Đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang

Ban Quản lý dự án: Có 13 người: 1 Trưởng ban và 12 nhân viên. Có nhiệm vụ quản lý và giải quyết các sự vụ liên quan đế việc hoạt động của các doanh nghiệp thuê lại đất và nhà xưởng trong Khu công nghiệp từ công đoạn phối hợp với các doanh nghiệp để lập dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, làm các thủ tục để các doanh nghiệp này có điều kiện thuận lợi nhất trong quá trinh thực hiện dự án tại Khu công nghiệp. - Ủy ban kiểm soát: Có 3 người: 1 Trưởng ban và 2 uỷ viên. Trưởng ban là người có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán. Có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính; Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Công ty; kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, theo yêu cầu của cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu trên 10% cổ phần phổ thông; Kiểm tra tính chính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi chép, lưu giữ chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính, các báo cáo khác của Công ty; tính trung thực, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty; Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

doc83 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán 70% tiền thuê lại đất tại KCN Phúc Điền, tỉnh Hải Dương theo HĐ thuê lại đất số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2006 Tỷ giá quy đổi: 15,996.061VNĐ/USD m2 15.000 273,000USD Cộng tiền hàng: 4.366.924.653đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 436.692.465 Tổng cộng thanh toán: 4.803.617.118 Số tiền bằng chữ: Bốn tỷ tám trăm linh ba triệu sáu trăm mười bảy nghìn một trăm mười tám đồng. Người mua hàng (Ký, ghi râ hä tªn) Người bán hàng (Ký, ghi râ hä tªn) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn) Kế toán vào chứng từ ghi sổ như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 62 Ngày 25 tháng 5 năm 2006 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền (đ) Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam trả tiền thuê lại đất theo HĐ thuê lại đất số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2006 111 131 4.366.924.653 Cộng 4.366.924.653 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 25 tháng 5 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02b-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2006 Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng A B 1 A B 1 62 25/5 4.366.924.653 - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Tiếp theo Kế toán công ty vào Sổ Cái TK 111 và Sổ quỹ (hoặc sổ tiền gửi ngân hàng). C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI Năm 2006 Tài khoản Tiền mặt Số hiệu: 111 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G Số dư đầu năm PS trong tháng 25/5 62 25/5 Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam trả tiền thuê lại đất theo HĐ số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2006 331 4.366.924.653 Cộng số PS tháng Số dư cuối tháng 47.212.343.120 46.385.688.740 Cộng lũy kế từ đầu quý 47.212.343.120 46.385.688.740 - Sổ này có 3 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 03 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S07a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 Loại quỹ: Tiền mặt Năm 2006 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số tồn Ghi chú Số NT Nợ Có A B C D F 1 2 3 G Số tồn đầu kỳ PS trong kỳ PS trong kỳ 25/5 62 25/5 Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam trả tiền thuê lại đất theo HĐ số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2006 131 4,366,924,653 Cộng số phát sinh trong kỳ 47,212,343,120 46,385,688,740 Tồn cuối kỳ 826,654,380 - Sổ này có 03 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 03 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đồng thời kế toán lập Chứng từ ghi sổ, vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện số tiền 4.366.924.653đ nêu trên. C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 63 Ngày 25 tháng 5 năm 2006 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền (đ) Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện từ việc Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam trả tiền thuê lại đất theo HĐ thuê lại đất số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2006 3387 131 4.366.924.653 Cộng 4.366.924.653 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 25 tháng 5 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02b-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2006 Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng A B 1 A B 1 62 25/5 4.366.924.653 63 25/5 4.366.924.653 ... ... ... - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S38-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CHI TIẾT TK DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN Số hiệu: TK 3387 Loại tiền: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Số NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 25/5 63 25/5 Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam trả tiền thuê lại đất theo HĐ số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2006 5117 4.366.924.653 Cộng số phát sinh 4.366.924.653 Tồn cuối kỳ 4.366.924.653 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Tiếp theo, Kế toán phân bổ doanh thu trả trước vào Tài khoản 511 bằng cách lấy số tiền thuê lại đất đã tách thuế của Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam nêu trên chia cho 50 năm và chia tiếp cho 12 tháng để tính ra doanh thu trong 1 tháng. Kết quả bằng 7.278.207,76 đồng. Bút toán này được ghi vào chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 64 Ngày 25 tháng 5 năm 2006 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền (đ) Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Ghi nhận doanh thu từ việc Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam trả tiền thuê lại đất theo HĐ thuê lại đất số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2006 3387 131 7,278,207.76 Cộng 7,278,207.76 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 25 tháng 5 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02b-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2006 Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng A B 1 A B 1 62 25/5 4.366.924.653,00 63 25/5 4.366.924.653,00 64 25/5 7.278.207,76 ... - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày tháng năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán vào sổ chi tiết TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Sau đó vào sổ Chi tiết và sổ Cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S38-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) Sæ chi tiÕt TK 511 Đối tượng: KCN Phúc Điền Loại tiền: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Số NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 25/5 64 25/5 Kết chuyển doanh thu từ việc Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam trả tiền thuê lại đất theo HĐ số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2006 3387 7,278,207.76 7,278,207.76 Cộng số phát sinh 7,278,207.76 Tồn cuối kỳ 7,278,207.76 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI Năm 2006 Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền (đ) Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G Số dư đầu kỳ PS trong kỳ 25/5 64 25/5 Công ty TNHH Siam Steel Việt Nam trả tiền thuê lại đất theo HĐ số 12/HĐTLĐ ngày 20/02/2006 3387 7,278,207.76 Cộng số PS tháng Số dư cuối tháng Cộng lũy kế từ đầu quý 12.089.766.148 12.089.766.148 - Sổ này có 06 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 06 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán Là doanh nghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, Công ty đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật các Khu công nghiệp từ việc rà phá bom mìn, xây dựng hệ thống đường dây điện ngầm, đường thông tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nước, san nền để sau đó bán lại cho các khách hàng có nhu cầu thuê lại đất trong Khu công nghiệp hoặc Công ty đầu tư xây dựng nhà xưởng tiêu chuẩn hoặc nhà xưởng theo yêu cầu của khách hàng để bán hoặc cho khách hàng có nhu cầu thuê lại. Kế toán bán hàng sử dụng TK 632 phản ánh giá vốn hàng xuất bán. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh. Tình hình hàng hoá nhập, xuất, tồn trong tháng được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 156 và sổ chi tiết TK 632 để phản ánh trị giá vốn xuất bán. Cuối tháng dựa vào sổ chi tiết hàng hoá, phiếu xuất kho đã xuất đi trong tháng và sổ chi tiết TK 632 kế toán lập bảng kê tổng hợp các mặt hàng xuất bán trong tháng theo giá vốn. Ví dụ: Ngày 23/2/2006, Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang chuyển khoản qua Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) thanh toán cho Công ty TNHH Xây dựng Hồng Hải 1.200.000.000 đồng tiền xây dựng hệ thống đường nội bộ Khu công nghiệp Phúc Điền. Nghiệp vụ này phản ánh trên sổ sách theo các bước sau: Sau khi đã phản ánh việc thanh toán cho Công ty TNHH Xây dựng Hồng Hải vào chứng từ và Sổ kế toán, đến cuối kỳ, Kế toán vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết TK 632 để kết chuyển khoản mục này vào Giá vốn hàng bán như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 85 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền (đ) Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Kết chuyển TK 331-HH sang TK 632 632 331-HH 1,200,000,000 Cộng 1,200,000,000 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02b-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2006 Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng A B 1 A B 1 85 30/6 1.200.000.000 - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán vào Sổ Cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S36-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 - PĐ Năm 2006 Tài khoản Giá vốn hàng bán – KCN Phúc Điền NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ tài khoản Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền 632 A B C D E 1 2 - Số dư đầu kỳ - PS trong kỳ 30/6 65 30/6 Kết chuyển TK331-HH sang TK 632-PĐ 331-HH 1.200.000.000 1.200.000.000 - Cộng số PS trong kỳ 331 8.227.209.959 8.227.209.959 - Ghi có TK 331 8.227.209.959 8.227.209.959 - Số dư cuối kỳ 8.227.209.959 - Sổ này có 12 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 12. - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương B¶ng kª hµng xuÊt b¸n (gi¸ vèn) Tháng 01/2006 §¬n vÞ tÝnh: VN§ Tªn hµng §¬n vÞ Sè l­îng Gi¸ vèn Thµnh tiÒn L« ®Êt C1 m2 10.000 1.589.000.000 1.589.000.000 L« ®Êt C2 m2 15.000 2.590.000.000 2.590.000.000 L« ®Êt C3 m2 10.000 1.780.000.000 1.780.000.000 Céng 8.932.500.000 Giá vốn là đơn giá khi doanh nghiệp đầu tư vào lô đất hoặc nhà xưởng dự định cho thuê lại và chi phí cho việc xuất bán đó (phân bổ ngay khi xuất bán theo trị giá vốn thực tế hàng xuất bán). Cách xác định giá vốn hàng bán cụ thể như sau: Kế toán tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến việc đầu tư vào lô đất hoặc nhà xưởng bao gồm các chi phí san nền, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (Điện, nước, điện thoại, hệ thống thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy, chi phí xây dựng hệ thống đường nội bộ, hệ thống tường rào, hệ thống thoát nước thải ), chi phí sử dụng đất thô thanh toán cho UBND tỉnh, sau đó phân bổ cho từng lô đất. Giá vốn hàng bán của lô đất cũng phụ thuộc vào vị trí riêng biệt của từng lô đất trong Khu công nghiệp. 1.2.3. Kế toán Thuế giá trị gia tăng phải nộp Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ trong quá trình lưu thông. Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang tỉnh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, công thức như sau: Thuế GTGT phải nộp = Thuế đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế đầu ra = Giá bán hàng hoá sản phẩm dịch vụ (chưa có thuế) x Thuế suất GTGT của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đó Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Giá mua của sản phẩm hàng hoá dịch vụ x Thuế suất thuế GTGT của hàng được khấu trừ Chứng từ kế toán sử dụng: - Tờ khai thuế GTGT (MS01GTGT) - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra (MS02/GTGT) - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào (MS03/GTGT) - Hoá đơn GTGT (MS01GTKT - 3LL) Trình tự kế toán: Cuối kỳ, căn cứ vào các hoá đơn GTGT, cùng với việc vào Sổ chi tiết TK 511, kế toán vào Sổ chi tiết TK3331 cho các mặt hàng bán ra trong tháng được hưởng khấu trừ. Ví dụ: Cuối kỳ, Kế toán tính được số Thuế GTGT phải nộp là 88.273.562 đồng, phản ánh vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và các Sổ Cái, sổ chi tiết TK 3331 như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 86 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền (đ) Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Thuế GTGT phải nộp 333 3331 88.273.562 Cộng 88.273.562 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02b-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2006 Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng A B 1 A B 1 86 30/6 88.273.562 - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán vào Sổ Cái và Sổ chi tiết tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S36-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3331 Năm 2006 Tài khoản Thuế GTGT phải nộp NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu kỳ - - PS trong kỳ 30/6 86 30/6 Thuế GTGT phải nộp 88.273.562 - Cộng PS trong kỳ 88.273.562 - Số dư cuối kỳ 88.273.562 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01. - Ngày mở sổ: 30/6/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S38-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) Sæ chi tiÕt TK 3331 Đối tượng: KCN Phúc Điền Loại tiền: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số NT Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 30/6 86 30/6 Thuế GTGT phải nộp 88.273.562 88.273.562 Cộng số phát sinh 88.273.562 88.273.562 Tồn cuối kỳ 88.273.562 88.273.562 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối tháng Kế toán khoá Sổ chi tiết TK3331, đồng thời căn cứ vào các hoá đơn GTGT xuất bán trong tháng, lập bảng tổng hợp kê khai thuế đầu vào, đối chiếu với số thuế của hàng hoá bán ra để lên tờ khai thuế hàng tháng. 2.2.4. Kế toán nợ phải thu. Tình hình theo dõi thanh toán của người mua được kế toán văn phòng theo dõi cụ thể trên sổ chi tiết TK 131"Phải thu khách hàng " chi tiết cho từng đối tượng. Căn cứ vào các phiếu thu, hoá đơn bán hàng, sổ chi tiết doanh thu hàng ngày kế toán sẽ vào sổ chi tiết cho TK này đối với từng khách hàng. Kế toán Công ty khi nhận được khoản tiền do khách hàng trả phải vào chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng để ghi vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua. Ví dụ: Ngày 05/5/2006, Công ty cổ phần Thiết bị điện Trần Anh – một doanh nghiệp thuê nhà xưởng tại KCN Phuca Điền thanh toán cho Công ty CP Đầu tư và phát triển hạ tầng Nam Quang 30% tổng số tiền thuê nhà xưởng theo thỏa thuận giữa hai bên. Chứng từ ghi sổ số 52 ngày 05/5/2006 phản ánh số tiền 1.365.639.000 đồng. Kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào Sổ chi tiết, Sổ cái thanh toán với người mua như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S31-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty cổ phần Thiết bị điện Trần Anh Loại tiền: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn chiết khấu Số phát sinh Số dư Số NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 Dư đầu kỳ 05/5 52 05/5 Công ty cổ phần Thiết bị điện Trần Anh trả tiền thuê nhà xưởng 111 1.365.639.000 1.365.639.000 Cộng số phát sinh trong kỳ 1.365.639.000 Tồn cuối kỳ 1.365.639.000 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối tháng, căn cứ vào sổ này kế toán lập bảng kê tổng hợp tình hình công nợ đối với toàn bộ khách hàng của Công ty. C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương B¶ng tæng hîp c«ng nî Tháng 01/2006 STT Tên khách hàng Dư đầu tháng PS trong tháng Dư cuối tháng N C N C N C A B 1 2 3 4 5 6 24 Công ty cổ phần Thiết bị điện Trần Anh - 1.365.639.000 1.365.639.000 Tổng Trên bảng tổng hợp này, mỗi khách được theo dõi trên một dòng Cột dư đầu tháng được căn cứ vào số dư cuối tháng của bảng này từ cuối tháng trước chuyển sang ghi vào cột Nợ (hoặc Có). Cột PS trong tháng: Từ số liệu chi tiết TK131 mở cho từng khách hàng tương ứng. Cột dư cuối tháng = Bù trừ giữa cột dư đầu kỳ và PS trong kỳ của bảng này. Số liệu từ bảng này sẽ được ghi vào sổ cái TK131 cuối tháng. C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) Sæ c¸i Năm 2006 Tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 – Công ty cổ phần Thiết bị điện Trần Anh NT ghi sæ Chứng từ DiÔn gi¶i TK §¦ Sè tiÒn Ghi chó Sè Ngày thang Nî Cã A B C D E 1 2 G Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 05/5 52 05/5 Công ty cổ phần Thiết bị điện Trần Anh trả tiền thuê nhà xưởng 111 1.365.639.000 Cộng số phát sinh 1.365.639.000 Số dư cuối kỳ 1.365.639.000 - Sổ này có 01trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng. Tại văn phòng, kế toán sử dụng TK 641 phản ánh chi phí bán hàng cho hàng xuất bán ra trong tháng. Tuy nhiên chi phí bán hàng tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang không nhiều do đặc thù của Công ty là kinh doanh của Công ty là cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp và nhà xưởng tiêu chuẩn. Các chi phí bán hàng bao gồm chi phí quảng cáo (in Cataloge, quảng cáo trên báo, đài, chi phí bảo hành nhà xưởng khi xảy ra nhưng vấn đề phát sinh đối với cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và một số chi phí khác. Các chi phí cho từng loại hàng hoá, thành phẩm đem tiêu thụ được căn cứ vào các chứng từ để vào sổ chi tiết TK 641. Lấy số liệu này lập CTGS rồi vào sổ cái TK 641 vào cuối tháng. Từ sổ cái kết chuyển vào TK911 phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối tháng. Ví dụ: 25/02/2006, Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang chi tiếp khách ở Bộ phận bán hàng 11.000.000 đồng, nhận hóa đơn GTGT số 000067 ngày 25/02/2006 đã trả bằng tiền mặt cho toàn bộ số tiền nêu trên bao gồm thuế GTGT. Kế toán công ty thực hiện các bước sau lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết TK 641 như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 28 Ngày 25 tháng 02 năm 2006 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng theo Hóa đơn số 000067 ngày 25/02/2006 641 111 10.000.000 Cộng 10.000.000 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 25 tháng 02 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02b-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2006 Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng A B 1 A B 1 28 25/02 10.000.000 - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S38-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) Sæ chi tiÕt TK 641 Đối tượng: KCN Phúc Điền Loại tiền: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 G Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 25/02 28 25/02 Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng 111 10.000.000 10.000.000 Tồn cuối kỳ 150.000.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ là các phiếu chi tiền, giấy báo nợ đối chiếu với sổ chi tiết tài khoản 111,112 (chi tiết) phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành khoá sổ chi tiết TK 641. Số liệu ở CTGS số 28 được ghi vào dòng tổng phát sinh Nợ của sổ cái TK 641 như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) Sæ c¸i Năm: 2006 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: TK 641 – KCN Phúc Điền NT ghi sæ Chứng từ DiÔn gi¶i TK §¦ Sè tiÒn Ghi chó Sè Ngày thang Nî Cã A B C D E 1 2 G Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 25/02 28 25/02 Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng 911 10.000.000 Cộng số phát sinh 150.000.000 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối tháng kế toán lập Chứng từ ghi sổ (trường hợp này chứng từ ghi sổ số 75 ngày 30/6/2006), vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó vào Sổ Cái TK 641 – KCN Phúc Điền phản ánh nội dung chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh như sau. (TK 641 không có số dư cuối kỳ). C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) Sæ c¸i Năm: 2006 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: TK 641 – KCN Phúc Điền NT ghi sæ Chứng từ DiÔn gi¶i TK §¦ Sè tiÒn Ghi chó Sè Ngày thang Nî Cã A B C D E 1 2 G Phát sinh trong kỳ 30/6 75 30/6 Chi phí bán hàng 911 150.000.000 Cộng số phát sinh 150.000.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán sử dụng tài khoản 642 phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí về lương nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế Môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, xăng, bảo hiểm tài sản, cháy nổ); chi phí bằng tiền khác (Hội nghị khách hàng) Tương tự như TK641, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được DN chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng trừ hai khoản trích khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC văn phòng là theo dõi trên Sổ chi tiết TK214 và TK1421. Sổ chi tiết TK 642 có dạng như biểu 4. Cuối tháng kế toán đối chiếu các phiếu chi, hoặc các giấy báo nợ do ngân hàng gửi về, với số liệu trên sổ chi tiết TK 642 rồi khoá sổ lập CTGS phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Ví dụ: Ngày 02/3/2006, Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang chi trả lương tháng 02/2006 bằng tiền mặt cho cán bộ công nhân viên công ty số tiền là 78.000.000 đồng. Kế toán công ty thực hiện các bước sau lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết TK 642 như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 40 Ngày 02 tháng 3 năm 2006 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi lương tháng 02/2006 642 111 78.000.000 Cộng 78.000.000 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 02 tháng 3 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02b-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2006 Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Chứng từ ghi sổ Số tiền (đ) Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng A B 1 A B 1 40 02/3 78.000.000 - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08 - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S38-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) Sæ chi tiÕt TK 6421 Tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Loại tiền: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 G Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 02/3 40 02/3 Chi lương tháng 02/2006 111 78.000.000 78.000.000 Tồn cuối kỳ 593.232.594 - Sổ này có ...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: 01/01/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ là các phiếu chi tiền, giấy báo nợ đối chiếu với sổ chi tiết tài khoản 111,112 (chi tiết) phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành khoá sổ chi tiết TK 642. Số liệu ở CTGS số 40 được ghi vào dòng tổng phát sinh Nợ của sổ cái TK 642. Đồng thời kế toán lập CTGS phản ánh nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02a-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 76 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 6421 593.232.594 Cộng 593.232.594 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Số liệu ở Chứng từ ghi sổ 41 để ghi vào sổ cái TK 642 như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) Sæ c¸i Năm: 2006 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: TK 642 NT ghi sæ Chứng từ DiÔn gi¶i TK §¦ Sè tiÒn Ghi chó Sè Ngày thang Nî Cã A B C D E 1 2 G Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 30/6 76 30/6 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 593.232.594 ... ... ... ... Cộng số phát sinh 593.232.594 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty không phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý cho số hàng xuất bán trong kỳ mà căn cứ vào số liệu trên sổ cái TK642 kết chuyển thẳng luôn sang bên Nợ TK 911 để lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ. 2.2.7. Kế toán kết quả kinh doanh. Công ty dùng TK 911 để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phi bán hnagf và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối kỳ kế toán, Kế toán công ty thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, trị giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau đó vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào Sổ Cái tài khoản 911 cho 6 tháng đầu năm 2006. Ví dụ: Kết chuyển Doanh thu bán hàng, Giá vốn hàng bán, Thuế GTGT phải nộp, Nợ phải thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Kế toán vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ trên. Sau đó vào Sổ cái TK 911 như sau: C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: S36-DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) SỔ CÁI Năm 2006 Tài khoản Xác định kết quả Số hiệu: TK 911 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền (đ) Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G Số dư đầu kỳ PS trong kỳ 30/6 87 30/6 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 7.278.207,76 30/6 88 30/6 Kết chuyển Giá vốn hàng bán 632 8.227.209.959 30/6 89 30/6 Kết chuyển thuế GTGT phải nộp 3331 88.273.562 30/6 90 30/6 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 150.000.000 30/6 91 30/6 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 593.232.594 Cộng số PS Cộng lũy kế - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 30/6/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối tháng để biết được kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán lập bản báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng căn cứ vào sổ cái TK511, sổ cái TK632, sổ cái TK641, sổ cái TK 642, sổ cái TK 911. C«ng ty CP ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng nam quang KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Mẫu số: B 02--DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 30/6/2006 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 12.089.766.148 7.704.458.666 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần (10=01-02) 10 12.089.766.148 7.740.458.666 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 8.227.209.959 7.923.586.051 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 3.812.556.189 (183.127.384) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 4.786.749 2.449.911.863 7. Chi phí hoạt động tài chính 22 VI.28 19.715.880 34.910.022 - Trong đó: Chi phí lãi vay: 22 19.715.880 34.910.022 8. Chi phí bán hàng 24 150.000.000 71.359.618 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 593.232.594 1.283.499.166 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (30=20+(21-22)-(24+25) 30 3.054.394.464 877.015.673 11. Thu nhập khác 31 667.800 - 12. Chi phí khác 32 - 13. Lợi nhuận khác 40 667.800 - 14. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 3.055.062.264 877.015.673 15. Thuế thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 - - 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 - - 17. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51-52) 60 3.055.062.264 877.015.673 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 01 tháng 7 năm 2006 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) PhÇn II Mét sè kiÕn nghÞ nh»m hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh t¹i C«ng ty cæ phÇn ®Çu t­ vµ ph¸t triÓn h¹ tÇng Nam Quang 2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang Ngày nay, việc hoàn thiện từng phần hành kế toán, tiến tới hoàn thiện toàn bộ bộ máy kế toán để đáp ứng yêu cầu đổi mới và đạt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh và quản lý kinh doanh luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu đối với các nhà quản lý kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu này, Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang luôn đề cao, coi trọng công tác hoàn thiện bộ máy kế toán của mình đặc biệt là hoàn thiện phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Việc hoàn thiện phần hành kế toán này phải dựa trên những quy tắc và chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành và phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. Việc hoàn thiện phải được bắt đầu từ các khâu: - Hạch toán ban đầu dẫn đến kiểm tra thông tin trong chứng từ . - Tổ chức luân chuyển chứng từ. - Vận dụng Tài khoản kế toán để hệ thống hoá thông tin. - Tổ chức hệ thống sổ kế toán để hệ thống hoá thông tin. - Tổ chức cung cấp thông tin cho đối tượng sử dụng bằng cách lập các báo cáo kế toán. - Tổ chức công tác phân tích doanh thu và kết quả bán hàng tại công ty. Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang, ta thấy Công ty đã vận dụng đúng quy định của chế độ kế toán đối với loại hình doanh nghiệp thương mại từ công tác hạch toán ban đầu đến ghi sổ nghiệp vụ và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Mặc dù vậy, bên cạnh những ưu điểm vẫn còn tồn tại một số hạn chế mà theo tôi cần được khắc phục để hoàn thiện hơn nữa phần hành kế toán này của công ty. 2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang 2.2.1. Nhận xét * Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu: Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ ban đầu theo quy định phù hợp với nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần tìm số liệu để sô sánh và đối chiếu. * Về Tài khoản sử dụng: Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống Tài khoản ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về Tài khoản kế toán. * Tổ chức luân chuyển chứng từ: Chứng từ sử dụng được luân chuyển đúng quy định và có sự quy định trách nhiệm rõ ràng. Nhưng tại phòng kế toán văn phòng, mọi chứng từ tập hợp về lại chưa có công tác phân loại (theo từng nội dung). Bộ chứng từ cho nghiệp vụ bán hàng phát sinh được kế toán bán hàng lưu chung thành một tập gồm: Hoá đơn bán hàng (HĐGTGT), phiếu thu, phiếu chi .... Như vậy, khi muốn đối chiếu số liệu sẽ gây khó khăn và tốn thời gian đặc biệt khi sử dụng chứng từ gốc làm căn cứ để ghi các sổ liên quan, lập chứng từ ghi sổ hoặc khi cơ quan chức năng (Thuế) đến kiểm tra. * Việc xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được tính cho từng khoảng thời gian nên kế toán không phân bổ chi phí kinh doanh cho số hàng xuất bán mà kết chuyển hết vào cuối kỳ để xác định kết quả. Thực tế tổng lợi nhuận kinh doanh cuối cùng không thay đổi nhưng sẽ gây sự không chính xác về giá vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng mặt hàng, ảnh hưởng đến thông tin cung cấp cho lãnh đạo khi họ muốn biết lô đất hay nhà xưởng nào đó cụ thể lỗ, lãi như thế nào trong kỳ. * Tổ chức hệ thống sổ kế toán , báo cáo kế toán. - Báo cáo kế toán của công ty chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ, các báo cáo quản trị (báo cáo nhanh) chưa được thực hiện hoàn toàn nên tính động của thông tin kế toán (thể hiện qua các con số) còn chưa đạt tính hiệu quả. * Tình hình công nợ: Kế toán công nợ của văn phòng sử dụng TK 131 mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng theo đúng quy định của chế độ theo tôi như thế chưa đủ vì các con số trong sổ chi tiết mới chỉ cho biết số tiền đã thu là bao nhiêu và phải thu còn lại bao nhiêu. Điều quan trọng là làm thế nào để biết được trong số còn phải thu đó khoản nào vẫn còn trong hạn và khoản nào đã quá hạn nhằm giúp kế toán đề ra biện pháp khắc phục kịp thời. 2.2.2. Một số kiến nghị để hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty. * Chứng từ, tài khoản sử dụng. Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng cần phải được phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan nhằm phân định rõ ràng giữa các chi phí kinh doanh cho lô đất hoặc nhà xưởng cho thuê lại đó. * Sổ và báo cáo kế toán. Ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý (khi có yêu cầu). * Kế toán nợ phải thu. Vì mọi khoản doanh thu bán hàng đã hạch toán đúng theo quy định khoản nào thu được bằng tiền và khoản nào chấp nhận thanh toán nên trên số cái TK 131 phải thể hiện được quan hệ đối ứng của cặp tài khoản. Nợ TK 131. Có TK 511(Chi tiết) Có TK 333(1) Đối với khách hàng đã đến hạn phải trả nợ, công ty có thể gửi thông báo trước để nhắc nhở khách hàng thanh toán nợ. Định kỳ phải gửi bản đối chiếu công nợ đến từng khách hàng, đặc biệt với những khách hàng nợ quá hạn quá nhiều và không còn khả năng thanh toán, phải có biện pháp cứng rắn (như tỷ lệ lãi trả cho nợ quá hạn). Ngược lại có chế độ khuyến khích đối với khách hàng thanh toán đúng hạn. * Một số ý kiến khác Ngoài một số ý kiến cơ bản liên quan đến công tác hạch toán kế toán phần hành này, còn một số vấn đề liên quan đến cách thức tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà theo tôi xin đề xuất như sau: - Nên áp dụng hợp lý hình thức chiết khấu hàng bán để khuyến khích khách hàng mua khối lượng lớn hoặc thanh toán đúng hạn. - Ngoài phương thức bán hàng như trên, việc đa dạng hoá phương thức bán hàng sẽ làm doanh thu bán hàng của Công ty phong phú hơn. - Công việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường của phòng kinh doanh thuộc văn phòng công ty là rất quan trọng đồng thời việc nâng cao trình độ nghiệp vụ cho kế toán ở công ty cũng nên được chú ý. Công ty cần có những chính sách cụ thể về công tác Maketting đặc biệt ở thị trường nước ngoài .Việc nâng cao kỹ năng cho cán bộ kế toán cũng là một phần trong việc hoàn thiện phần hành kế toán này. Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả sản xuất, kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính - kế toán cho thích hợp với công ty trong điều kiện hiện nay. KẾT LUẬN Sau một thời gian tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển hạ tầng Nam Quang, tôi đã phần nào nắm bắt được thực trạng công tác tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc cần phải làm đối với một phần hành kế toán. Điều đó giúp tôi hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và khác nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được học trên ghế nhà trường. Qua thời gian thực tập, tôi nhận thấy Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển hạ tầng Nam Quang là một doanh nghiệp có uy tín lớn trong lĩnh vực kinh doanh cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp. Công ty đã tổ chức rất tốt công tác kế toán doanh thu, tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của thầy giáo – thạc sỹ Đinh Thế Hùng và Ban Tài chính – Kế toán Công ty đã giúp tôi hoàn thành bản Báo cáo thực tập này. Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2007 Sinh viên: Hoàng Minh Trang XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Kế toán trưởng Hà Nội, ngày 15/01/2007 Giám đốc Công ty nhËn xÐt cña gi¸o viªn h­íng dÉn .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hà Nội, ngày ..../.... /2007 Giáo viên hướng dẫn Thạc sỹ Đinh Thế Hùng Tµi liÖu tham kh¶o - Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản Tài chính xuất bản năm 2006 – Quyển 1 - Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản Tài chính xuất bản năm 2006 – Quyển 2 - Giáo trình Kế toán Tài chính - Trường ĐH KTQD Hà Nội xuất bản năm 2005. - Sách Kế toán tài chính trong doanh nghiệp do PGS. TS Nguyễn Năng Phúc – TS. Nguyễn Ngọc Quang đồng chủ biên, Nhà xuất bản Tài chính năm 2004. - Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Tài liệu của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang. - Các trang Web:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5113.doc
Tài liệu liên quan