
Gạch Axit
6 514 628
49 675 843
199 611
25 739 606
80 615 060
-
87 129 688
Tổng
212 162 554
1 866 122 158
219 555 221
767 865 817
2 853 162 196
230 231 075
2 835 093 675
CÔNG TY VLCL CẦU ĐUỐNG
NHÀ MÁY V LCL TAM TẦNG
Biểu 1.23 Phiếu nhập kho:
Phiếu nhập kho thành phẩm
Người giao hàng:
Đơn vị: BDNMTT – Nhà máy VLCL Tam Tầng
Địa chỉ: NM VLCL Tam Tầng
Nội dung: Nhập kho Sp tháng 12
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số : NKSP
Stt
Mã kho
Tên vật tư
Tk Nợ
Tk Có
Đvt
Số lượng
Giá
Thành tiền
1
KH2
GSMA - G ạch Samốt A
15501
15401
Tấn
393 643 805
2
KH2
GSMB- Gạch Sa mốt B
15502
15402
Tấn
2 089 279 149
3
KH2
GCN- Gạch Cao nhôm
15503
15403
Tấn
155 906 414
4
KH2
GXOP- Gạch xốp nhẹ
15509
15405
Tấn
109 134 619
5
KH2
G AXIT - Gạch chịu Axit
15511
15411
Tấn
87 129 688
-
-
-
Tổng cộng
2 835 093 675
Nhập ngày…tháng…năm
THỦ KHO
NGƯỜI NHẬN HÀNG
PHỤ TRÁCH NHẬP HÀNG
NGƯỜi GIAO HÀNG
Biểu 1.24 Sổ nhật ký chung
Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Nhà máy VLCL Tam Tầng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/112/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/12
PN 252
Nhập kho Sp ngày 01/12 (Nhà Máy VLCL Tam Tầng)
Chi phí sản xuất dở dang
15401
Thành phẩm GSMA
15401
Chi phí SXKD dở dang GSMB
15402
Thành phẩm GSMA
15501
Chi phí SXKD dở dang GSMB
15402
Thành phẩm GSMB
15502
Chi phí SXKD dở dang GSMB
15402
Thành phẩm GSMB
15502
Chi phí SXKD dở dang GSMB
15402
Thành phẩm GSMB
15502
Chi phí SXKD dở dang Gạch Xốp
15409
Thành phẩm Gạch Xốp
15509
Chi phí SXKD dở dang gạch Axit
15411
Thành phẩm Gạch Aixit
15511
01/12
HD 01508
Mua gạch B (Cty cổ phần quốc tế - Hà Việt)
Phải thu của khách hàng
1311
47 323 224
Doanh thu của khách hàng
51102
47 323 224
Giá vốn hàng bán GSMB
63202
14 089 052
Thành phẩm GSMB
15502
14 089 052
Phải thu của khách hàng
1311
4 732 322
Thuế GTGT đầu ra: thuế suất 10%
3331113
4 732 322
01/12
HD 01509
Mua gạch HĐ số 97/11.07 (Cty TNHH khoa học & Bảo vệ môi trường)
Phải thu của khách hàng
1311
47 683 921
Doanh thu bán thành phẩm GA
511201
46 093 012
Doanh thu bán thành phẩm VA
511204
1 590 909
Giá vốn hàng bán GSMA
63201
31 213 312
Thành phẩm GSMA
15501
31 213 312
Giá vốn hàng bán GSMA
63204
702 690
Thành phẩm VA
15504
702 690
Phải thu của khách hàng
1311
4 768 392
Thuế GTGT đầu ra: thuế suất 10%
3331113
4 768 392
01/12
HD 01510
Mua gạch HĐ số 92/11/07 (Cty CP Tâm Cường Thịnh Hải Phòng)
Phải thu khách hàng
1311
1665 000
Doanh thu bán thành phẩm VA
511204
1 665 000
Cộng chuyển trang sau:
152 177 913
152 177 913
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)
Phần IIIMột số ý kiến để hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm tại Công ty Vật liệu chịu lửaViglacera Cầu Đuống.
3.1 Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống.
3.1.1 Những ưu điểm:
Bộ máy kế toán của Công ty tổ chức hợp lý vừa phát huy được năng lực của nhân viên và tạo điều kiện để quản lý thông tin hiệu quả. Các phần hành kế toán tổ chức phù hợp, phân công phân nhiệm rõ ràng và có quan hệ mật thiết với nhau làm luồng thông tin lưu chyển dễ dàng, tạo hiệu quả tốt trong công việc. Với sự quản lý của Kế toán trưởng, phòng Tài chính kế toán của Công ty đã làm tốt nhiệm vụ quản lý và cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo để ra quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã áp dụng các chính sách kế toán hợp lý và cập nhật để hạch toán, áp dụng các mẫu chứng từ và sổ kế toán theo theo quy định hiện hành, lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và phương pháp tính giá thành chính xác, tạo ra thông tin đúng đắn về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, xác định đúng lợi nhuận của hoạt động kinh doanh. Cụ thể:
- Về đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí: Công ty là một doanh nghiệp có quy trình sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn nên việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm tập hợp theo chủng loại sản phẩm là hoàn toàn đúng đắn. Chủng loại sản xuất của Doanh nghiệp ít nhưng khối lượng sản xuất nhiều. Do đó việc hạch toán theo phương pháp này rất phù hợp với Doanh nghiệp.
- Về phương pháp tập hợp chi phí: Chi phí NVL TT và CP NCTT được tập hợp theo phương pháp trực tiếp, chi phí sản xuất chung được tập hợp và phân bổ cho từng loại sản phẩm của Doanh nghiệp. Công ty đã áp dụng phương pháp hạch toán phù hợp với đặc điểm sản xuất cũng như trình độ bộ máy kế toán, do vậy công tác hạch toán có thể nói là tốt.
- Về tài khoản sử dụng: hầu hết tài khoản Công ty sử dụng là phù hợp với phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà Công ty đã chọn theo như Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 26/3/2006. Công ty đã sử dụng các Tài khoản phù hợp, đầy đủ để hạch toán chi phí phát sinh cho từng sản phẩm cũng như phân bổ chi phí sản xuất chung một cách đúng đắn, ngoài ra Công ty cũng sử dụng các TK cấp hai rất hợp lý cho việc tập hợp chi phí sản xuất, với lợi thế là chủng loại sản phẩm ít nhưng khối lượng lớn nên việc sử dụng tài khoản cấp hai cũng dễ dàng hơn so với các Doanh nghiệp có chủng loại mặt hàng phong phú và khối lượng ít.
- Chứng từ sổ sách kế toán: Các chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng phù hợp với các khoản mục chi phí của công ty, phục vụ tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chứng từ, sổ sách đã được Công ty đăng ký, có đầy đủ các yếu tố cần thiết, không rườm rà, đủ cung cấp thông tin cũng như đủ tính chất pháp lý. Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung là phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi lại trên sổ để đối chiếu lẫn nhau.
- Các bút toán kế toán: các bút toán được thực hiện trên máy vi tính nên chuẩn xác và hầu hết là phù hợp với chế độ hiện hành. Công ty sử dụng hệ thống máy tính hiện đại, có nối mạng nội bộ nên việc hạch toán, liên kết thông tin giữa các phần hành tiện lợi, tạo điều kiện cho việc hạch toán của tất cả các phần hành kế toán.
- Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang: Việc kiểm kê được thực hiện bởi Bộ phận thống kê của Nhà máy VLCL Tam Tầng, sau đó chuyển số liệu về phòng kế toán. Việc đánh giá sản phẩm dở dang như vậy tạo điều kiện giảm bớt khối lượng công việc kế toán phải thực hiện.
- Áp dụng kế toán máy: Công ty áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác kế toán. Các chứng từ đều được nhập vào phần mềm kế toán, khi cần có thể in ra sổ, do vậy việc quản lý thông tin kế toán rất thuận lợi.
- Bảng tính giá thành đơn giản dễ nhìn nhưng cung cấp thông tin rất đầy đủ về giá thành sản phẩm.
- Nhìn chung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thực hiện đúng chế độ hiện hành, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty, góp phần làm công tác tính giá thành sản phẩm thuận lợi, đáp ứng được yêu cầu cũng như trình độ quản lý của Công ty.
3.1.2 Những tồn tại:
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác hạch toán chi phí của Công ty vẫn còn một số tồn tại. Để thực hiện tốt chức năng của kế toán nói chung cũng như chức năng của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng, những tồn tại dưới đây cần được khắc phục, hoàn thiện.
- Tài khoản sử dụng: Các tài khoản chi phí và giá thành được chi tiết theo sản phẩm của Doanh nghiệp. Tuy rất phù hợp với quy trình sản xuất của Doanh nghiệp nhưng cũng gặp nhiều khó khăn khi có sự thay đổi của các quy định, khi đó hệ thống tài khoản sẽ thay đổi không kịp.
§ Về phương pháp kế toán:
- Về việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Doanh nghiệp thanh toán lương cho công nhân theo sản phẩm hoàn thành, không có chế độ khen thưởng cho CNV. Đây là một hạn chế rất lớn, nó một mặt không khuyến khích được người lao động làm việc tốt hơn cho năng suất cao, mặt khác không tạo ra được động lực để gắn bó người lao động với Doanh nghiệp về lâu dài.
- Về việc hạch toán chi phí sản xuất chung: Doanh nghiệp tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng rồi phân bổ chi phí sản xuất theo định mức. Việc phân bổ như vậy làm cho việc hạch toán chi phí sản xuất cho các sản phẩm không hoàn toàn chính xác. Chi phí cho sản phẩm thay đổi hàng ngày hàng giờ nên việc hạch toán trước không mang tính cập nhật.
- Về việc đánh giá sản phẩm dở dang: Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá bình quân nhân với sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ. Giá bình quân muốn tính được phải dựa vào tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Cách hạch toán như vậy rất tốn thời gian. Vì chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là rất lớn , với nhiều chi phí khác nhau, nên việc tập hợp để tính chi phí sản phẩm dở dang theo phương pháp của Doanh nghiệp là khó khăn.
- Về bộ máy kế toán: các kế toán viên đều có đủ trình độ nên có đủ khả năng để hoàn thành tốt công việc, tuy nhiên vẫn có một số tồn tại trong cách thức làm việc hàng ngày. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, có hoá đơn, có chứng từ đầy đủ, các kế toán viên vẫn chưa nhập chứng từ vào máy ngay. Bộ máy kế toán cần phải năng động hơn, làm việc phù hợp với các nguyên tắc kế toán.
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Viglacera Cầu Đuống.
Nói chung công tác kế toán tại Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống là phù hợp với đặc điểm công nghệ sản xuất của Công ty, cung cấp đầy đủ thông tin gần như chính xác cho ban quản trị công ty. Bộ máy kế toán nói chung, phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phâm nói riêng đã làm việc tận tuỵ để theo dõi và quản lý thông tin tài chính kế toán. Tuy nhiên những tồn tại trong việc hạch toán chi phí sử dụng chứng từ, tài khoản cần phải khắc phục để công tác kế toán đạt kết quả tốt hơn nữa.
- Trước tiên là hệ thống tài khoản kế toán của Công ty nên cập nhật theo quyết định số 15 của bộ tài chính để thống nhất việc theo dõi tài sản như các Công ty khác để số liệu báo cáo lên Tổng công ty là đồng nhất, thông tin thuận lợi và hợp lý.
- Việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, Doanh nghiệp không có chế độ tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên. Đó là một hạn chế, Doanh nghiệp nên áp dụng chế độ khen thưởng cho cán bộ công nhân viên, để nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động và khuyến khích người lao động gắn bó lâu dài với Doanh nghiệp. Có thể áp dụng chế độ khen thưởng theo mức độ chất lượng sản phẩm hoàn thành đối với công nhân sản xuất còn đối với cán bộ, nhân viên thì mức thưởng dựa vào mức độ hoàn thành công việc. Mức thưởng có thể chia ra làm 3 bậc A, B, C có các hệ số thưởng có thể tham khảo như sau:
Hệ số thưởng = 0,25 nếu cán bộ công nhân viên X xếp loại A
Hệ số thưởng = 0,25 ´ 0,6 nếu cán bộ công nhân viên X xếp loại B
Hệ số thưởng = 0,25 ´ 0,3 nếu cán bộ công nhân viên X xếp loại C
Lương trả cho Công nhân viên trong tháng
=
Lương sản phẩm phải trả
+
Tiền thưởng phải trả trong tháng
Các khoản giảm trừ vào lương
-
- Về việc hạch toán chi phí sản xuất chung. Công ty nên tập hợp chi
phí sản xuất chung trong kỳ rồi phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính trong kỳ. Làm như vậy thì chi phí sản xuất chung phân bổ cho các sản phẩm mới chính xác được, và cũng giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán không phải tổng hợp tất cả các chi phí phát sinh và khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho. Theo công thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm như sau:
Chi phí sản xuất chung cần phân bổ cho sản phẩm i
=
Tổng chi phí nguyên vật liệu chính phát sinh TK
Chi phí NVLC cho sản phẩm i
´
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh TK
-Việc đánh giá sản phẩm dở dang của Công ty cũng có nhiều bất cập, mất nhiều thời gian. Doanh nghiệp nên áp dụng việc đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu chính đã được tập hợp để phân bổ chi phí sản xuất chung do vậy rất thuận lợi cho việc tính chi phí sản phẩm dở dang. Có thể tính chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức sau:
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của SP i
=
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng thành phẩm
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
+
´
Toàn bộ giá trị vật liệu chính xuất dùng
Trên đây là những đề xuất của em nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống nhằm hướng tới sự chính xác trong hạch toán chi phí, giá thành cũng như tăng hiệu quả của hoạt động quản trị chi phí trong Công ty.
KẾT LUẬN
Trong môi trường cạnh tranh không ngừng mở rộng như ngày nay, khi mà con đường hội nhập trở thành xu thế chung của các quốc gia thì khả năng cạnh tranh của mỗi Doanh nghiệp là vấn đề hết sức quan trọng, nó góp phần tạo một chỗ đứng vững chắc cho Doanh nghiệp trong thương trường. Nó cũng khẳng định một điều rằng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là rất quan trọng. Hạch toán chi phí tốt, tìm ra được biện pháp giảm chi phí tức là hạ được giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm càng hạ thị trường càng chấp nhận, như vậy chỗ đứng của Doanh nghiệp sẽ được củng cố.
Qua quá trình thực tập tổng quan em đã có nhìn bao quát về Công ty, đến thời gian thực tập nghiệp vụ em đã chọn đề tài về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Chính vì thế em đã có cơ hội kiểm định kiến thức mình được học trên giảng đường về phần này vào trong Doanh nghiệp.Quá trình thực tập nghiệp vụ em đã cố gắng hết mình để hiểu được công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của quý Công ty.
Được sự giúp đỡ và phân tích của các cán bộ tại phòng Tài chính kế toán em đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập nghiệp vụ, có cái nhìn sâu sắc về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Đồng thời, em cũng nhìn được một số mặt hạn chế và trong báo cáo này em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện các mặt hạn chế đó.
Em xin chân thành sự giúp đỡ của cán bộ trong phòng Tài chính kế toán, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Phan Thanh Đức đã chỉ bảo, hưỡng dẫn rất nhiệt tình tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập của mình.
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Loan
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Hệ thống kế toán doanh nghiệp hướng dẫn lập chứng từ kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán. Nhà xuất bản tài chính năm 2007
Giáo trình kế toán tài chính – Khoa kinh tế Viện Đại học Mở - Nhà xuất bản thống kê tháng 10 năm 2007
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11199.doc