Trước đây do quan điểm của ngành được là chỉ nhằm phục vụ cho nhu cầu chữa bệnh cho nhân dân, các tầng lớp xã hội mà xem nhẹ tính chất hàng hoá của nó, nghĩa là sản phẩm thuốc không được lưu hành rộng rải trên thị trường hoặc nếu có chỉ bó hẹp trong các nhà thuốc Quốc Doanh cho nên không trở thành kinh doanh sinh lãi được.
Chính vì vậy, sản xuất thuốc phụ thuộc hoàn toàn vào kế hoạch nhà nước giao. Nhà nước bao cấp hoàn toàn tiền vốn , nguyên vật liệu đầu vào đầu ra, cơ chế chỉ huy, can thiệp trực tiếp vào quá trình sản xuất và phân phô1i sản phẩm chính điều đó đã không tạo ra động lực khai thác, không giải phóng hết mọi tiền năng thúc đẩy sản xuất trong xí nghiệp.
Cuối năm 2002 nhà nuớc giao vốn tạo điều kiện để công ty tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh một cách chủ động hơn không theo bất kỳ một chỉ tiêu pháp lệnh nào, mà chỉ quan tâm sản xuất sản phẩm theo nhu cầu thị trường.
57 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dược phẩm Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y , tham gia ý kiến vào công tác quản lý và sử dụng thời gian lao động.
Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp, đánh giá phân tích tình hình sử dụng thời gian loa động , là cơ sở để kế toán tính toán kết quả lao động và tiền lương cho công nhân viên.,
Bên cạnh bảng chấm công, kế toán còn sử dụng một số chứng từ khác để phản ánh cụ thể tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân viên trong một số trường hợp sau:
Phiếu nghỉ hưởng BHXH ( Mẫu số 03-LĐTL ) banh hành theo QĐ như trên . Phiếu này được lập để xác nhận số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động , nghỉ trong con ốm …. Của người lao động làm căn cứ tình trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định.
Phiếu báo làm thêm giờ ( Mẫu số 07-LĐTL) : Đây là chứng từ xác nhận số giờ công đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng công việc và là cơ sổ để tính trả lương cho người lao động. Phiếu có thể lập cho từng cá nhân theo từng công việc của một đột công tác hoặc có thể lập cho cả tập thể…
Biên bản điều tra tai nạn lao động ( Mẫu số 09-LĐTL)
2.3.2 Hạch toán kết quả lao động:
Kết quả lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, thời gian lao động, trình độ thành thạo, tinh thần thái độ, phương tiện sử dụng… Khi đánh giá , phân tích kết quả lao động của CNV phải xem xét một cách đầy đủ các nhân tố trên.
Kết quả lao động của CNV trong doanh nghiệp được phản ánh vào càc chứng từ:
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ( Mẫu số 06-LĐTL) phiếu này là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân người lao động. Phiếu do người giao việc lập ( 2 bản ) sau khi có đầy đủ chữ ký của người giao việc , người nhận việc, người kiểm tra chất lượng, người duyệt và được chuyển đến bộ phận kế toán (1 bản) làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động.
Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08-LĐTL) : Đây là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán về khối lượng công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Hợp đồng được lập thành 3 bản,s au k hí có đầy đủ chữ ký của 2 bên nhận, giao khoán và của kế toán thanh toán sẽ được chuyển về phòng kế toán để theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng giao khoán và làm cơ sở để thanh toán tiền công lao động cho người nhận khoán.
Tuỳ theo loại hình, đặc điểm sản xuất nhiệm vụ SXKD mà doanh nghiệp sẽ chọn sử dụng chứnt từ thích hợp để phản ánh kịp thờii , đầy đủ chính xác kết quả lao động . Mỗi chứng từ sử dụng đều phải phản ánh được những nội dung cơ bản: Tên CNV hoặc bộ phận công tác, lạoi sản phẩm công việc đã thực hiện, thời gian thực hiện, số lượng và chất lượng sản phẩm , công việc đã hoàn thành được nghiệm thu.
Căn cứ các chứng từ hạch toán kết quả lao động kế toán lập sổ tổng hợp kết qủa lao động nhằm tổng hợp kết quả lao động của từng cá nhân, bộ phận và toàn đơn vị làm cơ sở cho việc tính toán năng suất lao động và tính tiền lương theo sản phẩm cho công nhân viên.
2.3.3 Tính lương và trợ cấp BHXH:
Tính lương & trợ cấp BHXH trong công ty được tiến hành hàng tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán lao động & các chính sách chế độ lao động, tiền lương, BHXH mà nhà nước đã ban hành & các chế độ khác thuộc quy định của công ty trong khuôn khổ pháp luậ cho phép.
Công việc tính lương & trợ cấp BHXH được giao cho phòng kế toán toàn bộ công việc tính lương & trợ cấp BHXH cho công ty
Kế toán các khoản phải trả công nhân viên
Chứng từ & thủ tục kế toán
2.4.1.1 Bảng chấm công:
Bảng này mục đích là để theo dõi ngày công làm việc thực tếe nghỉ việc , ngừng việc, nghỉ hưởng BHXH để căn cứ trả lương BHXH, trả thay lương cho từng cá nhân & đế quản lý lao động trong công ty nhưng để tính số ngày làm việc được chính xác thì phòng tổ chức phải phân ra từng tổ, phòng, ban và người có trách nhiệm ở mỗi đơn vị sẽ ghi công cuối tháng tổ, phòng , ban rồi nộp bảng cấm công lện phòng kế toán để tính lương. Sau đây là mẫu bảng chấm công
TỔNG CÔNG TY DƯỢCVIỆT NAM MẪU SỐ 5-LĐTL
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU
BẢNG CHẤM CÔNG QD liên bộ TCTK - TC TỔ P.TCHC THÁNG 04 NĂM 2004 số 583 – LB
Ngày 1 tháng 9 năm 1967
STT
Họ và tên
Bậc và tháng lương
Nghề nghiệp hoặc chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
QUI RA CÔNG ĐỂ TRẢ LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
1
LÃ HOÀNG ANH
1,70
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
L
25
2
PHẠM THỊ CỬU
2,68
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
L
25
3
NG. KIM DUNG
6,03
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
H
X
X
X
X
X
X
L
25
STT
Họ và tên
Bậc và tháng lương
Nghề nghiệp hoặc chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
QUI RA CÔNG ĐỂ TRẢ LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
KÝ HIỆU BẢNG CHẤM CÔNG
Làm việc thực tế ngừng việc
Làm lương sản phẩm K máy hỏng M di chuyển Q
Làm lương thời gian X mất điện, mất nước E Con bú CB ngày . . . tháng . . .năm 200. .
Làm lương sản phâmt Ca 3 KD thiếu nguyên vật liệu V Oùm Ô phụ trách đơn vị tổ trưởng
Làm lương thời gian Ca 3 XD mưa bảo B con ốm mẹ nghỉ CÔ
Không nhiệm vụ sản xuất P Thai sản Đ
Vắng mặt
Tai nạn lao động T việc công C
Phép năm F nghỉ việc riêng có lương B
Nghỉ lễ L nghỉ việc riêng không lương Bo
Chủ nhật CN nghỉ vô kỹ luật O
Học, họp H
2.4.1.2 Bảng tạm ứng lương :
Ngày 18/04/2004
TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 04 NĂM 2004
ĐỢT 1: 300.000 Đ/ THÁNG
KHỐI GIÁN TIẾP KHU A
ĐƠN VỊ
TỔNG SỐ
T/ỨNG
KHÔNG T/Ứ
T/TIỀN
KÝ NHẬN
P/TCHC
15
14
KHANG RO
4.200.000
P/NCPT
9
9
2.700.000
BVHBT
4
4
1.200.000
P/KTTK
12
11
HÀ ĐẺ
3.300.000
P/K.DOANH
21
21
6.300.000
T/THỊ
10
10
3.000.000
20.700.000
KHU B
Y TẾ
3
3
900.000
P/QA
10
10
3.000.000
BVKH
9
9
2.700.000
CƠ ĐIỆN
12
12
3.600.000
KHO K.H
10
10
3.000.000
K/NGHIỆM
18
18
5.400.000
N/ĂN-MG
10
10
3.000.000
21.600.000
CỘNG
142
140
42.300.000
XƯỞNG SẢN XUẤT
BỘ P/TIÊN
66
66
19.800.000
BỘ P/VIÊN
163
162
TỨ YẾN ĐẺ
48.600.000
68.400.000
T/CỘNG
381
369
110.700.000
T.PTCHC (KÝ) GIÁM ĐỐC(KÝ)
PHẠM NĂNG TRUNG DS.NGUYỄN KIM DUNG
2.4.2 Tài khỏan sử dụng :
-Kế toán sử dụng tài khoản 334- Phải trả công nhânv iên để theo dõi tình hình thanh toán giữa công ty với nhân viên về lương phải trả
334
-Các khoản đã trả CNV về lương, – Lương , thưởng, trợ cấp phải
thưởng, trở cấp BHXH trả công nhân viên
-Khoản khấu trừ vào lương -Sử dụng: các khoản cần phải
trả cho công nhân viên.
-Các khoản tạm ứng lương
2.4.3 Phương pháp phản ánh :
- Các khấu trừ vào lương và các khoản thu nhập của công nhân viên gồm tiền tạm ứng sử dụng không hết, BHXH, BHYT tiền bồi thường . . . KT ghi:
Nợ TK 334
Có TK 141
Có TK138
Có TK 338
- khi ứng trước hoặc thực thanh toán các khoản tiền lương, tiền công tiền thưởng, và các khoản mang tích chất tiền lương, các khoản phải trả khác cho công nhân viên KT ghi :
Nợ TK 334
Có TK 111
- Tính thuế thu nhập công nhân viên, người lao động phải nộp nhà nước :
Nợ TK 334
Có TK 333 (3338)
- Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng ghi
Nợ TK 431 (4311)
Có TK 334
- Xác định số tiền lương phải trả cho công nhân viên và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán riêng
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642, 241
Có tài khoản 334
- Tính khoản BHXH phải trả thay lương cho công nhân viên khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động KT ghi :
Nợ TK 338(3383)
Có TK 334
TK 141, 138, 338
TK 334
TK 622, 623,627, 641,642,241
(4) Các khoản khấu trừ vào lương
(1) Tiền lương, tiến công, phụ cấp ăn giữa ca . . . tính cho các đối tượng chi phú SXKD
TK111
(5) ứng trước và thanh toán các khoản cho CNV
TK 333 (3338)
(6) Tính thuế thu nhập CNV phải nộp nhà nước
(2) BHXH phải trả thay lương
TK 338 (3383)
TK 431 (4311)
(3) Tiền thưởng phải trả từ quỹ khen thưởng
2.5 Kế toán quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
2.5.1 Chứng từ và thủ tục kế toán :
2.5.1.1 Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
Giấy chứng nhận này dùng để xác định số ngày nghỉ do ốm đau, thai sản, nghỉ trông con ốm, tai nạn lao động… của người lao động làm căn cứ để tính lương trợ cấp BHXH theo qui định. Bảng nghỉ việc hưởng BHXH
Kèm theo bảng thanh toán BHXH
Công thức:
BHXH = Trợ cấp
Trong đó:
Ni= số ngày nghỉ hưởng lương BHXH
Lmin xn = 210.000/ tháng
Hi = hệ số lương .
Lương BHXH Trợ cấp PHẠM THỊ LAN =
Ví dụ:
Sở Y Tế Quyển Số : 01
Số KB/BA
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
SỐ: 02/2004
Họ và Tên: PHẠM THỊ LAN Tuổi: 36
Đơn vị công tác: Công ty TNHH Dược Phẩm Á Châu
Lý do nghỉ việc: Bản thân ốm
Số ngày cho nghỉ: 2 ngày
( Từ ngày : 01/04 đến hết ngày: 02/04/2004
Ngày 04 tháng 04 năm 2004
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ Y BÁC SĨ KCB
Số ngày thực nghỉ: 2 ngày
(ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
PHẦN BHXH
Số sổ BHXH: 0299026697
(7) Số ngày được nghỉ hưởng BHXH : 2 ngày
(8) Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ: ngày
(9) Lương tháng đóng BHXH: 2,52 đồng
(10) Lương bình quân ngày: ngày
(11) Tỷ lệ % hưiởng BHXH: 75%
(12) Số tiền hưởng BHXH: 30600 đồng
Ngày 04 tháng 4 năm 2004
CÁN BỘ CƠ QUAN BHXH KẾ TOÁN HOẶC PHỤ TRÁCH NHÂN SỰ
(ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
2.5.1.2 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội
SỞ Y TẾ Ban hành kèm theo mẫu CV
Số KB/BA
Số 93 TC/CĐKT ngày 20/7/1999 của BTC
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ Quyễn số: 53Ốm Hưởng BHXH
Họ và Tên: PHẠM THỊ LAN Tuởi:36
Đơn vị công tác Công ty TNHH Dược Phẩm Á Châu
Lý do nghỉ việc: Bản thân ốm
(Từ ng2y : 01/04/2004)
XÁC NHẬN PHỤ TRÁCH CỦA ĐƠN VỊ Y BÁC SĨ KB
( ký và ghi rõ họ tên ) ( ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN BHXH
Số Sổ: 0299026697
1. Ngày thực nghỉ đưởng hưởng BHXH: 2 ngày
2. Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ: ngày
3. Lương tháng đóng BHXH: 2,52 đồng
4. Lương bình quân ngày: đồng
5. Tỷ lệ % hưởng BHXH 75 đồng
6.Số tiền hưởng BHXH: 30600 đồng
Ngày 04 tháng 4 năm 2004
CÁN BỘ CƠ QUAN BHXH PHỤ TRÁCH BHXH CỦA ĐƠN VỊ
( Ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
2.5.1.3 Bảng thanh toán BHXH :
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu : C04- BH
Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc Ban hành kèm theo QĐ số 140/99/ QĐ BTC
Ngày 15/11 /99 của Bộ Tài Chính
BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI
QUÝ 2 NĂM 2004
Tên cơ quan đơn vị: Công ty TNHH DP Á Châu .
Quỹ lương trong kỳ : 570.429.300. Địa chỉ : 30 Lam Sơn P.6 Q. Bình Thạnh , Điện Thoại: Fax:
Số tài khoản 170 A 00464 Tại Ngân Hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh 7
Loại chế độ: Bản thân ốm
Số TT
Họ và Tên
SỐ sổ BHXH
T/ Lương tháng đóng BHXH
Xác nhận Mức Lương đóng BHXH
Thời gian đóng BHXH
Đơn vị đề nghị
CQ BHXH duyệt
Ghi chú
Số ngày nghỉ
Tiền trợ cấp
Số ngày
Tiền trợ cấp
Trong kỳ
Luỹ kế ttừ đầu năm
())
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
1
PHẠM T LAN
296294277
2,52
26
2
2
30,600
2
30,600
T4
Tổng Cộng
26
2
2
30.600
2
30.600
DUYỆT CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM
Số người: 1
Số ngày: 2
Số tiền : 30.600 ( bằng chữ: Ba mươi ngày sáu trăm đồng VN)
Ngày: Tháng Năm 2004 Ngày 10 tháng 07 năm 2004
QL THU QLCĐCS (P)GÍAM ĐỐC BHXH KẾ TOÁN ĐƠN VỊ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên ) ( ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 338- phải trả, phải nộp khác , phản áanh tình hình và phân phối quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
338
-Nộp cơ quan quản lý về BHXH, –Khoản trích lập các quỹ KTCĐ, BHXH, BHYT,BHYT, KPCĐ
-Khoản trợ cấp BHXH, -Khoản được cấp thuộc quỹ BHXH
thanh toán cho người lao động.
-Khoản chi tiêu thuộc nguồn kPCĐ -SD: thể hiện các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ chưa nộp cơ quan quản lý hay chưa chi
Đây là các quỹ được lập bằang hình thức trích t heo lương, do đó, khi tính lương hàng tháng, công ty phải tính để lập 3 qũy này & mức tính như sau:
Nội dung
Tỷ lệ trích theo lương
Trong đó
DN chịu
NLĐ chịu
-BHXH
-BHYT
-KPCĐ
Tổng
20%
2%
2%
25%
15%
2%
2%
19%
5%
1%
0%
6%
Tỷ lệ 19% công ty chịu sẽ được hạch toán và chi phí sản xuất & giá thành
Tỷ lệ 5% người lao động chịu sẽ được tính bằng cách trừ vào lương., BHXH, BHYT, KPCĐ, sau khi trích lập sẽe đuợc nộp lên cấp trên , khi cơng ty có nhu cầu chi về BHXH hay hoạt động công đoàn thì sẽ được cơ quan quản lý cấp xuống.
Đối với BHYT khi người lao động đi khám bệnh tại các tổ chức y tế thì các tổ chức y tế sẽ làm bảng thanh toán để yêu cầu cơ quan quản lý y tế thanh toán lại tiền khám chữa bệnh
Phương pháp phản ánh:
TK 338 có các tài khoản cấp 2
TK 3382- KPCĐ
TK 3383- BHXH
TK 3384- BHYT
- Kế toán tính số BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cho các bộ phận, các đối tượng , ghi :
Nợ TK 622,627,641,642
Nợ TK 334
Có TK 338 (3382,3383,3384)
-Tính BHXH phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
-Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý hoặc chi tiêu BHXH, KPCĐ tại cơ quan, ghi :
Nợ TK 338 (3382,3383,3384)
Có TK 111,112
Khoản BHXH, công ty đã chi cho chế độ được cơ quan BHXH hoàn trả, khi thực nhận khoản hoàn trả , ghi :
Nợ TK 111,112
Có TK 338
TK 334
TK 338
TK 622, 623, 627, 641, 642, 241
(3) BHXH phải trả thay lương cho CNV
(1) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào CPXKD
TK 111, 112
(4) Nộp (chi) BHXHm BHYT, KPCĐ theo quy định
(2) Khẩu trừ lương tiền nộp bộ BHXH, BHYT cho CNV
TK 334
TK 334
TK 111, 112
(5) Nhận khoản hoản trả của cơ quan BHXH về khoản DN đã chi
Sơ đố kế toán thể hiện như sau :
Kế toán khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất (trường hợp CN nghỉ phép không đều giữa các tháng trong năm)
- Trích trước trên lương nghĩ phép của công nhân sản xuất ghi :
Nợ TK 622, 623
Có TK 335
- Tiền lương nghỉ phép của CN sản xuất thực tế phải trả ghi :
Nợ TK 335
Có TK 334
- Tính số trích BHXH, BHYT, CPCĐ trên số tiền lương nghỉ phép phải trả của CNSX
Nợ TK 622
Có TK 338
- Cuối niên đoạn kế toán tính toán tổng số tiền lương nghỉ phép đã trích trước trong năm của CNSX và tổng số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh
+ Nếu số đã trích trước trên lương nghỉ phép CNSX tính vào CPSX nhỏ hơn số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh thì điều chỉnh tăng chi phí, kế toán ghi.
Nợ TK 622, 623
Có TK 335
+ Nếu số đã trích trước tiền lương nghỉ phép tiền lương của CNSX tính vào CPSX lớn hơn số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh thì phải hoàn nhập số chênh lệch để ghi giảm chi phí KT ghi :
Nợ TK 335
Có TK 622, 623
338
622, 623
(3) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương ghỉ phép phải trả
338
(2) Tiền Lương nghỉ phép phải trả cho CNSX
335
(1) Số trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX hàng tháng
622,623
(5) Hoàn nhập chênh lệch chi phí trích trước tiền lương nghỉ phép lớn hơn tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh
(4) Cuối niên độ kế toán điều chỉnh số chênh lệch tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh lớn hơn chi phí đã trích trước
CHƯƠNG 3 :
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU
3.1 Tổng quan về lao động tại công ty
3.1.1 Số lượng lao động : Cty TNHH dược phẩm Á Châu có số lao động tính đến ngày 01/04/2003 là 110 người
3.1.2 Phân loại lao động :
Lao động trực tiếp : do công nhân trực tiếp sản xuất chính và sản xuất phụ, phụ trợ và đảm nhận, tạo điều kiện cần thiết và trực tiếp tác động và lao động vào đối tượng lao động, nguyên vật liệu để tạo ra các loại thuốc đúng tiêu chuẩn chất lượng.
Lao động gián tiếp : là khối văn phòng do nhân viên khối này quản lý mọi họat động sản xuất của công ty nhưng không tham gia trực tiếp vào sản xuất nhưng bộ phận này hỗ trợ đắt lực tạo điều kiện cho công nhân sản xuất theo đúng kế hoạch nhịp nhàng, đồng bộ trong sản xuất.
3.1.3 Phương pháp quản lý lao động :
Để theo dõi số lượng lao động trực tiếp trong ngày kế toán phải mở sổ theo dõi nhân sự ở các phòng ban và ở các phân xưỡng sản xuất, kiểm tra số lượng làm vịêc thực tế trong ngày và có bao nhiêu người xin nghĩ việc, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động . . . để chấm công cho cán bộ công nhân viên trong ngày làm việc đó.
Công ty đưa ra phương pháp quản lý lao động nhằm kiểm tra chặt chẽ các lao động trong công ty của ngày tạo nên nguyên tắc tuân thủ, có trách nhiệm trong công việc sản xuất ở phân xưỡng cũng như ở khối văn phòng.
Quản lý lao động để đảm bảo được số lao động mà còn nâng cao hiệu quả lao động kể cả về mặt chất lượng và số lượng sản phẩm.
Quản lý lao động nhằm theo dõm, kiểm sóat chặt chẽ từng khâu trong công ty, khuyết khích người lao động tăng cường tham gia họat động tích cực hơn để tăng nâng xuất cũng như số lượng và chất lượng đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty.
3.2 Các hình thức tiền lương & giữ tiền lương tại công ty
3.2.1 Tổng quỷ lương
Tổng quỹ lương là số tiền lương tính theo tổng hệ số lương công nhân viên làm việc của công ty và tiền lương tối thiểu của công ty theo quy định 26/ CP
Công thức tính :
Tổng quỹ lương = Tổng (hi) x L min XN
Với : hi là hệ số của từng công nhân được hưởng trong tháng LminXN=210.000 đồng/ tháng.
Ví dụ: Tổng quỹ lương = 897,14 x 210.000= 188.399.400 đồng.
Ngoài ra, trong quỹ lương này còn trả cho khoản trợ cấp BHXH cho công nhân trong thời gian đau ốm , thai sản.
3.2.2 Cách tính lương:
Tiền lương là số tiền mà công nhân được hưởng khi bỏ ra công sức của mình để hoàn thành công việc.
Như đã nói trên công tytrả lương theo thời gian và được chia làm hai phần : Lương căn bản và Lương bổ sung.
Cách tính lương căn bản cho từng cá nhân:
Lương căn bản là lương có được căn cứ vào tiền lương tối thiểu theo 26/CP , hệ số lương, ngày công thực tế tháng và phụ cấp của từng cá nhân.
Công thức tính :
Vcbi =
Trong đó: + Lmin là tiền lương tối thiểu theo 26/CP( = 210.000 đồng/tháng)
+ hi là hệ số lương của lao động thứ I đang hưởng , hi là ngày công làm việc thực tế trong tháng của lao động thứ i.
+ Pi là phụ cấp lao động thứ I được hưởng.
+ Vcbi là tiền lương cơ bản của lao động thứ I được hưởng trong tháng.
Tính tiền lương bổ sung cho từng cá nhân:
Phần tiền này được chia theo ngày công hệ số lương ( gồm cả điểm và mức độ phức tạp của công việc, điểm trách nhiệm của công việc và hệ số thi đua ) của từng cá nhân
Công thức tính
Vbsi=
Trong đó:
Vbs = Vt-Vcb
Vt: là tổng quỹ lương tháng bộ phận theo thực tế được hưởng.
Vbsi: là quỹ lương bổ sung của cá nhân i
Vbs: là quỹ lương bổ sung tháng bộ phận theo thực tế được hưởng
L: là tổng số lượng lao động trong xí nghiệp
Ni: là ngày công làm việc thực tế của á nhân thứ i
Hi: là hệ số lương của cá nhân I và hi được xác định dữa vào các yếu tố sau:
Mức độ phức tạp của công việc mà người lao động đang làm thông qua điểm số, ký hiệu đi
Trách nhiệm của công việc mà người lao đông đang làm thông qua điểm số ký hiệu đi.
Theo công văn số 4320/LĐTBXH-TL ngày /12/1998 của Bộ Lao Đông thương binh và xã hội , ta có bảng hướng dẫn cho điểm như sau:
CÔNG VIỆC ĐÒI HỎI CẤP TRÌNH ĐỘ
Đ1i(%)
Đ 2i(%)
Từ đại học trở lên
45-70
1-30
Cao đẳng và trung học
20-40
1-18
Sơ cấp
7-19
1-7
Không đào tạo
1-6
1-2
Từ đó công văn số 105/CV-TCLĐ ngày 08/3/1999 của Tổng Công Ty Dược Việt Nam hướng dẫn như sau:
CHỨC DANH
Đ1i (%)
Đ2i(%)
1. Giám đốc
70
30
2. Phó Giám đốc
60
30
3. Kế Toán Trưởng
60
30
4. Chuyên viên chính, kỹ sư chính, k inh tế viên chính, dược sĩ chính
Nhóm 1
50
25
Nhóm 2
50
22
5. Chuyên viên, kỹ sư, kinh tế viên, dược sỹ
Nhóm 1
45
20
Nhóm 2
45
20
Trình độ trung cấp (cán sự), kỹ thuật viên
Nhóm 1
30
15
Nhóm 2
25
15
Trình độ sơ cấp
Nhân viên Phục vụ
10
2
Do tình hình đặt thù của công tyđề nghị 4 mức lương về hệ số thi đua như sau:
Mức
D
C
B
A
Hệ số (ki)
1,0
1,2
1,3
1,4
Chỉ số
1,200
1,083
1,077
Hệ số lương được xác định thông qua:
-Mức độ hoàn thành kỷ luật lao động, nộiqui của phân xưởng, phòng, ban cũng như của xí nghiệp.
-Mức độ hoàn thành trách nhiệm do tổ, phân xưởng, phòng , ban và công ty giao cho
-Hệ số thi đua cá nhân thuộc tổ, phân xưởng, phòng, ban nào quản lý thì do tổ , phân xưởng , phòng ban đó bầu
Công thức xác định hệ số lương:
hi =
Tính lương cho cá nhân ở từng bộ phận:
Vi= Vcbi + Vbsi
Với:
Vi: Là tổng tiền được lảnh của cá nhân i
Vcbi: Là tiền lương căn bản của lao động thứ I được hưởng trong tháng.
Vbsi: Là tiền bổ sung của cá nhân I được hưởng trong tháng.
Lập bảng chi tiết xong kế toán tổng hợp tiền tạm ứng lại theo bảng sau
- Cách tính lương BHXH: Lương căn bản căn cứ vào Lminxn=210.000 đ/ tháng. Hệ số lương (hi), ngày công làm việc thực tế (ni) và phụ cấp chức vụ (pi)
Công thức tính :
Vcbi=
Lương bổ sung căn cứ vào hệ số thi đua, điểm trách nhiệm, điểm phức tạp để tính hi.
Với hi =
(điểm trách nhiệm) đ2i + đ1i (điểm phúc tạp)
x Ki
đ1 + đ2
Công thức tính lương bổ sung :
Vbsi=
Với Vbs: Vt-Vcbi-tiền cả 3
Với Vbs: tiền lương bổ sung
VT: Tổng quỹ tiền lương
VCBI: tiền lương căn bản
3.3 Kế toán các khoản phải trả công nhân viên tại công ty TNHH DP Á Châu
BẢNG LƯƠNG THÁNG 04/2004 Phòng TCHC
STT
Họ Và Tên
Hệ số lương 1
Ngày công
Ngày làm thêm
Phụ Cấp chức vụ
Lương căn bản
Tiền ca 3
Điểm phức tạp
Điểm trách nhiệm
Hệ số thi đua
Hệ số lương 2
Tổng ngày công hệ số
Lương bổ sung
Cộng lương
Tiền ăn giữa ca
Tổng cộng
lương kỳ 1
Lương kỳ 2
ký nhận
1
LÃ HOÀNG ANH
1,70
25
343.269
0
35
15
1,4
2,33
58,25
277.316
620.585
192.000
812.585
321.420
491.165
2
PHẠM THỊ CỪU
2.68
25
1
562.800
0
30
12
1,4
1,96
50,96
242.610
805.410
128.000
933.410
333.768
599.642
3
NGUYỄN KIM DUNG
6,03
25
126.630
1.344.226
0
70
30
1,4
4,67
116,75
555.823
1.900.048
192.000
2.092.048
375.978
1.716.071
4
TRẦN THI KIM DUNG
3,05
25
64.050
679.915
0
40
22
1,4
2,89
72,25
343.967
1.023.882
192.000
1.215.882
338.430
877.452
5
NINH THỊ HUYỀN
2,32
25
468.462
0
25
10
1,4
1,63
40,75
194.002
662.464
184.000
846.464
329.232
517.232
6
PHẠM THỊ KHANG
2,81
0
0
0
35
15
0
0,00
0,00
0
0
0
0
0
0
7
PHAN XUÂN KÍNH
4,98
25
1
1.045.800
0
60
30
1,4
4,20
109,20
519.879
1.565.679
200.000
1.765.679
362.748
1.402.931
8
NG T PHƯƠNG LAN
2,68
25
541.154
0
30
12
1,4
1,96
49,00
233.279
774.433
176.000
950.433
333.768
616.665
9
TRẦN VĂN NGỰ
3,48
25
702.692
0
45
20
1,4
3,03
75,75
360.630
1.063.322
184.000
1.247.322
343.848
903.474
10
NGUYỄN VĂN THỚ
4,66
25
84.000
1.024.962
0
55
25
1,4
3,73
93,25
443.944
1.468.906
192.000
1.660.906
363.756
1.297.150
11
TÔ THỊ LỆ THỦY
3,82
25
63.000
834.346
0
50
22
1,4
3,36
84,000
399.907
1.234.253
192.000
1.426.253
351.912
1.074.341
12
VÕ CẨM TÚ
1,54
23
286.085
0
20
10
1,4
1,40
32,20
153.298
439.383
184.000
623.383
300.000
323.383
13
LÊ THỊ KIM TRINH
2,68
25
2,5
595.269
0
25
10
1,4
1,63
44,83
213.426
808.695
184.000
992.695
14
PHẠM NĂNG CHUNG
3,82
25
84.000
855.346
0
50
25
1,4
3,73
93,25
443.944
1.299.290
192.000
1.491.290
353.172
1.138.118
15
TRIỆU MINH HÙNG
1.000.000
1.000.000
1.000.000
12.616.551
46,25
350
4,5
421.860
10.284.326
0
575
256
16,9
36,52
920,44
4.382.025
14.666.351
2.392.000
17.058.351
4.441.800
12.616.551
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU
BẢNG LƯƠNG THÁNG 04/2004
LƯƠNG BHXH
Số TT
Tên đơn vị
Hệ số lương 1
Ngày công
Ngày làm thêm
Phụ cấp chức vụ
Lương căn bản
Tiền ca 3
Điểm phức tạp
Điểm trách nhiệm
Hệ số thi đấu
Hệ số lương 2
Tổng ngày công hệ số
Lương bổ sung
Công lương
Tiền ăn giữa ca
Tổng cộng
Lương kỳ 1
Lương kỳ 2
Ký nhận
1
Triệu T Diệp Hà
2,02
KTTK
25
/
407.885
/
43
20
1,2
2,52
63,00
299930
707815
0
707815
4.242
703573
2
Lâm T Lê Thắm
1.54
VIÊN 25
25
/
310.962
/
28
12
1,2
1,26
31,50
204343
515305
0
515305
3.234
512.071
Tổng Công
3,56
50
0
718847
0
71
32
2,4
3,78
94,50
504173
1.233.120
0
1.233.120
7476
1.215.644
Ngày 18/04/2004
TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 04 NĂM 2004
ĐỢT 1: 300.000 Đ/ THÁNG
KHỐI GIÁN TIẾP KHU A
ĐƠN VỊ
TỔNG SỐ
T/ỨNG
KHÔNG T/Ứ
T/TIỀN
KÝ NHẬN
P/TCHC
15
14
KHANG RO
4.200.000
P/NCPT
9
9
2.700.000
BVHBT
4
4
1.200.000
P/KTTK
12
11
HÀ ĐẺ
3.300.000
P/K.DOANH
21
21
6.300.000
T/THỊ
10
10
3.000.000
20.700.000
KHU B
Y TẾ
3
3
900.000
P/QA
10
10
3.000.000
BVKH
9
9
2.700.000
CƠ ĐIỆN
12
12
3.600.000
KHO K.H
10
10
3.000.000
K/NGHIỆM
18
18
5.400.000
N/ĂN-MG
10
10
3.000.000
21.600.000
CỘNG
142
140
42.300.000
XƯỞNG SẢN XUẤT
BỘ P/TIÊN
66
66
19.800.000
BỘ P/VIÊN
163
162
TỨ YẾN ĐẺ
48.600.000
68.400.000
T/CỘNG
381
369
110.700.000
T.PTCHC (KÝ) GIÁM ĐỐC(KÝ)
PHẠM NĂNG TRUNG DS.NGUYỄN KIM DUNG
* sau khi tính lương, BHXH trả thay lương (lương BHXH) cho từng cán bộ công nhân viên thì kế toán căn cứ vào các bản lương thanh toán, thanh toán lương BHXH, kết hợp với lương tạm ứng đợt 1 để nhập tổng số hàng thanh toán tiền lương cho công ty.
* Bảng thanh toán tiền lương
BẢNG LƯƠNG THÁNG 04/2004 Phòng TCHC
STT
TÊN ĐƠN VỊ
Hệ số lương 1
Ngày công
Ngày làm thêm
Phụ Cấp chức vụ
Lương căn bản
Tiền ca 3
Điểm phức tạp
Điểm trách nhiệm
Hệ số thi đua
Hệ số lương 2
Tổng ngày công hệ số
Lương bổ sung
Cộng lương
Tiền ăn giữa ca
Tổng cộng
lương kỳ 1
Lương kỳ 2
ký nhận
KHỐI VĂN PHÒNG
1
PHÒNG TCHC
12.616.551
2
PHÒNG NCPT
5.701.300
3
PHÒNG QA
9.139.630
4
TỔ CHỨC TIẾP THỊ
5.612.663
5
Y TẾ
2.073.641
6
BẢO VỆ HBT
2.803.904
7
PHÒNG KTTK
8.262.964
8
PHÒNG KD
13.808.403
9
BẢO VỆ KH
6.886.518
10
BAN CƠ ĐIỆN
9.421.867
11
KHO/KH/HỘI
6.103.225
12
PHÒNG KCS
13.894.365
13
N/Á – M/G
5.526.428
14
CH KHOAN
-9.869.193
-4.321.608
-14190801
-3264000
-17454801
-601692
15
KHOÁN B/VỆ
1.550.000
TỔNG CỘNG KHỐI VĂN PHÒNG
434
4.051
61
1.624.980
81.932.382
1.180.800
5.647
2.523
227
373
9.348
40.182.223
123.295.405
27.456.000
150.751.405
48.344.946
102.406.459
Xưởng sản xuất
*BỘ PHẬN VIÊN
1
TỔ PHA CHẾ
18.128.378
2
TỔ DẬP VIÊN
25.059.182
3
TỔ T/BẢY
20.702.203
4
TỔ BẢO TRÌ
8.093.289
5
TỔ BAO VIÊN
10.464.150
6
TỔ TH/NƯỚC
6.522.009
BẢNG LƯƠNG THÁNG 04/2004 Phòng TCHC
STT
TÊN ĐƠN VỊ
Hệ số lương 1
Ngày công
Ngày làm thêm
Phụ Cấp chức vụ
Lương căn bản
Tiền ca 3
Điểm phức tạp
Điểm trách nhiệm
Hệ số thi đua
Hệ số lương 2
Tổng ngày công hệ số
Lương bổ sung
Cộng lương
Tiền ăn giữa ca
Tổng cộng
lương kỳ 1
Lương kỳ 2
ký nhận
*BỘ PHÂN VIÊN
1
TỔ CHUẨN BỊ
7.722.506
2
TỔ PHA CHẾ
10.244.239
3
TỔ TR BÀY
13.808.077
4
TỔ SOI
5.827.201
TỔNG CỘNG XƯỞNG SX
499,2
5.533
62
483.000
101.533.469
1.570.604
6.794
3.006
310
365,9
8.996,3
58.360.026
161.464.099
37.662.000
199.126.099
72.554.865
126.571.234
LƯƠNG BHXH
3,56
50
0
0
718.847
0
71
32
2,4
4
95
504.273
1.223.120
0
1.223.120
7.476
1.215.644
BỔ SUNG LƯƠNG PCCV KHỐI CH T.4
270.000
270.000
270.000
270.000
Tổng cộng lương
949
9.634
113
2.107.980
184.454.698
2.751.404
12.512
5.561
539
734
18.439
99.046.522
286.252.642
65.118.000
351.370.624
120.907.287
230.463.337
LẬP BIỂU TP.TCHC KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
CN TÔ T.LÊ THÚY PHẠM VĂN TRUNG CN NGUYỄN VŨ LAN DS NGUYỄNKIM DUNG
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU TỪ : 01/04/2001 ĐẾN 30/04/2004
CHỨNG TỪ
NỘI DUNG
TÊN KHÁCH HÀNG
TK ĐỐI ỨNG
NỌ
CÓ
GHI CHÚ
SỐ
NGÀY
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
788.389.102
037
07/04
Hoàn lại tiền trách nhiệm
Tô thị lệ thủy
111
-100.000
055
10/04
Lương khoán khối CH T/Thị 3/2004
Cao Thị Tài
111
40.473.421
127
20/04
Tạm ứng lương tháng 4 đợt 1(300000)
Cao thị tài
111
110.700.000
149
26/04
Lương hoàn thành kế hoạch quý I
Cao Thị tài
111
188.500.000
170
26/04
L làm thêm CN của ĐV thanh niên
Dang Quốc Việt
111
1.792.703
177
28/04
Trợ cấp mất việc làm từ 30/04
Nguyễn Việt Nghĩa
111
1.792.703
183
28/04
BS hoàn thành kế hoạch quí 1/2004
Phạm Năng Trung
111
200.000
185
28/04
Lương và BHXH tháng 04
CBCNVXN
111
174.938.672
185
28/04
Lương và BHXH tháng 04
CBCNVXN
111
65.118.000
186
28/04
Lp/ cấp trách nhiệm, chất xám 04/04
Cao thị tài
111
09
28/04
Chi phí nhân công trực tiếp
622
309.276.099
10
28/04
Chi phí phân công gián tiếp
6421
327.440.997
CỘNG PHÁT SINH
635.717.096
635.717.096
SỐ DƯ CUỐI KỲ
788.389.102
Bút toán tập trung Tồn có đầu kỳ : 78.389.102
Nợ 34: 635.717.096
Có 111 : 635.717.098
Có 334: 334: 635.717.095
Nợ 622 :308.276.099
6421 : 327.440.997
số dư cuối kỳ : 788.389.102 ngày 30 tháng 04 năm 2001
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU
NHẬN KÝ CHỨNG TỪ SỐ : 7
TÀI KHỎAN : 142 , …, 334,335, …,622,627,631
THÁNG : 04 NĂM 2004
STT
GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN
GHI NỢ CÁC TÀI KHOẢN
142
152
……….
334
335
CÁC TK P/ẢNH CÓ NKTC
TỔNG CỘNG CF
NKTC SỐ 1
SỐ 2
……..
1
622
308.276.099
308.276.099
2
6421
327.440.997
327.440.997
CỘNG
635.717.096
635.717.096
Đã ghi sổ cái ngày ………tháng …….. năm 2004
Ngày ……….tháng …….2004
Kế toán tổng hợp kế toán trưởng kế toán ghi sổ
(ký, ghi rỏ họ tên) (ký, ghi rỏ họ tên) (ký, ghi rỏ họ tên)
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334 – PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN
THÁNG : 04 NĂM 2004
SỐ DƯ ĐẦU NĂM
NỢ
SỐ
788.389.102
STT
GHI CÓ CÁC TK ĐỐI ỨNG NỢ VỚI CÁC TK
THÁNG 01
-------
THÁNG 4
---------
THÁNG 12
CỘNG
111
635.717.096
1
CỘNG PHÁT SINH NỢ
635.717.096
2
CỘNG PHÁT SINH CÓ
635.717.096
3
SỐ DƯ CUỐI THÁNG
NỢ
788.389.102
CÓ
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGÀY THÁNG NĂM 2004
(ký, ghi rõ họ tên) kế toán ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
3.4 kế toán quỹ BHXH, BHYT, CPCĐ tại công ty TNHH DP Á Châu :
3.4.1 Cách lập bảng phân bổ tiền lương
Muốn lập bảng phân bổ tiền lương – BHXH kế toán dựa vào các số liệu đã ghi chi tiết tài khoản 334 và bảng thanh toán tiền lương của CBCNV trong công ty để phân bổ tiền lương và BHXH.
Sau khi lập xong thì kế toán căn cứ vào bảng phân bổ này cũng với chứng từ góc để ghi vào nhật ký chứng từ . cuối tháng kế toán ghi có các tài khoản đối ứng nợ với các tài khoản, công số phát sinh nợ, công số phát sinh có và số dư cuối kỳ vào sổ cái và chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng, khóa sổ, kiểm tra đối chứng số lượng với nhật ký chứng từ trên.
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 04 Năm 2004
STT
GHI CÓ TK NỢ CÁC TK
TK 334 – PHẢI TRẢ CNV
TK 338 PHẢI TRẢ – PHẢI NỘP KHÁC
TK 335 CF PHẢI TRẢ
TỔNG CỘNG
LƯƠNG
CÁC KHOẢN PHỤ CẤP
CÁC KHOẢN KHÁC
CỘNG CÓ TK 334
KPCĐ (3382) 2%
BHXH (3383)15%
BHYT (3384) 2%
CỘNG CÓ TK 338 (3382, 3383,3384)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
3.803.557
28.526.678
3.803.557
36.133.792
PXSX TK 622
308.276.099
TK 642
327.440.997
TỔNG CỘNG
635.717.096
Ngày tháng năm 2004 KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP BẢNG (ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
3.4.2 Cách tính BHXH, BHYT, KPCĐ :
Để tính được tiền BHXH, BHYT, KPCĐ thì kế toán dựa vào tiền tạm ứng lương đợt 1 của công ty và số tiền thực trả lương đợt 1 của tháng căn cứ vào phần chênh lệch này để tính số tiền phải trả phải nộp này.
Công thức tính :
Số tiền phải trả, phải nộp {( TUL thực tế kỳ 1 – TUL đợt 1)/ 6%} x 19%
Ví dụ : TUL thực tế kỳ 1 = 120.907.289
TUL đợt 1 = 110.700.000
ST P.trả, p.nộp = {(120.907.289 –110.700.000)/6%} x 19% = 36.133.792
Sau khi tính được khoản tiền phải trả, phải nộp là 36.133.792 ( TK 338) thì kế toán phân bổ cho các TK 3382, 3383, 3384 cách tính như sau
Công thức tính :
Trích 2% CPCĐ vào giá thành : KPCĐ (3382) = (36.133.792 x 2%)/19% = 3.803.577
Trích 15% BHXH vào giá thành : BHXH (3383) = (36.133.792 x 15%)/19% = 28.526.678
Trích 2% BHYT vào giá thành : BHYT (3384) = (36.133.792 x 2%)/19% = 3.803.577
3.4.3 Sổ sách chi tiết công nợ tổng hợp báo cáo công nợ cùng với sổ cái của tầng kế toán các tài khoản 3382, 3383,3384 được trình bày ở trang sau.
Sau khi tính số tiền trích 2% chi phí công đoàn trên tiền giá thành thì kế toán sẽ ghi vào chi tiết công nợ cho TK 3382(KPCĐ) với TK đối ứng 627 (giá thánh). Lập bảng chi tiết công nợ xong kế toán lập bảng tổng hợp báo cáo công nợ 3382 (KPCĐ) của tháng và kết hợp ghi bút toán tập trung cho các TK đối ứng ở chi tiết và ghi số liệu ở các bảng trên vào sổ cái TK 3382 (KPCĐ) vào cuối tháng kế toán ghi khỏan phát sinh nợ, cộng số phát sinh có và số dư cuối tháng. Sổ cái chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng sau khi khóa sổ kiểm tra đối chiếu số liệu với các bảng có liên quan
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP.HỒ CHÍ MINH
PHẦN DUYỆT ĐỐI CHIẾU NỘP BHXH
TÊN ĐƠN VỊ : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU
THÁNG
SỐ LAO ĐỘNG
TỔNG QUỸ LƯƠNG
TIỀN NỘP BHXH
4
367
188.399.400
37.679.880
5
373
190.201.200
37.040.240
6
379
191.828.700
114.075.860
CỘNG
570.429.300
114.075.860
A. Số phải nộp trong quý
213.678.128
Trong đó : 1 – BHXH nộp quý này
114.085.860
2- Số nộp bổ sung + tăng
+ Giảm
3- Số nộp thiếu quý trước
4- Trừ số nộp thừa quý này
5- Số tiền phạt nộp chậm
B. Số đã nộp trong quý
255.000.000
27/4/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
50.000.000
27/4/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
50.000.000
08/6/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
25.000.000
18/6/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
30.000.000
21/6/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
5.000.000
28/6/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
50.000.000
C. chênh lệch
1- Số nộp thừa
41.321.872
2- Số nộp thiếu
Số nộp thừa được cấn trừ cho quý này là : 41.321.872
Ngày 20 tháng 7 năm 2004
Tl Giám Đốc HXH
CÁN BỘ QUẢN LÝ KT TRƯỞNG PHÒNG QL THU
(ký,ghi họ tên ) PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
(ký , ghi họtên)
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU
CHI TIẾT CÔNG NỢ TÀI KHOẢN : 3382
KHÁCH HÀNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Từ : 01/04/2004 đến 30/04/2004
CHÚNG TỪ
NỘI DUNG
TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
NỢ
CÓ
CHỨNG TỨ THANH TOÁN
SỐ
NGÀY
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
3.708.605
040
09/04/2004
Trích KPCĐ tháng 3/2004
111
5.910.000
11
28/04/2004
Trích 2% CKCĐ vào giá thánh
627
3.803.557
Cộng phát sinh
5.910.000
3.803.577
Số dư cưối kỳ
1.602.162
Ngày : 30 tháng 04 nằm 2004 KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP BIỂU (ký, rõ họ tên)
(ký rõ họ tên)
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU
BÁO CÁO CÔNG NỢ : 3382
Tháng : 04 năm 2004
MÃ KH
TÊN KHÁCH HÀNG
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ
SỐ DƯ CUỐI KỲ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
KP001
KPCĐ
3.708.605
5.910.000
3.803.557
1.602.162
TỔNG CỘNG
3.708.605
5.910.000
3.803.557
1.602.162
SỐ DƯ
3.708.605
1.602.162
Nợ 3382 3.803.577
627 3.803.557
ngày tháng năm 2004 ngày 30 tháng 04 năm 2004
NGƯỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY DƯỢC PHẨM VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3382 (KPCĐ)
Tháng : 04 năm 2004
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
NỢ
CÓ
SỐ TT
GHI CÓ CÁC TK ĐỐI ỨNG VỚI CÁC TK NÀY
01 THANG
--------
THÁNG 04
------
THÁNG 12
CỘNG
111
5910000
1
CỘNG SỐ PHÁT SINH NỢ
5910000
2
CỘNG SỐ PHÁT SINH CÓ
3803557
3
SỐ DƯ CUỐI THÁNG
NỢ
CÓ
1602162
KẾ TOÁN THANH TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký ,tên rỏ họ tên)
(ký ,ghi rỏ họ tên)
Cũng như trường hợp ghi chi tiết, tổng hợp, sổ cái, TK 3382, TK 3383, sau khi tính BHXH thì kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết cho tài khoản này trong tháng, sau khi tính lương cho cán bộ công nhân viên thì doanh nghiệp thu tiền 5% BHXH của công nhân tháng 04/2001 trừ vào lương và trích 15% BHXH của công ty vào giá thành, từ đó căn cứ vào số liệu chi tiết TK 3383 để ghi tổng hợp công nợ TK 3383 tháng 04/2004 với tổng số tiền phát sinh trong kỳ đồng thời ghi bút toán tập trung TK 3383 số liệu này được ghi vào sổ 3383, tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư cuối kỳ. Kế toán ghi sổ cái một lần vào cuối tháng và khóa sổ kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi trên bảng có liên quan.
Từ cách tính trên trích 2% BHYT vào gía thánh và 1% trên tiền lương của công nhân lao động ghi vào chi tiết công nợ TK 3384, căn cứ vào chi tiết này để tổng hợp báo cáo công nợ TK 3384. đồng thời ghi bút toán tập trung TK 3384, đến cuối tháng kế toán ghi số liệu ở TK 3384 vào sổ cái tổng số phát sinh có, tổng số phát sinh nợ và số dư cuối kỳ, sổ cái chỉ ghi một lần vào cuối tháng khóa sổ kiểm tra đối chiếu số liệu ghi trên bảng có liên quan.
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU
CHI TIẾT CÔNG NỢ TÀI KHOẢN : 3383
KHÁCH HÀNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Từ : 01/04/2004 đến 30/04/2004
CHÚNG TỪ
NỘI DUNG
TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
NỢ
CÓ
CHỨNG TỨ THANH TOÁN
SỐ
NGÀY
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
64662658
023
10/4/2004
KTTK thu tiền 5% BHXH của khối Chkhoán tháng 3/2004
111
501410
02
28/04/2004
Thu tiền 5% BHXH của công nhân viên 4/2001
111
9007483
12
28/04/2004
Trích 15% BHXH vào giá thành
627
28.526.678
CỘNG PHÁT SINH
38.035.571
SỐ DƯ CUỐI KỲ
102.698.229
Ngày : 30 tháng 04 nằm 2004 KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP BIỂU (ký, rõ họ tên)
(ký rõ họ tên)
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU
BÁO CÁO CÔNG NỢ : 3383
Tháng : 04 năm 2004
MÃ KH
TÊN KHÁCH HÀNG
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ
SỐ DƯ CUỐI KỲ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
BH001
BHXH
64,662,658
380,355,571
102,698,229
TỔNG CỘNG
64,662,658
380355571
102,698,229
SỐ DƯ
64,662,658
102,698,229
Bút toán tập trung
Nợ 3383 38.035.571
Có 3383 38.035.571
111 64.662.658
627 64.662.658
ngày 30 tháng 04 năm 2004
NGƯỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3383 (BHYT)
tháng 04 năm 2001
SỐ DƯ ĐẦU NĂM
NỢ
CÓ
41.921.442
SỐ TT
GHI CÓ CÁC TK ĐỐI ỨNG VỚI CÁC TK NÀY
THÁNG 01
-----
THÁNG 04
THÁNG 12
CỘNG
111
1
CỘNG SỐ PHÁT SINH NỢ
2
CỘNG SỐ PHÁT SINH CÓ
38.035.577
3
SỐ DƯ CUỐI THÁNG
NỢ
CÓ
102.698.229
KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký ,ghi rỏ họ tên) (ký, ghi rỏ họ tên )
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU
CHI TIẾT CÔNG NỢ TÀI KHOẢN : 3384
KHÁCH HÀNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Từ : 01/04/2004 đến 30/04/2004
CHÚNG TỪ
NỘI DUNG
TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
NỢ
CÓ
CHỨNG TỨ THANH TOÁN
SỐ
NGÀY
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
17.563.910
24
10/4/2004
KTTK thu tiền 1% BHXH của khối Chkhoán tháng 3/2004
111
100.282
26
28/04/2004
Thu tiền 1% BHXH của công nhân viên 4/2001
111
1.901.496
28
28/04/2004
Trích 2% BHXH vào giá thành
627
3.803.557
CỘNG PHÁT SINH
5.705.335
SỐ DƯ CUỐI KỲ
11.858.575
Ngày : 30 tháng 04 nằm 2004 KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP BIỂU (ký, rõ họ tên)
(ký rõ họ tên)
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU
BÁO CÁO CÔNG NỢ :3384
Tháng :04năm 2004
MÃ KH
TÊN KHÁCH HÀNG
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ
SỐ DƯ CUỐI KỲ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
BH002
BẢO HIỂM Y TẾ
17.563.910
5.705.335
11.858.575
TỔNG CỘNG
17.563.911
5.705.336
11.858.576
SỐ DƯ
17.563.912
11.858.577
Bút toán tập trung
Nợ 3384
Có 3384 5.705.335
1.091.778
3.803.557
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
Ngày 30 tháng 04 năm 2004
TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3384 (BHYT)
tháng 04 năm 2004
SỐ DƯ ĐẦU NĂM
NỢ
CÓ
SỐ TT
GHI CÓ CÁC TK ĐỐI ỨNG VỚI CÁC TK NÀY
THÁNG 01
-----
THÁNG 04
THÁNG --
CỘNG
111
1
CỘNG SỐ PHÁT SINH NỢ
2
CỘNG SỐ PHÁT SINH CÓ
5.705.335
3
SỐ DƯ CUỐI THÁNG
NỢ
11.858575
CÓ
KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký ,ghi rỏ họ tên) (ký, ghi rỏ họ tên )
CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
4.1 NHẬN XÉT:
Khuyết điểm:
Việc trả lương theo thời gian có thể làm cho năng suất không tăng lên và mức lương không hợp lý giữa công nhân đạt năng suất cao và công nhân đạt năng suất thấp. Đồng thời hình thức trả lương này cũng có tác hại làm cho người lao động không nâng cao được trình độ tay nghề, dẫn đến ỷ lại, không khuyến khích người lao động chăm chỉ làm việc, kéo theo ý thức bảo vệ máy móc thiết bị cũng như chất lượng sản phẩm của công ty sẽ kém đi.
Trong việc chấm công, cán bộ tính lương chỉ là người kiểm tra, cho nên nhiệm vụ theo dõi là của trưởng phòng. Do đó, đòi hỏi các cán bộ này phải ghi nhận chính xác, đấy đủ và kịp thời tình hình lao động của cán bộ công nhân viên như: nghỉ phép, đau ốm , thai sản.. cũng như việc chuyển đổi bổ sung nơi thiếu, choàng việc ( kiêm luôn phần việc của người khác)… nhằm tính đủ ngày công thực tế của từng cán bộ công nhân viên.
* Không gắn bó được mối quan hệ phụ thuộc giữa tiền lương và kết quả lao động của công nhân. Vì vậy không khuyến khích công nhân nâng cao năng suất lao động.
* Tỏ ra kém hiệu quả khi dây chuyền sản xuất có tỷ lệ lao động thủ công cao.
* Hình thức trả lương này mang tính bình quân rất cao. Vì thế, một mặt hàng không khuyến khích được những công nhân có trình độ tay nghề cao, mặt khác làm nản lòng những công nhân mới vào nghề.
Ưu Điểm :
Thể hiện được nguyên tắc làm công việc gì, chức vụ gì thì hưởng lương theo công việc đó, chức vụ đó.
Bộ phận quản lý tiền lương có cơ cấu gọn nhẹ, ít người nhưng có hiệu quả , trách nhiệm rõ ràng nên dễ điều chỉnh khi có sai sót xảy ra.
Đơn giản , rõ ràng, dễ hiểu, dễ tính, dễ áp dụng.
Dễ dàng hạch toán chi phí lao đông .
Tiền lương của từng cán bộ công nhân viên được tính tương ứng với số ngày thời gian làm việc của họ. Lúc này, nghĩa vụ và quyền lợi của từng cán bộ công nhân viên phụ thuộc vào họat động sản xuất kinh doanh của công ty và thời gian tham gia lao động của họ. Hoạt động sản xuất càng tốt , thời gian tham gia lao động càng đầy đủ, hiệu quả thì thu nhập của họ càng cao.
4.2 Kiến nghị :
Mục đích thực hiện:
Nhằm khắc phục những nhược điểm , hạn chế của phương pháp t rả lương theo thời gian , thể hiện tính công bằng, chính xác, có như vậy mới khuyến khích người lao động hăng hái, nhiệt tình và yến tâm sản xuất.
Đảm bảo thời gian lao động chính xác:
Ngày công lao động là một yếu tố quan trọng để tính lương cho người lao động. Ngoài việc phản ánh mức lao động hao phí mà người công nhân bỏ ra, nó còn phản ánh tinh thần trách nhiệm của người công nhân đối với công việc. Do đó, việc chấm công lao động chính xác không những từ đó tính toán tiền lương hợp lý, công bằng đối với công ty cũng như đối với người lao động theo nguyên tắc” làm nhiều hưởng nhiều” mà còn giúp công ty thấy rõ mức độ quan tâm cố gắng của từng công nhân đối với công việc.
Như đã phân tích ở trên, việc theo dõi ngày công lao động ở các phòng ban được giao cho các trưởng phòng nên độ chính xác phụ thuộc rất nhiều vào người chấm . Để khắc phục tình trạng trên, công ty nên giao toàn bộ công việc chấm công cho cán bộ tiền lương công ty nhằm bảo đảm tính khách quan của việc chấm công. Thực hiện tốt việc chấm công đầu giờ à kiểm tra cuối giờ.
Aùp dụng chính xác bậc lương cho nhân viên:
Đối với nhân viên củ: đảm bảo việc nâng lương đúng thời hạn 4 năm một lần . Nếu nhận thấy có sự cố gắng trong công việc , công ty nên thực hiện việc nâng bậc lương trước thời hạn nhằm kích thích khả năng làm việc của nhân viên.
Đối với nhân viên mới:những nhân viên mới được tuyển dụng vào làm việc thì được hưởng 90% mức lương bậc một theo quy định tại Nghị định số 26/ CP củ chính phủ và hệ số lương bậc một theo hệ số chức danh công việc được quy định tại điều 12 trong thời gian thử việc theo quy định của Bộ Lao Động và Nghị định 31/12/1994 của thủ tướng chính phủ
PHẦN KẾT LUẬN
Với cơ cấu tổ chức của công ty giữa những ngày lãnh đạo và người thực hành có mối quan hệ trực tuyến với nhau, các phòng ban chức năng trở thành bộ phận tham mưu, cố vấn ữu hiệu cho cấp lãnh đạo. Ngoài ra mô hình tổ chức này có tính ưu việt ở chỗ đảm bảo tính hiệu quả nhanh chóng của các mệnh lệnh quản lý điều hành, bên cạnh đó còn đảm bảo nguyên tắc “ Một thủ trưởng” từ đó các mệnh lệnh truyền đi không bị chồng chéo kém hiệu quả.
Ngoài ra công ty còn tạo điều kiện để máy móc thiết bị còn hạn chế ở một số khâu tiếp tục duy trì bảo dưỡng, sữa chữa kịp thời các máy móc thiết bị của công ty, loại bỏ những sản phẩm có công dụng thấp, kém hiệu quả, thực hiện sản xuất sản phẩm mới bình quân sản phẩm trong tháng để đảm bảo nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng nội địa, thay đổi mẫu mã kiểu dáng công nghiệp loại sản phẩm, ưu tiên cho sản xuất. Do hoạt động theo cơ chế thị trường và cạnh tranh gay gắt. Hiện nay đang cố gắng tìm hiểu thị trường mới như Hồng Kông, Đài Loan.
Công ty còn chú ý đến việc bảo hộ lao động và công cụ làm cho công nhân tiếp xúc với công việc, dược liệu có độc hại để đảm bảo sức khoẻ, từ đó công nhân có tinh thần, trách nhiệm kết quả cho công ty cũng như bảo đảm chất lương sản phẩm và đời sống tinh thần cho công nhân viên.