- Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tính giá thành chỉ có thể là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình công nghệ.
- Nếu quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng, có thể là các loại nửa thành phẩm hoàn thành ở từng giai đoạn sản xuất.
- Nếu quy trình công nghệ sản xuất kiểu song song thì đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm lắp ráp hoàn chỉnh cũng có thể là từng bộ phận, chi tiết của sản phẩm.
64 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại X ớ nghiệp chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc An Khánh - Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à nhân tố tích cực mà XN cần phải phát huy.
1.3.Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán.
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất quản lý cũng như điều lệ và trình độ quản lý mà bộ máy kế toán của Xí nghiệp được tổ chức theo hình thức tập trung.
Xí nghiệp có một phòng kế toán, ở các phân xưởng đội trạm sản xuất chỉ bố trí nhân viên thống kê. Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán và thống kê trong Xí nghiệp. Cung cấp thông tin kinh tế cho giám đốc và cho các phòng khác. Ngoài ra phòng kế toán còn tiến hành phân tích các hoạt động, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong Xí nghiệp thực hiện đầy đủ các ghi chép ban đầu, ghi chép tài chính và chế độ quản lý tài chính.
Do số lượng nhân viên trong phòng hạn chế nên mỗi người phải kiêm nhiều công việc vì vậy bộ máy tổ chức kế toán được thực hiện theo sơ đồ sau:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp, tiền lương
Kế toán NVL CCDC, tập hợp chi phí
Kế toán tiêu thụ sản phẩm
Thủ quỹ
Biểu hình3: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán tại Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc An Khánh
* Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên kế toán:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật Nhà nước về toàn bộ công tác kế toán tài chính của Xí nghiệp .
- Kế toán tổng hợp (kiêm kế toán thanh toán, kế toán thanh toán tiền lương): có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu do kế toán viên cung cấp để lập báo cáo theo dõi giám sát thực hiện công việc chỉ tiêu hàng ngày, theo dõi công nợ và tiền tồn hiện có của Xí nghiệp.
- Kế toán NVL, CCDC, VT, TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn NVL, CCDC. Tính toán khấu hao và tình hình tăng giảm TSCĐ. Cuối tháng tập hợp phân bổ chi phí sản xuất cho từng ngành sản xuất, theo dõi công nợ với người bán.
- Kế toán tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ theo dõi công nợ vói các đại lý, theo dõi doanh thu, chế độ bán hàng, sản lượng bán hàng.
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý các nguồn vốn bằng tiền của Xí nghiệp, hản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt qua công tác thu chi hàng ngày.
1.3.2. Tổ chức công tác kế toán
1.3.2.1. Chế độ và phương pháp kế toán.
Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức an gia súc An Khánh áp dụng các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Việt Nam.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01-01, kết thúc 31-12.
- Đơn vị tiền tệ để ghi chép sổ kế toán : Việt Nam đồng
- Xí nghiệp sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung
- Các loại sổ kế toán sử dụng để phản ánh chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bao gồm: TK 621 (6211, 6212), TK 622, TK627, TK154 (1541, 1542),TK 155 (1551, 1552), TK641, TK642.
Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của đơn vị được tập hợp theo từng tháng và tập hợp chi tiết cho từng sản phẩm.
- Phương pháp kế toán TSCĐ : Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá và phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá bình quân.
- Xí nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Chế độ chứng từ: Hiện nay Xí nghiệp đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ do Bộ tài chính phát hành. Danh mục chứng từ kế toán bao gồm:
+ Chứng từ lao động tiền lương gồm: Bảng chấm công, phiếu nghỉ hưởng BHXH.
+ Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho.
+ Chứng từ bán hàng: phiếu thu, hợp đồng giá trị gia tăng( hợp đồng bán hàng)
+ Chứng từ TSCĐ: Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ, biên bản mở thầu đấu giá bán TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ
Sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế toán
Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức an gia súc An Khánh là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh không nhiều nhưng do đặc thù của ngành sản xuất thức ăn gia súc như nguyên liêu đa dạng phong phú, sản phẩm cần phải tiêu thụ nhanhnên đòi hỏi phải có sự tổ chức quản lý khoa học và hợp lý mới có thể vừa tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán vừa giảm bớt khối lượng công việc. Do vậy Xí nghiệp đã chọn hình thức kế toán
“ sổ nhật ký chung”.
Trình tự ghi sổ kế toán của Xí nghiệp được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Ghi chú:
Biểu hình 4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, các đối tượng cần theo dõi chi tiết kế toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó chuyển ghi vào sổ cái có liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu số liệu tổng hợp trên sổ cái và số liệu chi tiết, sẽ lập các báo cáo tài chính.
2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI VÀ CHẾ BIẾN THỨC AN GIA SÚC AN KHÁNH .
2.1. Kế toán chi phí sản xuất
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
Tại Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức an gia súc An Khánh, sản phẩm được chế biến theo 1 quy trình chế biến liên tục. sản phẩm cuối cùng là các loại thức ăn chăn nuôi cho gà vịt lợnvới khối lượng, số lượng, kích cỡ khác nhau. Mỗi loại sản phẩm đều có các yêu cầu về kỹ thuật khác nhau. Vì vậy chi phí sản xuất của Xí nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau, phát sinh một cách thường xuyên liên tục ở phân xưởng, ca sản xuất. Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và phục vụ tính giá thành sản phẩm , chi phí sản xuất của Xí nghiệp đuợc phân loại theo mục đích, công dụng thành các khoản mục sau:
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ số tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: Các chi phí phát sinh , các chi phí về điện nước, điện thoạiphục vụ cho nhu cầu của Xí nghiệp , các chi phí khác liên quan.
2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Cũng như các doanh nghiệp chế biến thức ăn gia súc khác, sản phẩm của Xí nghiệp là các loại thành phẩm và bán thành phẩm thức ăn gia súc. Phương thức sản xuất của Xí nghiệp căn cứ vào tình hình tiêu thụ sản phẩm và đặt hàng của các đại lý, kỹ thuật đánh lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho nội bộ giao cho xuởng sản xuất (mỗi sản phẩm có lệnh sản xuất riêng), xưởng sản xuất tiến hành giao cho trưởng ca sản xuất, các ca sản xuất đi lĩnh vật tư tại các kho rồi tiến hành đưa vật liệu vào máy trộn ( hoặc nghiền ), đưa vật liệu vào sản xuất, tiến hành đóng bao sản phẩm .
2.1.3 Trình tự kế toán chi phí sản xuất .
2.1.3.1. Kế toán chi phí NVLTT
2.1.3.1.1 Đặc điểm NVL của Xí nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản chi về vật liệu thực tế phát sinh tại nơi sản xuất dùng trực tiếp cho việc chế biến sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp sản xuất có đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất nên nhu cầu về NVL cũng khác nhau. Trong nghành sản xuất thức ăn gia súc do có nhiều chủng loại thức ăn cho nhiều loai gia súc gia cầm khác nhau nên NVL cũng rất đa dạng. NVL chủ yếu chiếm 87% trong tổng giá thành sản phẩm đó là một tỷ lệ lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy việc tập hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời chi phí vật liệu có tầm quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm, đồng thời góp phần tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý tiết kiệm NVL từ đó giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
Do đặc điểm của ngành chế biến thức ăn gia súc nên nguyên liêu chủ yếu để sản xuất là các sản phẩm nông sản được mua trực tiếp từ người nông dân chính vì vậy mà Xí nghiệp đã thành lập bộ phận vật tư là bộ phận chuyên đi mua NVL.
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và yêu cầu của từng loại sản phẩm bộ phận vật tư sẽ đặt mua các loại vật tư khác nhau. Các loại vật tư chủ yếu mà bộ phận vật tư thường đặt hàng là: Ngô, sắn, đậu tương, cá, xương tất cả NVL này đều được bộ phận kỹ thuật kiểm tra kỹ lưỡng về độ ẩm, tạp chất và chất lượng rồi mới lập biên bản đồng ý cho thủ kho nhập hàng.
2.1.3.1.2 Trình tự hạch toán
Hàng ngày căn cứ vào lệnh sản xuất của phòng kỹ thuật đưa ra thủ kho tiến hành xuất vật tư rồi lập thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán. Định kỳ kế toán tiến hành tập hợp chi phí NVL trực tiếp cho từng loại sản phẩm theo các lệnh sản xuất (lệnh sản xuất được đánh chi tiết cho từng loại sản phẩm - Biểu hình 2.3 )
Để theo dõi chi phí NVLTT phát sinh trong quá trình sản xuất kế toán sử dụng TK 621( chi phí NVLTT) tài khoản này được mở chi tiết thành 2 Tài khoản cấp 2 (Sổ chi tiết TK 621 - Biểu hình 2.4)
+ TK 621.1 chi phí NVLTT-bán thành phẩm.
TK 621.2 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thành phẩm
-Công tác hạch toán chi tiết
Khi mua NVL về nhập kho. Thủ kho dùng “ thẻ kho” để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng vật tư hàng hoá. Khi nhận chứng từ nhập nhập vật tư hàng hoá, thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của từng chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhận vào chứng từ thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn kho trên thẻ kho.
Do nguyên vật liệu của ngành sản xuất thức ăn gia súc là các loại nông phẩm như: Ngô, khoai, sắnmua trực tiếp từ người nông dân nên không có hoá đơn giá trị gia tăng vì vậy phòng vật tư đã lập bảng kê thu mua như sau:
BẢNG KÊ THU MUA
Loại NVL: Ngô
Người bán
Số lượng
Đvt
Độ ẩm
Tạp chất
Đơn giá
Thành tiền
Chữ ký
Xác nhận của kỹ thuật
Ô. Nguyễn Văn Tiến
30.600
kg
13%
5%
2.900
88.740.000
Bà Nguyễn thị Thanh
80.000
kg
15%
7%
2.800
224.000.000
Bà Lương Thị Hương
45.000
kg
14%
5%
2.850
128.250.000
.
.
.
.
..
.
..
Tổng cộng
440.990.000
Ngoài ra còn một số nguyên liệu khác mua của các công ty cung cấp nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất có đặt hàng mua
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Người bán: Công ty chế biến XNK
Địa chỉ: số 6 Nguyên Công Trứ Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Lê Điệp
Tên đơn vị: Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức an gia súc An Khánh
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Khô đậu
kg
30.000
2028,5714
60.857.143
Bột cá
kg
4.000
6666.6667
26.666.667
Tổng tiền hàng
87.523.810
Thuế suất GTGT: 05% Tiền thuế GTGT: 4.376.190
Tổng tiền thanh toán: 91.900.000
Số tiền bằng chữ:
Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu của thị truờng và đơn đặt hàng của đại lý kỹ thuật đưa ra các lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho nội bộ:
LỆNH SẢN XUẤT KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
TT
Nguyên liệu
TA-F22
1mẻ
7=6300
1
Ngô hạt
381
2667
2
Ngô màu
0
0
3
Tái SX N2002 kho
0
0
4
Khô cọ
0
0
5
Sắn
80
560
6
Cám mỳ
50
350
7
Cám mỳ viên
50
350
8
Cám gạo
100
700
9
Khô đậu CL
160
1120
10
Xương mảnh
0
0
11
Bột thịt
10
70
12
Bột huyết
10
70
13
Bột cá nhạt
15
105
14
Cá con nhạt
0
0
15
Bột đá
5
35
16
Muối
4
28
17
Mix PP4
0
0
18
Mix 404
30
210
19
Mix BS 113
0
0
20
Mix BS.01
0
0
21
Mix BS.03
0
0
22
CuS04
0
0
23
Salino.f
0,6
4,2
24
Men TN
0
0
25
Mỡ
3
21
26
Rỉ mật
1,5
10,5
Tổng cộng
900,1
6300,7
Bao dứa 50kg
V 2,5 ly
Bao dứa + nilon 25kg
252
Lệnh sản xuất được lập thành 3 liên:
01 liên giao cho thủ kho
01 liên giao cho truởng ca sản xuất
01 liên lưu ở phòng kỹ thuật
Căn cứ vào lệnh sản xuất trưỏng ca sản xuất cử công nhân đến các kho để lĩnh vật tư, thủ kho cấp các NVL theo lệnh sản xuất.
Cuối mỗi ngày thủ kho chuyển lệnh sản xuất lên phòng kế toán, kế toán vật tư vào sổ kế toán. Cuối tháng kế toán tiến hành tâp hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào lệnh sản xuất kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng loại sản phẩm, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm
MẪU BIỂU BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU - SẢN PHẨM F22 - THÁNG 6/2006
Stt
Mã vật tư
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Giá trị
1
BAO25
Bao 25kg
Cái
1 116
2 949 738
2
BOTCA
Bột cá
kg
465
5 047 566
3
BOTDA
Bột đá
kg
120
21 997
4
BOTHUYET
Bột huyết
kg
359
2 941 122
5
BOTTHIT
Bột thit
kg
430
1 928 677
6
CAMMY
Cám mỳ
kg
1 795
4 769 709
7
CAMVIEN
Cám mỳ viên
kg
1 200
2 800 001
8
CGAO
Cám gạo
kg
700
1 426 993
9
KHODAUCL
Khô đậu CL
kg
5 030
20 321 464
10
MATCUC
Mật cục
kg
21
151 244
11
MIX404
Mix 404
kg
916
10 463 469
12
MO
Mỡ ĐV
kg
118.5
703 782
13
MUOI
Muối
kg
121.2
133 199
14
NGOHAT01
Ngô hạt
kg
14 006
41 227 757
15
NILON25
Nilon 25kg
Cái
1 116
552 340
16
RIMAT
Rỉ mật
kg
40.5
74 415
17
SALINOMYCIN
Salinomycin
kg
18.6
885 714
18
SAN002
Sắn nghiền
kg
2 580
5 516 446
Tổng cộng
30 152.8
101 915 633
Căn cứ vào dòng tổng cộng tại các bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm, kế toán lập bảng tiêu hao chi phí nguyên vật liệu tổng hợp cho tất cả các loại thành phẩm và bán thành phẩm của Xí nghiệp.
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU
THÁNG 6/2006
Stt
Mã vật tư
Vật tư
Số lượng
Chi phí
1
F22
HHF22
27 750
101 915 633
2
F28
HHF28
23 525
72 206 209
3
F30
HHF30
23 525
68 963 366
4
N001
DDN001
4 596
21 869 759
5
N002
DDN002
12 477
69 242 624
6
N0151
DDN151
1 057
4 694 450
7
N1001
HHN1001
11 200
44 661 023
8
N1002
HHN1002
1 380
5 396 785
9
N1003
HHN1003
74 550
248 722 159
10
N102
DDN102
1 409
7 176 181
11
N113
DDN113
4 911
26 534 649
12
N120
DDN120
1 067
4 647 680
13
N151S
DDN151S
2 820
19 151 958
14
N2001
HHN2001
6 950
25 176 947
15
N2002
HHN2002
5 475
18 838 625
16
N2003
HHN2003
32 525
103 664 791
17
N2004
HHN2004
3 700
11 154 896
18
N3001
HHN3001
16 325
79 532 675
19
N3004
HHN3004
14 375
42 082 040
20
N3005
HHN3005
39 075
110 206 718
21
N34
HHN34
2 247
8 086 877
22
N35
HHN35
756
2 508 971
23
N555
DD N555
2 820
16 762 520
.
..
..
Tổng cộng
332 084
1.455.734.767
Giá nguyên vật liệu xuất kho
Giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ + Giá trị nguyên vật liệu nhập trong kỳ
Số lượng nguyên vật liệu tồn đầu kỳ + Số lượng nguyên vật liệu nhập trong kỳ
=
Giá thành vật liệu xuất kho được tính theo giá bình quân gia quyền:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU:
152
6211
1541
1542
1551
6212
1551
NVL dùng trực tiếp cho sản phẩm
K/c CP NVL trực tiếp
Thành phẩm nhập kho
NVL dùng trực tiếp cho sp
NVL dùng trực tiếp cho sp
K/c CP NVL TT tttttttttttTTTTttTTtrựctiếp
2.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia sản xuất. Khoản mục chi phíu này có liên quan trực tiếp đến người lao động, đối tượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, do đó đặt ra vấn đề là doanh nghiệp cần sử dụng sao cho có hiệu vừa tiết kiệm chi phí giảm giá thành vừa có thể sử dụng nó như một công cụ để khuyến khích tinh thần tích cực lao động, thúc đẩy tăng năng suất lao động.
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Xí nghiệp sử dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp (Sổ chi tiết TK 622 - Biểu hình 2.5)
Để trả lương cho công nhân trực tiếp Xí nghiệp giao khoán cho công nhân theo khối lượng sản phẩm hoàn thành. Mỗi loại sản phẩm có những đơn giá khoán khác nhau. Tuy nhiên để tránh phức tạp khi hạch toán kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất theo bảng thanh toán lương phân xưởng sản xuất (Biểu hình 2.6)
Bảng thanh toán lương phân xưởng sản xuất được lập trên cơ sở bảng tổng hợp thức ăn sản xuất tại phân xưởng. (Mẫu bảng tổng hợp thức ăn sản xuất - Biểu hình 2.7).
Sau đó căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành của từng loại sản phầm (căn cứ vào bảng tổng hợp phiếu nghiệm thu thành phẩm).
BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU NGHIỆM THU THÀNH PHẨM
Từ ngày: 01/06/2006 đến ngày: 30/06/2006
STT
Mã vật tư
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
1
BONG
Bỏng ngô
kg
4 700
2
CANGHIEN
Các con nghiền
kg
4 608
3
F22
HHF22
kg
27 750
4
F28
HHF28
kg
23 525
5
F30
HHF30
kg
23 525
6
MENXN
Men xí nghiệp
kg
600
7
MIXBS01
Mix BS01
kg
1 860
8
MIXBSO2
Mix BS02
kg
180
.
38
SAN002
Sắn nghiền
kg
42 600
Tổng số
kg
397.165
Bảng này được lập trên cơ sở từng phiếu nghiệm thu kiêm phiếu nhập kho nội bộ), kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm theo phương pháp phân bổ theo sản lượng.
PHIẾU NGHIỆM THU KIÊM PHIẾU NHẬP KHO
TT
Tên sản phẩm
Lệnh sản xuất số
Định mức
Thực hiện
Bao25kg
Ghi chú
1
N300 C
189
3600
3900
156
2
F28
190
5700
5700
228
3
F22
190
6300
6275
251
4
F30
192
9000
5650
226
Khi hạch toán tiền lương kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 622, ghi:
Nợ TK 622
Có TK 334 - Tiền lương phải trả
Nợ TK 622
Có TK 3383 - BHXH phải trả.
2.1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Để hoàn thành được công việc sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp còn khoản chi phí gián tiếp phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất của Xí nghiệp.
Tại Xí nghiệp chi phí sản xuất chung được theo dõi trên tài khoản 627(Sổ chi tiết TK 627 - Biểu hình 2.8). Tài khoản 627 được mở chi tiết theo từng tài khoản cấp II sau:
- 6271: Chi phí tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận kỹ thuật, bộ phận vật tư. Khoản chi phí này được tính theo lương thời gian. kế toán căn cứ vào bảng chấm công và lương cấp bậc của từng người để thanh toán (biểu mẫu bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương - Biểu hình 2.9).
- Tk 6272: Chi phí vật liệu, nhiên liệu: Chi phí dầu mỡ, dây buộc cám, chỉ may bao, than đốt nồi hơi
- Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất: Chi phí dụng cụ sản xuất khi mua về phân bổ ngay vào chi phí sản xuất 50% giá trị. Số còn lại được phân bổ khi nào công cụ dụng cụ đó báo hỏng
- Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định ( bảng tính khấu hao tài sản cố định theo bộ phận - Biểu hình 2.10 )
- Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, điện thoại
- Tài khoản 6278: Chi phí khác bằng tiền ngoài những chi phí trên: Chi phí sủa chữa thường xuyên tài sản cố định.
* Trình tự hạch toán:
Toàn bộ chi phí khi phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, bảng tổng hợp tiền lương, bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, Bảng tính khấu hao TSCĐ theo bộ phận ghi định khoản vào sổ chi tiết tài khoản 627:
Nợ tài khoản 627 ( Chi tiết tài khoản liên quan):
Có tài khoản liên quan
Toàn bộ chi phí sản xuất chung tập hợp được, đến cuối tháng kế toán lập bảng phân bổ cho từng chi phí cho từng loại sản phẩm theo sản lượng sản phẩm thực tế nhập kho ( theo bảng tổng hợp phiếu nghiệm thu).
( Biểu mẫu sổ cái tài khoản 627 - Biểu hình 2.5)
2.1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đành giá sản phẩm dở dang.
Tại Xí nghiệp chăn nuôi và thức ăn gia súc trong quá trình sản xuất không có sản phẩm dở dang, nếu có thì cũng không dáng kể. Nên toàn bộ chi phí sản xuất khi phát sinh được tính hết cho sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 154.
( Mẫu sổ chi tiết tài khoản 154 - Biểu hình 2.12)
Căn cứ vào các bảng tiêu hao nguyên vật, sổ chi tiết tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp, sổ chi tiết tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm sản xuất ra , kế toán lập bảng tính giá thành sản phẩm.
CHƯƠNG 3:
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI & TAGS AN KHÁNH
1 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP
Trải qua quá trình xây dựng và phát triển Xí nghiệp CN & TAGS An Khánh đã thu được nhiều thành công với quy mô sản xuất không ngừng được mở rộng doanh thu tăng trưởng cao, tạo công ăn việc làm ổn định cho một số lượng lớn người lao động. Tập thể cán bộ công nhân viên của công ty không ngừng nâng cao năng suất lao động đổi mới công nghệ đáp ứng những đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường.
1.1. Những ưu điểm
- Về bộ máy quản lý: Xí nghiệp liên tục có những điều chỉnh về bộ máy tổ chức sao cho phù hợp với từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển. Đây chính là một yếu tố quan trọng góp phần vào sự lớn mạnh của Xí nghiệp. Bộ máy quản lý của Xí nghiệp được cơ cấu theo hướng gọn nhẹ và hiệu quả với 4 phòng ban chức năng được phân công nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ trong hoạt động.
- Về tổ chức hoạt động sản xuất: Xí nghiệp hiện đang áp dụng cơ chế khoán trong sản xuất. Đây là một mô hình phù hợp vì nó đã gắn trách nhiệm và quyền lợi trong sản xuất với từng người lao động do đó nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí.
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Xí nghiệp được tổ chức theo mô hình tập trung. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được sử lý tập trung tại phòng kế toán. Hình thức này đã đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất đối với công tác kế toán từ kiểm tra sử lý đến cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời giúp lãnh đạo Xí nghiệp nắm được tình hình hoạt động kinh doanh một cách nhanh chóng. Cơ cấu bộ máy phân công lao động hợp lý, tạo điều kiện chuyên môn hoá nghiệp vụ của mỗi nhân viên kế toán tăng khả năng đối chiếu, kiểm tra số liệu kế toán.
- Về công tác kế toán: Công tác kế toán của Xí nghiệp nhìn chung đã áp dụng đúng chuẩn mực kế toán cũng như các chế độ chính sách của Nhà nước.
+ Về tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán: Xí nghiệp hiện đang áp dụng hệ thống chứng từ và sổ sách hợp lý, đầy đủ gồm các bảng kê, bảng tổng hợp chi phí, các sổ chi tiết. Các chứng từ được sử dụng đảm bảo tính thống nhất cả về biểu mẫu và quy trình luân chuyển theo chế độ của Nhà nước ban hành.
+ Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tịa Xí nghiệp CN&TAGS An khánh : Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp dựa trên đặc điểm tổchức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ của sản xuất sản phẩm tại công ty. Đối tượng tập hợp chi phí cũng trùng với đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tính giá thnàh sản phẩm. Chi phí sản xuất được tập hợp theokhoản mục chi phí tạo điều kiện cho Xí nghiệp có thể so sánh tình hình thực hiện với kế hoạch đề ra, từ đó thấy được những ưu điểm cũng nhưnhững hạn chế và có biện pháp khác phục kịp thời.
+ Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Việc mua bán nguyên vật liệu của Xí nghiệp dựa trên nhu cầu sản xuất kinh doanh do đó số lượng vật tư tồn kho ít, nguyên liệu được đảm bảo về chất lượng, hao hụt thấp.
+ Về chi phí nhân công: việc theo dõi tiền lương của Xí nghiệp được tiến hành chặt chẽ, theo đó có sự tách biệt giữa bộphậnlao động trực tiếpvàbộ phận lao động gián tiếp tại Xí nghiệp. Lương của bộ phậnlao động trực tiếp được tính trên cở sở khối lượng sản phẩm sản xuất ra.cách tính này không chỉ hoàn toán phù hợp với chế độ lao động tiền lương và chế độ kế toán hiện hành mà nó còn toạ ra sự công bằng trong công việc phân phối tiền lương theo sản phẩm, khuyến khích người lao động tăng năng suất, nâng cao hiệu quả công việc.
+ Về chi phí sản xuất chung: Xí nghiệp theo dõi chi phí phát sinh chi tiết theo từng mục chi phí. Do đó kiểm soát được các khoản chi phí phát sinh, tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.2 Những hạn chế:
1.2.1.Về tổ chức luân chuyển chứng từ:
Do việc viết phiếu nhập kho tại phòng kế toán trong khi đó vật tư mua về nhập kho thông thường chỉ cần thủ kho và kỹ thuật xác nhận vào biên bản nhập kho, thủ kho căn cứ vào biên bản nhập kho để vào thẻ kho, nhiều trường hợp trong tháng khách hàng không lên phòng kế toán làm thủ tục viết nhập nên kế toán không theo dõi kịp thời lượng nguyên vật liệu nhập kho, tình hình tồn kho và tình hình công nợ với khách hàng vào cuối tháng. Điều này ảnh hưởng đến việc đối chiếu giữa thủ kho và kế toán vào cuối tháng cũng như tình hình thanh toán công nợ với khách hàng.
1.2.2. Về hạch toán chi phí sản xuất:
+ Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Trong quá trình sản xuất chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá thành sản phẩm, là mục tiêu để hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiêu trong quá trình sản xuất xí nghiệp không theo dõi bám sát để xác định tỉ lệ hao hụt. Vì trên lệnh sản xuất đã có tính đến hao hụt nhưng trong quá trình sản xuất lại tiếp tục hao hụt. Những hao hụt này không được quan tâm đến do đó dẫn đến tình trạng có những mặt hàng sản xuất tỉ lệ hao hụt rất lớn mà không xác định được nguyên nhân cũng như không có biện pháp theo dõi.
+ Đối chi phí nhân công: Hiện tại mọi chi phí nhân công trực tiếp phát sinh đều tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Điều này dẫn đến tình trạng giá thành tính không chính xác, không phân tích được kết quả kinh doanh của từng loại sản phầm một cách chính xác. Nhất là trong trường hợp có bán bán thành phẩm ra ngoài.
+ Đối với chi phí sản xuất chung: Hiện nay do tình hình chung của dịch bệnh, sản lượng sản xuất của xí nghiệp giảm sút nghiêm trọng. máy móc không sử dụng hết công suất. Việc khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng dẫn đến tình trạng chi phí khấu hao chiếm tỉ trọng khá lớn trong giá thành gấy khó khăn trong việc phân tích giá thnàh của doanh nghiệp.
2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TỊA XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI VÀ THỨC ĂN GIA SÚC AN KHÁNH.
2.1. Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ
Để thuận tiện cho việc đối chiếu giữa thủ kho và kế toán, theo dõi tình hình công nợ với khách hàng .Việc viết phiếu nhập kho nên được chuyển cho bộ phân vật tư theo trình tự: Lập thành hai liên ( đối với vật tư, hàng hóa mua ngoài) hoặc 3 liên (đối với vật tư hàng hoá tự sản xuất). Người lập phiếu,người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ sản phẩm hàng hoá. Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu, thủ kho giữ hai liên để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
2.2. Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất
2.2.1. Đối với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trục tiếp
- Để kiểm soát tình trạng hao hụt nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất: Xí nghiệp cần có bộ phận theo dõi định mức tiêu hao nguyên vật liệu để xác định được nguyên nhân chủ quan cũng như các nguyên nhân khách quan, từ đó có những biện pháp khắc phục tình trạng hao hụt nguyên vật liệu như hiện nay.
- Bộ phận vật tư nên làm phiếu nhập vật tư để thuận lợi cho khách hàng khi làm thủ tục nhập vật tư, tránh những thủ tục phiền hà như hiện nay. Định kỳ 3 - 5 ngày chuyển phiếu nhập kho lên phòng kế toán để kế toán lập sổ sách. Cuối tháng đối chiếu kịp thời với thủ kho. Đồng thời có kế hoạch chủ động trong việc thanh toán công nợ với khách hàng.
2.2.2 . Đối với chi phí nhân công
Trên bảng tổng hợp thanh toán tiền lương phân tích rất rõ tiền lương sản xuất thành phẩm và bán thành phẩm. Xí nghiệp nên tách chi phí tiền lương của 2 loại này để việc phân bổ tiền lương vào giá thành được chính xác hơn giúp cho việc phân tích các khoản chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm cũng chính xác hơn.
2. 2.3 Đối với chi phí sản xuất chung:
Để phân bổ chi phí một cách hợp lý, trong tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay, xí nghiệp nên xin đăng ký khấu hao theo sản lượng nhằm giảm bớt gánh nặng về chi phí khấu hao trong giá thành sản phẩm.
KẾT LUẬN
Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ cụng trỡnh hạch toỏn kế toỏn của mỗi doanh nghiệp. Những thụng tin về chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm chớnh là biểu hiện cho tớnh hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của thông tin kế toán đũi hỏi cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm cần phải được bổ sung và hoàn thiện thường xuyên.
Trong quỏ trỡnh thực tập em đó đi sâu tỡm hiểu thực trạng hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Xớ nghiệp chăn nuụi và chế biến thức ăn gia sỳc An Khỏnh. Vận dụng những lý luận đó được học tại trường đại học và trên cơ sở thực tế vận dụng tại Xớ nghiệp em đó mạnh dạn trỡnh bày một số kiến nghị trong việc hoàn thiện hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Xớ nghiệp chăn nuụi và chế biến thức ăn gia sỳc An Khỏnh.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do trỡnh độ cũng như nhận thức cũn hạn chế nờn trong luận văn tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót, hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, ban lónh đạo cùng toàn thể các cô chú phũng tài chớnh - kế toán để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cụ giỏo PGS -TS Hà Đức Trụ và cỏn bộ nhõn viờn trong phũng kế toỏn tài vụ tại Xớ nghiệp chăn nuụi và chế biến thức ăn gia sỳc An khỏnh đó tận tỡnh giỳp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 22 thỏng 8 năm 2006
Sinh viờn
Lờ Thuý Hoà
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Cẩm nang nghiệp vụ quản lý tài chớnh kế toỏn trưởng đối với doanh nghiệp- Nhà xuất bản thống kê năm 2004
2. Nguyễn Văn Công – Lý thuyết và thực hành kế toỏn tài chớnh – NXB Tài chớnh 2002
3. Đỗ Minh Thành - Kế toán xây dựng cơ bản – NXB Thống kê 2000
4. Tạp chớ kế toán số 16, 22 – Năm 1999
Số 26 – năm 2000
Số 32, 33 – năm 2001
Số 41 – năm 2003
5. Tạp chí phát triển kinh tế số 156 – năm 2003
6. Vừ Văn Nhị -Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán mới – NXB Tài chính 2004
7. Giáo trình kế toán tài chính
8. Luận văn của các khoá trước
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I:CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TèNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..................................................................................................................................................................
1.1. Khỏi niệm và phõn loại chi phớ sản xuất....................................................................1
1.1.1. Khỏi niệm chi phớ sản xuất.......................................................................... 1
1.1.2. Phõn loại chi phớ sản xuất............................................................................. 1
1.1.3. Đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất................................................................2
1.2. Khỏi niệm và phõn loại giỏ thành sản phẩm..............................................................3
1.2.1. Khỏi niệm giỏ thành sản phẩm......................................................................3
1.2.2. Phõn loại giỏ thành sản phẩm........................................................................3
1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.........................................................................4
1.3. Mối quan hệ giữa chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm 4
2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT........................................................................... 5
2.1. Phương pháp kế toỏn chi phớ sản xuất........................................................................5
2.2. Trỡnh tự kế toỏn chi phớ sản xuất.................................................................................5
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên................5
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ..........................8
3. KIỂM Kấ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ................................................................9
3.1. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................................9
3.1.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính..........9
3.1.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương....9
3.1.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phớ chế biến....................10
3.1.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp.......................................................................................10
3.1.5. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch...10
3.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................10
3.2.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn..........................................................10
3.2.2. Phương pháp tổng cộng chi phí....................................................................11
3.2.3. Phương pháp tính giá thành theo hệ số...11
3.2.4. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ.12
3.2.5. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ.............................................................13
3.3. Vận dụng các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong một số loại hình doanh nghiệp chủ yếu 13
3.3.1. Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng...13
3.3.2. Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục....13
4. TỔ CHỨ HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, SỔ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH ..............................................................................................................................................................14
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIÊP CHĂN NUÔI VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC AN KHÁNH........................................................................................................................................15
1. TỔNG QUAN VỀ XN CHĂN NUÔI VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC AN KHÁNH........................................................................................................................................15
1.1. Sự ra đời và phát triển của XN chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc An Khánh: ...................................................................................................................15
1.2- Cơ cấu tổ chức, quản lí và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc An Khánh.............................16
1.2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Xí nghiệp:.....16
1.2.2. Quy trình sản xuất và tổ chức sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp .............18
1.2.2.1 Quy trình sản xuất của Xí nghiệp .............................................................18
1.2.2.2 Tổ chức sản xuất kinh doanh .19
1.3.Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán.................................................19
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán...19
1.3.2. Tổ chức công tác kế toán.20
1.3.2.1. Chế độ và phương pháp kế toán.............................................................20
1.3.2.2.Sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế toá..........................................................21
2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC AN KHÁNH...........................23
2.1. Kế toán chi phí sản xuất .............................................................................23
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.........................23
2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.....................................................23
2.1.3 Trình tự kế toán chi phí sản xuất ............................................................23
2.1.3.1. Kế toán chi phí NVLTT............................................................................23
2.1.3.1.1 Đặc điểm NVL của Xí nghiệp ..............................................................23
2.1.3.1.2 Trình tự hạch toán.................................................................................24
2.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................................29
2.1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................31
2.1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đành giá sản phẩm dở dang............32
CHƯƠNG 3:PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI & TAGS AN KHÁNH................................................33
1.ĐÁNH GIÁ QUÁT VỀ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP....................33 1.1. Những ưu điểm..........................................................................................................33
1.2 Những hạn chế................................................................................................34
2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHO PHÍ VÀTÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC AN KHÁNH............................................................................................35
2.1. Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ...................................................35
2.2. Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất..................................................35
2.2.1Đối với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trục tiếp..........................36
2.2.2 .Đối với công tác hạch toán tiền lương36
2.2.3. Đối với chi phí sản xuất chung36
KẾT LUẬN
Sơ đồ 1.1:Kế toỏn tổng hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (KKTX)
TK 151, 152, 111, 112, 331...
TK 621
TK154
TK 152
Vật liệu xuất dùng trực tiếp
chế tạo sản phẩm, tiến hành lao vụ, dịch vụ
Kết chuyển chi phí
vật liệu trực tiếp
Vật liệu dùng không hết
1.2:Kế toỏn tổng hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp (KKTX)
TK 154
TK 334
TK 622
TK 338
TK 335
Tiền lương và phụ cấp phải trả công nhân viên
Các khoản đóng góp theo tỷ lệ với lương công nhân
Trích trước lương nghỉ phép của công nhân
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Kế toỏn chi phớ sản xuất chung (KKTX)
TK 334, 338
TK 627
TK 152, 153
TK 242, 335
TK 214
TK 331, 111, 112
TK 111, 112, 152...
TK 154
TK 632
TK 1331
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí theo dự toán
Chi phí khấu hao TSCĐ
Các chi phí sản xuất khác mua ngoài phải trả hay đã trả
Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất chung
Phân bổ (hoặc kết chuyển) chi phí sxc cho các đối tượng tính giá
Kết chuyển CP sxc cố định (không phân bổ) vào giá vốn
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Sơ đồ 1.4: Kế toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất sản phẩm (KKTX)
TK 621
TK 154
TK 155, 152
TK 157
TK 632
DĐKxxx
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Các khoản ghi giảm chi phí
Giá thành thực tế
Nhập kho
Gửi bán
Tiêu thụ
TK 152, 111,...
TK 622
TK 627
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKĐK)
TK 331, 111, 112...
TK 611
TK 621
TK 631
TK 151, 152
Giá trị vật liệu tăng trong kỳ
Giá trị NVL chế tạo sản phẩm
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Giá trị NVL chưa dùng cuối kỳ
K/c giá trị vật liệu chưa dùng đ.kỳ
Sơ đồ 1.6: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo phương pháp KKĐK
TK 621
TK 622
TK 627
TK 631
TK 154
TK 632
Giá trị sp dd đầu kỳ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sxc k/c hoặc phân bổ cho các đối tượng tính giá
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp
BIỂU HÌNH 2.3
LỆNH SẢN XUẤT KIÊM PHIẾU XUẤT KHO NỘI BỘ
Lệnh sản xuất 183 ngày 28/06/2006
TT
Nguyên liệu
TA-N1003
TA-N3005
ĐĐ-N9999
Tổng
1mẻ
8=5600
1mẻ
5=4500
1mẻ
4=1400
17=11502
1
Ngô hạt
420
3360
0
1790
0
0
5150
2
Ngô màu
8
64
25
0
7
28
92
3
Khô cọ
0
0
0
125
0
125
4
Bột thịt
20
160
170
0
29
116
276
5
Sắn
70
560
180
850
0
0
1410
6
Cám gạo CL
50
400
80
900
0
0
1300
7
Khô đậu CL
88
704
0
400
240
960
2064
8
Bột cá nhạt
10
80
0
0
30
120
200
9
Bột huyết
0
0
24,4
0
7
28
28
10
Xương mảnh
10
0
24,6
121,5
0
0
201,5
11
Bột đá
0
0
3.6
123
0
0
123
12
Muối
0
0
0
18
6
24
42
13
Mix PP4
0
0
30
0
10
40
40
14
Mix 405
0
0
0
150
150
15
Mix BS 01
0
0
0
0
10
40
40
16
Mix BS.111
20
160
0
0
0
0
160
17
Mix BS.221
0
0
0
0
0
0
0
18
Cú 04
0
0
0
0
0,7
2,8
2,8
19
Men TN
0
0
0
0
3
12
12
20
Mỡ
3
24
3
15
8
32
71
21
Mật ăn
1
8
1,5
7,5
0
0
15,5
Tổng cộng
700
5600
900
4500
350,7
1402,8
11502,8
Thơm 518 cho ép viên
0
2
Bao dứa + nilon 5kg
0
0
Bao dứa 50kg
M 2,2 ly
V 3,5 ly
0
0
Bao nilon25kg
224
F30=80
180
56
460
Trưởng ca Thủ kho Kỹ thuật Kế toán
BIỂU HÌNH 2.6
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT THỨC ĂN GIA SÚC
Tháng 6 năm 2006
STT
Loại thức ăn & công việc
ĐVT
Xí nghiệp
Thanh Bình
Việt Hope
RinCo
Hùng Cường
Hưng Long
Viễn
Dương
Tổng số
Đơn giá
Thành tiền
1
Thức ăn đậm đặc
đ/tấn
48,767
104,3
14,572
167,639
45.500
7.627.575
2
Hỗn hợp bột bán
đ/tấn
4,383
4,383
45.500
199.427
3
Hỗn hợp bột để ép viên
đ/tấn
16,373
16,373
28.600
468.268
4
Thức ăn từ NL ra viên
đ/tấn
262,65
18,475
281,125
37.000
10.401.625
5
Thức ăn từ bột ra viên
đ/tấn
16,373
7,944
19,383
4,225
4,9
52,727
29.900
1.576.537
6
Cá nghiền
đ/tấn
7,3
7,3
84.000
613.200
7
Sắn nghiền
đ/tấn
42,6
42,6
36.400
1.550.640
8
Ngô màu
đ/tấn
1,998
1,998
35.000
69.930
9
Ngô nghiền
đ/tấn
1,035
1,035
22.000
22.770
10
Thức ăn tái chế
đ/tấn
3,182
0,647
3,829
20.000
76.580
11
Mix
đ/tấn
4.26
4,26
54.600
232.590
12
Công thay khuôn
đ/công
21
30.000
630.000
13
Công sửa máy
đ/công
20
30.000
600.000
14
Công vệ sinh
đ/công
13
25.000
325.000
15
Công nổ bỏng
24
30.000
720.000
Thắng D
đ/công
8
30.000
240.000
Thọ
đ/công
8
30.000
240.000
Năng
đ/công
8
30.000
240.000
16
Phụ cấp độc hại
đ/công
11
2.000
22.000
Tổng cộng
25.136.147
BIỂU HÌNH 2.7
BẢNG TỔNG HỢP THỨC ĂN SẢN XUẤT THÁNG 6 NĂM 2006
STT
Tên loại gia công
ĐVT
Tổng khối lượng
1
Thức ăn đậm đặc
kg
48.767
2
Hỗn hợp bột bán
kg
4.383
3
Hỗn hợp bột đê ép viên
kg
16.373
4
Thức ăn dạng viên từ bột
kg
16.275
5
Sắn nghiền
kg
42.600
6
Thức ăn từ nguyên liệu ra viên
kg
262.650
7
Ngô màu
kg
1.998
8
Ngô nghiền
kg
1.035
9
Mix trộn
kg
4.260
10
Cá nghiền
kg
7.300
11
Thức ăn trộn lại
kg
3.182
12
Men SAE
kg
13
Đậm đặc Thanh Bình
kg
104.300
14
Thức ăn dạng viên Hưng Long
kg
18.475
Thức ăn trộn lại Hưng Long
kg
647
Thức ăn trộn lại Hưng Long
kg
14.572
15
Đậm đặc Hưng Long
kg
4.225
16
Thức ăn dạng viên Viễn Dương
kg
4.900
17
Thức ăn dạng viên RinCo
kg
19.383
18
Thức ăn dạng viên Việt Hope
kg
7.944
BIỂU HÌNH 2.9
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN BẠN LÀ CHÀNG NGỐ PHÒNG
Tháng 6/2006
TT
Họ & tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Lương thơi gian nghỉ việc ngừng việc hưởng 100%
Lễ, phép
Bơm nước cộng giám sát cân
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
ăn ca
Tổng số
Các khoản phải khấu trừ 6% BH
Kỳ 2 được lĩnh
Số SP
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số tiền
Ký nhận
Kinh doanh-Vật tư
9.264.500
14
485.337
112
8.684.641
7
467.727
0
70.000
70.000
488.000
10.265.678
292.110
9.973.568
1
Đặng Tiến Thịnh
1.470.000
0
15
1.002.273
7
467.727
70.000
60.000
1.600.000
1.600.000
2
Lê Hoàng Hiệp
1.253.000
0
22
1.253.000
0
88.000
1.341.000
75.180
1.265.820
3
Phạm Đình Hiệu
1.578.500
0
1.578.000
0
0
1.578.500
1.578.500
4
Nguyễn Thị Bình
1.347.500
0
1.347.500
0
0
1.347.500
1.347.500
5
Nguyễn Thị Hoa
1.361.500
2
123.773
22
1.361.500
0
70.000
88.000
1.643.273
81.690
1.561.583
6
Nguyễn Thị Hà
891.000
2
74.455
22
819.000
0
88.000
918.455
49.140
932.315
7
Đỗ Mạnh Lân
822.500
0
19
710.341
0
76.000
786.341
49.350
136.991
8
Đặng Ninh Hiển
621.500
10,3
287.109
22
612.500
0
88.000
987.609
36.750
950.859
Xưởng sản xuất
1.631.000
0
0
22
1.631.000
0
0
0
200.000
0
88.000
1.919.000
97.860
1.821.140
9
Nguyến Thế Huy
1.361.500
10
250.000
250.000
0
250.000
BIỂU HÌNH 2.10
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ THEO BỘ PHẬN
Tháng 6/2006
Stt
Tên tài sản
Số thẻ
Ngày tính KH
Số kỳKH
Nguyên giá
Giá trị KH trong kỳ
Giá trị KH luỹ kế
Giá trị còn lại
Bộ phận SX thức ăn gia súc
10 381 828175
62 081 686
3 772 869 086
6 608 959 089
Nhà cửa vật kiến trúc
3 374 782 578
11 249 275
935 442 593
2 439 339 985
1
Đường hè
01/09/2005
300
288 045 000
960 150
28 797 169
259 247 831
2
Đường vào 2 kho
1010/2003
300
154 098 872
513 663
19 262234
134 836 638
3
Hàng rào xí nghiệp
01/09/2005
300
92 513 000
308 377
9 248 552
83 264 448
4
Kho chứa NL SX 03
01/09/2005
300
28 972 000
96 573
965 731
28 006 269
5
Kho chứa NL SX 01
01/01/2002
300
476 826 690
1 589 422
47 682 696
429 143 994
6
Kho chứa NL SX 02
01/01/2002
300
786 333 808
2 621 113
80 359 734
705 974 047
7
Nhà kho tiệp
01/01/2001
300
294 552 000
981 840
51 546 520
243 005 480
Máy móc thiết bị
7 007 045 597
50 832 411
2 837 426 493
4 169 619 104
16
Cân cầu Ba lan
01/01/1991
120
15 000 000
15 000 000
17
Đường dây 0.4
01/01/2002
120
96 544 651
804 539
36 622 495
59 922 156
..
BIỂU HÌNH 2.2
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2004
Năm2005
Chênh lệch
%
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
8 279 620 000
8 934 700 192
655 080 192
7.91
2
Các khoản giảm trừ
2
300 567 679
331 229 445
30 661 766
10.20
3
Doanh thu thuần về BH và c/c DV(10=01-03)
10
7 979 052 321
8 603 470 747
6 24 418 426
7.83
4
Giá vốn hàng bán
11
7 156 906 644
7 692 405 758
535 499 114
7.48
5
Lợi nhuận gộp về BH và c/c DV(20=10-11)
20
822 145 677
911 064 989
88 919 312
108.16
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
11 226 312
576 422
-10 649 890
-94.87
7
Chi phí tài chính
22
6 053 000
-6 053 000
-100
-trong đó :chi phí lãi vay
23
8
Chi phí bán hàng
24
174 556 987
168 452 205
-6 104 782
3.5
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
502 869 446
423 569 116
-79 300 330
-15.76
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt đông kinh doanh
30
149 892 646
319 620 090
169 727 444
113.23
11
Thu nhập khác
31
2 432 668 911
1 622 854 318
-809 814 593
-33.30
12
Chi phí khác
32
2 315 661 900
1 598 372 225
-171 289 675
-30.96
13
Lợi nhuận khác(40=31-32)
40
117 007 011
24 482 093
-92 524 918
-79.08
14
Tổng lợi nhuận kế toán trứơc thuế(50=30+40)
50
266 899 657
344 102 183
77 202 526
20.82
15
Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
74 731 904
96 348 611
21 616 707
28.92
16
Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
192 167 753
247 753 572
55 585 819
28.92
BIỂU HÌNH 2.6
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT THỨC ĂN GIA SÚC
Tháng 6 năm 2006
STT
Loại thức ăn & công việc
ĐVT
Tổng số
Đơn giá
Thành tiền
1
Thức ăn đậm đặc
đ/tấn
167,639
45.500
7.627.575
2
Hỗn hợp bột bán
đ/tấn
4,383
45.500
199.427
3
Hỗn hợp bột để ép viên
đ/tấn
16,373
28.600
468.268
4
Thức ăn từ NL ra viên
đ/tấn
281,125
37.000
10.401.625
5
Thức ăn từ bột ra viên
đ/tấn
52,727
29.900
1.576.537
6
Cá nghiền
đ/tấn
7,3
84.000
613.200
7
Sắn nghiền
đ/tấn
42,6
36.400
1.550.640
8
Ngô màu
đ/tấn
1,998
35.000
69.930
9
Ngô nghiền
đ/tấn
1,035
22.000
22.770
10
Thức ăn tái chế
đ/tấn
3,829
20.000
76.580
11
Mix
đ/tấn
4,26
54.600
232.590
12
Công thay khuôn
đ/công
21
30.000
630.000
13
Công sửa máy
đ/công
20
30.000
600.000
14
Công vệ sinh
đ/công
13
25.000
325.000
15
Công nổ bỏng
24
30.000
720.000
Thắng D
đ/công
8
30.000
240.000
Thọ
đ/công
8
30.000
240.000
Năng
đ/công
8
30.000
240.000
16
Phụ cấp độc hại
đ/công
11
2.000
22.000
Tổng cộng
25.136.147
BIỂU HÌNH 2.9
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN VĂN PHÒNG
Tháng 6/2006
TT
Họ & tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Lương thơi gian nghỉ việc ngừng việc hưởng 100%
Lễ, phép
Bơm nước cộng giám sát cân
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
ăn ca
Tổng số
Các khoản phải khấu trừ 6% BH
Kỳ 2 được lĩnh
Số SP
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số tiền
Ký nhận
Kinh doanh-Vật tư
9.264.500
14
485.337
112
8.684.641
7
467.727
0
70.000
70.000
488.000
10.265.678
292.110
9.973.568
1
Đặng Tiến Thịnh
1.470.000
0
15
1.002.273
7
467.727
70.000
60.000
1.600.000
1.600.000
2
Lê Hoàng Hiệp
1.253.000
0
22
1.253.000
0
88.000
1.341.000
75.180
1.265.820
3
Phạm Đình Hiệu
1.578.500
0
1.578.000
0
0
1.578.500
1.578.500
4
Nguyễn Thị Bình
1.347.500
0
1.347.500
0
0
1.347.500
1.347.500
5
Nguyễn Thị Hoa
1.361.500
2
123.773
22
1.361.500
0
70.000
88.000
1.643.273
81.690
1.561.583
6
Nguyễn Thị Hà
891.000
2
74.455
22
819.000
0
88.000
918.455
49.140
932.315
7
Đỗ Mạnh Lân
822.500
0
19
710.341
0
76.000
786.341
49.350
136.991
8
Đặng Ninh Hiển
621.500
10,3
287.109
22
612.500
0
88.000
987.609
36.750
950.859
Xưởng sản xuất
1.631.000
0
0
22
1.631.000
0
0
0
200.000
0
88.000
1.919.000
97.860
1.821.140
9
Nguyến Thế Huy
1.361.500
10
250.000
250.000
0
250.000
Sơ đồ 1.7: Trỡnh tự tổng hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành phõn bước có tính giá thành bán thành phẩm
Chi phí nguyên vật liệu chính
Chi phí chế biến bước 1
Giá trị sản phẩm dở dang bước 1
Giá thành bán thành phẩm bước 1
+
-
=
+
Chi phí chế biến bước 2
Giá trị sản phẩm dở dang bước 2
Giá thành bán thành phẩm bước 2
Chi phí chế biến bước 3
-
=
+
+
-
Giá trị sản phẩm dở dang bước 3
Giá thành bán thành phẩm bước (n-1)
Chi phí chế biến bước n
Giá trị sản phẩm dở dang bước n
...
+
-
=
Tổng giá thành thành phẩm
Sơ đồ 1.8: Trỡnh tự tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành phõn bước không tính giá thành bán thành phẩm
Chi phí vật liệu chính tính cho thành phẩm
Chi phí bước 1 tính cho thành phẩm
Chi phí bước 2 tính cho thành phẩm
Chi phí bước n tính cho thành phẩm
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3300.doc