Nhìn chung công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty đã cung cấp những thông tin cần thiết, kịp thời cho ban quản lý của Công ty. Nhờ đó ban lãnh đạo đã đề ra được những phương hướng, biện pháp giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thanh Huyền và các anh chị trong phòng kế toán của công ty cùng với quá trình thực tập tại công ty TNHHXD&TM Kim Cơ em đã hoàn thành chuyên đề thực tập. Em rất mong sự góp ý, bổ sung của thầy cô để em hoàn thành chuyên đề được tốt hơn.
57 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và xây dựng Kim Cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CCDC: Góp phần tham gia trực tiếp vào quá trình để tạo nên sản phẩm khi mua vì công ty cũng không thể xuất dùng được hết. Chính vì vậy, công ty đã chọn phương pháp phân bổ để thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Dùng phương pháp phân bổ 1 lần: Phương pháp này áp dụng cho các công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ nhưng có quy mô lớn. Theo phương pháp này, khi CCDC xuất dùng thì toàn bộ giá trị CCDC sẽ được chuyển hết 1 lần vào chi phí SXKD.
VD: Trên phiếu xuất kho ngày 5/3/2006 của công ty.
- Ghế gỗ: 12 chiếc Đơn giá: 75.000 = 900.000 đ
- Bút bi: 36 chiếc Đơn giá: 1.500 = 540.000 đ
- Thước kẻ: 5 chiếc Đơn giá:8.500 = 42.500 đ
- Chổi lòng máy: 1 chiếc Đơn giá: 310.400 = 310.400 đ
- Phản gỗ: 1 chiếc Đơn giá: 360.000 = 360.000 đ
- Bàn làm việc: 1 chiếc Đơn giá: 250.000 = 250.000 đ
Tổng cộng: 2.402.900 đ
Kế toán phân bổ 1 lần vào quản lý:
Nợ TK642: 2.402.900
Có TK153: 2.402.900
+ Công ty cũng dùng phương pháp phân bổ dần: Phương pháp này áp dụng vơi NVL,CCDC xuất dùng có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, việc xuất dùng không đềunhư: bàn vi tính, thủ tài liệu...còn đối với CCDC sử dụng luân chuyển trong xây dựng như: tre, gỗ, ván... xuất dùng làm giàn giáo,cốp pha ....Giá trị thựuc tế của CCDC xuất dùng được phân bổ dần vào các chi phí sản xuất.
Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham gia của NVL,CCDC hay quá trình sản xuất. Kế toán xác định số lần phân bổvào chi phí SXKD trong kỳ. Kế toán sử dụng TK142- Chi phí trả trước để theo dõi giá trị CCDC xuất dùng.
VD: Trên phiếu xuất kho ngày14/3/2006 công ty đã xuất kho giàn cốp phađể thực hiện thi công trình HP.
+ Gỗ cốp pha sau:3.14 m3 Đơn giá: 1.400.000
+ Gỗ đà nẹp 6x8: 4.7 m3 Đơn giá: 1.400.000
+ Xà gỗ 8x12: 8.6 m3 Đơn giá: 1.400.000
Kế toán tiến hành tính toán và định khoản:
Nợ TK142: 23.016.000
Có TK153 : 23.016.000
Và được phân bổ cho các đội xây dựng như sau:
Lần I: Nợ TK627(3): 11508000
Có TK142(đội I): 11508000
Lần II: Nợ TK627(3): 11508000
Có TK142(đội II): 11508000
VD:Trên phiếu xuất kho số 5 ngày 9/3/2006 công ty xuất kho một số CCDC dùng cho bộ phận văn phòng.
Tủ tài liệu: 2 chiếc Đơn giá: 625000
Két sắt: 1 chiếc Đơn giá: 3980000
Bàn tính: 3 cái Đơn giá: 440000
Máy in: 1 cái Đơn giá: 3100000
Máy tính Casio:1 cái Đơn giá: 854200
Máy ĐT bàn: 1 chiếc Đơn giá: 1481546
ĐTDĐ sam sung: 1 cái Đơn giá: 9818125
ĐTDĐ Pianner: 1 cái Đơn giá: 3395000
Kế toán tiến hành tính toán và định khoản:
Nợ TK142: 25198871
Có TK153: 25198871
Sau đó phân bổ cho từng bộ phận trên văn phòng:
Lần I: Nợ TK642(1): 12599435,5
Có TK153: 12599435,5
Lần II: Nợ TK642(1): 12599435,5
Có TK153: 12599435,5
Ii. Công tác kế toán NVL,CCDC.
1.Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ.
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định số1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của bộ tài chính kế toán NVL,CCDC gồm có:
+ Phiếu nhập kho: mẫu 01-VT
+ Phiếu xuất kho: mẫu 02-VT
+ Biên bản kiểm kê phiếu xuất, phiếu nhập: mẫu02-BH
+ Biên bản kiểm kê hàng hoá: mẫu 08-VT
Ngoài ra CT còn sử dụng thêm các chứng từ kế toán:
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư: mẫu 05-VT
+ Phiếu báo vật tư còn lúc cuối kỳ: mẫu 07-VT
Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về biểu mẫu, nội dung phương pháp lập, công ty phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp hợp lý của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mọi chứng từ về kế toán LV,CCDC phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự hợp lý và được kế toán truởng quy định phục vụ cho việc phản ánh ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời của bộ phận cá nhân có liên quan.
2. Thủ tục nhập kho.
- Căn cứ vào giấy báo nhận hàng xét thấy cần thiết khi hàng về đến nơi có thể lập ban kiểm nhận vật liệu thu mua cả về số lượng, chất lượng, quy cách từng mặt hàng.
- Đối với nhập VL,CCDC theo chế độ ban đầu chứng từ chủ yếu thu mua và nhập kho của công ty gồm có:
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư
+ Phiếu nhập vật tư
+ Khi nhận được hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng của người bán phòng kế hoạch vật tư phải đối chiếu với hợp đồng hoặc kế hoạch thu muađể quyết định chấp nhận hay không chấp nhận, thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu đến phải lập ban kiểm nghiệm vật tư, tiến hành kiểm nghiệm về số lượng, chất lượng và quy cách vật liệu.
Ban kiểm nghiệm vật tư gồm có ngưới nhập, người phụ trách vật tư và thủ kho. Sau khi kiểm nghiệm xong sẽ “Biên bản kiểm nghiệm vật tư “thành 2 biên bản, một giao cho phòng kế hoạch vật tư để ghi sổ theo dõi tình hình hợp đồng, một giao cho phòng kế hoạch tài vụ để căn cứ ghi sổ.” Biên bản vật tư “ phải ghi rõ ngày, tháng kiểm nghiệm, họ tên người nhập, tên kho nhập vật tư và thành phẩm của ban kiểm nghiệm. Đồng thời phải ghi rõ tên, quy cách vật tư được kiểm nghiệm. Phòng kế hoạch vật tư cấp phiếu nhập vật tư,”Phiếu nhập vật tư “ phải ghi rõ tên hàng, đơn vị tính, số lượng thực nhập, giá đơn vị, thành tiền. Trong đó giá đơn vị là giá trị ghi trên hoá đơn ngưới bán còn cột thành tiền được tính như sau:
Thành tiền = Số lượng vật liệu thực nhập x Đơn giá vật liệu
Phiếu nhập kho sau khi nhập xong được chuyển xuống làm căn cứ kiểm nhập kho. Phiếu này được lập thành 03 liên:
+ 01 liên thủ kho giữ để làm căn cứ ghi vào thẻ
+ 01 liên chuyển cho phòng kế toán để kế toán ghi vào sổ chi tiết
+ 01 liên chuyển cho phòng kế hoạch vật tư giữ
VD. Trên phiếu nhập kho 6/3/2006 công ty đã nhập kho các mặt hàng sau:
Biểu số 01
Đơn vị: công ty TNHHxd$TM Kim Cơ
Địa chỉ: A10,Lô 3 khu ĐTM ĐC
Phiếu nhập kho
Số 08 Nợ TK152(1):
Ngày 6/3/2006 Nợ TK133(1):
Có TK331
Họ và tên người giao hàng: Mai Huy Quang
Theo hoá đơn số 045659 ngày 6/3/2006: Công ty vật liệu xây dựng
Nhập kho công ty: công trình Hải phòng
Stt
Tên nhãn hiệu
,quy cách phẩm chất
vật liệu
Mã
số
đơn vị tính
Số lượng
ĐG
Thành tiền
Theo
c từ
Thực
nhập
1
Măng sôngTP fi140
Cái
15
15
9.727
145.905
2
Măng sôngTP fi110
Cái
52
52
5.000
260.000
3
Măng sôngTP fi42
Cái
14
14
727
10.178
4
Măng sôngTP fi60
Cái
31
31
1.637
50.747
Tổng
466830
Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi sáu ngàn tám trăm ba mươi đồng chẵn.
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủtrưởng đv
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
3. Thủ tục xuất kho NVL,CCDC.
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận sx viết phiếu xin lĩnh vật tư, căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư, kế toán viết phiếu xuất kho.
- Chứng từ xuất kho vật liệu có nhiều loại phụ thuộc vào mục đích xuất kho. Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên cở chứng từ, hàng tháng căn cứ vào sản lượng định mức têu hao vật liệu, phòng kế hoạch lập ra “ phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức “. Phiếu này được lập thành hai liên, người phị trách ký vào 02 liên rồi chuyển cho thủ kho 01 liên và 01 liên giao cho đơn vị sử dụng vật liệu. Khi lĩnh vật liệu đơn vị phải đem phiếu này xuống kho, thủ kho có nhiệm vụ ghi số thực xuất vào thẻ kho. Cuối tháng hay khi hết hạn mức, thủ kho thu lại phiếu của đơn vị được lĩnh vật liệu ra tổng số vật liệu đã xuất và số hạn mức còn lại của cuối tháng đối chiếu với thẻ kho và ký vào 02 liên.
01 Liên kế toán chuyển cho phòng kế hoạch vật tư.
01 liên thủ kho chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ kếtoán.
Trong trường hợp bộ phận sử dụng muốn dùng bổ xung thêm loại vật liệu nào thì bộ phận đó yêu cầu phòng kế hoạch vật tư. Phòng kế hoạch vật tư khi xem xét tình hình sử dụng vật liệu của bộ phận đó. Nếu thấy hợp lý sẽ lập: “ phiếu xuất kho”.
Ví dụ : trên phiếu xuất kho ngày 7/3/2006 công ty đã xuất kho
Đơn vị: công ty TNHHXD&TMKim Cơ
Địa chỉ: A10, lô 3, KĐTMĐC
Phiếu xuất kho
Ngày 7/3/2006 Nợ TK621:
Có TK152(1):
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Trung Kiên: Địa chỉ: Tổ nước
Lý do xuất: Xây dựng nhà cho công trình Hải Phòng
Xuất tại kho : Công trình HP
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất
Mã số
Đ.v.t
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Măng sông TP fi140
Cái
15
15
927
145.905
2
Măng sông TP fi110
Cái
52
52
5.000
206.000
3
Măng sông TP fi 42
Cái
14
14
727
10.178
4
Măng sông TP fi60
Cái
31
31
1.637
50.747
Tổng
466.830
Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi sáu ngàn tám trăm ba mươi đồng chẵn.
Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàngThủkho
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Iii . kế toán chi tiết NVL,CCDC
Tổ chức kế toán công ty có liên quan với nhau giữa các kho và phòng kế toán kết hợp chặt chẽ để sử dụng các chứng từ kế toán nhập xuất vật liệu một cách hợp lý trong việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho và ghi chép vào sổ kế toán chi tiết. Kế toán phải đảm bảo phù hợp với số liệu trên thẻ kho và sổ kế toán. Đồng thời tránh được sự ghi chép trùng lặp không cần thiết tiết kiệm cho hao phí lao động trong hạch toán quản lý hiệu quả của vật liệu khác. Kế toán phải lựa chọn đúng các phương pháp hạch toán cho phù hợp với yêu cầu trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán trong công ty. Chính vì vậy để thuận tiện cho việc theo dõi của mình công ty đã chọn hình thức áp dụng “ phương pháp thẻ kho”
Sơ đồ hạch toán chi tiết nvl,ccdc của công ty theo phương pháp ghi thẻ song song
thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn
Sổ tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho tiến hành ghi chép hàng ngày tình hình nhập xuât tồn kho vật liệu trên thẻ kho và ghi theo chỉ tiêu số lượng VL vào thẻ kho. Khi nhận được chứng từ nhập xuất thủ kho phải tiến hành kiểm tra hợp lý hợp pháp của chứng từ mới tiến hành ghi chép số thực nhập xuất vào chứng từ và thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gưỉ lên các chứng từ nhập xuất đủ được phân loại theo từng thứ vật liệu.
- ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng số thẻ chi tiết VL để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật liệu thủ kho chuyển lên phòng kế toán vật liệu tiến hành và phản ánh các sổ chi tiết cuối tháng căn cứ vào bảng chi tiết để lập nên bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.
1.Kế toán chi tiết NVL của công ty.
Sau khi mua NVL về kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho NVL và tiến hành ghi sổ NVL của từng mặt hàng và kiểm tra các số liệu viết trên hoá đơn thuế GTGT. Kế táon tiến hành cùng các thủ kho lập biên bản kiểm nghiệm vật tư, rồi tiến hành nhập kho NVL.
Để kiểm tra nội dung tính hợp lệ, hơp lý ghi trên hoá đơn thì kế toán phải kiểm tra nội dung trên hoá đơn của đơn vị bán hàng. Hoá đơn phải có đầy đủ chữ ký và các cột ghi số thứ tự, ghi tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VL, đơn vị tính, số lượng và đơn giá và cột thành tiền dòng tổng cộng thuế GTGT từ đó kế toán căn cứ vào các hoá đơn để kiểm tra số lượng vật tư mà công ty mua vào xem có khớp với phiếu nhập không.
VD: Ngày 10/3/2006 cong ty đã mua các loại ống nhựa của công ty nhựa Tiền Phong và kế toán định khoản:
Nợ TK152(1): 9.004.784
Nợ TK133(1): 900.478,4
Có TK331: 9.905.262,4
Biểu 02
Hoá đơn thuế gtgt
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Số 73586
Đơn vị bán : Công ty nhựa Tiền Phong
Họ tên người mua hàng: Mai Huy Quang
Đơn vị: Công ty TNHHXD&TM Kim Cơ
Địa chỉ : A10, lô 3 KĐTMĐC
Hình thức thanh toán: Chậm
Stt
Tên nhãn hiệu, vật liệu
Đơnvịtính
Sốlượng
Đơn giá
Thành tiền
1
ống nhựa TP fi 110
md
208
25.182
5.237.856
2
ống nhựa TP fi 140
md
40
40.546
1.621.840
3
ống nhựa TP fi 42
md
56
6.455
361.480
4
ống nhựa TP fi 60
md
124
10.818
1.341.432
5
ống nhựa TP fi 76
md
32
13.818
442.176
Tổng cộng
9.004.784
Thuế GTGT
10%
900.478,4
Tổng số tiền phải trả
9.905.262,4
Viết bằng chữ: Chín triệu chín trăm linh năm ngàn hai trăm sáu hai phẩy bốn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Sau khi hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng về. Phòng kế hoạch vật tư phải đối chiếu với hợp đồng kế hoạch thu mua vật tư để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu về đến công ty phải lập biên bản kiểm nghiệm vật tư.
Biểu số 03
CTTNHHXD&TM Kim Cơ
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 10/3/2006
Ban kiểm nghiệm gồm có:
ông : Mai Huy Quang. Cán bộ kế hoạch kinh doanh- trưởng ban
Bà : Mai Thuý Nhung. Kế toán trưởng – thành viên
Bà : Đào Phương Hà. Thủ kho – thành viên
Stt
Tên mặt hàng quy cách phẩm chất
Đơn vt
Số lượng
Nhận xét
Theo ct
Theo TN
Đúng q.cách
1
ống nhựa TP fi 110
Md
208
208
208
2
ống nhựa TP fi140
Md
40
40
40
3
ống nhựa TP fi 42
Md
56
56
56
4
ống nhựa TP fi 60
Md
124
124
124
5
ống nhựa TP fi 76
Md
32
32
32
Thành viên Thành viên Trưởng ban
Mai Thuý Nhung Đào Phương Hà Mai Huy Quang
Sau khi kiểm nghiệm vật tư công ty tiến hành xuất kho cho từng bộ phận để tiến hành thi công cho đúng tiến độ của công trình đã ký. Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên cơ sở các chứng từ dẫ xuất hàng tháng kế toán căn cứ để tính tiêu hao vật liệu. Phòng kế hoạch lập ra “ phiếu nhập kho”.
Đơn vị: CTTNHHxd$ TM Kim Cơ
Địa chỉ: A10, Lô3 KĐTMĐC
Phiếu nhập kho
Số06
Ngày 10/3/2006
Nợ TK152(1)
Nợ TK133(1)
Có TK331
Họ tên người giao hàng: Mai Huy Quang
Theo hoá đơn số:73586 ngày 10/3/2006. Công ty nhựa Tiền Phong
Nhập kho: Công trình Z119-Hải Phòng.
Stt
Tên nhãn hiệu,qcách
Phẩm chất VL
Mã
Số
Đ. vị
tính
Số lượng
Theo c.từ Theo TN
ĐG
Thành tiền
1
ống nhựa TP fi110
Md
208
208
25.182
5.327.856
2
ống nhựa TP fi140
Md
40
40
40.546
1.621.840
3
ống nhựa TP fi 42
Md
56
56
6.455
361.480
4
ống nhựa TP fi 60
Md
124
124
10.818
1.341.132
5
ống nhựa TP fi 76
Md
32
32
13.818
442.176
Tổng
9.004.784
Viết bằng chữ: Chín triệu không trăm linh không ngàn bảy trăm tám mươi tư đồng chẵn
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đv
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Sau khi nhập VL xong thủ kho tiến hành xuất kho NVL cho từng bộ phận của công trình để kịp tiến độ thi công các công trình đúng thời hạn bên A giao. Thủ kho tiến hành xuất cho các công trình.
Đơn vị: CTTNHHXD$TM Kim Cơ
Địa chỉ: A10,Lô3 KĐTMĐC
Phiếu xuất kho
Ngày 14/3/2006
Nợ TK621:
Có TK152:
Stt
Tên nhãn hiệu, qcách
phẩm chất vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo ct
theoTN
1
ống nhựa TP fi110
Md
208
208
25.182
5.327.856
2
ống nhựa TP fi140
Md
40
40
40.546
1.621.840
3
ống nhựa TP fi 42
Md
56
56
6.455
361.480
4
ống nhựa TP fi 60
Md
124
124
10.818
1.341.132
5
ống nhựa TP fi 76
Md
32
32
13.818
442.176
Tổng
9.004.784
Viết bằng chữ: Chín triệu không trăm linh không ngàn bảy trăm tám mươi tư đồng chẵn
Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người lập
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Sau khi xuất kho kế toán tiến hành vào thẻ kho từng loại mặt hàng các thr kho náy được kế toán theo dõi sát và kịp thời.
Mỗi NVL được theo dõi trên một tờ thẻ kho số lượng nhập xuất được ghi một dòng trên thẻ kho theo dõi ngày chứng từ. Các loại chứng từ được phân loại định kỳ từ 3-5 ngày chuyển cho phòng kế toán....cuối tháng thủ kho tính ra tổng hợp nhập xuất tồn của từng loại NVL trên thẻ kho theo công thức:
Số tồn = số tồn + Số nhập - Số xuất
cuối tháng đầu tháng trong tháng trong tháng
Căn cứ các phiếu nhập kho ngày 10/3/2006 và phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào các thẻ kho NVL ống nhựa.
Thẻ kho kế toán sử dụng theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất tồn vật liệu được ghi chép háng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất, thủ kho gửi lên để làm căn cứ vào thẻ kho.
CTTNHHxd$ TM Kim Cơ
Thẻ kho
Ngày10/3/2006
Tờ số 01
Tên vật liệu: ống nhựa
Biểu số 06
NT
C.từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
N
X
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu tháng
**
**
10/3
6
ống nhựa TP fi110
208
5.237.856
ống nhựa TP fi140
40
1.621.840
ống nhựa TP fi 42
56
361.480
ống nhựa TP fi 60
124
1.341.132
ống nhựa TP fi 76
32
442.7176
11/3
11
ống nhựa TP fi110
208
5.237.856
ống nhựa TP fi140
40
1.621.840
ống nhựa TP fi 42
56
361.480
ống nhựa TP fi 60
124
1.341.132
ống nhựa TP fi 76
32
442.7176
Cộng
460
9.004.784
460
9.004.784
0
0
Tồn cuối tháng
**
**
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Song song với thẻ kho kế toán vào sổ chi tiết NVL nhựa TP, kế toán tiến hành tính và định khoản.
CTTNHHXD&TM Sổ chi tiết vật liệu
Kim Cơ Tên TK: 152(2)
Tên vật liệu ống nhựa
C.từ
Diễn giải
ĐVT
TK
ĐƯ
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
10/3
10/3
Nhập kho ống nhựa
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Md
Md
Md
Md
md
111
111
111
111
111
25.128
40.546
6.455
10.818
13.818
208
40
56
124
32
5.237.856
1.621.840
361.480
1.341.132
442.176
**
**
11/3
11/3
Xuất kho ống nhựa
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Md
Md
Md
Md
md
621
621
621
621
621
621
25.128
40.546
6.455
10.818
13.818
Cộng
460
9.004.784
460
9.004.784
*
*
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
CTTNHHxd&TM Kim Cơ Bảng kê nhập vật tư
TK152: Nguyên vật liệu
Tháng 3 năm 2006 Đơn vị: đồng
NT
Tên vật tư
ĐVT
SL
ĐG
TT
Thuế VAT
Tổng cộng
2/3
Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Kg
Viên
M3
M3
M3
49.000
29.000
450
350
295
746
3.200
30.690
55.000
105.500
36.554.000
92.800.000
13.810.500
19.250.000
30.975
3.655.400
9.280.000
690.525
962.500
1.548.750
40.209.400
102.080.000
14.501.025
20.212.500
32.523.750
4/3
Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22LD
Thép gai fi 6TN- fi 8TN
Thép gai fi 18TN
Sơn xi măng Bút Sơn
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
3.877,3
417
4.364
2.738,8
15000
4.800
4.924
5.172
4.829
746
18.611.040
2.053.308
22.570.608
13.225.665,2
11.190.000
930.552
102.665,4
1.128.530
661.2830,3
1.119.000
19.541.592
2.155.972,4
23.699.138
13.886.948,5
12.309.000
6/3
Gạch đặc 220*105*60
Cát đen
Cát vàng
đá 1*2 và 2*4
Dây yhép gai fi 1
Viên
M3
M3
M3
kg
27.000
150
120
135
50
3.200
30.690
55.000
105.000
6.381
86400000
4603500
6600000
14175000
319050
8640000
230175
330000
708750
15952,5
95040000
4833657
6930000
14883750
335002,5
8/3
Dây thép gai fi 20TN
Thép góc L 50*50*60
Thép hộp đài 60*60*2
Kg
Kg
Cây
4913
2855
4
4829
4762
100552
2372488
1359551
402208
118624,4
67977,6
20110,5
2491112,4
1427528,6
422318,5
10/3
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Md
Md
Md
Md
Md
208
40
56
124
32
25182
40546
6455
10818
13818
5237856
1621840
361480
1341432
442176
523785,6
162184
36184
134134,2
44217,6
5761641,6
178402,4
397628
1475
575,2
26/3
Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Cái cái cái cái
15
52
14
31
9727
5000
727
1637
145905
260000
10178
50147
15490,5
26000
1017,8
5074,7
160495,5
286000
11195,8
55821,7
30/3
Van cửa đồng fi 26
Van cửa đồng fi20sanwa
Van cửa đồng fi26sanwa
Van cửa đồng fi33sanwa
Cái
Cái
Cái
Cái
6
18
6
12
4300
30500
45714
68600
258000
549000
274284
823200
25800
54900
249284
82320
283800
603900
301712,4
905520
Tổng cộng
398228791,1
19737770,86
417966562
Người lập Kế toán NVL Thủ kho
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Từ bảng kê nhập vật liệu cuối tháng kế toán lên bảng kê xuất nguyên vật liệu và kế toán tiến hành xuất kho từng NVL một trong kho. Kế toán tiến hành tính toán và định khoản
VD: trên tất cả các phiếu xuất kho NVL của công ty trong tháng đã xuất cho từng đội thi công công trình Hải Phòng là :
Nợ TK621 640.671.176,2
Có TK152 640.671.176,2
Cttnhhxd&tm Kim Cơ Bảng kê xuất vật tư
TK152: Nguyên vật liệu
Tháng 3/2006
NT
Tên vật tư
ĐVT
SL
ĐG
TT
3/3
Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Kg
Viên
M3
M3
M3
49.000
29.000
450
350
295
746
3.200
30.690
55.000
105.500
36.554.000
92.800.000
13.810.500
19.250.000
30.975
5/3
Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22LD
Thép gai fi 6TN- fi8TN
Thép gai fi 18TN
Sơn xi măng Bút Sơn
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
3.877,3
417
4.364
2.738,8
15000
4.800
4.924
5.172
4.829
746
18.611.040
2.053.308
22.570.608
13.225.665,2
11.190.000
7/3
Gạch đặc 220*105*60
Cát đen
Cát vàng
đá 1*2 và 2*4
Dây yhép gai fi 1
Viên
M3
M3
M3
kg
27.000
150
120
135
50
3.200
30.690
55.000
105.000
6.381
86400000
4603500
6600000
14175000
319050
9/3
Dây thép gai fi 20TN
Thép góc L 50*50*60
Thép hộp đài 60*60*2
Kg
Kg
Cây
4913
2855
4
4829
4762
100552
2372488
1359551
402208
11/3
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Md
Md
Md
Md
Md
208
40
56
124
32
25182
40546
6455
10818
13818
5237856
1621840
361480
1341432
442176
27/3
Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Cái
cái
cái
cái
15
52
14
31
9727
5000
727
1637
145905
260000
10178
50147
31/3
Van cửa đồng fi 26
Van cửa đồng fi20sanwa
Van cửa đồng fi26sanwa
Van cửa đồng fi33sanwa
Cái
Cái
Cái
Cái
6
18
6
12
4300
30500
45714
68600
258000
549000
274284
823200
Tổng cộng
398228791,1
Người lập Kế toánNVL Thủkho
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Cùng với bảng kê nhập NVL và bảng kê xuất NVL kế toán tiến hành lập bảng kê nhập CCDC và kê xuất CCDC
Bảng tổng hợp tình hình nhập xuất tồn vật liệu
Tên TK152- Nguyên vật liệu
Tháng 3/2006
Stt
Tên vật tư
đvt
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Kg
Viên
M3
M3
M3
64000
56000
600
470
430
47744000
179200000
118414000
25850000
45150000
64000
56000
600
470
430
47744000
179200000
118414000
25850000
45150000
Reưrr
2
Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22LD
Thép gai fi 6TN- fi8TN
Thép gai fi 18TN
Dây thép gai fi1
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
38773
417
4364
27388
50
18611040
2053308
22570608
1325662
319050
38773
417
4364
27388
50
18611040
2053308
22570608
1325662
319050
3
Dây thép gai fi 20TN
Thép góc L 50*50*60
Thép hộp đài 60*60*2
Kg
Kg
Cây
4913
2855
4
2372488
1359551
402208
4913
2855
4
2372488
1359551
402208
4
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Md
Md
Md
Md
Md
208
40
56
124
32
5237856
1621840
361480
1341432
442176
208
40
56
124
32
5237856
1621840
361480
1341432
442176
5
Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Cái
Cái
Cái
Cái
15
52
14
31
145905
260000
10178
50747
15
52
14
31
145905
260000
10178
50747
6
Van cửa đồng fi 26
Van cửa đồngfi20sanwa
Van cửa đồngfi26sanwa
Van cửa đồngfi33sanwa
Cái
Cái
Cái
Cái
6
18
6
12
258
549
274284
823200
6
18
6
12
258
549
274284
823200
7
Tổng
398228791.1
398228791,1
Người lập Kế toán trưởng
(ký họ tên) (ký họ tên)
2. Kế toán chi tiết CCDCcủa công ty.
Ví dụ: Từ phiếu nhập kho kế toán căn cứ vào vào hoá đơn của đơn vị bạn
để kiêmr tra. Số lượng vật tư của công ty mua vào đơn giá của từng loại vật tư, và thuế xuất là bao nhiêu từ đó tính ra số tiền cần thanh toán với người cần bán có khớp với phiếu nộp không.
Kế toán định khoản và ghi hoá đơn:
NợTK153(1) : 27.594.000
NợTK133(1) : 2.759.400
Có TK111 : 30.353.400
Biểu số 11
Hoá đơn gtgt
Liên 1: Giao cho khách hàng
Số 34905
Đơn vị bán: Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh Lâm Sơn
Họ tên người mua hàng: Mai Huy Quang
Đơn vị : CTTNHHXD&TM Kim Cơ
Địa chỉ : A10 lô 3 KĐTMĐC
Hình thức thanh toán : Bằng tiền mặt
Stt
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất VL
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
C.t
Theo
T.N
1
Gỗ cốt pha sau
M3
6.41
6.41
1400.000
8.974.000
2
Gỗ xà nẹp 6x8
M3
4.7
4.7
1400.000
6.580.000
3
Xà gỗ 8x12
M3
8.6
8.6
1400.000
12.040.000
Cộng
27.594.000
Thuế GTGT 10% 2.759.400
Tổng cộng tiền : 30.353.400
Viết bằng chữ: Ba mươi triệu ba trăm năm mươi ba ngàn bốn trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTTNHHxd$TM Kim Cơ
Biên bản kiểm nghiệm công cụ dụng cụ
Ngày 14/3/2006
Ban kiểm nghiệm vật tư gồm có:
ông: Mai Huy Quang- Cán bộ phòng kế hoạch kinh doanh- trưởng ban
Bà : Mai Thuý Nhung – Kế toán trưởng- Thành viên
Bà : Đào Phương Hà - Thủ kho - Thành viên
Stt
Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất
ĐVT
Số lượng
Nhận xét
Theo CT
Theo TN
Đúng Q.cách
1
Gỗ cốp pha sau
M3
6.41
6.41
6.41
2
Gỗ đà nẹp 6x8
M3
4.7
4.7
4.7
3
Xà gỗ 6x12
M3
8.6
8.6
8.6
Thành viên Thành viên Trưởng ban
Mai Thuý Nhung Đào Phương Hà Mai Huy Quang
Sau khi nhập kho”CCDC” cùng với hoá đơn thuế GTGT và các biên bản kiểm nghiệm CCDC kế toán tiến hành nhập kho cho từng loại mặt hàng vào công trình, kế toán tiến hànhghi số và lập phiếu nhập kho.
Đơn vi: CTTNHHxd$TM Kim Cơ
Địa chỉ: A10, Lô3 KĐTMĐC Phiếu nhập kho
Ngày 14/3/2006 Nợ TK153(1):
Nợ TK133(1):
Có TK111:
Họ tên người giao hàng: Mai Huy Quang
Theo hợp đồng số34905 ngày 14/3/2006 của xí nghiệp sx,kd Lâm Sơn
Nhập tại kho: Công trình Hải Phòng
Stt
Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất
Mã số
ĐVT
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TN
1
Gỗ cốp pha sau
M3
6.41
6.41
1.400.000
8.974.000
2
Gỗ đà nẹp 6x8
M3
2.7
2.7
1.400.000
6.580.000
3
Xà gỗ 6x12
M3
8.6
8.6
1.400.000
12.040.000
Cộng
27.594.000
Viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu năm trăm chin mươi tư ngàn đồng chẵn.
Nhập ngày 14/3/2006
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toản trưởng Thủ trưởng đv
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Sau khi nhập kho kế toán tiến hành xuất kho CCDC để vào phiếu xuất kho.
Đơn vị: CTTNHHxd$TM Kim Cơ
Địa chỉ: A10,Lô3 KĐTMĐC Phiếu xuất kho
Nợ TK142(1)
Có TK153
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thành- Tổ nề
Xuất tại kho: Công trình HP
Stt
Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất
Mã số
ĐVT
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TN
1
Gỗ cốp pha sau
M3
6.41
6.41
1.400.000
8.974.000
2
Gỗ đà nẹp 6x8
M3
2.7
2.7
1.400.000
6.580.000
3
Xà gỗ 6x12
M3
8.6
8.6
1.400.000
12.040.000
Cộng
27.594.000
Viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu năm trăm chin mươi tư ngàn đồng chẵn.
Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho Kế toản trưởng Thủ trưởng đv
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Sau khi lập các hoá đơn thuế GTGT, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập, phiếu xuất kho CCDC kế toán tiến hành ghi sổ, thẻ kho CCDC, song song với thẻ kho kế toán vào sổ chi tiết CCDC .
CTTNHHxd&TM Kim Cơ
Sổ chi tiêt công cụ dụng cụ
Tên TK153
Tên CCDC: Gỗ các loại
C. Từ
Diễn giải
ĐVT
TK. ĐƯ
Đ. Giá
SL
TT
SH
NT
6
14/3
Nhập kho các loại gỗ:
Gỗ cốp pha sau
Gỗ đà nẹp 6x8
Xà gỗ 8x12
M3
M3
M3
111
111
111
1400000
1400000
1400000
6.41
4.7
8.6
8974000
6580000
12040000
12
15/3
Xuất các loại gỗ:
Gỗ cốp pha sau
Gỗ đà nẹp 6x8
Xà gỗ 8x12
M3
M3
M3
111
111
111
1400000
1400000
1400000
6.41
4.7
8.6
8974000
6580000
12040000
Cộng
27584000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Song song sổ chi tiết vật tư CCDC kế toán vào bảng theo dõi tình hình nhập xuất từng loại vật liệu, CCDC .
CTTNHHXD$TM Km Cơ
Bảng kê nhập vật tư
TK153 – Công cụ, dụng cụ
Tháng 3/2006
Stt
Tên vật tư
ĐVT
SL
ĐG
TT
Thuế VAT
Tổng
2/3
Ghế gỗ
Bút bi
Thước kẻ
Chổi lòng máy
Phản gỗ
Bàn làm việc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
12
36
5
1
1
1
75000
1500
8500
310400
360000
250000
900000
540000
42500
310400
360000
250000
90000
5400
4250
31040
36000
25000
990000
594000
46750
341440
396000
275000
11/3
Tủ tài liệu
Két sắt
Bàn tính
Máy in
Máy tính casio
Máy ĐT bàn
ĐTDĐ sam sung
ĐTDĐ Pianner
Chiếc
Cái
Cái
Cái
Cái
Chiếc
Cái
Cái
2
1
3
1
1
1
1
1
625000
3980000
440000
3100000
854200
1481546
9818125
3395000
1250000
3980000
1320000
3100000
854200
1481546
9818125
3395000
125000
398000
132000
310000
85420
148154,6
981812,5
339500
1375000
4378000
1452000
3410000
939620
1629700,6
10799937,5
3734500
14/3
Gỗ cốp pha sau
Gỗ đà nẹp 6x8
Xà gỗ 8x12
M3
M3
M3
6.41
4.7
8.6
1400000
1400000
1400000
8974000
6580000
12040000
897400
658000
1204000
9871400
7238000
13244000
Cộng
55195771
5519577,1
60715348,1
Người lập bảng Kế toán NVL Thủ kho
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Cùng với bảng kê nhập CCDC, kế toán lập bảng kê xuất CCDC tháng 3/2006.
CTTNHHXD$TM Kim Cơ
Bảng kê xuất vật tư
TK153 – CCDC
Tháng 3/2006
Stt
Tên vật tư
ĐVT
SL
ĐG
TT
5/3
Ghế gỗ
Bút bi
Thước kẻ
Chổi lòng máy
Phản gỗ
Bàn làm việc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
12
36
5
1
1
1
75000
1500
8500
310400
360000
250000
900000
540000
42500
310400
360000
250000
12/3
Tủ tài liệu
Két sắt
Bàn tính
Máy in
Máy tính casio
Máy ĐT bàn
ĐTDĐ sam sung
ĐTDĐ Pianner
Chiếc
Cái
Cái
Cái
Cái
Chiếc
Cái
Cái
2
1
3
1
1
1
1
1
625000
3980000
440000
3100000
854200
1481546
9818125
3395000
1250000
3980000
1320000
3100000
854200
1481546
9818125
3395000
15/3
Gỗ cốp pha sau
Gỗ đà nẹp 6x8
Xà gỗ 8x12
M3
M3
M3
6.41
4.7
8.6
1400000
1400000
1400000
8974000
6580000
12040000
Cộng
55195771
Người lập bảng Kế toán NVL Thủ kho
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Sau đó kế toán lên bảng tổng hợp tình hình nhập – xuất – tồn vật tư.
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn CCDC
TK153 – Công cụ dụng cụ
Tháng 3/2006
Stt
Tên công cụ dụng cụ
ĐVT
Nhập
Xuất
Tồn
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Ghế gỗ
Bút bi
Thước kẻ loại tốt
Quạt chổi lòng máy
Phản gỗ
Bàn làm việc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
12
36
5
1
1
1
900000
540000
42500
310000
360000
250000
900000
540000
42500
310000
360000
250000
900000
540000
42500
310000
360000
250000
2
Tủ tai liệu
Két sắt
Bàn tính
Máy in
Máy tính Casio
Điện thoại bàn
ĐTdi độngSamsung
ĐT di động Pianner
Chiếc
Cái
Cái
Cái
Cái
Chiếc
Cái
Cái
2
1
3
1
1
1
1
1
1250000
3980000
440000
3100000
854200
1481546
9818125
3395000
2
1
3
1
1
1
1
1
1250000
3980000
440000
3100000
854200
1481546
9818125
3395000
3
Gỗ cốp pha sau
Gỗ đà nẹp 6x8
Xà gỗ 8x12
M3
M3
M3
6.41
4.7
8.6
8974000
6580000
12040000
6.41
4.7
8.6
8974000
6580000
12040000
Tổng cộng
55195771
55195771
0
0
Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
IV. phương pháp hạch toán tổng hợp NVL, CCDC.
Kế toán NVL, CCDC ở công ty được kế toán áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho.
Để theo dõi tình hình biến động về NVL kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu là TK152, có nội dung kết cấu theo quy định và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2.
TK1521: NVL chính gồm: xi măng, gạch ,sắt...
TK1522: NVL phụ: đinh vít, tô vít...
TK1523: Phụ tùng thay thế
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: 111,112,133,331,6621,642,632.....
1. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC.
Đối với NVL, CCDC đi mua thông thường công ty đặt mua ở những đơn vị khách hàng quen nên giá cả ổn định. Khi có nhu cầu mua VL phòng vật tư có nhiệmvụ thu mua phải đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục. Việc thanh toán thường bằng tiền mặt, tiền chuyển khoản. Khi nhận được phiếu nhập căn cứ vào các chứng từ nàykế toán tổng hợp lên nhật ký chung. Các chứng từ này được kế toánghi chép vàom cuối tháng theo đó kế toán tổng hợp lên sổ cái TK152.
Trường hợp công ty mua chưa trả tiền kế toán căn cứ vào biên bản kiểm nhận hàng hoá NVL, hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, định khoản nghiệp vụ rồi ghi vào sổ chi tiết TK331.
Sổ chi tiết TK331”phải trả cho người bán” theo dõi tình hình công nợ và thanh toán với người cung cấp.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, các chứng từ thanh toán để ghi phần phát sinh tăng và thanh toán trong kỳ. Số dư cuối tháng được tính trên cơ sở số dư đầu tháng, tổng số phát sinh nợ, phát sinh có được chuyển sang làm số dư đầu tháng, cuối tháng kế toán tập hợp các đối tượng nhà cung cấp để lên bảng kê TK331.
VD. Công ty mua VL của công ty nhựa Tiền Phong chưa trả tiền trên phiếu nhập kho ngày 14/3/2006, kế toán định khoản:
Nợ TK1522: 9004784
Nợ TK1331: 900478,4
Có TK331: 9905262,4
Đồng thời ghi sổ chi tiết đối tượng công ty nhựa Tiền Phong.
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
TK331- phải trả người bán
Đối tượng : công ty nhựa Tiền Phong
Stt
C.từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
N
C
N
C
03
10/3
Số dư đầu tháng
ống nhựa fi 110
ống nhựa fi 140
ống nhựa fi 42
ống nhựa fi 60
ống nhựa fi 76
Tổng
152.2
152.2
152.2
152.2
152.2
5237856
1621840
361840
1341432
442176
9004784
1250000
Thuế GTGT10%
9004784,4
20/8
Thanh toán bằngTM
111
9905262,4
Cộng phát sinh
9905262,4
9905262,4
Số dư cuối tháng
1250000
Người lập sổ Kế toán NVL Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
2.Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu.
Vật liệu của công ty dùng chủ yêú cho nhu cầu sản xuất sản phẩm, các chứng từ xuất kho được kế toán phân loại theo từng đơn hàng. Kế toán phản ánh gía trị thực tế VL xuất kho vào nên có TK152 chi tiết theo từng đối tượng xuất tương ứng với bên nợ TK621 ,627, 642, 632.
Căn cứ vào chứng từ kế toán về XVL, kế toán định khoản ngay trên phiếu xuất kho theo từng điều kiện cụ thể, đồng thời phân loại chứng từ. Giá trị thực tế xuất kho cho từng đối tượng được phản ánh trên bảng phân bổ.
Bảng phân bổ NVL phản ánh tình hình xuất vật tư cho từng đối tượng sử dụng. Giá trị thực tế của NVL xuất kho chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí SXKD.
Cơ sở số liệu để ghi vào bảng là phiếu xuất kho, mục đích sử dụng diễn ra trong tháng. Bảng này thường lập vào cuối tháng căn cứ vào bảng này để lập nên “ nhật ký chung “ và ghi sổ cái TK152, 153.
Theo phương pháp nhập trước xuất trước kế toán tính được giá NVL xuất kho của phiếu xuất kho. Sau đó phản ánh vào bảng phân bổ NVL, CCDC cho các tổ.
Cttnhhxd&tm Kim Cơ
Bảng phân bổ nvl, ccdc
Tháng 3/2006
Stt
Ghi có TK
Ghi nợ TàI KHOảN
Tài khoản
Tổng
TK1521
TK1522
Tk1523
1
TK621- CPNVL
622634160,2
18037316
640671476,2
2
TK627 – CPXSC
34690500
34690500
3
TK142 – CPTT phân bổ hai lần
25198871
25198871
4
TK624-CPQLDN
12599435,5
12599435,5
.3
Tổng
622634160,2
18037316
72988806,5
713160282,7
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Từ bảng phân bổ, kế toán lập sổ tổng hợp “Nhật ký chung” sổ này được lập vào cuối tháng.
Ctnhhxd&tmKim cơ
Sổ nhật ký chung
Tháng 3/2006
Ctừ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
2/3
Nhập xi măng bút sơn 30, gạch 220
Thuế GTGT 10%
Chư thanh toán với người bán
1521
1331
331
129354000
1293400
142289400
2/3
Nhập cát đen, cát vàng, đá1*2.2*4
Thuế GTGT 5%
Chưa thanh toán người bán
1521
1331
331
64035500
3201775
67237275
4/3
Mua các laọi sắt thép cho CTHP
Thuế GTGT 5%
Chưa thanh toán người bán
1521
1331
331
56460621,2
2823031,06
59283652,3
5/3
Mua các loại CCDC: ghế gỗ, bút...
Thuế GTGT 10%
Thanh toán bằng tiền mặt
1521
1331
111
2402900
9759000
2643190
6/3
Mua xi măng bút sơn TC 30, gạch
Thuế GTGT 10%
Chưa thanh toán với người bán
1521
1331
331
9759000
9759000
107349000
6/3
Mua các loại cát den
Thuế GTGT 5%
Chưa thanh toán với người bán
1521
1331
331
25378500
1268925
26647425
8/3
Mua dây thếp gai cho CTHP
Thuế GTGT 5%
Chưa thanh toán với người bán
1521
1331
331
3233297
161664,85
3394961,85
10/3
Mua các loại ống nhựa về HT nước
Thuế GTGT 10%
Chưa thanh toán với người bán
1522
1331
331
9004784
900748,4
9005262,4
11/3
Mua dụng cụ trang thiết bị VP
Thuế GTGT 10%
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
153
133
112
25198871
251978,1
27181758,1
14/3
Nhập gỗ cốt pha, đà nẹp các loại
Thuế GTGT 10%
Thanh toán bằng TƯ
153
133
141
27594000
2759400
30353400
26/3
Mua măng sông TP các loại
Thuế GTGT 10 %
Thanh toán bằng TGNH
1522
133
112
466830
46683
5135113
30/3
Mua các loại van cửa cho CTHP
Thuế GTGT 10%
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
1522
133
112
2041884
204188,4
2246072,4
- Xuất kho trực tiếp
Nguyên vật liệu chính
621
152
6226341062
22634160,2
- Xuất kho trực tiếp NVL cho HP
Nguyên vật liệu phụ
621
1522
18037316
18037316
- Xuất cho CNV ở CTHP
CCDC
627
153
34690500
34690500
- Xuất công cụ VP
Chi phí trả trước
153
142
25198871
25198871
- Xuất cho bộ phận VP
CCDC chưa phân bổ
642
153
12599435,5
12599435,5
Tổng cộng
1191305139
1191305139
Người lập sổ Kế tóan trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Cuối tháng kế toán tổng hợp các số liệu phát sinh để ghi số cái TK152
+ Số dư đầu tháng: lấy từ số dư cuối tháng trước của TK1521,1522
+ Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, bảng kê nhập, xuất, các sổ thẻ, sổ chi tiết, bảng phân bổ CCDC, để ghi vào phát sinh Nợ, phát sinh Có của sổ.
+ Số dư cuối tháng = số dư đầu tháng + số PSNợ – số PSCó.
Công ty tiến hành mở sổ cái chi tiết cho từng loại TK1521, 1522, sổ cái TKvà các sổ cái khác nhau sau đó kế toán cộng vào sổ tổng TK152,153.
CTNNHHxd&TM Kim Cơ Sổ cái TK1521 – NVLC
Tháng 3/2006
C.từ
Diễn giải
TNKC
TK. ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
N
C
Dư đầu tháng
13661079
1/3
Xuất xi măng bút sơn PC
621
8952000
2/3
Nhập Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
331
36.554.000
92.800.000
13.810.500
19.250.000
30.975
3/3
Xuất Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
621
36.554.000
92.800.000
13.810.500
19.250.000
30.975
4/3
Nhập Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22LD
Thép gai fi 6TN- fi 8TN
Thép gai fi 18TN
331
18.611.040
2.053.308
22.570.608
13.225.665,2
5/3
Xuất Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22LD
Thép gai fi 6TN- fi 8TN
Thép gai fi 18TN
621
18.611.040
2.053.308
22.570.608
13.225.665,2
6/3
Nhập Gạch đặc 220*105*60
Cát đen
Cát vàng
đá 1*2 và 2*4
Dây yhép gai fi 1
331
86400000
4603500
6600000
14175000
319050
7/3
XuấtGạch đặc 220*105*60
Cát đen
Cát vàng
đá 1*2 và 2*4
Dây yhép gai fi 1
621
86400000
4603500
6600000
14175000
319050
8/3
Nhập Dây thép gai fi 20TN
Thép góc L 50*50*60
Thép hộp đài 60*60*2
331
2372488
1359551
402208
9/3
Xuất Dây thép gai fi 20TN
Thép góc L 50*50*60
Thép hộp đài 60*60*2
621
2372488
1359551
402208
Cộng phát sinh
193389500
193389500
Dư cuối tháng
4709079
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên ) (ký họ tên ) (ký họ tên )
TTNHHxd&TM Kim Cơ
Sổ cái TK1522 – NVLP
Tháng 3/2006
C. từ
Diễn giải
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
N
C
Dư đầu tháng
1205818
10/3
Nhập các loại ống nhựa
331
9004784
11/3
Xuất các loại ống nhựa
621
9004784
12/3
Nhập các loại NVLP
111
5849800
13/3
Xuất các loại NVLP
621
5849800
18/3
Xuất kho các loại chếch
621
1205818
26/3
Mua các loại măng sông
111
466830
27/3
Xuất các loại măng sông
621
466830
30/3
Mua van cửa các loại
111
2041884
31/3
Xuất van cửa các loại
621
2041884
Cộng phát sinh
17363289
17393289
Dư cuối tháng
1205818
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Song song với sổ cái TK1521,1522 kế toán ghi sổ cái TK1523.
CTTNHHxd&TM Kim Cơ
Sổ cái TK153 - CCDC
Tên TK153: Công cụ dụng cụ
Tháng 3/2006
C. Từ
Diễn giải
NKC
TàI KHOảNĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
N
C
Dư đầu tháng
-
5/3
Mua các loại CCDC VP
111
1916900
6/3
Xuất các loại CCDC VP
642
1916900
14/3
Mua cốp pha các loại
141
27594000
15/3
Xuất các loại cốp pha
627
27594000
Cộng phát sinh
2779090
2779090
Dư cuối trháng
-
Ngày 31/3/2006
Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Phần III
Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty
I.công tác kế toán của công ty.
Với hoạt động sản xuất kinh doanh chính là nhận các công trình, hạng mục công trình...để sản xuất kinh doanh, công ty luôn giữ được uy tín với khách hàng, đảm bảo về số lượng, chất lượng, tiến độ và trình độ tổ chức quản lý và thi công trình. Công ty có rất nhiều kinh nghiệm thi công phần việc xây dựng và trang trí nội thất tiêu chuẩn cao của các công trình dân dụng, công nghiệp....Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn đứng vững và phát triển trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đã tạo dựng cho mình một chỗ đứng uy tín trên thị trường xây dựng. Để đạt đựoc kết quả như vậy, một phần do công tác quản lý nói chung, bên cạnh đó có sự góp phần rất lớn của bộ phận kế toán.
Qua một thời gian thực tập tại công ty nghiên cứu vầ ký luận và vận dụng vào thực tiễn, công tác kế toán NVL – CCDC ở công ty có những ưu điểm sau
Ưu điểm :
- Tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NVL noío riêng đã được liên tục củng cố và hoàn thiện đáp ứng yêu cầu khách quan của nền kinh tế thị trường. Đồng thời chấp hành đúng quy định chế đọ kế toán của nhà nước ban hành.
Xí nghiệp đã xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch thu mua vâtj liệu phục vụ cho sản xuất, kiểm nhận vật liệu thu mua, chặt chẽ đảm bảo chất lượng, số lượng chủng loại vật liệu, quan hệ lâu năm với đơn vị bán hàng nên giá đã ổn định. Từ đó việc cung cấp NVL đáp ứng đủ cho SX, không gây tình trạng dư thừa vật liệu làm gián đoạn SX.
- Việc bố trí các kho phù hợp với cách phân loại NVL giúp kế toán thuận tiện trong việc quản lý và hạch toán. Kho được trang bị các phương tiện đo đếm đầy đủ.
- Quá trình nhập xuất vật liệu được phòng vật tư kết hợp với phòng kế hoạch nhập xuất, quản lý chặt chẽ thực hiện các thủ tục nhập xuất bắt buộc đảm bảo NVL xuất dùng tiết kiệm triệt để. Với những loại NVL chỉ theo dõi số lượng quá trình nhập xuất được thực hiện một cách chặt chẽ đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Nhập về đủ dùng cho SX và đảm bảo NVL xuất dùng.
- Kế toán chi tiết NVL sử dụng phương pháp thẻ song song là phù hợp với điều kiẹn thực tế của công ty giúp cho việc quản lý tốt đến từng loại vật liệu.
- Hình thức kế toán công ty áp dụng “ Nhật ký chung” kết hợp với việc sử dụng máy tính để quản lý công tác tài chính của công ty, hình thức này dễ sử dụng, dễ ghi chép giúp cho kế toán làm đơn giản hơn, nhanh chóng. Do vậy hạn chế được những sai xót nhưng ngược lại hình thức ghi chép này lai trùng lặp bởi những số liệu chứng từ ban đầu.
- Hệ thống sổ sách, chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng theo chế độ các biểu mẫu nhà nước quy định, thực hiện tốt thuận lợi cho công tác kiểm tra và theo dõi. Trình tự luân chuyển chứng từ, chứng từ sau khi thành lập được chuyển ngay đến bộ kế toán liên quan để đảm bảo theo dõi và phản ánh kịp thời.
- Nhìn chung công tác kế toán NVL ở công ty được thực hiện khá hiệu quả, đảm bảo theo dõi tình hình biến động NVLtrong quá trình SX, trình độ chuyên môn của các cán bộ kế toán ổn định, chắc chắn và luôn được nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh nhưng ưu điểm trên vẫn còn một số vấn đề cần khắc phục.
Nhược điểm:
- Phần tạm ứng và thanh toán tạm ứng ở công ty không được theo dõi về thời hạn thanh toán, hạch toán khong đúng nội dung kinh tế phát sinh, do đó không theo dõi đươcjcác khoản tạm ứng, đễ gây ra tình trạng chiếm dụng vốn dẫn đếnviệc có thể làm thất thoát vốn của công ty.
- Đội ngũ nhân viên kỹ thuật có kỹ thuật còn hạn chế.
II. công tác NVL, CCDC tại công ty.
1. Cách phân loại NVL.
- hiện nay theo cách phân loại NVL ở công ty bao gồm: NVLC, NVLP, phụ tùng thay thế...Theo nội dung kinh tế và chức năng của NVLđối với quá trình sản xuấtthì vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất giúp cho NVLC để tạo ra sản phẩm của mình tăng chất lượng hoạt động SXKD.
- Về công tác kế toán chi tiết NVL: Việc sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết vật liệu là phù hợp với đặc điểm của công ty. Vật liệu biến động thường xuyên về khối lượng, chủng loại đa dạng. Tuy nhiên trong công tác kế toán chi tiết VL có một số vấn đề cần xem xét về hệ thống sổ sách thẻ chi tiết như sau:
+ Các kế toán và thủ kho đều sử dụng một mẫu thẻ kho giống nhau tuy mang tính đồng bộ nhưng đến cuối tháng khi thủ kho mang thẻ kho lên phòng kế toán để kiểm tra đối chiếu, trong quá trình sử dụng việc phân biệt thẻ kho của kế toán và thủ kho có thể nhầm lẫn dù ghi chép có khác nhau.
+ Thẻ kho của thủ kho chỉ pảhn ánh về mặ số lượng, cột giá trị là khôngcần thiết. Đồng thời thẻ này thể hiện sự xác nhận của kế toán khi xuống kho và nhận các chứng từ nhập xuất.
+ Đối với kế toán mẫu thẻ kho này không thể hiện được quan hệ đối ứng tài khoản khi phải cần xm xét chứng từ nhập xuất, như vậy là không tiện lợi.
+ Trên bảng kê chi tiết Tk1521, 1522, phản ánh số tồn kho đầu tháng và cuối tháng từng loại vật liệu. Muốn kiểm tra đối chiếu các bảng kê chi tiết này với bảng kê chi tiết khác thì công việc này rất thuận tiện và đảm bảo cho việc kiểm tra đối chiếu vào cuối tháng.
Vì vậy cần hoàn thiện công tác kế toán chi tiết NVL để ghi chép phản ánh tốt hơn giúp thực hiện tốt công tác quản lý NVL.
- Trong công tác kế toán tổng hợp, vận dụng hệ thống tài khoản. Như chúng ta đã biết NVL chiếm tỷ trọng rất quan trọng trong thành phẩm, vì vậy việc hạch toán theo dõi quản lý tình hình xuất vật tư bị khó khăn. Đặc biệt công ty sử dụng số dư đầu kỳ của các loại vật tư nhỏ, nên vật tư nhập vào thì đa số là xuất đi hết ngày đó. Chính điều này đã làm cho công ty một số khó khăn trong việc quản lý vật tư vậy không tránh khỏi được.
- Nhìn chung em thấy công tác quản lý hạch toán NVL ở công ty tương đối tôt, đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, công tác kế toán nói chung và kế toán NVL nói riêng được thưc hiện tốt theo đúng quy định ban hành tuy nhiên công tác kế toán NVL vẫn còn tồn tại một số điểm cần khắc phục.
2. Một số đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán của công ty
- Thực hiện chủ trương của đáng và nhà nước là mở rộng quan hệ kế toán đối với tất cả các nước trên thế giới. Công ty những năm vừa qua đã tìm cho mình chỗ đứng trên thị trường, nhằm thúc đấy quan hệ với các công ty khác và khách hàng để xây dựng nên những công trình kiến trúc phục vụ cho cuộc sống con người.
- Tuy nhiên trong khi thi công thì việc nhập xuất NVL ngày càng trở nên khó kkhăn, phức tạp. Nó đòi hỏi công ty phải đưa ra những mục tiêu chiến lược ngayf càng phát triển cao hơn. Đối với công tác kế toán yêu cầu đặt ra là phải thực hiện tốt công tác quản lý tài chính. Do vậy hoàn thiện bộ máy kế toán là nh cầu cấp thiết đối với mỗi công ty.
- Sau một thời gian thực tập tại công ty dưới một góc độ của một học viên thực tập avf nghiên cứu tại phòng kế toán ở công ty với lượng kiến thức em đã học ở trường. Em xin đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
+ Bộ máy này cần được cải tiến hơn nữa, linh hoạt trong việc áp dụng công nghệ thông tin hạch toán nhanh và đúng biện pháp.
+ Đối với NVL CDCD của công ty khi mua về phải được quản lý một khoa học hơn để giúp cho việc thi công được thuận lợi, tránh thất thoát NVLCCDC trong lúc thi công.
Trên đây là một số ý kiến nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác kế toán NVLCCDC tại công ty mong ban lãnh đạo xem xét và giải quyết.
Kết Luận
Công việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhiều khâu trong quá trình sản xuất, đầu tiên phải nói đến là các yếu tố đầu vào cụ thể nó bao gồm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. Muốn quản lý tốt các yếu tố này, đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi thì công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác hạch toán kế toán NVL, CCDC nói riêng phải không ngừng cải tiến và hoàn thiện.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHHXD&TM Kim Cơ, em nhận thấy công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu hiện nay của công tác quản lý công ty. Chuyên đề cho chúng ta thấy đượ phần lý luận chung và phần thực tế của công ty, giúp ta hiểu rõ hơn về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Em xin đưa ra một số kết luận sau:
- Hình thức kế toán hiện nay của công ty là “Nhật ký chứng từ “ hình thức này khá phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế để tiện cho việc theo dõi một cách nhanh chóng công ty đã đưa kế toán máy vào công tác kế toán nói riêng cũng như trong toàn công ty nói chung như vậy sẽ làm tăng hiệu quả lên rất nhiều.
- Các chứng từ ban đầu mà công ty sử dụng hoàn toàn phù hợp với quy định của bộ tài chính. Qua đó giúp cho công ty tiết kiệm được thời gian và chi phí trong quá trình kiểm tra, đối chiếu giữa sổ sách kế toán với số liệu thực tế, ngoài ra còn giúp cho các cơ quan chức năng dễ dàng thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Nhìn chung công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty đã cung cấp những thông tin cần thiết, kịp thời cho ban quản lý của Công ty. Nhờ đó ban lãnh đạo đã đề ra được những phương hướng, biện pháp giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thanh Huyền và các anh chị trong phòng kế toán của công ty cùng với quá trình thực tập tại công ty TNHHXD&TM Kim Cơ em đã hoàn thành chuyên đề thực tập. Em rất mong sự góp ý, bổ sung của thầy cô để em hoàn thành chuyên đề được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Mục lục
Lời nói đầu 1
Phần i :
đặc điểm tình hình chung tại công ty tnhhxd&tm Kim cơ 3
i.quá trình thành lập và phát triển của công ty 3
ii. đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 8
phần ii :
tình hình thực tế công tác kế toán nvl,ccdc của công ty 15
i . đặc điểm, phân loại đánh giá nvl,ccdc 15
ii . công tác kế toán nvl,ccdc 21
iii . kế toán chi tiết nvl,ccdc 32
iv. phương pháp hạch toán tổng hợp nvl,ccdc 44
phần iii :
một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán nvl,ccdc của công ty 52
I.Công tác kế toán của công ty 52
II.công tác kế toán nvl,ccdc tại công ty 53
Kết luận 56
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0669.doc