+ Kế toán trưởng:là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, giám đốc về toàn bộ công tác kế toán, thông tin kế toán tài chính. Tổ chức lập báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý, hướng dẫn chỉ đạo kế toán thực hiện công tác kế toán trong Công ty.
+ Kế toán tiền mặt- tiền gửi ngân hàng: theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng cách mở sổ chi tiết để theo dõi. Cuối tháng lập bảng kê thu chi đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+ Kế toán vật tư, tài sản cố định: theo dõi việc nhập xuất vật tư, tài sản cố định và tiến hành trích khấu hao tài sản cố định và đồng thời thanh toán với các đối tượng liên quan. Xác định chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ khấu hao cho từng công trình, hạng mục công trình.
54 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại toàn cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh của Công ty.
Sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tm-tgnh
Kế toán
T. HợP
THủ
QUỹ
Kế TOáN
Vt-TSCĐ
- Chức năng của từng bộ phận kế toán:
+ Kế toán trưởng:là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, giám đốc về toàn bộ công tác kế toán, thông tin kế toán tài chính. Tổ chức lập báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý, hướng dẫn chỉ đạo kế toán thực hiện công tác kế toán trong Công ty.
+ Kế toán tiền mặt- tiền gửi ngân hàng: theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng cách mở sổ chi tiết để theo dõi. Cuối tháng lập bảng kê thu chi đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+ Kế toán vật tư, tài sản cố định: theo dõi việc nhập xuất vật tư, tài sản cố định và tiến hành trích khấu hao tài sản cố định và đồng thời thanh toán với các đối tượng liên quan. Xác định chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ khấu hao cho từng công trình, hạng mục công trình.
+ Thủ quỹ: là người thực hiện thu chi nộp tiền cho ngân hàng, theo dõi những biến động về mặt hiện vật của các khoản tiền trong két tại Công ty và cùng kế toán tiền mặt quản lý tiền của Công ty.
+ Kế toán tổng hợp: thực hiện việc tập hợp hoá đơn, chứng từ, các khoản mục chi phí của các công trình gửi lên để tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh. Tiến hành trích lập các quỹ và lập báo cáo tài chính quý, tài chính năm
1.6. Công tác kế toán.
1.6.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01- Kết thúc:31/12 dương lịch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ để ghi chép sổ kế toỏn và bỏo cỏo tài chớnh: Đồng Việt Nam(VND)
- Chế độ kế toỏn ỏp dụng: Doanh nghiệp vừa và nhỏ- Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính.
- Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phỏt sinh nghiệp vụ tiền và cỏc khoản phải thu, phải trả cú gốc ngoại tệ chưa được thanh toỏn vào ngày kết thỳc năm tài chớnh được chuyển đổi thành ĐVN theo tỷ giỏ bỡnh quõn của thị trường giao dịch ngoại tệ liờn ngõn hàng do ngõn hàng Nhà Nước Việt Nam cụng bố vào ngày kết thỳc năm tài chớnh. Chờnh lệch tỷ giỏ (nếu cú) được hạch toỏn vào chi phớ hoặc doanh thu hoạt động tài chớnh của kỳ tương ứng
- Phương phỏp kế toỏn TSCĐ: được phản ỏnh theo nguyờn giỏ và giỏ trị hao mũn lũy kế. Khấu hao TSCĐ được xỏc định theo phương phỏp đường thẳng ỏp dụng cho tất cả cỏc tài sản theo tỷ lệ được tớnh toỏn để phõn bổ nguyờn giỏ trong suốt thời gian sử dụng ước tớnh và phự hợp với quy định tại QĐ 206/2003/QĐ –BTC ngày 12/12/2003 của BTC.
Thời gian sử dụng cho mục đớch tớnh toỏn này :
Mức hàng năm của 1 TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ*Tỷ lệ KH năm
= Nguyên giá của TSCĐ*1/Số năm sử dụng dự kiến - Nguyờn tắc và phương phỏp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu đối với dịch vụ xây lắp, sửa chữa,bảo hành,bảo dưỡng trung đại tu các công trình được ghi nhận khi đã hoàn thành công trình, hạng mục công trình và có biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc đã thu tiền hay chưa.
- Doanh thu đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá khác được ghi nhận trên cơ sở hoá đơn bán hàng phát hành cho khối lượng sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc đã thu tiền hay chưa.
-Thuế
Thuế giá trị gia tăng
Hàng hoá, dịch vụ do Công ty sản xuất và cung cấp chịu thuế giá trị gia tăng theo các mức thuế suất như sau:
- Hàng hoá là máy móc, thiết bị 5%
- Dịch vụ xây lắp và dịch vụ khác 5% - 10%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Công ty tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 28%.
Các loại thuế khác được tính theo quy định hiện hành của Nhà nước
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
-Nguyờn tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nhập trước – xuất trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kờ khai thường xuyờn.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
1.6.2. Hệ thống chứng từ
Tại các bộ phận, công việc của thống kê là ghi chép lập chứng từ ban đầu, tập hợp, phân loại chứng từ nhập xuất để lập tổng hợp nhập, xuất cho từng hợp loại hàng húa, hạng mục công trình. Tại các bộ phận, việc nhập, xuất hàng húa đều phải đo đếm cụ thể, kiểm tra chất lượng hàng húa, nhón hiệu hàng húa, từ đó lập các phiếu nhập kho, xuất kho, biờn bản bàn giao, biờn bản kiểm nghiệm. Tổng hợp các bảng kê chi phí mua – bỏn hàng húa cho từng hợp loại hàng húa sau đó nộp lên phòng Kế toán tài chính.
Định kỳ, các hợp đồng được thanh quyết toán, trong đó kê rõ chi phí mua- bỏn hàng húa, dịch vụ mua ngoài, chi phí quản lý, bảng thanh toán lương kèm theo phiếu nhập xuất hàng húa, hoá đơn, bảng kê thuế GTGT đầu vào, kèm theo phiếu nghiệm thu. Phòng kế toán sẽ theo dõi các bộ phận trên các TK 136 (phải thu nội bộ) và TK336 (phải trả nội bộ) làm căn cứ cho việc hạch toán.
Hệ thống chứng từ gồm 5 chỉ tiêu: tiền mặt, hàng tồn kho, lao động và tiền lương, mua bán hàng, TSCĐ đều theo sự phân công thực hiện các công việc kế toán từ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, phân loại và xử lý chứng từ cho tới việc ghi sổ, tổng hợp và hệ thống hoá số liệu và cung cấp các thông tin kế toán phục vụ quản lý, đồng thời dựa trên các kế hoạch đã lập, tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế để giúp lãnh đạo doanh nghiệp trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
1.6.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toỏn
Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quy định 15-2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chớnh.
1.6.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán:
- Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu là một Công ty có quy mô nhỏ và có điều kiện kế toán thủ công. Chính vì vậy, ban lãnh đạo Công ty đã chọn hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ” để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ chi phí SX KD
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán khác
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, khi các chứng từ gốc từ các đơn vị gửi về, kế toán vào bảng kê chi phí sản xuất từng tháng đồng thời vào sổ quỹ những chứng từ cần thiết. Cuối tháng mỗi số liệu tổng hợp trên bảng kê chi phí sản xuất này được ghi vào bảng tổng hợp chi phí hàng năm, chi phí phát sinh cả năm trong bảng này được sử dụng để ghi sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Bảng cân đối phát sinh và các báo cáo tài chính khác được lập từ sổ cái
1.6.5 Tổ chức hệ thống báo cáo
Lập báo cáo tài chính là một công việc quan trọng nó tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong một kỳ kế toán.
Hệ thống báo cáo tài chính Công ty lập theo năm và bao gồm:
Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu sốB02-DN
Thuyết minh Báo cáo tài chính, mẫu số B09-DN
Báo Cáo lưu chuyển tiền tệ.
Phòng kế toán lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối tháng quí, vào cuối niên độ kế toán (năm dương lịch) nhằm phản ánh tổng quát tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cho ban giám đốc, các đối tượng khác ngoài Công ty.
Địa điểm nộp bỏo cỏo:
Cơ quan tài chớnh
Cục thuế
Cơ quan thống kờ
Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
1.Thực tế cụng tỏc phõn loại NVL,CCDC
1.1 Cụng tỏc phõn loại NL,VL và CCDC trong DN:
- Sắt cỏc loại: f6, f8, f10, f12...
- Xi măng
- Đỏ cỏc loại
- Cỏt vàng
-..........
* Cụng cụ dụng cụ ( TK 153)
- Xe rựa
- Cỏc loại mỏy khoan hàn
- Máy dập
- Máy cắt
2.2. Kế toán chi tiết NL, VL và CC,DC
2.2.1 Thủ tục nhập, xuất kho :
- Nhập kho - Chứng từ : Sau khi hàng mua về người mua hàng nộp hoá đơn GTGT ( nếu có) hoặc chứng từ mua hàng.
Viết phiếu nhập kho số hàng mua về .
Hàng xuất kho: xuất kho cho sản xuất giá xuất kho là giá ghi trên hoá đơn cộng chi phí vận chuyển (không có thuế GTGT đối với Công ty thực hiện theo thuế theo PP khấu trừ).
Biểu 01
HểA ĐƠN
MS: 01GTKT-3LL
GÍA TRỊ GIA TĂNG
LQ/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng
Số: 0015534
Ngày 2 Thỏng 5 năm 2008
Đơn vị bỏn hàng :Cụng ty TNHH An Phỳ
Địa chỉ : Hà Nội
Số tài khoản
Điện thoại:
MST:
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN
Số tài khoản
Hỡnh thức thanh toỏn: TM
MST: 0101416903
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Thộp ỉ10
kg
6,255
9,800
61,299,000
2
Thộp ỉ16
kg
5,205
12,500
65,062,500
3
Tụn silic 70x250
kg
1,250
14,500
18,125,000
4
5
6
7
8
9
10
Cộng thành tiền :
144,486,500
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
7,224,325
Tổng cộng tiền thanh toỏn:
151,710,825
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi mốt triệu, bảy trăm mười nghỡn, tỏm trăm hai mươi lăm đồng chẵn
Người mua hàng
Người bỏn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
Biểu 02
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 2 thỏng 05 năm 2008
Số: 125
Nợ:152.
Cú:111.
Họ và tờn người giao:
Hoàng Thị Nguyệt
Theo ... HĐ GTGT ... số0015534ngày2...thỏng.5.....năm2008....
của:Cụng ty TNHH An Phỳ
Nhập tại kho:Cụng trường cỏc cầu thuộc ĐT 723 Địa điểm: Hà Nội
S
T
T
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoỏ
Mó
số
Đơn
vị
tớnh
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thộp ỉ10
001
kg
6,255
6,255
9,800
61,299,000
2
Thộp ỉ16
002
kg
5,205
5,205
12,500
65,062,500
3
Tụn silic 70x250
003
kg
1,250
1,250
14,500
18,125,000
4
5
6
7
Cộng:
144,486,500
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi bốn triệu, bốn trăm tỏm mươi sỏu nghỡn, năm trăm đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:
Hà nội, Ngày 02 thỏng 05 năm 2008.
Người lập phiếu Người giao hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
Biểu 03
HểA ĐƠN
MS: 01GTKT-3LL
GÍA TRỊ GIA TĂNG
LQ/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng
Số: 0016627
Ngày 15 Thỏng 5 năm 2008
Đơn vị bỏn hàng : Cụng ty cổ phần An Hũa
Địa chỉ :
Số tài khoản
Điện thoại:
MST:
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN
Số tài khoản
Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển khoản
MST: 0101416903
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Thộp ỉ10
kg
3,256
9,900
32,234,400
2
Tụn silic 70x250
kg
500
15,000
7,500,000
3
4
5
6
7
8
9
Cộng thành tiền :
39,734,400
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
1,986,720
Tổng cộng tiền thanh toỏn:
41,721,120
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu, bảy trăm hai mươi mốt nghỡn, một trăm hai mươi đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bỏn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
Biểu 04
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 thỏng 05 năm 2008
Số: 126
Nợ:152.
Cú:112.
Họ và tờn người giao:Nguyễn Phương Anh
Theo ... HĐ GTGT ... số0016627ngày15...thỏng.5.....năm2008....
củacụng ty cồ phần An Hũa....
Nhập tại kho:392 Lờ Duẩn...địa điểm: Hà Nội.....
S
T
T
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoỏ
Mó
số
Đơn
vị
tớnh
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thộp ỉ10
001
kg
3,256
3,256
9,900
32,234,400
2
Tụn silic 70x250
002
kg
500
500
15,000
7,500,000
3
4
5
6
7
Cộng:
39,734,400
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi chớn triệu, bảy trăm ba mươi tư nghỡn, bốn trăm đồng chẵn
Số chứng từ gốc kốm theo:
Hà nội, Ngày 15 thỏng 5 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
HểA ĐƠN
MS: 01GTKT-3LL
GÍA TRỊ GIA TĂNG
LK/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng
Số: 0015567
Ngày 16 Thỏng 5 năm 2008
Đơn vị bỏn hàng :Cụng ty TNHH An Phỳ
Địa chỉ :
Số tài khoản
Điện thoại:
MST:
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN
Số tài khoản
Hỡnh thức thanh toỏn: TM
MST: 0101416903
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Xi măng đen
tấn
20
800,000
16,000,000
2
Xi măng trắng
tấn
10
850,000
8,500,000
3
4
5
6
7
Cộng thành tiền :
24,500,000
Thuế suất GTGT:
10%
Tiền thuế GTGT:
2,450,000
Tổng cộng tiền thanh toỏn:
26,950,000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sỏu triệu, chớn trăm năm mươi nghỡn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bỏn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
Biểu 06
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 thỏng 05 năm 2008
Số: 127
Nợ:152
Cú:111
Họ và tờn người giao:Nguyễn Hạnh Quyờn
Theo ... HĐ GTGT ... số0015567ngày16...thỏng.5.....năm2008....
của: Công ty TNHH An Phỳ....
Nhập tại kho:574 Quỏn Thỏnh...địa điểm: Hà Nội..
S
T
T
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoỏ
Mó
số
Đơn
vị
tớnh
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng đen
005
tấn
20
20
800,000
16,000,000
2
Xi măng trắng
006
tấn
10
10
850,000
8,500,000
3
4
5
6
Cộng:
24,500,000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi tư triệu, năm trăm nghỡn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:
Hà nội, Ngày 16 thỏng 5 năm 2008.
Người lập phiếu Người giao hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
Biểu 07
HểA ĐƠN
MS: 01GTKT-3LL
GÍA TRỊ GIA TĂNG
LK/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng
Số: 0016667
Ngày 18 Thỏng 5 năm 2008
Đơn vị bỏn hàng : Công ty Thanh Hũa
Địa chỉ :
Số tài khoản
Điện thoại:
MST:
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN
Số tài khoản
Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển khoản
MST: 0101416903
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Mỏy mài MT 9190
Chiếc
1
6,500,000
6,500,000
2
3
4
5
Cộng thành tiền :
6,500,000
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
325,000
Tổng cộng tiền thanh toỏn:
6,825,000
Số tiền viết bằng chữ: Sỏu triệu, tỏm trăm hai mươi lăm nghỡn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bỏn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
Biểu 08
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 18 thỏng 05 năm 2008
Số: 128
Nợ:153
Cú 112
Họ và tờn người giao:Nguyễn Huy Hoàng
Theo ... HĐ GTGT ... số0016667ngày18...thỏng.5....năm2008....
của: Công ty Thanh Hũa....
Nhập tại kho:479 Lạc Long Quõn ...địa điểm: Hà Nội..
S
T
T
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoỏ
Mó
số
Đơn
vị
tớnh
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mỏy mài MT 9190
201
Chiếc
1
1
6,500,000
6,500,000
2
0
3
4
5
6
Cộng:
6,500,000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sỏu triệu năm trăm nghỡn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:
Hà nội, Ngày 18 thỏng 5 năm 2008.
Người lập phiếu Người giao hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
Biểu 09
HểA ĐƠN
MS: 01GTKT-3LL
GÍA TRỊ GIA TĂNG
LK/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng
Số: 0014456
Ngày 20 Thỏng 5 năm 2008
Đơn vị bỏn hàng : Cụng ty Ngọc Hoàng
Địa chỉ :
Số tài khoản
Điện thoại:
MST:
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN
Số tài khoản
Hỡnh thức thanh toỏn: TM
MST: 0101416903
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Quần ỏo bảo hộ lao động
Bộ
100
70,000
7,000,000
2
Găng tay lao động
Đụi
200
15,000
3,000,000
3
4
5
6
7
8
Cộng thành tiền :
10,000,000
Thuế suất GTGT:
10%
Tiền thuế GTGT:
1,000,000
Tổng cộng tiền thanh toỏn:
11,000,000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn
Người mua hàng
Người bỏn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 thỏng 05 năm 2008
Số: 131
Nợ:153
Cú:111
Họ và tờn người giao: Trần Duy Hựng
Theo ... HĐ GTGT ... số0014456ngày20...thỏng.5.....năm2008....
của : Cụng ty Ngọc Hoàng....
Nhập tại kho:574 Quỏn Thỏnh...địa điểm: Hà Nội.....
S
T
T
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoỏ
Mó
số
Đơn
vị
tớnh
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quần ỏo bảo hộ lao động
202
Bộ
100
100
70,000
7,000,000
2
Găng tay lao động
203
Đụi
200
200
15,000
3,000,000
3
4
5
6
Cộng:
10,000,000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:
Hà nội, Ngày 20 thỏng 5 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
ddddBiểu 10
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 thỏng 5.năm 2008
Số:135
Nợ:621
Cú:152
Họ và tờn người nhận hàng: Nguyễn Việt Long Địa chỉ (bộ phận): Cụng trường
Lý do xuất kho: Xuất để phục vụ thi cụng
Xuất tại kho (ngăn lụ):Cụng trường cỏc cầu thuộc ĐT 723
Địa điểm:Hà Nội
S
T
T
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoỏ
Mó
số
Đơn
vị
tớnh
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thộp ỉ10
001
kg
6000
6000
9,783.3
58,699,800
2
Thộp ỉ16
002
kg
5000
5000
12,359.5
61,797,500
3
Tụn silic 70x250
003
kg
1100
1100
13,858.3
15,244,130
4
-
5
-
6
-
7
-
8
-
9
Cộng:
135,741,430
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi lăm triệu, bảy trăm bốn mươi mốt triệu, bốn trăm ba mươi nghỡn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:
Ngày 5 thỏng 5.năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, đúng dấu, họ tờn
(Ký, họ tờn)
ddddBiểu 11
ddddBiểu 12
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 thỏng 5 năm 2008
Số:136
Nợ:621
Cú:152.
Họ và tờn người nhận hàng: Ngụ Thị Liờn Địa chỉ (bộ phận): Cụng trường
Lý do xuất kho: Xuất để phục vụ thi cụng
Xuất tại kho (ngăn lụ): 392 Lờ Duẩn.địa điểm:Hà Nội..
S
T
T
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoỏ
Mó
số
Đơn
vị
tớnh
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thộp ỉ10
001
kg
3000
3000
9,885,69
29,657,070
2
Tụn silic 70x250
003
kg
1000
1000
7,500
7,500,000
3
Xi măng đen
005
tấn
20
20
800,000
16,000,000
4
Xi măng trắng
006
tấn
10
10
850,000
8,500,000
5
-
6
-
Cộng
61,657,070
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sỏu mốt triệu, sỏu trăm năm mươi bảy nghỡn, khụng trăm bảy mươi đồng chẵn
Số chứng từ gốc kốm theo:
Ngày 16 thỏng 5 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, đúng dấu, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 thỏng 5 năm 2008
Số:137
Nợ:627
Cú:153
Họ và tờn người nhận hàng:Nguyễn Hoàng Anh Địa chỉ (bộ phận): Cụng trường
Lý do xuất kho:Xuất phục vụ thi cụng
Xuất tại kho (ngăn lụ):574 Quỏn Thỏnh. Địa điểm: Hà Nội.
S
T
T
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hoỏ
Mó
số
Đơn
vị
tớnh
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mỏy mài MT 9190
201
Chiếc
1
1
6,500,000
6,500,000
2
Quần ỏo bảo hộ lao động
202
Bộ
100
100
70,000
7,000,000
3
Găng tay lao động
203
Đụi
200
200
15,000
3,000,000
4
-
5
-
6
-
7
-
8
-
9
Cộng:
16,500,000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười sỏu triệu, năm trăm nghỡn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:
Ngày 20 thỏng 5 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, đúng dấu, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
ddddBiểu 13
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Thỏng 05 năm 2008
Mó hàng :
001
Tờn hàng :
Thộp ỉ10
Quy cỏch, phẩm chất :
Đơn vị tớnh :
kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ LƯỢNG
GHI CHÚ
SỐ CT
NGÀY CT
NHẬP
XUẤT
TỒN
Tồn đầu kỳ
200.0
125
02-05-08
Nhập kho
6,255.0
6,455.0
135
05-05-08
Xuất kho
-
6,000.0
455.0
126
15-05-08
Nhập kho
3,256.0
-
3,711.0
136
16-05-08
Xuất kho
-
3,000.0
711.0
Cộng phỏt sinh
9,511.0
9,000.0
Tồn kho cuối kỳ
711.0
Ngày 30 thỏng 05 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký tờn, đúng dấu)
ddddBiểu 14
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Thỏng 05 năm 2008
Mó hàng :
002
Tờn hàng :
Thộp ỉ16
Quy cỏch, phẩm chất :
Đơn vị tớnh :
kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ LƯỢNG
GHI CHÚ
SỐ CT
NGÀY CT
NHẬP
XUẤT
TỒN
Tồn đầu kỳ
400.0
125
02-05-08
Nhập kho
5,205.0
5,605.0
135
05-05-08
Xuất kho
-
5,000.0
605.0
Cộng phỏt sinh
5,205.0
5,000.0
Tồn kho cuối kỳ
605.0
Ngày 30 thỏng 05 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký tờn, đúng dấu)
ddddBiểu 15
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Thỏng 05 năm 2008
Mó hàng :
201
Tờn hàng :
Mỏy mài MT 9190
Quy cỏch, phẩm chất :
Đơn vị tớnh :
Chiếc
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ LƯỢNG
GHI CHÚ
SỐ CT
NGÀY CT
NHẬP
XUẤT
TỒN
Tồn đầu kỳ
-
128
18-05-08
Nhập kho
1.0
1.0
137
20-05-08
Xuất kho
-
1.0
-
Cộng phỏt sinh
1.0
1.0
Tồn kho cuối kỳ
-
Ngày 30 thỏng 05 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký tờn, đúng dấu)
ddddBiểu 16
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Thỏng 05 năm 2008
Mó hàng :
003
Tờn hàng :
Tụn silic 70x250
Quy cỏch, phẩm chất :
Đơn vị tớnh :
kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ LƯỢNG
GHI CHÚ
SỐ CT
NGÀY CT
NHẬP
XUẤT
TỒN
Tồn đầu kỳ
550.0
125
02-05-08
Nhập kho
1,250.0
1,800.0
135
05-05-08
Xuất kho
-
1,100.0
700.0
126
15-05-08
Nhập kho
500.0
-
1,200.0
136
16-05-08
Xuất kho
-
1,000.0
176.0
Cộng phỏt sinh
1,750.0
2,100.0
Tồn kho cuối kỳ
200.0
Ngày 30 thỏng 05 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký tờn, đúng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HểA
Từ ngày 01 / 05
đến ngày 30 / 05 / 2008
Tài khoản :
152
Mó hàng húa :
001
Tờn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng húa :
Thộp ỉ10
Quy cỏch, phẩm chất :
Đơn vị tớnh :
kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Đơn
giỏ
Nhập
Xuất
Tồn
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày thỏng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
200.0
1,852,200
125
02-05
Nhập kho
9,800.00
6,255.0
61,299,000
-
-
6,455.0
63,151,200
135
05-05
Xuất kho
9,783.30
-
-
6,000.0
58,699,800
455.0
4,451,400
126
15-05
Nhập kho
9,900.00
3,256.0
32,234,400
-
3,711.0
36,685,800
136
16-05
Xuất kho
9,885.69
-
-
3,000.0
29,657,070
711.0
7,028,730
-
-
-
-
Cộng phỏt sinh
9,511.0
93,533,400
9,000.0
88,356,870
Số dư cuối kỳ
711.0
7,028,730
Ngày 30 thỏng 5 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký tờn, đúng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HểA
Từ ngày 01 / 05
đến ngày 30 / 05 / 2008
Tài khoản :
152
Mó hàng húa :
002
Tờn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng húa :
Thộp ỉ16
Quy cỏch, phẩm chất :
Đơn vị tớnh :
kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Đơn
giỏ
Nhập
Xuất
Tồn
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày thỏng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
400.0
4,212,500
125
02-05
Nhập kho
12,500.00
5,205.0
65,062,500
-
-
5,605.0
69,275,000
135
05-05
Xuất kho
12,359.50
-
-
5,000.0
61,797,500
605.0
7,477,500
Cộng phỏt sinh
5,205.0
65,062,500
5,000.0
61,797,500
Số dư cuối kỳ
605.0
7,477,500
Ngày 30 thỏng 5 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký tờn, đúng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HểA
Từ ngày 01 / 05
đến ngày 30 / 05 / 2008
Tài khoản :
152
Mó hàng húa :
003
Tờn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng húa :
Tụn silic 70x250
Quy cỏch, phẩm chất :
Đơn vị tớnh :
kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Đơn
giỏ
Nhập
Xuất
Tồn
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày thỏng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
550.0
6,820,000
125
02-05
Nhập kho
14,500.00
1,250.0
18,125,100
-
-
1,800.0
24,945,000
135
05-05
Xuất kho
13,858.30
-
-
1,100.0
15,244,130
700.0
9,700,870
126
15-05
Nhập kho
15,000.00
500.0
7,500,000
-
1,200.0
17,200,870
136
16-05
Xuất kho
14,529.92
-
-
1,000.0
14,529,923
200.0
2,670,946.5
-
-
-
-
Cộng phỏt sinh
1,750.0
25,625,000
2,100.0
29,774,053
Số dư cuối kỳ
200.0
2,670,946.5
Ngày 30 thỏng 5 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký tờn, đúng dấu)
ddddBiểu 20
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HểA
Từ ngày 01 / 05
đến ngày 30 / 05 / 2008
Tài khoản :
153
Mó hàng húa :
201
Tờn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng húa :
Mỏy mài MT 9190
Quy cỏch, phẩm chất :
Đơn vị tớnh :
kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Đơn giỏ
Nhập
Xuất
Tồn
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày thỏng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
-
-
128
18-05
Nhập kho
6,500,000.00
1.0
6,500,000
-
-
1.0
6,500,000
137
20-05
Xuất kho
6,500,000.00
-
-
1.0
6,500,000
-
-
-
-
-
-
Cộng phỏt sinh
1.0
6,500,000
1.0
6,500,000
Số dư cuối kỳ
-
-
Ngày 30 thỏng 5 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký tờn, đúng dấu)
ddddBiểu 21
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT - TỒN KHO
VẬT LIỆU CễNG CỤ DỤNG CỤ
Thỏng 5 năm 2008
Mó HH
Nhúm VL,CCDC
Đvt
Dư đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Dư cuối kỳ
SL
Th.Tiền
SL
Th.Tiền
SL
Th.Tiền
SL
Th.Tiền
TK 152 - Nguyờn liệu, vật liệu
001
Thộp ỉ10
kg
200
1,852,200
9,511.0
93,533,400
9,000.0
88,356,870
711
7,028,730
002
Thộp ỉ16
kg
400
4,212,500
5,205.0
65,062,500
5,000.0
61,797,500
605
7,477,500
003
Tụn silic 70x250
kg
550
6,820,000
1,750.0
25,625,000
2,100.0
29,774,053
200
2,670,946.5
004
Sắt ỉ 12
kg
110
847,000
12,370.5
90,716,465
12,370.5
90,716,465
110
847,000
005
Sắt ỉ 18
kg
250
1,700,000
8,423.0
64,579,100
8,423.0
64,579,100
250
1,700,000
006
Sắt ỉ 22
kg
230
1,794,000
46,584.5
360,348,502
36,284.5
281,378,418
10,530
80,764,084
007
Kẽm 1 ly
kg
98
882,000
18,700.0
18,285,900
18,798
19,167,900
008
Cỏt vàng
m3
100
16,000,000
650.0
105,500,000
605.0
97,850,000
145
23,650,000
009
Đỏ 1x2
tấn
150
22,500,000
1,128.0
177,532,405
1,003.0
155,532,405
275
44,500,000
010
Đỏ 4x6
tấn
220
31,900,000
167.0
23,046,000
32.0
4,416,000
355
50,530,000
011
Que hàn
Que
350
2,800,000
60.0
5,391,045
410
8,191,045
012
Cỏp hàn
kg
65
2,080,000
50.0
1,750,000
115
3,830,000
013
-
-
014
-
-
015
-
-
020
Tổng cộng TK152
93,387,700
1,031,370,317
874,130,811
250,357,204.5
TK 153 -Cụng cụ dụng cụ
022
Mỏy mài MT 9190
Chiếc
1
6,500,000
1
6,500,000
023
Quần ỏo bảo hộ
Bộ
100
7,000,000
100
7,000,000
024
Găng tay lao động
Đụi
200
3,000,000
200
3,000,000
025
026
027
028
-
-
X
Tổng cộng TK 153
-
-
16,500,000
16,500,000
-
-
Nguời lập biểu
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn, đúng dấu)
2.2.2. Phương pháp tính giá gốc NL, VL và CC, DC xuất kho áp dụng tại doanh nghiệp
Tính theo giá bình quân sau mỗi lần nhập (cũng gọi là giá bình quân liên hoàn)
Thép ỉ10 :
Ngày 2-5-2008 nhập kho 6255 kg với số tiền là 61.299.000, tồn kho 200kg (giá 1.852.200). Ngày 5-5 xuất kho 6000 kg, giá xuất kho :
= 9783.3
Ngày15-5-2008 nhập kho 3256 kg ( trị giá 32.234.400 ) , tồn kho sau lần xuất trước 455 kg ( trị giá 4.246.365 ).Ngày 6-5 xuất kho 3000 kg, đơn giá xuất kho:
= 9885.69
Thép ỉ16:
Ngày2-5 nhập kho 5205 kg ( trị giá 65.062.500), tồn kho 400 kg ( trị giá 4.212.500 ).Ngày 5-5 xuất kho 5000kg, đơn giá xuất kho:
= 12359,5
Tôn silic
Ngày2-5 nhập kho 1250 kg (trị giá 18.125.000 ), tồn kho 550 (trị giá 6.820.000). Ngày 5-5 xuất kho 1100 kg, đơn giá xuất kho:
= 13858,3
Ngày 15-5 nhập kho 500 kg( trị giá 7.500.000 ), tồn kho sau lần xuất trước1200 kg( trị giá 17.200.870).Ngày 16-5 xuất kho 1000 kg , đơn giá xuất kho:
= 14529,92
Các CCDC nhập kho giá bao nhiêu, xuât kho luôn theo giá đấy. Nên không phải tính lại giá xuất kho.
3. Kế toỏn tổng hợp cỏc nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
3.1 Kế toỏn tổng hợp nhập kho NL,VL và CCDC:
- Ngày 2 / 5 / 2008, Mua vật liệu của Cụng ty TNHH An Phỳ nhập kho chưa thanh toỏn.
Nợ TK152 : 144,486,500
(Ct: Thộp ỉ10: 61,299,000
Thộp ỉ16: 65,062,500
Tụn silic 70x250 : 18,125,000)
Nợ TK 133: 7,224,325
Cú TK 331: 151,710,825
Ngày 15/5/ 2008, Mua vật liệu của Cụng ty Cổ phần An Hoà nhập kho, thanh toỏn bằng tiền mặt.
Nợ TK 152: 39,734,400
(Ct: Thộp ỉ10: 32,234,400
Tụn silic 70x250 : 7,500,000)
Nợ Tk 133: 1,986,720
Cú TK 112: 42,721,120
Ngày 16/5/2008, Mua vật liệu của Cụng ty TNHH An Phỳ nhập kho, chưa thanh toỏn.
Nợ TK 152: 24,500,000
(Ct: Xi măng trắng: 16,000,000
Xi măng đen 8,500,000)
Nợ Tk 133: 2,450,000
Cú TK 331: 26,950,000
Ngày 18/5/2008, Mua CCDC của Công ty Thanh Hoà nhập kho, thanh toỏn bằng tiền mặt
Nợ TK 153 : 6,500,000
Nợ TK 133: 325,000
Cú TK 112: 6,825,000
Ngày 20/5/2008, Mua CCDC của Công ty Ngọc Hoàng nhập kho, thanh toỏn bằng tiền mặt
Nợ TK 153 : 10,000,000
(Ct: Quần ỏo bảo hộ: 7,000,000
Găng tay LĐ : 3,000,000)
Nợ TK 133: 1,000,000
Cú TK 111: 11,000,000
3.2.2. Kế toỏn tổng hợp cỏc trường hợp xuất kho NL, VL và CCDC
- Ngày 5/5/2008, Xuất kho để phục vụ thi cụng Ct cầu 723 căn cứ theo PXK số 135.
Nợ TK 621: 135,741,430
(Ct: Thộp ỉ10: 58,699,800
Thộp ỉ16: 61,797,500
Tụn silic 70x250 :15,244,130 )
Cú TK 152: 135,741,430
-Ngày 16/5/2008, xuất kho để phục vụ thi cụng Ct Ql 8 căn cứ theo PXK số 136
Nợ TK 621: 61,657,070
(Ct: Thộp ỉ10: 29,657,070
Tụn silic 70x250 : 7,500,000
Xi măng trắng: 8,500,000
Xi măng đen : 16,000,000)
Cú TK 152: 61,657,070
-Ngày 20/5/2008 xuất cụng cụ dụng cụ cho cụng trường tại Súc Trăng căn cứ theo PXK số 137
+ CCDC xuất dựng 1 lần
Nợ TK 6273 : 11,800,000
(Ct: Quần ỏo bảo hộ: 50x 70.000=3,500,000
Găng tay LĐ : 120x15.000= 8,300,000)
Nợ TK 6423: 4,700,000
(Ct: Quần ỏo bảo hộ: 50x 70.000= 3,500,000
Găng tay LĐ : 80 x15.000= 1,200,000)
Cú TK 1531: 16,500,000
+ Vỡ mỏy mài cú giỏ trị cao nờn doanh nghiệp quyết định xuất dựng phõn bổ trong 5 lần.
Nợ TK 142: 6,500,000
Cú TK 153: 6,500,000
- Phõn bổ giỏ trị CCDC vào chi phớ:
Nợ TK 627 : 1,300,000
Cú TK 142 1,300,000
Biểu 22
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 03a- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT Kí CHUNG
Năm 2008
Đơn vị tớnh : VND
Chứng từ
Diễn giải
Đó ghi
sổ Cỏi
Số hiệu
tài khoản
Số phỏt sinh
Số
Ngày/thỏng
Nợ
Cú
1
2
3
4
5
6
7
02-05-08
Mua hàng của Công ty TNHH An Phỳ
152
144,486,500
133
7,224,325
331
151,710,825
05-05-08
Xuất kho để phục vụ thi cụng Ct cầu 723
621
135,741,430
152
135,741,430
15-05-08
Mua hàng của Công ty TNHH An Hoà
152
39,734,400
133
1,986,720
112
41,721,120
16-05-08
Mua hàng của Công ty CôNG TY TNHH An Phỳ
152
24,500,000
133
2,450,000
331
26,950,000
16-05-08
Xuất kho để phục vụ thi cụng CTQL 8
621
61,657,070
152
61,657,070
18-05-08
Mua CCDC của CôNG TY TNHH Thanh Hoà
153
6,500,000
133
325,000
112
6,825,000
20-05-08
Mua CCDC của CôNG TY TNHH Ngọc Hoàng
153
10,000,000
133
1,000,000
111
11,000,000
20-05-08
Xuất dung CCDC cho cụng trường tại Súc Trăng
6273
11,800,000
6423
4,700,000
153
16,500,000
20-05-08
Xuất dung CCDC cho cụng trường tại Súc Trăng
142
6,500,000
153
6,500,000
20-05-08
Phõn bổ Gtrị vào chi phớ
627
1,300,000
142
1,300,000
TỔNG CỘNG
459,905,445
459,905,445
Sổ này cú ... trang, đỏnh số từ trang số ....đến trang số.
Ngày mở số :
Người ghi sổ
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn, đúng dấu)
Biểu 23
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tờn tài khoản : Nguyờn liệu, vật liệu
Năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cú
Số dư đầu kỳ
93,387,700
125
02-05-08
Mua hàng của Công ty TNHH An Phỳ
331
144,486,500
135
05-05-08
Xuất kho để phục vụ thi công CT cầu 723
621
135,741,430
126
15-05-08
Mua hàng của Công ty TNHH An Hoà
112
39,734,400
127
16-05-08
Mua hàng của Công ty TNHH An Phỳ
331
24,500,000
136
16-05-08
Xuất kho phục vụ thi công CT QL8
621
61,657,070
Cộng số phỏt sinh
208,720,900
197,398,500
Số dư cuối kỳ
104,710,100
Sổ này cú ... trang, đỏnh số từ trang số ....đến trang số.
Ngày mở số : 01/05/2008
Hà Nội ngày 30 thỏng 05 năm 2008
Người lập biểu
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
Biểu 24
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tờn tài khoản : Cụng cụ, dụng cụ
Năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cú
Số dư đầu kỳ
-
128
18-05-08
Mua hàng của Công ty Thanh Hoà
112
6,500,000
131
20-05-08
Mua của Công ty Ngọc Hoàng
111
10,000,000
137
20-05-08
Xuất kho Ct C8
6273
11,800,000
137
20-05-08
Xuất kho cho CPQL Ct C8
6423
4,700,000
137
20-05-08
Xuất kho cho ct t ại STr ăng
142
6,500,000
Cộng số phỏt sinh
16,500,000
16,500,000
Số dư cuối kỳ
Sổ này cú ... trang, đỏnh số từ trang số ....đến trang số.
Ngày mở số : 01/06/2008
Hà Nội ngày 30 thỏng 05 năm 2008
Người lập biểu
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
PHầN 3
ĐáNH GIá ThựC TRạNG Và giải pháp hoàn Thiện Kế TOáN
Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn CầU
3.1 ưu, Nhược điểm và kiến nghị của hạch toán và quản lý Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thi công lắp đặt các công trình dân dụng và công nghiệp. Trải qua hơn 5 năm tồn tại và phát triển, Công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc tìm kiếm các giải pháp về quản lý, về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh nhằm kiểm soát chặt chẽ một cách hiệu quả nhất hoạt động trong Công ty. Nhờ vậy, Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu ngày càng phát triển không ngừng.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu, em đã thu hoạch được nhiều điều về thực tiễn công tác kế toán, đặc biệt là tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp xây dựng - một ngành sản xuất đặc biệt và có vai trò quan trọng trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Với đề tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu ", em đã tìm hiểu công tác quản lý nói chung cũng như công tác kế toán Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, em nhận thấy:
* Ưu điểm
Công ty là một tập thể đoàn kết , có tinh thần lao động cao làm cho hiệu suất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo phát triển sản xuất , đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty , làm nghĩa vụ giao nộp với ngân sách Nhà nước và tích luỹ để mở rộng sản xuất , có sự lãnh đạo và giúp đỡ hiệu quả của Ban giám đốc Công ty . Có quyết tâm tập thể chỉ huy Công ty và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty , duy trì và phát triển sản xuất của Công ty .
Công ty đã tự học hỏi và rút ra bài học kinh nghiệm sản xuất kinh doanh trong cơ chế mới, công tác hạch toán vật liệu đúng theo nguyên tắc của BTC ban hành.
Số liệu đảm bảo tương đối chính xác, đầy đủ kịp thời và bộ phân kế toán phát huy được năng lực của mình và còn có thể đảm nhiệm được công tác hạch toán, kiểm tra đối chiếu với bộ phận khác tạo nên sự thống nhất chặt chẽ.
Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, tập trung khối lượng hạch toán cho mỗi nhân viên kế toán một cách khoa học, đảm bảo chất lượng hạch toán cao, giúp cho Công ty khỏi bị thua lỗ trong công tác kinh doanh .
* Nhược điểm:
Bên cạnh ưu điểm trên thì Công ty còn tồn tại một số nhược điểm sau:
- Hiệu quả sản xuất sản phẩm chưa được cao.
Công ty không có nhiều mẫu mã mới để thu hút thị trường và mở rộng thị trường một cách nhanh chóng, kịp thời.
Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu từ ngày thành lập đến nay đã không ngừng lớn mạnh cả về quy mô lẫn chất lượng sản xuất. Công ty luôn tìm cách tiếp cận thị trường, mở rộng qui mô kinh doanh, thu hút khách hàng ký kết hợp đồng. Công ty không ngừng đầu tư máy móc, thiết bị công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, chú trọng đào tạo bồi dưỡng con người từ cán bộ quản lý lãnh đạo đến các phòng nghiệp vụ cũng như lực lượng công nhân trực tiếp sản xuất. Bộ máy của Công ty gọn nhẹ và phát huy hiệu quả. Bộ máy kế toán có quy trình làm việc khoa học, cán bộ kế toán được bố trí phù hợp với trình độ và khả năng của mỗi người. Chính vì thế, việc hạch toán nội bộ đã góp phần đắc lực vào công tác quản lý của Công ty.
ý kiến 1 : Phân loại và lập sổ danh điểm vật liệu :
Để đảm bảo cho việc quản lý và hạch toán vật liệu được chính xác thì phân loại vật liệu phải đảm bảo tính khoa học và hợp lý. Nhìn chung, c ụng ty đã thực hiện khá tốt việc phân loại vật liệu như sau :
Loại 1 : ( 1521 ) - Nguyên vật liệu chính : Tôn silic, đồng dẹt,...
Loại 2 : ( 1522 ) - Vật liệu phụ : Dây thuỷ tinh, sắt vuông,...
Loại 3 : ( 1523 ) - Nhiên liệu : Xăng, dầu,...
Loại 4 : ( 1524) - Phụ tùng thay thế : Vít, bulông,...
Loại 5 : ( 1525 ) - Vật liệu khác.
Trong mỗi loại căn cứ vào tính chất lý hoá của vật liệu để chia ra thành các nhóm cho phù hợp. Đồng thời để phục vụ cho công tác quản lý vật liệu được tốt thì phải mở sổ danh điểm vật liệu. ở Công ty đã có sổ danh điểm vật liệu, tuy nhiên sự sai lệch trong việc phân loại với việc ghi trên sổ. Có thể thấy vít, bulông được phân loại thuộc phụ tùng thay thế, nhưng trên sổ ở Công ty lại xếp vào vật liệu phụ là chưa hợp lý. Hơn nữa, sổ danh điểm ở Công ty chỉ lập cột số thứ tự mà không thực hiện mã hoá bằng các tài khoản chi tiết như đã phân loại. Việc mã hoá tên các vật liệu bằng danh điểm và sắp xếp thứ tự các vật liệu ở sổ danh điểm cũng phải khoa học, đúng đối tượng và để việc tập hợp chi phí sản xuất được chính xác kế toán cần xác định đúng đắn các chủng loại vật tư xem đâu là vật liệu chính, vật liệu phụ,... Như vậy, việc xây dựng hệ thống danh điểm và mã hoá vật liệu trên sổ sách danh điểm theo thứ tự các loại vật liệu sẽ giúp cho việc quản lý, hạch toán vật liệu được tiện lợi, chính xác, tạo điều kiện cho công tác vi tính hoá phần hành kế toán vật liệu. Nếu công việc này được thực hiện tốt, chắc chắn sẽ giảm bớt được khối lượng công việc tính toán thủ công, việc xử lý và cung cấp thông tin được nhanh chóng, kịp thời.
Sổ danh điểm có thể được xây dựng theo mẫu sau:
Biểu số 25: Sổ danh điểm vật tư
Ký hiệu nhóm vật tư
Danh điểm
Vật tư
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư
Đơn vị tính
Đơn giá
Ghi chú
1521
Vật liệu chính
1521.01
Tôn silic 70 x 210
Kg
1521.02
Tôn silic 70 x 250
Kg
1521.03
Đồng đỏ
Kg
1521.04
Dây đồng dẹt
Kg
1521.05
Động cơ 3 pha
Cái
.....
....
1522
Vật liệu phụ
1522.01
Dây thuỷ tinh
Kg
1522.02
Ghen quang dầu
Mét
1522.03
Sắt vuông
Kg
....
....
1523
Nhiên liệu
1523.01
Xăng
Lít
1523.02
Dầu điêzen
Hộp
1523.03
Dung môi pha sơn
Lít
....
....
1524
Phụ tùng thay thế
1524.01
Vít
Cái
1524.02
Bulông
Bộ
1524.03
Longđen
Cái
....
....
ý kiến 2 : Việc áp dụng tin học trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vật liệu nói riêng :
Hiện nay, nhu cầu thông tin ngày càng cao cả về số lượng và chất lượng . Nước ta đang diễn ra quá trình tin học hoá các hoạt động ở nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Xét riêng trong các doanh nghiệp sản xuất, việc đưa máy tính và áp dụng các tiến bộ về công nghệ tin học để phục vụ sản xuất kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng là phù hợp và hoàn toàn cần thiết. Thực tế tại nhiều nơi đã ứng dụng cho thấy hiệu quả và chất lượng công việc được nâng cao rõ rệt.
ở Công ty, việc trang bị máy tính cho phòng kế toán cũng như các phòng ban khác chưa được thực hiện, các phần hành kế toán vẫn làm hoàn toàn bằng tay. Như vậy, việc trùng lặp công việc là điều tất yếu, dễ dẫn đến việc khó đảm bảo độ chính xác trong công tác kế toán. Để khắc phục tình trạng trên và tạo hiệu quả trong công tác kế toán cũng như công tác quản lý, trong thời gian tới xí nghiệp nên trang bị máy vi tính cho phòng kế toán. Mặc dù chi phí ban đầu cao nhưng những kết quả đem lại là không nhỏ.
ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán chủ yếu là hướng vào xây dựng hệ thống chương trình phù hợp với đặc điểm hạch toán riêng của xí nghiệp. Việc triển khai áp dụng máy vi tính trong kế toán phải được thực hiện theo từng công đoạn để tránh gây xáo trộn lớn trong các quá trình hạch toán. Công ty có thể xem xét và lựa chọn các chương trình phần mềm kế toán của nhiều hãng khác nhau như : chương trình AC - NET, IMAS QUIK, FAST ACOUNTING,... Các chương trình này có nhiều chức năng ưu việt như : có thể tự động kết chuyển số dư, số phát sinh vào các tài khoản tương ứng một cách nhanh chóng. Chương trình hoá tự động toàn bộ quá trình về xử lý, lưu trữ, bảo quản chứng từ. Nhiệm vụ của kế toán lúc này là nhập số liệu từ chứng từ vào máy, kiểm tra tính khớp đúng của số liệu trong máy và các chứng từ gốc.
Hạch toán bằng máy vi tính sẽ giảm bớt được khối lượng ghi chép và khả năng chính xác của các số liệu kế toán sẽ cao. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra ở đây khi áp dụng phần mềm kế toán nguyên vật liệu là phải xây dựng được sổ danh điểm và mã hoá chi tiết cho từng loại vật liệu như đã nêu trong ý kiến 1. Có như vậy thì công tác hạch toán vật liệu bằng máy vi tính mới phát huy được hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu quản lý phần hành kế toán.
Cùng với việc trang bị số lượng máy tính cần thiết, việc thuê chuyên gia giúp đỡ và cố vấn để lựa chọn, cài đặt phần mềm kế toán phù hợp với Công ty thì công tác đào tạo các kỹ năng sử dụng chương trình kế toán cho cán bộ kế toán ở Công ty là rất cần thiết. Tuy rằng việc sử dụng máy vi tính trong kế toán đòi hỏi những chi phí đầu tư không nhỏ, song trong tương lai nó là một xu thế tất yếu nhằm hiện đại hoá công tác kế toán, đảm bảo cho kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý. Có thể thấy tác dụng to lớn của việc áp dụng công nghệ tin học trong hạch toán kế toán là không thể phủ nhận được. Vì thế, để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả ngày càng cao, các doanh nghiệp nói chung và các Công ty xây dung nói riêng nên đầu tư theo chiều sâu, hướng tới lâu dài.
ý kiến 3 : Về công tác đánh giá vật liệu :
Trong công tác đánh giá vật liệu, kế toán vật liệu ở Công ty chưa thể hiện đúng giá trị thực tế của vật liệu nhập kho. Hầu hết các khoản liên quan đến thu mua như vận chuyển , bốc dỡ đều phản ánh vào tài khoản 627 “ Chi phí sản xuất chung ” mà không phản ánh vào tài khoản 152 “ Nguyên liệu vật liệu ” để tính giá thực tế nhập kho như chế độ kế toán quy định.
ý kiến 4 : Việc hạch toán vật liệu thuê ngoài gia công.
Xí nghiệp thường xuất một số vật liệu để thuê ngoài gia công chế biến. Khi xuất vật liệu thuê ngoài gia công, căn cứ vào các chứng từ xuất (hoá đơn kiêm phiếu xuất kho ) kế toán ghi :
Nợ TK 138
Có TK 152 ( Chi tiết )
Khi nhập vật liệu thuê ngoài gia công, căn cứ vào chứng từ nhập (phiếu nhập vật
tư) kế toán ghi :
Nợ TK 152 ( Chi tiết )
Có TK 138
Căn cứ vào chế độ quy định thì việc kế toán vật liệu hạch toán nghiệp vụ nhập- xuất nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến như trên là chưa đúng. Vậy để thống nhất trong quá trình hạch toán, để thực hiện đúng với chế độ kế toán hiện hành thì :
Khi xuất vật liệu thuê ngoài gia công, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi :
Nợ TK 154
Có TK 152 ( Chi tiết )
Khi nhập vật liệu, căn cứ vào chứng từ nhập kế toán ghi :
Nợ TK 152 ( Chi tiết )
Có TK 154
3.2 ý nghĩa của việc hoàn thiện :
Trên cơ sở nghiên cứu thực tế công tác hạch toán vật liệu của Công ty, các ý kiến đề xuất được nêu ra nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những ưu điểm của công tác quản lý và hạch toán vật liệu, đảm bảo theo đúng quy định của chế độ kế toán ban hành và phù hợp với tình hình thực tế ở Công ty, làm cho hạch toán vật liệu thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế đắc lực và có hiệu quả.
Kết luận
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu,nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo viên hướng dẫn và các cô chú phòng kế toán cùng ban lãnh đạo Công ty,em đã nhận thức rõ mối quan hệ mật thiết giữa lí luận và thực tế trong hoạt động hạch toán kế toán tại doanh nghiệp, đồng thời em đã có điều kiện nghiên cứu tìm hiểu và hoàn thành chuyên đề hoàn thiện “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu”. Bên cạnh đó, em còn thấy được sự cần thiết cũng như tầm quan trọng của hạch toán kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng-đó là một trong những công cụ quản lý sắc bén, có hiệu quả phục vụ cho quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện hạch toán kinh tế độc lập như hiện nay.
Thông qua đề tài tốt nghiệp này, em muốn đề cập đến cơ sở lý luận của công tác quản lý và hạch toán vật liệu nói chung cũng như thực tế về công tác quản lý của Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu. Bên cạnh những mặt ưu điểm cần phát huy, công tác kế toán vật liệu ở Công ty cũng bộc lộ một số hạn chế nhất định cần khắc phục và hoàn thiện .Từ những kiến thức mang tính lí luận học tập ở nhà trường và qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty,em đã mạnh dạn nêu một số quan điểm của mình với hy vọng để Công ty tham khảo nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán vật liệu ở Công ty. Từ đó, em mong muốn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển và đạt hiệu quả cao nhất.
Vì thời gian thực tập, nghiên cứu cũng như khả năng và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, chắc chắn luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các cô chú phòng kế toán để bản luận văn này thực sự có ý nghĩa trên cả phương diện lý luận và thực tiễn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Đặng Thuý Hằng và các cán bộ kế toán tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu đã giúp đỡ, tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6519.doc