Đề tài Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và in Việt Tiến

Mọi hoạt động sản xuất kinh doạnh trong nền kinh tế thị trường đều tìm kiếm mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Đứng trước yêu cầu đó,Công ty TNHHTM và in Vịêt Tiến đã tìm con đường nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn nhằm tăng tích luỹ, mở rộng và phát triển sản xuất. Đây là phương hướng và chiến lược để Công ty tồn tại

doc71 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và in Việt Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời còn giảm bớt gánh nặng quản lý cho giám đốc. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình công ty đã tổ chức bộ máy quản lý sản xuất theo hình thức tập trung. Giám đốc Phân xưởng in Phân xưởng chế bản Phân xưởng hoàn thiện Phó giám đốc Phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán tài vụ Phân xưởng cơ khí -Chức năng ,nhiệm vụ của từng phòng ban: + Giám đốc: là người chỉ huy cao nhất, chịu trách nhiệm trước Công ty, với khách hàng và tập thể công nhân viên trong Công ty giúp việc cho giám đốc là một phó giám đốc và một kế toán trưởng. + Phó giám đốc : Thay mặt giải quyết công việc của giám đốc khi giám đốc vắng mặt , trực tiếp phụ trách lĩnh vực về hành chính, quản trị trong đơn vị. + kế tóan trưởng: Là người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn. Phổ biến chủ trương chỉ đạo công tác chuyên môn, bộ phận kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc về chấp hành luật pháp, thể lệ, chế độ tài chính hiện hành tham mưu cho giám đốc về việc áp dụng các chế độ quản lý của Nhà Nước ban hành cho phù hợp với tình hình sản xuất của Công ty. Bên cạnh đó là Phòng ban phân xưởng —Phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh:Có nhiệm vụ lập định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và những phát minh sáng kiến để cải tạo sản phẩm . Ngoài ra bộ phận này còn theo dõi việc sử dụng máy móc thiết bị, sửa chữa, bảo quản máy. —Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ về các vấn đề quản lý hồ sơ của Công ty: Văn thư, y tế, quản trị, đời sống, bảo vệ, hội nghị, tiếp khách. —Phòng kế toán- Tài vụ: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về quản lý và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn vốn như vốn tự có, vốn huy động…nhằm phát triển mở rộng sản xuất phù hợp với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường. 3.3.2. Công tác tổ chức sản xuất ở Công ty TNHH TM và in Việt Tiến ở công ty TNHH TM và in Việt Tiến việc in ấn được tiến hành ở 4 phân xưởng , mỗi phân xưởng có chức năng nhiệm vụ riêng. —Phân xưởng cơ khí: Có nhiệm vụ bảo dưỡng , sửa chữa máy móc, thiết bị , lắp ráp thiết bị mới cho phân xưởng giam sát dây chuyền sản xuất —Phân xưởng chế bản: Tại đây các bản thảo, mẫu mã của khách hàng được chuyển xuống, được đưa vào bộ phânh sắp chữ điện tử để chế tạo ra bản in màu sau đó c bản in được chuyển tới bộ phận sửa, chụp phim, bình bản và được chuyển đến bộ phận phôi bản —Phân xưởng in: Là phân xưởng có vai trò trọng yếu trong toàn bộ quy trình sản xuất . Khi nhânh được chế bản in do phân xưởng chế bản chuyển sang. Phân xưởng in sử dụng kết hợp bản in+ giấy + giống +mực để tạo ra trang in. —Phân xưởng hoàn thiện: Là phân xưởng cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất phân xưởng này có nhiệm vụ hoàn chỉnh thành một sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng. 3.3.3.Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp: + Chức năng , nhiệm vụ và cơ cấu của phòng kế toán: Phòng kế toán có nhiệm vụ rất quan trọng, chịu trách nhiệm trước giám đốc về quản lý tổ chức . Đồng thời giúp giám đốc nắm bắt được mọi thông tin và tình hình tài chính đề ra và các quyết định kinh doành phù hợp. Theo dõi việc thực hiện hợp đồng với khách. +Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH TM và in Việt Tiến Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán vật tư Kế toán thống kế Kế toán tiền lương Kế toán thanh toán & tiêu thụ Thủ quỹ Phòng kế toán có 06 người. Trong đó chức năng nhiệm vụ của từng người như sau: —Kế toán trưởng: Theo dõi tổng hợp và đánh giá tất cả các quá trình hạch toán của doanh nghiệp đồng thời tham mưu cho giám đốc những biện pháp nhằm nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn. Tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ, phương pháp hạch tóan, tăng cường bảo vệ tài sản vật tư và tiền vốn. —Kế toán vật tư: Theo dõi quá trình cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và quá trình sản xuất. —Kế toán tiền lương: Theo dõi và tính các khoản lương phải trả cho cán bộ công nhân viên. —Kế toán thống kê: Theo dõi tài khoản tiền gửi ngân hàng. —Thủ quỹ: Nắm giữ tình hình thu chi của Công ty. +Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHHTM và in Việt Tiến. Nhìn chung công tác kế toán vật liệu ở công ty in được thực hiên khá tốt vừa đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành, vừa phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đây là hình thức kế toán đơn giản, gọn nhẹ, ít tốn công sức và sổ sách. Công ty áp dụng việc tính toán kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho là giá chưa có thuế GTGT . Phần thuế GTGT của vật liệu, công cụ dụng cụ đầu vào sẽ được tách ra ghi riêng. -Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán “ chứng từ ghi sổ” được khái quát theo sơ đồ sau: Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc Bảng cân đối kế toán & báo cáo kế toán khác Sổ đăng ký CTGS Bảng chi tiết số phát sinh Bảng đối chiếu số phát sinh Sổ cái Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng *Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phương pháp chép, phản ánh thường xuyên, liên tục , có hệ thống tình hình N- X- T kho các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp. *Niên độ kế toán: áp dụng theo năm, kế toán trùng với năm dương lịch từ 1-1-200N đến 31-12-200N. *Trình tự và phương pháp ghi sổ trong hình thức kế toán “ chứng từ ghi sổ” của Công ty. (1).Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp, tiến hành phân loại, tổng hợp chứng từ ghi sổ (2). Các chứng từ liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ cuối ngày chuyển sổ quỹ kèm chứng từ thu chi tiền mặt cho kế toán, kế toán tổng hợp số liệu lập chứng từ ghi sổ về thu chi tiền mặt và chi tiền mặt . (3). Căn cứ vào số liệu chứng từ ghi sổ đã lập, tiến hành ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi sổ cái các tài khoản liên quan. (4). Từ các chứng từ phản ánh hoạt động kinh tế, tài chính cần quản lý chi tiết, cụ thể, căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan. (5). Cuối tháng, căn cứ vào số liệu ở các sổ kế toán chi tiết, lập bảng chi tiết số phát sinh , căn cứ vào các số liệu ở sổ cái các tài khoản lập bảng đối chiếu số phát sinh. (6). Sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu số phát sinh với số liệu ở bảng chi tiết số phát sinh, số liệu ở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, số liệu ở sổ của thủ quỹ. (7).Sau khi đối chiếu số liệu, đảm bảo sự phù hợp, căn cứ số liệu ở bảng đối chiếu số phát sinh ra và ở các bảng chi tiết số phát sinh , lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác. II. thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhhtm và in việt tiến: 1.Công tác phân loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHHTM và in Việt Tiến: Công ty TNHH TM và in Việt Tiến là đơn vị chuyên nghành về in, vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty có rất nhiều chủng loại, có quy cách, kích cỡ và đơn vị tính khác nhau nên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty được chia thành nhiều loại khác nhau. Việc phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty được căn cứ vào nội dung kinh tế và chức năng của vật liệu,công cụ dụng cụ đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Bao gồm các loại sau: -Nguyên vật liệu chính: Gồm giấy, mực, giấy gồm nhiều loại như giấy offset, giấy cut xẻ,… dùng để in các loại có kích cỡ khác nhau, mực in cũng có nhiều loại như mực in màu của Nhật, Đức, Trung Quốc… và bản kẽm. -Vật liệu phụ: Gồm rất nhiều chủng loại như: ghim, thép đóng sách, dây nilon, chỉ khâu… phục vụ cho sản xuất, các loại giấy mực phục vụ cho văn phòng. -Nhiên liệu của Công ty không nhiều bao gồm: xăng , dầu, ô tô, cháy máy và sửa lô máy in. -phụ tùng thay thế : Có rất nhiều loại bao gồm các chi tiết của máy móc thiết bị,( máyin , máy khâu) và các vật liệu điện như: dây điện, đui điện. -Phế liệu thu hồi: Bao gồm giấy xược ở bên ngoài các lô giấy cuộn, lõi của lô giấy , giấy lề, các tờ in bị hỏng được thu hồi lại để đem bán. -Công cụ dụng cụ: Bao gồm xô ,chậu, đá mài, cao su… 2.Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH TM và in Việt Tiến: Ơ công ty TNHH TM và in Việt Tiến các nghiệp vụ nhập – xuất vật liệu, công cụ dụng cụ diễn ra không nhiều, số lượng và giá trị phát sinh không lớn lên Công ty đánh giá vật liệu theo giá thực tế . a.Giá thực tế vật liệu xuất kho: -Tuỳ theo nguồn nhập mà giá trị thực tế của chúng được xác định theo những cách khác nhau. +Giá thực tế vật liệu mua ngoài: Công ty không có đội xe vận tải nên khi mua vật tư thì bên bán vận chuyển đến và giao tại kho cho Công ty. Do đó giá mua vật tư bao gồm cả chi phí vận chuyển. Còn nếu Công ty mua với số lượng nhỏ thì bộ phận cung ứng vật tư của Công ty cử người đi mua hàng về và không tính chi phí vận chuyển mà chỉ tính công tác phí của người đi mua và giá thực tế nguyên vật liệu. Như vậy gía thực tế của vật tư mua ngoài của công ty là giá ghi trên hoá đơn. + Giá thực tế phế liệu thu hồi: Gồm giấy lề, giấy in đầu mực, sản phẩm hỏng thì giá trị thực tế vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho là giá của vật liệu, công cụ dụng cụ có thể sử dụng được, gía có thể bán hoặc giá ước tính. b.Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho: Tại công ty kế toán tính giá thực tế của vật tư xuất kho theo giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho căn cứ vào giá thực tế vật liệu công cụ dụng cụ nhập theo từng lô, từng lần nhập và số lượng xuất kho mỗi lần; VD: theo phiếu nhập kho ngày 2/11/2002 mua giấy bãi bằng 54x78 : số lượng 54.000, đơn giá 308.31 Khi xuất kho căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán tính giá xuất khho theo giá nhập kho là308.31 3. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH TM và in Việt Tiến : Một trong những nhu cầu của công tác quản lý vật liệu, công cụ dụng cụ đoid hỏi việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán phải theo dõi chặt chẽ và phản ánh chính xác tình hình nhập xuất , tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ theo từng thứ, loại, về số lượng , chất lượng, chủng loại và giá trị. Bằng việc tổ chức kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ sẽ đáp ứng nhu cầu này. Việc hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty được tiền hành đồng thời tại bộ phận kế toán và bộ phận kho. Phương pháp hạch toán là ghi thẻ song song( tức là ở kho chỉ theo dõi về mặt số lượng , còn ở phòng kế toán theo dõi về số lượng và giá trị của vật tư). Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cái Sổ tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Ghi chú ghi hàng ngày ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra 4.Thủ tục nhập-xuất kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH TM và in Việt Tiến a. Thủ tục nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ Khi lượng vật liệu trong kho không đủ cho nhu cầu sản xuất, bộ phận vật tư viết giấy xin mua vật tư đưa giám đốc ký duyệt sau đó cán bộ phòng vật tư đi mua vật tư. Ơ Công ty in Việt Tiến có ban kiểm nghiệm vật tư vì vậy sử dụng biên bản kiểm nghiệm vật tư và khi mua về một cán bộ phòng vật tư cùng thủ kho và người đi mua hàng về tiến hành kiểm tra, đối chiếu với hoá đơn. Sau đó cán bộ phòng vật tư viết phiếu nhập kho, 1 bản được thủ kho giữ lại kho, 1 bản lưu lại bộ phận vật tư, còn 1 bản chuyển sang kế toán thanh toán cùng với hoá đơn mua về để rút tiền thanh toán cho người bán. Biểu số 1: Hoá đơn (GTGT): số 74 Mẫu số 01.GTKT.3LL Ngày 02tháng 11năm 2003 02-B DR:050248 Đơn vị bán hàng : Công ty giấy Bãi Bằng Địa chỉ : Phong Châu – Phú Thọ Điện thoại : Họ tên người mua hàng :Ông Chiến Đơn vị : Công ty TNHH TM và in Việt Tiến Địa chỉ :70 Nguyễn Đức Cảnh-Trương Định Hình thức thanh toán : Mua chịu Đơn vị tính: đồng stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy Bãi Bằng( 54x78) Tờ 54.000 308.31 16.649.000 Cộng tiền hàng 16.649.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT: 1.664.900 Tổng cộng tiền thanh toán 18.313.900 (số tiền bằng chữ: Mười tám triệu , ba trăm mười ba nghìn chín trăm đồng) Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc Sau khi nhận được hoá đơn GTGT của Công ty giấy Bãi Bằng cùng với một số giấy tờ của cơ sở đó chuyển đến. Bộ phận vật tư của Công ty viết phiếu nhập kho. Đơn vị: Công ty TNHH TM và in Việt Tiến Mẫu số:05-VT Ban hành theo QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01tháng11 năm 1995 của Bộ Tài Chính BIÊN Bản kiểm nghiệm vật tư Ngày 02 tháng11 năm 2003 Căn cứ vào hoá đơn số 74 ngày 02 tháng 11 năm 2003 Ban kiểm nghiệm gồm có: Ông (bà) : Chú Trịnh Trưởng ban Ông (bà): Ông Bính Uỷ viên Ông (bà) : Bà Hà Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐVT Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Số lượng đúng quy cách, phẩm chất Số lượng không đúng quy cách phẩm chất A B C D E 1 2 3 Giấy Bãi Bằng 54x78 Toàn diện Tờ 54.000 54.000 Y kiến của ban kiểm nhận: lượng hàng mua về đúng quy cách phẩm chất và đủ số lượng. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 2 Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu nhập kho Mẫu số:01-VT Ngày 02tháng11năm 2003 QĐ số1141 TC/CĐKT Ngày 01tháng11 năm 1995 Của bộ Tài chính Họ tên người giao hàng: Ông Chiến Nhập tại kho: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Nợ TK 152 16.649.000 Nợ TK 133 1.664.900 Có TK331 18.313.900 STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Giấy Bãi Bằng Thuế GTGT Cộng Tờ 54.000 308.31 16.649.000 1.664.900 18.313.900 (Viết bằng chữ: Mười tám triệu ba trăm mười ba nghìn chín trăm đồng) Nhập, ngày03 tháng 11 năm 2003 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 3: Hoá đơn (GTGT) Mãu số:01 GTKT-3LL Số 76 02- B Ngày07tháng11năm 2003 DR: 05.0248 Đơn vị bán hàng : Liên hợp tác xã nghành giấy Địa chỉ : Số 6 – Kim Ngưu Số tàikhoản:26548 Điện thoại : 8639310 Họ tên người mua hàng : Ông Chiến Đơn vị :Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Địa chỉ : 70 Nguyễn Đức Cảnh-Trương Định-Hà Nội Hình thức thanh toán : Trả bằng tiền mặt Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy Bãi Bằng Pa lơ Tờ 286.818 100 28.681.800 76 ISO Cộng tiền hàng 28.681.800 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 2.868.180 Tổng cộng tiền thanh toán 31.549.980 (Số tiền viết bằng chữ: Ba mốt triệu năm trăm bốn chín nghìn chín trăm tám mươi đồng) Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 4: Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Mẫu số 02-VT Sổ đăng ký doanh nghiệp Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01tháng11năm1995 của Bộ Tài Chính PHIếu Chi Quyển sổ:TK 111 Ngày07 tháng 11 năm 2003 Số:82 Nợ : Tk152 Có: TK111 Họ, tên người nhận tiền : Nguyễn Văn Hải Địa chỉ : Công ty giấy Bãi Bằng Lý do chi : Trả tiền mua giấy Bãi Bằng Pa lơ 76 ISO Số tiền :31.549.980 (viết bằng chữ: Ba mốt triệu năm trăm bốn chín nghìn chín trăm tám mươi đồng) Kèm theo chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Đã nhận đủ số tiền: Ba mốt triệu năm trăm bốn chín nghìn chín trăm tám mươi đồng Ngày 07 tháng 11 năm 2003 Thủ quỹ Người nhận tiền Biểu số 5: Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu Nhập kho Mẫu số:01-VT Ngày 07 tháng 11 năm 2003 QĐ: 1141 TC/ CĐKT Ngày 01 tháng 11năm 1995 Của Bộ Tài Chính Họ tên người giao hàng: Ông Chiến Nhập tại kho :Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Nợ TK1521: 28.681.800 Nợ TK133 : 2.868.180 Có TK111 : 31.549.98 Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 2 Giấy Bãi Bằng 76 ISO Thuế GTGT Tờ 286.818 100 28.681.800 2.868.180 Cộng 31.549.980 (Viết bằng chữ: Ba mốt triệu năm trăm bốn chín nghìn chín trăm tám mươi đồng) Nhập, Ngày 07 tháng 11năm 2003 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 6: Hoá Đơn (gtgt) số 80 Mẫu số :01 GTKT-3 LL Ngày 20 tháng 11 năm 2003 02-B DR: 050248 Đơn vị bán hàng : Công ty thiết bị vật tư nghành in Địa chỉ : 144 Bạch Mai- Hà Nội Điện thoại : 8639231 Họ tên người mua hàng : Cô Ngân Đơn vị : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Hình thức thanh toán : Mua chịu Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1 x2 1 Mực Đức vàng Kg 12 88.000 1.056.000 2 Mực đỏ Đức Kg 15 90.000 1.350.000 3 Mực đỏ Trung Quốc Kg 17 42.400 720.800 76 ISO Cộng tiền hàng 3.126.800 Thuế suất thuế GTGT: 10% 312.680 Tổng cộng tiền thanh toán 3.439.480 (Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm ba chín nghìn bốn trăm tám mươi đồng) Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc Biểu số 7: Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu Nhập Kho Mẫu số :01-VT Ngày 20 tháng 11 năm 2003 QĐ số: 1141 TC/CĐKT Ngày01tháng11năm1995 Của Bộ Tài Chính Họ tên người giao hàng : Cô Ngân Nhập tại kho : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Nợ TK 1521: 3.126.800 Nợ TK 1331: 312.680 Có TK 331: 3.439.480 Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Mực vàng Đức Thuế GTGT Kg 12 88.000 1.056.000 105.600 2 Mực đỏ Đức Thuế GTGT Kg 15 90.000 1.350.000 135.000 3 Mực đỏ Trung Quốc Thuế GTGT Kg 17 42.400 720.800 72.080 Cộng 3.439.480 (Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm ba chín nghìn bốn trăm tám mươi đồng) Nhập, ngày 20 tháng 11 năm 2003 Phụ trách cung tiêu Người giao nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 8: Hoá Đơn (GTGT) Số 87 Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Ngày 27 tháng 11 năm 2003 02 – B DR : 050248 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần SIC Địa chỉ : Mai Động – Hai Bà Trưng – Hà Nội Điện thoại :8523454 Họ, tên người mua hàng : Cô Ngân Đơn vị : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Hình thức thanh toán : Trả bằng tiền mặt Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Đá mài Viên 08 40.000 320.000 2 Cao su OPPOL Tấm 10 24.600 246.000 Cộng tiền hàng 566.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% 56.600 Tổng cộng tiền thanh toán 622.600 (Số tiền bằng chữ: Sáu trăm hai hai nghìn sáu trăm dồng) Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 9: Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu Nhập kho Mẫu số: 01- VT Ngày 27 tháng 11 năm 2003 QD số: 1141TC/CĐKT Ngày01tháng11năm1995 của Bộ Tài Chính Họ tên người giao hàng : Cô Ngân Nhập tại kho : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Nợ TK 1531: 566.000 Nợ TK 133 : 56.000 Có TK 111: 622.600 Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A 1 B Đá mài C D Viên 1 2 08 3 40.000 4 320.000 2 Cao su OPPOL Tấm 10 24.600 246.000 3 Thuế GTGT 56.000 Cộng 622.600 (Viết bằng chữ: Sáu trăm hai hai nghìn sáu trăm đồng) Nhập, ngày 27 tháng 11 năm 2003 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 10: Hoá đơn ( GTGT) số 91 Mãu số: 01 GTKT –3LL Ngày 28 tháng 11 năm 2003 02 – B DR: 050248 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ : Cổ Nhuế – Tứ Liên – Ba Đình – Hà Nội Điện thoại : 7562314 Họ, tên người mua hàng : Ông Chiến Đơn vị : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Hình thức thanh toán : Mua chịu Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1 x 2 1 Xô Cái 20 3.200 64.000 2 Chậu Cái 18 3.500 63.000 3 Găng tay Đôi 52 3.600 187.200 Cộng tiền hàng 314.200 Thuế suất thuế GTGT 31.420 Tổng cộng thanh toán 345.620 (Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn năm nghìn sáu trăm hai mươi đồng) Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc Biểu số 11: Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiế phiếu Nhập kho Mẫu số:01-VT Ngày 28 tháng 11 năm 2003 QĐ số:1141TC/CĐKT Ngày01tháng11năm1995 của Bộ Tài Chính Họ tên người giao hàng : Ông Chiến Nhập kho tại : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Nợ TK 1531: 314.200 Nợ TK 1331: 31.420 Có TK 331: 345.620 Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A 1 B Xô C D Cái 1 2 20 3 3.200 4 64.000 2 Chậu Cái 18 3.500 63.000 3 Găng tay Đôi 52 3.600 187.200 Thuế GTGT 31.420 Cộng 345.620 (Viết bằng chữ: Ba trăm bốn năm nghìn sáu trăm hai mươi đồng) Nhập, ngày 28 tháng 11 năm 2003 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị b.Thủ tục xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ: Vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty chủ yếu xuất cho các phân xưởng sản xuât. Theo quy định tất cả vật tư xuất kho phải có phiếu xuất kho hợp lệ , thủ kho chỉ xuất kho và giao vật tư đúng số lượng, chất lượng, quy cách của từng thứ vật tư đã ghi trên phiếu xuất kho. Biểu số 12: Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Viẹt Tiến Phiếu xuất kHO Theo QĐ 1141 TC/CĐKT Ngàyg 30 tháng 11 năm 2003 Ngày01tháng11năm1995 của Bộ Tài Chính Họ, tên người nhận hàng : Bác Hào Lý do xuất kho : Xuất cho bộ phận quản lý Xuất tại kho : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Giấy Bãi Bằng (54x78) Tờ 156.535 308.31 48.261.305 Cộng 48.261.305 (Viết bằng chữ: Bốn tám triệu hai trăm sáu mốt nghìn ba trăm linh năm đồng) Xuất, ngày 10 tháng 11 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho Sau khi được xuất đủ số vật tư theo đúng định mức mà phân xưởng vẫn cần thêm do lý do nào đó thì phải làm tờ trình đưa phó giám đốc ký đuyệt sau đó mới lĩnh thêm vật tư. Biểu số 13: Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu xuất kho Theo QĐ 1141 TC/CĐKT Ngày 23 tháng 11 năm 2003 Ngày01tháng11năm1995 của Bộ Tài Chính Số 35 Nợ TK621: 4.411.200 Có TK 152: 4.411200 Họ tên người nhận hàng : Chú Hùng Lý do xuất kho : Xuất cho bộ phận sản xuất Xuất tại kho : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Mực vàng Đức Kg 16 88.000 1.408.000 2 Mực đỏ Đưc Kg 18 90.000 1.620.000 3 Mực đỏ Trung Quốc Kg 23 42.400 975.200 4 Mực vàng Trung Quốc Kg 10 40.800 408.000 Cộng 4.411.200 (Viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm mười một nghìn hai trăm đồng) Xuất, ngày 23 tháng 11 năm2003 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho Biểu số 14: Đơn vị:Công ty tnhhtm và in Việt Tiến Phiếu xuất kho Theo QĐ 1141 TC/CĐKT Ngày 30 tháng 11 năm2003 Ngày01tháng11năm1995 của Bộ Tài Chính Số 36 Nợ TK 642 : 566.000 Có TK 153 : 566.000 Họ, tên người nhận hàng : Bác Hào Lý do xuất kho : Xuất cho bộ phận quản lý Xuất tại kho : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Đá mài Viên 08 40.000 320.000 2 Cao su OPPOL Tấm 10 24.600 246.000 Cộng 566.000 (Viết bằng chữ: năm trăm sáu sáu nghìn đồng) Xuất, ngày 30 tháng 11 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụn Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho Biểu số 15: Đơn vị: Công ty TNHHTM Và in Việt Tiến phiếu xuất kho Theo QD 1141 TC/CĐKT Ngày 30 tháng 11 năm 2003 Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính Số 40 Nợ TK 627: 314.200 Có TK 153 : 314.200 Họ, tên người nhận hàng : Chú Hùng Lý do xuất kho : Xuất cho bộ phận sản xuất Xuất tại kho :Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Đơn vị tính: Đồng VN STT Tên, nhãn hiệu , quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xô Cái 20 3200 64000 2 Chậu Cái 18 3500 63000 3 Găng tay Đôi 52 3600 187.200 Cộng 314.200 (Cộng thành tiền bằng chữ: Ba trăm mười bốn nghìn hai trăm đồng) Xuất, ngày 30 tháng 11 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho Biểu số 16: Đơn vị: Công ty TNHHTM Và in Việt Tiến Thẻ kho Mẫu số:16-VT Lập thẻ kho ngày 30/11/2003 QĐ liên bộ TCTK-TC Số 538-LB Ngày 01 tháng 09 năm 1967 Sổ thẻ : Ngày lập thẻ : 30/11/2003 Danh điểm vật tư : Nhãn hiệu và quy cách: Giấy Bãi Bằng 54 x 78 Đơn vị tính: Tờ Ngày tháng N-X Chứng từ Trích yếu Số lượng Ghi chú Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Tồn đầu kỳ 148.292 02/11 x Mua GiấyBãi Bằng 54x78 54.000 10/11 x Xuất cho bộ phận quản lý 78.430 … … … … … … … … Tổng cộng 90.000 247.538 Tồn cuối kỳ 9.246 Biểu số 17: Đơn vị: Công ty tnhhtm và in việt tiến Thẻ kho Mẫu số:16-VT Lập thẻ kho ngày 30/11/2003 QĐ liên bộ TCKT-TC Số 538-LB Ngày 01 tháng 09 năm 1967 Sổ thẻ Ngày lập thẻ Danh điểm vật tư : Đá mài Nhãn hiệu quy cách : Đá mài Đơn vị tính: Viên Ngày tháng X-N Chứng từ Trích yếu Số lượng Ghi Chú Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Tồn đầu kỳ 4 27/11 x Mua đá mài 8 31/11 x Xuất cho bộ phận quản lý 8 … … … … … … … … Cộng 15 17 Tồn cuối kỳ 2 Biểu số 18: Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ chi tiết vật tư Tháng 11 năm 2003 Tài khoản 1521 Tên kho : Kho Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Tên, quy cách vật liệu : Giấy Bãi Bằng 54 x78 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7(5x6) 8 9(5x8) 10 11(5x10) Số dư đầu tháng 331.51 148.292 49.116.491 Số phát sinh 20 2/11 Nhập Giấy bãi bằng 54 x 78 331 308.31 54.000 16.649.000 29 10/11 Xuất giấy bãi bằng 54 x 78 642 308.31 156.535 48.261.305 … … … … … … … … … … … Cộng 90.000 277.747.900 247.538 76.318.440 SD cuối tháng 9246 28.506.342 Biểu số 19: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Sổ chi tiết vật tư Tháng 11năm 2003 Tên kho : Kho Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Tên, quy cách vật liệu : Đá mài Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7(5x6) 8 9(5x8) 10 11(5x10) Số dư đầu tháng 40.000 4 160.000 Số phát sinh 87 27/11 Nhập đá mài 112 40.000 8 320.000 36 30/11 Xuất đá mài 642 40.000 8 320.000 … … … … … … … … … Cộng 15 60.000 17 680.000 SD cuối tháng 2 80.000 Biểu số 20: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Báo cáo nhập- xuất- tồn nguyên liệu,vật liệu Tháng 11 năm 2003 Đơn vị tính: đồng Chi tiết ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Dư cuối kỳ Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền 152.1: Vật liệu chính 278.457.000 189.570.200 308.432.000 87.595.200 Giấy bãi bằng 54x78 Tờ 142.292 331.51 49.161.491 54.000 308.31 16.649.000 156.535 308.31 48.261.305 45.757 308.31 14.107.340 … … … … … … … … … … … … … … 152.2: Vật liệu phụ 132.478.200 280.978.000 314.500.000 98.956.200 Ghim kg 47,8 86.000 4.110.800 20 85.000 1.700.000 30 85.000 2.550.000 38,7 85.000 3.213.000 … … … … … … … … … … … … … … 152.3: Nhiên liệu 7.980.800 6.214.320 10.432.000 3.763.000 Dầu hoả lit 9 4.900 44.000 7 5.000 35.000 12 5.000 60.000 4 5.000 20.000 … … … … … … … … … … … … … … 152.4: phụ tùng tthế 5.840.000 5.378.430 7.342.000 3.876.430 Vòng bi v 8 12.500 100.000 7 13.000 91.000 13 13.000 169.000 2 13.000 26.000 … … … … … … … … … … … … … … Tổng cộng 424.756.000 482.140.950 712.706.000 194.190.950 Biểu số 21 Công ty TNHHTM và in Việt tiến Báo cáo nhập-xuất-tồn công cụ dụng cụ Tháng 11 năm 2003 Chi tiết ĐVT Tôn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Dư cuối kỳ Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền 153.1 12.524.000 8.370.000 10.892.000 10.002.000 Đá mài Viên 4 36.000 144.000 8 40.000 320.000 10 40.000 400.000 2 40.000 80.000 Cao su OPPOL Tấm 3 25.000 75.000 10 24.600 246.000 10 24.600 246.000 3 24.600 73.800 Xô Cái - - - 20 3.200 64.000 20 3.200 64.000 - - Chậu Cái - - - 18 3.500 63.000 18 3.500 63.000 - - Găng tay Đôi - - - 52 3.600 178.200 52 3.600 178.200 - - … … … … … … … … … Tổng cộng 12.524.000 8.370.000 10.892.000 10.002.000 Biểu số 22: Công ty tnhhtm và in việt tiến Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Tháng 11 năm 2003 STT Ghi có các TK Đối tượng (ghi nợ các TK) TK 152 Cộng TK 152 TK 153 TK 152.1 TK 152.2 TK 152.3 TK 152.4 HT TT HT TT HT TT HT TT HT TT 1 TK 621-Chi phí NVL trực tiếp 22.911.200 11.243.000 3.567.000 2.897.200 40.627.400 2 TK 627-Chi phí sản xuất chung - - - - - 4.314.200 3 TK 641-Chi phí bán hàng 15.728.000 5.621.000 4.321.000 4.872.000 30.542.000 4 TK 642-Chi phí QLDN 18.492.700 12.387.400 30.880.100 4.218.720 … … … … … … … Cộng 380.432.000 314.500.000 10.432.000 7.342.000 712.706.000 10.892.000 Biểu số 23 Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ chi tiết thanh toán với người bán Tài khoản:331 Đối tượng: Công ty giấy bãi bằng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn ckhấu Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 49.161.491 Số phát sinh trong tháng 04/11 74 02/11 Mua giấy bãi bằng 54x78 152 16.649.000 133(1331) 1.664.900 06/11 20 05/11 Mua giấy bãi bằng 54x78 … … … … … … … … … … Trả bằng tiền mặt 111 31.549.980 … … … … … … … … … … Cộng phát sinh 50.482.970 40.872.000 Số dư cuối tháng 39.550.521 Biểu số 24 Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ chi tiết thanh toán với người bán Tài khoản : 331 Đối tượng: Công ty thiết bị vật tư ngành in Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn triết khấu Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 21/11 80 20/11 Mua mực 152 3.126.800 133 (1331) 312.680 … … … … … … … … … … Trả bằng tiền gửi ngân hàng 112 6.390.000 … … … … … … … … … … Cộng phát sinh 8.291.000 7.482.500 2.228.000 Biểu số 25 Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ chi tiết thanh toán với người bán Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty TNHH Tân Bình Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn triết khấu Số phát sinh Số dư Sổ Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.450.000 Số phát sinh trong tháng 29/11 91 28/11 Mua công cụ dụng cụ(Xô, chậu…) 153 314.200 133 31.420 30/11 101 29/11 Mua bóng đèn 153 1.214.000 133 121.400 … … … … … … … … … … 231 Trả tiền bằng tiền gửi ngân hàng 112 2.570.000 Cộng phát sinh 3.870.000 3.681.000 Số dư cuối kỳ 1.261.000 Biểu số 26 Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ tổng hợp thanh toán với người bán TK: 331-Phải trả cho người bán Tháng 11 năm 2003 TT Tên đơn vị hoặc tên người bán SD cuối tháng Ghi có TK 331-Ghi nợ các TK Ghi nợ TK 331-Ghi có các TK SD cuốitháng TK 152 TK 153 … Cộng có Tk331 TK 111 TK 112 331 … Cộng nợ 331 N C N C HT TT HT TT 1 CT giấy BB 49161491 40872000 40782000 31549980 18932900 50482970 39550521 2 CT TBVT nghành in 3037500 7481500 7481500 8291000 2228000 3 CT TNHH Tân Bình 1450000 3681020 3681020 2570000 1261000 … … … … … … … … … … … … … … … Cộng 54475000 50378000 70578200 70108200 39946200 5. Kế toán tổng hợp vật liệu: Thước đo tiền tệ là thước đo kế toán sử dụng chủ yếu. Nói tới hạch toán kế toán là nói tới sự phản ánh hiện có , tình hình biền động toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo chỉ tiêu trên giá trị. Kế toán chi tiết chưa đảm bảo đáp ứng yêu cầu này, chỉ bằng kế toán tổng hợp, ghi chép, phản ánh các đối tượng kế toán theo chỉ tiêu giá trị trên các tài khoản, sổ kế toán tổng hợp mới đáp ứng được yêu cầu đó. Kế toán tổng hợp là việc sử dụng các tài khoản kế toán để phản ánh, kiểm tra và giám sát các đối tượng kế toán có nội dung kế toán ở dạng tổng quát. 5.1.Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán vật liệu: Ơ công ty TNHHTM và in Việt Tiến kế toán tổng hợp vật liệu được sử dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên và việc thực hiện ghi chép, phản ánh tình hình tăng, giảm vật liệu thực hiện tại phòng kế toán do kế toán vật liệu thực hiện. Để tổng hợp vật liệu nhập,xuất vật liệu, công cụ dụng cụ Công ty sử dụng các tài khoản và sổ kế toán sau: TK 133 : “Thuế VAT được khấu trừ” TK152 : “Nguyên liệu, vật liệu” Trong đó : TK 152.1-Vật liệu chính TK152.2-Vật liệu phụ TK 152.3-Nhiên liệu TK 152.4-Phụ tùng thay thế TK153 : “Công cụ dụng cụ” Trong đó : TK 153.1-Công cụ dụng cụ TK 153.2-Bao bì luân chuyển TK 153.3-Đồ dùng cho thuê Các nghiệp vụ nhập vật tư Công ty sử dụng các tài khoản: TK 111 –Tiền mặt TK 112 –Tiền gửi ngân hàng TK 141-Tạm ứng TK 331-Phải trả cho người bán TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5.2.Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ: Ơ Công ty TNHHTM và in Việt Tiến vật liệu, công cụ dụng cụ tăng chủ yếu là do mua ngoài, có nhiều hình thức thanh toán như: Trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc mua chịu… -Khi dùng tiền mặt để thanh toán với khách hàng, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu chi ghi: Nợ TK 152 : Nguyên vật liệu Nợ TK 153 : Công cụ dụng cụ Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 111 : Tiền mặt Căn cứ vào hoá đơn GTGT ngày 07 tháng 11 năm 2003 kế toán ghi: Nợ TK 152 : 28.681.800 Nợ TK 133 : 2.868.180 Có TK 111 : 31.549.980 -Khi dùng tiền gửi ngân hàng để mua vật liệu, công cụ dụng cụ thì căn cứ vào giấy báo có, hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho kế toán ghi định khoản. Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 : Công cụ dụng cụ Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho ngày 20/11/2003 kế toán ghi: Nợ TK 152 : 1.308.800 Nợ TK 133 : 130.880 Có TK 112 : 1.439.680 -Khi mua chịu vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán ghi: Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 : Công cụ , dụng cụ Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 331 : Phải trả người bán Căn cứ vào hoá đơn GTGT ngày 02/11/2003 và phiếu nhập kho ngày 03/01/2003 kế toán ghi: Nợ TK 152 : 16.649.000 Nợ TK 133 : 1.664.900 Có TK 331 : 18.313.900 5.3 Kế toán tổng hợp các trường hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ: 5.3.1.Kế toán xuất kho nguyên liệu, vật liệu: Vật liệu ở Công ty TNHHTM và in Việt Tiến chủ yếu xuất để sản xuất, để quản lý doanh nghiệp, để bán.. Khi xuất vật tư dùng để sản xuất kế toán ghi: Nợ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 152 : Nguyên vật liệu -Căn cứ vào phiếu xuất kho ngày 23/11/2003 xuất mực cho sản xuất kế toán ghi: Nợ TK 621 :1.714.300 Có TK 152 : 1.714.300 Khi xuất vật liệu cho quản lý kế toán ghi: Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK152 : Nguyên vật liệu -Khi xuất vật liệu để bán kế toán ghi: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 152 :Nguyên vật liệu 5.3.2-Kế toán xuát kho công cụ dụng cụ; -Công cụ, dụng cụ ở Công ty TNHHTM và in Việt Tiến thuộc loại phân bổ 1 lần. Khi xuất dùng công cụ dụng cụ toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ chuyển hết 1 lần vào chi phí sản xuất kinh doanh căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho kế toán ghi: Nợ TK 627(627.3) : Xuất dùng ở phân xưởng Nợ TK 641(641.3) : Xuất dùng ở bộ phận tiêu thụ Nợ TK 642(642.3) : Xuất dùng cho toàn doanh nghiệp Có TK 153(153.1): Giá trị thực tế CCDC xuất kho Ví dụ: Căn cứ vào phiếu xuất kho ngày 30/11/2003 kế toán ghi: Nợ TK 642 : 565.000 Có TK 153(135.1): 565.000 Biểu số 27 Chứng từ ghi sổ Ngày 10 tháng 11 năm 2003 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 25 02/11 Mua giấy bãi bằng 54x78 1521 331 16.649.000 133 331 1.664.900 26 07/11 Mua giấy bãi bằng Falơ 1521 111 28.618.800 133 111 2.861.880 27 10/11 Xuất kho giấy bãi băng 54x78 cho bộ phận quản lý 642 1521 48.261.305 Cộng x x 98.055.885 Biểu số 28 Chứng từ ghi sổ Ngày 20 tháng 11 năm 2003 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 28 20/11 Mua mực 1521 331 3.126.800 133 331 312.680 Cộng 3.439.480 Kèm theo 1 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 29 Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 11 năm 2003 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 29 23/11 Xuất mực cho phân xưởng sx 621 1521 4.411.200 30 27/11 Mua đá mài, cao su 1531 133 111 111 566.000 56.600 31 38/11 Mua xô chậu, găng tay 1531 133 331 331 314.200 31.420 32 30/11 Xuất đá mài,cao su cho bộ phận quản lý 642 1531 566.000 33 30/11 Xuất xô, chậu, găng tay cho bộ phận xưởng sản xuất 621 1531 314.200 Cộng */ Kèm theo 3chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 30 Công ty tnhhtm và in Việt tiến sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2003 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày/tháng 25 10/11 18.313.900 26 10/11 31.549.980 27 10/11 48.261.305 28 20/11 3.439.480 29 30/11 4.411.200 30 30/11 622.600 31 30/11 345.620 32 30/11 566.000 33 30/11 314.200 ày 30 tháng 11 năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) Căn cứ vào số liệu ở chứng từ ghi sổ kế toán phản ánh vào sổ cái TK 152 và TK 153 Biểu số 31 Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ cái Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu Tháng 11 năm 2003 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Dĩên giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 424.756.000 Số phát sinh trong tháng 25 10/11 Nhập vật liệu chính 331 16.649.000 26 10/11 Nhập vật liệu chính 111 28.681.800 27 10/11 Xuất VLC cho bộ phận qlý 642 48.261.305 28 20/11 Mua mực 331 3.126.800 29 30/11 Xuất mực cho bộ phận sx 621 4.411.200 … … … … … … … Cộng 482.140.950 712.706.000 Số dư cuối tháng 194.190.950 Ngày 30 tháng 11 năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) Biểu số 32 Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ cái Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ Tháng 11 năm 2003 Đơn vị tính: Đồngư Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 12.524.000 Số phát sinh trong tháng 30 30/11 Nhập đá mài, cao su 111 2.566.000 31 30/11 Nhập xô, chậu, găng tay 331 314.200 32 30/11 Xuất đá mài, cao su cho bộ phận quản lý 642 566.000 33 30/11 Xuất xô, chậu cho bộ phận sx 627 314.200 … … … … … … … Cộng phát sinh 8.370.000 10.892.000 Số dư cuối tháng 10.002.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) Biểu số 33 Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ cái Tài khoản 331: phải trả người bán Tháng 11 năm 2003 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 54.475.000 Số phát sinh trong tháng 25 10/11 Mua giấy bãi bằng 54 x78 1521 16.649.000 1331 1.664.900 Trả tiền mua giấy bãi bằng 111 31.549.980 28 20/11 Mua mực 1521 3.439.480 1331 343.948 31 30/11 Mua công cụ dụng cụ 1531 345.620 133 34.562 .. … … … … … … Cộng phát sinh 85.107.000 70.578.200 Số dư cuối tháng 39.946.200 Ngày 30 tháng 11 năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) phần iii một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty tnhhtm và in việt tiến I.nhận xét về công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhhtm và in việt tiến: Qua nhiều năm hình thành và phát triển hiện nay công ty đã có một đội ngũ công nhân lành nghề, một lực lượng cán bộ có năng lực, trình độ góp phần không nhỏ cho những thành quả mà công ty đã đạt được. Góp phần vào thành công đó có sự đóng góp không nhỏ của cán bộ phòng kế toán-Tài vụ Mặc dù chỉ có 06 cán bộ nhưng bằng sự cố gắng lỗ lực và tổ chức chặt chẽ, có hiệu quả của bộ máy kế toán đã hoàn thành các nhiệm vụ được giao và cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo công ty. Qua một thời gian thực tập tại Công ty với đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty TNHHTM và in Việt Tiến” em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét cụ thể như sau: -Công ty đã mở các tài khoản, sổ kế toán, chứng từ đúng với chế độ Tài chính-Kế toán của nhà nước ban hành và phù hợp với đặc điểm của Công ty qua các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được theo dõi và phản ánh kịp thời. Công tác kế toán vật liệu về cơ bản đã đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán mới ban hành. Tình hình nhập-xuất-tồn vật tư ở Công ty được theo dõi phản ánh một cách nhanh chóng, cung cấp kịp thời số liệu việc tập hợp chi phí và tính giá thành. -Hệ thống kho tàng của công ty tương đối tốt, vật liệu được sắp xếp gọn gàng, phù hợp với đặc điểm, tính chất lý hoá của từng thứ, từng loại. Hệ thống định mức vật tư của Công ty đã lựa chọng hình thức: “ Chứng từ ghi sổ”. Đây là hình thức kế toán đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, thuận lợi cho việc phân công công viêc giữa kế toán vật tư và kế toán tổng hợp. Với kết quả mà công ty đã đạt được ở trên thì công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty vẫn còn những hạn chế cần hoàn thiện. 1.Về công tác vật tư: Vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty gồm rất nhiều loại, nhiều quy cách khác nhau khó có thể nhớ được hết, nhưng Công ty lại chưa sử dung “ Sổ danh điểm vật tư” chưa tạo lập được bộ mã vật tư để phục vụ công tác quản lý, theo doic vật tư được dễ dàng, chặt chẽ và nhất là tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng máy vi tính vào công tác vật tư sau nay. Điều này có thể dẫn đến tình trạng nhập kho không đảm bảo đúng quy cách, phẩm chất hoặc có thể bộ phận cung ứng vật tư không nắm bắt được tình hình thực tế trong kho và viết phiếu xuất kho trong kho trong khi vật tư trong kho đã hết và vật tư ngoài kho chưa được nhập về kho. 2.Về công tác kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ: Về thủ tục nhập xuất kho vật tư:Trong Công ty phế liệu thu hồi nhập kho không được làm thủ tục nhập kho. Trong khi đó tất cả các loại phế liệu thu hồi của Công ty đều có thể tận thu, tái chế được phế liệu chỉ được để vào kho,không được phản ánh trên giấy tờ, sổ sách cả về số lượng cũng như giá trị. Điều này có thể dẫn đến tình trạng bị mất mát, hao hụt, phế liệu làm thất thoát một nguồn thu của Công ty. 3.Về công tác tổng hợp vật liệu: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ . Đây là hình thức kế toán dễ ghi chép, thuận thiện cho việc phân công công tác giữa kế toán vật tư và kế toán tổng hợp, phù hợp với quy mô sản xuất , tổ chức bộ máy kế toán cũng như trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán trong Công ty. Nhưng phương pháp lập chứng từ ghi sổ của công ty còn một số vấn đề cần xem xét lại. 3.1.Về phương pháp chứng từ ghi sổ:L Do quy mô của Công ty, mười ngày mới lập chứng từ ghi sổ một lần, nên mọi công việc kế toán tổng hợp đều bị dồn vào cuối ngày lập và có khi bị lấn sang những ngày sau. Hơn nữa do định kỳ mười ngày mới lập chứng từ ghi sổ nên số liệu trên chứng từ ghi sổ là số liệu tổng hợp từ tất cả các phiếu nhập, xuất trong mười ngày do đó gây khó khăn cho kế toán tổng hợp. 3.2.Về việc vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp: Mặc dùn vận dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ nhưng vẫn còn một số vấn đề cần hoàn thiện hơn nữa: ii. một số đề xuất góp phần hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHHtm và in việt tiến: 1.Hoàn thiện công tác quản lý vật liệu, công cụ dụng cụ: 1.1.Lập sổ danh điểm vật tư: Là sổ tập hợp toàn bộ các loại vật liệu, công cụ dụng cụ mà Công ty đã và đang sử dụng. Trong sổ này vật tư được theo dõi từng loại, từng nhóm, thứ, từng quy cách một cách chặt chẽ giúp cho công tác quản lý và hạch toán nguyên liệu, vật liẹu và công cụ dụng cụ ở Công ty được thống nhất và dễ dàng. Mỗi loại, mỗi nhóm vật tư đựơc quy định một mã riêng, sắp xếp một cách trật tự, rất thuận tiện khi cần tìm những thông tin về một nhóm, một loại vật tư nào đó. Hơn nữa Công ty cong cần tiến hành tạo lập bộ mã vật tư thống nhất, xây dựng sổ danh điểm vật tư để làm cơ sở cho việc quản lý và kế toán bằng máy vi tính sau này. Để lập sổ danh điểm vật tư việc quan trọng nhất là phải xây dựng được bộ mã vật tư chính xác, không trùng lặp, có dự trữ để bổ xung những vật tư mới thuận tiện và hợp lý. Công ty có thể xây dựng bộ mã dựavào các đặc điểm sau: -Dựa vào loại vật tư. -Dựa vào số nhóm vật tư trong mỗi loại. -Dựa vào số quy cách vật tư trong mỗi thứ Trước hết bộ mã vật tư được xây dựng trên cơ sở số liệu các tài khoản cấp 2 đối với vật liệu. Vật liệu chính : 1521 Vật liệu phụ : 1522 Nhiên liệu : 1523 Phụ tùng thay thế : 1524 Phế liệu : 1526 Công cụ dụng cụ cũng tương đương: Công cụ dụng cụ : 1531 Bao bì luân chuyển : 1532 Đồ dùng cho thuê : 1533 Trong mỗi loại vật tư ta phân thành các nhóm và lập mã số cho tứng nhóm. Tại Công ty TNHHTM và in Việt Tiến số nhóm vật tư trong thường dưới 10 nhóm nên ta dùng 1 chữ số để biểu thị. Trong vật liệu chính ta phân thành các nhóm và đặt mã số như sau: Nhóm giấy :1521-1 Nhóm mực :1521-2 Nhóm bản in : 1521-3 Vật liệu phụ : Nhóm vật liệu đóng sách( ghim, chỉ, móc) : 1522-1 Nhóm vật liệu dán sách(keo, hồ, băng dính) : 1522-2 Nhóm vật liệu khác : 1522-3 Nhiên liệu: Nhóm xăng : 1523-1 Nhóm dầu : 1523-2 Nhóm than : 1523-3 Phụ tùng thay thế: Nhóm phụ tùng cơ khí( vòng bi…) : 1524-1 Nhóm phụ tùng điện : 1525-2 Công cụ dụng cụ: Nhóm đá mài : 1531-1 Nhóm cao su : 1531-2 Trong điều kiện cụ thể của Công ty, sổ danh điểm vật tư có thể được xây dựng theo mẫu sau: Sổ danh điểm vật tư Ký hiệu đơn vị Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư 152 Nguyên liệu, vật liệu 152.1 Nguyên vật liệu chính 152.1.1 Tờ Giấy 152.1.1.1 Tờ Giấy bãi bằng : K 64x85 .152.1.1.2 Tờ Giấy bãi bằng : K 64x90 152.1.2 Kg Mực 152.1.2.1 … … 152.2 Mua vật liệu phụ 152.2.1 Vật liệu dùng đóng sách 152.2.1.1 Cái Ghim 152.2.1.2 Cái Móc … … … 152.3 Nhiên liệu 152.3.1 Lít Xăng 152.3.2 Lít Dầu 152.4 Phụ tùng thay thế 152.4.1 Cái Phụ tùng cơ khí 152.4.2 Cái Phụ tùng điện 153.1 Công cụ dụng cụ 153.1.1 Viên Đá mài 153.1.2 Tấm Cao su 153.1.3 Cuộn Đế ghim 2.Hoàn thiện thủ tục nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: -Thủ tục nhập kho phế liệu thu hồi Tại Công ty, phế liệu thu hồi không có phiếu nhập kho kèm theo vì thế Công ty nên tiến hành các thủ tục nhập kho phế liệu Phế liệu thu hồi trước khi nhập kho phải được các bộ phận có trách nhiệm cân , ước tính giá trị, sau đó bộ phận tư viết phiếu nhập kho lập thành 2 liên, một liên lưu lại nơi viết, còn 1 liên giao cho thủ kho, khi phế liệu đã vào kho định kỳ kế toán vật tư sẽ lấy phiếu nhập kho phế liệu từ thủ kho để vào sổ như đối với các loại vật tư khác. -Thủ tục xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ Các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho sản xuất kinh doanh ở Công ty được lập thành 2 liên, 1liên lưu lại nơi viết, còn 1liên kế toán vật tư giữ theo chế độ chứng từ kế toán của bộ tài chính ban hành. Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ cho sản xuất kinh doanh phải lập thành 3 liên, 1 do bộ phận vật tư giữ,1 do kế toán vật tư giữ và 1 cho người nhân vật tư giữ. Vì vậy bộ phận vật tư của Công ty cần thêm một liên phiếu xuất kho, giao cho phân xưởng sản xuất và người lĩnh vật tư giữ. Phần kết luận Mọi hoạt động sản xuất kinh doạnh trong nền kinh tế thị trường đều tìm kiếm mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Đứng trước yêu cầu đó,Công ty TNHHTM và in Vịêt Tiến đã tìm con đường nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn nhằm tăng tích luỹ, mở rộng và phát triển sản xuất. Đây là phương hướng và chiến lược để Công ty tồn tại. Công tác kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nói riêng có tác dụng rất lớn trong công tác quản lý kinh tế. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ đỏi hỏi phải nhanh chóng, kịp thời, chính xác, đầy đủ về tình hình nhập, xuất, dự trữ nguyên vật liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ, giúp lãnh đạo sớm nhân biết được để từ đó đề ra kế hoạch thu mua và sản xuất. Hơn nữa chất lượng của công tác vật tư quyết định tính kịp thời, chính xác của hạch toán giá thành, bởi vậyđể đảm bảo cho hạch toán giá thành chính xác thì trước hết kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là khâu đầu tiên phải chính xác. Qua thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHHTM và in Việt Tiến em đã nhận thưc sâu sắc hơn công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có tác dụng tích cực đến công tác kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nói riêng ở công ty là cần thiết có ý nghĩa chỉ đạo trong khi áp dụng chế độ kế toán mới. Sau 3 tháng thực tập tại Công ty đã giúp em rất nhiều không những trau dồi những kiến thức về lý thuyết đã tiếp thu ở nhà trường mà còn học thêm về thực tiễn phong phú. Từ đó rút ra những bài học bổ ích phục vụ cho nghiệp vụ chuyên môn. Được sự giúp đỡ của phòng tài vụ và sự hướng dẫn tận tình của Thầy Như Anh. Em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài “ Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ” ở Công ty TNHHTM và in Việt Tiến. Do thời gian có hạn, trình độ hiểu biết của em còn thấp nên bản báo cáo này còn những mặt thiếu xót, bởi vậy em mong muốn nhân được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và cán bộ phòng kế toán trong Công ty.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0723.doc
Tài liệu liên quan