Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất hàng hoá. Nền sản xuất của bất kỳ phương thức nào cũng gắn với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác quá trình sản xuất là quá trình kết hợp 3 yếu tố:
- Tư liêu lao động : máy móc, thiết bị, và những TSCĐ khác.
- Đối tượng lao động: Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu.
- Sức lao động của con người.
Vậy theo cách hiểu chung nhất thì chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ chi phí được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hoá mà thực tế công ty đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Trong đó chi phí về tiền công là biểu hiện của lao động sống còn chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, . là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hoá.
Cũng giống như các doanh nghiệp khác Công ty Cổ phần Xây đựng và Thương mại 299 tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường với mục tiêu thu được lợi nhuận tối đa. Muốn đạt được điều đó thì trong qúa trình sản xuất công ty cũng phải bỏ ra một lượng chi phí nhất định. Chi phí sản xuất của công ty là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất xây lắp các công trình và hạng mục công trình. Khác với các ngành sản xuất khác là chi phí sản xuất của công ty còn có thêm chi phí sử dụng máy thi công. Để đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh thì công ty phải bằng mọi cách quản lý chặt chẽ các khoản chi phí. Đặc biệt trong điều kiện địa bàn sản xuất rộng, sản phẩm phân tán cho nên công tác quản lý chi phí càng trở nên phức tạp. Vì vậy muốn quản lý chặt chẽ các khoản chi phí thì biện pháp hữu hiệu nhất là phải phân loại chi phí dựa trên những tiêu thức nhất định phù hợp với đặc điểm và điều kiện hiện có của công ty. Trên yêu cầu đó kế toán tại công ty đã phân loại chi phí theo mục đích và công dụng của chi phí. Theo cách phân loại này kế toán căn cứ vào công dụng, mục đích sử dung, nơi phát sinh và nơi chịu chi phí để sắp xếp những chi phí có cùng công dụng vào một khoản mục mà không phân biệt bản chất kinh tế của chúng như thế nào. Cách phân loại này giúp cho việc so sánh các khoản mục chi phí trong thực tế với với dự toán từ đó kịp thời đưa ra các biện pháp kiểm soát chi phí tốt hơn. Chi phí sản xuất trong kỳ được chia ra thành các yếu tố sau:
- CPNVLTT: Là toàn bộ chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, chi phí vật liệu kết cấu, vật liệu luân chuyển và vật liệu khác được sử dụng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm xây lắp, thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ sản xuất kinh doanh.
- CPNCTT: Là toàn bộ chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương mà công ty phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp. CPNCTT bao gồm cả lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển máy thi công. CPNCTT không bao gồm các khoản trích theo lương của công nhân (BHXH, BHYT, KPCĐ).
76 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 299, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biểu A05). Đồng thời vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01).
(Biểu A05)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 10 năm 2005
Số:300
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK28
31/10
Chi phí vật tư xuất dùng Công trình CN Công ty tại Sơn La
621
152
391.465.681
391.465.681
Cộng
391.465.681
391.465.681
Trong tháng 10 kế toán tổng hợp được các số liệu sau:
Tổng giá trị vật tư xuất dùng trực tiếp là: 391.465.681đ
Tháng 11/2005 và tháng 12/2005, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán cũng tập hợp tương tự như trên.
Trong tháng 11 tổng giá trị vật tư xuất dùng trực tiếp là:229.812.357đ
Trong tháng 12 tổng giá trị vật tư xuất dùng trực tiếp là: 178.593.628đ
( Xem các Biểu : A06, A07,...A11).
(Biểu A06)
Công ty CP BẢNG KÊ VẬT TƯ XUẤT DÙNG TRỰC TIẾP
XD & TM 299 Công trình CN Công ty tại Sơn La
Đội xây dựng số 1 Từ ngày 01đến 30 tháng 11 năm 2005
Số: 33
(Đơn vị tính: đồng )
S
TT
Chứng từ
Tên vật tư
Đơn vị
tính
Xuất
Số hiệu
Ngày
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
1
PXK41
6/11
Cát đen
m3
45
33.000
1.485.000
2
PXK45
10/11
Xi măng Hoàng Thạch
Tấn
12
800.000
9.600.000
.................
..........
...
.....
17
PXK52
29/11
Phụ gia bê tông
Kg
30
6.000
180.000
Cộng
229.812.357
(Biểu A07)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK152
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Tháng 11 năm 2005
Số : 34
STT
Chứng từ
Nội dung
TK ghi Nợ
Số hiệu
Ngày
621
623
627
1
PXK41
6/11
Cát đen
1.485.000
2
PXK45
10/11
Xi măng Hoàng Thạch
9.600.000
.................
..............
17
PXK52
29/11
Phụ gia bê tông
180.000
Cộng
229.812.357
(Biểu A08)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 11 năm 2005
Số:
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK34
30/11
Chi phí vật tư xuất dùng vào Công trình CN Công ty tại Sơn La
621
152
229.812.357
229.812.357
Cộng
229.812.357
229.812.357
(Biểu A09)
Công ty CP BẢNG KÊ VẬT TƯ XUẤT DÙNG TRỰC TIẾP
XD&TM 299 Công trình CN Công ty tại Sơn La
Đội xây dựng số 1 Từ ngày 01đến 31 tháng 12 năm 2005
Số:41
(Đơn vị tính: đồng )
S
TT
Chứng từ
Tên vật tư
Đơn vị tính
Xuất
Số hiệu
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
PXK53
4/12
Đinh
Kg
5
10.000
50.000
2
PXK54
9/112
Dây nylon
Kg
1,5
22.000
33.000
................
........
.........
.........
15
PXK60
27/12
Lưới sắt
m2
20
15.000
300.000
Cộng
178.593.628
(Biểu A10)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK152
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Tháng 10 năm 2005
Số : 42
Stt
Chứng từ
Nội dung
TK ghi Nợ
Số hiệu
Ngày
621
623
627
1
PXK53
4/12
Đinh
50.000
2
PXK54
9/112
Dây nylon
33.000
......................
............
15
PXK60
27/12
Lưới sắt
300.000
Cộng
178.593.628
(Biểu A11)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 12 năm 2005
Số: 325
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK42
31/10
Chi phí vật tư xuất dùng vào Công trình CN Công ty tại Sơn La
621
152
178.593.628
178.593.628
Cộng
178.593.628
178.593.628
Trên cơ sở các Phiếu xuất kho kế toán tập hợp vào Bảng kê vật tư xuất dung trực tiếp số 33, 41 và Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có TK 152 (mẫu số 34, 42). Chứng từ ghi sổ số 315, 325 được lập trên cơ sở Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có Tài khoản 152 số 34 và 42.
Cuối quí căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số 300, 315, 325 kế toán tiến hành ghi vào Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 621 (Bảng số 50 - Biểu A12).
(Biểu A12)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK621
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Từ ngày 01tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 2005
Số : 50
Stt
Chứng từ
Nội dung
TK ghi Có
Số hiệu
Ngày
152
111
331
1
CTGS 300
31/10
Trị giá vật tư xuất dùng Công trình CN Công ty tại Sơn La
391.465.681
2
CTGS 315
30/11
Trị giá vật tư xuất dùng Công trình CN Công ty tại Sơn La
229.812.357
3
CTGS 325
31/12
Trị giá vật tư xuất dùng vào Công trình CN Công ty tại Sơn La
178.593.628
Cộng
799.871.666
Dựa vào số liệu của Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 621 số 50 kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí NVLTT sang tài khoản 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"Chứng từ ghi sổ số 350 -Biểu A13).
(Biểu A13)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 12 năm 2005
Số:350
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK 50
31/12
Kết chuyển chi phí NVLTT sang Công trình CN Công ty tại Sơn La
154
621
799.871.666
799.871.666
Cộng
799.871.666
799.871.666
Sổ cái TK 621:CPNVLTT được lập trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 300, 315, 325, 350 (Biểu A14).
(Biểu A14)
SỔ CÁI
Năm 2005
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu TK 621
Trang số 04
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư 1/10/2005
...........
...........
................
31/12
300
31/10
Chi phí NVLTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
152
391.465.681
31/12
315
30/11
Chi phí NVLTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
152
229.812.357
31/12
325
31/12
Chi phí NVLTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
152
178.593.628
31/12
350
Kết chuyển chi phí Công trình CN Công ty tại Sơn La
154
799.871.666
..............
.................
.....................
Cộng chi phí phát sinh quý 4
28.372.000.000
28.372.000.000
Số dư 31/12/2005
Bên cạnh đó số liệu trên bảng kê số 50 còn được ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần CPNVLTT. (Biểu T02).
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh kỳ này là: 28.372.000.000đ
Số liệu CPNVLTT trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu CPNVLTT, trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất mục CPNLVTT và bằng 28.372.000.000đ.
Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ.
Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 299 hiện nay điều kiện sản xuất bằng máy móc còn rất hạn chế, chủ yếu sử dụng lao động thủ công nên khoản mục CPNCTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng. Vì vậy việc hạch toán đầy đủ chi phí nhân công có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý chi phí.
Chứng từ ban đầu
Bảng chấm công
Hợp đồng làm khoán
Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.
Tài khoản sử dụng
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Bên Nợ: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sng Tài khoản 154.
Tài khoản 622 không có số dư.
Công ty không mở Tài khoản cấp 2 cho Tài khoản này.
TK 334: phải trả công nhân viên trong danh sách
TK 331: phải trả người bán
TK 338: Phải trả phải nộp khác
Sổ sách sử dụng
Công ty không mở sổ chi tiết TK622 để hạch toán CPNCTT cho từng công trình, hạng mục công trình mà mở các Bảng kê tập hợp các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 622.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái Tài khoản 622.
Trình tự ghi sổ
*Đối với lao động trong danh sách:
Khi thi công công trình đội trưởng sẽ làm hợp đồng giao khoán với các tổ trong đội. Trong quá trình thi công tổ trưởng sẽ chấm công cho từng thành viên của đội thông qua Bảng chấm công.
Khi công việc kết thúc đại diện tổ sẽ cùng đội trưởng làm biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và căn cứ vào Bảng chấm công kế toán đội sẽ tiến hành tính lương cho các tổ. Sau đó kế toán đội viết Phiếu chi thông qua thủ quĩ đội xuất tiền thanh toán cho khối lượng công việc hoàn thành. Việc chia lương cho công nhân do tổ trưởng tiến hành theo số công của họ.
*Đối với lao động thuê ngoài
Căn cứ vào khối lượng công việc các tổ trưởng hoặc chủ nhiệm công trình sẽ tiến hành thuê mướn nhân công, giao khoán khối lượng công việc cần phải hoàn thành cho người đại diện nhóm nhân công đó. Sau khi công việc hoàn thành và lập Biên bản nghiệm thu kế toán đội sẽ lập Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài và viết Phiếu chi thông qua thủ quĩ đội xuất tiền cho tổ trưởng để thanh toán lương cho công nhân.
Cuối tháng kế toán đội tập hợp toàn bộ chứng từ, các bảng chấm công, Hợp đồng khoán, Phiếu chi.. về phòng kế toán.
Tại phòng kế toán hàng tháng căn cứ vào các chứng từ đội gửi lên kế toán tổng hợp, kiểm tra từ đó lập chứng từ ghi sổ và vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Đồng thời bộ phận kế toán thanh toán căn cứ vào bảng thanh toán lương của công nhân tính toán ra các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo qui định của Nhà nước để hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cuối quí căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 622.
Căn cứ vào Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 622 để lập chứng từ ghi sổ kết chuyển CPNCTT sang Tài khoản 154 và vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sau đó kế toán vào Sổ cái Tài khoản 622.
Bên cạnh đó số liệu này còn được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần CPNCTT.
Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình.
Ví dụ minh hoạ: Vẫn tiếp ví dụ trên, dưới đây là phần hạch toán CPNCTT tại công trình CN Công ty tại Sơn La
Tháng 10/2005, Khi bắt đầu thi công công trình đội trưởng ký hợp đồng giao khoán với các tổ đội và hợp đồng lao động với công nhân thuê ngoài. Khi công việc hoàn thành hai bên lập biên bản nghiệm thu.
Đối với lao động thuê ngoài: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành kế toán viết phiếu chi thanh toán cho bên nhận khoán (Phiếu chi số 27- Biểu B01).
(Biểu B01)
Công ty CP PHIẾU CHI Quyển số: 10
XD & TM 299 Ngày 19 tháng 10 năm 2005 Số: 27
Đội xây dựng số 1 Nợ TK: 1413
Có TK: 331
Họ và tên người nhận: ông ánh
Địa chỉ : Tổ móng
Lý do chi: thuê công nhân đào móng Công trình CN Công ty tại Sơn La
Số tiền:3.500.000 đ ( ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn)
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Ngày 19 tháng 10 năm 2005
Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối tháng trên cơ sở các phiếu chi kế toán đội lập Bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp thuê ngoài (Bảng tính lươg số 29 - Biểu B02).
( Biểu B02)
BẢNG TÍNH LƯƠNG PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP
(thuê ngoài)
Tháng 10 năm 2005
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Số: 29 Đơn vị tính: đồng
Stt
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Ký nhận
Ghi chú
Số hiệu
NT
1
PC 17/10
19/10
Thanh toán lương cho tổ ông ánh
3.500.000
....
...............
.................
5
PC25/10
27/10
Thanh toán lương cho tổ ông Minh
12.900.000
Tổng
29.800.000
Đối với lao động trong danh sách: Căn cứ vào bảng chấm công cuối tháng kế toán đội lập Bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp trong danh sách (Bảng tính lương số 30 -Biểu B03).
(Mẫu sỗ B03)
BẢNG TÍNH LƯƠNG PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP
(trong danh sách)
Tháng 10 năm 2005
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Số :30 Đơn vị tính: đồng
Số
TT
Bộ phận
Tổng lương
Các khoản khấu trừ (5%)
Còn lại
Ghi chú
1
Tổ ông Minh
8.013.000
400.650
7.612.350
....
.....
..............
..............
.........
5
Tổ ông ánh
8.524.000
426.200
8.097.800
Tổng
38.660.272
1.945.600
36.714.672
Cuối tháng kế toán tập hợp toàn bộ các chứng từ và bảng kê về phòng kê toán. Căn cứ vào Bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp số 29, số 30 kế toán lập chứng từ ghi sổ số 301 (Biểu B04), đồng thời dựa vào chứng từ ghi sổ số 301 kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. (Biểu T01).
(Biểu B04)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 10 năm 2005
Số: 301
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK 29
31/10
Chi phí tiền lương phải trả cho công nhân thuê ngoài Công trình CN Công ty tại Sơn La
622
331
29.800.000
29.800.000
BK 30
31/10
Chi phí NCTT xây lắp Công trình CN Công ty tại Sơn La
622
334
36.714.672
36.714.672
Cộng
66.514.672
66.514.672
Trong tháng 10/2005 chi phí nhân công trực tiếp là 66.514.672đ.
Tháng 11/2005 và tháng 12/2005 kế toán viên ban đội và kế toán công ty tiến hành hạch toán tương tự như tháng 10/2005.
Trong tháng 11/2005 chi phí nhân công trực tiếp là 115.263.500đ.
Trong tháng 12/2005 chi phí nhân công trực tiếp là 114.741.200đ.
Vào cuối quí IV căn cứ vào các chứng từ ghi sổ tháng 10, 11,12 số 301, 316, 326 kế toán lập Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 622 số 51 (Bảng kê số 51 - Biểu B05).
(Biểu B05)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK622
Công trình CN Công ty tại Sơn La
Từ ngày 01 tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 2005
Số : 51
Chứng từ
Nội dung
Cộng các
TK Có
TK ghi Có
SH
Ngày
334
331
301
31/10
-Tính lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp T10
-Tính lương phải trả công nhân thuê ngoài T10
66.514.672
36.714.672
29.800.000
316
30/11
-Tính lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp T11
-Tính lương phải trả công nhân thuê ngoài T11
115.263.500
33.512.700
81.750.800
326
31/12
-Tính lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp T12
-Tính lương phải trả công nhân thuê ngoài T12
114.741.200
27.177.000
87.564.200
Cộng
296.519.372
97.404.372
199.115.000
Trên cơ sở bảng kê 51 này kế toán lập chứng từ ghi sổ số 351 kết chuyển CPNCTT sang Tài khoản 154 (Biểu B06). Sau đó lấy số liệu trên chứng từ ghi sổ số 351vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01).
(Biểu B06) CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 12 năm 2005
Số: 351
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK 51
31/10
Kết chuyển CPNCTT sang TK 154 qúi 4
154
622
296.519.372
296.519.372
Cộng
296.519.372
296.519.372
Cuối cùng trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 301, 316, 326, 351 kế toán vào Sổ cái Tài khoản 622 (Biểu B07)
(Biểu B07)
SỔ CÁI
Năm 2005
Tên tài khoản: chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu TK 622
NT ghi sổ
CTGS
Diễn giải
SH TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư 1/10/2005
..............
..............
..........
31/12
301
31/10
Chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
334
331
36.714.672
29.800.000
31/12
316
30/11
Chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
334
331
33.512.700
81.750.800
31/12
326
31/12
Chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
334
331
27.177.000
87.564.200
31/12
351
Kết chuyển chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
154
296.519.372
.............
..............
.................
Cộng chi phí phát sinh quý 4
8.317.028.989
8.317.028.989
Số dư 31/12/2005
Bên cạnh đó số liệu trên bảng kê số 51 còn được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần chi phí NCTT. (Biểu T02 ở trên).
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh kỳ này là: 8.317.028.989đ
Số liệu CPNCTT trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu CPNCTT, trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất mục CPNCTT và bằng 8.317.028.989đ.
Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ
Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình.
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Để giúp cho quá trình sản xuất nhanh chóng đạt kết quả các doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm trợ giúp sức lao động cho con người. Những máy móc sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất gọi là máy thi công. Vì vậy máy thi công là một khoản mục chi phí sản xuất tính vào giá thành sản phẩm xây lắp.
Chứng từ ban đầu
Phiếu xuất kho
Phiếu chi
Hợp đồng thuê máy
TK sử dụng
Tk 623: chi phí sử dụng máy thi công
Bên Nợ: tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Bên Có: kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang Tài khoản 154
Tài khoản 623 không có số dư. Công ty không mở Tài khoản cấp 2 cho Tài khoản này.
Sổ sách sử dụng
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 623
Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 623
Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thuê ngoài
Trình tự ghi sổ
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy không kể lương và các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy. Do số lượng máy còn hạn chế nên công ty không tổ chức đội máy thi công riêng. Máy thi công được giao cho các đội sử dụng, công ty có thể điều động từ đội này sang đội khác. Trong điều kiện không thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu về máy thi công công ty cho phép các đội có thể thuê ngoài toàn bộ máy thi công.
Lương của công nhân điều khiển máy hạch toán vào tài khoản 622.
Các khoản trích theo lương của bộ phận sử dụng máy thi công hạch toán vào TK 642, còn các khoản khác liên quan đến việc vận hành máy đều cho vào tài khoản 623.
*Trường hợp tổ đội công trình bàn giao máy để thi công
Chứng từ ban đầu mà kế toán đội căn cứ để ghi chép là các phiếu xuất vật tư, phiếu chi liên quan đến hoạt động của máy thi công như: phiếu xuất vật tư cho sử dụng máy thi công, phiếu chi tiền để sửa chữa máy thi công. Đồng thời căn cứ vào định mức khấu hao để trích cho sử dụng máy hàng tháng.(Nếu máy sử dụng cho hai công trình trở lên trong cùng 1 tháng thì kế toán sẽ căn cứ vào thời gian sử dụng để tính khấu hao dựa trên Bảng theo dõi ca làm việc của máy thi công). Toàn bộ chứng từ gốc kế toán sẽ tập hợp lên Bảng kê để cuối tháng gửi lên phòng kế toán.
Kế toán tổng hợp sau khi kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ và Bảng kê tiến hành lập chứng từ ghi sổ, vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối quí kế toán lập Bảng kê phát sinh bên Nợ tài khoản 623 lập chứng từ ghi sổ kết chuyển toàn bộ chi phí máy thi công sang tài khoản 154 và vào Sổ cái tài khoản 623.
* Trường hợp đi thuê máy thi công
Công ty Cổ phần xây dựng và Thương mại 299 thường thuê theo hình thức trọn gói, thuê theo công việc nhưng vẫn hạch toán vào chi phí máy thi công.
+Kế toán đội căn cứ vào hợp đồng thuê tiến hành viết Phiếu chi sau đó tập hợp chi phí thuê máy vào Bảng tổng hợp chi phí thuê máy. Từ bảng này kế toán phân bổ chi phí sử dụng MTC cho từng công trình. Cuối mỗi tháng tập hợp chứng từ gốc, bảng kê, và hợp đồng thuê gửi về phòng kế toán công ty. Căn cứ vào các chứng từ gốc, bảng kê đối chiếu với hợp đồng thuê kế toán tổng hợp số liệu vào chứng từ ghi sổ. Trình tự hạch toán chi phí máy thi công cũng giống như trên.
Bên cạnh đó số liệu này còn được ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần chi phí sử dụng máy thi công
0Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình.
Ví dụ minh hoạ: Máy thi công công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La được đội XD số 1 thuê ngoài.
Tháng 10/2005, Căn cứ vào hợp đồng thuê ngoài và phiếu chi thanh toán kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi phí thuê máy cho tháng 10/2005 và tiến hành phân bổ cho từng công trình rồi lập Bảng kê chi phí thuê máy thi công cho công trình này. Chi phí thuê máy thi công phân bổ cho công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La là 15.970.000đ. (Bảng tổng hợp số 31- Biểu C01).
(Biểu C01)
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ MÁY
Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
Tháng 10 năm 2005
Số:31
Stt
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Số hiệu
NT
1
PC 48
19/10
Trả tiền thuê máy ủi
2.600.000
....
...............
............
5
PC 49
27/10
Trả tiền thuê máy trộn bê tông
1.500.000
Tổng
16.650.000
Cuối tháng kế toán đội tập hợp các chứng từ và bảng tổng hợp lên phòng kế toán. Trên cơ sở Bảng tổng hợp số 31 kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ số 302 (Biểu C02). Số liệu trên chứng từ ghi sổ số 302 được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01).
(Biểu C02)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 10 năm 2005
Số: 302
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK31
31/10
Chi phí phí sử dụng máy thi công cho công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
623
1413
16.650.000
16.650.000
Cộng
16.650.000
16.650.000
Tháng 11/2005 và tháng 12/2005 cũng hạch toán tương tự như vậy.
Vào cuối quí IV căn cứ vào các chứng từ ghi sổ tháng 10, 11,12 số 302. 317, 327 kế toán lập Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 623(Bảng kê số 52 - Biểu C03).
(Biểu C03)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK623
Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
Từ ngày 01tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 2005
Số : 352
Chứng từ
Nội dung
TK ghi Có
Số hiệu
Ngày
1413
111
BK52
31/10
Chi phí phí sử dụng máy thi công
16.650.000
30/10
...............
........
31/12
........
Cộng
85.175.670
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ta có tổng chi phí sử dụng máy thi công của CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La là: 85.175.670đ
Sau đó trên cơ sở Bảng kê số 52 kế toán lập chứng từ ghi sổ số 352 kết chuyển CP sử dụng máy thi công sang Tài khoản 154 (Biểu C04) và từ chứng từ ghi sổ 352 này kế toán làm căn cứ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01).
(Biểu C04)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 12 năm 2005
Số: 352
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK
31/10
Kết chuyển CP sử dụng máy thi công sang TK 154 qúi 4 Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
154
623
85.175.670
85.175.670
Cộng
85.175.670
85.175.670
Cuối cùng kế toán vào Sổ cái Tài khoản 623 trên cơ sở số liệu chứng từ ghi sổ số 302, 317, 327, 352 (Biểu C05).
(Biểu C05)
SỔ CÁI
Năm 2005
Tên tài khoản: chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu TK 623
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư 1/10/2005
...........
...........
................
31/12
302
31/10
Chi phí sử dụng máy thi công Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
1413
16.650.000
................
................
................
31/12
352
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La.
154
85.175.670
..............
.................
.....................
Cộng chi phí phát sinh quý 4
5.606.566.588
5.606.566.588
Số dư 31/12/2005
Bên cạnh đó số liệu trên bảng kê số 52 còn được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần chi phí sử dụng máy thi công.( Biểu T02).
Chi phí sử dụng máy thi công phát sinh kỳ này là: 5.606.566.588đ . Số liệu CPSDMTC trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu CPSDMTC trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất mục CPSDMTC và bằng 5.606.566.588đ.
Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ
Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình.
Kế toán chi phí sản xuất chung
Ngoài các chi phí được sử dụng trực tiếp cho cho qúa trình sản xuất tạo ra sản phẩm để phục vụ cho hoạt động thi công thì còn có các chi phí khác phát sinh, các chi phí này liên quan tới toàn bộ hoạt động sản xuất của đội gọi là chi phí sản xuất chung.
Ở Công ty Cổ phần xây dựng và Thương mại 299 không tồn tại khoản mục chi phí đối với những thiệt hại ngừng sản xuất vì số tổ đội đông, số công trình nhiều nên nếu một công trình ngừng sản xuất thì bộ phận lao động hoặc tài sản sẽ được điều động sang phục vụ công trình khác.
Chứng từ sử dụng gồm:
Các phiếu chi,
Bảng chấm công
Biên bản giao nhận TSCĐ của công ty
Bảng tính khấu hao
Bảng kê liên quan đến hoạt động sản xuất của đội
Kế toán sẽ tập hợp các chứng từ này lập Bảng kê chi phí sản xuất chung và gửi lên cho phòng kế toán vào cuối tháng.
Tài khoản sử dụng
TK 627: chi phí sản xuất chung
Bên nợ :Tập hợp chi phí sản xuất chung
Bên có : Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154
TK 627 không có số dư
Sổ sách sử dụng
Căn cứ vào các chứng từ kế toán đội gửi lên, kế toán tổng hợp kiểm tra và lập chứng từ ghi sổ, lên Bảng kê phát sinh Nợ Tài khoản 627, và vào Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ cái tài khoản 627.
Trình tự hạch toán
*Chi phí nhân viên quản lý đội
Hàng tháng căn cứ vào vào bảng chấm công, hệ số lương nhân viên kế toán tính ra lương cho từng người và lập bảng thanh toán lương cho các nhân viên quản lý đội. Sau đó trên cơ sở tiêu thức phân bổ kế toán phân bổ chi phí nhân viên quản lý đội cho từng công trình.
*Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
NVL xuất dùng chủ yếu để xây dựng nhà ở tạm cho công nhân, nhân viên quản lý nhưng ở công ty khoản này là rất ít. Nếu có phát sinh thì hạch toán vào chi phí bằng tiền khác.
Đối với công cụ dụng cụ xuất dùng kế toán lập bảng kê : Bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng cho từng công trình.Trên cơ sở bảng kê đó kế toán phân bổ công cụ dụng cụ theo qui định qua tài khoản 142 " chi phí trích trước".
*Chi phí khấu hao tài sản cố định (không kể máy thi công)
Khi giao công trình cho các đội thi công Công ty căn cứ vào nhu cầu sử dụng TSCĐ của công trình để bàn giao xuống cho công trình và ghi sổ như một khoản tạm ứng. Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản kế toán đội lập bảng kê tài sản và cuối tháng tính và phân bổ khấu hao theo qui định cho từng công trình.
*Chi phí khác bằng tiền
Các chi phí phục vụ quản lý đội kế toán tập hợp chứng từ gốc để vào Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có Tài khoản 141(1413). Chi phí phát sinh cho công trình nào thì kế toán tập hợp riêng cho công trình đó.
Sau đó cuối tháng kế toán đội tập hợp gửi về phòng kế toán.
Tại phòng kế toán sau khi kiểm tra chứng từ bảng kê, bảng phân bổ kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ làm cơ sở vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Cuối quí trên cơ sở các chứng từ ghi sổ kế toán vào bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627. Sau đó lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 154 và vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Cuối cùng kế toán vào Sổ cái Tài khoản 627.
Bên cạnh đó số liệu này còn được ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần chi phí sản xuất chung.
Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình.
Ví dụ minh hoạ về hạch toán chi phí sản xuất chung
Vẫn tiếp ví dụ lấy số liệu CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
Tháng 10/2005
Chi phí nhân viên quản lý đội
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, hệ số lương nhân viên kế toán tính ra lương cho từng người và lập bảng thanh toán lương cho các nhân viên quản lý đội. Căn cứ vào tiêu thức phân bổ kế toán tiến hành phân bổ cho CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La. Tổng lương phải trả là 8.717.200đ và lập Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý (Bảng số 32 – Biểu D01).
(Biểu D01)
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ
Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
Tháng 10/2005
Số 32
Đơn vị tính : đồng
Stt
Họ và tên
Tổng
Khấu trừ (5%)
Số thực lĩnh
1
Ngô trí Dũng
1.700.000
85.000
1.615.000
2
Hoàn văn Tuấn
2.100.000
105.000
1.995.000
................
...............
...............
............
Tổng
9.176.000
458.800
8.717.200
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
NVL xuất dùng chủ yếu để xây dựng nhà ở tạm cho công nhân nhân viên quản lý nhưng ở công ty khoản này là rất ít,khi phát sinh thì thì hạch toán vào chi phí bằng tiền khác. Đối với công cụ dụng cụ xuất dùng kế toán lập bảng kê: Bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng.Trên cơ sở bảng kê đó kế toán lập bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng cho từng công trình (Bảng kê số 33 - Biểu D02),
(Biểu D02)
BẢNG KÊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ XUẤT DÙNG
Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
Tháng 10/2005
Số 33
Stt
Tên Công cụ dụng cụ
Đơn vị tính
Số lượng
Thành tiền (đồng)
1
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
73
945.000
2
Xẻng
Cái
126
1.900.000
......
...................
........
.........
.........
Tổng
3.202.000
Từ đó phân bổ công cụ dụng cụ theo qui định. Trong tháng này công cụ dụng cụ phân bổ cho công trình CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La là: 991.000đ
Chi phí khấu hao tài sản cố định (không kể máy thi công)
Khi giao công trình cho các đội thi công Công ty căn cứ vào nhu cầu sử dụng TSCĐ của công trình để bàn giao xuống cho công trình và ghi sổ như một khoản tạm ứng.
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản kế toán đội lập bảng kê tài sản và cuối tháng tính và phân bổ khấu hao theo qui định. Tháng này khấu hao phân bổ cho công trình là 1.425.300đ.
Chi phí khác bằng tiền
Các chi phí phục vụ quản lý đội kế toán tập hợp chứng từ gốc để vào Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có Tài khoản 141(1413). Chứng từ này được lập trên cơ sở các phiếu chi và hoá đơn GTGT (Bảng kê số 34 – Biểu D03).
(Biểu D03)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK141(1413)
Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
Từ ngày 01tháng 10 đến 31 tháng 10 năm 2005
Số : 34
Chứng từ
Nội dung
Tổng số
TK ghi Nợ
SH
Ngày
627
623
152
133
334
PC
1/10
Chi tiếp khách
2.500.000
906.000
7/10
Mua dầu Dizen
1.200.000
700.000
19/10
Chi kiểm tra CT
9.745.000
4.300.000
..........
................
.............
30/10
Chi tiếp khách
1.350.000
1.225.000
Cộng
23.789.300
9.675.700
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau đó cuối tháng kế toán đội tập hợp gửi về phòng kế toán.
Tại phòng kế toán sau khi kiểm tra chứng từ bảng kê, bảng phân bổ kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Trong ví dụ này trên cơ sở các bảng kê 32, 33, 34, bảng phân bổ khấu hao kế toán lập chứng từ ghi sổ số 303 (Biểu D04). Từ chứng từ ghi sổ số 303 vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01).
(Biểu D04)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 10 năm 2005
Số: 303
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK32,
33,34
31/10
Chi phí sản xuất chung Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
627
334
214
142
141(3)
19.759.371
8.717.200
1.425.300
991.000
9.675.700
Cộng
19.759.371
19.759.371
Tháng 10/2005 có chi phí sản xuất chung phát sinh là: 19.759.371đ
Tháng 11/2005 và tháng 12/2005 kế toán tập hợp tương tự như vậy.
Cuối quí trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 303, 318, 328 kế toán vào bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627(Bảng kê số 53 - Biểu D05).
(Biểu D05)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK 627
Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
Từ ngày 01tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 2005
Số :53
Chứng từ
Nội dung
Tổng số
TK ghi Nợ
SH
NT
1413
214
334
142
152
303
31/10
CPSXC tháng 10
19.759.371
9.675.700
1.425.300
8.717.200
991.000
........
318
30/11
CPSXC tháng 11
19.136.800
9.292.000
1.425.300
7.390.500
805.000
......
328
31/12
CPSXC tháng 12
13.968.600
4.880.000
1.425.300
7.867.567
492.400
........
Cộng
52.864.771
...............
..................
................
..................
.......
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau đó lập chứng từ ghi sổ số 353 kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 154(Biểu D06) và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01).
(Biểu D06)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 12 năm 2005
Số: 353
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK 53
31/10
Kết chuyển CPSXC sang TK 154 qúi 4
154
627
52.864.771
52.864.771
Cộng
52.864.771
52.864.771
(Biểu T01)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền(đ)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền(đ)
Số
N, T
Số
N, T
...
...
325
31/12
178.593.628
326
245
31/3
1.062.500
327
...
......................
328
300
31/10
391.465.681
329
.............
301
66.514.672
.........
................
302
16.650.000
350
799.871.666
303
19.759.371
531
296.519.372
......
....
..............
352
85.175.670
315
30/11
229.812.357
353
52.864.771
316
354
1.234.431.479
317
...........
Cộng
..........................
Cộng
75.453.719.516
Cuối cùng trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 303, 318, 328, 353 kế toán vào Sổ cái Tài khoản 627 (Biểu D07).
(Biểu D07)
SỔ CÁI
Năm 2005
Tên tài khoản: chi phí sản xuất chung
Số hiệu TK 627
NT ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư 1/10/2005
..........
............
31/12
303
31/10
Chi phí sử dụng MTC Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
334
214
141
141(3)
8.717.200
1.425.300
991.000
9.675.700
................
................
31/12
353
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
154
52.864.771
..............
.................
.....................
Cộng chi phí phát sinh quý 4
4.262.600.000
4.262.600.000
Số dư 31/12/2005
Bên cạnh đó số liệu trên bảng kê số 53 còn được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần chi phí SXC. (Biểu T02).
Chi phí sản xuất chung phát sinh kỳ này là: 4.262.600.000đ
Số liệu CPSXC trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu CPSXC, trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất mục CPSXC và bằng 4.262.600.000đ.
Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ
Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình.PHẦN III
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
3.1 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Những tài khoản chủ yếu liên quan đến kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 299:
TK621: tập hợp CPNVLTT . Tài khoản có kết cấu:
Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
Bên Có: Kết chuyển CPNVLTT vào TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tính giá thành sản phẩm.
TK 622: tập hợp CPNCTT
Bên Nợ: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang Tài khoản 154.
TK 623: tập hợp CPSDMTC
Bên Nợ: tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Bên Có: kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang Tài khoản 154
TK 627: tập hợp CPSXC
Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung
Bên có :Kêt chuyển chi phí sản xuất chung ság Tài khoản 154
TK 154: tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Định kỳ kế toán tập hợp các chi phí phát sinh: 621,622,623,627 kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154:
Có TK 621:
Có TK 622:
Có TK 623:
Có TK 627:
3.2 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
3.2.1 Kế toán chi phí NVLTT
Căn cứ vào phiếu xuất kho vào bảng kê vật tư xuất dùng trực tiếp cho công trình , từ bảng kê kế toán vào bảng kê chứng từ phất sinh bên có TK152 kế toán định khoản . Vẫn với ví dụ Công trình CN Công ty tai Sơn La:
Trong tháng 10/2005 trị giá vật tư xuất dùng cho công trình:
Nợ TK621 :391.465.681
Có TK152 : 391.465.681
Trong tháng11/2005 TRị giá vật tư xuất dùng cho công trình
Nợ TK621 :229.812.357
Có TK152 :229.812.357
Trong tháng 12 trị giá vật tư xuất dùng cho công trình
Nợ TK621 :178.593.628
Có TK152 :178.593.628
Kết chuyển chi phí NVLTT sang công trình trụ sở CN Công ty tai Sơn La
Nợ TK154 :779.871.666
Có TK621 :779.871.666
Căn cứ vào các định khoản phát sinh ở trên kế toán ghi váo chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 621
3.2.2 Kế toán chi phí NCTT
Căn cứ vào bảng chấm công, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành kế toán tiến hành tính lương cho các tổ, đội, kế toán đội viết phiếu chi thông qua thủ quỹ. Đối với nhân công thuê ngoài đội trưởng sẽ tiến hành thuê mướn nhân công, giao khoán khối lượng công việc cần phải hoàn thành cho người đại diện nhóm nhân công đó. Công việc hoàn thành và nộp biên bản nghiệm thu, kế toán đội lập bảng thanh toán nhân công thuê ngoài và viết phiếu thông qua thủ quỹ đội xuất tiền cho tổ trưởng để thanh toán cho công nhân.
Cuối tháng kế toán tập hợp toàn bộ chứng từ gốc, các bảng chấm công, hợp đồng khoán, phiếu chi về phòng kế toán. Tại phòng kế toán căn cứ vào các chứng từ đội gửi lên , kế toán tổng hợp , tiến hành kiểm tra để từ đó lập chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 622
Cuối quý kế toán kết chuyển chi phí NCTT sang TK154
Nợ TK154 : 296.519.372
Có TK622 : 296.519.372
3.2.3 Kế toán sử dụng MTC
Căn cứ vào các chứng từ ban đầu của kế toán đội ghi chép là các phiếu xuất vật tư, phiếu chi tiên sửa chữa máy thi công, bảng tính khấu hao... Kế toán tổng hợp sau khi kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ ghi sổ. Cuối quý kế toán lập bảng kê phát sinh bên Nợ TK623, lập chứng từ ghi sổ kết chuyển toàn bộ chi phí SDMTC sang TK154 và vào sổ cái TK623
Trường hợp thuê máy kế toán đội căn cứ vào sổ hợp đồng thuê máy tiến hành viết phiếu chi sau đó tập hợp chi phí thuê máy vào bảng tổng hợp chi phí thuê máy. Từ bảng này kế toán tiến hành phân bổ chi phí SDMTC cho từng công trình. Kế toán đội gửi lên phòng kế toán làm chứng từ gốc được hạch toán trình tự như trên .
Vẫn tiếp ở ví dụ Công trình trụ sở CN Công ty tại Sơn La, cuối quý 4/2005 kế toán kết chuyển chi phí SDMTC sang TK154
Nợ TK154 : 85.175.670
Có TK623 : 85.175.670
3.2.4 Kế toán chi phí SXC
Trên cơ sở trình tự hạch toán chi tiết đã nêu ở phần trên kế toán đội tập hợp chứng từ phát sinh gửi lên phòng kế toán. Tại phòng kế toán sau khi kiểm tra chứng từ bảng kê, bảng phân bổ kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ làm cơ sở vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối quý trên cơ sở các chứng từ ghi sổ kế toán vào bảng kê các chứng từ phát sinh bên nợ TK627. Sau đó lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí SXC sang TK154 vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tiếp ví dụ trên , cuối quý kế toán kết chuyển chi phí SXC sang TK154:
Nợ TK154 : 52.864.771
Có TK627 : 52.864.771
Cuối cùng kế toán vào sổ cái TK627.Bên canh đó số liệu này còn được ghi vào bảng tổng hợp chi phí SXC của từng công trình .
3.2.5 Kế toán thiệt hại trong xây dựng
Khi xảy ra thiệt hại kế toán tiến hành lập các biên bản liên quan tại hiên trường có sự chứng kiến của các bên cụ thể như sau:
Lập biên bản hiên trường xác định nguyên nhân, giá trị thiệt hại và trách nhiệm đương sự.
Lập lại dự toán phần thiệt hại đảm bảo đúng theo định mức vật tư, đơn giá nhân công, kỹ mỹ thuật chất lượng đã được duyệt.
Tiến hành thi công khắc phục thiệt hại.
Chi phí phát sinh tập hợp như một quy trình sản xuất bình thường.
Khi hồ sơ quyết toán công trình được duyệt thì toàn bộ chi phí thiệt hại không được quyết toán, đã hạch toán vào giá thành công trình, coi như lỗ công trình
3.3 TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TOÀN DOANH NGHIỆP, KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG.
3.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp
Phương pháp: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty được xác định là công trình hoặc hạng mục công trình. Do không thể xác định chính xác thời điểm công trình hoàn thành nên công ty áp dung cách tính sau:
Đối với công trình hoàn thành bàn giao trong quí thì thời điểm hoàn thành là thời điểm kế toán tiến hành tập hợp bàn giao. Nếu cuối quí mà công trình vẫn chưa hoàn thành thì kế toán tiến hành tập hợp chi phi vào cuối mỗi quí. Kế toán sử dụng "Bảng tổng hợp chi phí sản xuất" bảng này mở cho tất cả các công trình của công ty và mở cho 1 năm. Căn cứ để ghi vào bảng này là các chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí sản xuất.
Ví dụ minh hoạ
Vào cuối quí IV trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 350, 351, 352, 353 kết chuyển chi phí kế toán tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất (Biểu T02).
(Biểu T02)
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Năm 2005
Đơn vị tính : đồng
Tên công trình
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SDMTC
Chi phí SXC
Cộng chi phí
..............
...........
....................
...............
...............
..........
CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
799.871.666
296.519.372
85.175.672
52.864.771
1.234.431.479
TL 254 tỉnh lộ Bắc Cạn
Lý trình Km83+00- Km90+00
2.759.137.456
532.479.000
748.586.875
126.476.719
4.466.680.050
.....
...........
...............
...............
................
................
Cộng
28.372.000.000
8.317.028.989
5.606.566.588
4.262.600.000
46.558.195.577
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Phương pháp:Thông thường cuối mỗi quý công ty sẽ cử đại diện phòng kỹ thuật, kết hợp với chủ nhiệm công trình, kỹ thuật công trình và nhân viên kế toán tiến hành kiểm tra xác định cụ thể. Bộ phận kỹ thuật tính toán các chỉ tiêu và chi phí kỹ thuật, nhân viên kế toán sẽ kiểm kiểm kê số dư của CCDC xuất dùng chưa sử dụng hết từ đó tập hợp chi phí và lập biên bản về khối lượng sản phẩm dở dang.
Sau đó lập bảng kê chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Cuối quí nếu công trình hoàn thành bàn giao căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất và bảng kê chi phí sản xuất dở dang kế toán lập chứng từ ghi sổ bàn giao công trình hoàn thành, vào sổ cái TK 154. Đồng thời bóc tách và tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo các yếu tố sau: CPNVLTT, CPNCTT, CPMTC, CPSXC.
Ví dụ minh hoạ
Vì công trình CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La bàn giao vào cuối quí 4 nên em xin phép lấy số liệu của công trình trường Phương Viên Bắc Kạn để minh hoạ cho phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang mà công ty đang áp dụng.
Công trình này khởi công tháng 07/2002 đến cuối quí IV vẫn chưa hoàn thành.
Cuối quí căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quí 4 (Biểu T02) và Bảng kê chi phí sản xuất dở dang quí 3 và giá trị CCDC dùng chưa sử dụng hết kế toán tính ra số dư cuối quí 4 là 1.205.251.000đ để vào Bảng đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cho từng công trình quí 4 (Biểu E01).
(Biểu E01)
BẢNG ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
DỞ DANG QUÍ IV NĂM 2005
Gói thầu số 2(Km246-249+520,49) Dự án điều chỉnh QL279
Khoản mục
CPDD cuối quí 3
CP phát sinh quí 4
Trị giá CCDC xuất dùng sử dụng không hết
CPDD cuối quí 4
1.CP trực tiếp
- Nguyên vật liệu
-Nhân công
-Máy thi công
2.723.660.000
2.318.000.000
278.160.000
127.500.000
86.000.000
86.000.000
637.660.000
232.000.000
278.160.000
127.500.000
2. CPSXC
567.591.000
567.591.000
Cộng
1.291.251.000
86.000.000
1.205.251.000
Sau đó trên cơ sở các Bảng đánh giá giá trị sản phẩm dở dang kế toán vào bảng tổng hợp chi phí dở dang cuối quí của toàn công ty (Biểu T03)
(Biểu T03)
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
DỞ DANG NĂM 2005
Tên công trình
CPNVLTT
CPNCTT
CPMTC
CPSXC
Cộng
....................
.......
.................
...............
................
..............
Gói thầu số 2(Km246-249 + 520,49) Dự án điều chỉnh QL279
232.000.000
278.160.000
127.500.000
567.591.000
1.205.251.000
...................
..............
.............
..................
.................
...............
Cộng
1.941.874.259
Và vào sổ cái TK 154 (Biểu E02).
(Biểu E02) SỔ CÁI
Năm 2005
Tên tài khoản: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu TK 154
NT ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư 1/10/2005
...........
...........
................
31/12
350
31/12
Kết chuyển Chi phí NVLTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
621
799.871.666
351
30/12
Kết chuyển Chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La
622
296.519.372
31/12
352
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC Công trình CN Công ty tại Sơn La
623
85.175.670
353
Kết chuyển chi phí SXC Công trình CN Công ty tại Sơn La
627
52.864.771
354
Kết chuyển CPDD tính giá thành sản phẩm
632
1.234.431.479
...........
.................
....................
Cộng chi phí phát sinh quý 4
46.558.195.577
44.616.321.318
Số dư 31/12/2005
1.941.871.259
Đồng thời bóc tách và tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo các yếu tố sau: chi phí NVLTT, CPNCTT, CPMTC, CPSXC. Sổ cái TK154 được lập dựa trên các chứng từ ghi sổ số 350, 351, 352, 353, 354.
Số liệu phát sinh Nợ của TK 154 trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu phát sinh Nợ trên sổ cái TK 154 và bằng 46.558.195.577đ, Số liệu phát sinh Có của TK 154 trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu phát sinh Có trên sổ cái TK 154 và bằng 44.616.321.318đ. Số liệu dư cuối kỳ của TK 154 trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 154 và bằng 1.941.871.259đ.
Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ
Vì công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí nên số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình.
3.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.
Tại công ty chi phí phát sinh tại công trình nào sẽ được tập hợp cho công trình đó. Do đó toàn bộ chi phí thực tế phát sinh cho từng công trình hạng mục công trình từ khi khởi công cho đến khi công cho tới khi công trình hoàn thành bàn giao được tính theo công thức sau:
Giá thành thực tế công trình hạng mục
công trình
hoàn thành
=
Chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm xây lắp dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí thực tế
của khối lượng
sản phẩm xây lắp dở dang phát sinh trong kỳ
-
Chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm xây lắp dở dang
cuối kỳ
Sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ số 354 kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 632 để tính giá thành công trình xây lắp (Biểu F01). Và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .
(Biểu F01)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 12 năm 2005
Số:354
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
N.T
Nợ
Có
Nợ
Có
BK
T03
31/10
Bàn giao Công trình CN Công ty tại Sơn La
632
154
1.234.431.479
1.234.431.479
Cộng
1.234.431.479
1.234.431.479
Đồng thời kế toán phân bổ chi phí quản lý toàn công ty cho từng công trình theo giá thành của các công trình. Và ghi vào Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp. (Biểu T04)
Chi phí QLDN
phân bổ cho CT
Trụ sở CN Công ty tại Sơn La
=
Giá thành công trình cần phân bổ
x
Tổng chi phí QLDN cần
phân bổ
Tổng giá thành của tất cả các công trình
Kế toán căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí phát sinh (Biểu T02), Bảng tổng hợp chi phí khối lượng sản phẩm dở dang trong kỳ (Biểu T03), để lập Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp. Bảng này lập chung cho các công trình và hạng mục công trình. (Biểu T04)
(Biểu T04)
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Năm 2005
Tên
công trình
CPDDĐK
Chi phí phát sinh trong kỳ
CPDDCK
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành
Chi phí QLDN
Giá trị toàn bộ sản phẩm xây lắp
............
..................
.......
........
Công trình CN Công ty tại Sơn La
799.871.666
296.519.372
85.175.670
52.864.771
1.234.431.479
61.721.573
1.296.153.052
......
.........
.......
......
.......
.......
..........
Cộng
45.339.421.800
2.266.971.090
47.606.392.890
Qua thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 299 ta thấy công tác kế toán ở công ty đã đảm bảo ghi chép kịp thời đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để tiến hành kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành. Tuy nhiên việc hạch toán chi phí và tính giá thành tại công ty với chỉ dừng lại ở mức cung cấp một số thông tin chủ yếu về tổng giá thành thực tế so với kế hoạch để đưa ra thông tin về việc thực hiện kế hoạch tại công ty mà chưa đi sâu vào công tác phân tích ảnh hưởng của các khoản mục chi phí.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kế toán đậi cương.
Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp
Giáo trình tổ chức công tác kế toán
Bài giảng kế toán tài chính
Hướng dẫn lập chứng từ kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán.
Tài liệu bồi dưỡng kế toán
Tạp chí tài chính
Tạp chí kế toán
Tạp chí thuế nhà nước...
Định mức xây dựng cơ bản - Bộ xây dựng
Giáo trình kinh tế xây dựng
Báo cáo tài chính công ty Xây dựng và Thương mại 299.
Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp (QĐ1864/1998/QĐ- BTC ngày 16/12/2002)
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Số 02, thông tư số 89/TT – BTC ngày 9/10/2002 của BTC)
Và một số tài liệu tham khảo khác.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..........................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6658.doc