+ Phòng Tài chính kế toán: là cơ quan tham mưu cho giám đốc công ty trong việc thực hiện chế độ tài chính theo đúng quy định củann và quản trị, quản lý vốn kinh doanh, kiểm tra sử dụng vốn, vật tư, tài sản, tổ chức kế toán các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Theo dõi giá thành sản phẩm, lập các chứng từ thu chi, lập báo cáo tài chính, quyết toán năm, các báo cáo thống kê theo chế độ hiện hành.
+ Phòng Hành chính: quản lý về hồ sơ, quân số, thực hiện các kế hoạch chính sách, chế độ của nhà nước đối với cán bộ công nhân viên của công ty, lập và lưu giữ hồ sơ lao động, quản lý con dấu, tài liệu theo quy tắc bảo mật.
+ Các xí nghiệp đơn vị trực thuộc: trực tiếp quản lý các đội xây dựng của mình, được quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh nhưng chịu sự quản lý chung của công ty.
75 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảm do đánh giá lại
Nợ TK 142
Có TK 152,153
Sơ đồ hạch toán NVL theo phương pháp KKTX tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ
TK111,112,331,151
TK152
TK621,623,641,642
TK
TK154
TK133
NK: NVL mua ngoài
Xuất kho NVL cho SXKD, XDCB, SCL TSCĐ
VAT
NVL xuất thuê ngoài gia công
Nhập kho NVL thuê ngoài,
gia công chế biến
TK 333 (2,3)
TK111,112,331
CKTM
Giảm giá NVL mua vào
Thuế nhập khẩu phải nộp
(nếu không được khấu trừ)
TK133
VAT
TK632
NVL xuất bán
TK142,242
NVL xuất dùng cho SXKD
TK632
NVL phát hiện thiếu
khi kiểm kê
TK222,223
NVL xuất kho đầu tư
vào công ty liên kết
TK138.1
NVL phát hiện thiếu
khi kiểm kê
TK 411
Được cấp hoặc nhận vốn
góp vốn liên doanh liên kết NVL
NVL xuất dùng cho SXKD, XDCB, SCL TSCĐ không hết
TK 222,223
Thu hồi vốn góp vào công ty
liên kết bằng NVL
TK 338.1
NVL phát hiện thừa
khi kiểm kê chờ xử lý
TK621,622,627,641,642,241
6.2. Hạch toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ
6.2.1. Khái niệm
- Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên liên tục tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hoá, sản phẩm. Trên các tài khoản, phản ánh từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ xác định lượng tồn kho thực tế, từ đó xác định lượng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác trong kỳ.
Công thức tính:
= + -
Phương pháp này mặc dù tiết kiệm được công sức ghi chép nhưng độ chính xác không cao, nó chỉ thích hợp với các đơn vị kinh doanh những chủng loại hàng hoá, vật tư khác nhau, giá trị thấp, thường xuyên xuất dùng, xuất bán.
6.2.2. Tài khoản sử dụng, nội dung kết cấu
- Tài khoản sử dụng: TK 611.1 - mua nguyên vật liệu
- Nội dung: TK này dùng để phản ánh tình hình thu mua tăng, giảm NVL, CCDC theo giá thực tế.
- Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ: giá trị tồn đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ
+ Bên Có: giá trị xuất trong kỳ và các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
6.2.3. Phương pháp hạch toán
- Đầu kỳ kết chuyển vật liệu tồn kho
Nợ TK 611.1
Có TK 152,151,153
- Mua NVL trong kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 611.1
Nợ TK 133
Có TK: 111,112,331,141
- NVL tăng do nguyên nhân khác, góp vốn
Nợ TK611.1
Có TK411
Do biếu tặng:
Nợ TK611.1
Có TK 711
- Nếu mua được hưởng chiết khấu thương mại giảm giá hay hàng bán bị trả lại
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK133
Có TK 611.1
- Cuối kỳ căn cứ và kết quả kiểm kê tính ra vật liệu tồn cuối kỳ:
Nợ TK 152, 151, 153
Nợ TK 138.1
Nợ TK 632
Có TK 611.1
Vậy xác định giá trị NVL xuất dùng trong kỳ:
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 611.1
Sơ đồ hạch toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
TK151,152, 153
TK611
TK151,152,153
TK111,112,331
TK111,112,331
Giá trị NVL tồn đầu kỳ
chưa sử dụng
Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ
Giảm giá, được hưởng chiết khấu thương mại, hàng mua trả lại
Giá trị NVL mua vào Trong kỳ
TK133
VAT
TK411
TK138,632
Giá trị vật liệu thiếu hụt, mất mát
Nhận gốp vốn liên doanh
TK141,241
VAT
TK711
TK621,627,641,642
Giá trị vật liệu xuất dùng nhỏ
Đánh giá vật liệu tăng
Giá trị lớn
Phân bổ dần
7. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, CCDC
Tính giá NVL thực chất là việc xác định giá trị ghi sổ của vật liệu. Đây là một công việc hết sức quan trọng để đảm bảo sự cân đối giữa số lượng và giá trị vật liệu trong quá trình nhập - xuất - tồn kho NVL.
- Đối với vật liệu mua ngoài và công cụ dụng cụ
= + + +
- Đối với NVL, DC nhận góp vốn liên doanh, cổ phần
= +
- Đối với NVL được biếu tặng
= +
- Phế liệu thu hồi:
=
* Phương pháp tính giá NVL, DC xuất kho
- Phương pháp giá đơn vị bình quân:
= x
Trong đó: Đơn giá bình quân có thể tính theo:
+ =
ị Cách tính này đơn giản nhưng độ chính xác không cao, công việc dồn vào cuối tháng.
+ =
ị Theo phương pháp này đơn giản nhưng cũng không chính xác vì nó không tính đến sự biến động giá NVL kỳ này.
+ =
ị Theo phương pháp này đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả, đảm bảo tính chính xác cao, kịp thời.
* Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này giả sử số liệu nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập lần trước mới đến số nhập sau. Theo giá thực tế từng số lần xuất.
* Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này giả định những vật liệu mua sau cùng xuất trước tiên, lượng vật liệu xuất kho thuộc lần nhập kho nào thì tính theo giá thực tế lần nhập đó.
* Phương pháp giá thực tế đích danh:
Phương pháp này giá thực tế vật liệu được xác định theo đơn chiếc hay từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập vào đến lúc xuất ra. Khi xuất vật liệu sẽ tính theo giá thực tế của vật liệu đó.
* Phương pháp giá hạch toán (hệ số giá)
- = x
- = x
- =
ị Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp có nghiệp vụ xuất kho thường xuyên, giá mua thực tế biến động lớn. Thông tin về giá không kịp thời.
II. Thực trạng công tác kế toán NVL,CCDC tại Công ty 789 - BQP
1. Tổ chức quản lý NVL, CCDC tại công ty
* Đặc điểm và phân loại NVL, CCDC
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên NVL, CCDC sử dụng trong các xí nghiệp của Công ty 789 - BQP là các NVL - CCDC phục vụ cho các công trình xây dựng và lắp đặt bảo hộ cho các hạng mục công trình như: xi măng, sắt, thép, cát, gạch, bút bi, áo bảo hộ lao động, bàn ghế quá trình thi công xây dựng và lắp đặt dưới sự tác động của máy móc và bàn tay con người những NVL-CCDC này biến đổi, hỗ trợ trở thành sản phẩm xây lắp.
- Về nguyên vật liệu: sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp của xí nghiệp trong Công ty 789 bao gồm nhiều loại do đó muốn quản lý chặt chẽ, hạch toán chính xác thì việc phân loại NVL cũng như CCDC là rất cần thiết, có thể chia NVL thành các loại sau:
+ Nguyên vật liệu chính gồm: các loại NVL xây dựng như: cát, đá, xi măng, thép, gạch khi tham gia vào sản xuất NVL chính cấu thành lên thực thể sản phẩm xây lắp, giá trị của chúng chiếm một tỷ trọng tương đối lớn. Trong tổng chi phí sản xuất và tổng sản phẩm.
+ Vật liệu phụ: gồm các loại: sơn, đinh, phụ gia bê tông các loại dụng cụ phân bổ 1 lần như que hàn, bay, bàn xoa, thước các thiết bị gắn liền với vật kiên trúc này. Tuỳ thuộc cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp nhưng lại đóng vai trò quan trọng góp phần hoàn chỉnh giá trị của công trình và các hạng mục công trình.
+ Nhiên liệu của công ty phục vụ cho sản xuất các công trình như xăng, dầu
+ Phụ tùng phục vụ thay thế đó là các chi tiết thiết bị.
+ Phế liệu thu hồi: là những vật liệu chủ yếu được thu hồi từ hoạt động sản xuất như: đinh, gỗ thừa, ván, vỏ bao xi măng
- Về công cụ dụng cụ
+ Công cụ dụng cụ phục vụ thi công công trình như giàn giáo, mác, cuốc, xẻng, quần áo
+ Công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý như: bàn, ghế, tủ, bút, giấy
+ Công cụ dụng cụ dùng cho thuê như: các loại máy móc như máy cẩu, máy xúc, máy trộn bê tông.
+ Bao bì luân chuyển: vỏ bao xi măng
2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán là một vật mang tin của hoạt động sản xuất kinh doanh đã xảy ra và hoàn thành ở một doanh nghiệp cụ thể.
Chứng từ kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ bao gồm:
+ Hoá đơn thuế GTGT liên 2 do đơn vị bán hàng viết cho công ty.
Công dụng: dùng để phản ánh số lượng, chất lượng và giá trị hàng hoá vật tư mua vào, là cơ sở để thanh toán tiền hàng đồng thời là căn cứ để ghi sổ kế toán.
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Công dụng: dùng để xác định chất lượng của vật tư hàng hoá. Căn cứ vào biên bản này thì thủ kho mới được nhập kho và cán bộ kế toán viết phiếu nhập kho.
+ Phiếu nhập kho:
Công dụng: dùng để chứng minh nghiệp vụ nhập kho đã hoàn thành và bàn giao làm cơ sở để thanh toán.
+ Phiếu xuất kho
Công dụng: là căn cứ để thanh toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngoài ra phiếu xuất kho còn để kiểm tra định mức tiêu hao vật tư.
+ Thẻ kho:
Công dụng: dùng để theo dõi số lượng nhập, xuất tồn của từng loại vật liệu, vật tư, sản phẩm, hàng hoá ở từng kho nó là căn cứ để xác định số tồn kho thực tế và tồn kho trên sổ sách tìm ra nguyên nhân và biện pháp xử lý kịp thời.
Trích tài liệu tháng 12 năm 2006, kế toán NVL - CCDC tại Công ty 789- BQP sử dụng các loại chứng từ sau:
Hoá đơn gtgt
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 5 tháng 12 năm 2006
Mẫu số 01 - GTKT - 311
DX/2006 - B
Số: 047183
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật liệu xây dựng Đại Hùng
Địa chỉ: 133B Mỹ Đình - Hà Nội
Mã số thuế: 0415292312 - 01
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thu Hằng
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
Địa chỉ: 147 - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 613756321 - 02
Stt
Tên hàng hoá - dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá VNĐ
Thành tiền VNĐ
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Xi măng Hoàng Thạch
Tấn
20
900.000
18.000.000
Cộng
20
18.000.000
Thuế suất thuế GTGT 10%
Tiền thuế GTGT 18.000.000
Tổng cộng thanh toán 19.800.000
Viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Người mua
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
Đóng dấu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hoá đơn gtgt
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 6 tháng 12 năm 2006
Mẫu số 01 - GTKT - 311
DX/2006 - B
Số: 058476
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Lợi Long
Địa chỉ: 164 - Quốc Tử Giám - Hà Nội
Mã số thuế:2650007275 - 9
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hiền
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
Địa chỉ: 147 - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 613756321 - 02
Stt
Tên hàng hoá - dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá VNĐ
Thành tiền VNĐ
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Xẻng
Chiếc
40
12.000
480.000
2
Cuốc
Chiếc
20
8.000
160.000
3
Máy bơm
Chiếc
7
455.000
3.185.000
Cộng
3.825.000
Thuế suất thuế GTGT 10%
Tiền thuế GTGT 382.500
Tổng cộng thanh toán 4.207.500
Viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm linh bảy nghìn năm trăm đồng
Người mua
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
Đóng dấu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hoá đơn gtgt
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 11 tháng 12 năm 2006
Mẫu số 01 - GTKT - 311
DX/2006 - B
Số: 037459
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xây dựng Anh Quân
Địa chỉ: 12 - Lạc Long Quân - Tây Hồ - Hà Nội
Mã số thuế: 2637007578-9
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Gia Thi
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
Địa chỉ: 147 - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 613756321 - 02
Stt
Tên hàng hoá - dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá VNĐ
Thành tiền VNĐ
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Xi măng Chim pon
HPPC 40
Tấn
20
890.000
17.800.000
Cộng
20
17.800.000
Thuế suất thuế GTGT 10%
Tiền thuế GTGT 1.780.000
Tổng cộng thanh toán 19.580.000
Viết bằng chữ: Mười chín triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Người mua
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
Đóng dấu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Số phiếu: 107/200
Tên người bán hàng: Cửa hàng xây dựng vật liệu Đại Hùng
Tên nguyên vật liệu: Xi măng Hoàng Thạch
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số: 047183 ngày 15/12/2006
Stt
Nội dung kiểm tra
Yêu cầu kỹ thuật
Kết quả kiểm tra
01
Độ sạch
Không có bụi bẩn
Đạt
02
Màu sắc
Xám
Đạt
03
Độ ẩm
Khô 100%
Đạt
04
Khối lượng 1 bao
50 kg
Đạt
Kết luận: Đủ tiêu chuẩn nhập kho
Cán bộ kiểm tra
(Đã ký)
Người giao hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Số phiếu: 109/200
Tên người bán hàng: Cửa hàng xây dựng Anh Quân
Tên nguyên vật liệu: Xi măng Chim pon HPPC 40
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số: 037459 ngày 11/12/2006
Stt
Nội dung kiểm tra
Yêu cầu kỹ thuật
Kết quả kiểm tra
01
Độ sạch
Không có bụi bẩn
Đạt
02
Màu sắc
Xám
Đạt
03
Độ ẩm
Khô 100%
Đạt
04
Khối lượng 1 bao
50 kg
Đạt
Kết luận: Xi măng tốt đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng qui định nhập kho.
Cán bộ kiểm tra
(Đã ký)
Người giao hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Hoá đơn gtgt
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 6 tháng 12 năm 2006
Mẫu số 01 - GTKT - 311
DX/2006 - B
Số: 478356
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thàng Long
Địa chỉ: 147 - Kim Mã - Hà Nội
Mã số thuế: 026 027 873 - 01
Họ và tên người mua hàng: Trần ĐìnhC ảnh
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
Địa chỉ: 147 - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 613756321 - 02
Stt
Tên hàng hoá - dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá VNĐ
Thành tiền VNĐ
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Xi măng Hoàng Thạch
Tấn
200
900.000
180.000.000
2
Thép tròn f 10
Kg
700
8.500
5.950.000
3
ẩng mã kẽm
Mét
200
24.000
4.800.000
4
Xăng
Lít
1000
11.000
11.000.000
Cộng
201.750.000
Thuế suất thuế GTGT 10%
Tiền thuế GTGT 20.175.000
Tổng cộng thanh toán 221.925.000
Viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi mốt triệu chín trăm hai năm nghìn đồng.
Người mua
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
Đóng dấu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Số phiếu: 120/200
Tên người bán hàng: Cửa hàng Lợi Long
Tên công cụ dụng cụ: Máy bơm
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số: 0584476 ngày 6/12/2006
Stt
Nội dung kiểm tra
Yêu cầu kỹ thuật
Kết quả kiểm tra
1
Màu sơn
Xanh
Đạt
2
Công suất
Đủ tiêu chuẩn
Đạt
3
Kiểm tra chi tiết
Chưa tháo rời sửa chữa
Đạt
4
Mẫu mã
Đủ chất lượng
Đạt
5
Ngày sản xuất
Đúng
Đạt
6
Phụ tùng kèm theo
Đủ
Đạt
Kết luận: Đủ tiêu chuẩn nhập kho
Cán bộ kiểm tra
(Đã ký)
Người giao hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Công ty 789 - BQP
phiếu nhập kho
Số 110
Nợ TK 152
Có TK 111
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật liệu xây dựng Đại Hùng
Chứng từ số: 047.183 ngày 15/12/2006
Nhập vào kho: Nhiên liệu
Stt
Tên nhãn hiệu
quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng nhập kho
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
4
01
Xi măng Hoàng Thạch
Tấn
20
900.000
18.000.000
Cộng
18.000.000
Cộng thành tiền: Mười tám triệu đồng chẵn
Ngày 15 tháng 12 năm 2006
Thủ kho
(Đã ký)
Người giao
(Đã ký)
Phụ trách kinh doanh
(Đã ký)
Công ty 789 - BQP
phiếu nhập kho
Số 113
Nợ TK 152
Có TK 111
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xây dựng Anh Quân
Chứng từ số: 037.459 ngày 7/12/2006
Nhập vào kho: Nhiên liệu A3
Stt
Tên nhãn hiệu
quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng nhập kho
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
4
01
Xi măng Chim pon
Tấn
20
890.000
178.800.000
Cộng
178.800.000
Cộng thành tiền: Mười bảy triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 7 tháng 12 năm 2006
Thủ kho
(Đã ký)
Người giao
(Đã ký)
Phụ trách kinh doanh
(Đã ký)
Công ty 789 - BQP
phiếu nhập kho
Số 111
Nợ TK 152
Có TK 111
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Long
Chứng từ số: 478.356 ngày 6/12/2006
Nhập vào kho: Nhiên liệu
Stt
Tên nhãn hiệu
quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng nhập kho
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
4
01
Xi măng Hoàng Thạch
Tấn
200
900.000
180.000.000
02
Thép tròn f 10
Kg
700
8.500
5.950.000
03
ẩng mạ kẽm
Mét
200
24.000
4.800.000
04
Xăng
Lít
1000
11.000
11.000.000
Cộng
201.750.000
Cộng thành tiền: Hai trăm linh một triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 6 tháng 12 năm 2006
Thủ kho
(Đã ký)
Người giao
(Đã ký)
Phụ trách kinh doanh
(Đã ký)
Công ty 789 - BQP
phiếu nhập kho
Số 112
Nợ TK 153
Có TK 111
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Lợi Long
Chứng từ số: 058476 ngày 6 tháng 12 năm 2006
Nhập vào kho: Công cụ A1
Stt
Tên nhãn hiệu
quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng nhập kho
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
4
01
Xẻng
Chiếc
40
12.000
480.000
02
Cuốc
Chiếc
20
8.000
160.000
03
Máy bơm
Chiếc
7
45.500
3.185.000
Cộng
3.825.000
Cộng thành tiền: Ba triệu tám trăm hai mươi năm nghìn đồng chẵn.
Ngày 6 tháng 12 năm 2006
Thủ kho
(Đã ký)
Người giao
(Đã ký)
Phụ trách kinh doanh
(Đã ký)
Công ty 789 - BQP
phiếu xuất kho Số 112
Ngày 17 tháng 12 năm 2006 Nợ TK 153
Có TK 111
Bộ phận sử dụng: anh Hoàng - Xí nghiệp 3789
Đối tượng sử dụng: Dùng cho thi công công trình
Xuất tại kho nhiên liệu
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
VNĐ
Thành tiền VNĐ
Ghi chú
Yêu
cầu
Thực xuất
1
Xi măng Hoàng Thạch
Tấn
20
20
900.000
180.000.000
Cộng
20
20
180.000.000
Cộng thành tiền: Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn
Phụ trách bộ phận sử dụng
(đã ký)
Phụ trách kinh doanh
(đã ký)
Người nhận
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Công ty 789 - BQP
phiếu xuất kho Số 473
Ngày 11 tháng 12 năm 2006 Nợ TK 621
Có TK 152
Bộ phận sử dụng: Trần Đình Hùng - Xí nghiệp 1789
Đối tượng sử dụng: Dùng cho thi công công trình
Xuất tại kho nhiên liệu A3
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
VNĐ
Thành tiền VNĐ
Ghi chú
Yêu
cầu
Thực xuất
1
Xi măng Chim pon HPPC 40
Tấn
20
20
890.000
17.800.000
Cộng
20
20
17.800.000
Cộng thành tiền: Mười bảy triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Phụ trách bộ phận sử dụng
(đã ký)
Phụ trách kinh doanh
(đã ký)
Người nhận
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Công ty 789 - BQP
phiếu xuất kho Số 472
Ngày 25 tháng 12 năm 2006 Nợ TK 642
Có TK 153
Bộ phận sử dụng: Nguyễn Thị Hiền
Đối tượng sử dụng: Phục vụ quản lý văn phòng
Xuất tại kho: A7
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
VNĐ
Thành tiền VNĐ
Ghi chú
Yêu
cầu
Thực xuất
1
Bàn văn phòng
Chiếc
4
4
350.000
1.100.000
2
Tủ tường
Chiếc
10
10
2.500.000
25.500.000
3
Bộ ghế salon
Bộ
3
3
6.250.000
18.750.000
Cộng
45.350.000
Cộng thành tiền: Bốn mươi năm triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Phụ trách bộ phận sử dụng
(đã ký)
Phụ trách kinh doanh
(đã ký)
Người nhận
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Công ty 789 - BQP
phiếu xuất kho Số 471
Ngày 18 tháng 12 năm 2006 Nợ TK 621
Có TK 153
Bộ phận sử dụng: Đỗ Gia Quyết - Xí nghiệp 384
Đối tượng sử dụng: Dùng cho thi công công trình
Xuất tại kho: Công cụ A1
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Việt NamĐ
Thành tiền Việt NamĐ
Ghi chú
Yêu
cầu
Thực xuất
1
Xẻng
Chiếc
55
55
12.000
660.000
2
Cuốc
Chiếc
20
20
8.000
160.000
3
Máy bơm
Chiếc
7
7
455.000
3.185.000
Cộng
4.005.000
Cộng thành tiền: Bốn triệu không trăm linh năm nghìn đồng chẵn
Phụ trách bộ phận sử dụng
(đã ký)
Phụ trách kinh doanh
(đã ký)
Người nhận
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Công ty 789 - BQP
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 1/12/2006
Tờ số: 6
Tên quy cách vật tư: Xi măng Hoàng Thạch
Đơn vị tính: Tấn Mã số
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1/12
Tồn đầu kỳ
100
6/12
111
Mua về nhập kho
200
15/12
116
Mua về nhập kho
20
18/12
470
Xuất kho dùng phục vụ TCCT
20
300
19/12
471
Xuất kho - 384
50
21/12
117
Mua về nhập kho
150
22/12
471
Xuất kho - 1789
200
200
23/12
118
Mua về nhập kho
100
25/12
472
Xuất kho - 2789
50
26/12
473
Xuất kho
100
Cộng
470
420
Tồn cuối tháng
150
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán
(đã ký)
Người lập thẻ
(đã ký)
Công ty 789 - BQP
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 1/12/2006
Tờ số: 7
Tên quy cách vật tư: Xi măng Chim pon HPPC 40
Đơn vị tính: Tấn Mã số
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
7/12
113
Mua về nhập kho
20
11/12
473
Xuất kho
20
13/12
115
Mua về nhập kho
50
20/12
478
Xuất kho TCCT
60
25/12
120
Mua về nhập kho
10
Cộng
80
80
Tồn cuối tháng
10
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán
(đã ký)
Người lập thẻ
(đã ký)
Công ty 789 - BQP
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 1/12/2006
Tờ số: 9
Tên quy cách vật tư: Thép tròn f 10
Đơn vị tính: Kg Mã số
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
300
6/12
111
Mua về nhập kho
700
10/12
136
Xuất kho TCCT - 1789
400
13/12
114
Mua về nhập kho
850
15/12
138
Xuất kho TCCT -384
300
20/12
116
Mua về nhập kho
500
22/12
140
Xuất kho TCCT - 3789
510
24/12
142
Xuất kho TCCT - 384
600
26/12
143
Xuất kho TCCT
300
Cộng
2050
2110
Tồn cuối tháng
240
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán
(đã ký)
Người lập thẻ
(đã ký)
Công ty 789 - BQP
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 1/12/2006
Tờ số: 16
Tên quy cách vật tư: Xăng - nhiên liệu
Đơn vị tính: Lít Mã số
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
300
6/12
111
Mua về nhập kho
1000
18/12
113
Mua về nhập kho
2000
20/12
115
Mua về nhập kho
1500
22/12
478
Xuất kho - 384
1750
23/12
479
Xuất kho
900
25/12
120
Xuất kho
450
26/12
480
Xuất kho
1200
28/12
483
Xuất kho - 1789
550
Cộng
4.950
4.400
Tồn cuối tháng
1.250
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán
(đã ký)
Người lập thẻ
(đã ký)
Công ty 789 - BQP
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 1/12/2006
Tờ số: 12
Tên quy cách vật tư: Bàn văn phòng - Công cụ dụng cụ
Đơn vị tính: Chiếc Mã số
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
19/12
195
Mua về nhập kho
5
6
20/12
172
Xuất kho - HC
21/12
198
Nhập kho
5
25/12
199
Nhập kho
7
26/12
176
Xuất kho - GĐ
2
28/12
201
Nhập kho
3
29/12
180
Xuất kho - TD
5
30/12
182
Xuất kho - KH
5
31/12
183
Xuất kho
3
Cộng
21
21
Tồn cuối tháng
5
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán
(đã ký)
Người lập thẻ
(đã ký)
3. Trường hợp kế toán
* Hạch toán tăng NVL - CCDC tại Công ty 789
- Trường hợp hàng hoá và hoá đơn cùng về
VD: Căn cứ vào hoá đơn số 478356 ngày 6/12/2006 và phiếu nhập kho số 111 ngày 6/12/2006 Công ty mua xi măng Hoàng Thạch 200 tấn đơn giá 900.000/tấn thép tròn f 10, 700 kg đơn giá 8.500, ẩng mạ kẽm 200m, đơn giá 24.000/m. Xăng 1000 lít đơn giá 11000/lít. Thuế VAT 10% chưa thanh toán kế toán ghi sổ:
(Công ty TNHH Thành Long)
Nợ TK 152: 201.750.000
+ Xi măng Hoàng Thạch: 180.000.000
+ Thép tròn f 10 5.950.000
+ ẩng mạ kẽm: 4.800.000
+ Xăng: 11.000.000
Nợ TK 133: 20.175.000
Có TK 331: 221.925.000
Trường hợp hàng về chưa có hoá đơn. Nếu trong tháng hàng về nhạp kho mà đến cuối tháng hóa đơn vẫn chưa về thì kế toán ghi giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ theo giá tạm tính. Sau khi hoá đơn về thì kế toán tiến hành điều chỉnh (dùng bút toán ghi âm sau đó dùng mực thường ghi lại theo hoá đơn.
VD: Căn cứ vào hoá đơn: 047138 ngày 5/12/2006 và phiếu nhập kho số 133, công ty mua xi măng Chim pon HPPC 40 của Công ty xây dựng anh Quân về nhập kho giá tạm tính số hàng trên là: 19.500.000 VAT 10% khi hàng nhập kho thì giá thực tế trên hoá đơn là 17.800.000 VAT 10% kế toán công ty tiến hành ghi sổ như sau chưa thanh toán cho công ty anh Quân
* Nợ TK 152 19.500.000
Nợ TK 133 1.950.000
Có TK 331 21.450.000
+ Xoá bằng cách ghi âm (bút đỏ)
Nợ TK 152 19.500.000
Nợ TK 133 1.950.000
Có TK 331 21.450.000
+ Sau đó hạch toán theo hoá đơn
Nợ TK 152 17.800.000
Nợ TK 133 1.780.000
Có TK 331 19.580.000
- Trong kỳ công ty ứng trước tiền cho người bán. Sau đó công ty mới đi mua hàng, kế toán công ty định khoản:
VD: Công ty ứng trước cho người bán là Công ty TNHH Thành Long 100.000.000 bằng tiền mặt trong tháng căn cứ vào hoá đơn số 478356 ngày 6/12/2006 và phiếu nhập kho số 111 ngày 6/12/2006 công ty đến cửa hàng Thành Long mua 1 số vật liệu sau:
Xi măng Hoàng Thạch 200 tấn đơn giá 900.000/Tấn
Thép tròn f 10 - 700 kg đơn giá 8.500/1 kg
VAT 10% công ty đã trả bằng tiền mặt còn thiếu công ty trả bằng TGNH.
Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 331 (Công ty Thành Long) 100.000.000
Có TK 111 (công ty Thành Long) 100.000.000
* Nợ TK 152: 185.950.000
+ Xi măng Hoàng Thạch 180.000.000
+ Thép tròn f 10: 5.950.000
Nợ TK 133 18.595.000
Có TK 111 204.545.000
*Nợ TK 331 104.545.000
Có TK 112 104.545.000
- Tăng công cụ dụng cụ. Trong tháng công ty mua CCDC của cửa hàng Lợi Long nhập kho.
VD: Công ty 789 - BQP mua của Công ty Lợi Long CCDC như sau: Căn cứ hoá đơn số 058476 ngày 6/12/2006 và phiếu nhập kho số 112 công ty đã nhập kho CCDC trị giá 3.825.000 chưa VAT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 153 3.825.000
+ Xẻng 480.000
+ Cuốc 160.000
+ Máy bơm 3.185.000
Nợ TK 133 3.825.000
Có TK 4.207.500
- Tăng NVL:
VD: Trong tháng công ty mua của công ty Việt Hải căn cứ hóa đơn 537721 ngày 20/12/2006, phiếu nhập kho số 130 ngày 21/12/2006 Công ty mua xi măng Hoàng Thạch trị giá 509.000.000, thép tròn f 6. 108.365.000 VAT 10% công ty chưa thanh toán
Nợ TK 152: 617.365.000
+ Xi măng Hoàng Thạch: 509.000.000
+ Thép tròn f 10: 108.365.000
Nợ TK 133: 6.173.650
Có TK 331 (Công ty Việt Hải): 679 .101.500
* Hạch toán giảm nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
- Xuất kho Nguyên vật liệu cho xí nghiệp 1789. Thi công công trình
Xi măng Hoàng Thạch: 50 tấn x 900.000/T = 45.000.000
Thép tròn f 10 200kg x 8.500 = 1.700.000
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 621: 50.850.000
Có TK 152: 50.850.000
Bên cạnh đó công ty còn xuất 1 số CCDC cho công ty - 1789 như:
Bảng lề trị giá 24.250.000
Máy bơm: 56.165.000
Giày ba ta: 28.295.000
Kế toán hạch toán
Nợ TK: 621 108.710.000
Có TK 153 108.710.000
VD: Căn cứ vào phiếu xuất kho ngày 22/12/2006 số 480 công ty xuất kho cho xí nghiệp 3789. Để phục vụ thi công công trình:
+ Xi măng Hoàng Thạch 210T đơn giá 900.000/T
+ Thép tròn f 10 700 kg đơn giá 8.500/kg
+ ẩng mạ kẽm 200m đơn giá 24.000/m
+ Xăng 500 lít đơn giá 11.000/l
Định khoản:
Nợ TK 621: 205.250.000
Có TK 152: 205.250.000
VD: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 486 CCDC phục vụ cho công trình của xí nghiệp - 384 như sau:
Xẻng 50 chiếc đơn giá: 12.000
Cuốc 20 chiếc đơn giá: 8.000
Máy bơm: 7 chiếc đơn giá: 45.500
Định khoản:
Nợ TK 627: 3.945.000
+ Xẻng 600.000
+ Cuốc 160.000
+ Máy bơm 3.185.000
Có TK 153 3.945.000
- Cuối tháng công ty kiểm kê kho NVL phát hiện như sau:
VD: Cuối tháng công ty tiến hành kiểm kê NVL thực tế xi măng Hoàng Thạch còn tồn kho trị giá: 450.000.000 số thiếu được xác định là do lỗi của thủ kho bắt bồi thường trừ lương trong 2 tháng bắt đầu từ tháng này biết số tồn kho đầu kỳ là: 480.000.000
+ Nợ TK 138.8 : 30.000.000
Có TK 152 : 30.000.000
+ Nợ TK 138.8 :30.000.000
Có TK 138.1 : 30.000.000
+ Nợ TK 334 : 15.000.000
Có TK 138.8 : 15.000.000
4. Sổ sách kế toán
Công ty 789 - BQP. Tổ chức bộ máy kế toán tập trung và áp dụng hình thức "chứng từ ghi sổ" lên kế toán NVL - CCDC tại công ty sử dụng các loại sổ kê stoán như sau:
- Sổ chi tiết vật tư
Công cụ: dùng để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn cả về số lượng và giá trị của từng thứ vật tư.
- Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
Công dụng: dùng để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn của tất cả các loại vật tư hàng hoá.
- Chứng từ ghi sổ
Công dụng: là căn cứ để ghi vào chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công dụng: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng cân đối phát sinh.
- Sổ cái
Công dụng: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo dõi khoản kế toán thời gian số liệu trên sổ cái là cơ sở để lập bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính.
- Bảng kê chứng từ nhập kho
Công dụng: Dùng để theo dõi tình hình nhập kho của tất cả các loại vật tư, hàng hoá.
- Bảng kê chứng từ xuất kho:
Công dụng: dùng để theo dõi tình hình xuất kho của tất cả các loại vật tư, hàng hoá trong công ty.
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
Sổ chi tiết vật tư
Tháng 12 năm 2006
Tên vật liệu: Xi măng Hoàng Thạch Tờ số: 02
Đơn vị tính: Tấn
Quy cách phẩm chất Tiêu chuẩn công trình cấp 1
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
TK đối ứng
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Số dư đầu tháng
111
6/12
Mua về nhập kho
900.000
331
200
180.000.000
116
15/12
Mua về nhập kho
900.000
111
20
18.000.000
470
18/12
Xuất kho TCCT
900.000
621
20
18.000.000
471
19/12
Xuất kho - 384
910.000
621
50
45.500.000
117
21/12
Mua về nhập kho
900.000
331
150
135.000.000
471
22/12
Xuất kho -1789
900.000
621
200
180.000.000
118
23/12
Mua về nhập kho
900.000
111
100
90.000.000
472
25/12
Xuất kho - 2789
905.000
621
50
45.250.000
473
26/12
Xuất kho
905.000
100
90.500.000
Cộng
470
423.000.000
420
379.250.000
150
135.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người ghi sổ
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
Sổ chi tiết vật tư
Tháng 12 năm 2006
Tên vật liệu: Thép tròn f 10 Tờ số: 03
Đơn vị tính: Kg
Quy cách phẩm chất Tiêu chuẩn công trình cấp 1
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
TK đối ứng
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu tháng
8300
111
6/12
Mua về nhập kho chưa thị trường
8500
331
700
5.950.000
136
10/12
Xuất kho TCCT 1789
8500
621
400
3.400.000
114
13/12
Mua về nhập kho
8400
111
850
7.140.000
Thanh toán TM
138
15/12
Xuất kho TCCT
8500
621
300
2.550.000
116
20/12
Mua về nhập kho
8500
331
500
4.250.000
Chưa thị trường công ty T.Long
140
Xuất kho - 3789
8500
621
510
4.335.000
142
24/12
Xuất kho TCCT 384
8500
621
600
5.100.000
143
26/12
Xuất kho - TCCT
8500
621
300
2.550.000
30/12
Cộng
2050
17.340.000
2110
17.935.000
Tồn cuối tháng
240
2.040.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người ghi sổ
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
Sổ chi tiết vật tư
Tháng 12 năm 2006
Tên vật liệu: Xẻng Tờ số: 04
Đơn vị tính: Chiếc
Quy cách phẩm chất Tiêu chuẩn công trình cấp 1
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
TK đối ứng
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu tháng
40
460.000
36
4/12
Xuất TCCT-384
11.500
627
20
230.000
112
6/12
Mua của cửa hàng
12.000
111
40
480.000
Lợi long TT=TM
38
8/12
Xuất TCCT=1789
12.000
627
25
300.000
114
14/12
Mua về nhập kho
12.000
331
70
840.000
chưa TT
40
18/12
Xuất kho TCCT-2789
12.300
627
50
615.000
42
23/12
Xuất TCCT-384
12.000
627
25
300.000
118
25/12
Mua của Công ty Đại Hùng chưa TT
12.000
331
50
600.000
30/12
Cộng
160
1.920.000
120
1.445.000
Tồn cuối tháng
80
960.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người ghi sổ
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
Sổ chi tiết vật tư
Tháng 12 năm 2006
Tên vật liệu: Cuốc Tờ số: 06
Đơn vị tính: Chiếc
Quy cách phẩm chất Tiêu chuẩn công trình cấp 1
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
TK đối ứng
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu tháng
15
120.000
112
6/12
Mua của cửa hàng T.Long
8000
111
20
16.000
Thanh toán = TM
114
8/12
Mua về nhập kho
8000
331
50
400.000
chưa thanh toán
26
12/12
Xuất kho TTC-384
8000
627
35
280.000
28
16/12
Xuất kho TCCT-1789
8500
627
20
170.000
120
20/12
Mua về nhập kho
8500
112
40
340.000
thanh toán= TGNH
30
22/12
Xuất kho Hậu cần
8500
15
127.500
Tổng vệ sinh doanh trịa
112
28/12
Mua về nhập kho đã TC
8500
111
100
850.000
80
960.000
30/12
Cộng
210
1.750.000
70
577.500
155
1.317.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người ghi sổ
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
Sổ chi tiết vật tư
Tháng 12 năm 2006
Tên vật liệu: Tủ tường Tờ số: 08
Đơn vị tính: Chiếc
Quy cách phẩm chất Tiêu chuẩn công trình cấp 1
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
TK đối ứng
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu tháng
3
9.360.000
118
20/12
Mua của công ty nội thất Linh Long
3.120.000
111
5
156.000.000
đã thanh toàn=TM
172
25/12
Mua của công ty TNHH Trần Nam
2.500.000
331
10
25.500.000
chưa thanh toán
472
25/12
Xuất cho bộ phận
2.500.000
642
10
25.500.000
hành chính
474
27/12
Xuất cho phòng kế
2.500.000
toán trưởng
2.500.000
2
5.000.000
478
30/12
Xuất kho phòng kế
2.500.000
3
7.500.000
toán công ty
30/12
Cộng
15
41.100.000
15
38.000.000
3
7.500.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người ghi sổ
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
Sổ chi tiết vật tư
Tháng 12 năm 2006
Tên vật liệu: Bàn văn phòng Tờ số: 07
Đơn vị tính: Chiếc
Quy cách phẩm chất Tiêu chuẩn công trình cấp 1
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
TK đối ứng
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu tháng
5
1.750.000
135
20/12
Mua của công ty An Hải
350.000
112
10
3.500.000
Thanh toá=TGNH
472
25/12
Xuất cho phòng hành chính
350.000
642
5
1.750.000
473
26/12
Xuất cho phòng kế hoạch
350.000
642
3
1.050.000
475
28/12
Xuất cho phòng kế toán
350.000
642
4
1.400.000
138
29/12
Mua của cửa hàng nội thất
350.000
111
5
1.750.000
Minh Phương TT=TM
476
30/12
Xuất cho phòng giảm đốc
350.000
642
1
350.000
30/12
Cộng
15
5.250.000
13
4.550.000
Tồn cuối tháng
7
2.450.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người ghi sổ
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho nvl-ccdc
Tháng 12 năm 2006
Bộ phận: Kho Công ty
Stt
Tên vật liệu CCDC
Đơn giá VNĐ
ĐVT
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Số dư cuối tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Xi măng Hoàng Thạch
900.000
Tấn
100
90.000.000
650
585.000.000
670
603.000.000
80
72.000.000
2
Xi măng Chimpon HPPC
890.000
Tấn
50
44.500.000
760
676.400.000
770
685.300.000
40
35.600.000
3
Thép tròn f 10
8.500
Kg
300
2.550.000
850
7.225.000
1050
8.925.000
100
850.000
4
ẩng mạ kẽm
24.000
m
100
2.400.000
800
19.200.000
900
21.600.000
0
0
5
HTép tròn f 6
83.000
Kg
500
4.150.000
1200
9.960.000
1450
12.035.000
250
2.075.000
6
Gạch chỉ
2500
Viên
1000
2.500.000
15000
37.500.000
14600
36.500.000
1400
3.500.000
7
Thép tấm
900
Kg
3750
3.375.000
750
5.625.000
1340
5.025.000
310
1.162.500
8
Thép tròn f 20
9600
Kg
8760
8.409.000
3000
28.800.000
11350
108.960.000
410
3.936.000
9
Gạch xi măng
3000
Viên
1000
3.000.000
8500
25.500.000
9000
27.000.000
500
1.500.000
10
Gạch rỗng
3200
Viên
1200
3.840.000
4500
14.400.000
5500
17.600.000
200
640.000
11
Tấm lợp Plôximăng
18.700
Tấm
1000
18.700.000
1500
28.050.000
2300
43.010.000
200
3.740.000
12
Thép tròn f 12
8.950
Kg
600
5.370.000
3200
28.640.000
3350
29.982.000
450
4.027.500
Cộng
264.481.000
1.466.300.000
1.598.927.500
131.853.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán tổng hợp
(đã ký)
Người lập
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho nvl-ccdc
Tháng 12 năm 2006
Bộ phận: Kho Công ty
Stt
Tên vật liệu CCDC
Đơn giá VNĐ
ĐVT
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Số dư cuối tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Cuốc
8000
Chiếc
20
160.000
310
2.480.000
270
2.160.000
60
480.000
2
Xẻng
12000
Chiếc
35
420.000
520
6.240.000
500
6.000.000
55
660.000
3
Giầy ba ta
16000
Đôi
500
8.000.000
700
11.200.000
1150
18.400.000
50
800.000
4
Quần áo bảo hộ lao động
43000
Bộ
600
25.800.000
850
36.550.000
1400
60.2000.000
50
2.150.000
5
Mũ nhựa
16.000
Chiếc
55
180.000
850
13.600.000
800
12.800.000
105
1.680.000
6
Máy bơm
455000
Chiếc
20
9.100.000
25
11.3750.000
40
18.200.000
5
2.275.000
7
Bàn văn phòng
350000
Chiếc
7
2.450.000
15
5.250.000
20
7.000.000
2
700.000
8
Tủ tường
2500.000
Chiếc
6
15.000.000
15
37.700.000
15
37.700.000
6
15.000.000
9
Ghế salon
6250.000
Chiếc
5
31.250.000
7
43.750.000
10
62.500.000
2
12.500.000
10
Bút bi
1500
Chiếc
170
255.000
350
525.000
420
630.000
100
150.000
11
Giấy pho to
5000
Tập
100
500.000
450
2.250.000
500
2.500.000
50
250.000
12
Giấy viết
2500
Quyển
1050
2.625.000
1000
2.500.000
1850
4.625.000
200
500.000
Cộng
96.440.000
173.420.000
227.315.000
42.545.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán tổng hợp
(đã ký)
Người lập
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ
Tháng 12 năm 2006
Stt
Ghi có các TK (ghi nợ các TK)
152
153
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
1
TK 621
Công trình của XN-384
Công trình của XN-1789
250.500.000
250.500.000
100.500..000
817.900.000
297.900.000
520.000.000
2
TK 627
158.500.000
325.000.000
3
TK 642
550.500.000
.
.
850.000.000
Tổng cộng
959.500.000
1.992.900.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán tổng hợp
(đã ký)
Người lập
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
chứng từ ghi sổ
Số: 60
Tháng 12 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
410
10/12
Xuất XM-H.Thạch để TCCT-384
621
152
135.000.000
415
12/12
Xuất thép tròn f 10-XN 1789
621
152
60.535.000
420
13/12
Xuất XM-H.T để TCCT-3789
621
152
18.000.000
430
15/12
Xuất gạch chỉ để TCCT-1789
621
152
4.550.000
432
15/12
Xuất xăng phục vụ xe chuyên chở
621
152
1.100.000
433
16/12
Xuất ẩng mạ kẽm thi CCT-384
621
152
189.000.000
434
17/12
Xuất XM H.Thạch TCCT-1789
621
152
27.000.000
436
19/12
Xuất cát đen TCCT - XN 3789
621
152
15.900.000
437
19/12
Xuất cát vàng TCCT-XN3789
621
152
6.400.000
439
20/12
Xuất gạch lỗ TCCT-XN3789
621
152
4.800.000
442
21/12
Xuất cát TCCT- XN 384
621
152
5.305.000
443
22/12
Xuất thép tòn f 6 cho Ct XNKSTK
621
152
26.250.000
..
Cộng
Kèm theo 07 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập bảng
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
chứng từ ghi sổ
Số: 61
Tháng 12 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
111
6/12
Mua thép tròn công ty TNHH Thành Long chưa thanh toán
152
331
5.950.000
113
7/12
Mua xi măng H.Thạch CT TNHH Thành Long chưa thanh toán
152
331
180.000.000
114
8/12
Mua gạch lỗ đã thanh toán = TM
152
111
12.500.000
115
8/12
Mua ẩng mạ kẽm TT = TGNH
152
112
82.360.000
117
9/12
Mua gạch chỉ thanh toán = TGNH
152
112
6.550.500
118
9/12
Mua xi măng TT = TM
152
111
180.300.000
120
13/12
Mua cát vàg TT = TM
152
111
6.500.000
122
15/12
Mua cát đen TT = TGNH
152
112
8.550.000
123
16/12
Mua XM chimpon HPPC 40 thanh toán = TM
152
111
27.000.000
..
Cộng
1.466.300.000
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập bảng
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
chứng từ ghi sổ
Số: 62
Tháng 12 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
112
6/12
Mua của cửa hàng Lợi Long TT =TM
153
111
480.000
112
6/12
Mua cuốc của cửa hàng Lợi Long thanh toán bằng TM
153
111
160.000
114
8/12
Mua giày chưa thanh toán
153
331
6.350.000
115
9/12
Mua QABHLĐ TT = TM
153
111
18.950.000
116
10/12
Mua giấy photo TT = TGNH
153
112
2.550.000
118
12/12
Mua bộ ghế salon thanh toán =TM
153
111
45.250.000
119
13/12
Mua bản lề cửa thanh toán = TM
153
111
1.250.000
120
15/12
Mua bút bi thanh toán = TM
153
111
450.000
121
17/12
Mua xẻng chưa TT CH Lợi Long
153
331
880.000
126
18/12
Mua máy bơm thanh toán = TGNH
153
112
3.650.000
..
Cộng
173.420.000
Kèm theo 06 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập bảng
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 12 năm 2006
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền (đồng)
Số
Ngày
Số
Ngày
60
31/12
1.466.300.000
61
31/12
1.598.927.500
62
31/12
137.420.000
63
31/12
227.315.000
Cộng
Cộng
Sổ này có từ trang..đến trang
Ngày mở sổ: 31
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Giám đốc
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
sổ cái
Tháng 12 năm 2006
Tên tài khoản: Công cụ dụng cụ
Số hiệu: 153
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền (VNĐ)
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
96.440.000
31/12
62
31/12
Mua công cụ dụng cụ về nhập kho
111
331
120.420.00
17.000.000
31/12
63
31/12
Xuất kho CCDC phục vụ sản xuất
627
227.315.000
Cộng
137.420.000
227.315.000
Số dư cuối tháng
42.545.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Đơn vị: Công ty 789 - BQP
sổ cái
Tháng 12 năm 2006
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền (VNĐ)
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
264.481.000
31/12
60
31/12
Mua NVL nhập kho
111
331
112
505.300.000
453.500.000
507.500.000
31/12
61
31/12
Xuất kho phục vụ TCCT của các XN
621
1.598.927.500
227.315.000
Cộng
1.598.927.500
1.466.300.000
Số dư cuối tháng
131.853.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Phần III
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 789 - bộ quốc phòng
1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty 789 - Bộ Quốc phòng
1.1. Đánh giá chung tình hình sử dụng, quản lý nguyên vật liệu
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt của các thành phần kinh tế, để đứng vững và tồn tại trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác quản lý điều hành sản xuất và bộ máy quản lý tài chính hữu hiệu:
* Về công tác quản lý
Công ty tổ chức quản lý nguyên vật liệu tương đối khoa học và chặt chẽ từ khâu thu mua, dự trữ, bảo quản và xuất dùng đảm bảo cung cấp kịp thời nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh cũng như hạn chế thiệt hại không đáng có.
- Trong khâu thu mua: công ty đã tổ chức đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm và đáng tin cậy. Thiết lập được quan hệ ổn định, bền vững với các nhà cung cấp có uy tín để khi các công trình có nhu cầu NVL, CCDC cho xây dựng và thi công thì các hợp đồng về NVL, CCDC sẽ được vận chuyển đến tận chân công trình để giảm chi phí về nhà kho, thủ kho mặt bằng cũng như công tác quản lý
- Về sử dụng: công ty luôn sử dụng NVL, CCDC cho các công trình của các xí nghiệp, các đội đều sử dụng đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm để giảm mức tiêu hao NVL tiết kiệm khoản chi vật liệu trong giá thành sản phẩm xây lắp nhưng vẫn không chịu ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
* Về công tác phân tích kinh tế đối với NVL vào thời điểm cuối tháng hoặc cuối quý các đội xây lắp của công ty đều tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch thi công trong đó có phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu thông qua các bảng chênh lệch vật tư cho từng công trình mặc dù chưa thực sự hiệu quả. Nhưng cũng đã phân tích tìm hiểu các nguyên nhân, cách thức sử dụng để hạn chế thất thoát cũng như hao hụt về mặt kinh tế khi chi phí nó đã góp phần đảng kể vào công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu.
1.2. Ưu, nhược điểm
* Ưu điểm:
Trong quá trình đổi mới đê hoà nhập trong cơ chế thị trường công ty đã có nhiều thay đổi tích cực, đạt được nhiều kết quả tốt trong kinh doanh, đứng vững trên thị trường. Phòng kế toán từ các xí nghiệp, công ty đã góp phần tích cực trong sự thành công đối với bộ máy kế toán gọn nhẹ có tổ chức, trình độ chuyên môn cao, có nhiều phương án hoàn thiện công tác kế toán, thông tin chính xác giúp cho giám đốc có quyết định đúng đắn trong điều hành sản xuất. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh hiện nay. Công ty áp dụng hình thức "Chứng từ ghi sổ"
* Nhược điểm:
Trong công tác quản lý các "phiếu nhập kho, phiếu xuất kho đều chỉ ghi số lượng, thực nhập, thực xuất mà không ghi số lượng theo hoá đơn các chứng từ khác, gây khó khăn trong công tác kiểm tra đối chiếu.
- Nhiều tổ, đội xây dựng chưa chú ý đến việc thu hồi phế liệu, nhằm góp phần giảm khoản chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm xây lắp.
- Nhiều tổ đội trong công ty thường không có kế hoạch trước khi xây dựng công trình về nguyên vật liệu chỉ khi cần số lượng lớn mới ký kết các hợp đồng thì đây là biện pháp tiết kiệm, chi phí quản lý và dự trữ nguyên vật liệu. Nhưng nếu giá cả biến động không ổn định thì sẽ làm tăng giá thành sản phẩm hoặc giảm tiến độ thi công.
2. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
* Ưu điểm:
Quá trình xây dựng và trưởng thành của công ty đã tổ chức được bộ máy kế toán vững mạnh và không ngừng được hoàn hiện nhờ đó công tác kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng đã được một số ưu điểm sau:
- Thủ tục nhập - xuất kho nguyên vật liệu đều được công ty lập các chứng từ đầy đủ làm căn cứ cho việc ghi sổ kế toán.
- Công tác kế toán nguyên vật liệu được tiến hành tập trung, sử dụng các tài khoản theo chế độ qui định, việc ghi sổ kế toán dựa trên những căn cứ đầy đủ, chắc chắn.
- Các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác đều được lập một cách nhanh chóng, chính xác, đúng kỳ, đúng qui định của chế độ kế toán của cơ quan cấp trên và cơ quan chủ quản đảm bảo cung cấp thông tin về tình hình tài chính cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Nhược điểm
Tại công ty việc ghi chép sổ sách kế toán tương đối rõ ràng vẫn còn hạn chế đó là: Căn cứ vào các bảng kê chứng từ gốc cùng loại cuối tháng kế toán mới vào chứng từ ghi sổ như vậy khi có sai sót thì khó khăn trong việc đối chiếu kiểm tra.
3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty 789
3.1. Hoàn thiện công tác quản lý vật tư
Toàn bộ nguyên vật liệu cung cấp cho thi công các công trình thường chiếm tỷ trọng lớn. Do vậy để đảm bảo cho quá trình thi công không xảy ra tình trạng lãng phí, mất mát. Việc lập sổ danh điểm nguyên vật liệu là hết sức cần thiết vì muốn phục vụ tốt yêu cầu quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu thì phải biết đợc một cách cụ thể và đầy đủ số hiện có và tình hình biến động của từng thứ nguyên vật liệu được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nguyên vật liệu cần phải phân chia một cách chi tiết hơn theo tính năng lý hoá, theo quy cách phẩm chất của nguyên vật liệu. Để lập sổ danh điểm vật tư điều quan trọng nhất là phải xây dựng được bộ mã liệu chi tiết bên dưới tài khản cấp I của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chính xác, đầy đủ, không trùng lặp. Dựa vào:
+ Loại vật liệu
+ Nhóm vật liệu cho mỗi loại
+ Thứ tự vật liệu trong mỗi nhóm
+ Quy cách vật liệu trong mỗi thứ
- Còn đối với những phế liệu của những công trình phá vỡ, xây dựng lại công ty cần có kế hoạch thu hồi lại. Đồng thời với việc giám sát việc cung ứng, thu hồi phế liệu thì các xí nghiệp của công ty phải nhanh chóng, cập nhật chính xác thông tin.
- Công ty cần có những biện pháp mạnh đối với những trường hợp làm ẩu, thiếu trách nhiệm đây cũng là một biện pháp góp phần vào làm hạn chế việc hao hụt vật tư trong thi công. Ngoài ra còn nâng cao trách nhiệm với từng cán bộ, công nhân viên góp phần tăng cường hiệu quả quản lý cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để cho việc thi công các công trình diễn ra theo đúng tiến độ thì công ty lên thực hiện tốt việc xây dựng dự toán, định mức NVL tạo điều kiện cho việc cung ứng đúng, đủ, kịp thời, chính xác.
Bên cạnh đó công ty cũng cần mở rộng các mối quan hệ với những nhà cung cấp có uy tín, tạo được quan hệ tốt với họ cũng là biện pháp để đảm bảo NVL trong quá trình thi công.
3.2. Hoàn thiện về công tác ghi chép sổ kế toán
Trong công tác kế toán của công ty đã áp dụng tổ chức hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức "Chứng từ ghi sổ".
Từ các chứng từ gốc hàng ngày kế toán ghi vào bảng kê tổng hợp chứng từ gốc cùng loại và cuối tháng mới với chứng từ ghi sổ nên việc ghi chép sổ sách cuối tháng bị dồn nhiều. Theo em việc ghi chép sổ sách kế toán của công ty cần phải thực hiện cập nhật số liệu kịp thời, thông tin nhanh hơn. Như vậy vừa đảm bảo về mặt thời gian cập nhật sổ sách, vừa đảm bảo cho ban lãnh đạo công ty có thông tin nhanh chóng để có thể kịp thời xử lý các sai sót có thể xảy ra. Bên cạnh đó thường xuyên đôn đốc việc luân chuyển chứng từ từ phía kế toán phụ trách công trình để đảm bảo việc cập nhật thông tin chính xác, nhanh chóng và đầy đủ.
Ngoài ra công ty cần hoàn thiện hơn trong việc theo dõi bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn công ty lên mở sổ theo dõi tháng như vậy sẽ thuận tiện hơn ki muốn theo dõi tình hình sử dụng NVL mà cũng giảm được khối lượng công việc về cuối tháng. Bên cạnh đó sẽ hạn chế việc sử dụng lãng phí nguyên vật liệu.
3.3. Quản lý nhân sự
Với mục tiêu là xây dựng và xây lắp các hạng mục công trình thì công ty cần một bộ phận cán bộ, công nhân viên rất lớn để phục vụ cho công tác xây dựng do vậy để tổ chức tốt được một cách khoa học đội ngũ nhân viên là một biện pháp quan trọng góp phần vào thành tích chung toàn công ty do đó công ty cần giám sát chặt chẽ kết quả và thời gian làm việc cũng như tiến độ công trình đó.
Công ty 789 - BQP là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng do vậy rất cần một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ cao, tay nghề giỏi, có trách nhiệm trong công tác quản lý để hạnc hế chi phí và sự lãng phí về NVL, CCDC giúp giảm chi phí trong giá thành sản phẩm do vậy công tác quản lý NVL hết sức quan trọng đòi hỏi những nhà quản lý luôn phải tìm cho mình biện pháp quản lý tốt nhất cũng như sử dụng đợc nhân viên có trình độ cao vào những công việc đúng chức trách chuyên môn của mình.
Kết luận
Trong công tác quản lý kinh tế nói chung và công tác kế toán nói riêng, đặc biệt là công tác kế toán NVL trong các công ty xây dựng, một lần nữa có thể khẳng định kế toán NVL có vai trò hết sức quan trọng trong công tác sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thực tế tại công ty 789 - BQP cho thấy công tác kế toán NVL đã giúp lãnh đạo công ty nắm bắt được tình hình thi công ở các công trình, phản ánh chính xác đầy đủ tình hình thu mua sử dụng và dự trữ NVL từ đó công ty có các biện pháp chỉ đạo đúng đắn.
Sau một thời gian thực tập ở công ty, em thấy rằng Công ty 789 - BQP luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao công tác kế toán nói chung và kế toán NVL nói riêng khá hoàn chỉnh, được thực hiện đúng theo chế độ. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại nhất định mà em đóng góp thêm một số ý kiến ở phần III.
Trong thời gian thực tập được sự giúp đỡ tận tình của các cô chú trong Ban Tài chính, thủ trưởng cơ quan và đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Thu Hoà đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Song trong quá trình thực tập do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên những vấn đề em đưa ra không tránh khỏi những thiếu sót, em mong sẽ nhận được ý kiến đóng góp của các cô chú, anh chị trong công ty và các thầy cô để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện về mặt lý luận và có tính thực tiễn cao.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Thu Hoà. Cảm ơn Ban lãnh đạo và các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính Công ty 789 - BQP.
Hà Nội, ngày tháng năm 2007
Học viên
Hà Trung Dũng
Mục lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5084.doc