Trong cỏc doanh nghiệp xõy dựng, nguyờn vật liệu cú nhiều loại, nhiều thứ cú vai trũ, cụng dụng khỏc nhau trong quỏ trỡnh sản xuất thi cụng. Trong thực tế cụng tỏc quản lý và hạch toỏn ở cỏc doanh nghiệp, đặc trưng dùng để phân loại nguyên vật liệu thông dụng nhất là vai trũ và tỏc dụng của nguyờn vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất thi cụng. Theo đặc trưng này, nguyên vật liệu được phân ra các loại như sau:
- Nguyờn liệu và vật liệu chớnh (NVLC): Là nguyờn liệu, vật liệu mà sau quỏ trỡnh sản xuất thi cụng sẽ cấu thành nờn hỡnh thỏi vật chất của sản phẩm. Danh từ nguyờn liệu ở đây dùng để chỉ đối tượng lao động chưa qua chế biến công nghiệp.
- Nhiờn liệu: là những thứ dùng để tạo ra nhiệt năng như than đá, than bùn, củi, xăng, dầu, Nhiên liệu trong các doanh nghiệp thực chất là một loại vật liệu phụ nhưng được tách ra thành một loại riêng vỡ việc sản xuất và tiờu dựng nhiờn liệu chiếm một tỷ trọng lớn và đóng vai trũ quan trọng trong nền kinh tế quốc dõn. Nhiờn liệu cũng cú yờu cầu và kỹ thuật quản lý hoàn toàn khác với các loại vật liệu phụ thông thường.
81 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Số (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu.
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.
5.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song. Nội dung, tiến hành hạch toán chi tiết nguyên vật liệu được tiến hành như sau:
- ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập xuất, tồn kho của từng thứ nguyên vật liệu ở từng kho. Theo chỉ tiêu khối lượng mỗi thứ nguyên vật liệu được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc sử dụng thẻ kho trong việc ghi chép, kiểm tra đối chiếu số liệu.
Cách ghi thẻ kho như sau: hàng ngày khi nhận được các chứng từ kế toán nhập, xuất NVL. Thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, hợp lý của chứng từ. Ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho, ghi số lượng nhập vào cột nhập, ghi số lượng xuất vào cột xuất, cuối ngày tính ra số tồn kho mỗi loại NVL và ghi vào cột tồn của thẻ kho. Cuối tháng thủ kho mang thẻ kho lên phòng kế toán để đối chiếu.
- ở phòng kế toán: Định kỳ vào cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu kiểm tra chứng từ gốc với thẻ và ký xác nhận vào thẻ kho. Đồng thời hàng ngày khi nhận được chứng từ kế toán nguyên vật liệu kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ để ghi vào "sổ chi tiết vật tư hàng hoá" từng tháng từng loại nguyên vật liệu và thẻ chi tiết được lập riêng cho từng kho.
6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:
6.1. Tài khoản sử dụng:
Hiện nay. Cụng ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long hạch toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu theo phương phỏp KKTX. Tài khoản sử dụng là TK 152 - nguyờn liệu, vật liệu. Tài khoản này dựng để theo dừi giỏ trị hiện cú, tỡnh hỡnh tăng, giảm nguyờn vật liệu của cụng ty theo giỏ thực tế. Vỡ vậy, giỏ trị của nguyờn vật liệu trờn sổ kế toỏn cú thể xỏc định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toỏn.
Tài khoản 152 cú kết cấu như sau:
- Bên nợ:
+ Trị giỏ thực tế của nguyờn vật liệu nhập kho trong kỳ
+ Giỏ trị nguyờn vật liệu thừa phỏt hiện khi kiểm kờ
- Bên có:
+ Trị giỏ thực tế của nguyờn vật liệu xuất kho trong kỳ
+ Chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng mua được hưởng hoặc hàng mua trả lại người bỏn
+ Giỏ trị nguyờn vật liệu thiếu khi kiểm kờ
- Dư nợ: Giỏ thực tế nguyờn vật liệu tồn kho (đầu kỳ hoặc cuối kỳ)
Ngoài ra, trong quỏ trỡnh hạch toỏn, kế toỏn cũn sử dụng cỏc tài khoản cú liờn quan sau:
TK 621 “ Chi phớ nguyờn liệu, vật liệu trực tiếp”
TK 623 “ Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng”
TK 627 “ Chi phớ sản xuất chung”
TK 331 “ Phải trả người bỏn ”,
TK 133 “ Thuế giỏ trị gia tăng được khấu trừ ”
TK 141 “ Tạm ứng ”
6.2.Kế toán nhập nguyên vật liệu:
Tại Cụng ty CP cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long, NVL nhập kho chủ yếu là do mua ngoài và được hạch toỏn theo hai trường hợp cụ thể như sau:
- Trường hợp mua hàng thanh toỏn chậm, Kế toỏn sử dụng Tài khoản 331 - Phải trả người bỏn và căn cứ vào phiếu nhập kho, hoỏ đơn bỏn hàng của người bỏn để vào sổ chi tiết Tài khoản 331:
Nợ TK 152: Giỏ thực tế nhập kho của nguyờn vật liệu
Nợ TK 133: Thuế giỏ trị gia tăng được khấu trừ
Cú TK 331: Tổng giỏ thanh toỏn
Vớ dụ: Ngày 29 thỏng 11 năm 2007 theo hóa đơn số 081005( Bảng biểu 6) mua của Công ty vật tư xây dựng Hằng Hải xi măng trắng Thái Bình số lượng 45.000Kg, đơn giá 1.300đ/1 Kg, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thanh toán cho người bán. Căn cứ vào hoá đơn và biên bản giao nhận hàng kế toán tiến hành nhập kho theo số thực nhập. Phiếu nhập kho 176( Bảng biểu 7).
Kế toỏn Cụng ty định khoản:
Nợ TK 152: 58.500.000đ
Nợ TK 133: 5.850.000đ
Cú TK 331: 64.350.000đ
Trường hợp mua hàng chưa trả tiền là nghiệp vụ xảy ra thường xuyên và chủ yếu của công ty, do đó kế toán phải theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán với người bán thông qua tài khoản 331 bằng việc lập các sổ chi tiết thanh toán với từng người bán để kiểm soát được nợ phải trả. Hàng tháng kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu tình hình thanh toán công nợ trên các sổ chi tiết, sổ cái với các hoá đơn mua hàng và phiếu nhập kho, bảng kê, thẻ kho, nhật ký chung để hạch toán chính xác, đầy đủ.
-Trường hợp mua hàng thanh toỏn ngay bằng tiền tạm ứng của Cụng ty:
Nợ TK 152: Giỏ thực tế nhập kho của nguyờn vật liệu
Nợ TK 133: Thuế giỏ trị gia tăng được khấu trừ
Cú TK 141: Tổng giỏ thanh toỏn
Vớ dụ: Ngày 22 thỏng 11 năm 2007, anh Trần văn Sơn thuộc phòng vật tư của công ty mua Gạch 2 lỗ A1 với số lượng 60.000 viên, đơn giá không thuế 420đ/ viên của Công ty cổ phần xây dựng Phương Nam theo hoá đơn số 079125( Bảng biểu 8) đó thanh toỏn bằng tiền tạm ứng của Cụng ty.Phiếu nhập kho số 168( Bảng biểu 9).
Kế toỏn Cụng ty định khoản như sau:
Nợ TK 152: 25.200.000đ
Nợ TK 133: 2.520.000đ
Cú TK 141( Trần văn Sơn): 27.720.000đ
Trong quỏ trỡnh thu mua, khụng phỏt sinh chi phớ thu mua do NVL được người bỏn giao tại kho cụng trỡnh nờn khụng cú định khoản phản ỏnh chi phớ thu mua.
- Trường hợp nhập nguyờn vật liệu từ nguồn dư thừa của cụng trỡnh khỏc (thường là cỏc cụng trỡnh trong cựng xớ nghiệp):
Nợ TK 152 (Chi tiết kho nhận NVL)
Cú TK 152 (Chi tiết kho xuất NVL)
Vớ dụ: Tại Xớ nghiệp 5, sau khi hoàn thành cụng trỡnh nhà ăn Văn phũng cụng ty, cũn dư 160 Kg xi măng, đơn giỏ khụng thuế là 690đ. Số xi măng này được xuất điều chuyển sang cho cụng trỡnh Trường Trưng Vương:
Nợ TK 152 ( Trường Trưng Vương ) : 110.400đ
Cú TK 152 (Văn phòng công ty) : 110.400đ
6.3. Kế toán xuất nguyên vật liệu:
- Trường hợp xuất nguyên vật liệu cho việc thi cụng cỏc cụng trỡnh:
Nợ TK 621: Giỏ thực tế của nguyờn vật liệu xuất kho
Cú TK 152: Giỏ thực tế của nguyờn vật liệu xuất kho
Ví dụ: 22/11/2007 theo phiếu xuất kho số 165( bảng biểu 10). Xuất 10.000Kg xi măng Hải Phòng cho công trình xây dựng một toà nhà trong khu đô thị Nam Thăng Long. Giá ghi trên phiếu xuất kho là 1.000đ/Kg. Kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 10.000.000đ
Có TK 152: 10.000.000đ
- Trường hợp xuất nguyên vật liệu phục vụ chung cho SX của cỏc Xớ nghiệp:
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Cú TK 152- Nguyên vật liệu
Ví dụ: Ngày 27/11/2007 phiếu xuất kho 173( Bảng biểu 11). Xuất 500 cây thộp vuụng 50 cho phân xưởng chế tạo xà lan tự chế, đơn giá trên PX là 120.000/ Cây.
Nợ TK 627 : 60.000.000đ
Có TK 152 : 60.000.000đ
- Trường hợp xuất vật tư phục vụ cho đội mỏy thi cụng:
Nợ TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công
Cú TK 152- Nguyên vật liệu
Ví dụ: Ngày 29/11/2007 xuất 200 lít xăng cho đội máy thi công số 2. Phiếu xuất kho 179( Bảng biểu 12), đơn giá trên phiếu xuất là 12.500đ/lít. Kế toán định khoản:
Nợ TK 623 : 2.500.000đ
Có TK 152 : 2.500.000đ
- Xuất vật tư điều chuyển cho cụng trỡnh khỏc:
Nợ TK 152 (Chi tiết kho nhận)
Cú TK 152 (Chi tiết kho xuất)
Ví dụ: Ngày 26/11/2007 phiếu xuất kho 170 xuất điều chuyển 500 cây sắt ặ8 từ công trình toà nhà văn phòng công ty sang công trình trường Trưng Vương, đơn giá trên phiếu xuất là 95.000đ/cây. Kế toán định khoản:
Nợ TK 152( Trường Trưng Vương) : 47.500.000đ
Có TK 152( Toà nhà văn phòng) : 47.500.000đ
6.4. Kế toán kiểm kê kho nguyên vật liệu:
Kiểm kê kho nguyên vật liệu giúp kế toán luôn nắm bắt được chính xác về số lượng, chất lượng của từng loại vật liệu, phát hiện và xử lý những trường hợp mất mát, hao hụt, hư hỏng NVL để có biện pháp xử lý kịp thời.
Công ty tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu theo từng quý. Trước khi kiểm kê kế toán phải xác định số dư tồn kho tại thời điểm kiểm kê và đối chiếu số dư trên sổ sách với tông kho thực tế nhằm xác định nguyên nhân thừa, thiếu, hư hỏng NVL. Trong quá trình kiểm kê, ban kiểm kê phải lập phiếu kiểm nghiệm chất lượng NVL, bản kiểm kê NVL, đề nghị với ban lãnh đạo các biện pháp xử lý.
6.4.1. Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa:
- Đã xác định số NVL thừa là của công ty nhưng còn chờ xử lý:
Nợ TK 152- Nguyên vật liệu
Có TK 3381- Tài sản chờ xử lý
Khi có quyết định xử lý công ty thường hay tính vào thu nhập bất thường:
Nợ TK 3381- Tài sản chờ xử lý
Có TK 711- Thu nhập khác
Ví dụ: Ngày 01/03/2007 Công ty tiến hành kiểm kê kho nguyên vật liệu quý I phát hiện xi măng bút sơn thừa 150Kg, giá xi măng bút sơn là 1200đ/ 1Kg, được xác định là của công ty nhưng còn chờ xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 152 : 180.000đ
Có TK 338.1: 180.00đ
Ngày 02/02/2007 Công ty quyết định đưa số NVL thừa trên vào thu nhập bất thường:
Nợ TK 338.1: 180.000đ
Có TK 711 : 180.000đ
- Xác định số vật liệu thừa không phải là của công ty: thì Số vật liệu thừa sẽ được phản ánh vào TK 002- “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công”
Ví dụ: Trong quá trình kiểm kê quý I ngày 01/03/2007 còn phát hiện thừa 20 cây thép vuông 50 có trị giá là: 2.400.000đ, xác định là do Công TNHH Quang Hà chuyển thừa trong lần mua hàng ngày 27/02/2007. Kế toán định khoản:
Ghi nợ TK 002: 2.400.000đ và thông báo cho công ty TNHH Quang Hà biết về số vật liệu chuyển thừa trên.
Khi công ty TNHH Quang Hà nhận lại vật tư:
Ghi có TK 002: 2.400.000đ
6.4.2. Trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu:
- NVL thiếu do hao hụt trong định mức cho phép được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152- Nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu thiếu do ghi chép nhầm lẫn hoặc quá trính cân. đo, đong, đếm sai thì kế toán phải tiến hành điều chỉnh lại theo đúng quy định.
- NVL thiếu hụt ngoài định mức cho phép, chưa xác định được nguyên nhân:
Nợ TK 152- Nguyên vật liệu
Có TK 138.1- Tài sản thiếu chờ xử lý
Khi có quyết định xử lý kế toán ghi:
Nợ Tk 334- Trừ lương công nhân
Nợ TK 632- Ghi tăng giá vốn hàng bán
Nợ TK 138.8- Tính vào phải thu khác
Có TK 138.1- Tài sản thiếu chờ xử lý
Ví dụ: Ngày 01/03/2007, Công ty tiến hành kiểm kê kho phát hiện thiếu hụt 490 viên gạch loại A trị giá 196.000đ chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 138.1: 196.000đ
Có TK 152: 196.000đ
Sau khi kiểm tra, xác định lỗi do thủ kho, phải chịu bồi thường 100%( Trừ vào lương):
Nợ TK 334 : 196.000đ
Có TK 138.1: 196.000đ
Chương III
Nhận xét và một số đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công
tác kế toán của công ty Cổ phần cơ khí và xây dựng
số 10 Thăng Long
I. NHận xét về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long
Kế toỏn nguyờn vật liệu là một trong những phần hành Kế toỏn quan trọng trong doanh nghiệp khi thực hiện tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Do đú, nõng cao và hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn núi chung cũng như cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu núi riờng là điều cần thiết, giỳp doanh nghiệp đạt được mục tiờu kinh tế xó hội, đồng thời khẳng định được vị thế của mỡnh trờn thị trường.
Cụng ty Cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long là một doanh nghiệp trong lĩnh vực xõy lắp nờn chi phớ nguyờn vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phớ cũng như giỏ thành sản phẩm xõy lắp. Thực tế đú đũi hỏi Cụng ty phải khụng ngừng hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn nguyờn vật liệu nhằm nõng cao hiệu quả kinh tế.Qua quá trình thực tập tìm hiểu thực tế và công tác kế toán NVL ở công ty, em xin rút ra một số nhận xét sau:
1. Ưu điểm:
Cụng ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long là một Cụng ty cú bề dày truyền thống trong lĩnh vực xõy lắp. Cụng ty đó cú một đội ngũ CBCNV với trỡnh độ chuyờn mụn và kinh nghiệm trong cụng việc, gúp phần thỳc đẩy quỏ trỡnh phỏt triển của Cụng ty.
Cỏch thức tổ chức sản xuất kinh doanh của Cụng ty núi chung và tổ chức bộ mỏy kế toỏn núi riờng tương đối hợp lý và cú sự linh hoạt trong từng thời kỳ để phự hợp với mụi trường cạnh tranh. Cụng ty luụn quan tõm đến việc đào tạo cỏn bộ, nõng cao tay nghề cho người lao động, đồng thời tớch cực đầu tư mua sắm trang thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất. Cụng ty đó bàn giao hàng trăm cụng trỡnh lớn đưa vào sử dụng đạt chất lượng tốt như: Khu đụ thị mới Yờn Hoà, Khu đụ thị mới Nam Thăng Long (Ciputra), Quốc lộ 1,
Chức năng, nhiệm vụ của từng phũng ban trong Cụng ty được phõn chia rừ ràng nhưng cú sự phối hợp chặt chẽ với nhau. Phũng Kế hoạch tổng hợp làm tốt khõu xõy dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kết hợp với Phũng Dự ỏn kiểm tra, thẩm định dự toỏn cỏc cụng trỡnh, thụng qua phũng tổ chức tiền lương bố trớ sử dụng lực lượng lao động một cỏc hợp lý đối với từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. Nhờ vậy, Cụng ty chủ yếu thực hiện hỡnh thức khoỏn gọn cho từng xớ nghiệp, từng đội thi cụng. Hỡnh thức này giỳp cho Cụng ty tăng năng suất đảm bảo hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Đạt được những thành tựu núi trờn phải kể đến sự đúng gúp khụng nhỏ của bộ phận kế toỏn Cụng ty, trong đú kế toỏn NVL là phần hành rất quan trọng.
Về tỡnh hỡnh tổ chức bộ mỏy kế toỏn núi chung, bộ phận kế toỏn được tổ chức theo mụ hỡnh kế toỏn tập trung. Việc hạch toỏn chi tiết được thực hiện ở cấp xớ nghiệp, nhõn viờn kế toỏn dưới xớ nghiệp cú trỏch nhiệm hạch toỏn chi tiết, thu nhận, kiểm tra cỏc chứng từ rồi tập hợp chứng từ gốc chuyển lờn Phũng Kế toỏn tài vụ làm căn cứ ghi sổ kế toỏn của Cụng ty.
Hỡnh thức tổ chức bộ mỏy kế toỏn tập trung trong Cụng ty đó đảm bảo sự lónh đạo tập trung, thống nhất đối với cụng tỏc kế toỏn. Hỡnh thức này giỳp cho việc xử lý thụng tin kế toỏn được chặt chẽ, chớnh xỏc, kịp thời để phục vụ cho việc ra cỏc quyết định quản lý một cỏch cú hiệu quả.
Về phần hành kế toỏn nguyờn vật liệu phải kể đến những ưu điểm cụ thể sau:
- Về phõn loại nguyờn vật liệu: Nguyờn vật liệu của Cụng ty bao gồm nhiều loại, nhiều thứ vật liệu với tớnh chất và cụng dụng khỏc nhau. Dựa vào vai trũ và tỏc dụng của vật liệu, Cụng ty đó chia vật liệu thành từng loại như vật liệu chớnh, vật kết cấu, nhiờn liệu, Điều đú tạo điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu.
- Về quản lý nguyờn vật liệu: Cụng ty giao cho cỏc Xớ nghiệp thực hiện tốt kế hoạch thu mua nguyờn vật liệu, do vậy đó khụng để xảy ra tỡnh trạng tạm ngừng thi cụng do thiếu nguyờn vật liệu. Hơn nữa, nguyờn vật liệu dựng cho cụng trỡnh nào được nhập và bảo quản tại kho của cụng trỡnh đú. Nhờ vậy, việc cung cấp nguyờn vật liệu luụn đảm bảo kịp thời, tiết kiệm chi phớ thu mua, chi phớ lưu kho bói, giảm hao hụt, mất mỏt trong quỏ trỡnh vận chuyển. Với những nguyờn vật liệu thừa mà chất lượng cũn tốt sẽ được xuất điều chuyển sang cụng trỡnh cú nhu cầu. Việc này giỳp Cụng ty tiết kiệm được chi phớ đồng thời trỏnh trường hợp phải bỏn lại với giỏ rẻ.
- Về tớnh giỏ nguyờn vật liệu: Hiện nay, Cụng ty tớnh giỏ nguyờn vật liệu nhập kho theo giỏ thực tế, chớnh là giỏ mua khụng bao gồm thuế GTGT ghi trờn hoỏ đơn. Thực tế, nhà cung cấp đó tớnh cả chi phớ vận chuyển trong giỏ bỏn nờn thụng thường nguyờn vật liệu được người bỏn vận chuyển đến tận kho cụng trỡnh mà khụng phỏt sinh chi phớ thu mua. Khi xuất kho, nguyờn vật liệu được tớnh theo giỏ thực tế đớch danh (tức nhập giỏ nào thỡ xuất theo giỏ đú). Việc tớnh giỏ nguyờn vật liệu như vậy đó phản ỏnh đỳng giỏ thực tế của nguyờn vật liệu và cung cấp thụng tin về giỏ cả nguyờn vật liệu một cỏch kịp thời cho Ban lónh đạo.
- Về hệ thống sổ kế toỏn: Hiện nay, Cụng ty đang ỏp dụng việc ghi sổ theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung. Hỡnh thức này khỏ đơn giản, dễ theo dừi và phự hợp với đặc điểm sản xuất của Cụng ty.
Về hạch toỏn nguyờn vật liệu:
+ Về hạch toỏn ban đầu: Việc hạch toỏn ban đầu được thực hiện ở cấp Xớ nghiệp. Cụng ty chỉ tổng hợp cỏc số liệu và tổ chức hạch toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu. Nhờ vậy, khối lượng cụng việc kế toỏn trờn Phũng Kế toỏn tài vụ Cụng ty được giảm nhẹ.
+ Về hạch toỏn chi tiết: Nguyờn vật liệu được hạch toỏn chi tiết theo phương phỏp Sổ đối chiếu luõn chuyển. Phương phỏp này theo em rất thớch hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Theo phương phỏp này, mỗi cụng trỡnh, hàng thỏng đều cú Bảng kờ nhập, Bảng kờ xuất vật tư rất rừ ràng, cụ thể, giỳp cho Ban lónh đạo Cụng ty dễ dàng nắm bắt thụng tin, dễ so sỏnh đối chiếu với định mức nguyờn vật liệu của từng cụng trỡnh.
+ Về hạch toỏn tổng hợp: Nguyờn vật liệu được hạch toỏn tổng hợp theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn đỳng với quy định ỏp dụng cho cỏc doanh nghiệp trong lĩnh vực xõy lắp. Quy trỡnh hạch toỏn khỏ gọn nhẹ và nhanh chúng nhờ việc ỏp dụng kế toỏn mỏy.
2. Những vấn đề còn tồn tại:
Bờn cạnh những ưu điểm kể trờn, cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn nguyờn vật liệu ở Cụng ty Cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long vẫn cũn một số tồn tại như sau:
Về mặt quản lý nguyờn vật liệu:
- Là một doanh nghiệp lớn gồm nhiều Xớ nghiệp thành viờn ở nhiều nơi nờn Cụng ty khụng trực tiếp quản lý được tỡnh hỡnh biến động và sử dụng nguyờn vật liệu. Cụng tỏc thu mua, bảo quản và sử dụng nguyờn vật liệu được giao cho từng Xớ nghiệp theo định mức kế hoạch. Do vậy, cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu vẫn cũn mang tớnh hỡnh thức.
- Cụng ty cú Sổ Danh điểm vật tư, tuy nhiờn sổ này được lập từ năm 1998 nờn đó cũ và khụng khoa học. Thực tế cỏc Bảng tổng hợp vật tư cũng khụng lập theo đỳng trỡnh tự trong Sổ Danh điểm.
- Là một doanh nghiệp xõy lắp, Cụng ty khụng tiến hành dự trữ nguyờn vật liệu trong kho, dựng đến đõu mua chuyển thẳng đến kho cụng trỡnh đến đú. Điều này giỳp cho Cụng ty tiết kiệm được chi phớ lưu kho cũng như chi phớ vận chuyển. Tuy nhiờn, trong điều kiện thị trường vật liệu xõy dựng cú sự biến động lớn về giỏ cả như những năm gần đõy thỡ việc khụng thể dự trữ nguyờn vật liệu lại là một hạn chế mà Cụng ty và cỏc doanh nghiệp xõy lắp núi chung cần tỡm cỏch khắc phục.
- Khi tiến hành nhập nguyờn vật liệu vào kho, thủ kho và cỏn bộ vật tư chỉ kiểm tra quy cỏch và số lượng của vật liệu rồi cho nhập, Cụng ty khụng quy định thành lập Ban kiểm nghiệm để kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoỏ trước khi nhập kho. Đối với những lụ nguyờn vật liệu với số lượng và giỏ trị khụng lớn thỡ khõu này cú thể bỏ qua. Nhưng đối với những lụ nguyờn vật liệu lớn thỡ việc lập Biờn bản này là cần thiết, làm căn cứ để giải quyết, xử lý hay quy trỏch nhiệm khi phỏt sinh thừa, thiếu, sai quy cỏch,...
Về mặt hạch toỏn:
- Về hạch toỏn ban đầu: Việc hạch toỏn ban đầu ở Cụng ty khỏ linh hoạt và phự hợp với tỡnh hỡnh sản xuất thực tế. Tuy nhiờn, sự linh hoạt này lại cú thể gõy nờn những tổn thất làm ảnh hưởng đến chất lượng cụng trỡnh nếu những người quản lý và sử dụng nguyờn vật liệu khụng cú ý thức tự giỏc. Cụ thể, thủ tục nhập xuất thường khụng chặt chẽ với những vật liệu cú giỏ trị thấp, thủ kho khụng tiến hành lập phiếu nhập xuất kho mà vẫn cho phộp nhập xuất, đến cuối thỏng mới viết phiếu nhập xuất cho toàn bộ số vật tư (cú giỏ trị thấp) đó luõn chuyển qua kho. Như vậy, sẽ gõy khú khăn cho cụng tỏc nắm bắt tỡnh hỡnh biến động vật liệu ở kho, đồng thời rất khú kiểm tra và quy trỏch nhiệm vật chất với cỏc sai phạm xảy ra, khụng giỏm sỏt được vật tư cú được sử dụng đỳng mục đớch hay khụng. Do vậy, việc ghi phiếu xuất kho lỳc này chỉ mang tớnh hỡnh thức.
- Về cụng tỏc hạch toỏn tổng hợp: Nguyờn vật liệu được mua và nhập tại kho cụng trỡnh, thường là dựng đến đõu mua đến đú nờn thời gian lưu kho của nguyờn vật liệu thường ngắn. Tuy nhiờn, giỏ trị của nguyờn vật liệu tương đối lớn, nhất là đối với cỏc cụng trỡnh lớn. Trong khi đú, Cụng ty lại khụng tổ chức kiểm kờ nguyờn vật liệu một cỏch chặt chẽ. Do đú khụng nắm bắt được một cách chặt chẽ tỡnh hỡnh sai khỏc giữa số liệu thực tế và số liệu trờn sổ kế toỏn nếu cú.
Trong quỏ trỡnh hạch toỏn kế toỏn chưa sử dụng TK 151 để phản ỏnh giỏ trị nguyờn vật liệu đang đi đường chưa về nhập kho mặc dự nghiệp vụ này rất hiếm khi xảy ra. Cuối kỳ nếu nguyờn vật liệu chưa về nhập kho, kế toỏn chỉ lưu chứng từ vào tệp hồ sơ riờng, chờ khi hàng về mới phản ỏnh vỏo tài khoản 152. Như vậy, mọi chứng từ mua nguyờn vật liệu đó hoàn tất về thủ tục nhưng kế toỏn khụng phản ỏnh vào sổ sỏch kế toỏn. Do đú, khụng tớnh đỳng, tớnh đủ lượng nguyờn vật liệu cuối kỳ chưa về, từ đú làm giảm khả năng giỏm sỏt hàng mua. Bờn cạnh đú, việc khụng hạch toỏn hàng đang đi đường cũn làm ảnh hưởng đến quy mụ hàng tồn kho của Cụng ty.
Ngoài ra, kế toỏn nguyờn vật liệu tại Cụng ty chưa tiến hành phõn tớch, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và sử dụng nguyờn vật liệu.
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toỏn nguyờn vật liệu tại Cụng ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long
Sau một thời gian thực tập, tỡm hiểu về cụng tỏc hạch toỏn nguyờn vật liệu của Cụng ty, em xin đề xuất một số ý kiến dưới gúc độ nghiờn cứu của mỡnh, hy vọng Cụng ty sẽ xem xột trong quỏ trỡnh hoàn thiện hạch toỏn nguyờn vật liệu ở Cụng ty.
1. Đề xuất 1: Về cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu
- Giỏ cả vật liệu xõy dựng trờn thị trường khụng phải lỳc nào cũng ổn định, đặc biệt trong những năm gần đõy giỏ cả vật liệu xõy dựng liờn tục cú những biến động lớn. Để quỏ trỡnh thi cụng được diễn ra một cỏch liờn tục đồng thời đảm bảo chi phớ khụng bị “ đội lờn cao ”, Cụng ty cần cú chiến lược cụ thể trong việc thu mua và dự trữ nguyờn vật liệu. Do đặc điểm cỏc cụng trỡnh ở rải rỏc nhiều nơi, khối lượng vật liệu cần cho một cụng trỡnh lại lớn nờn việc dự trữ nguyờn vật liệu trong kho là khụng khả thi vỡ chi phớ dự trữ và vận chuyển là rất lớn. Muốn giảm được tổn thất do giỏ cả tăng cao, Cụng ty nờn quan hệ với những bạn hàng uy tớn và ký kết hợp đồng dài hạn với những điều khoản cú lợi nhất cho Cụng ty. Ngoài ra, Cụng ty nờn tớch cực tỡm kiếm những nhà cung cấp mới bởi đụi khi những nhà cung cấp này cú những chớnh sỏch rất ưu đói. Làm được như vậy sẽ giỳp cho quỏ trỡnh sản xuất thi cụng diễn ra liờn tục, khụng bị giỏn đoạn ngay cả khi nguyờn vật liệu trờn thị trường khan hiếm.
- Để quản lý tốt nguyờn vật liệu trong kho, Cụng ty cần phải nõng cao hơn nữa trỡnh độ nghiệp vụ của nhõn viờn ở bộ phận kho.
2. Đề xuất 2: Lập sổ Danh điểm vật tư( Bảng biểu 13):
Đối với Cụng ty sử dụng nhiều loại vật liệu như Cụng ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long thỡ việc xõy dựng một Sổ Danh điểm hoàn chỉnh thống nhất trong toàn Cụng ty là cần thiết. Nú giỳp cho cụng tỏc kế toỏn chi tiết vật liệu giảm bớt được khối lượng ghi chộp, đơn giản, dễ theo dừi, nõng cao hiệu quả của cụng tỏc kế toỏn. Theo phương phỏp này, mỗi thứ vật tư mang một số hiệu riờng gọi là số danh điểm. Mỗi số danh điểm bao gồm nhiều chữ số sắp xếp theo một thứ tự nhất định để chỉ loại, nhúm và thứ. Muốn vậy, Cụng ty nờn phõn loại TK152 ra thành nhiều tiểu khoản dựng để chỉ cỏc nhúm vật liệu tương ứng. Để cú thể quản lý tới từng thứ, loại vật tư trong từng nhúm ta chỉ cần thờm cỏc chữ số vào sau mỗi nhúm. Toàn bộ cỏc danh điểm vật liệu sẽ được thể hiện trờn Sổ Danh điểm vật liệu. Hệ thống này đảm bảo cho việc quản lý vật liệu một cỏch rừ ràng, chớnh xỏc, tương ứng với chủng loại, quy cỏch vật liệu. Sổ Danh điểm vật liệu giỳp cho việc thống nhất tờn gọi vật liệu, thống nhất đơn vị tớnh, thống nhất quy cỏch, phẩm chất, thống nhất mở thẻ kho, đồng thời cũng thống nhất mó vật liệu giữa phũng kế toỏn của cụng ty với kế toỏn dưới Xớ nghiệp.
3. Đề xuất 3: Kiểm kờ nguyờn vật liệu và lập bản kiểm kê NVL( Bảng biểu 14):
Nhằm nõng cao hơn nữa hiệu quả cụng tỏc quản lý cũng như hạch toỏn đỳng và đầy đủ cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh, Cụng ty nờn tiến hành kiểm kờ vật tư, lập Biờn bản kiểm kờ làm căn cứ ghi sổ trong trường hợp phỏt sinh thừa, thiếu nguyờn vật liệu.
4. Đề xuất 4: Tổ chức Ban kiểm nghiệm vật tư
Khi tổ chức thu mua NVL, Cụng ty nờn tổ chức Ban kiểm nghiệm để kiểm tra số lượng, quy cỏch, chất lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoỏ trước khi nhập kho. Với những lụ NVL cú khối lượng và giỏ trị lớn việc làm này là rất cần thiết.
5. Đề xuất 5: Phõn tớch tỡnh hỡnh cung cấp, dự trữ và sử dụng nguyờn vật liệu
Nguyờn vật liệu cú vai trũ vụ cựng quan trọng trong quỏ trỡnh sản xuất thi cụng cỏc cụng trỡnh, tỡnh trạng thiếu nguyờn vật liệu hay nguyờn vật liệu khụng đủ phẩm chất sẽ làm ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi cụng cũng như chất lượng của cụng trỡnh. Xuất phỏt từ vai trũ quan trọng của nguyờn vật liệu như vậy cựng với yờu cầu cung cấp thụng tin nhanh, chớnh xỏc, kế toỏn nguyờn vật liệu Cụng ty cần phõn tớch tỡnh hỡnh cung cấp, dự trữ và sử dụng nguyờn vật liệu để biết được nguyờn vật liệu cú được cung cấp đầy đủ, kịp thời và đỳng quy cỏch hay khụng. Từ đú, giỳp cho Ban lónh đạo Cụng ty thấy rừ được ưu nhược điểm trong cụng tỏc cung cấp nguyờn vật liệu của cỏc nhà cung cấp, đồng thời cú những điều chỉnh phự hợp đảm bảo nguồn cung cấp nguyờn vật liệu đầy đủ và chất lượng.
Để biết được tỡnh hỡnh cung cấp nguyờn vật liệu cũng cần phải biết số NVL được cung cấp đú đó được sử dụng như thế nào, hết hay khụng hết, cú bị ứ đọng hay khụng. Từ đú cho thấy tiến độ thi cú nhanh chúng và đảm bảo đỳng kế hoạch hay khụng. Để làm được điều này, kế toỏn cú thể lập Bảng phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng NVL.
6. Đề xuất 6: Hạch toỏn nguyờn vật liệu mua đang đi đường:
Trong quỏ trỡnh hạch toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu, kế toỏn nờn sử dụng TK 151 để phản ỏnh trị giỏ NVL đang đi đường chưa về nhập kho. Trong kỳ, nếu hàng chưa về nhập kho, kế toỏn phản ỏnh vào bờn Nợ của TK 151, sang kỳ sau, khi hàng về nhập kho, kế toỏn ghi sổ:
Nợ TK 152
Cú TK 151
KẾT LUẬN
Cụng ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long là một doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực xõy lắp. Vỡ thế, nguyờn vật liệu cú vai trũ đặc biệt quan trọng trong quỏ trỡnh sản xuất, kinh doanh của Cụng ty, bởi chi phớ nguyờn vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phớ sản xuất, kinh doanh. Ban lónh đạo Cụng ty luụn quan tõm đến cụng tỏc kế toỏn núi chung và cụng tỏc quản lý cũng như phương phỏp kế toỏn nguyờn vật liệu núi riờng nhằm đem lại kết quả sản xuất kinh doanh cao cho Cụng ty. Cú thể núi đõy là nhiệm vụ được nhiều phũng ban trong Cụng ty cựng đảm nhiệm chứ khụng phải của riờng Phũng Kế toỏn tài vụ.
Xuất phỏt từ những nhận thức rất đỳng đắn và kịp thời như vậy nờn kết quả kinh doanh của Cụng ty khụng ngừng gia tăng qua cỏc năm. Kết quả đú đó chứng tỏ hướng đi mà Cụng ty lựa chọn là đỳng đắn. Tuy nhiờn, bờn cạnh những kết quả đạt được, cụng tỏc quản lý và kế toỏn nguyờn vật liệu tại Cụng ty vẫn cũn một số tồn tại mà Cụng ty sẽ tiếp tục nghiờn cứu để khắc phục trong thời gian tới.
Sau một thời gian thực tập, được tỡm hiểu thực tế hoạt động kế toỏn doanh nghiệp núi chung và kế toỏn nguyờn vật liệu núi riờng tại Cụng ty, em đó mạnh dạn đề xuất một số ý kiến, hy vọng cú thể gúp một phần nhỏ trong quỏ trỡnh hoàn thiện hạch toỏn nguyờn vật liệu của Cụng ty. Song do kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nờn bài viết của em khụng trỏnh khỏi những thiếu sút. Em rất mong nhận được sự đúng gúp, nhận xột của thầy giỏo hướng dẫn và cỏc cỏn bộ kế toỏn phũng Kế toỏn tài vụ Cụng ty, đặc biệt em xin chõn thành cảm sự chỉ dẫn tận tình của thầy giáo Lương Trọng Yêm đó giỳp đỡ em hoàn thành luận văn này
Mục lục
Trang
Lời mở đầu
Chương I: Những vấn đề chung về Nguyên vật liệu và kế toán nguyên 1
vật liệu trong các doanh nghiệp xây dựng
I. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán NVL trong doanh nghiệp xây dựng 1
1. Đặc điểm của ngành xây dựng 1
2. Đặc điểm và vai trò của NVL 2
2.1. Khái niệm 2
2.2. Đặc điểm 2
2.3. Vai trò của NVL 3
3. Phân loại NVL trong doanh nghiệp xây dựng 4
3.1. Phân loại theo vai trò và tác dụng của NVL 4
3.2. Phân loại NVL theo nguồn hình thành 5
3.3. Phân loại NVL theo quyền sở hữu 5
3.4. Phân loại NVL theo các nhu cầu khác nhau 5
4. Đánh giá NVL 5
4.1. Đánh giá NVL nhập kho 6
4.2. Đánh giá NVL xuất kho 6
4.2.1. Phương pháp giá thực tế đích danh 7
4.2.2. Phương pháp nhập trước- xuất trước 8
4.2.3. Phương pháp bình quân gia quyền 9
4.2.4. Phương pháp giá hạch toán 9
II. Công tác tổ chức kế toán NVL trong các doanh nghiệp xây dựng 9
1. Chứng từ sử dụng 9
2. Các phương pháp hạch toán chi tiết NVL 10
2.1. Phương pháp thẻ song song 10
2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 11
2.3. Phương pháp sổ số dư 11
3. Hạch toán tổng hợp NVL trong doanh nghiệp xây lắp 12
3.1. Tài khoản sử dụng 12
3.2. Các hình thức sổ kế toán 13
3.3. Công tác kiểm kê NVL 13
Chương II. Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty cơ khí và xây 14
Dựng số Thăng Long
I. Đặc điểm chung về Công ty cổ phần phần cơ khí và xây dựng số 10 14
Thăng Long
1. Quá trình hình thành và phát triển phát triển của công 14
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 15
3. Tình hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý 15
3.1. Tình hình tổ chức sản xuất 15
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý 16
4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 16
5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng 17
Số 10 Thăng Long
5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 17
5.2. Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị 17
II. Thực tế công tác kế toán NVL tại công ty cổ phần cơ khí và xây 18
dựng số 10 Thăng Long
1. Đặc điểm của NVL 18
2. Phân loại NVL 19
3. Đánh giá NVL 20
3.1. Tính giá NVL nhập kho 20
3.2. Tính giá NVL xuất kho 21
4. Thủ tục nhập- xuất NVL 22
4.1. Thủ tục nhập kho 22
4.2. Thủ tục xuất kho 22
5. Tổ chức kế toán chi tiết NVL 23
5.1. Chứng từ sử dụng 23
5.2. Kế toán chi tiết NVL 23
6. Kế toán tổng hợp NVL 24
6.1. Tài khoản sử dụng 24
6.2. Kế toán nhập NVL 25
6.3. Kế toán xuất NVL 27
6.4. Kế toán kiểm kê kho NVL 28
6.4.1. Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa 28
6.4.2. Trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu 29
Chương III. Nhận xét và một số đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công 31
tác kế toán của công ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long
1. Ưu điểm 32
2. Những vấn đề còn tồn tại 33
3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty 35
cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long
Kết luận
Tài Liệu tham khảo
Giáo trình kế toán doanh nghiệp- Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Giáo trình kế toán tài chính – Trường học viện tài chính
Một số tài liệu tại Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long
Một số tài liệu sách báo
Những ký hiệu viết tắt
NVL
Nguyên vật liệu
GTGT
Giá trị gia tăng
TS
Tài Sản
SXKD
Sản xuất kinh doanh
CP
Cổ phần
TK
Tài khoản
VD
Ví dụ
BTC
Bộ tài chính
Phụ lục
Sơ đồ 1: hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp
thẻ song song
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ kế toỏn chi tiết NVL
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL
Sổ kế toỏn tổng hợp về NVL
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu
sơ đồ 2: hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ
đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kờ nhập
Bảng kờ xuất
Sổ đối chiếu luõn chuyển
Sổ kế toỏn tổng hợp về nguyờn vật liệu
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyờn vật liệu
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu
Sơ đồ 3: Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp
số dư
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ số dư
Phiếu nhập kho
Bảng luỹ kế nhập xuất tồn
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Sổ kế toỏn tổng hợp về vật liệu
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu
Sơ đồ 4: hạch toán tổng hợp nvl theo phương pháp
Kê khai thường xuyên
NVL thừa khi kiểm kờ
TK 111,112,331
TK 154
TK 632
TK 128,228,222
TK 411
TK 1381
TK 128,228,222
TK 621
TK 3381
TK 111,112,331
TK 152
TK 621,623,627,642
NVL mua ngoài nhập kho
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
TK 151
NVL mua đang đi đường
NVL đi đường nhậpkho
TK 154
NVL tự sản xuất nhập kho hoặc nhập kho phế liệu thu hồi
TK 336
Vật liệu di chuyển nội bộ đơn vị nhận
TK 411
NVL được cấp phỏt, nhận vốn
gúp liờn doanh
Nhận lại vốn gúp
liờn doanh
Nhập NVL đó xuất nhưng
chưa sử dụng hết
Trị giỏ NVL xuất kho
NVL xuất thuờ ngoài gia cụng
Giỏ vốn NVL xuất bỏn
Xuất NVL để gúp vốn
liờn doanh
Xuất NVL trả gúp vốn liờn doanh
CKTM, giảm giỏ hàng mua hoặc trả lại NVL cho người bỏn
TK 133
Thuế GTGT của
hàng trả lại
NVL thiếu khi kiểm kờ
Sơ đồ 5: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
nhật ký sổ cái
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ,thẻ,kế toỏn chi tiết
Nhật ký - Sổ cỏi
Bỏo cỏo kế toỏn
Bảng
tổng hợp chi tiết
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 6: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
NK đặc biệt
NK chung
Sổ kế toỏn chi tiết
Sổ cỏi
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng CĐ số phỏt sinh
Bỏo cỏo kế toỏn
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ kế toỏn chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng CĐ số phỏt sinh
Bỏo cỏo kế toỏn
Sổ cỏi
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 8: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký chung
Chứng từ gốc và cỏc bảng phõn bổ
Bảng kờ
Nhật ký chứng từ
Thẻ và sổ kế toỏn chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bỏo cỏo kế toỏn
Sổ cỏi tài khoản
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 9: bộ máy quản lý của công ty cổ phần cơ khí và xây
Dựng số 10 thăng long
Giám đốc
Phó Giám đốc KD
Phòng vật tư - thiết bị
- dự án
p. Kỹ thuật - KCS
p. Tài chính - Kế toán
p. Kế hoạch - hợp đồng - giá
p. tổ chức - hành chính
Phó Giám đốc SX
Xưởng 1
Xưởng 2
Đội XDCB số 1
Đội XDCB số 3
Đội XDCB số 2
sơ đồ 10: Bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
- Kế toán vật liệu
- Kế toán giá thành
- kế toán thanh toán
- Kế toán Ngân Hàng
- kế toán thanh toán công nợ nội bộ
- Kế toán phải trả khách hàng
- Kế toán tiền lương, BHXH, BHYt
- thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
(Kế toán TSCĐ)
Quan hệ chỉ dạo
Quan hệ thông tin
sơ đồ 11: trình tự luân chuyển của phiếu nhập kho
Người giao hàng
Đề nghị nhập
Thủ kho, cỏn bộ VT
Kiểm tra VT
Thủ kho
Lập phiếu, nhập kho
Nhõn viờn thống kờ
Lập bảng tổng hợp nhập VT
Kế toỏn vật tư
Ghi sổ, bảo quản, lưu trữ
Sơ đồ 12: Trình tự luân chuyển phiếu xuất kho
Phụ trỏch bộ phận sử dụng
Đề nghị xuất
Giỏm đốc XN
Ký duyệt
Thủ kho
Lập phiếu, xuất kho
Nhõn viờn thống kờ
Lập bảng tổng hợp xuất VT
Kế toỏn vật tư
Ghi sổ, bảo quản, lưu trữ
Sơ đồ 13 : Hạch toán chi tiết NVL tại công ty cổ phần cơ
khí và xây dựng số 10 thăng long
Sổ đối chiếu luõn chuyển
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập vật tư
Sổ kế toỏn tổng hợp về vật tư
Bảng tổng hợp xuất vật tư
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật tư
Thẻ kho
Bảng Biểu 1: Kết quả hoạt động SXKD
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
STT
Tài Sản
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Tổng tài sản có
45.579.551
51.401.773
59.462.883
2
Tài sản có lưu động
33.918.929
40.839.836
48.934.424
3
Tổng số nợ phải trả
35.649.120
47.729.090
55.132.581
4
Nợ ngắn hạn
30.667.663
46.477.485
55.082.584
5
Doanh thu thuần
21.803.350
28.170.356
35.349.855
6
Lãi trước thuế
144.256
163.368
265.567
7
Lãi sau thuế
103.864
117.625
191.208
Bảng biểu 2:
HểA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LD/2007B
Liờn 2: Giao khỏch hàng 0080056
Ngày 04 thỏng 10 năm 2007
CễNG TY TNHH HÀ MINH
436-ĐƯỜNG LÁNG-HÀ NỘI
MST 0100300583
Đơn vị bỏn:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại MS:
Họ tờn người mua hàng: Cao Thị Thanh
Tờn đơn vị: Cụng ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long
Địa chỉ: 49 Lãng Yên- Phường Thanh Lương- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Số tài khoản:
Hỡnh thức thanh toỏn: TM/CK MS:
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Đinh 7cm
Kg
500
9.000
4.500.000
2
Dõy thộp 1 ly
Kg
400
9.500
3.800.000
Cộng tiền hàng 8.300.000
Thuế suất GTGT: Thộp 5% Tiền thuế GTGT: 415.000
Tổng cộng tiền thanh toỏn 8.715.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu bảy trăm mười năm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Người bỏn hàng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đúng dấu,ghi rừ họ tờn
Bảng biểu 3:
PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01 – VT
Ngày 04 thỏng 10 năm 2007 Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Số : 150
Nợ : 152.
Cú : 331.
Họ tờn người giao hàng: Chị Thu
Theo húa đơn Số 0080056 ngày 04 thỏng 10 năm 2007 của Cụng ty TNHH Hà Minh
Nhập tại kho: F5 Yờn Hoà
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng húa)
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đinh 7cm
Kg
500
500
9.000
4.500.000
2
Dõy thộp 1 ly
Kg
400
400
9.500
3.800.000
Cộng
8.300.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Tám triệu ba trăm nghìn đồng chẵn/.
Nhập, ngày 04 thỏng 10 năm 2007
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, họ tờn)
Phụ trỏch cung tiờu (Hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
Người giao hàng
(Ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Bảng biểu 4:
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02 – VT
Ngày 05 thỏng 10 năm 2007 Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/03/2006của BTC
Số : 155
Nợ : 621.
Cú : 152.
Họ tờn người nhận hàng: Anh Nguyờn Địa chỉ (bộ phận):Đội xây lắp số 2
Lý do xuất kho: Xuất cho thi công công trình F5 KCN Yên Hoà
Xuất tại kho: F5 Yờn Hoà
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng húa)
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đinh 7 Cm
Kg
500
500
9.000
4.500.000
2
Dây thép 1 ly
Viờn
400
400
9.500
3.800.000
Cộng
8.300.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Tám triệu ba trăm nghìn đồng chẵn/.
Xuất, ngày 05 thỏng 10 năm 2007
Phụ trỏch bộ phận sử dụng
(Ký, họ tờn)
Phụ trỏch cung tiờu
(Ký, họ tờn)
Người nhận
(Ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tờn)
Bảng biểu 5:
THẺ KHO
Kho: XN5 - F5 Yờn Hũa
Vật tư: Đinh 7 Cm
Đơn vị tớnh: Kg
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký xỏc nhận của KT
SH
NT
N
X
T
01/10
Tồn đầu thỏng
400
1
150
04/10
Nhập-Hà Minh
04/10
500
900
2
155
05/10
Xuất-F5
05/10
500
400
3
156
05/10
Xuất-F5
05/10
200
200
4
160
07/10
Nhập-Hà Minh
07/10
5.000
5.200
5
162
07/10
Xuất-F5
07/10
3.100
2.100
6
169
08/10
Xuất-F5
08/10
2.100
-
Cộng
5.500
5.800
-
Dư cuối thỏng
-
Bảng biểu 6:
HểA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LS/2007B
Liờn 2: Giao khỏch hàng 0081005
Ngày 29 thỏng 11 năm 2007
Công ty vT XD Hằng Hải
Số 87- khương trung-HN
MST 0100812594
Đơn vị bỏn:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại MS:
Họ tờn người mua hàng: Dương Thanh Vân
Tờn đơn vị: Cụng ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long
Địa chỉ: 49 Lãng Yên- Phường Thanh Lương- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Số tài khoản:
Hỡnh thức thanh toỏn: TM/CK MS:
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Xi măng Trắng
Kg
45.000
1.300
58.500.000
Cộng tiền hàng 58.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.850.000
Tổng cộng tiền thanh toỏn 64.350.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi tư triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn/.
Người mua hàng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Người bỏn hàng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đúng dấu,ghi rừ họ tờn
Bảng biểu 7:
PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01-VF
Ngày 29 thỏng 11 năm 2007 Theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Số : 176
Nợ : ........152...
Cú : 331.
Họ tờn người giao hàng: Chị Hằng
Theo húa đơn Số 0081005 ngày 29 thỏng 11 năm 2007 của Cụng ty Vật tư xây dựng Hằng Hải Nhập tại kho: F3 Lãng Yên
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng húa)
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng trắng
Kg
4.500
4.500
1.300
58.500.000
Cộng
58.500.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Năm tám triệu năm trăm nghìn đồng chẵn/.
Nhập, ngày 29 thỏng 11 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn)
Phụ trỏch cung tiờu (Hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
Người giao hàng
(Ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Bảng biểu 8:
HểA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PQ/2007B
Liờn 2: Giao khỏch hàng 0079125
Ngày 22 thỏng 11 năm 2007
Công ty TNHH Phương Nam
Số 153- Tân Mai -HN
MST 0101122574
Đơn vị bỏn:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại MS:
Họ tờn người mua hàng: Cao Thị Thanh
Tờn đơn vị: Cụng ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long
Địa chỉ: 49 Lãng Yên- Phường Thanh Lương- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Số tài khoản:
Hỡnh thức thanh toỏn: TM/CK MS:
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Gạch 2 lỗ
Viên
60.000
420
25.200.000
Cộng tiền hàng 25.200.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.520.000
Tổng cộng tiền thanh toỏn 27.720.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng chẵn/.
Người mua hàng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Người bỏn hàng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đúng dấu,ghi rừ họ tờn
Bảng biểu 9:
PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01-VT
Ngày 22 thỏng 11 năm 2007 Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 Của BTC
Số : 168
Nợ : ........152...
Cú : 141.
Họ tờn người giao hàng: Anh Sơn
Theo húa đơn Số 0079125 ngày 22 thỏng 11 năm 2007 của Cụng ty TNHH Phương Nam
Nhập tại kho: F3 Lãng Yên
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng húa)
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Gạch 2 lỗ
Viên
60.000
60.000
420
25.200.000
Cộng
25.200.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai mươi năm triệu hai trăm nghìn đồng chẵn/.
Nhập, ngày 22 thỏng 11 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn)
Phụ trỏch cung tiờu (Hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
Người giao hàng
(Ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Bảng biểu 10:
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 01- VF
Ngày 22 thỏng 11 năm 2007 Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BCT
Ngày 20/03/2006 của BTC
Số : 165
Nợ : 621.
Cú : 152.
Họ tờn người nhận hàng: Giang Địa chỉ (bộ phận):Đội thi công 1
Lý do xuất kho: Xuất cho thi công toà nhà trong KCN Nam Thăng Long
Xuất tại kho: F3 Lãng Yên
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng húa)
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng Hải Phòng
Kg
10.000
10.000
1.000
10.000.000
Cộng
10.000.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn/.
Xuất, ngày 22 thỏng 11 năm 2007
Phụ trỏch bộ phận sử dụng
(Ký, họ tờn)
Phụ trỏch cung tiờu
(Ký, họ tờn)
Người nhận
(ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn)
Bảng biểu 11:
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 01 – VF
Ngày 27 thỏng 11 năm 2007 Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Số : 173
Nợ : 627.
Cú : 152.
Họ tờn người nhận hàng: Nga Địa chỉ (bộ phận)Xưởng 1
Lý do xuất kho: Xuất cho thi công cho xưởng chế tạo xà lan
Xuất tại kho: F3 Lãng Yên
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng húa)
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép vuông 50
Cây
500
500
120.000
60.000.000
Cộng
60.000.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi triệu đồng chẵn/.
Xuất, ngày 27 thỏng 11 năm 2007
Phụ trỏch bộ phận sử dụng
(Ký, họ tờn)
Phụ trỏch cung tiờu
(Ký, họ tờn)
Người nhận
(ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn)
Bảng biểu 12:
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 01 – VF
Ngày 29 thỏng 11 năm 2007 Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Số : 179
Nợ : 623.
Cú : 152.
Họ tờn người nhận hàng: Anh Phương Địa chỉ (bộ phận):Đội máy thi công số 2
Lý do xuất kho: Xuất cho đội máy thi công số 2
Xuất tại kho: F3 Lãng Yên
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng húa)
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xăng
Lít
200
200
12.500
2.500.000
Cộng
2.500.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăn nghìn đồng chẵn/.
Xuất, ngày 29 thỏng 11 năm 2007
Phụ trỏch bộ phận sử dụng
(Ký, họ tờn)
Phụ trỏch cung tiờu
(Ký, họ tờn)
Người nhận
(ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn)
Bảng biểu 13: Sổ danh điểm Nguyên vật Liệu
Ký hiệu
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch vật tư
Đơn vị tớnh
Đơn giỏ
Ghi chỳ
Nhúm
Danh điểm VT
1
2
3
4
5
6
1521
15211
15212
15213
15214
15215
15216
15211-1
15211-2
15211-3
15212-1
15212-2
15215-1
15215-2
Vật liệu chớnh
Sắt thộp
Thộp trũn ặ4
Thộp trũn ặ6
Thộp trũn ặ8
...
Tiểu ngũ kim
Đinh 1 phõn
Đinh 2 phõn
...
Xi măng
Vật liệu mộc
Vật liệu ngoài trời
Gạch đặc mỏy
Gạch rỗng 2 lỗ
...
Dây thép
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Viờn
Viờn
1522
15221
15221-1
15221-2
Vật kết cấu
Kết cấu gỗ
Cửa đi
Cửa sổ
...
Cỏi
Cỏi
1523
Nhiờn liệu
1534
Phụ tựng thay thế
1525
Vật liệu khỏc
Bảng biểu 14:
Biên bản kiểm kê vật tư
Thời điểm kiểm kờ:
Ban kiểm kờ gồm:
ễng, bà:............................................. Trưởng ban
ễng, bà:.............................................. Uỷ viờn
ễng, bà:............................................... Uỷ viờn
Đó kiểm kờ kho:............, cú những mặt hàng dưới đõy
Tờn vật tư
Theo sổ sỏch
Theo kiểm kờ
Chờnh lệch
Ghi chỳ
SL
TT
SL
TT
Thừa
Thiếu
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Cộng
Bảng biểu 15:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP VẬT TƯ
THÁNG 10 NĂM 2007
TấN ĐƠN VỊ : XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
CễNG TRèNH : NHÀ F5 KHU Đễ THỊ YấN HOÀ
TT
Tờn nhúm vật tư
Nhập 331
Nhập 141
Nhập khỏc
Tổng
Ghi chỳ
TÀI KHOẢN 152
336.900.455
91.996.744
428.897.199
1
Sắt thộp
297.229.435
68.429.346
365.658.781
2
Xi măng
6.271.000
6.271.000
3
VL gỗ
4
VL ngoài trời
25.100.020
6.467.398
31.567.418
5
Kết cấu bờ tụng
6
Kết cấu thộp, kim loại, kớnh
7
Tiểu ngũ kim
8.300.000
17.100.000
25.400.000
8
Nhiờn liệu
9
Phụ tựng thay thế
10
Vật liệu khỏc
Hà nội, ngày 31 thỏng 10 năm 2007
Giỏm đốc XN 2 Kế toỏn lập biểu
Bảng biểu 16:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP VẬT TƯ
THÁNG 11 NĂM 2007
TấN ĐƠN VỊ : XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
CễNG TRèNH : NHÀ F5 KHU Đễ THỊ YấN HOÀ
TT
Tờn nhúm vật tư
Nhập 331
Nhập 141
Nhập khỏc
Tổng
Ghi chỳ
TÀI KHOẢN 152
749.303.825
10.501.983
759.805.808
1
Sắt thộp
477.966.500
477.966.500
2
Xi măng
19.090.904
19.090.904
3
VL gỗ
161.219.000
161.219.000
4
VL ngoài trời
84.577.421
8.641.983
93.219.404
5
Kết cấu bờ tụng
6
Kết cấu thộp, kim loại, kớnh
7
Tiểu ngũ kim
6.450.000
1.860.000
8.310.000
8
Nhiờn liệu
9
Phụ tựng thay thế
10
Vật liệu khỏc
Hà nội, ngày 30 thỏng 11 năm 2007
Giỏm đốc XN 2 Kế toỏn lập biểu
Bảng biểu 17:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP VẬT TƯ
THÁNG 12 NĂM 2007
TấN ĐƠN VỊ : XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
CễNG TRèNH : NHÀ F5 KHU Đễ THỊ YấN HOÀ
TT
Tờn nhúm vật tư
Nhập 331
Nhập 141
Nhập khỏc
Tổng
Ghi chỳ
TÀI KHOẢN 152
843.896.741
127.380.375
971.277.116
1
Sắt thộp
760.803.775
89.980.375
850.784.150
2
Xi măng
8.181.816
8.181.816
3
VL gỗ
13.054.000
37.400.000
50.454.000
4
VL ngoài trời
56.907.150
56.907.150
5
Kết cấu bờ tụng
6
Kết cấu thộp, kim loại, kớnh
7
Tiểu ngũ kim
4.950.000
4.950.000
8
Nhiờn liệu
9
Phụ tựng thay thế
10
Vật liệu khỏc
Hà nội, ngày 31 thỏng 12 năm 2007
Giỏm đốc XN 2 Kế toỏn lập biểu
Bảng biểu 18:
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ
THÁNG 10 NĂM 2007
TấN ĐƠN VỊ : XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
CễNG TRèNH : NHÀ F5 KHU Đễ THỊ YấN HOÀ
TT
Tờn nhúm vật tư
Xuất 621
Xuất 627
Xuất khỏc
Tổng
Ghi chỳ
TÀI KHOẢN 152
428.897.199
428.897.199
1
Sắt thộp
365.658.781
365.658.781
2
Xi măng
6.271.000
6.271.000
3
VL gỗ
4
VL ngoài trời
31.567.418
31.567.418
5
Kết cấu bờ tụng
6
Kết cấu thộp, kim loại, kớnh
7
Tiểu ngũ kim
25.400.000
25.400.000
8
Nhiờn liệu
9
Phụ tựng thay thế
10
Vật liệu khỏc
Hà nội, ngày 31 thỏng 10 năm 2007
Giỏm đốc XN 2 Kế toỏn lập biểu
Bảng biểu 19:
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ
THÁNG 11 NĂM 2007
TấN ĐƠN VỊ : XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
CễNG TRèNH : NHÀ F5 KHU Đễ THỊ YấN HOÀ
TT
Tờn nhúm vật tư
Xuất 621
Xuất 627
Xuất khỏc
Tổng
Ghi chỳ
TÀI KHOẢN 152
759.805.808
759.805.808
1
Sắt thộp
477.966.500
477.966.500
2
Xi măng
19.090.904
19.090.904
3
VL gỗ
161.219.000
161.219.000
4
VL ngoài trời
93.219.404
93.219.404
5
Kết cấu bờ tụng
6
Kết cấu thộp, kim loại, kớnh
7
Tiểu ngũ kim
8.310.000
8.310.000
8
Nhiờn liệu
9
Phụ tựng thay thế
10
Vật liệu khỏc
Hà nội, ngày 30 thỏng 11 năm 2007
Giỏm đốc XN 2 Kế toỏn lập biểu
Bảng biểu 20:
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ
THÁNG 12 NĂM 2007
TấN ĐƠN VỊ : XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
CễNG TRèNH : NHÀ F5 KHU Đễ THỊ YấN HOÀ
TT
Tờn nhúm vật tư
Xuất 621
Xuất 627
Xuất khỏc
Tổng
Ghi chỳ
TÀI KHOẢN 152
971.277.116
971.277.116
1
Sắt thộp
850.784.150
850.784.150
2
Xi măng
8.181.816
8.181.816
3
VL gỗ
50.454.000
50.454.000
4
VL ngoài trời
56.907.150
56.907.150
5
Kết cấu bờ tụng
6
Kết cấu thộp, kim loại, kớnh
7
Tiểu ngũ kim
4.950.000
4.950.000
8
Nhiờn liệu
9
Phụ tựng thay thế
10
Vật liệu khỏc
Hà nội, ngày 31 thỏng 12 năm 2007
Giỏm đốc XN 2 Kế toỏn lập biểu
Bảng biểu 21:
Sổ nhật ký chung
Tháng 10/2007
Ngày thỏng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đó ghi Sổ Cỏi
Tài khoản đối ứng
Số phỏt sinh
Số hiệu
Ngày thỏng
Nợ
Cú
Trang trước chuyển sang
715.452.000
715.452.000
04/10
PN150
04/10
Mua vật liệu của Cty TNHH Hà Minh
152
133
3311
8.300.000
415.000
8.715.000
05/10
PX155
05/10
Xuất vật liệu cho đội xây lắp số 2
621
152
8.300.000
8.300.000
07/10
PN151
07/10
Mua NVL của cty TNHH Hà Minh
152
133
3311
15.000.000
1.500.000
16.500.000
12/10
PN 152
12/10
Mua NVL của Cty TNHH Phương Nam qua tạm ứng
152
133
141
13.200.000
1.320.000
14.520.000
14/10
PN153
14/10
Mua NVL của Cty VTXD Hằng Hải
152
133
331
52.500.000
5.250.000
57.750.000
15/10
PN154
15/10
Mua NVL của Cty VTXD Hằng Hải
152
133
141
27.000.000
2.700.000
29.700.000
..........
......................................
Cộng chuyển trang sau
1.320.000
1.320.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn, đúng dấu
Bảng biểu 22:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152
Tháng 10/2007
Ngày thỏng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang Sổ
NKC
Tài khoản đối ứng
Số phỏt sinh
Số hiệu
Ngày thỏng
Nợ
Cú
Dư đầu kỳ
04/10/07
PN150
04/10
Mua vật liệu của Cty TNHH Hà Minh
331
8.715.000
05/10/07
PX155
05/10
Xuất vật liệu cho đội xây lắp số 2
621
8.300.000
07/10/07
PN 151
07/10
Mua NVL của Cty TNHH Hà Minh
331
16.500.000
12/10/07
PN152
12/10
Mua NVL của Cty TNHH Phương Nam
141
14.520.000
14/10/07
PN153
14/10
Mua NVL của Cty VTXD Hằng Hải
3311
57.750.000
15/10/07
PN154
15/10
Mua NVL của Cty VTXD Hằng Hải
141
29.700.000
.............
.
..........
Cộng chuyển trang sau
615.000.000
572.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn, đúng dấu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6545.doc