Đề tài Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dược phẩm Á Châu

Trước đây do quan điểm của ngành được là chỉ nhằm phục vụ cho nhu cầu chữa bệnh cho nhân dân, các tầng lớp xã hội mà xem nhẹ tính chất hàng hoá của nó, nghĩa là sản phẩm thuốc không được lưu hành rộng rải trên thị trường hoặc nếu có chỉ bó hẹp trong các nhà thuốc Quốc Doanh cho nên không trở thành kinh doanh sinh lãi được. Chính vì vậy, sản xuất thuốc phụ thuộc hoàn toàn vào kế hoạch nhà nước giao. Nhà nước bao cấp hoàn toàn tiền vốn , nguyên vật liệu đầu vào đầu ra, cơ chế chỉ huy, can thiệp trực tiếp vào quá trình sản xuất và phân phô1i sản phẩm chính điều đó đã không tạo ra động lực khai thác, không giải phóng hết mọi tiền năng thúc đẩy sản xuất trong xí nghiệp. Cuối năm 2002 nhà nuớc giao vốn tạo điều kiện để công ty tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh một cách chủ động hơn không theo bất kỳ một chỉ tiêu pháp lệnh nào, mà chỉ quan tâm sản xuất sản phẩm theo nhu cầu thị trường.

doc57 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dược phẩm Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y , tham gia ý kiến vào công tác quản lý và sử dụng thời gian lao động. Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp, đánh giá phân tích tình hình sử dụng thời gian loa động , là cơ sở để kế toán tính toán kết quả lao động và tiền lương cho công nhân viên., Bên cạnh bảng chấm công, kế toán còn sử dụng một số chứng từ khác để phản ánh cụ thể tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân viên trong một số trường hợp sau: Phiếu nghỉ hưởng BHXH ( Mẫu số 03-LĐTL ) banh hành theo QĐ như trên . Phiếu này được lập để xác nhận số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động , nghỉ trong con ốm …. Của người lao động làm căn cứ tình trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. Phiếu báo làm thêm giờ ( Mẫu số 07-LĐTL) : Đây là chứng từ xác nhận số giờ công đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng công việc và là cơ sổ để tính trả lương cho người lao động. Phiếu có thể lập cho từng cá nhân theo từng công việc của một đột công tác hoặc có thể lập cho cả tập thể… Biên bản điều tra tai nạn lao động ( Mẫu số 09-LĐTL) 2.3.2 Hạch toán kết quả lao động: Kết quả lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, thời gian lao động, trình độ thành thạo, tinh thần thái độ, phương tiện sử dụng… Khi đánh giá , phân tích kết quả lao động của CNV phải xem xét một cách đầy đủ các nhân tố trên. Kết quả lao động của CNV trong doanh nghiệp được phản ánh vào càc chứng từ: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ( Mẫu số 06-LĐTL) phiếu này là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân người lao động. Phiếu do người giao việc lập ( 2 bản ) sau khi có đầy đủ chữ ký của người giao việc , người nhận việc, người kiểm tra chất lượng, người duyệt và được chuyển đến bộ phận kế toán (1 bản) làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động. Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08-LĐTL) : Đây là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán về khối lượng công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Hợp đồng được lập thành 3 bản,s au k hí có đầy đủ chữ ký của 2 bên nhận, giao khoán và của kế toán thanh toán sẽ được chuyển về phòng kế toán để theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng giao khoán và làm cơ sở để thanh toán tiền công lao động cho người nhận khoán. Tuỳ theo loại hình, đặc điểm sản xuất nhiệm vụ SXKD mà doanh nghiệp sẽ chọn sử dụng chứnt từ thích hợp để phản ánh kịp thờii , đầy đủ chính xác kết quả lao động . Mỗi chứng từ sử dụng đều phải phản ánh được những nội dung cơ bản: Tên CNV hoặc bộ phận công tác, lạoi sản phẩm công việc đã thực hiện, thời gian thực hiện, số lượng và chất lượng sản phẩm , công việc đã hoàn thành được nghiệm thu. Căn cứ các chứng từ hạch toán kết quả lao động kế toán lập sổ tổng hợp kết qủa lao động nhằm tổng hợp kết quả lao động của từng cá nhân, bộ phận và toàn đơn vị làm cơ sở cho việc tính toán năng suất lao động và tính tiền lương theo sản phẩm cho công nhân viên. 2.3.3 Tính lương và trợ cấp BHXH: Tính lương & trợ cấp BHXH trong công ty được tiến hành hàng tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán lao động & các chính sách chế độ lao động, tiền lương, BHXH mà nhà nước đã ban hành & các chế độ khác thuộc quy định của công ty trong khuôn khổ pháp luậ cho phép. Công việc tính lương & trợ cấp BHXH được giao cho phòng kế toán toàn bộ công việc tính lương & trợ cấp BHXH cho công ty Kế toán các khoản phải trả công nhân viên Chứng từ & thủ tục kế toán 2.4.1.1 Bảng chấm công: Bảng này mục đích là để theo dõi ngày công làm việc thực tếe nghỉ việc , ngừng việc, nghỉ hưởng BHXH để căn cứ trả lương BHXH, trả thay lương cho từng cá nhân & đế quản lý lao động trong công ty nhưng để tính số ngày làm việc được chính xác thì phòng tổ chức phải phân ra từng tổ, phòng, ban và người có trách nhiệm ở mỗi đơn vị sẽ ghi công cuối tháng tổ, phòng , ban rồi nộp bảng cấm công lện phòng kế toán để tính lương. Sau đây là mẫu bảng chấm công TỔNG CÔNG TY DƯỢCVIỆT NAM MẪU SỐ 5-LĐTL CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU BẢNG CHẤM CÔNG QD liên bộ TCTK - TC TỔ P.TCHC THÁNG 04 NĂM 2004 số 583 – LB Ngày 1 tháng 9 năm 1967 STT Họ và tên Bậc và tháng lương Nghề nghiệp hoặc chức vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 QUI RA CÔNG ĐỂ TRẢ LƯƠNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 1 LÃ HOÀNG ANH 1,70 X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X L 25 2 PHẠM THỊ CỬU 2,68 X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X L 25 3 NG. KIM DUNG 6,03 X X X X X X X X X X X X X X X X X X H X X X X X X L 25 STT Họ và tên Bậc và tháng lương Nghề nghiệp hoặc chức vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 QUI RA CÔNG ĐỂ TRẢ LƯƠNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 KÝ HIỆU BẢNG CHẤM CÔNG Làm việc thực tế ngừng việc Làm lương sản phẩm K máy hỏng M di chuyển Q Làm lương thời gian X mất điện, mất nước E Con bú CB ngày . . . tháng . . .năm 200. . Làm lương sản phâmt Ca 3 KD thiếu nguyên vật liệu V Oùm Ô phụ trách đơn vị tổ trưởng Làm lương thời gian Ca 3 XD mưa bảo B con ốm mẹ nghỉ CÔ Không nhiệm vụ sản xuất P Thai sản Đ Vắng mặt Tai nạn lao động T việc công C Phép năm F nghỉ việc riêng có lương B Nghỉ lễ L nghỉ việc riêng không lương Bo Chủ nhật CN nghỉ vô kỹ luật O Học, họp H 2.4.1.2 Bảng tạm ứng lương : Ngày 18/04/2004 TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 04 NĂM 2004 ĐỢT 1: 300.000 Đ/ THÁNG KHỐI GIÁN TIẾP KHU A ĐƠN VỊ TỔNG SỐ T/ỨNG KHÔNG T/Ứ T/TIỀN KÝ NHẬN P/TCHC 15 14 KHANG RO 4.200.000 P/NCPT 9 9 2.700.000 BVHBT 4 4 1.200.000 P/KTTK 12 11 HÀ ĐẺ 3.300.000 P/K.DOANH 21 21 6.300.000 T/THỊ 10 10 3.000.000 20.700.000 KHU B Y TẾ 3 3 900.000 P/QA 10 10 3.000.000 BVKH 9 9 2.700.000 CƠ ĐIỆN 12 12 3.600.000 KHO K.H 10 10 3.000.000 K/NGHIỆM 18 18 5.400.000 N/ĂN-MG 10 10 3.000.000 21.600.000 CỘNG 142 140 42.300.000 XƯỞNG SẢN XUẤT BỘ P/TIÊN 66 66 19.800.000 BỘ P/VIÊN 163 162 TỨ YẾN ĐẺ 48.600.000 68.400.000 T/CỘNG 381 369 110.700.000 T.PTCHC (KÝ) GIÁM ĐỐC(KÝ) PHẠM NĂNG TRUNG DS.NGUYỄN KIM DUNG 2.4.2 Tài khỏan sử dụng : -Kế toán sử dụng tài khoản 334- Phải trả công nhânv iên để theo dõi tình hình thanh toán giữa công ty với nhân viên về lương phải trả 334 -Các khoản đã trả CNV về lương, – Lương , thưởng, trợ cấp phải thưởng, trở cấp BHXH trả công nhân viên -Khoản khấu trừ vào lương -Sử dụng: các khoản cần phải trả cho công nhân viên. -Các khoản tạm ứng lương 2.4.3 Phương pháp phản ánh : - Các khấu trừ vào lương và các khoản thu nhập của công nhân viên gồm tiền tạm ứng sử dụng không hết, BHXH, BHYT tiền bồi thường . . . KT ghi: Nợ TK 334 Có TK 141 Có TK138 Có TK 338 - khi ứng trước hoặc thực thanh toán các khoản tiền lương, tiền công tiền thưởng, và các khoản mang tích chất tiền lương, các khoản phải trả khác cho công nhân viên KT ghi : Nợ TK 334 Có TK 111 - Tính thuế thu nhập công nhân viên, người lao động phải nộp nhà nước : Nợ TK 334 Có TK 333 (3338) - Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng ghi Nợ TK 431 (4311) Có TK 334 - Xác định số tiền lương phải trả cho công nhân viên và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán riêng Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642, 241 Có tài khoản 334 - Tính khoản BHXH phải trả thay lương cho công nhân viên khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động KT ghi : Nợ TK 338(3383) Có TK 334 TK 141, 138, 338 TK 334 TK 622, 623,627, 641,642,241 (4) Các khoản khấu trừ vào lương (1) Tiền lương, tiến công, phụ cấp ăn giữa ca . . . tính cho các đối tượng chi phú SXKD TK111 (5) ứng trước và thanh toán các khoản cho CNV TK 333 (3338) (6) Tính thuế thu nhập CNV phải nộp nhà nước (2) BHXH phải trả thay lương TK 338 (3383) TK 431 (4311) (3) Tiền thưởng phải trả từ quỹ khen thưởng 2.5 Kế toán quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ 2.5.1 Chứng từ và thủ tục kế toán : 2.5.1.1 Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH Giấy chứng nhận này dùng để xác định số ngày nghỉ do ốm đau, thai sản, nghỉ trông con ốm, tai nạn lao động… của người lao động làm căn cứ để tính lương trợ cấp BHXH theo qui định. Bảng nghỉ việc hưởng BHXH Kèm theo bảng thanh toán BHXH Công thức: BHXH = Trợ cấp Trong đó: Ni= số ngày nghỉ hưởng lương BHXH Lmin xn = 210.000/ tháng Hi = hệ số lương . Lương BHXH Trợ cấp PHẠM THỊ LAN = Ví dụ: Sở Y Tế Quyển Số : 01 Số KB/BA GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH SỐ: 02/2004 Họ và Tên: PHẠM THỊ LAN Tuổi: 36 Đơn vị công tác: Công ty TNHH Dược Phẩm Á Châu Lý do nghỉ việc: Bản thân ốm Số ngày cho nghỉ: 2 ngày ( Từ ngày : 01/04 đến hết ngày: 02/04/2004 Ngày 04 tháng 04 năm 2004 XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ Y BÁC SĨ KCB Số ngày thực nghỉ: 2 ngày (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) PHẦN BHXH Số sổ BHXH: 0299026697 (7) Số ngày được nghỉ hưởng BHXH : 2 ngày (8) Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ: ngày (9) Lương tháng đóng BHXH: 2,52 đồng (10) Lương bình quân ngày: ngày (11) Tỷ lệ % hưiởng BHXH: 75% (12) Số tiền hưởng BHXH: 30600 đồng Ngày 04 tháng 4 năm 2004 CÁN BỘ CƠ QUAN BHXH KẾ TOÁN HOẶC PHỤ TRÁCH NHÂN SỰ (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) 2.5.1.2 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội SỞ Y TẾ Ban hành kèm theo mẫu CV Số KB/BA Số 93 TC/CĐKT ngày 20/7/1999 của BTC GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ Quyễn số: 53 Ốm Hưởng BHXH Họ và Tên: PHẠM THỊ LAN Tuởi:36 Đơn vị công tác Công ty TNHH Dược Phẩm Á Châu Lý do nghỉ việc: Bản thân ốm (Từ ng2y : 01/04/2004) XÁC NHẬN PHỤ TRÁCH CỦA ĐƠN VỊ Y BÁC SĨ KB ( ký và ghi rõ họ tên ) ( ký và ghi rõ họ tên) PHẦN BHXH Số Sổ: 0299026697 1. Ngày thực nghỉ đưởng hưởng BHXH: 2 ngày 2. Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ: ngày 3. Lương tháng đóng BHXH: 2,52 đồng 4. Lương bình quân ngày: đồng 5. Tỷ lệ % hưởng BHXH 75 đồng 6.Số tiền hưởng BHXH: 30600 đồng Ngày 04 tháng 4 năm 2004 CÁN BỘ CƠ QUAN BHXH PHỤ TRÁCH BHXH CỦA ĐƠN VỊ ( Ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) 2.5.1.3 Bảng thanh toán BHXH : CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu : C04- BH Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc Ban hành kèm theo QĐ số 140/99/ QĐ BTC Ngày 15/11 /99 của Bộ Tài Chính BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI QUÝ 2 NĂM 2004 Tên cơ quan đơn vị: Công ty TNHH DP Á Châu . Quỹ lương trong kỳ : 570.429.300. Địa chỉ : 30 Lam Sơn P.6 Q. Bình Thạnh , Điện Thoại: Fax: Số tài khoản 170 A 00464 Tại Ngân Hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh 7 Loại chế độ: Bản thân ốm Số TT Họ và Tên SỐ sổ BHXH T/ Lương tháng đóng BHXH Xác nhận Mức Lương đóng BHXH Thời gian đóng BHXH Đơn vị đề nghị CQ BHXH duyệt Ghi chú Số ngày nghỉ Tiền trợ cấp Số ngày Tiền trợ cấp Trong kỳ Luỹ kế ttừ đầu năm ()) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) 1 PHẠM T LAN 296294277 2,52 26 2 2 30,600 2 30,600 T4 Tổng Cộng 26 2 2 30.600 2 30.600 DUYỆT CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM Số người: 1 Số ngày: 2 Số tiền : 30.600 ( bằng chữ: Ba mươi ngày sáu trăm đồng VN) Ngày: Tháng Năm 2004 Ngày 10 tháng 07 năm 2004 QL THU QLCĐCS (P)GÍAM ĐỐC BHXH KẾ TOÁN ĐƠN VỊ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên ) ( ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 338- phải trả, phải nộp khác , phản áanh tình hình và phân phối quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ 338 -Nộp cơ quan quản lý về BHXH, –Khoản trích lập các quỹ KTCĐ, BHXH, BHYT,BHYT, KPCĐ -Khoản trợ cấp BHXH, -Khoản được cấp thuộc quỹ BHXH thanh toán cho người lao động. -Khoản chi tiêu thuộc nguồn kPCĐ -SD: thể hiện các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ chưa nộp cơ quan quản lý hay chưa chi Đây là các quỹ được lập bằang hình thức trích t heo lương, do đó, khi tính lương hàng tháng, công ty phải tính để lập 3 qũy này & mức tính như sau: Nội dung Tỷ lệ trích theo lương Trong đó DN chịu NLĐ chịu -BHXH -BHYT -KPCĐ Tổng 20% 2% 2% 25% 15% 2% 2% 19% 5% 1% 0% 6% Tỷ lệ 19% công ty chịu sẽ được hạch toán và chi phí sản xuất & giá thành Tỷ lệ 5% người lao động chịu sẽ được tính bằng cách trừ vào lương., BHXH, BHYT, KPCĐ, sau khi trích lập sẽe đuợc nộp lên cấp trên , khi cơng ty có nhu cầu chi về BHXH hay hoạt động công đoàn thì sẽ được cơ quan quản lý cấp xuống. Đối với BHYT khi người lao động đi khám bệnh tại các tổ chức y tế thì các tổ chức y tế sẽ làm bảng thanh toán để yêu cầu cơ quan quản lý y tế thanh toán lại tiền khám chữa bệnh Phương pháp phản ánh: TK 338 có các tài khoản cấp 2 TK 3382- KPCĐ TK 3383- BHXH TK 3384- BHYT - Kế toán tính số BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cho các bộ phận, các đối tượng , ghi : Nợ TK 622,627,641,642 Nợ TK 334 Có TK 338 (3382,3383,3384) -Tính BHXH phải trả cho công nhân viên, ghi: Nợ TK 338 (3383) Có TK 334 -Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý hoặc chi tiêu BHXH, KPCĐ tại cơ quan, ghi : Nợ TK 338 (3382,3383,3384) Có TK 111,112 Khoản BHXH, công ty đã chi cho chế độ được cơ quan BHXH hoàn trả, khi thực nhận khoản hoàn trả , ghi : Nợ TK 111,112 Có TK 338 TK 334 TK 338 TK 622, 623, 627, 641, 642, 241 (3) BHXH phải trả thay lương cho CNV (1) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào CPXKD TK 111, 112 (4) Nộp (chi) BHXHm BHYT, KPCĐ theo quy định (2) Khẩu trừ lương tiền nộp bộ BHXH, BHYT cho CNV TK 334 TK 334 TK 111, 112 (5) Nhận khoản hoản trả của cơ quan BHXH về khoản DN đã chi Sơ đố kế toán thể hiện như sau : Kế toán khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất (trường hợp CN nghỉ phép không đều giữa các tháng trong năm) - Trích trước trên lương nghĩ phép của công nhân sản xuất ghi : Nợ TK 622, 623 Có TK 335 - Tiền lương nghỉ phép của CN sản xuất thực tế phải trả ghi : Nợ TK 335 Có TK 334 - Tính số trích BHXH, BHYT, CPCĐ trên số tiền lương nghỉ phép phải trả của CNSX Nợ TK 622 Có TK 338 - Cuối niên đoạn kế toán tính toán tổng số tiền lương nghỉ phép đã trích trước trong năm của CNSX và tổng số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh + Nếu số đã trích trước trên lương nghỉ phép CNSX tính vào CPSX nhỏ hơn số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh thì điều chỉnh tăng chi phí, kế toán ghi. Nợ TK 622, 623 Có TK 335 + Nếu số đã trích trước tiền lương nghỉ phép tiền lương của CNSX tính vào CPSX lớn hơn số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh thì phải hoàn nhập số chênh lệch để ghi giảm chi phí KT ghi : Nợ TK 335 Có TK 622, 623 338 622, 623 (3) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương ghỉ phép phải trả 338 (2) Tiền Lương nghỉ phép phải trả cho CNSX 335 (1) Số trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX hàng tháng 622,623 (5) Hoàn nhập chênh lệch chi phí trích trước tiền lương nghỉ phép lớn hơn tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh (4) Cuối niên độ kế toán điều chỉnh số chênh lệch tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh lớn hơn chi phí đã trích trước CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU 3.1 Tổng quan về lao động tại công ty 3.1.1 Số lượng lao động : Cty TNHH dược phẩm Á Châu có số lao động tính đến ngày 01/04/2003 là 110 người 3.1.2 Phân loại lao động : Lao động trực tiếp : do công nhân trực tiếp sản xuất chính và sản xuất phụ, phụ trợ và đảm nhận, tạo điều kiện cần thiết và trực tiếp tác động và lao động vào đối tượng lao động, nguyên vật liệu để tạo ra các loại thuốc đúng tiêu chuẩn chất lượng. Lao động gián tiếp : là khối văn phòng do nhân viên khối này quản lý mọi họat động sản xuất của công ty nhưng không tham gia trực tiếp vào sản xuất nhưng bộ phận này hỗ trợ đắt lực tạo điều kiện cho công nhân sản xuất theo đúng kế hoạch nhịp nhàng, đồng bộ trong sản xuất. 3.1.3 Phương pháp quản lý lao động : Để theo dõi số lượng lao động trực tiếp trong ngày kế toán phải mở sổ theo dõi nhân sự ở các phòng ban và ở các phân xưỡng sản xuất, kiểm tra số lượng làm vịêc thực tế trong ngày và có bao nhiêu người xin nghĩ việc, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động . . . để chấm công cho cán bộ công nhân viên trong ngày làm việc đó. Công ty đưa ra phương pháp quản lý lao động nhằm kiểm tra chặt chẽ các lao động trong công ty của ngày tạo nên nguyên tắc tuân thủ, có trách nhiệm trong công việc sản xuất ở phân xưỡng cũng như ở khối văn phòng. Quản lý lao động để đảm bảo được số lao động mà còn nâng cao hiệu quả lao động kể cả về mặt chất lượng và số lượng sản phẩm. Quản lý lao động nhằm theo dõm, kiểm sóat chặt chẽ từng khâu trong công ty, khuyết khích người lao động tăng cường tham gia họat động tích cực hơn để tăng nâng xuất cũng như số lượng và chất lượng đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty. 3.2 Các hình thức tiền lương & giữ tiền lương tại công ty 3.2.1 Tổng quỷ lương Tổng quỹ lương là số tiền lương tính theo tổng hệ số lương công nhân viên làm việc của công ty và tiền lương tối thiểu của công ty theo quy định 26/ CP Công thức tính : Tổng quỹ lương = Tổng (hi) x L min XN Với : hi là hệ số của từng công nhân được hưởng trong tháng LminXN=210.000 đồng/ tháng. Ví dụ: Tổng quỹ lương = 897,14 x 210.000= 188.399.400 đồng. Ngoài ra, trong quỹ lương này còn trả cho khoản trợ cấp BHXH cho công nhân trong thời gian đau ốm , thai sản. 3.2.2 Cách tính lương: Tiền lương là số tiền mà công nhân được hưởng khi bỏ ra công sức của mình để hoàn thành công việc. Như đã nói trên công tytrả lương theo thời gian và được chia làm hai phần : Lương căn bản và Lương bổ sung. Cách tính lương căn bản cho từng cá nhân: Lương căn bản là lương có được căn cứ vào tiền lương tối thiểu theo 26/CP , hệ số lương, ngày công thực tế tháng và phụ cấp của từng cá nhân. Công thức tính : Vcbi = Trong đó: + Lmin là tiền lương tối thiểu theo 26/CP( = 210.000 đồng/tháng) + hi là hệ số lương của lao động thứ I đang hưởng , hi là ngày công làm việc thực tế trong tháng của lao động thứ i. + Pi là phụ cấp lao động thứ I được hưởng. + Vcbi là tiền lương cơ bản của lao động thứ I được hưởng trong tháng. Tính tiền lương bổ sung cho từng cá nhân: Phần tiền này được chia theo ngày công hệ số lương ( gồm cả điểm và mức độ phức tạp của công việc, điểm trách nhiệm của công việc và hệ số thi đua ) của từng cá nhân Công thức tính Vbsi= Trong đó: Vbs = Vt-Vcb Vt: là tổng quỹ lương tháng bộ phận theo thực tế được hưởng. Vbsi: là quỹ lương bổ sung của cá nhân i Vbs: là quỹ lương bổ sung tháng bộ phận theo thực tế được hưởng L: là tổng số lượng lao động trong xí nghiệp Ni: là ngày công làm việc thực tế của á nhân thứ i Hi: là hệ số lương của cá nhân I và hi được xác định dữa vào các yếu tố sau: Mức độ phức tạp của công việc mà người lao động đang làm thông qua điểm số, ký hiệu đi Trách nhiệm của công việc mà người lao đông đang làm thông qua điểm số ký hiệu đi. Theo công văn số 4320/LĐTBXH-TL ngày /12/1998 của Bộ Lao Đông thương binh và xã hội , ta có bảng hướng dẫn cho điểm như sau: CÔNG VIỆC ĐÒI HỎI CẤP TRÌNH ĐỘ Đ1i(%) Đ 2i(%) Từ đại học trở lên 45-70 1-30 Cao đẳng và trung học 20-40 1-18 Sơ cấp 7-19 1-7 Không đào tạo 1-6 1-2 Từ đó công văn số 105/CV-TCLĐ ngày 08/3/1999 của Tổng Công Ty Dược Việt Nam hướng dẫn như sau: CHỨC DANH Đ1i (%) Đ2i(%) 1. Giám đốc 70 30 2. Phó Giám đốc 60 30 3. Kế Toán Trưởng 60 30 4. Chuyên viên chính, kỹ sư chính, k inh tế viên chính, dược sĩ chính Nhóm 1 50 25 Nhóm 2 50 22 5. Chuyên viên, kỹ sư, kinh tế viên, dược sỹ Nhóm 1 45 20 Nhóm 2 45 20 Trình độ trung cấp (cán sự), kỹ thuật viên Nhóm 1 30 15 Nhóm 2 25 15 Trình độ sơ cấp Nhân viên Phục vụ 10 2 Do tình hình đặt thù của công tyđề nghị 4 mức lương về hệ số thi đua như sau: Mức D C B A Hệ số (ki) 1,0 1,2 1,3 1,4 Chỉ số 1,200 1,083 1,077 Hệ số lương được xác định thông qua: -Mức độ hoàn thành kỷ luật lao động, nộiqui của phân xưởng, phòng, ban cũng như của xí nghiệp. -Mức độ hoàn thành trách nhiệm do tổ, phân xưởng, phòng , ban và công ty giao cho -Hệ số thi đua cá nhân thuộc tổ, phân xưởng, phòng, ban nào quản lý thì do tổ , phân xưởng , phòng ban đó bầu Công thức xác định hệ số lương: hi = Tính lương cho cá nhân ở từng bộ phận: Vi= Vcbi + Vbsi Với: Vi: Là tổng tiền được lảnh của cá nhân i Vcbi: Là tiền lương căn bản của lao động thứ I được hưởng trong tháng. Vbsi: Là tiền bổ sung của cá nhân I được hưởng trong tháng. Lập bảng chi tiết xong kế toán tổng hợp tiền tạm ứng lại theo bảng sau - Cách tính lương BHXH: Lương căn bản căn cứ vào Lminxn=210.000 đ/ tháng. Hệ số lương (hi), ngày công làm việc thực tế (ni) và phụ cấp chức vụ (pi) Công thức tính : Vcbi= Lương bổ sung căn cứ vào hệ số thi đua, điểm trách nhiệm, điểm phức tạp để tính hi. Với hi = (điểm trách nhiệm) đ2i + đ1i (điểm phúc tạp) x Ki đ1 + đ2 Công thức tính lương bổ sung : Vbsi= Với Vbs: Vt-Vcbi-tiền cả 3 Với Vbs: tiền lương bổ sung VT: Tổng quỹ tiền lương VCBI: tiền lương căn bản 3.3 Kế toán các khoản phải trả công nhân viên tại công ty TNHH DP Á Châu BẢNG LƯƠNG THÁNG 04/2004 Phòng TCHC STT Họ Và Tên Hệ số lương 1 Ngày công Ngày làm thêm Phụ Cấp chức vụ Lương căn bản Tiền ca 3 Điểm phức tạp Điểm trách nhiệm Hệ số thi đua Hệ số lương 2 Tổng ngày công hệ số Lương bổ sung Cộng lương Tiền ăn giữa ca Tổng cộng lương kỳ 1 Lương kỳ 2 ký nhận 1 LÃ HOÀNG ANH 1,70 25 343.269 0 35 15 1,4 2,33 58,25 277.316 620.585 192.000 812.585 321.420 491.165 2 PHẠM THỊ CỪU 2.68 25 1 562.800 0 30 12 1,4 1,96 50,96 242.610 805.410 128.000 933.410 333.768 599.642 3 NGUYỄN KIM DUNG 6,03 25 126.630 1.344.226 0 70 30 1,4 4,67 116,75 555.823 1.900.048 192.000 2.092.048 375.978 1.716.071 4 TRẦN THI KIM DUNG 3,05 25 64.050 679.915 0 40 22 1,4 2,89 72,25 343.967 1.023.882 192.000 1.215.882 338.430 877.452 5 NINH THỊ HUYỀN 2,32 25 468.462 0 25 10 1,4 1,63 40,75 194.002 662.464 184.000 846.464 329.232 517.232 6 PHẠM THỊ KHANG 2,81 0 0 0 35 15 0 0,00 0,00 0 0 0 0 0 0 7 PHAN XUÂN KÍNH 4,98 25 1 1.045.800 0 60 30 1,4 4,20 109,20 519.879 1.565.679 200.000 1.765.679 362.748 1.402.931 8 NG T PHƯƠNG LAN 2,68 25 541.154 0 30 12 1,4 1,96 49,00 233.279 774.433 176.000 950.433 333.768 616.665 9 TRẦN VĂN NGỰ 3,48 25 702.692 0 45 20 1,4 3,03 75,75 360.630 1.063.322 184.000 1.247.322 343.848 903.474 10 NGUYỄN VĂN THỚ 4,66 25 84.000 1.024.962 0 55 25 1,4 3,73 93,25 443.944 1.468.906 192.000 1.660.906 363.756 1.297.150 11 TÔ THỊ LỆ THỦY 3,82 25 63.000 834.346 0 50 22 1,4 3,36 84,000 399.907 1.234.253 192.000 1.426.253 351.912 1.074.341 12 VÕ CẨM TÚ 1,54 23 286.085 0 20 10 1,4 1,40 32,20 153.298 439.383 184.000 623.383 300.000 323.383 13 LÊ THỊ KIM TRINH 2,68 25 2,5 595.269 0 25 10 1,4 1,63 44,83 213.426 808.695 184.000 992.695 14 PHẠM NĂNG CHUNG 3,82 25 84.000 855.346 0 50 25 1,4 3,73 93,25 443.944 1.299.290 192.000 1.491.290 353.172 1.138.118 15 TRIỆU MINH HÙNG 1.000.000 1.000.000 1.000.000 12.616.551 46,25 350 4,5 421.860 10.284.326 0 575 256 16,9 36,52 920,44 4.382.025 14.666.351 2.392.000 17.058.351 4.441.800 12.616.551 CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU BẢNG LƯƠNG THÁNG 04/2004 LƯƠNG BHXH Số TT Tên đơn vị Hệ số lương 1 Ngày công Ngày làm thêm Phụ cấp chức vụ Lương căn bản Tiền ca 3 Điểm phức tạp Điểm trách nhiệm Hệ số thi đấu Hệ số lương 2 Tổng ngày công hệ số Lương bổ sung Công lương Tiền ăn giữa ca Tổng cộng Lương kỳ 1 Lương kỳ 2 Ký nhận 1 Triệu T Diệp Hà 2,02 KTTK 25 / 407.885 / 43 20 1,2 2,52 63,00 299930 707815 0 707815 4.242 703573 2 Lâm T Lê Thắm 1.54 VIÊN 25 25 / 310.962 / 28 12 1,2 1,26 31,50 204343 515305 0 515305 3.234 512.071 Tổng Công 3,56 50 0 718847 0 71 32 2,4 3,78 94,50 504173 1.233.120 0 1.233.120 7476 1.215.644 Ngày 18/04/2004 TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 04 NĂM 2004 ĐỢT 1: 300.000 Đ/ THÁNG KHỐI GIÁN TIẾP KHU A ĐƠN VỊ TỔNG SỐ T/ỨNG KHÔNG T/Ứ T/TIỀN KÝ NHẬN P/TCHC 15 14 KHANG RO 4.200.000 P/NCPT 9 9 2.700.000 BVHBT 4 4 1.200.000 P/KTTK 12 11 HÀ ĐẺ 3.300.000 P/K.DOANH 21 21 6.300.000 T/THỊ 10 10 3.000.000 20.700.000 KHU B Y TẾ 3 3 900.000 P/QA 10 10 3.000.000 BVKH 9 9 2.700.000 CƠ ĐIỆN 12 12 3.600.000 KHO K.H 10 10 3.000.000 K/NGHIỆM 18 18 5.400.000 N/ĂN-MG 10 10 3.000.000 21.600.000 CỘNG 142 140 42.300.000 XƯỞNG SẢN XUẤT BỘ P/TIÊN 66 66 19.800.000 BỘ P/VIÊN 163 162 TỨ YẾN ĐẺ 48.600.000 68.400.000 T/CỘNG 381 369 110.700.000 T.PTCHC (KÝ) GIÁM ĐỐC(KÝ) PHẠM NĂNG TRUNG DS.NGUYỄN KIM DUNG * sau khi tính lương, BHXH trả thay lương (lương BHXH) cho từng cán bộ công nhân viên thì kế toán căn cứ vào các bản lương thanh toán, thanh toán lương BHXH, kết hợp với lương tạm ứng đợt 1 để nhập tổng số hàng thanh toán tiền lương cho công ty. * Bảng thanh toán tiền lương BẢNG LƯƠNG THÁNG 04/2004 Phòng TCHC STT TÊN ĐƠN VỊ Hệ số lương 1 Ngày công Ngày làm thêm Phụ Cấp chức vụ Lương căn bản Tiền ca 3 Điểm phức tạp Điểm trách nhiệm Hệ số thi đua Hệ số lương 2 Tổng ngày công hệ số Lương bổ sung Cộng lương Tiền ăn giữa ca Tổng cộng lương kỳ 1 Lương kỳ 2 ký nhận KHỐI VĂN PHÒNG  1 PHÒNG TCHC 12.616.551 2 PHÒNG NCPT 5.701.300 3 PHÒNG QA 9.139.630 4 TỔ CHỨC TIẾP THỊ 5.612.663 5 Y TẾ 2.073.641 6 BẢO VỆ HBT 2.803.904 7 PHÒNG KTTK 8.262.964 8 PHÒNG KD 13.808.403 9 BẢO VỆ KH 6.886.518 10 BAN CƠ ĐIỆN 9.421.867 11 KHO/KH/HỘI 6.103.225 12 PHÒNG KCS 13.894.365 13 N/Á – M/G 5.526.428 14 CH KHOAN -9.869.193 -4.321.608 -14190801 -3264000 -17454801 -601692 15 KHOÁN B/VỆ 1.550.000 TỔNG CỘNG KHỐI VĂN PHÒNG 434 4.051 61 1.624.980 81.932.382 1.180.800 5.647 2.523 227 373 9.348 40.182.223 123.295.405 27.456.000 150.751.405 48.344.946 102.406.459 Xưởng sản xuất *BỘ PHẬN VIÊN   1 TỔ PHA CHẾ 18.128.378 2 TỔ DẬP VIÊN 25.059.182 3 TỔ T/BẢY 20.702.203 4 TỔ BẢO TRÌ 8.093.289 5 TỔ BAO VIÊN 10.464.150 6 TỔ TH/NƯỚC 6.522.009 BẢNG LƯƠNG THÁNG 04/2004 Phòng TCHC STT TÊN ĐƠN VỊ Hệ số lương 1 Ngày công Ngày làm thêm Phụ Cấp chức vụ Lương căn bản Tiền ca 3 Điểm phức tạp Điểm trách nhiệm Hệ số thi đua Hệ số lương 2 Tổng ngày công hệ số Lương bổ sung Cộng lương Tiền ăn giữa ca Tổng cộng lương kỳ 1 Lương kỳ 2 ký nhận *BỘ PHÂN VIÊN  1 TỔ CHUẨN BỊ 7.722.506 2 TỔ PHA CHẾ 10.244.239 3 TỔ TR BÀY 13.808.077 4 TỔ SOI 5.827.201 TỔNG CỘNG XƯỞNG SX 499,2 5.533 62 483.000 101.533.469 1.570.604 6.794 3.006 310 365,9 8.996,3 58.360.026 161.464.099 37.662.000 199.126.099 72.554.865 126.571.234 LƯƠNG BHXH 3,56 50 0 0 718.847 0 71 32 2,4 4 95 504.273 1.223.120 0 1.223.120 7.476 1.215.644 BỔ SUNG LƯƠNG PCCV KHỐI CH T.4 270.000 270.000 270.000 270.000 Tổng cộng lương 949 9.634 113 2.107.980 184.454.698 2.751.404 12.512 5.561 539 734 18.439 99.046.522 286.252.642 65.118.000 351.370.624 120.907.287 230.463.337 LẬP BIỂU TP.TCHC KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CN TÔ T.LÊ THÚY PHẠM VĂN TRUNG CN NGUYỄN VŨ LAN DS NGUYỄNKIM DUNG TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334 CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU TỪ : 01/04/2001 ĐẾN 30/04/2004 CHỨNG TỪ NỘI DUNG TÊN KHÁCH HÀNG TK ĐỐI ỨNG NỌ CÓ GHI CHÚ SỐ NGÀY SỐ DƯ ĐẦU KỲ 788.389.102 037 07/04 Hoàn lại tiền trách nhiệm Tô thị lệ thủy 111 -100.000 055 10/04 Lương khoán khối CH T/Thị 3/2004 Cao Thị Tài 111 40.473.421 127 20/04 Tạm ứng lương tháng 4 đợt 1(300000) Cao thị tài 111 110.700.000 149 26/04 Lương hoàn thành kế hoạch quý I Cao Thị tài 111 188.500.000 170 26/04 L làm thêm CN của ĐV thanh niên Dang Quốc Việt 111 1.792.703 177 28/04 Trợ cấp mất việc làm từ 30/04 Nguyễn Việt Nghĩa 111 1.792.703 183 28/04 BS hoàn thành kế hoạch quí 1/2004 Phạm Năng Trung 111 200.000 185 28/04 Lương và BHXH tháng 04 CBCNVXN 111 174.938.672 185 28/04 Lương và BHXH tháng 04 CBCNVXN 111 65.118.000 186 28/04 Lp/ cấp trách nhiệm, chất xám 04/04 Cao thị tài 111 09 28/04 Chi phí nhân công trực tiếp 622 309.276.099 10 28/04 Chi phí phân công gián tiếp 6421 327.440.997 CỘNG PHÁT SINH 635.717.096 635.717.096 SỐ DƯ CUỐI KỲ 788.389.102 Bút toán tập trung Tồn có đầu kỳ : 78.389.102 Nợ 34: 635.717.096 Có 111 : 635.717.098 Có 334: 334: 635.717.095 Nợ 622 :308.276.099 6421 : 327.440.997 số dư cuối kỳ : 788.389.102 ngày 30 tháng 04 năm 2001 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU NHẬN KÝ CHỨNG TỪ SỐ : 7 TÀI KHỎAN : 142 , …, 334,335, …,622,627,631 THÁNG : 04 NĂM 2004 STT GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN GHI NỢ CÁC TÀI KHOẢN 142 152 ………. 334 335 CÁC TK P/ẢNH CÓ NKTC TỔNG CỘNG CF NKTC SỐ 1 SỐ 2 …….. 1 622 308.276.099 308.276.099 2 6421 327.440.997 327.440.997 CỘNG 635.717.096 635.717.096 Đã ghi sổ cái ngày ………tháng …….. năm 2004 Ngày ……….tháng …….2004 Kế toán tổng hợp kế toán trưởng kế toán ghi sổ (ký, ghi rỏ họ tên) (ký, ghi rỏ họ tên) (ký, ghi rỏ họ tên) TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334 – PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN THÁNG : 04 NĂM 2004 SỐ DƯ ĐẦU NĂM NỢ SỐ 788.389.102 STT GHI CÓ CÁC TK ĐỐI ỨNG NỢ VỚI CÁC TK THÁNG 01 ------- THÁNG 4 --------- THÁNG 12 CỘNG 111 635.717.096 1 CỘNG PHÁT SINH NỢ 635.717.096 2 CỘNG PHÁT SINH CÓ 635.717.096 3 SỐ DƯ CUỐI THÁNG NỢ 788.389.102 CÓ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGÀY THÁNG NĂM 2004 (ký, ghi rõ họ tên) kế toán ghi sổ (ký, ghi rõ họ tên) 3.4 kế toán quỹ BHXH, BHYT, CPCĐ tại công ty TNHH DP Á Châu : 3.4.1 Cách lập bảng phân bổ tiền lương Muốn lập bảng phân bổ tiền lương – BHXH kế toán dựa vào các số liệu đã ghi chi tiết tài khoản 334 và bảng thanh toán tiền lương của CBCNV trong công ty để phân bổ tiền lương và BHXH. Sau khi lập xong thì kế toán căn cứ vào bảng phân bổ này cũng với chứng từ góc để ghi vào nhật ký chứng từ . cuối tháng kế toán ghi có các tài khoản đối ứng nợ với các tài khoản, công số phát sinh nợ, công số phát sinh có và số dư cuối kỳ vào sổ cái và chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng, khóa sổ, kiểm tra đối chứng số lượng với nhật ký chứng từ trên. TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 04 Năm 2004 STT GHI CÓ TK NỢ CÁC TK TK 334 – PHẢI TRẢ CNV TK 338 PHẢI TRẢ – PHẢI NỘP KHÁC TK 335 CF PHẢI TRẢ TỔNG CỘNG LƯƠNG CÁC KHOẢN PHỤ CẤP CÁC KHOẢN KHÁC CỘNG CÓ TK 334 KPCĐ (3382) 2% BHXH (3383)15% BHYT (3384) 2% CỘNG CÓ TK 338 (3382, 3383,3384) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) 3.803.557 28.526.678 3.803.557 36.133.792 PXSX TK 622 308.276.099 TK 642 327.440.997 TỔNG CỘNG 635.717.096 Ngày tháng năm 2004 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BẢNG (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 3.4.2 Cách tính BHXH, BHYT, KPCĐ : Để tính được tiền BHXH, BHYT, KPCĐ thì kế toán dựa vào tiền tạm ứng lương đợt 1 của công ty và số tiền thực trả lương đợt 1 của tháng căn cứ vào phần chênh lệch này để tính số tiền phải trả phải nộp này. Công thức tính : Số tiền phải trả, phải nộp {( TUL thực tế kỳ 1 – TUL đợt 1)/ 6%} x 19% Ví dụ : TUL thực tế kỳ 1 = 120.907.289 TUL đợt 1 = 110.700.000 ST P.trả, p.nộp = {(120.907.289 –110.700.000)/6%} x 19% = 36.133.792 Sau khi tính được khoản tiền phải trả, phải nộp là 36.133.792 ( TK 338) thì kế toán phân bổ cho các TK 3382, 3383, 3384 cách tính như sau Công thức tính : Trích 2% CPCĐ vào giá thành : KPCĐ (3382) = (36.133.792 x 2%)/19% = 3.803.577 Trích 15% BHXH vào giá thành : BHXH (3383) = (36.133.792 x 15%)/19% = 28.526.678 Trích 2% BHYT vào giá thành : BHYT (3384) = (36.133.792 x 2%)/19% = 3.803.577 3.4.3 Sổ sách chi tiết công nợ tổng hợp báo cáo công nợ cùng với sổ cái của tầng kế toán các tài khoản 3382, 3383,3384 được trình bày ở trang sau. Sau khi tính số tiền trích 2% chi phí công đoàn trên tiền giá thành thì kế toán sẽ ghi vào chi tiết công nợ cho TK 3382(KPCĐ) với TK đối ứng 627 (giá thánh). Lập bảng chi tiết công nợ xong kế toán lập bảng tổng hợp báo cáo công nợ 3382 (KPCĐ) của tháng và kết hợp ghi bút toán tập trung cho các TK đối ứng ở chi tiết và ghi số liệu ở các bảng trên vào sổ cái TK 3382 (KPCĐ) vào cuối tháng kế toán ghi khỏan phát sinh nợ, cộng số phát sinh có và số dư cuối tháng. Sổ cái chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng sau khi khóa sổ kiểm tra đối chiếu số liệu với các bảng có liên quan BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BẢO HIỂM XÃ HỘI TP.HỒ CHÍ MINH PHẦN DUYỆT ĐỐI CHIẾU NỘP BHXH TÊN ĐƠN VỊ : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU THÁNG SỐ LAO ĐỘNG TỔNG QUỸ LƯƠNG TIỀN NỘP BHXH 4 367 188.399.400 37.679.880 5 373 190.201.200 37.040.240 6 379 191.828.700 114.075.860 CỘNG 570.429.300 114.075.860 A. Số phải nộp trong quý 213.678.128 Trong đó : 1 – BHXH nộp quý này 114.085.860 2- Số nộp bổ sung + tăng + Giảm 3- Số nộp thiếu quý trước 4- Trừ số nộp thừa quý này 5- Số tiền phạt nộp chậm B. Số đã nộp trong quý 255.000.000 27/4/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP 50.000.000 27/4/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP 50.000.000 08/6/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP 25.000.000 18/6/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP 30.000.000 21/6/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP 5.000.000 28/6/2004 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP 50.000.000 C. chênh lệch 1- Số nộp thừa 41.321.872 2- Số nộp thiếu Số nộp thừa được cấn trừ cho quý này là : 41.321.872 Ngày 20 tháng 7 năm 2004 Tl Giám Đốc HXH CÁN BỘ QUẢN LÝ KT TRƯỞNG PHÒNG QL THU (ký,ghi họ tên ) PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (ký , ghi họtên) TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU CHI TIẾT CÔNG NỢ TÀI KHOẢN : 3382 KHÁCH HÀNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Từ : 01/04/2004 đến 30/04/2004 CHÚNG TỪ NỘI DUNG TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG NỢ CÓ CHỨNG TỨ THANH TOÁN SỐ NGÀY SỐ DƯ ĐẦU KỲ 3.708.605 040 09/04/2004 Trích KPCĐ tháng 3/2004 111  5.910.000 11 28/04/2004 Trích 2% CKCĐ vào giá thánh 627 3.803.557 Cộng phát sinh 5.910.000 3.803.577 Số dư cưối kỳ 1.602.162 Ngày : 30 tháng 04 nằm 2004 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU (ký, rõ họ tên) (ký rõ họ tên) TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU BÁO CÁO CÔNG NỢ : 3382 Tháng : 04 năm 2004 MÃ KH TÊN KHÁCH HÀNG SỐ DƯ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ KP001 KPCĐ 3.708.605 5.910.000  3.803.557 1.602.162  TỔNG CỘNG 3.708.605 5.910.000  3.803.557 1.602.162 SỐ DƯ 3.708.605 1.602.162 Nợ 3382 3.803.577 627 3.803.557 ngày tháng năm 2004 ngày 30 tháng 04 năm 2004 NGƯỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY DƯỢC PHẨM VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3382 (KPCĐ) Tháng : 04 năm 2004 SỐ DƯ ĐẦU KỲ NỢ CÓ SỐ TT GHI CÓ CÁC TK ĐỐI ỨNG VỚI CÁC TK NÀY ‏01 THANG -------- THÁNG 04 ------ THÁNG 12 CỘNG 111 5910000 1 CỘNG SỐ PHÁT SINH NỢ 5910000 2 CỘNG SỐ PHÁT SINH CÓ 3803557 3 SỐ DƯ CUỐI THÁNG NỢ CÓ 1602162 KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG (ký ,tên rỏ họ tên) (ký ,ghi rỏ họ tên) Cũng như trường hợp ghi chi tiết, tổng hợp, sổ cái, TK 3382, TK 3383, sau khi tính BHXH thì kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết cho tài khoản này trong tháng, sau khi tính lương cho cán bộ công nhân viên thì doanh nghiệp thu tiền 5% BHXH của công nhân tháng 04/2001 trừ vào lương và trích 15% BHXH của công ty vào giá thành, từ đó căn cứ vào số liệu chi tiết TK 3383 để ghi tổng hợp công nợ TK 3383 tháng 04/2004 với tổng số tiền phát sinh trong kỳ đồng thời ghi bút toán tập trung TK 3383 số liệu này được ghi vào sổ 3383, tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư cuối kỳ. Kế toán ghi sổ cái một lần vào cuối tháng và khóa sổ kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi trên bảng có liên quan. Từ cách tính trên trích 2% BHYT vào gía thánh và 1% trên tiền lương của công nhân lao động ghi vào chi tiết công nợ TK 3384, căn cứ vào chi tiết này để tổng hợp báo cáo công nợ TK 3384. đồng thời ghi bút toán tập trung TK 3384, đến cuối tháng kế toán ghi số liệu ở TK 3384 vào sổ cái tổng số phát sinh có, tổng số phát sinh nợ và số dư cuối kỳ, sổ cái chỉ ghi một lần vào cuối tháng khóa sổ kiểm tra đối chiếu số liệu ghi trên bảng có liên quan. TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU CHI TIẾT CÔNG NỢ TÀI KHOẢN : 3383 KHÁCH HÀNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Từ : 01/04/2004 đến 30/04/2004 CHÚNG TỪ NỘI DUNG TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG NỢ CÓ CHỨNG TỨ THANH TOÁN SỐ NGÀY SỐ DƯ ĐẦU KỲ 64662658 023 10/4/2004 KTTK thu tiền 5% BHXH của khối Chkhoán tháng 3/2004 111 501410 02 28/04/2004 Thu tiền 5% BHXH của công nhân viên 4/2001 111 9007483 12 28/04/2004 Trích 15% BHXH vào giá thành 627  28.526.678 CỘNG PHÁT SINH  38.035.571 SỐ DƯ CUỐI KỲ  102.698.229 Ngày : 30 tháng 04 nằm 2004 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU (ký, rõ họ tên) (ký rõ họ tên) TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU BÁO CÁO CÔNG NỢ : 3383 Tháng : 04 năm 2004 MÃ KH TÊN KHÁCH HÀNG SỐ DƯ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ BH001 BHXH 64,662,658 380,355,571 102,698,229 TỔNG CỘNG 64,662,658 380355571 102,698,229 SỐ DƯ 64,662,658 102,698,229 Bút toán tập trung Nợ 3383 38.035.571 Có 3383 38.035.571 111 64.662.658 627 64.662.658 ngày 30 tháng 04 năm 2004 NGƯỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3383 (BHYT) tháng 04 năm 2001 SỐ DƯ ĐẦU NĂM NỢ CÓ 41.921.442 SỐ TT GHI CÓ CÁC TK ĐỐI ỨNG VỚI CÁC TK NÀY THÁNG 01 ----- THÁNG 04 THÁNG 12 CỘNG 111 1 CỘNG SỐ PHÁT SINH NỢ 2 CỘNG SỐ PHÁT SINH CÓ 38.035.577 3 SỐ DƯ CUỐI THÁNG NỢ CÓ  102.698.229 KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG (ký ,ghi rỏ họ tên) (ký, ghi rỏ họ tên ) TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU CHI TIẾT CÔNG NỢ TÀI KHOẢN : 3384 KHÁCH HÀNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Từ : 01/04/2004 đến 30/04/2004 CHÚNG TỪ NỘI DUNG TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG NỢ CÓ CHỨNG TỨ THANH TOÁN SỐ NGÀY SỐ DƯ ĐẦU KỲ  17.563.910 24 10/4/2004 KTTK thu tiền 1% BHXH của khối Chkhoán tháng 3/2004 111 100.282 26 28/04/2004 Thu tiền 1% BHXH của công nhân viên 4/2001 111 1.901.496 28 28/04/2004 Trích 2% BHXH vào giá thành 627  3.803.557 CỘNG PHÁT SINH 5.705.335 SỐ DƯ CUỐI KỲ  11.858.575 Ngày : 30 tháng 04 nằm 2004 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU (ký, rõ họ tên) (ký rõ họ tên) TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU BÁO CÁO CÔNG NỢ :3384 Tháng :04năm 2004 MÃ KH TÊN KHÁCH HÀNG SỐ DƯ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ BH002 BẢO HIỂM Y TẾ 17.563.910 5.705.335 11.858.575 TỔNG CỘNG 17.563.911 5.705.336 11.858.576 SỐ DƯ 17.563.912 11.858.577 Bút toán tập trung Nợ 3384 Có 3384 5.705.335 1.091.778 3.803.557 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Ngày 30 tháng 04 năm 2004 TỔNG CÔNG TY DƯỢC VIỆT NAM CÔNG TY TNHH DP Á CHÂU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3384 (BHYT) tháng 04 năm 2004 SỐ DƯ ĐẦU NĂM NỢ CÓ SỐ TT GHI CÓ CÁC TK ĐỐI ỨNG VỚI CÁC TK NÀY THÁNG 01 ----- THÁNG 04 THÁNG -- CỘNG 111 1 CỘNG SỐ PHÁT SINH NỢ 2 CỘNG SỐ PHÁT SINH CÓ 5.705.335 3 SỐ DƯ CUỐI THÁNG NỢ 11.858575 CÓ KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG (ký ,ghi rỏ họ tên) (ký, ghi rỏ họ tên ) CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 4.1 NHẬN XÉT: Khuyết điểm: Việc trả lương theo thời gian có thể làm cho năng suất không tăng lên và mức lương không hợp lý giữa công nhân đạt năng suất cao và công nhân đạt năng suất thấp. Đồng thời hình thức trả lương này cũng có tác hại làm cho người lao động không nâng cao được trình độ tay nghề, dẫn đến ỷ lại, không khuyến khích người lao động chăm chỉ làm việc, kéo theo ý thức bảo vệ máy móc thiết bị cũng như chất lượng sản phẩm của công ty sẽ kém đi. Trong việc chấm công, cán bộ tính lương chỉ là người kiểm tra, cho nên nhiệm vụ theo dõi là của trưởng phòng. Do đó, đòi hỏi các cán bộ này phải ghi nhận chính xác, đấy đủ và kịp thời tình hình lao động của cán bộ công nhân viên như: nghỉ phép, đau ốm , thai sản.. cũng như việc chuyển đổi bổ sung nơi thiếu, choàng việc ( kiêm luôn phần việc của người khác)… nhằm tính đủ ngày công thực tế của từng cán bộ công nhân viên. * Không gắn bó được mối quan hệ phụ thuộc giữa tiền lương và kết quả lao động của công nhân. Vì vậy không khuyến khích công nhân nâng cao năng suất lao động. * Tỏ ra kém hiệu quả khi dây chuyền sản xuất có tỷ lệ lao động thủ công cao. * Hình thức trả lương này mang tính bình quân rất cao. Vì thế, một mặt hàng không khuyến khích được những công nhân có trình độ tay nghề cao, mặt khác làm nản lòng những công nhân mới vào nghề. Ưu Điểm : Thể hiện được nguyên tắc làm công việc gì, chức vụ gì thì hưởng lương theo công việc đó, chức vụ đó. Bộ phận quản lý tiền lương có cơ cấu gọn nhẹ, ít người nhưng có hiệu quả , trách nhiệm rõ ràng nên dễ điều chỉnh khi có sai sót xảy ra. Đơn giản , rõ ràng, dễ hiểu, dễ tính, dễ áp dụng. Dễ dàng hạch toán chi phí lao đông . Tiền lương của từng cán bộ công nhân viên được tính tương ứng với số ngày thời gian làm việc của họ. Lúc này, nghĩa vụ và quyền lợi của từng cán bộ công nhân viên phụ thuộc vào họat động sản xuất kinh doanh của công ty và thời gian tham gia lao động của họ. Hoạt động sản xuất càng tốt , thời gian tham gia lao động càng đầy đủ, hiệu quả thì thu nhập của họ càng cao. 4.2 Kiến nghị : Mục đích thực hiện: Nhằm khắc phục những nhược điểm , hạn chế của phương pháp t rả lương theo thời gian , thể hiện tính công bằng, chính xác, có như vậy mới khuyến khích người lao động hăng hái, nhiệt tình và yến tâm sản xuất. Đảm bảo thời gian lao động chính xác: Ngày công lao động là một yếu tố quan trọng để tính lương cho người lao động. Ngoài việc phản ánh mức lao động hao phí mà người công nhân bỏ ra, nó còn phản ánh tinh thần trách nhiệm của người công nhân đối với công việc. Do đó, việc chấm công lao động chính xác không những từ đó tính toán tiền lương hợp lý, công bằng đối với công ty cũng như đối với người lao động theo nguyên tắc” làm nhiều hưởng nhiều” mà còn giúp công ty thấy rõ mức độ quan tâm cố gắng của từng công nhân đối với công việc. Như đã phân tích ở trên, việc theo dõi ngày công lao động ở các phòng ban được giao cho các trưởng phòng nên độ chính xác phụ thuộc rất nhiều vào người chấm . Để khắc phục tình trạng trên, công ty nên giao toàn bộ công việc chấm công cho cán bộ tiền lương công ty nhằm bảo đảm tính khách quan của việc chấm công. Thực hiện tốt việc chấm công đầu giờ à kiểm tra cuối giờ. Aùp dụng chính xác bậc lương cho nhân viên: Đối với nhân viên củ: đảm bảo việc nâng lương đúng thời hạn 4 năm một lần . Nếu nhận thấy có sự cố gắng trong công việc , công ty nên thực hiện việc nâng bậc lương trước thời hạn nhằm kích thích khả năng làm việc của nhân viên. Đối với nhân viên mới:những nhân viên mới được tuyển dụng vào làm việc thì được hưởng 90% mức lương bậc một theo quy định tại Nghị định số 26/ CP củ chính phủ và hệ số lương bậc một theo hệ số chức danh công việc được quy định tại điều 12 trong thời gian thử việc theo quy định của Bộ Lao Động và Nghị định 31/12/1994 của thủ tướng chính phủ PHẦN KẾT LUẬN Với cơ cấu tổ chức của công ty giữa những ngày lãnh đạo và người thực hành có mối quan hệ trực tuyến với nhau, các phòng ban chức năng trở thành bộ phận tham mưu, cố vấn ữu hiệu cho cấp lãnh đạo. Ngoài ra mô hình tổ chức này có tính ưu việt ở chỗ đảm bảo tính hiệu quả nhanh chóng của các mệnh lệnh quản lý điều hành, bên cạnh đó còn đảm bảo nguyên tắc “ Một thủ trưởng” từ đó các mệnh lệnh truyền đi không bị chồng chéo kém hiệu quả. Ngoài ra công ty còn tạo điều kiện để máy móc thiết bị còn hạn chế ở một số khâu tiếp tục duy trì bảo dưỡng, sữa chữa kịp thời các máy móc thiết bị của công ty, loại bỏ những sản phẩm có công dụng thấp, kém hiệu quả, thực hiện sản xuất sản phẩm mới bình quân sản phẩm trong tháng để đảm bảo nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng nội địa, thay đổi mẫu mã kiểu dáng công nghiệp loại sản phẩm, ưu tiên cho sản xuất. Do hoạt động theo cơ chế thị trường và cạnh tranh gay gắt. Hiện nay đang cố gắng tìm hiểu thị trường mới như Hồng Kông, Đài Loan. Công ty còn chú ý đến việc bảo hộ lao động và công cụ làm cho công nhân tiếp xúc với công việc, dược liệu có độc hại để đảm bảo sức khoẻ, từ đó công nhân có tinh thần, trách nhiệm kết quả cho công ty cũng như bảo đảm chất lương sản phẩm và đời sống tinh thần cho công nhân viên.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2631.doc
  • docBIA.doc
  • xlsBook1.xls
  • docLÔØI CAÛM ÔN.doc
Tài liệu liên quan