LỜI MỞ ĐẦU
Gia nhập WTO đã đánh dấu một bước ngoặc quan trọng của nền kinh tế nước ta. Từ đây, chúng ta đã bước vào sân chơi kinh tế chung của thế giới. Vì thế, các doanh nghiệp không thể tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt, cũng như sự thay thế tất yếu giữa chúng. Cho nên, để giữ vững vị trí của mình trên thương trường thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động, áp dụng kỹ thuật tiên tiến, nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ công nhân và cái quan trọng nhất đó là tiết kiệm được chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Muốn như vậy, các doanh nghiệp phải lập kế hoạch sản xuất cho phù hợp và bám sát thực tế. Thông qua công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho nhà quản trị biết được thực tế kế hoạch sản xuất kinh doanh. Từ đó đề ra các biện pháp kinh tế hữu hiệu để giảm chi phí một cách hiệu quả nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Vì vậy, xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập bằng những lý thuyết đã học ở nhà trường kết hợp với việc tìm tòi học hỏi tại công ty em đã đi sâu tìm hiểu đề tài “ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh" để làm chuyên đề báo cáo thực tập của em.
Nội dung gồm ba phần:
- Chương I: Cơ sở lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh.
- Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh.
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu Hưng Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gành trên địa bàn trong công việc tiêu thụ sản phẩm do Công ty sản xuất. Được đầu tư dây chuyền sản xuất đồng bộ, công nghệ hoàn toàn mới nên đảm bảo được chất lượng sản phẩm, tạo cho việc quay vòng vốn nhanh; hiệu quả và sự hỗ trợ về nhiều mặt từ vốn, máy móc thiết bị cho tới việc đào tạo cán bộ quản lý, vận hành thiết bị.
Cán bộ công nhân viên được đào tạo chuuyên môn, chính quy. Tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Nhà máy tương đối ổn định và hoàn chỉnh.
b/ Những khó khăn:
Trên thị trường miền trung và Tây Nguyên có nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh các sản phẩm của Nhà máy nên sự cạnh tranh diễn ra trên thị trường vốn đã gay gắt ngày càng trở nên khó khăn và gay gắt hơn.
Công ty mới đầu tư xây dựng sản xuất nên thị trường phải xây dựng hoàn toàn mới, cùng với đó Công ty còn phải cạnh tranh với những sản phẩm của những đơn vị khác trên thị trường. Công nghệ mới cho nên đòi hỏi công nhân vận hành phải không ngừng tìm hiểu, nghiên cứu để vận hành, khai thác đạt hiệu quả kinh tế.
Nói chung, những khó khăn trên có thể coi là những yếu tố làm thúc đẩy sản xuất. Công ty muốn đứng vững và phát triển thì cần có những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó.
1.2.2.2 Phương hướng sản xuất khinh doanh của Công ty trong những năm tới:
Công ty sẽ đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động khảo sát, nghiên cứu và thiết kế, nghiên cứu để sản xuất ra những sản phẩm mới với nhiều chủng loại. Tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm, duy trì hình thức sản xuất theo yêu cầu về sản phẩm có chất lượng cao hơn. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại các nước trong khu vực Châu Á, Châu Mỹ. Trọng tâm để đưa sản phẩm của công ty vào thị trường Châu Á. Củng cố thị trường truyền thống ở Châu Âu. Tăng cường tìm kiếm khách hàng, tiếp tục củng cố mạng lưới khách hàng hiện có.
Nâng cao năng lực sản xuất để đạt được giá trị sản lượng là 30 tỷ đồng, thực hiện các khoản trích nộp theo quy định, thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên là 1.500.000 đồng/ tháng. Mở rộng diện tích mặt bằng xây dựng kho nguyên liệu, kho thành phẩm, đầu tư đổi mới và mua bổ sung máy móc dùng cho sản xuất và phụ trợ.
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hưng Thạnh:
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh:
Tổng số cán bộ công nhân trong Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh 125 người được phân bổ theo chức năng công việc như sau:
- Ban Giám đốc : 02 người
- Phòng Tổ chức hành chính : 03 người
- Phòng Sản xuất : 10 người
- Phòng KD- XNK : 04 người
- Phòng kế toán- tài vụ : 06 người
- Phân xưởng sản xuất : 100 người
Để theo dõi kịp thời chính xác cho việc chỉ đạo và quản lý được chặt chẽ kế hoạch sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh đã tổ chức bộ máy quản lý theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
ĐỘI BẢO VỆ
P. KD-XNK
P. KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Q. ĐỐC
BP Tinh cheá
KẾ HOẠCH
BP
THU MUA NGUYÊN LIỆU GỖ
KHO VẬT TƯ
P. SẢN XUẤT
GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY
K. THUẬT
Q. LÝ
c
XƯỞNG CƯA CD
KCS
LÒ SẤY
P. TCHC
Ghi chú: : Chức năng quản trị, điều hành.
: Quan hệ phối hợp.
Nhiệm vụ qua lại các bộ phận:
+ Giám đốc Công ty, Giám đốc Nhà máy: Người có thẩm quyền quyết định và chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức xây dựng chiến lược, kế hoạch dài hạn và hàng năm của Công ty, phương án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, phương án quản lý doanh nghiệp cho cơ quan có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
+ Phòng KD- XNK: Xây dựng các chính sách bán hàng và tiêu thụ sản phẩm cho từng vùng, khu vực. Chỉ đạo việc thực hiện các hợp đồng kinh tế tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu lập kế hoạch mở rộng thị trường, tăng thị phần tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng kế toán: Trực tiếp tổ chức hệ thống sổ sách của đơn vị, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày theo yêu cầu quản lý kinh tế nói chung, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Cung cấp những thông tin cần thiết cho Giám đốc Công ty để kịp thời phân tích và ra quyết định kinh tế. Định kỳ lập báo cáo kế toán trình cho Giám đốc.
+ Phòng tổ chức hành chính: Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc về xây dựng đề án dân sự, đề bạt khen thưởng và kỷ luật. Quản lý hành chính xây dựng tiền lương, xây dựng cơ bản và bảo vệ.
+ Phòng sản xuất: Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc về công tác kỹ thuật, thiết kế mẫu mã, tính toán xây dựng các định mức về hao phí nguyên liệu cho sản phẩm sản xuất. Triển khai sản xuất theo đúng yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng. Thực hiện đúng qui trình công nghệ, qui trình vận hành thiết bị; duy trì, bảo dưỡng các máy móc thiết bị sản xuất theo lịch của phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu ban hành.
+ Đội bảo vệ: Chịu trách nhiệm việc bảo quản tài sản trong toàn Công ty, những sự việc xảy ra và phải báo cáo kịp thời với Giám đốc Nhà máy. Có trách nhiệm nhắc nhở các Phòng ban, phân xưởng có ý thức tự giác bảo vệ tài sản. Tổ chức huấn luyện, đào tạo, lập các phương án bảo vệ, phòng chống cháy nổ. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về tài sản, vật tư hàng hóa và an ninh trật tự trong toàn Công ty.
1.3.2 Đặc điểm quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh:
1.3.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Để thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh đã lựa chọn một quy trình công nghệ phù hợp với những tính chất, đặc trưng của các loại sản phẩm nêu trên. Quy trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm của Công ty được bố trí trên cùng một nơi sản xuất. Tùy theo sự khác nhau từng loại sản phẩm sẽ có sự khác biệt trong việc xử lý giữa các cá nhân của quy trình công nghệ sản xuất liên tục. Công ty đã áp dụng một trong các quy trình được thể hiện như sau:
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Kho gỗ sau sấy
Đóng gói
Lọng chi tiết cong
Rong chi tiết thẳng
Bào
Đục
Mộng
Kho chi tiết
Lắp ráp
Nguội
Phun sơn, nhúng dầu
Hoàn thiện
Kho thành phẩm
Không đạt
Sơ chế
Tinh chế
Tupi
Rotơ
Khoan
1.3.2.2 Tình hình tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty:
a/ Tình hình tổ chức sản xuất:
Xuất phát từ nhiệm vụ và quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm, Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh đã xây dựng một cơ cấu tổ chức sản xuất phù hợp với từng loại sản phẩm.
Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh bao gồm 4 bộ phận sản xuất: Bộ phận nguyên liệu, bộ phận sơ chế, bộ phận tinh chế và bộ phận thành phẩm. Các bộ phận có nhiệm vụ triển khai và thực hiện các kế hoạch sản xuất do phòng Kinh doanh- Xuất nhập khẩu đưa xuống. Quản lý và điều hành sản xuất tại các bộ phận sản xuất là trưởng phòng sản xuất và quản đốc phân xưởng.
Các bộ phận sản xuất được tổ chức sản xuất trực tiếp các loại sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn chất lượng Công ty ban hành và theo sản lượng kế hoạch Công ty đề ra.
b/ Nội dung của các bước công việc trong quy trình công nghệ:
Kho gỗ sau sấy:
- Căn cứ trên kế hoạch sản xuất của Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh và tổng hợp nhu cầu nguyên liệu. Cân đối tồn chi tiết, bán thành phẩm để xác định khối lượng gỗ phách cần đưa vào sản xuất.
- Lập biên bản giao nhận.
Sơ chế:
- Tiến hành công việc tạo phôi chi tiết.
- Tổ cưa dứt chịu trách nhiệm kiểm tra nguyên liệu gỗ về chất lượng, khối lượng và đối chiếu mã phách. Tổ chưa rong nhận phôi từ tổ cưa dứt và rong theo qui cách định sẵn đối với chi tiết thẳng. Tổ cưa lượn thao tác đối với chi tiết cong.
- Chi tiết sau khi qua cưa dứt, rong, lượn được chuyển qua tổ bào ( bào thẩm, bào cuốn). Kiểm tra chi tiết trước khi giao qua tổ tinh chế, những chi tiết đạt phải được xếp trên những Pallet riêng, chi tiết không đạt xếp Pallet riêng để xử lý.
Tinh chế:
- Nhận chi tiết của sơ chế và tiến hành các công việc Tubi, mộng, khoan, đục, phay, Rotơ, …
- Các công việc tinh chế có thể được tiến hành hiệu quả dựa trên các tiêu chí kỹ thuật do phòng sản xuất ban hành (kèm theo bản vẽ).
- Kiểm tra chi tiết trước khi giao qua kho chi tiết. Số lượng và qui cách của các chi tiết được ghi đầy đủ trên phiếu Pallet của tổ tinh chế.
- Chuyển trả tổ sơ chế tận dụng các chi tiết ngoài kế hoạch và hư hỏng. Ghi đầy đủ thông tin để nhận dạng nguồn gốc.
Kho chi tiết:
- Các chi tiết qua tinh chế đạt yêu cầu sẽ được nhập kho chi tiết để cấp cho lắp ráp theo kế hoạch sản xuất.
- Các chi tiết được đặt trên các Pallet riêng biệt tránh nhầm lẫn nguồn gốc gỗ, loại gỗ và chủng loại chi tiết hay cụm chi tiết.
- Thủ kho chi tiết phải tuân thủ các qui định về hệ thống mã cũng như cách nhận dạng của Công ty.
Lắp ráp:
- Tiến hành công việc lựa gỗ, lắp ráp cụm chi tiết hoặc sản phẩm.
- Đối với các chi tiết nhỏ, số lượng lớn cần qua lựa màu trước khi lắp ráp. Các chi tiết lớn, số lượng ít thì công nhân lắp ráp sẽ trực tiếp lựa màu khi lắp.
Nguội:
- Tiến hành công việc vô keo, trám trít và chà nhám thủ công những điểm không phù hợp của sản phẩm.
Phun sơn:
- Dựa trên yêu cầu của sản phẩm tổ phun sơn sẽ nhúng dầu hoặc phun sơn.
- Kiểm tra chi tiết trước khi giao qua kho thành phẩm, đồng thời tổ verni sẽ trả lại các chi tiết, cụm chi tiết không đạt yêu cầu cho tổ lắp ráp.
Hoàn thiện:
- Tổ hoàn thiện kiểm tra lần cuối để tìm và khắc phục những khiếm khuyết khó phát hiện của sản phẩm.
Đóng gói:
- Các sản phẩm hoàn thiện qua kiểm tra được tiến hành đóng gói cùng với kế hoạch bao bì tương ứng. Đảm bảo sử dụng đúng chủng loại bao bì đối với sản phẩm tương ứng.
Kho thành phẩm:
- Tổ đóng gói tiến hành công việc nhập kho thành phẩm.
- KCS kho thành phẩm có trách nhiệm kiểm tra hàng trước khi nhập kho và yêu cầu tái chế các sản phẩm không đạt.
- Lập biên bản kiểm tra chất lượng.
- Lập biên bản nhập kho thành phẩm.
1.3.3. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh:
1.3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp (kế toán giá thành)
Kế toán thanh toán công nợ
Kế toán nguyên liệu và vật tư
Thủ quỹ
Nhiệm vụ của từng cán bộ trong bộ máy kế toán cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp kế toán giá thành: Là người lãnh đạo toàn bộ công tác kế toán của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động tài chính hàng tháng, quý, năm của đơn vị, tổng hợp chứng từ để ghi chép vào sổ sách kế toán tổng hợp, hạch toán khấu hao tài sản cố định, trích phân bổ khấu hao, tiền lương của công nhân viên đúng theo chế độ quy định, đồng thời cân đối vốn kịp thời các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị và tổ chức báo cáo kế toán cho cấp trên và các ngành chức năng theo chế độ quy định.
- Kế toán thanh toán công nợ: Lập các chứng từ thu chi tiền mặt, tiền gởi chuyển khoản vào sổ chi tiết, theo dõi tình hình công nợ của Công ty với các đơn vị có liên quan, theo dõi chương trình dự án ở trên cấp xuống đã thanh toán, còn lại chưa thanh toán hoặc thanh toán một lần cho Công ty để có kế hoạch đôn đốc thu hồi được vốn.
- Kế toán nguyên liệu và vật tư: Là người trực tiếp theo dõi những biến động của vật tư, tính toán về tình hình nhập xuất, tồn kho nguyên vật liệu cả về giá trị và số lượng, theo dõi phân bổ công cụ dụng cụ, hạch toán ghi sổ chi tiết và tổng hợp một cách kịp thời, cung cấp số liệu về tình hình sử dụng vật tư, tính và phân phối chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất.
- Thủ quỹ: Là người làm nhiệm vụ quản lý tiền mặt của đơn vị, nhận tiền, chi tiền khi có phiếu chi, hoặc séc bảo chi đã được kế toán trưởng, Giám đốc phê duyệt,
hàng ngày, tháng, quý thủ quỹ tiến hành kiểm tra đối chiếu sổ sách.
1.3.3.2 Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty:
Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh hiện đang áp dụng hình thức
“Chứng từ ghi sổ”.
a/ Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối tháng
b/ Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
1.3.3.3 Hệ thống tài khoản đang áp dụng tại Công ty:
Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh hiện đang thực hiện hệ thống tài
khoản kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm
2006 của Bộ Tài Chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán
doanh nghiệp của Bộ Tài Chính.
1.3.3.4 Niên độ kế toán của Công ty:
Niên độ kế toán của Công ty là một năm ( ngày mở sổ ngày 01 tháng 01 và ngày kết thúc ngày 31 tháng 12).
1.3.3.5 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
1.3.3.6 Phương pháp tính giá thực tế xuất kho vật tư hàng hóa:
Công ty xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp thực tế đích danh.
1.3.3.7 Phương pháp nộp thuế:
Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế hàng tháng.
1.3.3.8 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định:
Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
1.3.3.9 Phương pháp tính giá thành :
- Phương pháp tính giá thực tế thành phẩm nhập kho của Công ty là phương pháp đơn giản ( còn gọi là phương pháp tính trực tiếp).
- Giá thực tế thành phẩm nhập kho bằng giá thành sản xuất.
II. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tínhn giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh:
Công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh là công ty sản xuất có qui trình sản xuất phức tạp qua nhiều giai đoạn chế biến nhưng sản xuất với khối lượng lớn, chu kì sản xuất ngắn.Vì vậy, để phù hợp với đặc điểm và thực trạng đó thì công ty đã chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn).
- Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là từng sản phẩm riêng biệt.
- Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm riêng biệt, hoàn chỉnh.
- Kỳ tính giá thành thời điểm cuối mỗi quý.
Trong những năm trước cũng như trong năm 2008 công ty đã nhận được rất nhiều hợp đồng kinh tế lớn nhỏ khác nhau. Vì thời gian thực tập tại công ty còn hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi được hết tất cả các hợp đồng mà công ty đã nhận. Để hiểu hơn về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm em chỉ xin trình bày “tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” cho một hợp đồng kinh tế của công ty trong quý I năm 2008 đó là:
- Hợp đồng kinh tế số 05 DPHT/HTH với công ty TNHH Đại Phúc Hưng Thịnh.
- Địa chỉ: 74A/ 4A Trần Hữu Trang-Phường 10-Quận Phú Nhuận-Tp Hồ Chí Minh.
- Tổng giá trị hợp đồng: 4.984.400.000 đồng.
- Loại sản phẩm: Chair 5 pos. Portland.
- Ngày giao hàng: từ 30/3/08 đến 05/4/08.
2.1 Kế toán chi phí sản xuất:
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
2.1.1.1 Nội dung:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty: Là những chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ như: gỗ Teak tròn, đinh vít các loại…
2.1.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Hoá đơn bán hàng thông thường.
- Phiếu yêu cầu xuất.
- Phiếu xuất kho.
2.1.1.3 Trình tự hạch toán:
Sau khi vật tư được mua về dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán tiến hành kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư, nếu đủ số lượng và đúng qui cách thì lập phiếu chi thanh toán cho người bán hoặc thanh toán sau theo hợp đồng.
Sau đó căn cứ vào hoá đơn bán hàng thông thường và hoá đơn giá trị gia tăng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Khi gỗ nhập kho, căn cứ vào phiếu yêu cầu xuất do bộ phận kế hoạch tính toán lập ra, kế toán lập phiếu xuất kho, xuất gỗ cho bộ phận sản xuất để sơ chế sản xuất sản phẩm.
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT
Nguyên vật liệu
Ngày 04 tháng 01 năm 2008
- Bộ phận yêu cầu: Sơ chế - Bộ phận giao: Kho nguyên vật liệu
- Người nhận: Nguyễn Văn Minh - Người giao: Thủ kho Trần Bình
STT
Tên NVL
ĐVT
Qui cách
Số lượng
Ghi chú
01
Gỗ Teak
m3
Gỗ tròn
84,3892
Bộ phận phụ trách Người nhận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 01 năm 2008
Số:002 Nợ: 621 Có: 152
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Minh - Bộ phận: Sản xuất
- Lý do xuất: Sản xuất sản phẩm - Xuất tại kho: Số 1
ĐVT: VNĐ
STT
Tên, nhãn hiệu,qui cách, phẩm chất vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Gỗ Teak tròn
m3
84,3892
84,3892
11.703.826
987.676.513
Cộng
X
X
X
84,3892
11.703.826
987.676.513
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Chín trăm tám mươi bảy triệu, sáu trăm bảy mươi sáu
nghìn, năm trăm mười ba đồng.
Xuất, ngày 04 tháng 01 năm 2008
Phụ trách bộ phận Phụ trách kế toán Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ các phiếu chi, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT và hoá đơn bán hàng thông
thường, kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của TK 621
CÔNG TY TNHH TM- XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú yên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Tên sản phẩm: Chair 5 pos. Portland
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Tổng tiền
Ghi Nợ TK 621
Số hiệu
Ngày tháng
31/3
0013422
0013730
PXK002
PC 006
PC 011
…
007922
PC 032
0047440
005726
PXK013
PC 046
PC 054
01/01
01/01
04/01
05/01
16/01
…
18/02
22/02
29/02
04/3
11/3
19/3
22/3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Mua phụ kiện cho sxsp
Mua phụ kiện cho sxsp
Xuất gỗ cho sxsp
Chi mua phụ kiện cho sxsp
Chi mua phụ kiện cho sxsp
…
Mua phụ kiện cho sxsp
Chi mua phụ kiện cho sxsp
Mua phụ kiện cho sxsp
Mua phụ kiện cho sxsp
Xuất gỗ cho sxsp
Chi mua phụ kiện cho sxsp
Chi mua phụ kiện cho sxsp
331
331
152
111
111
…
331
111
331
331
152
111
111
15.415.516
59.326.480
987.676.513
17.602.240
1.586.400
…
20.956.507
10.757.660
285.200
70.224.575
212.008.258
3.716.500
2.664.680
15.415.516
59.326.480
987.676.513
17.602.240
1.586.400
…
20.956.507
10.757.660
285.200
70.224.575
212.008.258
3.716.500
2.664.680
Cộng số phát sinh trong kỳ
X
3.334.489.460
3.334.489.460
Ghi Có TK 621
154
3.334.489.460
Số dư cuối kỳ
X
X
X
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra kế toán vào chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 001
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
ĐVT: VN Đ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí NVL trực tiếp dùng cho sxsp
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi mua gỗ nhập kho
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi mua xăng dầu dùng cho phân xưởng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi trả tiền điện dùng cho phân xưởng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi trả tiền xe của bộ phận phân xưởng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi mua hoá chất dùng cho phân xưởng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi mua nhiên liệu dùng cho phân xưởng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi trả bảo hiểm cháy nổ cho phân xưởng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
621
133
152
133
6272
133
6277
133
6277
133
6278
133
6272
133
6277
133
111
111
111
111
111
111
111
111
111
111
111
111
111
111
111
111
42.642.880
3.039.711
923.950.178
92.395.018
23.967.996
2.316.334
7.629.449
762.945
2.904.762
145.238
275.000
13.750
1.750.000
87.500
1.170.000
117.000
Cộng
X
X
1.103.167.761
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 009
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
ĐVT:VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất gỗ cho sản xuất sản phẩm
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
621
133
152
152
3.111.311.462
311.131.146
Cộng
X
X
3.422.442.608
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu,Phú Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 020
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí NVL trực tiếp dùng cho sxsp
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Mua gỗ nhập kho chưa trả tiền
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Mua nhiên liệu dùng cho phân xưởng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Mua dầu Diesel dùng cho phân xưởng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
621
133
152
133
6272
133
6272
133
331
331
331
331
331
331
331
331
180.535.118
13.810.182
212.008.258
21.200.826
50.481.502
5.048.150
5.635.455
550.041
Cộng
X
X
489.269.532
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 036
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
154
621
3.334.489.460
Cộng
X
X
3.334.489.460
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối kỳ kế toán tổng hợp số liệu trên các chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ cái của tài khoản 621:
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/3
001
009
020
036
31/3
31/3
31/3
31/3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Chi mua NVL dùng cho sxsp
Xuất gỗ cho sxsp
Mua NVL dùng cho sxsp
Kết chuyển cp NVL trực tiếp
111
152
331
154
42.642.880
3.111.311.462
180.535.118
3.334.489.460
Cộng số phát sinh trong kỳ
X
3.334.489.460
3.334.489.460
Số dư cuối kỳ
X
X
X
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.1.2.1 Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty là toàn bộ tiền lương phải thanh toán
và các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo qui định.
Tại công ty việc trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm được
tiến hành theo hai hình thức: hình thức tiền lương theo thời gian và hình thức tiền
lương theo sản phẩm (tiền lương khoán).
2.1.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm.
2.1.2.3 Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán lập bảng thanh toán lương cho công
nhân (theo thời gian), rồi tiến hành tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
sản phẩm (theo thời gian).
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN
(Theo thời gian)
Tháng 01 năm 2008
Sản phẩm: Chair 5 pos. Portland
ĐVT: VNĐ
STT
Họ và tên
Ngày công
Xếp loại
Đơn giá
Thành tiền
Ký nhận
I
01
02
…
51
52
II
01
02
…
21
22
III
01
…
12
Bộ phận máy
Nguyễn Văn Minh
Mai Thu Phúc
…
Lê Thị Xuân
Nguyễn Minh Mẫn
Bộ phận nguội
Phạm Thanh Lâm
Lê Thị Ái
…
Đỗ Thuỳ My
Nguyễn Tấn Thiên
Bộ phận phun sơn
Nguyễn Thị Hạnh
…
Nguyễn Văn Phụng
30
27
…
26
27
28
27
…
29
30
29
…
28
A
B
…
C
A
A
A
…
B
A
A
…
B
44.000
41.000
…
38.000
44.000
41.000
41.000
…
38.000
41.000
51.000
…
48.000
59.909.000
1.320.000
1.107.000
…
988.000
1.188.000
23.787.000
1.148.000
1.107.000
…
1.102.000
1.230.000
16.719.000
1.479.000
…
1.344.000
Tổng cộng
X
X
X
100.415.000
X
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm triệu, bốn trăm mười lăm nghìn đồng.
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA
CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT SẢN PHẨM
(Theo thời gian)
Quý I năm 2008
Sản phẩm: Chair 5 pos. Portland
ĐVT: VNĐ
Tháng
Ghi Nợ TK 622
Ghi Có TK 334
Ghi Có TK 338 (19%)
3382(2%)
3383(15%)
3384(2%)
Tổng cộng
1
2
3
119.493.850
122.058.300
143.381.910
100.415.000
102.570.000
120.489.000
2.008.300
2.051.400
2.409.780
15.062.250
15.385.500
18.073.350
2.008.300
2.051.400
2.409.780
19.078.850
19.488.300
22.892.910
Cộng
384.934.060
323.474.000
6.469.480
48.521.100
6.469.480
61.460.060
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trong tháng 01 bộ phận lắp ráp đã hoàn thành 2.570 sản phẩm với tổng số
tiền:
2.570 sp x 8.500 đồng/ sp = 21.845.000 đồng
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CỦA CÔNG NHÂN LẮP RÁP SẢN PHẨM
(Lương khoán)
Quí I năm 2008
Sản phẩm: Chair 5 pos. Portland
ĐVT: VNĐ
Tháng
Ghi Nợ TK 622
Ghi Có TK 334
Ghi Có TK 338 (19%)
3382(2%)
3383(15%)
3384(2%)
Tổng cộng
1
2
3
25.995.550
27.816.250
30.547.300
21.845.000
23.375.000
25.670.000
436.900
467.500
513.400
3.276.750
3.506.250
3.850.500
436.900
467.500
513.400
4.150.550
4.441.250
4.877.300
Cộng
84.359.100
70.890.000
1.417.800
10.633.500
1.417.800
13.469.100
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA
CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Quý I năm 2008
Sản phẩm: Chair 5 pos. Portland
ĐVT: VNĐ
Hình thức lương
Ghi Nợ TK 622
Ghi Có TK 334
Ghi Có TK 338 (19%)
Ghi chú
Lương theo thời gian
Lương theo sản phẩm
384.934.060
84.359.100
323.474.000
70.890.000
61.460.060
13.469.100
Cộng
469.293.160
394.364.000
74.929.160
X
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ các chứng từ gốc như: bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp chi phí nhân
công trực tiếp, kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh và vào các chứng từ ghi sổ
của TK 622.
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Tên sản phẩm: Chair 5 pos. Portland
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Tổng tiền
Ghi Nợ TK 622
Số hiệu
Ngày tháng
31/3
BTTL
31/3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Lương công nhân trực tiếp sxsp
Các khoản trích theo lương
334
338
394.364.000
74.929.160
394.364.000
74.929.160
Cộng số phát sinh trong kỳ
X
469.293.160
469.293.160
Ghi Có TK 622
154
469.293.160
Số dư cuối kỳ
X
X
X
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 022
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Lương công nhân trực tiếp sxsp
Lương nhân viên phân xưởng
622
6271
334
334
394.364.000
66.250.000
Cộng
X
X
460.614.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 024
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Các khoản trích theo lương CN trực tiếp sxsp
Các khoản trích theo lương nhân viên phân xưởng
622
6271
338
338
74.929.160
12.587.500
Cộng
X
X
87.516.660
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 037
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
622
469.293.160
Cộng
X
X
469.293.160
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối kỳ, số liệu trên các chứng từ ghi sổ được kế toán tổng hợp ghi vào Sổ
cái của tài khoản 622:
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/3
022
024
037
31/3
31/3
31/3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Tiền lương phải trả cho CN trực tiếp sxsp
Các khoản trích theo lương
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp
334
338
154
394.364.000
74.929.160
469.293.160
Cộng số phát sinh trong kỳ
X
469.293.160
469.293.160
Số dư cuối kỳ
X
X
X
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
2.1.3.1 Nội dung:
Chi phí sản xuất chung của công ty: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh
như : tiền lương nhân viên phân xưởng, tiền điện,tiền mua nhiên liệu, hoá chất, chi
phí khấu hao TSCĐ…
2.1.3.2 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi
- Bảng thanh toán lương nhân viên phân xưởng
- Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng.
- Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ
2.1.3.4 Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào các hoá đơn GTGT, kế toán viết phiếu chi thanh toán cho người
bán hoặc thanh toán sau theo hợp đồng.
Căn cứ vào bảng thanh toán lương nhân viên phân xưởng của từng tháng, kế
toán lập bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân
xưởng trong quý I:
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN VIÊN PHÂN XƯỞNG
Tháng 01 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Chức vụ
Số lượng
Mức lương
Thành tiền
Ghi chú
- Trưởng phòng sản xuất
- Quản đốc
- Quản lý
- Thống kê
- KCS
- Cơ điện
1
1
4
3
3
3
2.500.000
2.000.000
1.800.000
1.200.000
1.200.000
1.000.000
2.500.000
2.000.000
7.200.000
3.600.000
3.600.000
3.000.000
Cộng
X
X
21.900.000
X
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi mốt triệu, chín trăm nghìn đồng.
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CỦA NHÂN VIÊN PHÂN XƯỞNG
Quý I năm 2008
ĐVT: VNĐ
Tháng
Ghi Nợ TK 627
Ghi Có TK334
Ghi Có TK 338 (19%)
3382(2%)
3383(15%)
3384(2%)
Tổng cộng
1
2
3
26.061.000
27.072.500
25.704.000
21.900.000
22.750.000
21.600.000
438.000
455.000
432.000
3.285.000
3.412.500
3.240.000
438.000
455.000
432.000
4.161.000
4.322.500
4.104.000
Cộng
78.837.500
66.250.000
1.325.000
9.937.500
1.325.000
12.587.500
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Tên sản phẩm: Chair 5 pos. Portland
ĐVT: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng tiền
Ghi Nợ TK 627
Số hiệu
NT
6271
6272
6274
6277
6278
31/3
PC009
PC012
PC013
0049152
BTTL
BTTL
….
PC042
BPBKH
15/01
16/01
16/01
16/01
31/01
31/01
…
11/3
31/3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Chi mua dầu dùng cho px
Chi tiền điện dùng cho px
Chi tiền điện dùng cho px
Mua nhiên liệu cho px
Lương nhân viên px
Các khoản trích theo lương
…
Chi mua hoá chất cho px
Khấu hao TSCĐ
111
111
111
331
334
338
…
111
214
10.752.180
1.588.800
2.832.540
50.481.502
21.900.000
4.161.000
…
275.000
48.663.886
21.900.000
4.161.000
…
10.752.180
50.481.502
…
…
48.663.886
1.588.800
2.832.540
…
…
275.000
Cộng số phát sinh trong kỳ
X
318.643.322
78.837.500
81.834.953
145.991.658
11.704.211
275.000
Ghi Có TK 627
154
318.643.322
Số dư cuối kỳ
X
X
X
X
X
X
X
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 016
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Phân bổ khấu hao TSCĐ cho phân xưởng
6274
214
145.991.658
Cộng
X
X
145.991.658
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 038
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
6271
6272
6274
6277
6278
78.837.500
81.834.953
145.991.658
11.704.211
275.000
Cộng
X
X
318.643.322
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối kỳ, tổng hợp số liệu trên các chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ cái của tài khoản 627:
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/3
001
001
001
001
001
001
016
020
020
022
024
038
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Chi mua xăng dầu dùng cho phân xưởng
Chi trả tiền điện dùng cho phân xưởng
Chi trả tiền xe cho bộ phận phân xưởng
Chi mua hoá chất dùng cho phân xưởng
Chi mua nhiên liệu dùng cho phân xưởng
Chi trả bảo hiểm cháy nổ ở phân xưởng
Khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng
Mua nhiên liệu dùng cho phân xưởng
Mua dầu Diesel dùng cho phân xưởng
Tiền lương phải trả cho nhân viên px
Các khoản trích theo lương
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
111
111
111
111
111
111
214
331
331
334
338
154
23.967.996
7.629.449
2.904.762
275.000
1.750.000
1.170.000
145.991.658
50.481.502
5.635.455
66.250.000
12.587.500
318.643.322
Cộng số phát sinh trong kỳ
X
318.643.322
318.643.322
Số dư cuối kỳ
X
X
X
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ để
tính giá thành sản phẩm hoàn thành:
2.2.1 Nội dung:
Cuối quý trên cơ sở các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung đã được kết chuyển, kế toán tổng hợp chi phí
sản xuất phát sinh trong quý, đồng thời đánh giá sản phẩm dở dang của quý để làm
căn cứ tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Công ty chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp
( phương pháp giản đơn).
2.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu tính giá thành sản phẩm
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
2.2.3 Trình tự hạch toán:
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
+ Số sản phẩm hoàn thành trong kỳ được nhập kho thành phẩm là: 8.340 sp
+Số sản phẩm dở dang cuối kỳ là: 3.640 sp
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
=
1.975.353.026
+
3.334.489.460
x
3.640
8.340
+
3.640
= 1.613.341.123 đồng
Tổng Zsp hoàn thành
=
1.975.353.026
+
4.122.425.942
-
1.613.341.123
= 4.484.437.845 đồng
Giá thành đơn vị sản phẩm
=
4.484.437.845
=
537.703 đồng
8.340
Từ các sổ chi tiết của các TK 621, 622, 627 kế toán tập hợp số liệu lập sổ chi
phí sản xuất kinh doanh của TK 154.
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
Tên sản phẩm: Chair 5 pos. Portland
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Tổng tiền
Ghi nợ TK 154
Số hiệu
Ngày tháng
31/3
31/3
31/3
31/3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
621
622
627
1.975.353.026
3.334.489.460
469.293.160
318.643.322
3.334.489.460
469.293.160
318.643.322
Cộng số phát sinh trong kỳ
X
4.122.425.942
4.122.425.942
Ghi Có TK 154
155
4.484.437.845
Số dư cuối kỳ
X
1.613.341.123
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tên sản phẩm: Chair 5 pos. Portland
ĐVT: VNĐ
Khoản mục chi phí
Cpsx d2 đầu kỳ
Cpsx phát sinh trong kỳ
Cpsx d2 cuối kỳ
Tổng Zsp hoàn thành
Zđvsp
- Cp NVL trực tiếp
- Cp NC trực tiếp
- Cp sản xuất chung
1.975.353.026
-
-
3.334.489.460
469.293.160
318.643.322
1.613.341.123
-
-
3.696.501.363
469.293.160
318.643.322
443.226
56.270
38.207
Cộng
1.975.353.026
4.122.425.942
1.613.341.123
4.484.437.845
537.703
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 011
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển tổng Zsp hoàn thành
155
154
4.484.437.845
Cộng
X
X
4.484.437.845
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
TRÍCH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2008
ĐVT: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
001
…
009
011
…
016
…
020
…
022
…
024
…
036
037
038
…
31/3
…
31/3
31/3
…
31/3
…
31/3
…
31/3
…
31/3
…
31/3
31/3
31/3
…
1.103.167.761
…
3.422.442.608
4.484.437.845
…
145.991.658
…
489.269.532
…
460.614.000
…
87.516.660
…
3.334.489.460
469.293.160
318.643.322
…
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
Lô B5-B6 KCN Đông Bắc Sông Cầu, Phú Yên
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/3
036
037
038
011
31/3
31/3
31/3
31/3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Kết chuyển tổng Zsp hoàn thành
621
622
627
155
1.975.353.026
3.334.489.460
469.293.160
318.643.322
4.484.437.845
Cộng số phát sinh trong kỳ
X
4.122.425.942
4.484.437.845
Số dư cuối kỳ
X
1.613.341.123
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNHSẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TM-XNK HƯNG THẠNH
I. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh:
Qua thời gian thực tập để tìm hiểu tình hình thực tế của công ty về công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng và hoạt động sản xuất
kinh doanh nói chung, em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét sau:
Về ưu điểm:
Nhìn chung công tác kế toán của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh được tổ chức hợp lý. Bộ máy kế toán của công ty rất gọn nhẹ. Với việc sắp xếp có khoa học công tác kế toán đã kịp thời cung cấp một cách chính xác, đầy đủ những thông tin cần thiết cho giám đốc, góp phần đáng kể vào việc tăng cường sự quản lý, kiểm soát của giám đốc trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí, tăng lợi nhuận và không ngừng nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, động viên khuyến khích mọi người làm việc tích cực.
Bên cạnh đó, vị trí của các bộ phận làm việc được bố trí hợp lý, thuận lợi cho việc cung cấp những thông tin, số liệu cần thiết một cách nhanh nhất và chính xác nhất.
Phòng kế toán của công ty đã xây dựng hệ thống sổ sách và chi phí một cách đầy đủ, hợp lý, có khoa học và theo dõi đúng biểu mẫu của chế độ kế toán hiện hành.Kế toán theo dõi, ghi chép,phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. Đáp ứng thông tin cần thiết đối với yêu cầu quản lý của công ty. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ dang được sử dụng rất phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Các biểu mẫu kế toán đơn giản, dễ hiểu, dễ ghi chép, số liệu rõ ràng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu sổ sách.
Mặt khác, công ty có kho vật tư nên rất thuận lợi cho mua vật tư để chứa khi vật tư khan hiếm hoặc giá cả vật tư biến động.
Mặc dù trong cơ chế thị trường hiện nay việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn tồn tại và đứng vững, giải quyết tốt vấn đề việc làm, thu nhập ổn định, sử dụng vốn có hiệu quả, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước, góp phần xây dựng và phát triển tỉnh nhà.
1.2 Về nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục sửa đổi, cụ thể như sau:
Hình thức tiền lương tính theo thời gian mà công ty đang áp dụng có nhiều hạn chế vì tiền lương tính trả cho người lao động chưa đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động, do đó chưa phát huy đầy đủ chức năng đòn bẩy kinh tế của tiền lương trong việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chưa phát huy hết khả năng sẵn có của người lao động.
Việc tính giá thành tổng hợp thường dồn vào cuối kỳ hạch toán, vì vậy số lượng ghi chép nhiều.
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh:
Với tư cách là một sinh viên thực tập tại Công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh, qua thời gian tìm hiểu thực tế em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất như sau:
Từ những hạn chế trên của hình thức trả lương theo thời gian, nên khi áp dụng hình thức này, đề nghị công ty cần thực hiện một số biện pháp phối hợp như: giáo dục chính trị tư tưởng, động viên khuyến khích vật chất, tinh thần dưới các hình thức tiền thưởng, thường xuyên kiểm tra việc chấp hành kỷ luật lao động và sử dụng thời gian lao động. Việc phối hợp nhiều biện pháp sẽ tạo cho người lao động tự giác, lao động có kỷ luật, có kỹ thuật và có năng suất cao.
Việc hạch toán tại công ty phần lớn là hạch toán trên máy và sử dụng phần mềm kế toán máy, nên công tác kế toán chịu sự chi phối của các nhân tố khách quan như khi cúp điện, máy hỏng hoặc phần mềm hỏng thì bộ máy kế toán không hoạt động được. Vì vậy, bên cạnh việc nhập số liệu của các nghiệp vụ vào máy, công ty cần mở sổ sách để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
KẾT LUẬN
Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức công tác quản lý ở công ty. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế-tài chính trong công ty nên công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý ở một công ty. Hơn thế nữa, nó còn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau của các đối tương có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của công ty, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà nước. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán là điều kiện quan trọng đầu tiên để công ty xác định được chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, trung thực và đầy đủ nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh tế cho công ty, đảm bảo lợi ích cho người lao động, tránh thất thu cho Nhà nước.
Từ những lý luận và kiến thức đã học ở nhà trường kết hợp với những kiến thức thực tế tiếp thu được về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, hạch toán chi phí sản xuất và tinh giá thành sản phẩm tại công ty, bản thân em đã có một số ý kiến đóng góp. Mong rằng, những ý kiến đóng góp nhỏ bé đó của em sẽ giúp cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty ngày càng hoàn thiện hơn, công tác kế toán gọn nhẹ và chính xác hơn.
Trong quá trính viết chuyên đề báo cáo thực tập, dù đã cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm về kiến thức kế toán chỉ mới bắt đầu làm quen. Do đó chuyên đề chỉ mới dừng lại ở mức độ nhất định và thiếu sót là không sao tránh khỏi.Rất mong được quý thầy, cô giáo cùng các anh chị ở công ty có những ý kiến đóng góp để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Đào Thị Bích Hồng và quý thầy, cô giáo trong nhà trường. Cám ơn ban lãnh đạo và các anh chị ở công ty đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này.
BẢNG NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
- WTO :Tổ chức thương mại thế giới
- TNHH TM-XNK: Trách nhiệm hữu hạn thương mại, xuất nhập khẩu
- TSCĐ : Tài sản cố định
- NVL : Nguyên vật liệu
- TK : Tài khoản
- BHXH : Bảo hiểm xã hội
- BHYT : Bảo hiểm y tế
- KPCĐ : Kinh phí công đoàn
- Cpsx : Chi phí sản xuất
- Zsp : Giá thành sản phẩm
- Z : Giá thành
- NSNN : Ngân sách Nhà nước
- P. KD-XNK : Phòng kinh doanh- xuất nhập khẩu
- P.TCHC : Phòng tổ chức hành chính
- KCS : Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm
- KCN : Khu công nghiệp
- STT : Số thứ tự
- ĐVT : Đơn vị tính
- VNĐ : Việt nam đồng
- Sxsp : Sản xuất sản phẩm
- GTGT : Giá trị gia tăng
- BTTL : Bảng thanh toán lương
- CN : Công nhân
- NC : Nhân công
MỤC LỤC
Trang
Bảng những từ viết tắt
Lời cảm ơn
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm 2
I. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2
1.1 Khái niệm 2
1.2 Nhiệm vụ 2
II. Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3
2.1 Phân loại 3
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất 3
2.1.2 Phân loại giá thành 3
2.2 Đối tượng chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 4
2.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất 4
2.2.2 Đối tượng tính giá thành 4
2.3 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất vào đối tượng kế toán
chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành 4
III. Qui trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp 5
3.1 Kế toán chi phí sản xuất 5
3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5
3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 7
3.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 9
3.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất,kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 12
3.2.1 Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 12
3.2.2 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 13
3.2.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 14
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 17
I. Một số tình hình chung về công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 17
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 17
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty
TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 17
1.1.2 Một số kết quả đạt được trong năm 2006-2007 19
1.2 Mục đích, nhiệm vụ và quyền hạn hoạt động của công ty TNHH
TM-XNK Hưng Thạnh 21
1.2.1 Mục đích hoạt động của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 21
1.2.2 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng sản xuất kinh doanh
của công ty trong những năm tới 21
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 22
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 22
1.3.2 Đặc điểm qui trình công nghệ và tổ chức sản xuất sản phẩm tại công
ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 24
1.3.3 Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 28
II. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 31
2.1 Kế toán chi phí sản xuất 31
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 31
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 39
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 48
2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
để tính giá thành sản phẩm hoàn thành 57
2.2.1 Nội dung 57
2.2.2 Chứng từ sử dụng 57
2.2.3 Trình tự hạch toán 57
Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TM-XNK
Hưng Thạnh 62
I. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 62
1.1 Về ưu điểm 62
1.2 Về nhược điểm 63
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế tán tại công ty
TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 63
Kết luận 64
Tài liệu tham khảo
Nhận xét
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng kế toán doanh nghiệp của giáo viên Phạm Đình Văn,Thiều Thị Tâm.
2. Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp.
Tác giả: Nguyễn Văn Nhiệm_Nguyễn Thanh Hải. NXB Thống kê
Tác giả; PGS_TS Nguyễn Thành Công. NXB Tài chính Hà Nội
3. Lý thuyết thực hành kế toán doanh nghiệp.
4. Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới.
Tác giả: PGS _TS Võ Văn Nhị. NXB Tài chính.
5.Tài liệu sổ sách tại phòng kế toán công ty TNHH TM – XNK Hưng Thạnh
LỜI CẢM ƠN
* * *
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Cao đẳng xây dựng số 3 đã trang bị cho em vốn kiến thức trong suốt ba năm học qua.
Em chân thành cảm ơn cô Đào Thị Bích Hồng đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Xin bày tỏ sự biết ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH TM – XNK Hưng Thạnh, các anh chị trong Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty .
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô giáo lời chúc tốt đẹp nhất. Kính chúc Quý Công ty ngày càng phát triển thịnh vượng hơn .
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Thanh Hương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cng tc k7871 ton chi ph s7843n xu7845t v tnh giamp22.doc