Như vậy, có thể thấy khấu hao và hao mòn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, có hao mòn mới dẫn tới khấu hao. Nếu hao mòn mang tính tất yếu khách quan thì khấu hao mang tính chủ quan vì do con người tạo ra và cũng do con người thực hiện. Khấu hao không phản ánh chính xác phần giá trị hao mòn của TSCĐ khi đưa vào sử dụng mà xuất hiện do mục đích, yêu cầu quản lý và sử dụng tài sản của con người.
Hao mòn TSCĐ có 2 loại: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
- Hao mòn hữu hình : là sự hao mòn về mặt vật chất do quá trình sử dụng, bảo quản, chất lượng lắp đặt tác động của yếu tố tự nhiên.
- Hao mòn vô hình: là sự hao mòn về mặt giá trị do tiến bộ của khoa học kỹ thuật, do năng suất lao động xã hội tăng lên làm cho những tài sản trước đó bị mất giá một cách vô hình.
71 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản phẩm để nâng cao năng suất lao động tiết kiệm chi phí, bảo dưỡng sửa chữa máy móc.
- Ban kiến thức cơ bản: Phụ trách quy hoạch mặt bằng, xây dựng các công trình nhà xưởng mới, văn phòng cửa hàng cho thuê, giám sát quá trình quyết toán các hạng mục công trình xây dựng cơ bản. Cùng với các phòng ban khác đề xuất phương án đầu tư phát triển doanh nghiệp.
Các phân xương sản suất:
- Phân xưởng Phụ tùng: Trên cơ sở vật liệu là thép ống các cỡ, tấm sản xuất ra các loại linh kiện như tuýt, giác co, các loại vành mộc ghi đông môc các loại sản phẩm đạt yêu cầu sẽ chuyển sang phân xưởng mạ.
- Phân xưởng Khung sơn: Trên cơ sở các loại linh kiện được chuyển từ các phân xưởng khác sang tiến hành hàn thành khung xe dạng mộc. Việc sơn các linh kiện và khung xe được tiến hành theo công đoạn sau: sơn lót – sấy – sơn phủ – sấy – sơn mầu – sấy. (Hiện nay Công ty có tới hơn 20 màu sơn khác nhau).
- Phân xưởng Mạ: tiến hành dánh bóng phụ tùng xe, các linh kiện mộc được mạ theo dây chuyền mạ Crôm hay Niken. Phần lớn sản phẩm mạ đạt yêu cầu chuẩn sẽ nhập kho để chuyển sang phân xưởng lắp ráp hoặc bán ra ngoài.
- Phân xưởng cơ dụng: Chế tạo các loại khuôn gá để phục vụ quá trình chế tạo sản phẩm, chịu trách nhiệm bảo dưỡng sửa chữa lớn toàn bộ thiết bị máy móc, lắp đặt và bảo dưỡng đảm bảo an toàn hệ thống điện.
- Phân xưởng lắp ráp: Lắp ráp các loại xe hoàn chỉnh theo lệnh của Phòng kinh doanh. Trên cơ sở các loại phụ tùng linh kiện từ các phân xưởng khác cùng với một số phụ tùng mua ngoài thông qua kho của công ty để lắp ráp thành xe hoàn trỉnh. Qua bộ phận KCS ở phòng công nghệ công nhận và nhập kho thành sản phẩm.
Các phòng ban và phân xưởng sản xuất của công ty có mối quan hệ nghiệp vụ mật thiết với nhau. Các bộ phận này hỗ trợ cùng nhau hợp sức để xây dựng và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh. Điều này giúp cho việc sản xuất – kinh doanh của công ty thuận lợi.
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty xe máy – xe đạp Thống Nhất
3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty xe máy – xe đạp Thống Nhất áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập chung. Toàn công ty có một phòng tài vụ. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình sản suất kinh doanh của công ty đều được tập hợp về phòng tài vụ từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán và lập báo cáo kế toán.
Phòng tài vụ của công ty có 7 thành viên trong phòng tài vụ được kế toán trưởng bố trí phân công công việc hợp lý, phụ trách các phần hành kế toán khác nhau.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty xe máy – xe đạp Thống Nhất
(Phụ lục 2)
Nhiệm vụ của mỗi nhân viên kế toán trong phòng tài vụ cụ thể như sau:
- Trưởng phòng tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của công ty, đảm bảo bộ máy gọn nhẹ hoạt động hiệu quả.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp tài liệu của các kế toán khác lập các bảng kê, bảng phân bố, nhật ký chứng từ.
- Kế toán vật liệu: Ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình mua vận chuyển, bảo quản, nhập xuất tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, theo dõi công nợ, tài sản cố định:
- Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, thanh toán công nợ với nhà cung cấp và ngân sách nhà nước.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cùng với kế toán thanh toán và kế toán tiêu thụ tiến hành thu chi theo dõi các khoản thu chi và tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị.
Ngoài những nhân viên kế toán của phòng tài vụ, mỗi phân xưởng xản xuất đểu có một nhân viên hạch toán. Người này có nhiệm vụ theo dõi sản xuất ở phân xưởng mình, chi trả tiền lương đến từng người lao động.
3.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán ở công ty
Công ty xe máy - xe đạp Thống Nhất là có niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1/N và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi sổ kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ)
Công ty áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo thời gian.
Kỳ tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh của công ty là từng tháng. Với số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều trong điều kiện kế toán thủ công, Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ.
Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ áp dụng tại công ty sử dụng các loại sổ sau:
- Nhật ký chứng từ: Nhật ký chứng từ được mở hàng tháng cho một hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau, có liên quan với nhau theo yêu cầu quản lý. Nhật ký chứng từ được mở theo số phát sinh bên có của tài khoản trong Nhật ký chứng từ đối ứng với bên nợ của các tài khoản có liên quan.
Trong hình thức Nhật ký chứng từ có 10 Nhật ký chứng từ được đánh số từ 1 đến 10. Hiện nay công ty mới chỉ sử dụng Nhật ký chứng từ số 1,2,4,5,9,10.
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sổ dụng cho một tài khoản, phản ánh số phát sinh nợ, phát sinh có chi tiết theo từng tháng và dư cuối năm. Số phát sinh của của mỗi tài khoản đó.
- Bảng kê: Được sử dụng trong những trường hợp khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể kết hợp phản ánh trực tiếp trong Nhật ký chứng từ được. Số liệu tổng cộng của các bảng kê chuyển vào các Nhật ký chứng từ có liên quan.
Trong hình thức Nhật ký chứng từ cú 10 bảng kê được đánh số từ 1 đến 11 (không có bảng kê số 7). Công ty hiện nay đang sử dụng bảng kê số 1,2,3,11.
- Bảng phân bổ: Được sử dụng với những khoản chi phí phát sinh thường xuyên liên quan đến nhiều đối tượng cần phân bổ. Công ty đang sử dụng bảng phân bổ số 1,2,3 cuối tháng dựa vào bảng phân bổ chuyển vào các bảng kê và Nhật ký chứng từ có liên quan.
- Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi các đối tượng cần hạch toán chi tiết.
Hiện nay, Công ty đang sử dụng các sổ chi tiết: sổ chi tiết theo dõi doanh thu tiêu thụ, sổ chi tiết phải thu của khách, sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ ngân hàng, sổ quỹ.
Công ty xe máy - xe đạp Thống Nhất áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo quyết định 1141 - TC/QĐ/CĐKT ban hành ngày 1/11/1995 của bộ tài chính.
Ngoài các báo cáo tài chính theo quy định (bảng cân đối kế toán B01 - DN, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B02 - DN, thuyết minh báo cáo tài chính B09 - DN,báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03 - DN), công ty cũng lập báo cáo quản trị như bảng kê khai nộp thuế, báo cáo tình hình sản suất
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty xe máy - xe đạp Thống Nhất
(Phụ lục 3)
II. Công tác kế toán tài sản cố định ở Công ty Xe máy - Xe đạp Thống Nhất
Công ty Xe máy - Xe đạp Thống Nhất là một đơn vị vừa sản xuất vừa kinh doanh nên hạch toán hàng tồn kho theo phương thức kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Do vậy quy trình hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty như sau:
1.Phân loại TSCĐ tại công ty
Tại công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất, nhìn chung TSCĐ rất đa dang về số lượng, chủng loại và cả chất lượng. Để quản lý chặt chẽ và có hiệu quả thì công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ theo những chỉ tiêu sau:
+Phân loại theo nguồn hình thành
Nguồn hình thành TSCĐ của công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất chủ yếu được hình thành từ 3 nguồn chủ yếu sau:
TSCĐ hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước: 11.435.673.500
TSCĐ hình thành từ nguồn vốn tự bỏ xung: 7.756.432.950
TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay khác: 5.942.899.506
Tổng: 25.135.005.956
Với cách phân loại này, Công ty đã biết được TSCĐ được hình thành từ nguồn nào chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng vốn cố định. Từ đó công ty sẽ có kế hoạch thanh toán các khoản vay đúng hạn.
+Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật
Với cách phân loại này, TSCĐ của công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất được chia thành 5 nhóm sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc: 8.598.129.670
Máy móc thiết bị: 15.169.459.750
Phương tiện vận tải: 870.163.748
Vật kiến trúc: 61.260.115
Thiết bị văn phòng: 435.992.673
Tổng: 25.135.005.956
Theo cách phân loại này cho ta biết được cấu kết TSCĐ ở trong công ty theo từng nhóm đặc trưng và tỷ trọngcủa từng nhóm trong tổng số TSCĐ hiện có.
2.Đánh giá TSCĐ ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
Việc đánh giá TSCĐ ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc quản lý khai thác TSCĐ đặc biệt là trong hạch toán TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ.
2.1 Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá.
ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất thì tài sản được hìng thành do mua sắm mới và việc đánh giá tài sản của công ty được tiến hành theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán. Đó là việc đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và theo giá trị còn lại.
Nguyên giá =Giá mua thực tế của TSCĐ + Chi phí vận chuyển
TSCĐ (không bao gồm thuế VAT) lắp dặt, chạy thử(nếu có)
VD1: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ky ngày07/06/2004 giữa công ty công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất và công ty Daihatsu về việc công ty Daihatsu bán cho công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất một xe ôtô. Bán nguyên chiếc giá là:147.000.000đ(bao gồm thuế VAT5%) và căn cứ vào phiếu chi số 160 ngày 20/06/2004 thanh toán tiền vậnchuỷen bốc dỡ ví số tiền là 500.000đ. Kế toán xác định nguyên giá TSCĐ như sau:
Nguyên giá = 140.000.000 +500.000 = 140.500.000
(Phần phiếu chi và hoá đơn GTGT ở phụ lục 4,5)
2.2 Đánh giá theo giá trị còn lại
ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất giá trị còn lại của TSCĐ sở dụng công thức sau:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao luỹ kế
Của TSCĐ TSCĐ TSCĐ
VD2: Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ. chiếc xe tải KIA với nguyên giá: 156.392.143, số khấu hao luỹ kế: 26.065.357.
Với giá trị còn lại của TSCĐ là:
156.392.143 – 26.065.357 =130.326.786
3.Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ tại công ty
Công ty hạch toán chi tiết TSCĐ ở Xe máy- xe đạp Thống Nhất được thực hiện cả ở phòng kế toán tàI vụ của công ty và sử đụngTSC theo tờng đối tượng ghi TSCĐ.
ở phòng tài vụ trực tiếp quản lý về mặt giá trị: Nguyên giá TSCĐ,số khấu hao giá trị còn lại, nguyên lý TSCĐ tăng do đầu tư nâng cấp, cải tạo Đối tượng ghi TSCĐ ở công ty hiện nay là ghi theo TK cấp 2, kết hợp với từng ký hiệu của máy móc thiết bị, nhóm loại TSCĐ nên công tác quản lý tài sản được thuận tiện.
4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ tại công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
4.1. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tại công ty kế toán sử dụng TK211 – TSCĐ hữu hình
- TK211 và các tàI khoản cấơ 2 chi tiết như sau:
+TK211.2: Nhà cửa, vật kiến trúc
+TK 211.3:máy móc thiết bị
+TK 211.4: Phương tiện vận tảI truyền dẫn
+ TK 211.5: Thiết bị dụng cụ quản lý
+ TK211.8: Tài sản cố định khác
4.2. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
a.Kế toán tổng hợp tăng do mua sắm.
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đổi mới trang thiết bị, máy móc thiết bị sản xuất. Giám đốc sẽ ra quyết định mua sămsau đó công ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐ. Au khi các TSCĐ nói trên đưa bản nghiệm thu và bàn giao MMTB. Đồng thồ bên bán sẽ viết h9oá đơn làm cơ sở để than toán và đây là một trong những căn cứ cùng vố chứng nhận chi phí phát sinh có liên quan để có thể tính nguyên giá TSCĐ để kế toán ghi vào sổ và thẻ kế toán có liên quan.
Các chứng từ sử dụng trong trường hợp này gồm:
-Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ
-Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ
-Hoá đơn GTGT
-Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
VD3: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 160 được ký duyệt ngày 02/05/2004 giữa công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất và công ty cơ khí máy Gia Lâm bán cho công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất 1 máy đột dập 60T. giá mua của máy là 38.000.000đ, thuế GTGT 5%, chi phí lắp đặt và chạy thử do bên bán chụ. Dã thanh toán bằng tiền mặt và được mua bằng quỹ đầu tư phát triển
Khi công việc hoàn thành kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan để thành lập hồ sơ bao gồm:
Hợp đồng kinh tế( phụ lục6)
Hoá đơn GTGT(phụ lục 7)
Biên bản nghiêm thu và bàn giao TSCĐ(phụ lục8)
Biên bản thanh lý hợp đồng(phụ lục 9)
Phiếu chi tiền mặt(phụ lục 10)
Để phản ánh nghiệp vụ trên kế toán căn cứ vào hoá đơn tài chính gia tăng, biên bản giao nhận tài sản,phiếu chi, kế toán hạch toán như sau:
BT1: Kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: 38.000.000
Nợ TK 133.2: 1.900.00
Có TK: 39.900.000
Bút toán này được phản ánh trên NKCT số 1( phụ lục 11) và đến côúi tháng ghi vào sổ cáI của TK 211( phụ lục 12) và các TK liên quan.
BT2: Đồng thời kết chuyển nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK414: 38.000.000
Có TK 411: 38.000.000
Bút toán này phản ánh trên NKCT số 10( phụ lục 13)
b. Kế toán tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành
Để tiến hành xây dựng mới các công trình thì trước hết công ty phải bỏ thầu( đối với những công trình lớn( rồi ký kết hợp đồng xây lắp với những công ty xât dựng đảm nhận công việc thi công.
Sau khi kết thúc quá trình thi công, công ty sẽ tiến hành lập biên bản nghiệm thu công trình để đánh giá chất lượng thi công, khi công trình đã được tổ giám định chấp nhậnvề chất lượng của công trình thì hai bên sẽ làm biên bản thanh lý và bàn giao công trình, đồng thời bên nhận thầu phát hành hoá đơn thanh toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành và đây là căn cứ để ghi sổ nghiệp vụ này, thủ tục giấy tờ gồm:
Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp
Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình
Biên bản thanh lý hợp đồng xây lắp
Hoá đơn GTGT
Phiếu chi
4.3 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
Hiện nay ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất thì hầu hết TSCĐ giảm do thanh lý hoặc nhượng bán cho đơn vị khác.
a.Trường hợp giảm do nhượng bán
Tại công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất, việc nhượng bán TSCĐ là công viẹc không diễn ra thường xuyên do vậy nó được coi là hoạt động bất thường của đơn vị.
Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ
Hoá đơn thanh toán
Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
VD 4: Căn cứ vào sự phê chuẩn của công ty ngày 21/05/2004. Công ty đã ký kết hợp đồng kinh tế bán thiết bị máy xì hàn cho hợp tác xã Hà Nam.
Với nguyên giá là 240.475.000đ, giá trị hao mòn luỹ kế là 35.500.000đ, giá trị nhượng bán là 110.000.000đ( bao gồm cả thuế GTGT5% ). Chi phí sửa chữa là 4.200.000 cả thuế GTGT là 5%.
Căn cứ vào các chứng từ kế toán phản ánh vào sổ như sau:
BT1: Xoá sổ TSCĐ nhượng bán
Nợ TK 214:35.500.000
Nợ TK 811: 204.975.000
Có TK 211: 240.475.000
Bút toán này phản ánh trên NKCT số 9(phụ lục14)
BT2:phản ánh số tiền thu hồi tờ nhượng bán tàI sản trên, thu bằng tiền mặt.
Nợ TK 111: 110.000.000
Có TK 711: 104.500.000
Có TK333.11: 5.500.000
Bút toán này phản ánh trên bảng kê số 1( phụ lục 15)
BT3: Chi phí nhượng bán, doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 811: 4.000.000
Nợ TK 133.1: 200.000
Có TK111: 4.200.000
Bút toán này phản ánh trên NKCT số 1( phụ lục 11)
b.Trường hợp giảm do thanh lý
Cũng như trường hợp nhượng bán TSCĐ hoạt động thanh lý ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất được coi là bất thường.
Để thanh lý một TSCĐ công ty sẽ thành lập hội đồng thanh lý do giám đốc làm trưởng ban đánh giá TSCĐ thanh lý nói trên, từ đó làm cơ sở quyết định giá.
Chứng từ sử dụng:
-Biên bản xin thanh lý TSCĐ
-Quyết định giá
-Hoá đơn GTGT
Tại công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất khi có các trường hợp tăng giảm TSCĐ ngoài việc phản ánh trên sổ sách kế toán thì còn được ghi trên sổ, thẻ TSCĐ phục vụ công tác quản lý, theo dõi riêng cho từng TSCĐ.
5. Kế toán khấu hao TSCĐ
Tại công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất việc trích khấu hao TSCĐ, xác định thời gian và mức tính khấu háoTCĐ căn cứ vào khung thời gian cho mỗi nhốm loại TSCĐ do Bộ tài chính ban hành.
Hiện tại niên độ kế toán của công ty áp dụng từ 01/01/N đến 31/12/N của năm dương lịch và kỳ kế toán tạm thời được áp dụng là từng quý trong năm.
Mức khấu hao TSCĐ ở công ty được xác định căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng định mức của từng loại TSCĐ.
Mức trích khấu hao = Nguyên giá TSCĐ
TSCĐ bình quân năm Số năm sử dụng định mức
Mức trích khấu hao = Mức trích hao TSCĐ bình quân năm
TSCĐ bình quân quý 4(quý)
VD5: Tại phòng tàI vụ của công ty đang sử dụng một máy tính SAMTRON với nguyên giá 10.450.000đ, thời gian sở dụng dự kiến là 6 năm. TàI sản ccó định này được đưa vào sử dụngnăm 2004 , công ty tiến hành khấu hao cho máy SANTRON như sau:
Mức khấu hao TB = 10.450.000 =1.741.667
Hàng năm 6
Mức khấu hao TB = 1.741.667 =435.417
Hàng quý 4
Định kỳ căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán tính khấu hao và phân bổ cho các đối tượng sử dụng TSCĐ.
Bảng tính khấu hao và phân bổkhấu hao TSCĐ ( phụ lục 16)
VD6: Quý III năm 2004, tổng số khấu hao của công ty là563.353.037đ
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 627: 515.900.050
Nợ TK 641:4.215.398
Nợ TK 642:11.162.825
Nợ TK 154.3:32.038.764
Có TK 214: 562.353.037
Bút toán này phản anh trên NKCT số 7 (phụ lục 17), và sổ cái TK 214(phụ lục 18)
Phạm vi tính khấu hao ở Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất là toàn bộ TSCĐ chưa hết khấu hao. Đối với TSCĐ dã khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng kế toán không tính và trích khấu hao những tài sản đó.
6. Kế toán sửa chữa TSCĐ
6.1 Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ
Các TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất có nhu cầu sửa chữa nhỏ chủ yếu là các máy móc thiết bỉ dụng cho công việc văn phòng như: Hệ thống máy vi tính, máy photocopy, máy invà các công việc bảo dưỡng, thay thế phụ tùng nhỏ. Do vậy toàn bộ chi phí của việc sửa chữa nàyđược tập hợp trực tiếp vào tài khoản chi phí của các bộ phận có TSCĐ sửa chữa.
VD: Căn cứ vào phiếu chi tiền ngày15/5/2004 thanh toán tiền bảo dưỡng và sửa chữatoàn bộ các máy tính của công ty số tiền là: 1.100.000đ
Kế toán ghi sổ
Nợ TK 642: 1.100.000
Có TK 111: 1.100.000
Nghiệp vụ này phản ánh trên NKCT số 1
6.2 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
Tại công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất việc sửa chữa lớn TSCĐ không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn. Do vậy toàn bộ chi phí thực tế sửa chữa lớn được tính trực tiếp vào chi phí trong kỳ hoặc kết chuyển vào TK 142(142.1( rồi phân bổ dần vào các kỳ tiếp theo
Việc sửa chữa lớn TSCĐ thường do công ty thuê ngoài , để tiến hánhửa chữa lớn TSCĐ, công ty tiến hành các thủ tục ký kết hợp đồng với bên sởa chữa. Khi kết thúc quá trình sửa chữa hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng
7. Công tác kiểm kê và đánh giá lại TCSĐ
Đến cuối năm 2004, công ty đã tiến hành kiểm kê TSCĐ và thấy rằng TSCĐ trên sổ sách và trên thực tế trùng khớp nhau, không có TSCĐ thừa, thiếu nên không có nghiệp vụ đánh giá lại TSCĐ
Chương III
Đánh giá chung và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty
Xe máy xe đạp Thống Nhất
I. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất.
1.Những ưu điểm
Trong những năm vừa qua, công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất đã không ngừng cải thiện công tác hạch toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong quá trình SXKD của công ty. Vì vậy việc sử dụng TSCĐ đã được cải thiện đáng kể, năng suất lao động đã tăng, khả năng cung ứng cho khách hàng cũng tăng đó cũng là tiền đề tạo điều kiện cho lợi nhuận của công ty tăng lên
- Thứ nhất: Trong phân loại TSCĐ
+ Theo nguồn hình thành: giúp công ty có biện pháp khai thác các nguồn vốn kiểm tra theo dõi tình hình thanh toán, chi trả các khoản vvay nợ đúng hạn. Mặt khác giúp cho kế toán biết chính xác nguồn hình thành của từng loại TSCĐ để hạch toán và trichs lập khấu hao được chính xác.
+ Theo đặc trưng kỹ thuật: Với cách phân loại này cho biết kết cấu của TSCĐ sử dụng trong hoạt động SXKD. Số TSCĐ hiện đang sử dụng bao gồm những nhãn TSCĐ nào theo đặc trưng kỹ thuật. Từ đó căn cứ vào nhu câud nhiệm vụ của SXKD của công ty trong từng thời kỳ có phương hướng đầu tư TSCĐ một cách đứng đắn đạt hiệu quả cao nhaqát trong quá trình SXKD.
Thông qua cách phân loại này giúp cho công tác quản lý TSCĐ ở công ty được chi tiết, chặt chẽ và cụ thể , có biện pháp đầu tư và sử dụng TSCĐ có hiệu quả cao phục vụ hoạt động SXKD ở công ty.
- Thứ 2: Trong công tác kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
Trong công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất, mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều được thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước, của ngành, đảm bảo có đỳ đủ các chứng từ hợp lý, hợp lệ về mua sắm, nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Các nghiệp vụ phát sinh về tăng, giảm TSCĐ đều được phản ánh kịp thời trên các sổ sách kế toán thích hợp.
- Thứ 3: Công tác quản lý TSCĐ và vốn.
Công tác quản lý tài sản và vốn là công tác hết sức phức tạp và khó khăn mặc dù vậy công ty vẫn thực hiện sự bảo toàn vốn trong quá trình hoạt động, không những vậy mà vốn kinh doanh của Công ty không ngừng tăng sau mỗi kỳ hoạt động.
Công tác quản lý TSCĐ ở Công ty được thực hiện chặt chẽ và nghiêm túc do vậy không để xảy ra hiện tượng mất và thất thoát tài sản.
Đây là thành tích không chỉ riêng của phòng kế toán mà còn có sự đongd góp của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong ý thức giữ gìn và bảo quản của công.
2. Những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý TSCĐ tại Công ty
Với quy mô hiện nay của công ty, cơ cấu tổ chức quản lýnói chung và bộ máykế toán nói riêng đã di vào nề nếp, hoạt động có hiệu quả và hợp lý. Hiệu quả của công tác kinh doanh ngày càng phát triển song bên cạnh những kết quả đạt được công tyvẫn còn những vấn đề tồn tại trong hạch toán, quản lý và sử dụng TSCĐ cần được khắc phục.
- Thứ nhất: Trong công tác sửa chữa TSCĐ
Thông thường công tác sửa chữa lớn TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất đều được thuê ngoài. Do đó công ty sẽ không thực hiện lập kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí SXKD trong kỳ nên toàn bộ chi phí sửa chữa lớn này phất sinh ở các kỳ kế toán nào được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chụi chi phí của các bộ phận có TSCĐ sửa chữa lớn. Do vậy ảnh hưởng đến chi tiêu giá thành sản xuất tromg kỳ làm cho giá thành không ổn định giữa các kỳ kinh doanh, ảnh hưởng không tốt đến sự hoạt động kinh doanh của đơn vị.
-Thứ hai : Bảng tính và phân bổ khấu hao chưa thể hiện được số khấu hao đã trích quý trước, số khấu hao tăng trong quý, số khấu hao giảm trong quý mà chỉ biết được ố kháu hao trích trong quý.
-Thứ ba: Hiện nay hệ thống cơ sở vật chất cho việc tổ chức công tác kế toán trong công ty là khá hiện đại với giàn máy vi tính mới nhưng công ty vẫn chưa áp dụng kế toán máy vào công tác kế toán để nâng cao khả năng cung cấp thông tin kịp thời hn cho nhà quản lý giảm thiểu công tác kế toán đối với một công ty lớn như công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất.
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất.
Xuất phát từ những vấn đề trên, để đám bảo tính hợp lý và hiệu quả của công tác hạch toán, , quản lý TSCĐ. Qua thời gian thực tập tại công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất em đã tìm hiểu đi sâu nghiên cứu thực tế tại công ty, em xin đưa ra một số ý kiến chủ quan của mình nhằm góp phần hoàn thiện hơn việc tổ chức hạch toán TSCĐ của công ty.
-Thứ nhất: Để khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất và hai phương pháp phân loiaị TSCĐ. Theo em, công ty nên áp dụng thêm cách phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng . Theo cách phân loại này TSCĐ chia thành:
-TSCĐ đang dùng
-TSCĐ chưa cần dùng
-TSCĐ không cần dùng chờ sử lý
Với cách phân loại này công ty sẽ biết chính xác TSCĐ nào đang tham gia vào quá trình hoạt đọng SXKD, TSCĐ nào chưa từng có ở kho từ đó có kế hoạch hoạt độngsử dụng vào hoạt động SXKD, phát huy hiệu quả kinh tế, đồng thời có những biện pháp xử lý những TSCĐ không cần dùng cũ nát nằm tồn trong kho như nhượng bán, thanh lý kịp thời TSCĐ ấy. Từ đó tiết kiệm được chi phí bảo quản và kho không bị ứ đọng vốn thúc đẩy hoạt động SXKD được tốt hơn.
-Thứ hai: Về công tác sửa chữa TSCĐ
Việc sủa chữa lớn TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất hiện nay (toàn bộ chi phí sửa chữa lớn đều được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng bộ phận chụi chi phí trong kỳ( điều này ảnh hưởng đến chỉ tiêugiá thành sản phẩm.
Để khắc phục vấn đề này công ty thực hiện công tác trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất trong kỳ của các bộ phận sử dụng TSCĐ
Công tác trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có thể được thực hiện qua sơ đồ sau:
TK 241 (241.3) TK 335 TK 627,641,642
Chi phí chữa lớn Trích trước CP sửa chữa lớn
TSCĐ phát sinh hàng kỳ kế toán
Việc thực hiện công tác trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ được dựa trên kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ của công ty. Việc trích trước này được thực hiện ở các kỳ kế toán trong 1 niên độ kế toán.
Đến cuối niên độ kế toáncăn cứ vào chi phí sửa cgữa lớn thực tế phát sinh và số đã trích trước kế toán có nghĩa vụ điều chỉnh cho phù hợp.
Nếu chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐ nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh (kế toán ghi tăng chi phí hạch toán toàn bộ hoặc phân bổ dần vào chi phí trong kỳ)
Nếu chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn chi phí thực tế phát sinh kế toán sẽ điều chỉnh giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.
Với công tác trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ này sẽ làm ổn định tình hình giá thành sản xuất giữa các kỳ, đảm bảo tính ổn định của sản xuất kinh doanh.
- Thứ ba: với điều kện là một công ty có quy mô lớn, trang thiết bị hiện đại Công ty có thể áp dụng phần mềm kế toán máy đẻ tăng cường công tác quản lý của Công ty giúp nhà quản lý nắm bắt kịp thời về biến động của Công ty để Công ty điều hành quản lý được nâng cao.
-Thứ tư: về tài khoản ngoài bảng công ty nên đăng ký sử dụng các tài khoản ngoại bảng để theo dõi riêng các hoạt động khi phát sinh các nghiệp vụ thuê hoạt động có thể có trong tương lai và mở TK 009 để theo dõi và sử dụng nguồn vốn khấu hao một cách hợp lý.
Khi trích khấu hao ở các bộ phận sử dụng TSCĐ trong công ty kế toán thực hiện bút toán
Nợ TK 627
Nợ TK 641, 642
Có TK 214
Khi thực hiện việc trích khấu hao này công ty đồng thời nên thực hiện việc ghi đơn trên TK 009
Ghi đơn Nợ TK 009
Và khi sử dụng nguồn vốn khấu hao thì đồng thời với bút toán
Nợ TK 214
Có TK liên quan
Kế toán ghi đơn Có TK 009
Từ đó có thể theo dõi một cách chi tiết hơn việc trích khấu hao trong công ty và tình hình sử dụng vốn khấu hao.
Phụ lục 04
Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Mẫu số: 02-TT
Đc: 198B- Tây Sơn- Hà Nội Ban hành theo QĐ số;1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của BTC
Phiếu chi Quyển số:26
Ngày 7 tháng 6 năm 2004 Số : 160
Họ tên người nhận tiền: Trần Hoàng Anh
Địa chỉ: Phòng kỹ thuật
Lý do chi: Thanh toán tiền mua xe ôtô DAIHATSU
Số tiền: 147.000.000( Viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi bẩy đồng chẵn)
Kèm theo một chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền
Ngày 7 tháng 6 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phụ lục 05 :
Hoá Đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày20 tháng 8 năm 2004
Đơn vị bán hàng:Công ty DAIHATSU
Địa chỉ: 75 Đường Giải Phóng
Đơn vị mua hàng: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
Địa chỉ: 198B- Tây Sơn- Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Tên hàng hoá, dịch vụ: Xe ôtô DAIHATSU+vận chuyển, hướng dẫn
Số tiền: 147.000.00đ
Thuế GTGT(Thuế suất VAT 5%): 7.350.00đ
Tiền chi phí vận chuyển: 500.00đ
Tổng cộng số tiền thanh toán: 154.850.000đ
Phụ lục 06:
Bộ công nghiệp Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số: 161/2004CKHN/TM **********************
Hợp đồng kinh tế
Số: 178/HĐKT
Căn cứ pháp lệnh HĐKT ngày 25/09/1989 của HĐ Nhà nước và Nghị Định số17/HĐBT ngày16/01/1990 của HĐBT quy định.
Hôm nay ngày 02/05/2004, chúng tôI gồm:
Bên mua hàng: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
Địa chỉ: 198B- Tây Sơn-Hà Nội
Do ông: Lê Hữu Sơn
Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Bên sản xuất: Công ty Cơ Khí Gia Lâm
Địa chỉ: Thị trấn Sài Đồng- Gia Lâm- Hà nội
Do ông: Lương Mạnh Hùng
Chức vụ: Phó giám đốc làm đại diện
Hai bên cùng thoả thuận ký vào hợp đồng kinh yế các đIều khoản sau:
ĐIều 1: Tên hàng, quy cách, số lượng và giá cả.
Bên B nhận bán cho bên A sản phẩm sau:
TT
Tên sản phẩm và quy cách
Đơn vị tính
Số lượng
Thành tiền
1
Máy đột dập 60T
Chiếc
01
38.000.000
Cộng
38.000.000
Tiền thuế GTGT
1.900.000
Tỏng tiền thanh toán
39.900.000
Điều 2: Thanh toán và giao nhận hàng
-Hình thức thanh toán: Tiền mặt, séc, hoặc uỷ nhiệm chi
-Thanh toán: Bên mua kiểm tra chất lượng, chạy thử ngay sau khi nhận máy( có biên nghiệm thu và kiểm tra chất lượng)
-Thanh toán 100% giá trị hợp đồng
Thời gian thanh toán: Sau 45 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
Điều 3: Trách nhiệm các bên
3.1 Trách nhiệm bên mua:
- Chuẩn bị tốt phần móng máy theo đúng bản vẽmóng máy do bên bán cấp. Chuẩn bị đường cho xe đưa máy vào vị trí lắp đặt đảm bảo an toàn.
- Bố trí đủ người và phương tiệnđể lắp đặt và vận hành máy. Cử người có đủ trình độ để tiếp thu hướng dẫn vận hành máy.
- Thực hiện các đIều khoản về thanh toán theo đIều 2.
3.2 Trách nhiệm bên bán
- Vận chuyển máy đến vị trí lắp đặt, cử cán bộ có đủ chuyên môn để hướng dẫn cho bên muavận hành máy đúng quy trình quy phạm.
- Lập biên bản nghiệm thuvà bàn giao sau khi hoàn thành công việc.
Điều 4: Chất lượng và bảo hành
- Sản phẩm do bên B tiết kế đảm bảo đúng tiêu chuẩn, máy mới 100%.
-Bên B bảo hành miễn phí các sản phẩm trên trong vòng 12 tháng kể từ ngày giao hàng.
Điều 5: Điều khoản chung:
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trên, mọi thay đổi trong hợp đồng đều phai được hai bên nhất trí thông qua văn bản. Nừu không thống nhất sẽ đưa ra toà án kinh tế Hà Nội, mội quyết định của toà án hai bên đều phải thực hiện.
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến khi kết thúc hợp đồng.
- Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
Hai bên nhất trí ký tên :
Đại diện bên A Đại diện bên B
Phụ lục 07:
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 8 năm 2004
Đơn vị bán hàng:Công ty Cơ khí Gia Lâm
Địa chỉ: Thị trấn SàI Đồng- Gia Lâm- Hà Nội
Đơn vị mua hàng: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
Địa chỉ: 198B- Tây Sơn- Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Tên hàng hoá, dịch vụ: Máy đột dập 60T+ Vận chuyến, lắp đặt, hướng dẫn
Số tiền: 38.000.000đ
Thuế GTGT(Thuế suất VAT 5%): 1.900.000đ
Tổnh cộng số tiền thanh toán: 39.900.000đ
Phụ Lục 08
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
**********************
Biên bản nghiệm thu và bàn giao sản phẩm
Thành phần:
-Đại diện: công ty Cơ Khí Gia Lâm
Ông: Phạm Mạnh Duy Chức vụ: Cán bộ hướng dẫn vận hành
-Đại diện khách hàng
Ông: Vũ Văn Việt Chức vụ: Tổ trưởng
Hai bên cùng nhau tiến hành nghiêm thu sản phẩm: Máy đột dập 60T theo hợp đồng số 178/2004 CKHN/T ký ngày 02/05/2004
Nội dung nghiêm thu
Căn chỉnh vận hành toàn bộ máy
Thao tác vận hành lại toàn bộ máy
Hướng dẫn vận hành máy đột dập 60T
Kết luận và kiến nghị
Máy đưa vào vận hành tốt
Trước khi hết thời hạn bảo hành dề nghị quý công ty cho căn chỉnh lại máy
Tài liệu kèm theo
Sách hướng dẫn vận hành máy đột dập 60T
Đại diện khách hàng Đại diện công ty Cơ Khí Gia Lâm
(Ký tên) (Ký tên)
Phụ lục 09 :
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
****************
Biên bản thanh lý
Hợp đồng kinh tế số178/HĐKT
-Căn cứ vào nội dung hợp đồng kinh tế số 178/HĐKT giữa Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất và công ty Cơ Khí Gia Lâm.
-Căn cứ vào kết quả thực hiện hợp đồng
Hôm nay là ngày10 thang 05 năm 2004, chúng tôi gồm:
BênA
-Tên doanh nghiêp: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
-Địa chỉ: 198B- Tây Sơn-Hà Nội
-Do ông: Lê hữu Sơn
-Chức vụ: Giám đốc
Bên B
-Tên doanh nghiêp: Công ty Cơ Khí Gia Lâm
-Địa chỉ: Thị trấn SàI Đồng- Gia Lâm- Hà nội
-Do ông: Lương Mạnh Hùng
-Chức vụ: Phó giám đốc
Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý hợp đồng số 178/HĐKT với những nội dung sau:
1.Xác nhận kết quả thực hiện hợp đồng: Bên B đã hoàn thành công việc cung cấp máy đột dập đúng chủng loạivà như nội dung đã ký kết.
-Chất lượng kỹ thuật: Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật
-Thời gian và tiến độ: như đã ghi tronh hợp đồng.
2.Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
Bên A đã thanh toán đầy đủ cho bên B theo phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt với số tiền là: 39.900.000.
Bằng chữ: Ba mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn.
3.Những đIều khoản còn tồn tại và trách nhiệm sau khi thanh lý hợp đồng.
-Bên A: Không
-Bên B: Bảo hành thiết bị đã cung cấp theo nội dung hợp đồng.
Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 2 bản.
Đại diên bên A Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục10:
Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Mẫu số: 02-TT
Đc: 198B- Tây Sơn- Hà Nội Ban hành theo QĐ số;1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của BTC
Phiếu chi Quyển số:32
Ngày 02 tháng 05 năm 2004 Số : 16
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Phương Thuỳ
Địa chỉ: Phòng tài vụ
Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy đột dập 60T
Số tiền: 39.900.000( Viết bằng chữ: Ba mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo một chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền
Ngày 02 tháng 05 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phụ lục 11 :
Nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 111- Tiền mặt
Tháng 05/2004
STT
Ngày
TK642
TK 133
TK 211
TK 811
Cộng có TK 111
2
02
1.900.000
38.000.000
39.900.000
3
21
200.000
4.000.000
4
15
1.100.000
1.100.000
Cộng
Đã ghi sổ ngày 30/05/2004
Ngàythángnăm2004
Kế toán ghi số Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phụ lục12:
Sổ cái
Tàikhoản 211
Năm 2004
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có với TK đối ứng
Nợ với TK này
Quý I
Quý II
QuýIII
Quý IV
Cộng
TK 111
39.900.000
39.900.000
Cộng số PS Nợ
Cộng số PS Có
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 13 :
Nhật ký chứng từ số 10
Ghi Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
Tháng 7/2004
Diễn giải
Số dư
Ghi Có TK 411, ghi Nợ TK khác
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
TK 441
TK414
Cộng Có TK 411
Nợ
Có
Mua máy dột dập 60T
38.000.000
38.000.000
Cộng
Đã ghi sổ cái ngày 30/05/2004
Kế toán ghi số Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phụ lục 14 :
Nhật ký chứng từ số 9
Ghi Có TK 211- TSCĐ
Tháng 05/2004
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 211- Ghi Nợ các TK
Cộng có TK 211
Số hiệu
Ngày tháng
TK 214
TK 811
TK
21/05
Thanh lý một máy xì hàn
35.500.000
204.975.000
240.475.000
Cộng
35.500.000
204.975.000
240.475.000
Kế toán ghi số Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phụ lục 15 :
Bảng kê số 1
Ghi Nợ TK 111- Tiền mặt
Số dư đầu quý:
STT
Ngày
Ghi Nợ TK 111, Ghi Có các TK
Số dư cuối ngày
TK 112
TK 333
TK 711
TK
TK
8
21/05
5.500.000
104.500.000
110.000.000
Cộng
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 16 :
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Quý III/2004
183.STT
Chỉ tiêu
NG TSCĐ
KH
TK 627
TK 641
TK 642
TK 154.3
Tổng tàI sản
25.135.005.956
563.353.037
515.900.050
4.251.398
11.162.825
32.038.764
1
Nhà xưởng
8.598.129.670
159.716.654
4.251.398
2
Máy móc thiết bị
15.169.459.750
356.183.396
3
Phương tiện vận tảI
870.163.748
32.038.764
4
Vật kiến trúc
61..260.115
5
Thiết bị văn phòng
435.992.673
11.162.825
Phụ lục 17:
Nhật ký chứng từ số 7
Quý III/2004
STT
TK
Các TK phản ánh ở các NKCT khác
Tổng các chi phí
NKCT 1
NKCT 2
NKCT 3
NKCT
627
515.900.050
641
4.251.398
642
11.162.825
154.3
32.038.764
Cộng
563.353.037
Kế toán ghi số Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phụ lục 18:
Sổ cái
Tài khoản 214
Dư đầu kỳ
Nợ
Có
Ghi Nợ các TK đối ứng
Có các TK này
Quý III/2004
Cộng
627
515.900.050
641
4.251.398
642
11.162.825
154.3
32.038.764
Cộng phát sinh
Nợ
Có
563.353.037
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Kế toán ghi số Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Kết luận
Cựng với sự phỏt triển của sản xuất và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. TSCĐ trong nền kinh tế quốc dõn và trong cỏc doanh nghiệp khụng ngừng đổi mới hiện đại hoỏ và tăng lờn nhanh chúng. Điều đú đặt ra yờu cầu đối với cụng tỏc kế toỏn và quản lý TSCĐ ngày càng cao.
Thời gian tỡm hiểu thực tế tại Cụng ty xe mỏy - xe đạp Thống Nhất đó giỳp em rất nhiều trong việc củng cố lại kiến thức lý thuyết của mỡnh và vận dụng vào thực tế như thế nào.
Em đó thấy một kế toỏn giỏi khụng chỉ cần co trỡnh độ về lý thuyết mà cũn phải biết vận dụng linh hoạt cỏc kiến thức đó học ở trường vào thực tiễn.
Bản bỏo cỏo thực tập của em mới chỉ là tổng quỏt và đang trong quỏ trỡnh nghiờn cứu, rất mong được sự giỳp đỡ đúng gúp ý kiến của cỏc thầy cụ.
Em xin chõn thành cảm ơn ban lónh đạo cỏn bộ cụng nhõn viờn nghành kế toỏn Cụng ty xe mỏy - xe đạp Thống Nhất, cảm ơn PGS_TS Hà Đức Trụ đó giỳp em hoàn thành bản luận văn này này.
Lời mở đầu
Tài sản cố định (TSCĐ) là một bộ phận cơ bản tạo nờn cơ sở vật chất kỹ thuật của hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD). Nú giữ vai trũ đặc biệt quan trọng trong quỏ trỡnh sản xuất tạo ra sản phẩm, gúp phần tạo nờn cơ sở vật chất, trang thiết bị kinh tế.
Đối với một doanh nghiệp thỡ TSCĐ thể hiện năng lực, trỡnh độ cụng nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như thế mạnh của doanh nghiệp trong việc phỏt triển sản xuất, nú là điều kiện cần thiết để tiết kiệm sức lao động của doanh nghiệp núi riờng và của nền kinh tế đất nước núi chung. Đứng trờn gúc độ kế toỏn thỡ việc phản ỏnh đầy đủ, tớnh khấu hao và quản lý chặt chẽ TSCĐ là một tiền đề quan trọng để cỏc doanh nghiệp tiền hành SXKD cú hiệu quả, nú khẳng định vai trũ vị trớ của doanh nghiệp trước nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay.
Sau một thời gian thực tập, nắm bắt tỡnh hỡnh thực tế tại Cụng ty xe mỏy - xe đạp Thống Nhất, em xin trỡnh bày luận văn với cỏc nội dung sau.
Ngoài “Lời nói đầu” và “Kết luận” nội dung của luận văn gồm 4 phần chính:
Chương I :Lý luận chung về kế toán TSCĐ
Chương II:Thực trạng về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
Chương III:Một số ý kiến đề xuất nhằm đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất
sơ đồ 01
sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do mua sắm
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Mua sắm trong nước:
TK 111, 112, 331, 341
TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 133.2
Thuế GTGT được khấu trừ
Nhập khẩu
TK 111, 112, 331, 341
TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.12
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 333.12
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 111, 112, 331, 341
TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
sơ đồ 02
sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do nhật cấp phát, nhật góp vốn liên doanh.
TK 411
Nguyên giá
TK 211
Giá trị vốn góp
TK 111, 112, 331,
Chi phí tiếp nhận
sơ đồ 03
sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do được biếu tặng, viện trợ.
TK 711
Nguyên giá
TK 211
Giá TSCĐ được biếu tặng
TK 111, 112, 331,
Chi phí tiếp nhận
sơ đồ 04
sơ đồ hoạch toán đánh giá tăng tscđ hữu hình
TK 412
TK 211
Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH
TK 214
TK 412
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH
sơ đồ 05
sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do xdcb hoàn thành bàn giao
XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần:
TK 152, 153
TK 241
TK 211
Các chi phí XDCB phát sinh
K/c giá trị được quyết toán
TK 152, 153, 331
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh
XDCB giao thầu hoàn toàn:
TK 331
TK 211
Giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
sơ đồ 06
sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do nhận lại vốn góp liên doanh trước đây
TK 222
Tk 211
Giá trị còn lại của TSCĐ góp liên doanh được nhận lại
TK 111, 112, 138
Phần vốn liên doanh bị thiếu
Giá trị TSCĐ nhận lại cao
được nhận lại bằng tiền
hơn vốn góp liên doanh
TK 635
Phần vốn liên doanh
không thu hồi đủ
sơ đồ 07
sơ đồ kế toán tscđ hữu hình tăng do tự chế
TK 621
Tổng
hợp
chi
phí
sản
xuất
phất
sinh
TK 154
TK 154
Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành
TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh
TK 622
Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐ tự chế
TK 155
TK 627
Giá thàn`h sản
Xuất kho sản phẩm
phẩm nhập kho
để chuyển thành TSCĐ
Đồng thời ghi:
TK 512
TK 211
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ (Doanh thu là giá thành thực tế sản
phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh)
TK 111, 112, 331
sơ đồ 08:
sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do mua sắm trả trậm trả góp
TK 111.112
TK 331
TK 211
Định kỳ
Tổng số tiền
Nguyên giá ghi theo giá mua
thanh toán tiền
phải thanh toán
trả tiền ngay tại thời điểm mua
TK 242
TK 635
Lãi
Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
trả chậm
theo số lãi trả chậm, trả góp định kỳ
TK 133
Thuế
GTGT
sơ đồ 09
sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình
dưới hình thức trao đổi không tương tự
1. Khi đưa TSCĐ đi trao đổi:
TK 211
TK811
Ghi giảm nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi
Giá trị còn lại
TK 214
Giá trị hao mòn
2. Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao
TK 711
TK 131
TK 711
Gía trị hợp lý TSCĐHH
Giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về
đưa đi trao đổi và thuế GTGT
và thuế GTGT (nếu có)
TK 333.11
TK 133
Thuế GTGT nếu có
Thuế GTGT (nếu có)
TK 111, 112
Nhận số tiền phải thu thêm
thanh toán số tiền phải trả thêm
sơ đồ 10
sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình
dưới hình thức trao đổi tương tự
TK 211
TK 214
Giá trị hao mòn TSCĐ
Nguyên giá TSCĐHH
hữu hình đưa đi trao đổi
đưa đi trao đổi
TK 211
Nguyên giá TSCĐHH nhận về (Ghi theo
GTCL của TSCĐHH đưa đi trao đổi)
sơ đồ 11:
sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho sxkd
TK 111, 112, 331
TK 211
Ghi tăng TSCĐ hữu hình (Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
TK 213
Ghi tăng TSCĐ vô hình (Chi tiết quyền sử dụng đất)
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
sơ đồ 12:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do thanh lý, nhượng bán
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
GTHM của TSCĐ
TK 333.1
TK 811
Thuế GTGT phải nộp
GTCL của TSCĐ
(nếu có)
TK 711
TK111, 112, 152
Thu nhập từ thanh lý
Các chi phí thanh lý
nhượng bán TSCĐ
nhượng bán TSCĐ
sơ đồ 13:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do góp vốn liên doanh
Vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
TK 222
Giá trị còn lại của TSCĐ
Chênh lệch giá trị vốn góp > giá trị còn lại
Vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị còn lại:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 222
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
Chênh lệch giá trị vốn góp < giá trị còn lại
sơ đồ 14:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do trả lại vốn góp liên doanh
Giá trị TSCĐ trả lại cao hơn GTCL:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
TK 411
Chênh lệch giá trị trả lại > giá trị còn lại
Giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị TSCĐ trả lại thấp hơn GTCL:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 222
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
Chênh lệch giá trị trả lại < giá trị còn lại
sơ đồ 15:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hh do bị mất, thiếu phát hiện khi kiểm kê
Chưa xác định được nguyên nhân:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 138.1
Giá trị còn lại của TSCĐ
thiếu mất chưa rõ nguyên nhân
Xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 138.8
Số tiền người phạm lỗi phải bồi thường
TK 811
Phần tổn thất được tính vào chi phí
TK 415
Phần bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính
sơ đồ 16:
sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ hữu hình
TK 211
TK 412
Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH
TK 214
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH
sơ đồ 17:
sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ hữu hình
TK 211
TK 214
Giá trị hao mòn luỹ tế của TSCĐ hữu hình
TK 242
Nguyên giá
Giá trị còn lại
TSCĐHH giảm
(nếu GTCL lớn phân bổ nhiều năm)
TK 627, 641, 64
Giá trị còn lại
(nếu GTCL nhỏ tính một lần vào CPSXKD)
sơ đồ 18:
sơ đồ hạch toán tscđ thuê tài chính (Hạch toán lại bên đi thuê)
Khi thực hiện hợp đồng thuê TSCĐ thuê tài chính:
TK 211
TK 212
Tổng số nợ phải trả
Nguyên giá TSCĐ
TK 133
Giá trị còn lại của TSCĐ
thiếu mất chưa rõ nguyên nhân
Khi kết thúc hợp đồng thuê, nếu bên đi thuê chưa được chuyển giao quyền sử dụng TSCĐHH:
TK 212
TK 211
Chuyển giao nguyên giá
TK 111, 112
Số tiền phải chi thêm (nếu có)
TK 214.1
TK 214.2
Chuyển giao giá trị hao mòn
Nếu trả lại TSCĐHH cho bên cho thuê:
TK 211
TK 214.2
Ghi giảm nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
TK 242
Giá trị còn lại lớn
TK627, 641, 642
Giá trị còn lại nhỏ
sơ đồ 19:
sơ đồ kế toán tscđ thuê hoạt động
TK 001
Tăng nguyên giá TSCĐ thê khi nhận
Giảm nguyên giá TSCĐ thê khi trả
TK 111, 112, 331
TK 627, 641, 642
Tiền thuê TSCĐ phải trả hoặc đã trả theo từng kỳ
TK 142, 242
Tiền thuê trả một lần phải
Định kỳ phân bổ tiền thuê vào
phân bổ nhiều lần
chi phí bộ phận sử dụng TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
sơ đồ 20:
sơ đồ kế toán cho thuê tscđ tài chính (Hạch toán tại bên cho thuê)
TK 211
TK 228
TK 635
Giá trị TSCĐ
Chi phí cho hoạt động
cho thuê TC
cho thuê TC
TK 228
TK 515
TK 111, 112
Giá trị hao mòn
Thu nhập từ hoạt
động cho thuê
TK 333
Giá trị còn lại của TSCĐ
nhận lại khi ký kết hợp đồng
Thuế
GTGT
sơ đồ 21:
sơ đồ kế toán cho thuê tscđ hoạt động
TK 214
TK 635
Khấu hao TSCĐ cho thuê
TK 111, 112
Chi phí cho thuê khác
TK 515
TK 111, 112, 331
Doanh thu cho thuê
Tổng tiền cho thuê
TK 333.1
Thuế GTGT phải nộp
sơ đồ 22:
sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên tscđ
TK 334, 338, 152
TK 627, 641, 642
Các chi phí xửa chữa thường xuyên phát sinh
sơ đồ 23:
sơ đồ kế toán sửa chữa lớn tscđ
TH1: Theo phương thức sửa chữa tự làm.
Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 152, 153
TK 241.3
TK 242
TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa
Nếu phải phân bổ
Phân bổ vào bộ phận
chữa phát sinh
sang năm sau
sử dụng theo định kỳ
Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:0
TK 152, 153
TK 241.3
TK 335
TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa
Kết chuyển chi phí
Trích trước chi phí
chữa phát sinh
thực tế phát sinh
sửa chữa TSCĐ
Xử lý chênh lệch nếu số
trích trước < chi phí thực tế
Xử lý chênh lệch nếu số
trích trước < chi phí thực tế
TH2: Theo phương thức sửa chữathuê ngoài.
Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 152, 153
TK 241.3
TK 242
TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa
Nếu phải phân bổ
Phân bổ vào bộ phận
chữa phát sinh
sang năm sau
sử dụng theo định kỳ
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 152, 153
TK 241.3
TK 335
TK 627, 641, 642
Giá thanh toán cho
K/c chi phí thực tế
Trích trước chi phí
bên nhận sửa chữa
phát sinh
sửa chữa TSCĐ
Xử lý chênh lệch nếu số
TK 133
trích trước < chi phí thực tế
Thuế GTGT
Xử lý chênh lệch nếu số
được khấu trừ
trích trước < chi phí thực tế
sơ đồ 24:
sơ đồ kế toán khấu hao và hao mòn tscđ
TK 211
TK 214
TK 627, 641, 642
Giảm TSCĐ đã khấu hao
Trích khấu hao TSCĐ
TK 222, 128
GTHM
Góp vốn liên doanh
TK 241.2
cho thuê tài chính
TK 411
TK 111, 338
TK 211
Khấu hao nộp cấp trên
GTCL
Nhận lại tài sản nội
nếu không được hoàn lại
bộ đã khấu hao
TK 009
Trích khấu hao TSCĐ
Đầu tư mua sắm
Thu hồi vốn khấu hao đã điều
Trả nợ vay đầu tư
chuyển cho đơn vị khác
mua sắm TSCĐ
Điều chuyển vốn khấu hao
cho đơn vị khác
Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp trên:
TK 111, 112
TK 136.1
TK 009
Cấp vốn khấu hao
Cấp vốn khấu hao
Cấp vốn khấu hao
cho cấp dưới
cho cấp dưới
cho cấp dưới
Nhận lại vốn khấu hao
đã cấp cho cấp dưới
Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp dưới:
TK 411
TK 111, 112
TK 009
Cấp vốn khấu hao
Cấp vốn khấu hao
Cấp vốn khấu hao
cho cấp trên
cho cấp trên
cho cấp trên
Nhận lại vốn khấu hao
đã cấp cho cấp trên
Phụ lục
Phụ lục 01:
Phũng
hành chớnh
Phũng
tổ
chức
Phũng tài vụ
Phũng kinh doanh TH
Ban kiến thiết cơ bản
Phũng cụng nghệ KT
Giỏm đốc
PGĐ
tài chớnh
PGĐ
kỹ thuật
PGĐ
hành chớnh
PX
phụ tựng
PX
khung
sơn
PX lắp rỏp
PX
cơ dụng
PX mạ
:Quan hệ chỉ đạo
:Quan hệ nghiệp vụ
Phụ lục 02:
Kế toỏn TSCĐ, thành phẩm,
tiờu thụ, cụng nợ và TGNH
Kế toỏn nguyờn vật liệu
Kế toỏn tiền lương và
cỏc khoản trớch theo lương
Kế toỏn tổng hợp
Kế toỏn thanh toỏn với
người bỏn
Thủ quỹ
Kế toỏn
trưởng
Phụ lục 03:
Chứng từ gốc và
cỏc bảng phõn bố
Bảng kờ
NKCT
Sổ thẻ kế toỏn chi tiết
Sổ cỏi
Bỏo cỏo tài chớnh
Bảng tổng hợp
chi tiết
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng
:Đối chiếu kiểm tra
Mục lục
Trang
Chương I: Lý luận chung về kế toán
1
I. Những vấn đề chung về TSCĐ
1
1.Khái niệm về TSCĐ
1
2.Đặc điểm TSCĐ
1
3.Phân loại TSCĐ
2
II.Nhiệm vụ chủ yếu của TSCĐ
4
III.Đánh giá TSCĐ
4
1.Nguyên giá TSCĐ
5
2.Giá trị hao mòn của TSCĐ
7
3.Xác định giá trị còn lại cuẩ TSCĐ
7
IV.Kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp
8
1.Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ
8
2.Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
9
V.Kế toán khấu hao TSCĐ
13
1.Khái niệm về khấu hao TSCĐ
13
2.Các phương pháp khấu hao
14
3.Tài khoản kế toán sử dụng
18
VI. Kế toán sửa chữa TSCĐ
19
1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ
19
2.Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
19
VII. Công tác kế toán kiểm kê đánh giá lại TSCĐ
20
Chương II.Đặcđiểm chung về công ty
21
I. Lịch sử hình thành và phát triển
21
1. Quá trình hình thành và phát triển
21
2.Đặc điểm tổ chức quản lý
24
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
26
II.Công tác kế toán TSCĐ
31
1.Phân loại TSCĐ
31
2.Đánh giá TSCĐ
32
2.1Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá
32
2.2 Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
32
3.Tổ chức hạch toán chi tiếtTSCĐ tại công ty
33
4. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
33
4.1Tài khoản kế toán sử dụng
33
4.2Kế toán tăng TSCĐ
33
4.3Kế toán giảm TSCĐ
35
5.Kế toán khấu hao TSCĐ
37
6.Kế toán sửa chữa TSCĐ
39
6.1Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ
39
6.2Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
39
7.Công tác kiểm kê đánh giá lại TSCĐ
39
Chương III.Đánh giá chung và một số ý kiến đề xuất
40
I.Đánh giá chung về công tác kế toán tại công tty
40
1.Những ưu điểm
40
2.Những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý
41
II.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ
42
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3159.doc