Mọi hoạt động sản xuất kinh doạnh trong nền kinh tế thị trường đều tìm kiếm mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Đứng trước yêu cầu đó,Công ty TNHHTM và in Vịêt Tiến đã tìm con đường nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn nhằm tăng tích luỹ, mở rộng và phát triển sản xuất. Đây là phương hướng và chiến lược để Công ty tồn tại
71 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và in Việt Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời còn giảm bớt gánh nặng quản lý cho giám đốc.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình công ty đã tổ chức bộ máy quản lý sản xuất theo hình thức tập trung.
Giám đốc
Phân xưởng in
Phân xưởng chế bản
Phân xưởng hoàn thiện
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế toán tài vụ
Phân xưởng cơ khí
-Chức năng ,nhiệm vụ của từng phòng ban:
+ Giám đốc: là người chỉ huy cao nhất, chịu trách nhiệm trước Công ty, với khách hàng và tập thể công nhân viên trong Công ty giúp việc cho giám đốc là một phó giám đốc và một kế toán trưởng.
+ Phó giám đốc : Thay mặt giải quyết công việc của giám đốc khi giám đốc vắng mặt , trực tiếp phụ trách lĩnh vực về hành chính, quản trị trong đơn vị.
+ kế tóan trưởng: Là người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn. Phổ biến chủ trương chỉ đạo công tác chuyên môn, bộ phận kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc về chấp hành luật pháp, thể lệ, chế độ tài chính hiện hành tham mưu cho giám đốc về việc áp dụng các chế độ quản lý của Nhà Nước ban hành cho phù hợp với tình hình sản xuất của Công ty.
Bên cạnh đó là Phòng ban phân xưởng
Phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh:Có nhiệm vụ lập định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và những phát minh sáng kiến để cải tạo sản phẩm . Ngoài ra bộ phận này còn theo dõi việc sử dụng máy móc thiết bị, sửa chữa, bảo quản máy.
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ về các vấn đề quản lý hồ sơ của Công ty: Văn thư, y tế, quản trị, đời sống, bảo vệ, hội nghị, tiếp khách.
Phòng kế toán- Tài vụ: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về quản lý và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn vốn như vốn tự có, vốn huy động…nhằm phát triển mở rộng sản xuất phù hợp với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường.
3.3.2. Công tác tổ chức sản xuất ở Công ty TNHH TM và in Việt Tiến
ở công ty TNHH TM và in Việt Tiến việc in ấn được tiến hành ở 4 phân xưởng , mỗi phân xưởng có chức năng nhiệm vụ riêng.
Phân xưởng cơ khí: Có nhiệm vụ bảo dưỡng , sửa chữa máy móc, thiết bị , lắp ráp thiết bị mới cho phân xưởng giam sát dây chuyền sản xuất
Phân xưởng chế bản: Tại đây các bản thảo, mẫu mã của khách hàng được chuyển xuống, được đưa vào bộ phânh sắp chữ điện tử để chế tạo ra bản in màu sau đó c bản in được chuyển tới bộ phận sửa, chụp phim, bình bản và được chuyển đến bộ phận phôi bản
Phân xưởng in: Là phân xưởng có vai trò trọng yếu trong toàn bộ quy trình sản xuất . Khi nhânh được chế bản in do phân xưởng chế bản chuyển sang. Phân xưởng in sử dụng kết hợp bản in+ giấy + giống +mực để tạo ra trang in.
Phân xưởng hoàn thiện: Là phân xưởng cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất phân xưởng này có nhiệm vụ hoàn chỉnh thành một sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng.
3.3.3.Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp:
+ Chức năng , nhiệm vụ và cơ cấu của phòng kế toán:
Phòng kế toán có nhiệm vụ rất quan trọng, chịu trách nhiệm trước giám đốc về quản lý tổ chức . Đồng thời giúp giám đốc nắm bắt được mọi thông tin và tình hình tài chính đề ra và các quyết định kinh doành phù hợp. Theo dõi việc thực hiện hợp đồng với khách.
+Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH TM và in Việt Tiến
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư
Kế toán thống kế
Kế toán tiền lương
Kế toán thanh toán & tiêu thụ
Thủ quỹ
Phòng kế toán có 06 người. Trong đó chức năng nhiệm vụ của từng người như sau:
Kế toán trưởng: Theo dõi tổng hợp và đánh giá tất cả các quá trình hạch toán của doanh nghiệp đồng thời tham mưu cho giám đốc những biện pháp nhằm nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn. Tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ, phương pháp hạch tóan, tăng cường bảo vệ tài sản vật tư và tiền vốn.
Kế toán vật tư: Theo dõi quá trình cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và quá trình sản xuất.
Kế toán tiền lương: Theo dõi và tính các khoản lương phải trả cho cán bộ công nhân viên.
Kế toán thống kê: Theo dõi tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Thủ quỹ: Nắm giữ tình hình thu chi của Công ty.
+Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHHTM và in Việt Tiến. Nhìn chung công tác kế toán vật liệu ở công ty in được thực hiên khá tốt vừa đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành, vừa phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đây là hình thức kế toán đơn giản, gọn nhẹ, ít tốn công sức và sổ sách.
Công ty áp dụng việc tính toán kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho là giá chưa có thuế GTGT . Phần thuế GTGT của vật liệu, công cụ dụng cụ đầu vào sẽ được tách ra ghi riêng.
-Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán “ chứng từ ghi sổ” được khái quát theo sơ đồ sau:
Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng cân đối kế toán & báo cáo kế toán khác
Sổ đăng ký CTGS
Bảng chi tiết số phát sinh
Bảng đối chiếu số phát sinh
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
*Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phương pháp chép, phản ánh thường xuyên, liên tục , có hệ thống tình hình N- X- T kho các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp.
*Niên độ kế toán: áp dụng theo năm, kế toán trùng với năm dương lịch từ 1-1-200N đến 31-12-200N.
*Trình tự và phương pháp ghi sổ trong hình thức kế toán “ chứng từ ghi sổ” của Công ty.
(1).Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp, tiến hành phân loại, tổng hợp chứng từ ghi sổ
(2). Các chứng từ liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ cuối ngày chuyển sổ quỹ kèm chứng từ thu chi tiền mặt cho kế toán, kế toán tổng hợp số liệu lập chứng từ ghi sổ về thu chi tiền mặt và chi tiền mặt .
(3). Căn cứ vào số liệu chứng từ ghi sổ đã lập, tiến hành ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi sổ cái các tài khoản liên quan.
(4). Từ các chứng từ phản ánh hoạt động kinh tế, tài chính cần quản lý chi tiết, cụ thể, căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan.
(5). Cuối tháng, căn cứ vào số liệu ở các sổ kế toán chi tiết, lập bảng chi tiết số phát sinh , căn cứ vào các số liệu ở sổ cái các tài khoản lập bảng đối chiếu số phát sinh.
(6). Sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu số phát sinh với số liệu ở bảng chi tiết số phát sinh, số liệu ở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, số liệu ở sổ của thủ quỹ.
(7).Sau khi đối chiếu số liệu, đảm bảo sự phù hợp, căn cứ số liệu ở bảng đối chiếu số phát sinh ra và ở các bảng chi tiết số phát sinh , lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác.
II. thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhhtm và in việt tiến:
1.Công tác phân loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHHTM và in Việt Tiến:
Công ty TNHH TM và in Việt Tiến là đơn vị chuyên nghành về in, vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty có rất nhiều chủng loại, có quy cách, kích cỡ và đơn vị tính khác nhau nên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty được chia thành nhiều loại khác nhau.
Việc phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty được căn cứ vào nội dung kinh tế và chức năng của vật liệu,công cụ dụng cụ đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Bao gồm các loại sau:
-Nguyên vật liệu chính: Gồm giấy, mực, giấy gồm nhiều loại như giấy offset, giấy cut xẻ,… dùng để in các loại có kích cỡ khác nhau, mực in cũng có nhiều loại như mực in màu của Nhật, Đức, Trung Quốc… và bản kẽm.
-Vật liệu phụ: Gồm rất nhiều chủng loại như: ghim, thép đóng sách, dây nilon, chỉ khâu… phục vụ cho sản xuất, các loại giấy mực phục vụ cho văn phòng.
-Nhiên liệu của Công ty không nhiều bao gồm: xăng , dầu, ô tô, cháy máy và sửa lô máy in.
-phụ tùng thay thế : Có rất nhiều loại bao gồm các chi tiết của máy móc thiết bị,( máyin , máy khâu) và các vật liệu điện như: dây điện, đui điện.
-Phế liệu thu hồi: Bao gồm giấy xược ở bên ngoài các lô giấy cuộn, lõi của lô giấy , giấy lề, các tờ in bị hỏng được thu hồi lại để đem bán.
-Công cụ dụng cụ: Bao gồm xô ,chậu, đá mài, cao su…
2.Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH TM và in Việt Tiến:
Ơ công ty TNHH TM và in Việt Tiến các nghiệp vụ nhập – xuất vật liệu, công cụ dụng cụ diễn ra không nhiều, số lượng và giá trị phát sinh không lớn lên Công ty đánh giá vật liệu theo giá thực tế .
a.Giá thực tế vật liệu xuất kho:
-Tuỳ theo nguồn nhập mà giá trị thực tế của chúng được xác định theo những cách khác nhau.
+Giá thực tế vật liệu mua ngoài:
Công ty không có đội xe vận tải nên khi mua vật tư thì bên bán vận chuyển đến và giao tại kho cho Công ty. Do đó giá mua vật tư bao gồm cả chi phí vận chuyển. Còn nếu Công ty mua với số lượng nhỏ thì bộ phận cung ứng vật tư của Công ty cử người đi mua hàng về và không tính chi phí vận chuyển mà chỉ tính công tác phí của người đi mua và giá thực tế nguyên vật liệu.
Như vậy gía thực tế của vật tư mua ngoài của công ty là giá ghi trên hoá đơn.
+ Giá thực tế phế liệu thu hồi:
Gồm giấy lề, giấy in đầu mực, sản phẩm hỏng thì giá trị thực tế vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho là giá của vật liệu, công cụ dụng cụ có thể sử dụng được, gía có thể bán hoặc giá ước tính.
b.Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho:
Tại công ty kế toán tính giá thực tế của vật tư xuất kho theo giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho căn cứ vào giá thực tế vật liệu công cụ dụng cụ nhập theo từng lô, từng lần nhập và số lượng xuất kho mỗi lần;
VD: theo phiếu nhập kho ngày 2/11/2002 mua giấy bãi bằng 54x78 : số lượng 54.000, đơn giá 308.31
Khi xuất kho căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán tính giá xuất khho theo giá nhập kho là308.31
3. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH TM và in Việt Tiến :
Một trong những nhu cầu của công tác quản lý vật liệu, công cụ dụng cụ đoid hỏi việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán phải theo dõi chặt chẽ và phản ánh chính xác tình hình nhập xuất , tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ theo từng thứ, loại, về số lượng , chất lượng, chủng loại và giá trị. Bằng việc tổ chức kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ sẽ đáp ứng nhu cầu này.
Việc hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty được tiền hành đồng thời tại bộ phận kế toán và bộ phận kho. Phương pháp hạch toán là ghi thẻ song song( tức là ở kho chỉ theo dõi về mặt số lượng , còn ở phòng kế toán theo dõi về số lượng và giá trị của vật tư).
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi chú
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
4.Thủ tục nhập-xuất kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH TM và in Việt Tiến
a. Thủ tục nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ
Khi lượng vật liệu trong kho không đủ cho nhu cầu sản xuất, bộ phận vật tư viết giấy xin mua vật tư đưa giám đốc ký duyệt sau đó cán bộ phòng vật tư đi mua vật tư. Ơ Công ty in Việt Tiến có ban kiểm nghiệm vật tư vì vậy sử dụng biên bản kiểm nghiệm vật tư và khi mua về một cán bộ phòng vật tư cùng thủ kho và người đi mua hàng về tiến hành kiểm tra, đối chiếu với hoá đơn. Sau đó cán bộ phòng vật tư viết phiếu nhập kho, 1 bản được thủ kho giữ lại kho, 1 bản lưu lại bộ phận vật tư, còn 1 bản chuyển sang kế toán thanh toán cùng với hoá đơn mua về để rút tiền thanh toán cho người bán.
Biểu số 1:
Hoá đơn (GTGT): số 74 Mẫu số 01.GTKT.3LL
Ngày 02tháng 11năm 2003 02-B
DR:050248
Đơn vị bán hàng : Công ty giấy Bãi Bằng
Địa chỉ : Phong Châu – Phú Thọ
Điện thoại :
Họ tên người mua hàng :Ông Chiến
Đơn vị : Công ty TNHH TM và in Việt Tiến
Địa chỉ :70 Nguyễn Đức Cảnh-Trương Định
Hình thức thanh toán : Mua chịu
Đơn vị tính: đồng
stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Giấy Bãi Bằng( 54x78)
Tờ
54.000
308.31
16.649.000
Cộng tiền hàng
16.649.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT:
1.664.900
Tổng cộng tiền thanh toán
18.313.900
(số tiền bằng chữ: Mười tám triệu , ba trăm mười ba nghìn chín trăm đồng)
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
Sau khi nhận được hoá đơn GTGT của Công ty giấy Bãi Bằng cùng với một số giấy tờ của cơ sở đó chuyển đến. Bộ phận vật tư của Công ty viết phiếu nhập kho.
Đơn vị: Công ty TNHH TM và in Việt Tiến Mẫu số:05-VT
Ban hành theo QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01tháng11 năm 1995 của Bộ Tài Chính
BIÊN Bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 02 tháng11 năm 2003
Căn cứ vào hoá đơn số 74 ngày 02 tháng 11 năm 2003
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông (bà) : Chú Trịnh Trưởng ban
Ông (bà): Ông Bính Uỷ viên
Ông (bà) : Bà Hà Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư ( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
Giấy Bãi Bằng 54x78
Toàn diện
Tờ
54.000
54.000
Y kiến của ban kiểm nhận: lượng hàng mua về đúng quy cách phẩm chất và đủ số lượng.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu số 2
Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu nhập kho Mẫu số:01-VT
Ngày 02tháng11năm 2003 QĐ số1141 TC/CĐKT
Ngày 01tháng11 năm 1995
Của bộ Tài chính
Họ tên người giao hàng: Ông Chiến
Nhập tại kho: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Nợ TK 152 16.649.000
Nợ TK 133 1.664.900
Có TK331 18.313.900
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Giấy Bãi Bằng
Thuế GTGT
Cộng
Tờ
54.000
308.31
16.649.000
1.664.900
18.313.900
(Viết bằng chữ: Mười tám triệu ba trăm mười ba nghìn chín trăm đồng)
Nhập, ngày03 tháng 11 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 3:
Hoá đơn (GTGT) Mãu số:01 GTKT-3LL
Số 76 02- B
Ngày07tháng11năm 2003 DR: 05.0248
Đơn vị bán hàng : Liên hợp tác xã nghành giấy
Địa chỉ : Số 6 – Kim Ngưu Số tàikhoản:26548
Điện thoại : 8639310
Họ tên người mua hàng : Ông Chiến
Đơn vị :Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Địa chỉ : 70 Nguyễn Đức Cảnh-Trương Định-Hà Nội
Hình thức thanh toán : Trả bằng tiền mặt
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Giấy Bãi Bằng Pa lơ
Tờ
286.818
100
28.681.800
76 ISO
Cộng tiền hàng
28.681.800
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT
2.868.180
Tổng cộng tiền thanh toán
31.549.980
(Số tiền viết bằng chữ: Ba mốt triệu năm trăm bốn chín nghìn chín trăm tám mươi đồng)
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 4:
Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Mẫu số 02-VT
Sổ đăng ký doanh nghiệp Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01tháng11năm1995 của Bộ Tài Chính
PHIếu Chi Quyển sổ:TK 111
Ngày07 tháng 11 năm 2003 Số:82
Nợ : Tk152
Có: TK111
Họ, tên người nhận tiền : Nguyễn Văn Hải
Địa chỉ : Công ty giấy Bãi Bằng
Lý do chi : Trả tiền mua giấy Bãi Bằng Pa lơ 76 ISO
Số tiền :31.549.980
(viết bằng chữ: Ba mốt triệu năm trăm bốn chín nghìn chín trăm tám mươi đồng)
Kèm theo chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền: Ba mốt triệu năm trăm bốn chín nghìn chín trăm tám mươi đồng
Ngày 07 tháng 11 năm 2003
Thủ quỹ Người nhận tiền
Biểu số 5:
Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu Nhập kho Mẫu số:01-VT
Ngày 07 tháng 11 năm 2003 QĐ: 1141 TC/ CĐKT
Ngày 01 tháng 11năm 1995
Của Bộ Tài Chính
Họ tên người giao hàng: Ông Chiến
Nhập tại kho :Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Nợ TK1521: 28.681.800
Nợ TK133 : 2.868.180
Có TK111 : 31.549.98
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
2
Giấy Bãi Bằng
76 ISO
Thuế GTGT
Tờ
286.818
100
28.681.800
2.868.180
Cộng
31.549.980
(Viết bằng chữ: Ba mốt triệu năm trăm bốn chín nghìn chín trăm tám mươi đồng)
Nhập, Ngày 07 tháng 11năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 6:
Hoá Đơn (gtgt) số 80 Mẫu số :01 GTKT-3 LL
Ngày 20 tháng 11 năm 2003 02-B
DR: 050248
Đơn vị bán hàng : Công ty thiết bị vật tư nghành in
Địa chỉ : 144 Bạch Mai- Hà Nội
Điện thoại : 8639231
Họ tên người mua hàng : Cô Ngân
Đơn vị : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Hình thức thanh toán : Mua chịu
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1 x2
1
Mực Đức vàng
Kg
12
88.000
1.056.000
2
Mực đỏ Đức
Kg
15
90.000
1.350.000
3
Mực đỏ Trung Quốc
Kg
17
42.400
720.800
76 ISO
Cộng tiền hàng
3.126.800
Thuế suất thuế GTGT: 10%
312.680
Tổng cộng tiền thanh toán
3.439.480
(Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm ba chín nghìn bốn trăm tám mươi đồng)
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 7:
Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu Nhập Kho Mẫu số :01-VT
Ngày 20 tháng 11 năm 2003 QĐ số: 1141 TC/CĐKT
Ngày01tháng11năm1995
Của Bộ Tài Chính
Họ tên người giao hàng : Cô Ngân
Nhập tại kho : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Nợ TK 1521: 3.126.800
Nợ TK 1331: 312.680
Có TK 331: 3.439.480
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư ( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mực vàng Đức
Thuế GTGT
Kg
12
88.000
1.056.000
105.600
2
Mực đỏ Đức
Thuế GTGT
Kg
15
90.000
1.350.000
135.000
3
Mực đỏ Trung Quốc
Thuế GTGT
Kg
17
42.400
720.800
72.080
Cộng
3.439.480
(Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm ba chín nghìn bốn trăm tám mươi đồng)
Nhập, ngày 20 tháng 11 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 8:
Hoá Đơn (GTGT) Số 87 Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Ngày 27 tháng 11 năm 2003 02 – B
DR : 050248
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần SIC
Địa chỉ : Mai Động – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại :8523454
Họ, tên người mua hàng : Cô Ngân
Đơn vị : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Hình thức thanh toán : Trả bằng tiền mặt
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Đá mài
Viên
08
40.000
320.000
2
Cao su OPPOL
Tấm
10
24.600
246.000
Cộng tiền hàng
566.000
Thuế suất thuế GTGT : 10%
56.600
Tổng cộng tiền thanh toán
622.600
(Số tiền bằng chữ: Sáu trăm hai hai nghìn sáu trăm dồng)
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 9:
Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu Nhập kho Mẫu số: 01- VT
Ngày 27 tháng 11 năm 2003 QD số: 1141TC/CĐKT
Ngày01tháng11năm1995 của Bộ Tài Chính
Họ tên người giao hàng : Cô Ngân
Nhập tại kho : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Nợ TK 1531: 566.000
Nợ TK 133 : 56.000
Có TK 111: 622.600
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư(sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
1
B
Đá mài
C
D
Viên
1
2
08
3
40.000
4
320.000
2
Cao su OPPOL
Tấm
10
24.600
246.000
3
Thuế GTGT
56.000
Cộng
622.600
(Viết bằng chữ: Sáu trăm hai hai nghìn sáu trăm đồng)
Nhập, ngày 27 tháng 11 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 10:
Hoá đơn ( GTGT) số 91 Mãu số: 01 GTKT –3LL
Ngày 28 tháng 11 năm 2003 02 – B
DR: 050248
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Tân Bình
Địa chỉ : Cổ Nhuế – Tứ Liên – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại : 7562314
Họ, tên người mua hàng : Ông Chiến
Đơn vị : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Hình thức thanh toán : Mua chịu
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1 x 2
1
Xô
Cái
20
3.200
64.000
2
Chậu
Cái
18
3.500
63.000
3
Găng tay
Đôi
52
3.600
187.200
Cộng tiền hàng
314.200
Thuế suất thuế GTGT
31.420
Tổng cộng thanh toán
345.620
(Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn năm nghìn sáu trăm hai mươi đồng)
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 11:
Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiế phiếu Nhập kho Mẫu số:01-VT
Ngày 28 tháng 11 năm 2003 QĐ số:1141TC/CĐKT
Ngày01tháng11năm1995 của Bộ Tài Chính
Họ tên người giao hàng : Ông Chiến
Nhập kho tại : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Nợ TK 1531: 314.200
Nợ TK 1331: 31.420
Có TK 331: 345.620
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
1
B
Xô
C
D
Cái
1
2
20
3
3.200
4
64.000
2
Chậu
Cái
18
3.500
63.000
3
Găng tay
Đôi
52
3.600
187.200
Thuế GTGT
31.420
Cộng
345.620
(Viết bằng chữ: Ba trăm bốn năm nghìn sáu trăm hai mươi đồng)
Nhập, ngày 28 tháng 11 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
b.Thủ tục xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ:
Vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty chủ yếu xuất cho các phân xưởng sản xuât. Theo quy định tất cả vật tư xuất kho phải có phiếu xuất kho hợp lệ , thủ kho chỉ xuất kho và giao vật tư đúng số lượng, chất lượng, quy cách của từng thứ vật tư đã ghi trên phiếu xuất kho.
Biểu số 12:
Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Viẹt Tiến Phiếu xuất kHO Theo QĐ 1141 TC/CĐKT
Ngàyg 30 tháng 11 năm 2003 Ngày01tháng11năm1995
của Bộ Tài Chính
Họ, tên người nhận hàng : Bác Hào
Lý do xuất kho : Xuất cho bộ phận quản lý
Xuất tại kho : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư(sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Giấy Bãi Bằng
(54x78)
Tờ
156.535
308.31
48.261.305
Cộng
48.261.305
(Viết bằng chữ: Bốn tám triệu hai trăm sáu mốt nghìn ba trăm linh năm đồng)
Xuất, ngày 10 tháng 11 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
Sau khi được xuất đủ số vật tư theo đúng định mức mà phân xưởng vẫn cần thêm do lý do nào đó thì phải làm tờ trình đưa phó giám đốc ký đuyệt sau đó mới lĩnh thêm vật tư.
Biểu số 13:
Đơn vị: Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Phiếu xuất kho Theo QĐ 1141 TC/CĐKT
Ngày 23 tháng 11 năm 2003 Ngày01tháng11năm1995
của Bộ Tài Chính
Số 35
Nợ TK621: 4.411.200
Có TK 152: 4.411200
Họ tên người nhận hàng : Chú Hùng
Lý do xuất kho : Xuất cho bộ phận sản xuất
Xuất tại kho : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mực vàng Đức
Kg
16
88.000
1.408.000
2
Mực đỏ Đưc
Kg
18
90.000
1.620.000
3
Mực đỏ Trung Quốc
Kg
23
42.400
975.200
4
Mực vàng Trung Quốc
Kg
10
40.800
408.000
Cộng
4.411.200
(Viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm mười một nghìn hai trăm đồng)
Xuất, ngày 23 tháng 11 năm2003
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
Biểu số 14:
Đơn vị:Công ty tnhhtm và in Việt Tiến Phiếu xuất kho Theo QĐ 1141 TC/CĐKT
Ngày 30 tháng 11 năm2003 Ngày01tháng11năm1995 của Bộ Tài Chính
Số 36
Nợ TK 642 : 566.000
Có TK 153 : 566.000
Họ, tên người nhận hàng : Bác Hào
Lý do xuất kho : Xuất cho bộ phận quản lý
Xuất tại kho : Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá mài
Viên
08
40.000
320.000
2
Cao su OPPOL
Tấm
10
24.600
246.000
Cộng
566.000
(Viết bằng chữ: năm trăm sáu sáu nghìn đồng)
Xuất, ngày 30 tháng 11 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụn Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
Biểu số 15:
Đơn vị: Công ty TNHHTM Và in Việt Tiến phiếu xuất kho Theo QD 1141 TC/CĐKT
Ngày 30 tháng 11 năm 2003 Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính
Số 40
Nợ TK 627: 314.200
Có TK 153 : 314.200
Họ, tên người nhận hàng : Chú Hùng
Lý do xuất kho : Xuất cho bộ phận sản xuất
Xuất tại kho :Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Đơn vị tính: Đồng VN
STT
Tên, nhãn hiệu , quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xô
Cái
20
3200
64000
2
Chậu
Cái
18
3500
63000
3
Găng tay
Đôi
52
3600
187.200
Cộng
314.200
(Cộng thành tiền bằng chữ: Ba trăm mười bốn nghìn hai trăm đồng)
Xuất, ngày 30 tháng 11 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
Biểu số 16:
Đơn vị: Công ty TNHHTM Và in Việt Tiến Thẻ kho Mẫu số:16-VT
Lập thẻ kho ngày 30/11/2003 QĐ liên bộ TCTK-TC
Số 538-LB
Ngày 01 tháng 09 năm 1967
Sổ thẻ :
Ngày lập thẻ : 30/11/2003
Danh điểm vật tư :
Nhãn hiệu và quy cách: Giấy Bãi Bằng 54 x 78
Đơn vị tính: Tờ
Ngày tháng N-X
Chứng từ
Trích yếu
Số lượng
Ghi chú
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
Tồn đầu kỳ
148.292
02/11
x
Mua GiấyBãi Bằng 54x78
54.000
10/11
x
Xuất cho bộ phận quản lý
78.430
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
90.000
247.538
Tồn cuối kỳ
9.246
Biểu số 17:
Đơn vị: Công ty tnhhtm và in việt tiến Thẻ kho Mẫu số:16-VT
Lập thẻ kho ngày 30/11/2003 QĐ liên bộ TCKT-TC
Số 538-LB
Ngày 01 tháng 09 năm 1967
Sổ thẻ
Ngày lập thẻ
Danh điểm vật tư : Đá mài
Nhãn hiệu quy cách : Đá mài
Đơn vị tính: Viên
Ngày tháng
X-N
Chứng từ
Trích yếu
Số lượng
Ghi Chú
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
Tồn đầu kỳ
4
27/11
x
Mua đá mài
8
31/11
x
Xuất cho bộ phận quản lý
8
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
15
17
Tồn cuối kỳ
2
Biểu số 18:
Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ chi tiết vật tư
Tháng 11 năm 2003
Tài khoản 1521
Tên kho : Kho Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Tên, quy cách vật liệu : Giấy Bãi Bằng 54 x78
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7(5x6)
8
9(5x8)
10
11(5x10)
Số dư đầu tháng
331.51
148.292
49.116.491
Số phát sinh
20
2/11
Nhập Giấy bãi bằng 54 x 78
331
308.31
54.000
16.649.000
29
10/11
Xuất giấy bãi bằng 54 x 78
642
308.31
156.535
48.261.305
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
90.000
277.747.900
247.538
76.318.440
SD cuối tháng
9246
28.506.342
Biểu số 19:
Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Sổ chi tiết vật tư
Tháng 11năm 2003
Tên kho : Kho Công ty TNHHTM và in Việt Tiến
Tên, quy cách vật liệu : Đá mài
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7(5x6)
8
9(5x8)
10
11(5x10)
Số dư đầu tháng
40.000
4
160.000
Số phát sinh
87
27/11
Nhập đá mài
112
40.000
8
320.000
36
30/11
Xuất đá mài
642
40.000
8
320.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
15
60.000
17
680.000
SD cuối tháng
2
80.000
Biểu số 20:
Công ty TNHHTM và in Việt Tiến Báo cáo nhập- xuất- tồn nguyên liệu,vật liệu
Tháng 11 năm 2003
Đơn vị tính: đồng
Chi tiết
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Dư cuối kỳ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
152.1: Vật liệu chính
278.457.000
189.570.200
308.432.000
87.595.200
Giấy bãi bằng 54x78
Tờ
142.292
331.51
49.161.491
54.000
308.31
16.649.000
156.535
308.31
48.261.305
45.757
308.31
14.107.340
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
152.2: Vật liệu phụ
132.478.200
280.978.000
314.500.000
98.956.200
Ghim
kg
47,8
86.000
4.110.800
20
85.000
1.700.000
30
85.000
2.550.000
38,7
85.000
3.213.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
152.3: Nhiên liệu
7.980.800
6.214.320
10.432.000
3.763.000
Dầu hoả
lit
9
4.900
44.000
7
5.000
35.000
12
5.000
60.000
4
5.000
20.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
152.4: phụ tùng tthế
5.840.000
5.378.430
7.342.000
3.876.430
Vòng bi
v
8
12.500
100.000
7
13.000
91.000
13
13.000
169.000
2
13.000
26.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
424.756.000
482.140.950
712.706.000
194.190.950
Biểu số 21
Công ty TNHHTM và in Việt tiến Báo cáo nhập-xuất-tồn công cụ dụng cụ
Tháng 11 năm 2003
Chi tiết
ĐVT
Tôn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Dư cuối kỳ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
153.1
12.524.000
8.370.000
10.892.000
10.002.000
Đá mài
Viên
4
36.000
144.000
8
40.000
320.000
10
40.000
400.000
2
40.000
80.000
Cao su OPPOL
Tấm
3
25.000
75.000
10
24.600
246.000
10
24.600
246.000
3
24.600
73.800
Xô
Cái
-
-
-
20
3.200
64.000
20
3.200
64.000
-
-
Chậu
Cái
-
-
-
18
3.500
63.000
18
3.500
63.000
-
-
Găng tay
Đôi
-
-
-
52
3.600
178.200
52
3.600
178.200
-
-
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
12.524.000
8.370.000
10.892.000
10.002.000
Biểu số 22:
Công ty tnhhtm và in việt tiến Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 11 năm 2003
STT
Ghi có các TK
Đối tượng
(ghi nợ các TK)
TK 152
Cộng TK 152
TK 153
TK 152.1
TK 152.2
TK 152.3
TK 152.4
HT
TT
HT
TT
HT
TT
HT
TT
HT
TT
1
TK 621-Chi phí NVL trực tiếp
22.911.200
11.243.000
3.567.000
2.897.200
40.627.400
2
TK 627-Chi phí sản xuất chung
-
-
-
-
-
4.314.200
3
TK 641-Chi phí bán hàng
15.728.000
5.621.000
4.321.000
4.872.000
30.542.000
4
TK 642-Chi phí QLDN
18.492.700
12.387.400
30.880.100
4.218.720
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
380.432.000
314.500.000
10.432.000
7.342.000
712.706.000
10.892.000
Biểu số 23
Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tài khoản:331
Đối tượng: Công ty giấy bãi bằng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Thời hạn ckhấu
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
49.161.491
Số phát sinh trong tháng
04/11
74
02/11
Mua giấy bãi bằng 54x78
152
16.649.000
133(1331)
1.664.900
06/11
20
05/11
Mua giấy bãi bằng 54x78
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Trả bằng tiền mặt
111
31.549.980
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
50.482.970
40.872.000
Số dư cuối tháng
39.550.521
Biểu số 24
Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tài khoản : 331
Đối tượng: Công ty thiết bị vật tư ngành in
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Thời hạn triết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
21/11
80
20/11
Mua mực
152
3.126.800
133 (1331)
312.680
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Trả bằng tiền gửi ngân hàng
112
6.390.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
8.291.000
7.482.500
2.228.000
Biểu số 25
Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tài khoản: 331
Đối tượng: Công ty TNHH Tân Bình
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Thời hạn triết khấu
Số phát sinh
Số dư
Sổ
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.450.000
Số phát sinh trong tháng
29/11
91
28/11
Mua công cụ dụng cụ(Xô, chậu…)
153
314.200
133
31.420
30/11
101
29/11
Mua bóng đèn
153
1.214.000
133
121.400
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
231
Trả tiền bằng tiền gửi ngân hàng
112
2.570.000
Cộng phát sinh
3.870.000
3.681.000
Số dư cuối kỳ
1.261.000
Biểu số 26
Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ tổng hợp thanh toán với người bán
TK: 331-Phải trả cho người bán
Tháng 11 năm 2003
TT
Tên đơn vị hoặc tên người bán
SD cuối tháng
Ghi có TK 331-Ghi nợ các TK
Ghi nợ TK 331-Ghi có các TK
SD cuốitháng
TK 152
TK 153
…
Cộng có Tk331
TK 111
TK 112
331
…
Cộng nợ 331
N
C
N
C
HT
TT
HT
TT
1
CT giấy BB
49161491
40872000
40782000
31549980
18932900
50482970
39550521
2
CT TBVT nghành in
3037500
7481500
7481500
8291000
2228000
3
CT TNHH Tân Bình
1450000
3681020
3681020
2570000
1261000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
54475000
50378000
70578200
70108200
39946200
5. Kế toán tổng hợp vật liệu:
Thước đo tiền tệ là thước đo kế toán sử dụng chủ yếu. Nói tới hạch toán kế toán là nói tới sự phản ánh hiện có , tình hình biền động toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo chỉ tiêu trên giá trị.
Kế toán chi tiết chưa đảm bảo đáp ứng yêu cầu này, chỉ bằng kế toán tổng hợp, ghi chép, phản ánh các đối tượng kế toán theo chỉ tiêu giá trị trên các tài khoản, sổ kế toán tổng hợp mới đáp ứng được yêu cầu đó.
Kế toán tổng hợp là việc sử dụng các tài khoản kế toán để phản ánh, kiểm tra và giám sát các đối tượng kế toán có nội dung kế toán ở dạng tổng quát.
5.1.Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán vật liệu:
Ơ công ty TNHHTM và in Việt Tiến kế toán tổng hợp vật liệu được sử dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên và việc thực hiện ghi chép, phản ánh tình hình tăng, giảm vật liệu thực hiện tại phòng kế toán do kế toán vật liệu thực hiện.
Để tổng hợp vật liệu nhập,xuất vật liệu, công cụ dụng cụ Công ty sử dụng các tài khoản và sổ kế toán sau:
TK 133 : “Thuế VAT được khấu trừ”
TK152 : “Nguyên liệu, vật liệu”
Trong đó : TK 152.1-Vật liệu chính
TK152.2-Vật liệu phụ
TK 152.3-Nhiên liệu
TK 152.4-Phụ tùng thay thế
TK153 : “Công cụ dụng cụ”
Trong đó : TK 153.1-Công cụ dụng cụ
TK 153.2-Bao bì luân chuyển
TK 153.3-Đồ dùng cho thuê
Các nghiệp vụ nhập vật tư Công ty sử dụng các tài khoản:
TK 111 –Tiền mặt
TK 112 –Tiền gửi ngân hàng
TK 141-Tạm ứng
TK 331-Phải trả cho người bán
TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
5.2.Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ:
Ơ Công ty TNHHTM và in Việt Tiến vật liệu, công cụ dụng cụ tăng chủ yếu là do mua ngoài, có nhiều hình thức thanh toán như: Trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc mua chịu…
-Khi dùng tiền mặt để thanh toán với khách hàng, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu chi ghi:
Nợ TK 152 : Nguyên vật liệu
Nợ TK 153 : Công cụ dụng cụ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111 : Tiền mặt
Căn cứ vào hoá đơn GTGT ngày 07 tháng 11 năm 2003 kế toán ghi:
Nợ TK 152 : 28.681.800
Nợ TK 133 : 2.868.180
Có TK 111 : 31.549.980
-Khi dùng tiền gửi ngân hàng để mua vật liệu, công cụ dụng cụ thì căn cứ vào giấy báo có, hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho kế toán ghi định khoản.
Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 : Công cụ dụng cụ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho ngày 20/11/2003 kế toán ghi:
Nợ TK 152 : 1.308.800
Nợ TK 133 : 130.880
Có TK 112 : 1.439.680
-Khi mua chịu vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán ghi:
Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 : Công cụ , dụng cụ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 331 : Phải trả người bán
Căn cứ vào hoá đơn GTGT ngày 02/11/2003 và phiếu nhập kho ngày 03/01/2003 kế toán ghi:
Nợ TK 152 : 16.649.000
Nợ TK 133 : 1.664.900
Có TK 331 : 18.313.900
5.3 Kế toán tổng hợp các trường hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ:
5.3.1.Kế toán xuất kho nguyên liệu, vật liệu:
Vật liệu ở Công ty TNHHTM và in Việt Tiến chủ yếu xuất để sản xuất, để quản lý doanh nghiệp, để bán..
Khi xuất vật tư dùng để sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152 : Nguyên vật liệu
-Căn cứ vào phiếu xuất kho ngày 23/11/2003 xuất mực cho sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 621 :1.714.300
Có TK 152 : 1.714.300
Khi xuất vật liệu cho quản lý kế toán ghi:
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK152 : Nguyên vật liệu
-Khi xuất vật liệu để bán kế toán ghi:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 152 :Nguyên vật liệu
5.3.2-Kế toán xuát kho công cụ dụng cụ;
-Công cụ, dụng cụ ở Công ty TNHHTM và in Việt Tiến thuộc loại phân bổ 1 lần. Khi xuất dùng công cụ dụng cụ toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ chuyển hết 1 lần vào chi phí sản xuất kinh doanh căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 627(627.3) : Xuất dùng ở phân xưởng
Nợ TK 641(641.3) : Xuất dùng ở bộ phận tiêu thụ
Nợ TK 642(642.3) : Xuất dùng cho toàn doanh nghiệp
Có TK 153(153.1): Giá trị thực tế CCDC xuất kho
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu xuất kho ngày 30/11/2003 kế toán ghi:
Nợ TK 642 : 565.000
Có TK 153(135.1): 565.000
Biểu số 27
Chứng từ ghi sổ
Ngày 10 tháng 11 năm 2003
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
25
02/11
Mua giấy bãi bằng 54x78
1521
331
16.649.000
133
331
1.664.900
26
07/11
Mua giấy bãi bằng Falơ
1521
111
28.618.800
133
111
2.861.880
27
10/11
Xuất kho giấy bãi băng 54x78 cho bộ phận quản lý
642
1521
48.261.305
Cộng
x
x
98.055.885
Biểu số 28
Chứng từ ghi sổ
Ngày 20 tháng 11 năm 2003
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
28
20/11
Mua mực
1521
331
3.126.800
133
331
312.680
Cộng
3.439.480
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 29
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
29
23/11
Xuất mực cho phân xưởng sx
621
1521
4.411.200
30
27/11
Mua đá mài, cao su
1531
133
111
111
566.000
56.600
31
38/11
Mua xô chậu, găng tay
1531
133
331
331
314.200
31.420
32
30/11
Xuất đá mài,cao su cho bộ phận quản lý
642
1531
566.000
33
30/11
Xuất xô, chậu, găng tay cho bộ phận xưởng sản xuất
621
1531
314.200
Cộng
*/
Kèm theo 3chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 30
Công ty tnhhtm và in Việt tiến sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2003
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày/tháng
25
10/11
18.313.900
26
10/11
31.549.980
27
10/11
48.261.305
28
20/11
3.439.480
29
30/11
4.411.200
30
30/11
622.600
31
30/11
345.620
32
30/11
566.000
33
30/11
314.200
ày 30 tháng 11 năm 2003
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên)
Căn cứ vào số liệu ở chứng từ ghi sổ kế toán phản ánh vào sổ cái TK 152 và TK 153
Biểu số 31
Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ cái
Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu
Tháng 11 năm 2003
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Dĩên giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
424.756.000
Số phát sinh trong tháng
25
10/11
Nhập vật liệu chính
331
16.649.000
26
10/11
Nhập vật liệu chính
111
28.681.800
27
10/11
Xuất VLC cho bộ phận qlý
642
48.261.305
28
20/11
Mua mực
331
3.126.800
29
30/11
Xuất mực cho bộ phận sx
621
4.411.200
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
482.140.950
712.706.000
Số dư cuối tháng
194.190.950
Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên)
Biểu số 32
Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ cái
Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ
Tháng 11 năm 2003
Đơn vị tính: Đồngư
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
12.524.000
Số phát sinh trong tháng
30
30/11
Nhập đá mài, cao su
111
2.566.000
31
30/11
Nhập xô, chậu, găng tay
331
314.200
32
30/11
Xuất đá mài, cao su cho bộ phận quản lý
642
566.000
33
30/11
Xuất xô, chậu cho bộ phận sx
627
314.200
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
8.370.000
10.892.000
Số dư cuối tháng
10.002.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên)
Biểu số 33
Công ty tnhhtm và in việt tiến sổ cái
Tài khoản 331: phải trả người bán
Tháng 11 năm 2003
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
54.475.000
Số phát sinh trong tháng
25
10/11
Mua giấy bãi bằng 54 x78
1521
16.649.000
1331
1.664.900
Trả tiền mua giấy bãi bằng
111
31.549.980
28
20/11
Mua mực
1521
3.439.480
1331
343.948
31
30/11
Mua công cụ dụng cụ
1531
345.620
133
34.562
..
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
85.107.000
70.578.200
Số dư cuối tháng
39.946.200
Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên)
phần iii
một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty tnhhtm và in việt tiến
I.nhận xét về công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty tnhhtm và in việt tiến:
Qua nhiều năm hình thành và phát triển hiện nay công ty đã có một đội ngũ công nhân lành nghề, một lực lượng cán bộ có năng lực, trình độ góp phần không nhỏ cho những thành quả mà công ty đã đạt được. Góp phần vào thành công đó có sự đóng góp không nhỏ của cán bộ phòng kế toán-Tài vụ
Mặc dù chỉ có 06 cán bộ nhưng bằng sự cố gắng lỗ lực và tổ chức chặt chẽ, có hiệu quả của bộ máy kế toán đã hoàn thành các nhiệm vụ được giao và cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo công ty.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty với đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty TNHHTM và in Việt Tiến” em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét cụ thể như sau:
-Công ty đã mở các tài khoản, sổ kế toán, chứng từ đúng với chế độ Tài chính-Kế toán của nhà nước ban hành và phù hợp với đặc điểm của Công ty qua các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được theo dõi và phản ánh kịp thời.
Công tác kế toán vật liệu về cơ bản đã đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán mới ban hành. Tình hình nhập-xuất-tồn vật tư ở Công ty được theo dõi phản ánh một cách nhanh chóng, cung cấp kịp thời số liệu việc tập hợp chi phí và tính giá thành.
-Hệ thống kho tàng của công ty tương đối tốt, vật liệu được sắp xếp gọn gàng, phù hợp với đặc điểm, tính chất lý hoá của từng thứ, từng loại. Hệ thống định mức vật tư của Công ty đã lựa chọng hình thức: “ Chứng từ ghi sổ”. Đây là hình thức kế toán đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, thuận lợi cho việc phân công công viêc giữa kế toán vật tư và kế toán tổng hợp.
Với kết quả mà công ty đã đạt được ở trên thì công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty vẫn còn những hạn chế cần hoàn thiện.
1.Về công tác vật tư:
Vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty gồm rất nhiều loại, nhiều quy cách khác nhau khó có thể nhớ được hết, nhưng Công ty lại chưa sử dung “ Sổ danh điểm vật tư” chưa tạo lập được bộ mã vật tư để phục vụ công tác quản lý, theo doic vật tư được dễ dàng, chặt chẽ và nhất là tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng máy vi tính vào công tác vật tư sau nay.
Điều này có thể dẫn đến tình trạng nhập kho không đảm bảo đúng quy cách, phẩm chất hoặc có thể bộ phận cung ứng vật tư không nắm bắt được tình hình thực tế trong kho và viết phiếu xuất kho trong kho trong khi vật tư trong kho đã hết và vật tư ngoài kho chưa được nhập về kho.
2.Về công tác kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ:
Về thủ tục nhập xuất kho vật tư:Trong Công ty phế liệu thu hồi nhập kho không được làm thủ tục nhập kho. Trong khi đó tất cả các loại phế liệu thu hồi của Công ty đều có thể tận thu, tái chế được phế liệu chỉ được để vào kho,không được phản ánh trên giấy tờ, sổ sách cả về số lượng cũng như giá trị. Điều này có thể dẫn đến tình trạng bị mất mát, hao hụt, phế liệu làm thất thoát một nguồn thu của Công ty.
3.Về công tác tổng hợp vật liệu:
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ . Đây là hình thức kế toán dễ ghi chép, thuận thiện cho việc phân công công tác giữa kế toán vật tư và kế toán tổng hợp, phù hợp với quy mô sản xuất , tổ chức bộ máy kế toán cũng như trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán trong Công ty.
Nhưng phương pháp lập chứng từ ghi sổ của công ty còn một số vấn đề cần xem xét lại.
3.1.Về phương pháp chứng từ ghi sổ:L
Do quy mô của Công ty, mười ngày mới lập chứng từ ghi sổ một lần, nên mọi công việc kế toán tổng hợp đều bị dồn vào cuối ngày lập và có khi bị lấn sang những ngày sau. Hơn nữa do định kỳ mười ngày mới lập chứng từ ghi sổ nên số liệu trên chứng từ ghi sổ là số liệu tổng hợp từ tất cả các phiếu nhập, xuất trong mười ngày do đó gây khó khăn cho kế toán tổng hợp.
3.2.Về việc vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp:
Mặc dùn vận dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ nhưng vẫn còn một số vấn đề cần hoàn thiện hơn nữa:
ii. một số đề xuất góp phần hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHHtm và in việt tiến:
1.Hoàn thiện công tác quản lý vật liệu, công cụ dụng cụ:
1.1.Lập sổ danh điểm vật tư:
Là sổ tập hợp toàn bộ các loại vật liệu, công cụ dụng cụ mà Công ty đã và đang sử dụng. Trong sổ này vật tư được theo dõi từng loại, từng nhóm, thứ, từng quy cách một cách chặt chẽ giúp cho công tác quản lý và hạch toán nguyên liệu, vật liẹu và công cụ dụng cụ ở Công ty được thống nhất và dễ dàng.
Mỗi loại, mỗi nhóm vật tư đựơc quy định một mã riêng, sắp xếp một cách trật tự, rất thuận tiện khi cần tìm những thông tin về một nhóm, một loại vật tư nào đó. Hơn nữa Công ty cong cần tiến hành tạo lập bộ mã vật tư thống nhất, xây dựng sổ danh điểm vật tư để làm cơ sở cho việc quản lý và kế toán bằng máy vi tính sau này. Để lập sổ danh điểm vật tư việc quan trọng nhất là phải xây dựng được bộ mã vật tư chính xác, không trùng lặp, có dự trữ để bổ xung những vật tư mới thuận tiện và hợp lý. Công ty có thể xây dựng bộ mã dựavào các đặc điểm sau:
-Dựa vào loại vật tư.
-Dựa vào số nhóm vật tư trong mỗi loại.
-Dựa vào số quy cách vật tư trong mỗi thứ
Trước hết bộ mã vật tư được xây dựng trên cơ sở số liệu các tài khoản cấp 2 đối với vật liệu.
Vật liệu chính : 1521
Vật liệu phụ : 1522
Nhiên liệu : 1523
Phụ tùng thay thế : 1524
Phế liệu : 1526
Công cụ dụng cụ cũng tương đương:
Công cụ dụng cụ : 1531
Bao bì luân chuyển : 1532
Đồ dùng cho thuê : 1533
Trong mỗi loại vật tư ta phân thành các nhóm và lập mã số cho tứng nhóm. Tại Công ty TNHHTM và in Việt Tiến số nhóm vật tư trong thường dưới 10 nhóm nên ta dùng 1 chữ số để biểu thị.
Trong vật liệu chính ta phân thành các nhóm và đặt mã số như sau:
Nhóm giấy :1521-1
Nhóm mực :1521-2
Nhóm bản in : 1521-3
Vật liệu phụ :
Nhóm vật liệu đóng sách( ghim, chỉ, móc) : 1522-1
Nhóm vật liệu dán sách(keo, hồ, băng dính) : 1522-2
Nhóm vật liệu khác : 1522-3
Nhiên liệu:
Nhóm xăng : 1523-1
Nhóm dầu : 1523-2
Nhóm than : 1523-3
Phụ tùng thay thế:
Nhóm phụ tùng cơ khí( vòng bi…) : 1524-1
Nhóm phụ tùng điện : 1525-2
Công cụ dụng cụ:
Nhóm đá mài : 1531-1
Nhóm cao su : 1531-2
Trong điều kiện cụ thể của Công ty, sổ danh điểm vật tư có thể được xây dựng theo mẫu sau:
Sổ danh điểm vật tư
Ký hiệu
đơn vị
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư
152
Nguyên liệu, vật liệu
152.1
Nguyên vật liệu chính
152.1.1
Tờ
Giấy
152.1.1.1
Tờ
Giấy bãi bằng : K 64x85
.152.1.1.2
Tờ
Giấy bãi bằng : K 64x90
152.1.2
Kg
Mực
152.1.2.1
…
…
152.2
Mua vật liệu phụ
152.2.1
Vật liệu dùng đóng sách
152.2.1.1
Cái
Ghim
152.2.1.2
Cái
Móc
…
…
…
152.3
Nhiên liệu
152.3.1
Lít
Xăng
152.3.2
Lít
Dầu
152.4
Phụ tùng thay thế
152.4.1
Cái
Phụ tùng cơ khí
152.4.2
Cái
Phụ tùng điện
153.1
Công cụ dụng cụ
153.1.1
Viên
Đá mài
153.1.2
Tấm
Cao su
153.1.3
Cuộn
Đế ghim
2.Hoàn thiện thủ tục nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
-Thủ tục nhập kho phế liệu thu hồi
Tại Công ty, phế liệu thu hồi không có phiếu nhập kho kèm theo vì thế Công ty nên tiến hành các thủ tục nhập kho phế liệu
Phế liệu thu hồi trước khi nhập kho phải được các bộ phận có trách nhiệm cân , ước tính giá trị, sau đó bộ phận tư viết phiếu nhập kho lập thành 2 liên, một liên lưu lại nơi viết, còn 1 liên giao cho thủ kho, khi phế liệu đã vào kho định kỳ kế toán vật tư sẽ lấy phiếu nhập kho phế liệu từ thủ kho để vào sổ như đối với các loại vật tư khác.
-Thủ tục xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ
Các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho sản xuất kinh doanh ở Công ty được lập thành 2 liên, 1liên lưu lại nơi viết, còn 1liên kế toán vật tư giữ theo chế độ chứng từ kế toán của bộ tài chính ban hành. Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ cho sản xuất kinh doanh phải lập thành 3 liên, 1 do bộ phận vật tư giữ,1 do kế toán vật tư giữ và 1 cho người nhân vật tư giữ. Vì vậy bộ phận vật tư của Công ty cần thêm một liên phiếu xuất kho, giao cho phân xưởng sản xuất và người lĩnh vật tư giữ.
Phần kết luận
Mọi hoạt động sản xuất kinh doạnh trong nền kinh tế thị trường đều tìm kiếm mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Đứng trước yêu cầu đó,Công ty TNHHTM và in Vịêt Tiến đã tìm con đường nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn nhằm tăng tích luỹ, mở rộng và phát triển sản xuất. Đây là phương hướng và chiến lược để Công ty tồn tại.
Công tác kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nói riêng có tác dụng rất lớn trong công tác quản lý kinh tế. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ đỏi hỏi phải nhanh chóng, kịp thời, chính xác, đầy đủ về tình hình nhập, xuất, dự trữ nguyên vật liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ, giúp lãnh đạo sớm nhân biết được để từ đó đề ra kế hoạch thu mua và sản xuất. Hơn nữa chất lượng của công tác vật tư quyết định tính kịp thời, chính xác của hạch toán giá thành, bởi vậyđể đảm bảo cho hạch toán giá thành chính xác thì trước hết kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là khâu đầu tiên phải chính xác.
Qua thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHHTM và in Việt Tiến em đã nhận thưc sâu sắc hơn công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có tác dụng tích cực đến công tác kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nói riêng ở công ty là cần thiết có ý nghĩa chỉ đạo trong khi áp dụng chế độ kế toán mới.
Sau 3 tháng thực tập tại Công ty đã giúp em rất nhiều không những trau dồi những kiến thức về lý thuyết đã tiếp thu ở nhà trường mà còn học thêm về thực tiễn phong phú. Từ đó rút ra những bài học bổ ích phục vụ cho nghiệp vụ chuyên môn. Được sự giúp đỡ của phòng tài vụ và sự hướng dẫn tận tình của Thầy Như Anh. Em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài “ Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ” ở Công ty TNHHTM và in Việt Tiến.
Do thời gian có hạn, trình độ hiểu biết của em còn thấp nên bản báo cáo này còn những mặt thiếu xót, bởi vậy em mong muốn nhân được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và cán bộ phòng kế toán trong Công ty.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0723.doc