Một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao động. Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hoá. Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, dưới tác động của lao động chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất của sản phẩm.
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn qui định để xếp vào tài sản cố định. Công cụ dụng cụ thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong quá trình sử dụng chúng giữ nguyên hình thái hiện vật ban đầu.
70 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong kỳ hạch toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng của tài sản cố định trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra giám sát thường xuyên việc giữ gìn bảo quản tài sản cố định và kế hoạch đầu tư, đổi mới tài sản cố định trong công ty.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức tiêu hao tài sản cố địnhvào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ tài chính qui định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa tài sản cố định, tập hợp chính xác và phân bổ hợp lý chi phí sửa chữa tài sản cố định vào chi phí kinh doanh.
II. Phương pháp hạch toán tài sản cố định ở Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ:
1. Hạch toán tăng tài sản cố định:
- Tăng tài sản cố định do mua ngoài bằng nguồn vốn chủ sở hữu:
a. Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
Kết chuyển các nguồn vốn tương đương:
Đầu tư bằng quĩ đầu tư phát triển:
Nợ TK 414
Có TK 411
Đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
Nợ TK 441
Có TK 411
Đầu tư bằng quĩ khen thưởng phúc lợi:
Nợ TK 431
Có TK 411
Đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản:
Có TK 009
Đánh giá tài sản cố định mua ngoài:
Chiết khấu thương mại
Phí tổn mới
Các khoản
Nguyên giá =
+ Giảm giá hàng bán
+ (phát sinh lắp đặt,
+ Thuế không
Hàng bán bị trả lại
chạy thử nếu có)
được hoàn
Trích nghiệp vụ:
Ngày 16/01/2005 Công Ty mua 1 ô tô 4 chỗ phục vụ cho ban Giám đốc đi công tác. Giá mua 200.000.000VNĐ, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt (theo PC: 05 ). Xe ô tô được đưa vào sử dụng ngay và đăng ký thời hạn sử dụng trong 6 năm và được mua bằng nguồn vốn khấu hao.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 211: 200.000.000
Nợ TK 1331: 20.000.000
Có TK 111: 220.000.000
b. Có TK 009: 200.000.000
- Đánh giá tài sản cố định:
Nguyên giá = 200.000.000
Chứng từ gốc cần lập:
- Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Sổ theo dõi chi tiết TSCĐ - Bảng kê số 9
- Sổ cái TK211 - Hợp đồng kinh tế
- Phiếu chi - Thẻ TSCD
Trích mẫu biên bản giao nhận tài sản cố định của công ty khi mua một ô tô 4 chỗ:
Đơn vị: Công ty TNHH Cẩm Thuỷ, Thanh Hoá Mẫu số: 01-TSCĐ.
Địa chỉ: Thanh Hoá. Ban hành theo QĐ số: 1141/TC-CĐKT
Ngày1 tháng11 năm 1995 của BTC
Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Căn cứ Quyết định số: ..Ngày16 tháng01 năm2005
về việc bàn giao tài sản cố định: Một xe ô tô.
- Ông(bà): Nguyễn Anh ĐứcChức vụ: Trưởng phòng kinh doanh. Đại diện bên giao.
- Ông(bà): Phạm Trọng ĐạtChức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật. Đại diện bên nhận.
- Ông(bà):.Chức vụ:.Đại diện.
Địa điểm giao nhận tài sản cố định: Tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ.
Xác nhận việc giao nhận tài sản cố định như sau:
Số
TT
Tên, ký hiệu,mã số qui cách
(cấp hạng tài sản cố định)
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất(XD)
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Công suất (dt tkế)
Tính nguyên giá TSCĐ
Tỷ lệ HM %
Tài liệu kĩ thuật kèm theo
Giá mua(giá thành sản xuất)
Cước phí vận chuyển
Chi phí chạy thử
Nguyên giá TSCĐ
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
E
1
Xe Maxtiz
LD
2003
2005
200.000.000
200.000.000
Cộng
200.000.000
200.000.00
Dụng cụ phụ tùng kèm theo (khuyến mãi)
Số thị trường
Tên, qui cách dụng cụ phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Trị giá
A
B
C
1
2
1
-Phụ tùng sữa chữa
thùng
1
300.000
Cộng
300.000
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao Người nhận
(Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
- Tăng tài sản cố định do nhận lại vốn góp liên doanh:
Nợ TK 211
Nợ TK 1331
Có TK 128, 222
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ
Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: Cẩm Thuỷ, Thanh Hoá (Ban hành theo QĐ số 1141/TC-CĐKT
Sổ cái ngày01 tháng03 năm1995)
Năm: 2005
Tên TK: 211
Stt
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Định khoản
Số phát sinh
Tài khoản 133
Tài khoản 111
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
16/1/05
10
16/1/05
Số dư đầu
Mua 1 ô tô 4 chỗ
Cộng PS nợ
Cộng PS có
Số dư cuối
211
211
-
500.000.000
200.000.000
200.000.000
-
700.000.000
-
20.000.000
-
-
-
-
-
220.000.000
Ngày29 tháng1 năm2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,ký,họ tên)
2. Hạch toán giảm tài sản cố định:
- Giảm do thanh lý, nhượng bán
Thực hiện bút toán xoá sổ:
Nợ TK 811 (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 (Hao mòn)
Có TK 211 (nguyên giá)
Tập hợp chi phí thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 811
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Thu từ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Có TK 3331
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản cố định:
TK211
TK111,112,331
Mua sắm TK811
TK1331 Thanh lý, nhượng bán
Thuế
TK411 TK214
Nhận góp vốn LD
TK241
Đầu tư XDCB hoàn thành
TK412 TK412
Đánh giá tăng Đánh giá giảm
3. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ:
3.1.Cách tính khấu hao:
- Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ hiện nay đang áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng (khấu hao theo thời gian).
Mức khấu hao bình quân
Một ngày (của từng loại TS)
Nguyên giá
=
Số ngày sử dụng của TSCĐ theo chế độ
Ví dụ: Giá trị chi cho sửa chữa lớn là 6.000.000. Chi phí sửa chữa lớn phân bổ trong 12 tháng.
Mức phân bổ từng kỳ
6.000.000
=
= 500.000
12
3.2.Phương pháp hạch toán:
- Tài khoản sử dụng 214-“Hao mòn tài sản cố định”
Hạch toán: Căn cứ vào kế hoạch hao mòn tài sản cố định của công ty đăng ký với cục quản lý vốn, tài sản cố định của Nhà nước hàng tháng kế toán trích khấu hao tài sản cố định và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh dựa trên số liêu của bảng phân bổ và trích khấu hao tài sản cố định.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627: Khấu hao TS dùng cho sản xuất
Nợ TK 641: Khấu hao TS dùng cho bán hàng
Nợ TK 642: Khấu hao TS dùng cho bộ phận quản lý
Có TK 214
Trích nghiệp vụ: Ngày18 tháng01 năm2005 trích bảng tính khấu hao tài sản cố định trong kỳ và phân bổ cho các đối tượng:
- Phân xưởng sản xuất: 22.500.000
- Bộ phận bán hàng: 3.000.000
- Bộ phận quản lý DN: 6.000.000
Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 627 22.500.000
Nợ TK 641 3.000.000
Nợ TK 642 6.000.000
Có TK 214 31.500.000
b. Nợ TK 009: 31.500.000
Các chứng từ gốc cần lập:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản
- Sổ cái TK 214
Trích sổ Cái TK214
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ
Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: Cẩm Thuỷ - Thanh Hoá (Ban hành theo QĐ
số 1141/TC-CĐKT
Sổ cái ngày 01/03/1995)
Năm: 2005
Tên TK: 214
Stt
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Định khoản
Số phát sinh
Tài khoản 627
Tài khoản 641
Tài khoản 642
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
20/1/05
-
18/1
Số dư đầu
Phân bổ KHTSCĐ
Cộng PS nợ
Cộng PS có
Số dư cuối
214
214
50.000.000
31.500.000
-
31.500.000
81.500.000
-
22.500.000
-
-
-
3.000.000
-
-
-
6.000.000
-
-
Ngày 29 tháng1 năm2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,ký,họ tên)
III. Kế toán sửa chữa TSCĐ:
1. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
Đây là công việc sửa chữa nhỏ, thường xuyên như thay dầu, tra mỡ, lau máy, quét sơnHay sửa chữa những bộ phận thứ yếucủa TSCĐ. Giá trị sửa chữa này được tính trực tiếp vào chi phí ở bộ phận sử dụng TSCĐ.
2. Sửa chữa lớn TSCĐ:
- Là công việc nhằm thay thế, phục hồi những bộ phận, những chi tiết để duy trì khả năng hoạt động bình thường của tài sản. Việc sửa chữa lớn TSCĐ thường có kế hoạch.
2.1. Doanh nghiệp tự làm :
Nợ TK 241
Nợ TK 1331
Có TK 111,112
2.2. Nếu chi phí lớn:
Nợ TK 142,242
Có TK 241
Sau đó kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí các bộ phận:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142,242
Trích nghiệp vụ:
Ngày17 tháng01 năm2005 theo PC: 06, sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý chi sửa chữa lớn là 6.000.000. Công việc sửa chữa lớn hoàn thành và chi phí sửa chữa lớn được phân bổ trong 12 tháng. Kế toán lập bảng phân bổ cho kỳ này.
Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 241: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
b. Nợ TK 142: 6.000.000
Có TK 241: 6.000.000
c. Tính mức phân bổ:
6.000.000
Mức phân bổ cho từng kỳ
=
= 500.000
12
Nợ TK 642: 500.000
Có TK 142: 500.000
Chứng từ gốc cần lập:
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ
- Sổ cái TK241
Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương
I. Khái niệm và Đặc điểm:
1. Khái niệm:
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả, sức lao động mà chủ sử dụng đã trả cho người lao động căn cứ vào thời gian lao động, khối lượng công việc và chất lượng lao động.
2. Đặc điểm lao động:
Được phân theo quan hệ với sản xuất thì lao động ở Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ được phân ra làm 2 loại:
- Lao đông trực tiếp: Là lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất ở các phân xưởng: 272 lao động.
- Lao động gián tiếp: Là những lao động không tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm. Họ là những cán bộ công nhân viên ở các phòng ban, cán bộ quản lý phân xưởng.
Được thể hiện cụ thể ở bảng sau:
STT
Chỉ tiêu
Số lượng (người)
Cơ cấu(%)
Năm công tác
<=3năm
<=5năm
=>5năm
1
ĐH
3
1
1
1
1
2
CĐ
5
1,7
3
2
0
3
TC
15
5,1
9
6
0
4
Học nghề
272
92,2
182
90
0
3. Chứng từ sổ sách kế toán:
- Bảng chấm công
- Bảng cân đối lương của các tổ chức thuộc phân xưởng
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng thanh toán BHXH
- Phiếu chi, giấy báo Nợ, Có liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương
- Phiếu báo làm thêm giờ
Sổ sách kế toán:
- Nhật ký chứng từ số 1, 2
- Sổ chi tiết TK131, 334, 338
- Sổ cái TK334, 338
II. Các hình thức tính lương ở Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ:
1. Các hình thức tính lương:
Hiện nay ở Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ áp dụng cả 2 hình thức tính tiền lương là lương theo thời gian và lương theo sản phẩm.
- Lương thời gian: Được tính theo thời gian áp dụng đối với nhân viên quản lý của công ty, công nhân sản xuất phụ trợ. Ngoài ra đối với công nhân sản xuất trực tiếp một số sản phẩm không định mức cũng được hưởng lương theo thời gian.
- Lương sản phẩm: Căn cứ vào ngày công (sản phẩm ) được áp dung cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Tiền lương thời gian và lương sản phẩm cũng được áp dụng để tính lương ở bộ phận văn phòng và được trả làm hai kỳ:
+ Kỳ I: Tạm ứng vào ngày 15
+ Kỳ II: Thanh toán vào ngày 30
2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương cho các phòng ban:
Hệ số phụ cấp chức vụ theo qui định của Nhà nước được tính cụ thể tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ cụ thể như sau:
Giám đốc: 0,4
Ví dụ: Tính tiền lương cho giám đốc: Nguyễn Văn Ngọc
- Cột tiền lương theo cấp bậc = Hệ số lương CB * Mức lương tối thiểu
= 4.22 * 350.000 = 1.477.000
- Cột phụ cấp = Hệ số phụ cấp theo chức vụ * 350.000
= 0,4 * 350.000 = 140.000
- Cột tiền lương ngoài giờ:
+ Nếu làm thêm giờ được hưởng trợ cấp 150%lương cơ bản
+ Nếu làm thêm được hưởng thêm 30% lương cơ bản trong ngày
+ Ngày chủ nhật làm thêm được hưởng 200% lương cơ bản
Trường hơp giám đốc: Nguyễn Văn Ngọc không làm thêm giờ nên không được hưởng tiền lương ngoài giờ.
- Cột tổng cộng = Tiền lương cấp bậc + Các khoản phụ cấp + tiền lương ngoài giờ + BHCH trả thay lương.
= 1.477.000 + 140.000 = 1.617.000
-TK338: Phải trả phải nộp khác
Theo chế độ hiện hành, Công ty thực hiện trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ:
BHXH: 20% lương cơ bản
BHTY: 3% lương cơ bản
KPCĐ: 2% lương thực tế và được tính vào chi phí sản xuất
- Cột BHXH, BHYT
BHXH = (lương cấp bậc + phụ cấp)*5%
= 1.617.000*5% = 80.850
BHYT = (lương cấp bậc + phụ cấp) * 1%
= 1.617.000 * 1% = 16.170
Vậy giám đốc: Nguyễn Văn Ngọc phải nộp BHXH, BHYT là: 97.020.
- Cột trừ các khoản: Công ty có cá nhân thu nhập cao thì phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổng tiền được lĩnh = Tổng tiền được nhận – Tổng tiền phải nộp
Tổng tiền được lĩnh của GĐ Nguyễn Văn Ngọc = 1.617.000 –97.020 = 1.519.980
3. Cách tính lương, các khoản trích theo lương cho lao động trực tiếp ở phân xưởng sx:
Lương công nhân = Đơn giá công đoạn sản phẩm * sản phẩm hoàn thành
Ví dụ: Tháng01 năm2001, tính lương cho công nhân Nguyễn Thị Thoa chuyên làm ở công đoạn tra tay áo vào thân áo. Cuối tháng đã hoàn thành 105 SP.
Đơn giá công đoạn sản phẩm = 6.500đ/sp
Lương của Nguyễn Thị Thoa = 6.500đ/sp*105sp = 682.500đ
III. Phương pháp hạch toán:
1. Hàng tháng kế toán tiến hành tính ra tiền lương phải trả cho cán bộ CNV trong tháng:
Nợ TK622: Công nhân trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm
Nợ TK627: Nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ TK641: Nhân viên bán hàng và phục vụ tiêu thụ
Nợ TK 642: Nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK: 334(tính ra tiền lương gồm phụ cấp)
Trích Nghiệp vụ: Ngày27 tháng01 năm2005 bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương cho các đối tượng sử dụng.
- Công nhân sản xuất sản phẩm áo sơ mi: 80.000.000
- Công nhân sản xuất sản phẩm quần kaki: 90.000.000
- Nhân viên phân xưởng: 13.000.000
- Nhân viên bán hàng: 5.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 22.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK622 170.000.000
áo sơ mi: 80.000.000
Quần kaki: 90.000.000
Nợ TK627 13.000.000
Nợ TK641 5.000.000
Nợ TK642: 22.000.000
Có TK334: 210.000.000
Đơn vị: Công ty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ
Địa chỉ: Cẩm Thuỷ - Thanh Hoá Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ
số 1141/TC-CĐKT
Sổ cái ngày 01 tháng03 năm1995)
Năm: 2005
Tên TK: 334
Đơn vị: 1000đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Định khoản
Phát sinh
TK622
TK627
TK641
TK642
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
28/1
TL1
27/1
Dư đầu kỳ
Tính TLT1
334
334
20.000
170.000
13.000
5.000
22.000
Cộng PS nợ
Cộng PS có
Dư cuối kỳ
212.600
210.000
17.400
Ngày 29 tháng1 năm2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,ký,họ tên)
2. Hàng tháng kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
Nợ TK622 (19%)
Nợ TK627 (19%)
Nợ TK641(19%)
Nợ TK642(19%)
Nợ TK334(6%)
Có TK 338
Trích nghiệp vụ: Ngày27 tháng1 năm2005 trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
Kế toán định khoản:
Nợ TK622 32.300.000
áo sơ mi: 15.200.000
quần Kaki: 17.100.000
Nợ TK627 2.470.000
Nợ TK641 950.000
Nợ TK642 4.180.000
Nợ TK334 12.600.000
Có TK338 52.500.000
+ 3382 4.200.000
+ 3383 42.000.000
+ 3384 6.300.000
Trích Sổ Cái TK338
Đơn vị: Công ty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ
Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: Cẩm Thuỷ - Thanh Hoá (Ban hành theo QĐ
số 1141/TC-CĐKT
Sổ cái ngày 01 tháng03 năm1995)
Năm: 2005
Tên TK: 338
Đơn vị: 1000đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Định khoản
Phát sinh
TK622
TK627
TK641
TK642
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
28/1
TL1
27/1
Dư đầu kỳ
TríchBHXH,BHYT,KPCĐ
338
338
-
39.900
32.300
2.470
950
4.180
Cộng PS nợ
Cộng PS có
Dư cuối kỳ
-
39..900
39..900
Ngày 29 tháng1 năm2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,ký, họ tên)
Hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm ở Công ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Cẩm Thuỷ
I. Chi phí sản xuất kinh doanh:
1. Khái niệm:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ thực hiện quá trình sản xuất tiêu thụ sản phẩm.
2. Nhiệm vụ:
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm qui trình công nghệ của công ty mà kế toán xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành thích hợp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng, cung cấp kịp thời những số liệu và thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí và yếu tố chi phí xác định đúng và chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệutham gia trực tiêp vào việc sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích cho các quĩ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
- Chi phí bán hàng: Bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm những chi phí phát sinh liên quan đến quản trị kinh doanh, quản lý hành chính trong doanh nghiệp
4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Công ty phân ra 3 khoản mục chi phí sản xuất chính là:
4.1. Chi phí NVL trực tiếp:
Chi phí NVL bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.Được dùng trực tiếp cho gia công sản phẩm.
Kế toán sử dụng TK621- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp để hạch toán
Cuối tháng kế toán tính toán, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế kết chuyển cho các đối tượng:
Nợ TK154
Có TK621
Trích nghiệp vụ: Ngày25 tháng01 năm2005 theo PNK:04 sản phẩm hoàn thành và nhập kho thành phẩm:
áo sơ mi: 8.000 chiếc
quần kaki: 9.000 chiếc
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK154 465.754.000
+ áo sơ mi: 296.496.941
+ quần Kaki: 417.427.059
Có TK621: 465.754.000
+ áo sơ mi: 296.496.941
+ quần Kaki: 417.427.059
4.2. Chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương chính lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương(phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đêm, thêm giờ). Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quĩ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kế toán sử dụng TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp, để định khoản
Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:
Nợ TK154
Có TK622
Trích nghiệp vụ: Ngày25 tháng01 năm2005 tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .
Nợ TK154 202.200.000
+ áo sơ mi: 95.200.000
+ quần Kaki: 107.000.000
Có TK622 202.200.000
+ áo sơ mi: 95.200.000
+ quần Kaki: 107.000.000
4.3. Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí những chi phí phục vụ sản xuất và các khoản phát sinh ở các phân xưởng, các tổ đội sản xuất như chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
Kế toán sử dụng TK627 – Chi phí sản xuất chung, để định khoản
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm.
Nợ TK154
Có TK627
Trích nghiệp vụ: Ngày25 tháng01 năm2005, tập hợp chi phí sản xuất chung.
Tiến hành tập hợp:
Tổng chi phí sản xuất chung = 13.000.000 + 2.470.000 + 8.000.000 + 22.500.000 = 45.970.000
- Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.
áo sơ mi
45.970.000
=
*80.000.000
=21.632.941
80.000.000 + 90.000.000
45.970.000
Quần Kaki
=
*90.000.000
=24.337.059
80.000.000 + 90.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK154 45.790.000
+ áo sơ mi: 21.632.941
+ quần Kaki: 24.337.059
Có TK627 45.970.000
II. Giá thành sản phẩm:
1. Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là chi phí tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm do công việc sản xuất đã hoàn thành.
1.1. Nhiệm vụ của kế toán:
Vận dụng những phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành và giá thành đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng các khoản mục qui định và tính giá thành theo đúng các khoản mục qui định và đúng kỳ tính giá thành đã xác định.
1.2.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Được thể hiện ở sơ đồ sau:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
- Giải thích sơ đồ:
Tổng giá thành
Chi phí sản xuất
Chi phí
Chi phí
sản phẩm
= dở dang
+ phát sinh
- sản xuất dở dang
hoàn thành
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
1.3. Cách tính và phương pháp hạch toán giá thành sản phẩm:
1.3.1. Tính giá thành:
Công ty áp dụng công thức:
Giá thành
Thực tế sản phẩm
Sản phẩm
= dở dang
đầu kỳ
Chi phí
+ phát sinh
trong kỳ
Các khoản
- chi phí giảm
giá thành
Sản phẩm
- dở dang
cuối kỳ
Trích nghiệp vụ: Ngày28 tháng01 năm2005 theo báo cáo của phân xưởng sản xuât thì cuối tháng không có sản phẩm dở dang.
Kế toán tiến hành tính giá thành sản xuất của hai loại sản phẩm:
Z = Dđk + C - Dck
- Z áo sơ mi = 0 + 296.496.941 – 0 = 296.496.941
Giá thành đơn vị của áo sơ mi
296.496.941
=
=37.062
8.000
- Zquần Kaki = 0 + 417.427.059 – 0 = 417.427.059
Giá thành đơn vị của Quần Kaki
417.427.059
=
= 46.380,8
9.000
-Trích bảng tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo bảng sau:
Bảng tính giá thành sản phẩm: áo sơ mi (sản phẩm hoàn thành: 8.000SP):
Khoản mục chi phí
SP dở dang đầu kỳ
SP dở dang phát sinh trong kỳ
SP dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
1. Chi phí NVLTT
-
179.664.000
-
179.664.000
22.458
2. Chi phí NC trực tiếp
-
95.200.000
-
95.200.000
11.900
3. Chi phí sản xuất chung
-
21.632.941
-
21.632.941
2.704
Cộng
-
296.496.941
-
296.496.941
37.062
Bảng tính giá thành sản phẩm : Quần Kaki (sản phẩm hoàn thành: 9000SP)
Khoản mục chi phí
SP dở dang đầu kỳ
SP dở dang phát sinh trong kỳ
SP dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
1. Chi phí NVLTT
-
286.090.000
-
286.090.000
31.787,8
2. Chi phí NC trực tiếp
-
107.000.000
-
107.000.000
11.889
3. Chi phí sản xuất chung
-
24.337.059
-
24.337.059
2.704
Cộng
-
417.427.059
-
417.427.059
46.380,8
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
TK154
TK152 TK152,1388
TK621
(465.754.000)
(465.754.000)
TK622
TK334,338
(202.200.000)
(202.200.000)
TK155
TK627
(15.417.000)
(713.924.000)
TK214 (45.970.000)
(22.500.000)
Kế toán thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ
I. Hạch toán thành phẩm:
1. Khái niệm:
Thành phẩm là những sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn gia công cuối cùng của qui trình công nghệ trong doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn, kĩ thuật qui định và nhập kho.
Thành phẩm của công ty gồm: Thành phẩm, bán thành phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Bán thành phẩm: Là những sản phẩm đã gia công xong ở một giai đoạn. bán thành phẩm được sử dụng để tiếp tục sản xuất gia công ra thành phẩm.
2. Nguyên tắc hạch toán thành phẩm:
- Hạch toán nhập, xuất kho thành phẩm phải được phản ánh theo giá thực tế.
- Hạch toán chi tiết thành phẩm phải được thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm thành phẩm. Phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm được côg ty áp dụng là phương pháp thẻ song song.
* Phương pháp hạch toán thành phẩm:
Công tác hạch toán chi tiết thành phẩm được thực hiện ở hai nơi: ở phòng kế toán và ở kho.
- Sản phẩm hoàn thành nhập kho, kế toán định khoản:
Nợ TK155
Có TK154
Trích nghiệp vụ: Ngày25 tháng01 sản phẩm hoàn thành kế toán tiến hành nhập kho thành phẩm:
áo sơ mi: 8.000 chiếc
quần kaki: 9.000 chiếc
Kế toán định khoản:
Nợ TK155: 713.924.000
áo sơ mi: 296.496.941
quần kaki: 417.427.059
Có TK154: 713.924.000
- Chứng từ gốc cần lập:
- Phiếu XK
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành và vào tiêu chuẩn qui định
- Phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Sổ cái TK155, 154
Đơn vị: Công ty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ
Mẫu số: 06-LĐTL
Bộ phận: Sản xuất Ban hành theo QĐ số:1141/TC/QĐ-CĐKT
Ngày 01 tháng 11
của Bộ Tài Chính
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Ngày25 tháng01 năm2005
Tên đơn vị: Bộ phân sản xuất-Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ
Theo hợp đồng số:.ngày05 tháng01 năm2005
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
Chiếc
1
2
3
D
1.
áo sơ mi
Chiếc
8.000
37.062
296.496.941
2.
Quần Kaki
Chiếc
9.000
46.380,8
417.427.059
Cộng
713.924.000
Tổng cộng số tiền bằng chữ: (Bảy trăm mười ba triệu chín trăm hai mươi bốn nghìn đồng chẵn)
Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phòng kế toán: Thực hiện trên sổ sách kế toán để theo dõi, phát hiện kịp thời các trường hợp ghi chép sai, các nghiệp vụ tăng, giảm thành phẩm và các nguyên nhân khác làm cho tình hình tồn kho thực tế không khớp với số liệu ghi chép trên sổ kế toán.
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
II. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm:
1. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm:
Sản phẩm của công ty trong kỳ bao gồm: Quần kaki, áo sơ mi, áo phông, quần tây
- Các phương thức bán hàng của công ty: Có 3 phương thức bán hàng chủ yếu
+ Phương thức bán hàng trực tiếp
+ Phương thức bán hàng theo hợp đồng
+ Phương thức bán hàng qua đại lý
2. Phương pháp hạch toán theo tiêu thụ sản phẩm:
2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp:
Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và công ty bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
- Hạch toán:
+ Khi xuất kho sản phẩm hàng hoá bán cho khách hàng kế toán ghi:
Nợ TK632-Giá vốn hàng bán
Có TK155,156-Xuất kho thành phẩm, hàng hoá
Có TK154-Xuất trực tiếp không qua kho
+ Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK111,112,131
Có TK511-Doanh thu bán hàng
Có TK3331-Thuế GTGT
Trích nghiệp vụ 1:
Ngày26 tháng01 năm2005 theo Phiếu XK: 07 và Phiếu thu: 03, xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho Công Ty TNHH Lĩnh Nam. Số lượng 8.000SP quần Kaki. Thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
+ Nợ TK632 371.046.400
Có TK 155: (8.000c*46.380.8đ/c) = 371.046.400
+ Nợ TK111 440.000.000
Có TK511: (8.000c*50.000đ/c) = 400.000.000
Có TK3331 40.000.000
Các chứng gốc từ cần lập:
- Phiếu XK
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu
- Sổ cái TK155,511,632
Trích nghiệp vụ 2:
Ngày06 tháng01 năm2005 theo Phiếu XK: 04, Phiếu thu:02, xuất kho 8.000 chiếc quần Tây bán trực tiếp cho khách hàng .Tiền bán hàng đươc khách hàng thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt (Hoá đơn số:07119, ký hiệu:AB2005B).
+ Hàng quần Tây: 8.000c*24.000đ/c = 192.000.000
+ Thuế GTGT 10% 19.200.000
+ Số tiền thu được: 211.200.000
Kế toán định khoản:
+Nợ TK632 160.000.000
Có TK156 (8.000c*20.000đ/c) = 160.000.000
+ Nợ TK111 211.200.000
Có TK511: (8.000c*24.000đ/c) = 192.000.000
Có TK3331 19.200.000
2.2. Phương thức bán hàng theo hợp đồng:
Phương thức này bên bán chyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi khách hàng chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số hàng này mới được coi là tiêu thụ.
- Hạch toán:
+ Khi xuất hàng chuyển đến cho người mua:
Nợ TK157-hàng gửi bán
Có TK154-Xuất trực tiếp không qua kho
Có TK155-Xuất kho thành phẩm
Trích nghiệp vụ: Ngày15 tháng01 năm2005 theo Phiếu XK: 05, xuất kho 7.000 chiếc áo phông gửi bán.
áo phông:(7000c * 20.000đ/c)=140.000.000
Thuế GTGT: 14.000.000
Tổng tiền thanh toán: 154.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK157 (7.000c*18.000đ/c)= 126.000.000
Có TK156: 126.000.000
+ Khi khách hàng chấp nhận:
Phản ánh giá vốn hàng được chấp nhận:
Nợ TK632
Có TK157
Phản ánh vào doanh thu bán hàng:
Nợ TK111,112,131-Tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ
Có TK511-Doanh thu bán hàng
Có TK3331-Thuế GTGT
Trích nghiệp vụ: Ngày17 tháng01 nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền hàng gửi bán (áo phông) ở ngày15 tháng01 do khách hàng thanh toán tiền.
Kế toán định khoản:
+ Nợ TK632 126.000.000
Có TK157 (7.000c*18.000đ/c)=126.000.000
+ Nợ TK112 154.000.000
Có TK511: (7.000c*20.000đ/c)=140.000.000
Có TK3331 14.000.000
+ Phương thức bán hàng qua đại lý:
Số tiền hoa hồng trả lại cho đại lý được tính vào chi phí bán hàng
-Trình tự hạch toán:
+ Xuất hàng giao cho bên đại lý:
Nợ TK157-hàng gửi bán
Có TK155-thành phẩm
Có TK154-Xuất trực tiếp
+ Khi thực tế đã tiêu thụ:
Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK632-Giá vốn hàng bán
Có TK157-Hàng gửi bán
Kết chuyển giá vốn để tính kết quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK911-xác định kết quả kinh doanh
Có TK632-Giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần của hàng đại lý:
Nợ TK511-Doanh thu bán hàng
Có TK911-Xác định kết quả kinh doanh
3. Phương pháp thanh toán:
-Thanh toán bằng tiền mặt: Việc giao hàng và thanh toán tiền hàng được thực hiện ở cùng một thời điểm và ngay tại công ty do vậy việc tiêu thụ thành phẩm được hoàn tất ngay khi giao hàng và nhận tiền.
-Thanh toán bằng chuyển khoản: Thường áp dụng với trường hợp người mua ở xa không tiện thực hiện giao hàng và thanh toán cùng thời điểm. Người mua có quyền từ chối không thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá trị hàng mua, do khối lượng hàng gửi đến cho người mua không phù hợp với hợp đồng về số lượng, chất lượng, qui cách
Hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ
thanh toán ở Công ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Cẩm Thuỷ
I. Hạch toán vốn bằng tiền:
1. Khái niệm:
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị bao gồmtiền mặt tại quĩ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển.
2. Nguyên tắc hạch toán:
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ hạch toán vốn bằng tiền tuân thủ theo các qui định về tiền tệ của Nhà nước như:
-Nguyên tắc tiền tệ thống nhất là “đồng”-VNĐ
-Nếu doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ trong sản xuất kinh doanh phải qui đổi ra VNĐ theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ Ngân hàng để ghi sổ kế toán đồng thời hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ.
Tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ có sử dụng đồng ngoại tệ là đồng USD và theo dõi riêng trên tài khoản 007-Nguyên tệ các loại.
3. Phương pháp hách toán bằng tiền mặt:
3.1. Kế toán tăng tiền mặt:
-Thu hồi các khoản phải thu:
Nợ TK111
Có TK131-Thu nợ từ khách hàng
Có TK141-Thu hồi khoản tạm ứng thừa
Trích nghiệp vụ: Ngày15 tháng01 năm2005 theo Phiếu thu:01, doanh nghiệp thu tiền mặt do Công Ty TNHH Lĩnh Nam trả nợ số tiền là:60.000.000.
Kế toán định khoản:
Nợ TK111: 60.000.000
Có TK131: 60.000.000
Chứng từ gốc cần lập:
- Phiếu thu
- Sổ cái TK111,112
- Bảng kê số 1
Trích mẫu phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ
Mẫu số:01-TT
Địa chỉ: Cẩm Thuỷ - Thanh Hoá Phiếu Thu Theo QĐ: 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày15 tháng01 năm 2005 ngày01/11/1995 của BTC
Quyển số:
Số:
Nợ: 111
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền: Đào Xuân Soạn.
Địa chỉ: Công Ty TNHH Lĩnh Nam
Lý do nộp: Thanh toán nợ kỳ trước
Số tiền: 60.000.000 (bằng chữ): Sáu mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01Chứng từ gốc: Có liên quan
Nguyễn Thị Thanh. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): (Sáu mươi triệu đồng
Ngày15 tháng11 năm2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người lập phiếu Người nộp Thủ quĩ
(ký, họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quí)
+Số tiền qui đổi
3.2.Kế toán giảm tiền mặt:
Xuất quỹ tiền mặt để tạm ứng lương cho CNV
Nợ TK334
Có TK111
Trích nghiệp vụ: Ngày15 tháng01 năm2005 theoPhiếu chi:04, chi tiền mặt để ứng lương cho CNV số tiền là: 20.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK334: 20.000.000
Có TK111: 20.000.000
Chứng từ gốc cần lập:
Phiếu chi
Sổ cái 334,111
Đơn vị: Công ty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Cẩm Thuỷ - Thanh Hoá Phiếu chi Theo QĐ: 1141-
TC/QĐ/CĐKT
Fax: 034-546737 ngày15 tháng01 năm2005 ngày1/11/1995 của BTC
Quyển số:
Số: 04
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thảo.
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: ứng lương cho công nhân viên
Số tiền: 20.000.000 (Viết bằng chữ): (Hai mươi triệu đồng chẵn).
Kèm theo: 01Chứng từ gốc: Có liên quan
Nguyễn Thị Thảo,đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): (hai mươi triệu đồng chẵn)
Ngày15 tháng01 năm2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quĩ Người nhận tiền
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc,đá quí):
+Số tiền qui đổi: .
-Xuất quĩ tiền mặt để thanh toán:
Nợ TK331: trả nợ người bán
Nợ TK334: Trả lương cho CNV
Có TK111
Trích nghiệp vụ: Ngày28 tháng01 năm2005 theo Phiếu chi:08, chi trả tiền cho Công Ty Dệt len Nam Định: 150.000.000.
Kế toán định khoản:
Nợ TK331: 150.000.000
Có TK111: 150.000.000
Trích nghiệp vụ: Ngày30 tháng01 năm2005 theo PC:10 thanh toán lương cho CNV bằng tiền mặt : 180.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK334: 180.000.000
Có TK111: 180.000.000
- Xuất quĩ tiền mặt chi trực tiếp cho các hoạt động:
Nợ TK641 (chi bán hàng)
Có TK111
Trích nghiệp vụ: Chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm trong tháng: 3.000.000(theo PC: 09 ngày18/01/2005)
Nợ TK641: 3.000.000
Có TK111: 3.000.000
4. Phương pháp hạch toán tiền gửi:
4.1. Hạch toán tăng tiền gửi:
-Thu hồi các khoản nợ bằng tiền gửi Ngân hàng:
Nợ TK112
Có TK131,136
Trích nghiệp vụ: Ngày28 tháng01 năm2005 nhận được giấy báo Có của Ngân hàng do Công ty TNHH Nam Phong thanh toán nợ. Số tiền là: 280.000.000.
Nợ TK112: 280.000.000
Có TK131: 280.000.000
4.2. Hạch toán giảm tiền gửi:
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quĩ tiền mặt:
Nợ TK111
Có TK112
Trích nghiệp vụ: Ngày27 tháng01 năm2005 nhận được giấy báo Có của Ngân hàng và theo phiếu thu: 04, rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quĩ tiền mặt 120.000.000.
Kế toán định khoản:
Nợ TK111: 120.000.000
Có TK112: 120.000.000
- Thanh toán các khoản nợ bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK331,334
Có TK112
Trích nghiệp vụ: Ngày20 tháng01 năm2005 nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng về số tiền gửi được chuyển trả cho Công Ty Dệt len Mùa Đông là:250.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK331: 250.000.000
Có TK112: 250.000.000
Chứng từ gốc cần lập:
Phiếu uỷ nhiệm chi
Sổ Cái TK112
Không ghi vào khu vực này
Bảng kê số 2
(Trích giấy uỷ nhiệm chi)
Uỷ nhiệm chi Mẫu số: C4-15/KB
Chuyển khoản, chuyển tiền, thư, điện Số:
Lập ngày20 tháng01 năm2005
Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ
Mã số đơn vị SDNS
Tài khoản: 01113034A5
Tại NH: Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tỉnh Hà Tây
Đơn vị nhận tiền: Công ty dệt len Mùa Đông
Địa chỉ: TP Nam Định
Tài khoản:1112A32120
Tại NH: Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Nam Định
Nội dung thanh toán, chuyển tiền: Thanh toán tiền hàng
Số tiền ghi bằng số: 250.000.000
Số tiền ghi bằng chữ: (Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
Đơn vị trả tiền
Kbnna ghi sổ ngày
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
Ngân hàng A ghi sổ ngày
Kbnnb, ngân hàng b ghi sổ ngày
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
II. Hạch toán thanh toán người mua:
-Doanh thu bán hàng và thu nhập từ hoạt động khác
Nợ TK131
Có TK511, 711
Có TK3331
- Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán:
Nợ TK531,532
Nợ TK3331
Có TK131
Trích nghiệp vụ 2: Ngày27 tháng01 năm2005 theo Phiếu xuất kho:08, xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho Công Ty TNHH Nam Phong. Số lượng 5.000 áo sơ mi. Khách hàng nhận tại kho và chưa thanh toán.
Kế toán định khoản:
+ Nợ TK632: 185.310.000
Có TK155 ( 5.000c*37.062đ/c) = 185.310.000
+ Nợ TK 131: 220.000.000
Có TK511 (8.000c*20.000đ/c) = 200.000.000
Có TK 3331: 20.000.000
III. Hạch toán thanh toán với người cung cấp:
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả kế toán sử dụng TK331-Phải trả cho người bán. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng đối tượng thanh toán.
-Mua NVL,CCDC,TSCĐ chưa thanh toán:
Nợ TK152,153,211
Nợ TK1331
Có TK331
-Khi mua chịu về sử dụng ngay cho quá trình sản xuất:
Nợ TK627,641,642
Có TK331
-Khi thanh toán bằng tiền:
Nợ TK331
Có TK111,112
- Chiết khấu thương mại,giảm giá hàng mua, hàng mua bị trả lại:
Nợ TK331
Có TK152,153,211
Có TK133
Chứng từ gốc:
Sổ chi tiết TK331
Sổ cái TK331
IV. Hạch toán thanh toán với ngân hàng:
Trong kỳ doanh nghiệp có nghĩa vụ với Nhà nước về các khoản thuế (thuế TN, thuế XNK)các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước khác theo qui định.
1.Thuế GTGT:
Số thuế GTGT Phải nộp
= Thuế GTGT đầu ra
- Thuế GTGT đầu vào
-Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển thuế GTGT đầu vào:
Nợ TK3331
Có TK1331
Trích nghiệp vụ: Ngày28 tháng01 năm2005, kết chuyển thuế GTGTđầu vào được khấu trừ trong kỳ.
Nợ TK3331: 90.100.000.
Có TK1331: 90.100.000.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ
Doanh thu tính
= thu nhập chịu thuế
Trong kỳ
Chi phí hợp lý
- trong kỳ tính thuế
Thu nhập chịu thuế
+ khác trong kỳ tính thuế
Tổng số thuế TNDN
Phải nộp trong kỳ
Tổng số lợi nhuận
= trong kỳ tính thuế
* Thuế suất (28%)
Ví dụ:Trong kỳ có tổng lợi nhuận trước thuế là23.513.600. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
Thuế TNDN = 23.513.600*28% = 6.583.808
3. Thuế XNK:
Số thuế XNK phải nộp
Sản lượng mặt
= hàng chịu thuế
* Giá tính thuế
* Thuế suất
4.Thuế nhà, đất:
Số thuế XNK
Phải nộp
Diện tích
= nhà đất
Tính thuế
Giá tính thuế
* từng hạng đất
hạng nhà
* Thuế suất
V. Hạch toán các khoản tạm ứng:
Phương pháp hạch toán
Khi giao tạm ứng cho người nhận tạm ứng:
Nợ TK141
Có TK111,112
Trích nghiệp vụ: Ngày14 tháng04 năm2005 theo Phiếu chi:03 chi tạm ứng cho nhân viên Đào Văn Dũng mua NVL phụ là: 50.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK141: 50.000.000
Có TK111: 50.000.000
Chứng từ gốc cần lập:
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Sổ chi tiết TK141
Sổ cái TK141
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ Mẫu số: 03-TT
Địa chỉ: Cẩm Thuỷ - Thanh Hoá Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/CĐKT
ngày1/11/2005 của BTC
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày03 tháng01 năm2005
Số: 01
Kính gửi: Phòng kế toán
Tên tôi là: Đào Văn Dũng
Địa chỉ: Bộ phận sản xuất
Về đề nghị tạm ứng số tiền: 50.000.000
(Viết bằng chữ): ( Năm mươi triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Tạm ứng để đi mua NVL phụ
Thời hạn thanh toán: Ngày05 tháng01 năm2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)
-Nếu tạm ứng chi không hết:
Nợ TK111,334
Có TK141
Trích nghiệp vụ: Ngày04 tháng01 năm2005,theo Phiếu thu:02, về khoản tiền do nhân viên Đào Văn Dũng hoàn ứng: 6.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 6.000.000
Có TK141: 6.000.000
Chứng từ gốc cần lập:
Phiếu thu
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Sổ chi tiết TK141
Sổ cái TK141
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ Mẫu số:04-TT
Địa chỉ: Cẩm Thủy - Thanh Hoá Ban hành theo QĐsố: 1141/TC/CĐKT
ngày1/11/1995 của BTC
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Ngày04 tháng01 năm2005
Họ tên người thanh toán: Đào Văn Dũng
Địa chỉ: Người sản xuất
Số tiền được thanh toán theo bảng dưới đây
Diễn giải
Số tiền
A
1
Số tiền tạm ứng:
1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết:
2.Số tạm ứng kỳ này:
-Phiếu chi số: 03 ngày04/01/2005
-Phiếu chi số: ngày
Số tiền đã chi:
1.Chứng từ số: BK01 ngày04/01/2005
2.
3.
4.
Chênh lệch:
1.Số tạm ứng chi không hết(I-II):
2.Chi quá số tạm ứng:
50.000.000
-
50.000.000
44.000.000
6.000.000
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán
(Ký, họ tên, đóng dấu) ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Quyết toán và báo cáo tài chính
I. Quyết toán:
1. Xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền lãi lỗ.
2. Phương pháp hạch toán:
2.1.Kết chuyển các khoản chi phí, giá vốn hàng bán:
Nợ TK911
Có TK632
Có TK635
Có TK641
Có TK642
Có TK811
Trích nghiệp vụ: Ngày30 tháng01 năm2005 kết chuyển các khoản chi phí:
Nợ TK911: 896.986.400
Có TK632: 842.356.400
Có TK641: 16.950.000
Có TK642: 37.680.000
2.2.Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu:
Kế toán định khoản:
Nợ TK511
Có TK531
Có TK532
Trích nghiệp vụ: Trong kỳ kết chuyển giảm doanh thu:
Nợ TK511: 11.500.000
Có TK531: 11.500.000
2.3.Kết chuyển doanh thu thuần:
Kế toán định khoản:
Nợ TK511(Sau khi – các khoản giảm trừ)
Nợ TK515
Nợ TK711
Có TK911
Trích nghiệp vụ: Ngày30 tháng01 năm2005 kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK511(932.000.000-11.500.000) = 920.500.000
Có TK911: 920.500.000
2.4. Xác định kết quả kinh doanh:
- Nếu bên Có TK911>bên Nợ TK911 thì kinh doanh có lãi:
Nợ TK911
Có TK421
- Nếu bên Có TK911<bên Nợ TK911 thì kinh doanh lỗ:
Nợ TK421
Có TK911
Trích nghiệp vụ: Ngày30 tháng01 năm2005 xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK911: 23.513.600
Có TK421: 23.513.600
Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh
TK911
TK632
TK511
(896.986.400)
(920.500.000)
TK641,642
(54.630.000)
TK421
(23.513.600)
3. Kế toán phân phối lợi nhuận:
-Trong năm doanh nghiệp tiến hành tạm phân phối lợi nhuận:
Nợ TK421
Có TK3334-Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK414-Quĩ đầu tư phát triển
Có TK415-Quĩ dự phòng tài chính
Có TK431-Lập quĩ khen thưởng phúc lợi
Trích nghiệp vụ: Tạm trích lập quĩ theo bảng kê sau:
-Quĩ đầu tư: 18.000.000
-Quĩ khen thưởng: 4.000.000
-Quĩ phúc lợi: 6.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK421: 28.000.000
Có TK414: 18.000.000
Có TK431: 10.000.000
+4311: 4.000.000
+4312: 6.000.000
4. Báo cáo tài chính:
4.1.Nội dung:
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
ở Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ gồm các báo cáo như sau:
-Bảng cân đối kế toán: Mẫu số: B01-DN
-Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh: Mẫu số: B02-DN
-Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số: B03-DN
-Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số: B09-DN
4. 2. Thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:
-Thời hạn lập: Báo cáo được qui định lập vào cuối mỗi quí, mỗi năm
-Thời hạn gửi: 15 ngày kể từ khi kết thúc quí, 30 ngày kể từ khi kết thúc năm
-Nơi gửi báo cáo tài chính: Cục thuế, Cơ quan thống kê
(Trích báo cáo tài chính và báo cáo hoạt động kinh doanh Quí III cua Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ).
Đơn vị: Công ty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ
Mẫu số: B01-DN
bảng cân đối kế toán
ngày30 tháng03 năm2005
Tài sản
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Nguồn vốn
Đầu kỳ
Cuối kỳ
A.TSLĐ và ĐTNH
1.542.500.000
1.501.463.600
A.Nợ phải trả
470.500.000
574.450.000
I.Tiền
1.Tiền mặt
2.Tiền gửi ngân hàng
II.Các khoản phải thu
1.Phải thu của khách 2.Thuế GTGT được kt
.
III.Hàng tồn kho.
1.Nguyên vật liệu
2.ChiphíSXKD ddang
3.Thành phẩm
4.Hàng hoá
5.Hàng gửi bán
IV.Tài sản lưu động
1.Tạm ứng
2.Chi phí trả trước
B.TSCĐ và ĐTDH
I.TSCĐ
1.TSCĐ HH
-Nguyên giá
-Hao mòn
420.000.000
300.000.000
120.000.000
140.000.000
120.000.000
20.000.000
932.500.000
326.000.000
-
206.500.000
400.000.000
-
50.000.000
50.000.000
-
450.000.000
450.000.000
450.000.000
500.000.000
(50.000.000)
1.992.500.000
603.450.000
419.450.000
184.000.000
-
-
-
842.513.600
334.446.000
-
364.067.600
144.000.000
-
55.500.000
50.000.000
5.500.000
618.500.000
618.500.000
618.500.000
700.000.000
(81.500.000)
2.119.963.600
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
2.Phải trả người bán
3.Thuế phải nộp NN
4.Phải trả CNV
5.Phải trả,nộp khác
B.Nguồn vốn CSH
I.Nguồn vốn, quĩ
1.Nguồn vốn KD
2.Quĩ đầu tư & PT
3.Lợi nhuận chưa PP
4.Nguồn vốn đầu tư XDCB
II.Nguồn KP khác
1.Quĩ khen thưởng, phúc lợi
Cộng
470.500.000
150.000.000
300.500.000
-
20.000.000
-
1.522.000.000
1.502.000.000
1.057.000.000
-
380.000.000
65.000.000
20.000.000
20.000.000
1.992.500.000
574.450.000
150.000.000
352.600.000
1.950.000
17.400.000
52.500.000
1.545.513.600
1.515.513.600
1.057.000.000
18.000.000
375.513.600
65.000.000
30.000.000
30.000.000
2.119.963.600
Cộng
Ngày30 tháng03 năm2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (Đống dấu, ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ
Mẫu số:B02-DN
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quí I năm 2005
Phần I-lãi, lỗ Đơn vị tính:VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Các khoản giảm trừ
+Chiết khấu thương mại
+Giảm giá hàng bán
+Hàng bán bị trả lại
+Thuế TNDN, thuế XNK
1.Doanh thu thuần
2.Giá vốn hàng bán
3.Lợi nhuận gộp(20=10-11)
4.Doanh thu hoạt động tài chính
5.Chi phí hoạt động tài chính
Trong đó: Lãi vay phải trả
6.Chi phí bán hàng
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp
8.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
(30=20+21-22-24-25)
9.Thu nhập khác
10.Chi phí khác
11.Lợi nhuận khác
12.Tổng lợi nhuận trước thuế
13.Thuế thu nhập doanh nghiệp
14.Lợi nhuận sau thuế
01
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
60
932.000.000
11.500.000
920.500.000
842.356.400
78.143.600
16.950.000
37.680.000
23.513.600
23.513.600
6.583.808
16.929.792
Ngày30 tháng03 năm2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Phần III
Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ
Là một doanh nghiệp trẻ, sau 5 năm xây dựng và phát triển Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ đã sớm khẳng định được tên tuổi của mình. Công ty đã khẳng định được thế mạnh của mình trên mọi lĩnh vực mà công ty đã và đang khai thác,là một doanh nghiệp tư nhân sản xuất năng động hiệu quả trong cơ chế thị trường. Sản phẩm của công ty đã được khẳng định trên thị trường người tiêu dùng trong nước.Đó là những thành quả mà nhờ sự cố gắng phấn đấu không ngừng của tập thể lãnh đạo công ty và đồng hành với họ là đội ngũ công nhân viên trong thời gian qua.
Công ty đã không ngừng nâng cao trình độ quản lý nhân lực, nhạy bén trong cách tiếp cận với trình độ quản lý mới của công nghệ, nâng cao trình độ quản lý sản xuất. Tăng cường mở rộng qui mô sản xuất đồng thời nghiên cứu và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm . Luôn tìm tòi nghiên cứu để cải tiến bộ máy sản xuất ngày càng hợp lý hoá theo một qui trình công nghệ thống nhất. Bên cạnh đó công ty còn thường xuyên mở các lớp đào tạo nâng cao tay nghề và trình độ quản lý cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Nhờ đó mà sản phẩm của công ty tiêu thụ ngày càng nhiều, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao.
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt, nắm bắt được điều đó để đưa ra các quyết định phù hợp với thời cơ, các nhà quản trị phải dựa trên nguyên tắc phân tích tài chính. Công tác kế toán thể hiện đầy đủ nội dung này.
Dưới góc độ là một sinh viên thực tập,lần đầu tiên biết kết hợp lý thuyết với thực tế em xin mạnh dạn đưa ra một số nhận xét về công tác kế toán ở Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ.
-Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, gọn nhẹ, đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, có trình độ nghiệp vụ cao, nắm vững nhiệm vụ của mình.Các nhân viên kế toán thường xuyên được cung cấp thông tin mới ban hành của Bộ Tài Chính để biết cách áp dụng với thực tế. Từ đó giúp việc thực hiện các phần hành kế toán được chính xác, đảm bảo sự giám sát chỉ đạo thống nhất của Kế toán trưởng. Giảm chi phí trong công tác quản lý.
-Các phân xưởng, các phòng ban, các kho đã kết hợp chặt chẽ thống nhất với Phòng kế toán, cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho Phòng kế toán để các nhân viên phòng kế toán tập hợp và xử lý thông tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời. Đảm bảo công tác kế toán được tiến hành thuận lợi.
-Hệ thống sổ sách của công ty tương đối đầy đủ và phù hợp với hình thức kế toán mà công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ,đáp ứng nhanh chóng chính xác các thông tin hữu dụng cho các đối tượng quan tâm. Hiện nay công ty thực hiẹn công tác kế toán trên máy vi tính đã góp phần nâng cao hiệu quả,tốc độ xử lý thông tin đấp ứng kịp thời cho nhu cầu quản lý, nâng cao chất lượng làm việc cho bộ máy kế toán, tiết kiệm chi phí nhân công, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đối chiếu kiểm tra số liệu cũng như việc cập nhật, in ấn, lưu trữ các tài liệu liên quan.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đó của công ty vẫn còn một số khó khăn tồn tại:
-Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ là một doanh nghiệp sản xuất vì thế nên số lượng công nhân trực tiếp sản xuất nhiều (co 80% tổng số cán bộ công nhân viên). Do vậy hàng năm sẽ có khối lượng công nhân xin nghỉ phép. Vậy mà hiện nay công ty không thực hiện trich trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất. Như vậy nếu tháng nào mà số công nhân sản xuất xin nghỉ phép nhiều của công nhân trực tiếp sản xuất sẽ làm cho chi phí nhân công trực tiếp sản xuất trong tháng đó tăng lên, không ổn định.
-Về phương pháp khấu hao TSCĐ: Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian. Điều này chưa thật hợp lý vì sản lượng sản phẩm giữa các tháng chênh lệch nhau khá nhiều. Vì vậy, nếu tổng chi phí khấu hao ở các phân xưởng như nhau giữa các thang sẽ dẫn đến chi phí khấu hao tính theo đơn vị sản phẩm giữa các táng chênh lệch nhau khá nhiều dẫn đến thực tế: những tháng có sản lượng cao thì chi phí khấu hao thấp hơn những tháng có sản lượng thấp. Kết quả là lợi nhuận tín theo đơn vị sản phẩm giữa hai tháng như vậy sẽ chênh lệch nhau rất nhiều.
Kết luận
Hệ thống kế toán của Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần quan trọng vào việc tăng cường chất lượng quản lý kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế Nhà nước nói chung.Từ những đặc điểm của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh xác định được vai trò quan trọng của công tác kế toán, Công Ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp và cập nhật được những sửa đổi hoàn chỉnh mới mà Bộ Tài chính ban hành, tạo được kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó góp phần mở rộng qui mô sản xuất, và thị trường tiêu thụ.
Kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước mà còn rất quan trọng với hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Sự kết hợp kiến thức lý thuyết với thực tế tìm hiểu được tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ cùng với sự giúp đỡ, dẫn dắt nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn thực tập: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ và cán bộ Phòng Kế Toán em đã phần nào hiểu được phương pháp hạch toán tại công ty để hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2005
Học sinh
Nguyễn Ngọc Tuyênmục lục
Kết luận.67
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5190.doc