Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng MTC, chi phí SX chung liên quan đến sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ
- Giá thành xây lắp của các nhà thầu phụ thuộc hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ
71 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kinh doanh phát triển nhà và đô thị hà nội trực thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính lương, trả lương cho người lao động.
Việc thanh toán lương cho CNV được tiến hành một lần trong tháng theo quy trình (Phụ lục 20)
*Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm :
- Tiền lương công nhân trong danh sách: tính lương phương pháp trực tiếp
Tổng lương
=
Số công
x
Ngày lương
+
Phụ cấp ăn trưa
(Theo đặc thù của ngành xây lắp, ngày lương của công nhân TTSX đã bao gồm các khoản trích theo lương bao gồm 19% BHXH+ BHYT+ KPCĐ, và các khoản khấu trừ lương gồm 6% BHXH+BHYT, vì vậy, ở bảng phân bổ tiền lương và BH sẽ thôi không trích nữa).
Ví dụ: Theo bảng chấm công tháng 09/06 (Phụ lục 21), Anh Lê Hữu An – công nhân tổ nề, trong tháng 9/2006, anh làm được 28 công, ta tính được:
Tổng lương = 28công*64.282đ + 28công*14.000đ/công = 2.191.056đ
Phản ánh tiền lương CN trong danh sách trong tháng 9/2006:
Nợ TK 622- CNTDS 7.490.607đ
Có TK 334(2) - Lương CNTT 7.490.607 đ
Bảng thanh toán lương công nhân (Phụ lục 22)
- Tiền lương công nhân thuê ngoài : tính theo hợp đồng giao khoán (Phụ lục 23)
Theo đó, kế toán định khoản:
Nợ TK 622- LKT 2.711.204 đ
Có TK 334(2) – Lương CNTTSX 2.711.204 đ
* Phản ánh tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng 9/2006
Nợ TK 622- NHCMNVN 10.201.811đ
Có TK 334(2) 10.201.811đ
Cuối mỗi tháng, công việc kế toán được tiến hành tương tự như trên:
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ CP NCTT sang TK 154:
Nợ TK 154- NHCMNVN 54.348.169đ
Có TK 622 54.348.169đ
Sổ cái Tài khoản 622 (Phụ lục 24)
2.2.1.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công:
Chi phí sử dụng MTC là toàn bộ các chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng MTC nhằm thực hiện công tác lắp, đặt máy thi công .
Ngày nay, với sự phát triển của KHKT, việc sử dụng máy thi công trong công tác xây lắp ngày càng trở nên thiết yếu. Ở Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội, toàn bộ chi phí có liên quan đến việc sử dụng MTC như tiền điện, nhiên liệu, nhân công điều khiển MTC… được tập hợp vào TK 623 “chi phí sử dụng máy thi công”.
Cuối kỳ, căn cứ vào thực tế chi phí sử dụng MTC cho mỗi công trình để tiến hành tập hợp vào TK 623- chi tiết cho từng công trình.
Công thức phân bổ khấu hao TSCĐ cho các công trình như sau:
Số khấu hao TSCĐ
phân bổ cho công trình A
=
Tổng số khấu hao TSCĐ phục vụ thi công
x
Số CPTT ở
công trình A
Tổng số CPTT ở các công trình
Ví dụ: Tổng số khấu hao MTC phải trích trong tháng 9/2006 là 11.200.000đ, dựa vào CPTT, ta tính được số khấu hao MTC phân bổ cho CT NHCMN VN là:
11.200.000
x
291.039.762
=
1.048.152 đ
3.109.896.897
Theo đó, kế toán định khoản:
Nợ TK 623(4)-NHCMNVN 1.048.152đ
Có TK 214 1.048.152đ
Bảng khấu hao phân bổ máy thi công (Phụ lục 25)
Tiền lương của công nhân sử dụng máy thi công được tính theo phương pháp trực tiếp như đối với nhân công trực tiếp.
Công nhân sử dụng MTC được theo dõi chung trong bảng chấm công của các đội mà các công nhân đó trực thuộc. Mỗi đội thi công có 2 công nhân điều khiển máy với bậc lương là 5/7.
CT Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam chỉ sử dụng MTC trong tháng 9/06 với 13 ca.
Ví dụ: Anh Bùi Hảo Long- công nhân điều khiển MTC, trong tháng 9/2006 anh làm 13 công, ta tính được:
Tiền lương của Bùi Hảo Long = 13công*64.252 + 13*14.000/công = 1.017.276đ
Kế toán định khoản: Nợ TK 623(1) – BHL 1.017.276đ
Có TK 334(2) 1.017.276đ
Các chi phí SDMTC mua ngoài bằng tiền khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ cụ thể như: phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng, hoá đơn thuế GTGT.
Ví dụ: Trong tháng 9/2006, dựa vào phiếu chi tiền điện phục vụ MTC, kế toán định khoản: Nợ TK 623(7) – NHCMNVN 989.870đ
Có TK 111(1) 989.870đ
Cuối mỗi tháng, công việc kế toán được tiến hành tương tự như trên:
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ CP SDMTC sang TK 154:
Nợ TK 154 – NHCMNVN 3.055.298đ
Có TK 623 3.055.298đ
Sổ cái TK 623 (Phụ lục 26)
2.2.1.4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
2.2.1.4.1.Kế toán chi phí nhân viên xí nghiệp, ban chủ nhiệm công trình
Đối với chi phí về tiền lương của công nhân xí nghiệp, ban chủ nhiệm công trình cũng được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục công trình và được tính theo phương pháp gián tiếp theo công thức sau:
Tiền lương
=
(HS lương + HS phụ cấp)*450.000đ*Số ngày công thực tế
+
Phụ cấp khác
26
Ví dụ: Theo bảng chấm công tháng 9/2006, lương của Ông Nguyễn Văn Tý - Trưởng BCH được tính là:
(3,89 + 0,4)*450.000*28
+
392.000
+
200.000
+
200.000
=
2.518.200 đ
26
Cụ thể trong tháng 9/2006, tiền lương phải trả cho các ban chủ nhiệm từng công trình được thể hiện ở bảng thanh toán lương của BCH (Phụ lục 27)
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội trong T9/2006 (Phụ lục 28)
Ví dụ : Với công trình NHCMNVN, trong tháng 9/06 kế toán hoạch toán như sau :
+ Phản ánh lương chính BCH đội
Nợ TK627(1)- BCH 3.741.231 đ
Có TK 334(1) – Lương BCH 3.741.231 đ
+ Phản ánh các khoản PC BCH và tiền ăn bữa:
Nợ TK 627(1) 3.432.000đ
Có TK 334(3)- PC BCH +TAB 3.432.000đ
+ Phản ánh các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 627(1)- NHCMNVN 710.834đ
Có TK338 710.834đ
(SCT TK 338(2) 74.825đ
TK 338(3) 561.184đ
TK338(4) 74.825đ )
2.2.1.4.2. Chi phí vật liệu và công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất thuộc phạm vi tổ đội
Trong tháng 09/2006, CT NHCMNVN xuất gỗ để phục vụ thi công với giá vốn thực tế xuất kho là :37.653.020đ. Số lần luân chuyển của gỗ là 7 lần, tính ra giá trị phân bổ trong tháng là: 37.653.020 : 7 = 5.379.002đ (Căn cứ Phụ lục 18)
Khi xuất kho, kế toán định khoản:
Nợ TK 142 37.653.020 đ
Có TK 152 37.653.020 đ
Phản ánh giá trị phân bổ T9/2006:
Nợ TK 627(2) 5.379.020 đ
Có TK 142 5.379.020 đ
Đối với công cụ sản xuất, trong tháng công trình xuất dụng cụ sản xuất phục vụ thi công với giá vốn thực tế xuất kho là 3.720.680đ, thời gian phân bổ là 4 năm, giá trị phân bổ trong tháng là: 3.720.680: 48 tháng = 77.514đ (Căn cứ Phụ lục 18)
Khi xuất kho, kế toán định khoản:
Nợ TK 142(1) 3.720.680 đ
Có TK 153 3.720.680 đ
Phản ánh giá trị phân bổ T9/2006:
Nợ TK 627(3) 77.514 đ
Có TK 142 77.514 đ
2.2.1.4.3. Kế toán chi phí khác bằng tiền
Để hạch toán chi phí khác bằng tiền, Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội sử dụng TK 6278. Chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí mà không thuộc những chi phí đã nêu ở trên. Các chi phí này cuối tháng kết chuyển toàn bộ vào TK 154 (chi tiết từng công trình) để xác định chi phí tính giá thành công trình.
Ví dụ: Căn cứ vào Sổ cái TK 627 (Phụ lục 29), Các phiếu chi tiền mặt trong tháng 9 của CT NHCMNVN - đội 1 là 4.672.098 đ, kế toán định khoản:
Nợ TK 627(8) – NHCMNVN 4.672.098 đ
Có TK 111(1) 4.972.098 đ
Cuối mỗi tháng, công tác kế toán được thực hiện tương tự như trên.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung sang TK 154:
Nợ TK 154 – NHCMNVN 49.098.047đ
Có TK 627 49.098.047đ
2.2.2. Kế toán toàn doanh nghiệp
Cuối tháng, từ các sổ chi tiết TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, Sổ chi tiết TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”, Sổ chi tiết TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công“, Sổ chi tiết TK 627“Chi phí sản xuất chung“ của từng đối tượng, kế toán tiến hành tập hợp vào bên Nợ TK 154 ”Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”của riêng từng đối tượng đó.
Với công trình Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam kế toán định khoản:
Nợ TK 154- NHCMNVN 343.157.107 đ Có TK 621 236.655.593 đ
Có TK 622 54.348.169 đ
Có TK 623 3.055.298 đ
Có TK 627 49.098.047 đ
Sổ cái Tài khoản 154 (Phụ lục 30)
2.2.3. Tính giá thành sản phẩm
2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm xây lắp của Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội được xác định bằng phương pháp kiểm kê theo định kỳ báo cáo căn cứ vào khối lượng công việc xây lắp thực tế đã thực hiện với chi phí định mức theo mức độ đã hoàn thành của công việc. Cuối kỳ báo cáo, nếu công trình (HMCT) nào chưa hoàn thành đều coi là sản phẩm dở dang để xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ sau.
Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển Nhà Và Đô thị Hà Nội áp dụng phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo số lượng hoàn thành tương đương (theo khoản mục)
Giá trị spdd ck từng khoản mục
=
Giá trị spdd đk từng khoản mục + CPPS trong kỳ từng khoản mục
X
Số lượng spdd ck
Số lượng sp hoàn thành trong kỳ + Số lượng spdd cuối kỳ
Theo đặc thù của ngành xây lắp là giá công trình hay HMCT là giá trúng thầu nên giá vốn và chi phí của sản phẩm xây lắp được xác định và phân bổ trước khi tiến hành thi công, do đó, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ được thể hiện trên sổ cái TK 154.
2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Từ các sổ chi tiết chi phí sản xuất của từng công trình, kế toán lấy số liệu đưa vào khoản mục chi phí của từng công trình tương ứng trên bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp (Phụ lục 31). Sau đó áp dụng công thức để tính giá thành cho từng công trình .
Giá thành CT Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam được tính như sau:
Z
=
Giá trị sản phẩm dở dang ĐK
+
Chi phí sản xuất trong kỳ
-
Giá trị sản phẩm
dở dang CK
= 433.686.269 + 343.157.107 – 15.467.012
= 761.376.364 đ
Căn cứ vào số liệu này , kế toán kết chuyển giá thành thực tế của công trình sang TK 632 “Giá vốn hàng bán“ theo định khoản:
Nợ TK 632 – NHCMNVN 761.376.364 đ
Có TK 154 761.376.364 đ
Sổ cái tài khoản TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phụ lục 32)
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI
1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Việc tìm kiếm các công trình trong cơ chế thị trường dưới hình thức đấu thầu đang diễn ra hết sức gay gắt đòi hỏi người làm công tác quản lý phải hết sức thận trọng trong công việc tiết kiệm CPSX, nếu không sẽ dẫn đến việc kinh doanh bị thua lỗ. Đây cũng là vấn đề nổi cộm đối với các nhà thầu hiện nay, với mong muốn tìm việc làm cho đội ngũ công nhân lao động đang góp phần đẩy mạnh năng lực sản xuất, cải thiện đời sống cho toàn công ty.
Trước tình hình đó, tập thể CBCNV trong Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội đã phát huy những tiềm năng và thế mạnh vốn có của mình tăng cường tình đoàn kết vượt mọi khó khăn trở ngại, đồng thời được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo công ty, sự hợp tác chặt chẽ với các đơn vị bạn, Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội đã phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đã được đề ra.
Một điều không thể thiếu khi nói đến công ty là nỗ lực luôn tìm cách tiếp cận thị trường, mở rộng quy mô kinh doanh, thu hút khách hàng và ký kết các hợp đồng kinh doanh xây dựng. Trên cơ sở mở rộng sản xuất, tìm kiếm thêm công trình theo đúng chức năng, ngành nghề đã đăng ký để tạo việc làm và tăng cường thu nhập cho người lao động, tăng tích luỹ trong công ty cũng như hoàn thành tốt nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Riêng đối với công tác xây lắp, công ty luân thực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật đảm bảo uy tín chất lượng công trình .
Đặc biệt, công ty đã áp dụng hình thức giao khoán xuống các xí nghiệp đội xây dựng thi công, kết hợp với sự quản lý trực tiếp của ban lãnh đạo, sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban. Phòng vật tư có nghĩa vụ cung ứng vật tư cho công trình, phòng kỹ thuật xây lắp, phòng quản lý cơ giới, phòng kinh tế kế hoạch có trách nhiệm quản lý, giám sát về tiến độ, khối lượng, chất lượng công trình. Phòng tài chính kế toán giám sát về mặt tài chính kết hợp với phòng kế hoạch lập thủ tục thanh toán với bên A.
Đối với mỗi công trình, công ty đều lập hồ sơ dự thầu, lập ra các dự toán tối ưu để thắng thầu. Chính vì thế, năm 2005 mặc dù còn nhiều thiếu thốn, hầu hết các dự án trong các ngành, địa phương mở ra rất hạn chế, lực lượng các nhà thầu lại nhiều, đều trong hoàn cảnh thiếu việc làm nhưng với nỗ lực của mình, công ty đã trúng thầu nhiều công trình, và năm 2005 trở thành một năm đầy thành công với Công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hết sức gọn nhẹ, quy trình làm việc khoa học tay nghề cao, bố trí hợp lý, phù hợp với khả năng của từng người, tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm đối với công việc được giao. Sự kiểm tra đối chiếu giữa các chứng từ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thực hiện nghiêm túc, thường xuyên. Ngoài ra, phòng kế toán công ty còn được trang bị thêm máy móc hiện đại như máy vi tính , điện thoại …….
Mặc dù vậy, bên cạnh những ưu điểm nổi bật, Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội cũng có những hạn chế nhất định trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm xây lắp.
2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI
2.1.Ưu điểm
Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội đã hạch toán đúng theo trình tự kế toán thống kê hiện hành.
Việc áp dụng hệ thống tài khoản kế toán trong DNXL đúng theo chế độ quy định nói chung và mở đăng ký các tài khoản chi tiết phù hợp với mô hình quản lý của doanh nghiệp.
Hình thức sổ sách kế toán nhật ký chung mà công ty áp dụng là thích hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy cũng như đặc thù riêng của công ty thi công nhiều công trình phân tán trên các địa bàn khác nhau.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và yêu cầu của công tác quản lý nên công ty đã áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành và giá thành của công trình được xác định theo các khoản mục chi phí. Điều này là hoàn toàn hợp lý.
Trong điều kiện hiện nay đa dạng hoá hình thức sản xuất kinh doanh là điều cần thiết do vậy để tăng lợi nhuận, ngoài việc thi công các công trình mới thì công ty đã thực hiện nhiều hợp đồng cải tạo, nâng cấp các công trình, với các hợp đồng này thì thời gian thi công ngắn hơn, giá trị khối lượng xây lắp không lớn lên rất thuận lợi cho việc thanh toán dứt điểm, tránh tình trạng ứ đọng vốn. Với các hợp đồng cải tạo, nâng cấp công ty áp dụng việc tính giá thành theo đơn đặt hàng. Như vậy CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp của các đơn vị đặt hàng được quản lý một cách chặt chẽ, phương pháp tính toán lại đơn giản, nhanh chóng, khi hoàn thành hợp đồng là có thể tính toán xác định ngay được giá thành xây lắp của các đơn đặt hàng mà không phải đợi đến kỳ hạch toán.
2.2. Nhược điểm
2.2.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu:
Do đặc thù công ty có nhiều công trình thi công trên các địa bàn ở xa, do vậy việc tập hợp chứng từ ban đầu (phiếu nhập, xuất vật tư …) nộp về phòng kế toán chưa đúng thời gian quy định, dẫn đến việc tập hợp chi phí sản xuất và công tác kiểm kê thuế GTGT đầu vào chưa được kịp thời .
Nếu tập hợp chứng từ ban đầu không kịp thời sẽ dẫn đến việc tập hợp chi phí không được chính xác và công tác kiểm kê thuế GTGT đầu vào với cục thuế sẽ bị chậm dẫn đến đơn vị bị chậm trong việc khấu trừ thuế gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế.
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp :
Công ty Cổ Phần Kinh doanh Phát triển Và Đô thị Hà Nội sử dụng chế độ khi nhân viên nghỉ phép trong mức quy định thì công nhân viên được hưởng 100% tiền lương thời gian và chi phí đó được tính vào giá thành sản phẩm. Công ty không áp dụng phương pháp trích trước tiền lương nghỉ phép đối với CBCNV mà lương nghỉ phép của CBCNV phát sinh tháng nào thì hạch toán vào CPSX tháng đó.
Nếu không trích trước tiền lương nghỉ phép của cán bộ công nhân viên thì lương nghỉ phép phát sinh tháng nào hạch toán vào chi phí sản xuất và giá thành sẽ bị đột biến.
2.2.3. Đối với công tác hạch toán chi phí sử dụng MTC
Công ty Cổ Phần Kinh doanh Phát triển Và Đô thị Hà Nội phân bổ khấu hao máy thi công theo tổng chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Việc phân bổ khấu hao máy thi công cho các đối tượng theo chi phí trực tiếp sẽ làm thay đổi chi phí phát sinh thực tế của mỗi công trình, HMCT, do đó sẽ làm mất cân đối chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI
Từ những phân tích về thực trạng, ưu - nhược điểm của công tác tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm của công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị sau:
3.1. Đối với công tác kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL
Do yêu cầu của việc phát triển và mở rộng SXKD, Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội đã tham gia đấu thầu và thi công nhiều công trình khác nhau. Nhưng do đặc thù của ngành xây dựng là các công trình thường phân tán ở xa, do vậy mà các CPSX phát sinh cũng phân tán theo các công trình dẫn đến việc cập nhật chứng từ không được kịp thời, gây khó khăn cho công tác kế toán.
Do vậy để khắc phục tình trạng này công ty có thể xem lại quy chế đối với các công trình thi công ở xa và có biện pháp như: các đội thi công hoặc Xí nghiệp phải tập hợp chi phí kịp thời, đây là việc làm cần thiết và bắt buộc, ngoại trừ lý do bất khả kháng, đồng thời giao trách nhiệm cho từng cá nhân cụ thể .
Đối với những vật liệu có tính chất luân chuyển, hiện nay công ty dùng TK 142 để trích trước mà không tính đến giá trị và thời gian luân chuyển của vật liệu. Đối với bao bì luân chuyển có giá trị nhỏ, công ty dùng TK 142 để trích trước là hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiên, đối với những vật liệu như giàn giáo, gỗ cốt pha phục vụ thi công cho nhiều công trình khác nhau có giá trị lớn và thời gian luân chuyển trên một năm thì công ty nên đưa vào TK 242 để trích trước :
Khi xuất kho, kế toán ghi.
Nợ TK 242: Tổng giá trị thực tế xuất kho.
Có TK 152, 153 (1531)
Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần.
Nợ TK 627, 641, 642 giá trị phân bổ mỗi lần
Có TK 242
Ví dụ: Căn cứ vào Bảng xuất vật tư, công cụ dụng cụ (Phụ lục 8)
Trong tháng 09/2006, CT NHCMNVN xuất gỗ để phục vụ thi công với giá vốn thực tế xuất kho là :37.653.020đ. Số lần luân chuyển của gỗ là 7 lần, tính ra giá trị phân bổ trong tháng là: 37.653.020 : 7 = 5.379.002đ
Khi xuất kho, kế toán định khoản:
Nợ TK 242 37.653.020 đ
Có TK 152 37.653.020 đ
Phản ánh giá trị phân bổ T9/2006:
Nợ TK 627(2) 5.379.020 đ
Có TK 242 5.379.020 đ
3.2. Đối với công tác kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NCTT
Ở Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội, kế toán không trích trước lương nghỉ phép đối với người lao động trong công ty mà lương nghỉ phép của công nhân viên thường phát sinh vào kỳ nào thì hạch toán vào kỳ đó. Do vậy, dù chi phí này tuy không quá lớn nhưng nó cũng làm mất cân đối trong việc phân bổ chi phí lương phép. Có thời điểm cả quý không có tiền lương nghỉ phép, có thời điểm lại dồn rất nhiều vào một tháng. Do vậy để khắc phục tình trạng này thì công ty nên trích trước lương nghỉ phép đối với số công nhân viên trong công ty. Tuỳ theo số lượng CVN có tiêu chuẩn nghỉ phép ở từng xí nghiệp, đội công trình và ở bộ phận quản lý công ty mà việc thực hiện tính toán trích trước tiền lương nghỉ phép ở từng bộ phận cho phù hợp:
Trích trước tiền lương nghỉ phép, tuỳ thực tế phát sinh trong kỳ ở các bộ phận sản xuất mà kế toán định khoản:
Nợ TK 622 (Đối với CN trực tiếp sản xuất)
Nợ TK 623 (Đối với công nhân điều khiển MTC)
Nợ TK 627 (Đối với CN viên quản lý xí nghiệp, đội công trình)
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Số trích trước tiền lương phép vào CPSXKD trong tháng
=
Tiền lương phải trả cho CNV
x
Tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép
Tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép
=
S Tiền lương nghỉ phép CNV dự tính
S Tiền lương chính của CNV phải trả trong năm
Cuối năm cần điều chỉnh số trích trước theo số thực chi về tiền lương nghỉ phép trong năm như sau:
- Nếu số trích trước lớn hơn số thực chi thi ghi giảm chi phí:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 622,623,627
- Nếu số trích trước nhỏ hơn số thực chi thì tính tăng chi phí:
Nợ TK 622,623,627
Có TK 335 – Chi phí phải trả
3.3. Đối với công tác kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng MTC
Việc tính và tập hợp các chi phí phát sinh đối với việc sử dụng MTC ở từng công trình như công ty đã tập hợp là hoàn toàn phù hợp ngoại trừ việc tính và phân bổ khấu hao MTC.
Việc phân bổ khấu hao MTC cho các đối tượng sử dụng MTC ở công ty chưa được hợp lý. Công ty phân bổ khấu hao MTC cho từng công trình theo chi phí trực tiếp, do vậy mà chi phí trực tiếp ở công trình nào càng lớn thì phải chịu khấu hao MTC càng lớn, không cần biết là công trình đó sử dụng MTC hay không .
Biện pháp đặt ra là: hàng tháng, đội phụ trách MTC phải gửi lịch trình hoạt động về phòng kế toán và có bảng chi tiết sử dụng MTC của từng công trình. Căn cứ vào số ca sử dụng máy mà công trình đã sử dụng, kế toán tiến hành tính toán số khấu hao cho 1 ca máy rồi sau đó nhân với số ca máy mà công trình đã sử dụng. Còn những máy móc chưa công trình nào sử dụng thì số khấu hao này sẽ tiến hành phân bổ theo yếu tố chi phí trực tiếp.
Ví dụ : Tổng số khấu hao MTC phải trích trong tháng 3/2005 là 11.200đồng, nhưng số khấu hao MTC đang được sử sụng trong tháng là 10.000.000(đ) gồm 150 ca:
- Công trình Nhà hát CMN Việt Nam là: 13 ca
- Công trình NHà hát quân đội 17 ca
- Công trình kho bạc Sóc Sơn 20 ca
- Công trình sân bay Tuy Hoà 10 ca
Ta tiến hành phân bổ như sau:
10.000.000
Số khấu hao của 1 ca máy = = 66.667đ
150
Ta phân bổ chi phí khấu hao thi công cho từng công trình.
Công trình Nhà hát CMN Việt Nam là: 13 x 66.667 = 866.671đ
Công trình NHQĐ 17 x 66.667 =1.133.339 đ
Công trình KB Sóc Sơn 20 x 66.667 = 1.333.340đ
Công trình sân bay Tuy Hoà 10 x 66.667 = 666.670 đ
Số tiền khấu hao MTC của các máy không sử dụng trong tháng là: 1.200.000đ. Số tiền này sẽ được phân bổ theo chi tiết trực tiếp của các công trình (Chi phí trực tiếp của các công trình trong tháng 9/2006 là 3.109.896.897đ).
Ta tính phân bổ cho các công trình như sau:
Hệ số phân bổ KHMTC
=
1.200.000
=
0,0003
3.109.896.897
Số khấu hao MTC phân bổ cho công trình Nhà hát CMN Việt Nam là:
200.732.648 x 0,0003 = 60.219 đ
Số khấu hao MTC phân bổ cho công trình Nhà Hát quân đội là
353.340.826 x 0,0003 = 106.002 đ
Số khấu hao MTC phân bổ cho công trình KB Sóc Sơn là
392.477.389 x 0,0003 = 117.743đ
Số khấu hao MTC phân bổ cho công trình sân bay Tuy Hoà là :
327.739.024 x 0,0003 = 98.321 đ
Tổng số khấu hao phân bổ cho:
Công trình Nhà hát CMN Việt Nam là: 866.671 + 60.219 = 926.890đ
Công trình NHQĐ 1.133.339 + 106.002 = 1.239.341đ
Công trình KBSS 1.333.340 + 117.743 = 1.451.083đ
Công trình SB TH 666.670 + 98.321 = 764.991 đ
KẾT LUẬN
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội cũng như toàn thể các đơn vị kinh tế khác cũng tồn tại và cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế thị trường, điều này đòi hỏi công ty phải phấn đẩu hơn nữa trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhằm xác định chính xác hiệu quả kinh tế mang lại qua quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh và trong đội ngũ các bộ, các đơn vị tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh của xã hội. Từ đó góp phần tạo dựng để công ty ngày càng phát triển và lớn mạnh.
Để thực hiện những điều kiện trên, phải kể đến sự đóng góp to lớn của ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể CBCNV trong công ty đã luôn phấn đấu nỗ lực không ngừng, đặc biệt là công tác của bộ phận kế toán đã thực hiện công tác kế toán chính xác, trung thực các khoản chi phí phát sinh nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội, hoà nhập với thực tế, được hiểu sâu sắc về bản chất 1 số nghiệp vụ kế toán, đặc biệt là cách tập hợp chi phí NVL, NC, SDMTC, SXC… thực tế phát sinh và cách tính giá thành sản phẩm cùng với cách làm việc năng động tự chủ, cách xử lý linh hoạt các tình huống đã giúp em tự tin hơn khi những kiến thức được học ở trường áp dụng vào thực tiễn hoạt động SXKD.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do sự phức tạp của các mối quan hệ trong việc xác định CPSX cần tập hợp và tính giá thành sản phẩm cộng với kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi được sự thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 8/2007
PHô LôC 01
NỘI DUNG - KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN 621
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
TK 621
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kỳ
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển hoặc tính toán phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và chi tiết cho các đối tượng chịu chi phí.
PHô LôC 02
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
TK 111, 112, 331 TK 152 TK 621 TK 152
(1) Xuất kho NVLTT (4) Vật liệu chưa sd
dùng cho sản xuất hết nhập lại kho
TK 133 TK 154
(2) Mua NVL (không qua kho) (5) Cuối kỳ kết chuyển
sử dụng cho sản xuất NVL TT vào TK 154
TK 154 (SX phụ)
(3)Xuất NVL do phân xưởng phụ sản xuất
PHô LôC 03
NỘI DUNG - KẾT CẤU CỦA TK 622
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
TK 622
- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ (tài khoản trích theo lương của công nhân hoạt động xây lắp)
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
PHô LôC 04
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
TK 111(1), 334 TK 622 TK 154 (631)
Tiền lương phải trả cho
công nhân xây lắp
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
TK 335
Trích tiền lương NP
TK 141(3)
Tạm ứng chi phí nhân công trựctiếp
PHô LôC 05
NỘI DUNG - KẾT CẤU TÀI KHOẢN 623
CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
TK 623
- Tập hợp chi phí liên quan đến máy thi công, bao gồm chi phí NVL cho máy hoạt động, chi phí tiền lương, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
PHô LôC 06
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
(TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP XÂY LẮP KHÔNG TỔ CHỨC ĐỘI MÁY THI CÔNG RIÊNG BIỆT, HOẶC CÓ TỔ CHỨC ĐỘI MÁY THI CÔNG RIÊNG NHƯNG KHÔNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN RIÊNG)
TK 111, 112, 331 … TK 133 TK 623 TK 154
Mua VL sử dụng ngay
Phân bổ và kc
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
CP sử dụng MTC
chi phí khác bằng tiền
TK 152
Xuất VL sử dụng cho xe, máy thi công
TK 334, 111
Tiền lương, tiền công của công nhân
sử dụng máy thi công
TK 214
Khấu hao xe, máy thi công
TK 141
Tạm ứng chi phí máy thi công
để thực hiện khoán
PHô LôC 07
NỘI DUNG - KẾT CẤU TK 627
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK 627
- Tập hợp các khoản chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền lương, các khoản trích theo lương của CNV quản lý tổ, đội nhân viên sử dụng MTC, nhân viên quản lý đội thuộc biên chế doanh nghiệp; khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
PHô LôC 08
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
(TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TỔ CHỨC THEO TỪNG TỔ, ĐỘI XÂY LẮP)
TK 334, 338, … TK 627 TK 111,112,138,152
Tiền lương và các khoản
Các khoản giảm chi phí
tính theo lương phải trả
TK 152, 153
Xuất CCDC sử dụng cho
TK 154
các tổ đội
TK 142, 242,…
Phân bổ và kết chuyển
Phân bổ chi phí CCDC vào
CPSX chung
CPSX chung (Theo pp kê khai thường xuyên)
TK 214 TK 631
Khấu hao TSCĐ dùng cho
đội xây dựng
TK 111, 112, 141…
Phân bổ và kết chuyển
CPSX chung
Các chi phí khác thuộc (Theo pp kiểm kê định kỳ)
đội xây dựng
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
PHô LôC 09
NỘI DUNG - KẾT CẤU CỦA TK 154
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
TK 154
- Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng MTC, chi phí SX chung liên quan đến sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ
- Giá thành xây lắp của các nhà thầu phụ thuộc hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ
- Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao (từng phần hoặc toàn bộ được coi là tiêu thụ hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp)
- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính được xác định trong kỳ kế toán
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được
Số dư nợ:
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán
PHô LôC 10
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
TK 621 TK 154 TK 155
Phân bổ và k/c CP NVL TT Sản phẩm XL hoàn thành
chờ tiêu thụ / chưa bàn giao
TK 622 TK 336
Phân bổ và k/c CP NC TT Bàn giao sp XL hoàn thành
cho đơn vị nhận thầu chính
TK 623 TK 241
Hoàn thành công trình lán trại,
Phân bổ và k/c CP SD MTC nhà ở tạm, các ctr phụ trợ
TK 641
TK 627
Chi phí bảo hành công trình
Phân bổ và k/c CP SXC TK 335
Trích trước chi phí bảo hành
TK 111,112,331
TK 632
KL XL do nhà thầu phụ KL XL được xác định là tiêu thụ
bàn giao chưa tiêu thụ
TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ
KL XL do nhà thầu phụ bàn giao
được tiêu thụ ngay trong kỳ
Phô lôc 11
b¶ng kÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh trong 3 n¨m 2004-2006 §VT: 1000§
stt
chØ tiªu
n¨m 2004
n¨m 2005
n¨m 2006
chªnh lÖch 05/04
chªnh lÖch 06/05
TuyÖt ®èi
Tû lÖ%
TuyÖt ®èi
Tû lÖ%
Doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô (BH và CCDV)
96.554.540
109.576.318
115.343.493
13.021.778
13,49
5.767.175
5,26
C¸c kho¶n gi¶m trõ
1.140.434
1.156.845
1.588.949
16.411
1,44
432.104
37,35
1
Doanh thu thuÇn vÒ BH vµ CCDV
95.414.106
108.419.473
113.754.544
13.005.367
13,63
5.335.071
4,92
2
Gi¸ vèn hµng b¸n
91.635.954
103.562.632
108.369.319
11.926.678
13,02
4.806.687
4,64
3
Lîi nhuËn gép vÒ BH vµ CCDV
3.778.152
4.856.841
5.385.225
1.078.689
28,55
528.384
10,88
4
Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh
6.925.634
8.729.601
9.189.054
1.803.967
26,05
459.453
5,26
5
Chi phÝ tµi chÝnh
3.902.564
4.121.563
4.274.554
218.999
5,61
152.991
3,71
6
Chi phÝ b¸n hµng
40.544
40.988
44.710
444
1,10
3.722
9,08
7
Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp
221.969
234.986
299.904
13.017
5,86
64.918
27,63
8
Lîi nhuËn thuÇn tõ H§SXKD
6.538.709
9.188.905
9.955.111
2.650.196
40,53
766.206
8,34
9
Thu nhËp kh¸c
198.256
103.869
130.388
-94.387
-47,61
26.519
25,53
10
Chi phÝ kh¸c
276.564
262.318
381.101
-14.246
-5,15
118.783
45,28
11
Lîi nhuËn kh¸c
-78.308
-158.449
-250.713
-80.141
102,34
-92.264
58,23
12
Tæng lîi nhuËn tríc thuÕ
6.460.401
9.030.456
9.704.398
2.570.055
39,78
673.942
7,46
13
ThuÕ TNDN ph¶i nép
1.808.912
2.528.528
2.717.231
719.615
39,78
188.704
7,46
14
Lîi nhuËn sau thuÕ TNDN
4.651.489
6.501.929
6.987.167
1.850.440
39.78
485.238
7,46
Phô lôc 12
tæ chøc bé m¸y qu¶n lý
cña C«ng ty CP kinh doanh ph¸t triÓn nhµ vµ ®« thÞ Hµ néi
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
P. HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ
P.TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
P.TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
P.KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
P.QUẢN LÝ DỰ ÁN
BAN QL DỰ ÁN ĐT VÀ KD
BAN QL DỰ ÁN THI CÔNG
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 1
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 2
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 3
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 4
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 5
XÍ NGHIỆP THI CÔNG CƠ GIỚI
XN ĐT KD VÀ ĐT NHÀ ĐẤT SỐ1
XN ĐT KD VÀ ĐT NHÀ ĐẤT SỐ2
XN TƯ VẤN THIẾT KẾ, THI CÔNG NỘi NGOẠi THẤT
XN KINH DOANH THƯƠNG MẠI
XN SX VÀ KINH DOANH VLXD
XN KHAI THÁC VÀ QL ĐÔ TH Ị
CHI NHÁNH TP HCM
KHÔI PHÒNG BAN CHỨC NĂNG
KHỐI XÍ NGHIỆP TRỰC THUỘC
Phô lôc 13
tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña c«ng ty
Trưởng phòng tài chính kiêm kế toán trưởng
Phó phòng
tài chính kế toán
KT vật tư theo dõi XN
Kế toán công nợ, TSCĐ
Kế toán thanh toán
Kế toán ngân hàng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán đội xây lắp
Kế toán xí nghiệp
Phô lôc 14
h×nh thøc kÕ to¸n NhËt ký chung
Trình tự ghi sổ theo hình thúc nhật ký chung tại Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội
Chứng từ gốc
Phần mềm kế toán máy MISA
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Theo dõi hàng ngày
Đối chiếu
Theo dõi cuối tháng
Phô lôc 15
KÕ TO¸N CHI TIÕT VËT T¦, C¤NG Cô DôNG Cô THEO PH¦¥NG PH¸P THÎ SONG SONG
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
Theo dõi hàng ngày
Đối chiếu
Phô lôc 16
Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển Nhà Và Đô thị Hà Nội
Xí nghiệp xây lắp số 1
Xã Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
Mẫu số : 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PhiÕu NhËp kho
Ngày 12/09/2006 Nợ: 1521
Số : NK1048a Có: 3311
Người giao hàng
Công ty TNHHTM và DV Hoàng Tùng
Địa chỉ
Tổ 11 TT Cầu Diễn - Từ Liêm – Hà Nội
Diễn giải
Nhập gạch men của Công ty Hoàng Tùng - Đội 1
Nhập tại kho
CT nâng cấp gara và một số phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
stt
Mã hàng
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Mã kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
GACHL007
Gạch Ceramic 30*30
viên
D1
242
76.000
18.392.000
2
GACHL003
Gạch lát 20*20 chống trơn
viên
D1
16
60.000
960.000
3
GACHO20*25
Gạch men ốp 20*25
m2
D1
64
65.000
4.160.000
Cộng : 23.512.000 đ
Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu năm trăm mười hai nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 12/9/2006
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phô lôc 17
Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển Nhà Và Đô thị Hà Nội
Xí nghiệp xây lắp số 1
Xã Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
Mẫu số : 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PhiÕu XuÊt kho
Ngày 13/09/2006 Nợ: 621
Số : XK1048a Có: 1521
Người nhận hàng
Vũ Thị Lê
Địa chỉ
Đội XD số 1
Diễn giải
Xuất kho VT thi công CT: Nhà hát ca múa nhạc VN-đội 1
Xuất tại kho
CT nâng cấp gara và một số phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
stt
Mã hàng
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Mã kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
GACHL007
Gạch Ceramic 30*30
viên
D1
242
76.000
18.392.000
2
GACHL003
Gạch lát 20*20 chống trơn
viên
D1
16
60.000
960.000
3
GACHO20*25
Gạch men ốp 20*25
m2
D1
64
65.000
4.160.000
Cộng : 23.512.000 đ
Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu năm trăm mười hai nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 13/9/2006
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phô lôc 18
B¶ng chi tiÕt xuÊt vËt t, c«ng cô dông cô
Kho CT nâng cấp gara và một số phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
Tài khoản 152,153
Từ ngày 01/07/2006 đến ngày 31/12/2006
ĐVT: Đồng
Ngày tháng
Tên, quy cách vật tư
TK
TK đối ứng
Đơn vị tính
Đơn giá (đồng)
SL
TT
…
…
…
…
…
…
…
…
01/09/2006
Sika
152
621
Kg
11.220
25
280.500
01/09/2006
Cát đen
152
621
M3
31.000
32
990.000
02/09/2006
Gạch đặc tuynel
152
621
Viên
600
17250
10.350.000
02/09/2006
Xi măng Phúc Sơn
152
621
tấn
654.545
24
15.709.080
02/09/2006
Gỗ chò xẻ
152
621
M3
5.500.000
6,7
36.850.000
09/09/2006
Thiết bị điện
152
621
Cái
10.813.096
12.804.890
09/09/2006
Thiết bị nước
152
621
Cái
25.740.000
7.383.341
11/09/2006
Sơn chống rỉ
152
621
Kg
24.000
7.7
185.250
11/09/2006
Thép hộp các loại
152
621
Kg
6.500
1193
7.757.885
12/09/2006
Xi măng trắng
152
621
tán
1.673.750
0.1
167.375
12/09/2006
Thép tròn gai d10
152
621
Kg
8.381
90
756.512
13/09/2006
Gạch Ceramic 30*30
152
621
Viên
76.000
242
18.392.000
13/09/2006
Gạch lát 20*20 chống trơn
152
621
Viên
60.000
16
960.000
13/09/2006
Gạch men ốp 20*25
152
621
M2
65.000
64
4.160.000
Cộng
116.746.833
20/09/2006
Gỗ cốt pha
152
142
M2
37.653.020
20/09/2006
Dụng cụ sản xuất
153
142
3.720.680
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12/2006
…
…
…
…
…
…
…
Ngêi lËp b¶ng
(®· ký)
KÕ to¸n trëng
(®· ký)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(®· ký)
Phô lôc 19
Sæ c¸I tµi kho¶n theo c«ng viÖc
Từ ngày 01/07/2006 đến ngày 31/12/2006
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
ĐVT: đồng
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
TK
TK đối ứng
Nợ
Có
Công việc: CT nâng cấp gara và phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
Số dư đầu kỳ
621
…
…
…
…
…
…
…
…
XK1026A
01/09/2006
X.kho
Sika
621
1521
280.500
XK1026B
01/09/2006
X.kho
Cát đen
621
1521
990.000
XK1026B
02/09/2006
X.kho
Gạch đặc tuynel
621
1521
10.350.000
XK1026B
02/09/2006
X.kho
Xi măng Phúc Sơn
621
1521
15.709.080
XK1026B
02/09/2006
X.kho
Gỗ chò xẻ
621
1521
36.850.000
XK1031
09/09/2006
X.kho
Thiết bị điện
621
1521
12.804.890
XK1032
09/09/2006
X.kho
Thiết bị nước
621
1521
7.383.341
XK1033
11/09/2006
X.kho
Sơn chống rỉ
621
1521
185.250
XK1034
11/09/2006
X.kho
Thép hộp các loại
621
1521
7757.885
XK1037
12/09/2006
X.kho
Xi măng trắng
621
1521
167.375
XK1040
12/09/2006
X.kho
Thép tròn gai d10
621
1521
756.512
XK1041
13/09/2006
X.kho
Gạch Ceramic 30*30
621
1521
18.392.000
XK1041
13/09/2006
X.kho
Gạch lát 20*20 chống trơn
621
1521
960.000
XK1041
13/09/2006
X.kho
Gạch men ốp 20*25
621
1521
4.160.000
…
…
…
…
…
…
…
…
CTK/214
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c CP621 sang TK 154 - NHCMNVN
621
1521
236.655.593
Cộng
236.655.593
236.655.593
Số dư cuối kỳ
Ngêi lËp b¶ng
(®· ký)
KÕ to¸n trëng
(®· ký)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(®· ký)
Phô lôc 20
Quy tr×nh lu©n chuyÓn chøng tõ l¬ng
B¶ng chÊm c«ng
B¶ng thanh to¸n l¬ng ®éi
B¶ng thanh to¸n l¬ng toµn doanh nghiÖp
B¶ng tæng hîp thanh to¸n lu¬ng toµn xÝ nghiÖp
B¶ng ph©n bæ tiÒn l¬ng, bhxh,bhyt, kpc®
Phô lôc 21
Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển Nhà Và Đô thị Hà Nội
Xí nghiệp xây lắp số 1
Xã Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
B¶ng chÊm c«ng Th¸ng 09/06
CT nâng cấp gara và phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
Stt
Họ và tên
Ngày trong tháng
Công TG
Công nghỉ hưởng lương 100%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Nguyễn Văn Tý
X
P
X
X
X
X
X
0
X
X
X
X
X
X
0
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
1
2
Nguyễn Trung Thành
X
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
0
x
x
x
X
X
X
X
0
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
1
3
Lê Hữu An
X
p
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
0
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
0
27
1
4
Lê Vũ Anh
X
p
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
0
0
0
0
25
1
5
Trần Thế Hà
0
p
0
0
X
X
X
X
X
0
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
0
0
X
X
X
X
X
X
X
X
23
1
6
Nguyễn Như Hoàng
X
p
X
X
X
0
0
0
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
x
x
x
x
x
x
x
x
26
1
7
Vũ Anh Kiệt
X
p
X
X
X
X
X
X
X
X
X
0
0
0
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
1
8
Bùi Hảo Long
X
p
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
12
1
Nghỉ bình thường
0
Nghỉ hưởng lương
P
Người chấm công
(đã ký)
Kế toán trưỏng
(đã ký)
Phụ trách đơn vị
(đã ký)
Phô lôc 22
Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển Nhà Và Đô thị Hà Nội
Xí nghiệp xây lắp số 1
Xã Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
B¶ng thanh to¸n l¬ng c«ng nh©n Th¸ng 09/2006
CT nâng cấp gara và phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
Tổ : Nề Đội XD số 1
STT
Họ và tên
Bậc thợ
Ngày lương
Lương
Tiền ăn ca 14.000
Số tiền được lĩnh
Công
Số tiền
Công
Số tiền
Số tiền
Ký nhận
1
Lê Hữu An
5/7
64.252
28
1.799.056
28
392.000
2.191.056
2
Lê Vũ Anh
5/7
64.252
26
1.670.552
26
364.000
2.034.552
3
Trần Thế Hà
4/7
54.433
24
1.306.392
24
336.000
1.642.392
4
Nguyễn Như Hoàng
4/7
54.433
27
1.469.691
27
378.000
1.847.691
5
Vũ Anh Kiệt
3/7
46.108
27
1.244.916
27
378.000
1.622.916
Cộng
132
7.490.607
132
1.848.000
9.338.607
Ngêi lËp b¶ng
(®· ký)
KÕ to¸n trëng
(®· ký)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(®· ký)
Phô lôc 23
Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển Nhà Và Đô thị Hà Nội
Xí nghiệp xây lắp số 1
Xã Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
Hîp ®ång giao kho¸n
Đơn vị: Ban chủ nhiệm công trình Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam
Công trình : Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam
Tổ: Nề
Tổ trưởng: Nguyễn Khắc Trung
TT
Nội dung
ĐVT
Đơn giá
Khối lượng
Thời gian
KL thực hiện
Thành tiền
Bắt đầu
Kết thúc
1
Láng nền
M2
12.000
59.3
1/07
31/7
59.3
711.204
2
Trát tường
M2
20.000
100
1/07
31/7
100
2.000.000
Cộng
2.711.204
Người nhận khoán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao khoán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phô lôc 24
Sæ c¸I tµi kho¶n theo c«ng viÖc
Từ ngày 01/07/2006 đến ngày 31/12/2006
Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
ĐVT: đồng
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
TK
TK đối ứng
Nợ
Có
Công việc: CT nâng cấp gara và phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
Số dư đầu kỳ
622
CTK/028
31/07/2006
Ch.từ chung
Tính lương CN tháng 07/2006 CT: Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam
622
3342
13.861.314
CTK/038
31/08/2006
Ch.từ chung
Tính lương CN tháng 08/2006 CT: Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam
622
3342
11.833.402
CTK/065
30/09/2006
Ch.từ chung
Tính lương CN tháng 09/2006 CT: Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam
622
3342
10.201.811
CTK/116
31/10/2006
Ch.từ chung
Tính lương CN tháng 10/2006 CT: Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam
622
3342
5.568.115
CTK/140
30/11/2006
Ch.từ chung
Tính lương CN tháng 11/2006 CT: Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam
622
3342
5.348.200
CTK/162
31/12/2006
Ch.từ chung
Tính lương CN tháng 12/2006 CT: Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam
622
3342
7.571.327
CTK/214
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c CP 622 sang Tk 154 CT: Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam
622
1541
54.348.169
Cộng
54.348.169
54.348.169
Số dư cuối kỳ
Ngêi lËp b¶ng
(®· ký)
KÕ to¸n trëng
(®· ký)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(®· ký)
PHô LôC 25
Công Ty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà Và Đô Thị Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO MÁY THI CÔNG
(Tháng 09 năm 2006)
(Trích)
ĐVT: đồng
STT
Tên công trình
Số ca máy Chi phí trực tiếp
được sd
Phân bổ khấu hao tháng.
1
CT Nhà hát CMN VN
13 291.039.762
1.048.152
2
CT Nhà hát Quân Đội
17 353.340.826
1.272.027
3
CT Kho bạc Sóc Sơn
20 392.477.389
1.412.919
4
CT Sân bay Tuy Hoà
10 327.739.024
1.179.860
…
...
… …
…..
Tổng
3.109.896.897
11.200.000
Ngêi lËp b¶ng
(®· ký)
KÕ to¸n trëng
(®· ký)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(®· ký)
Phô lôc 26
Sæ c¸I tµi kho¶n theo c«ng viÖc
Từ ngày 01/07/2006 đến ngày 31/12/2006
Tài khoản: 623 – Chi phí nhân công trực tiếp
ĐVT: đồng
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
TK
TK đối ứng
Nợ
Có
Công việc: CT nâng cấp gara và phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
Số dư đầu kỳ
623
PC/188
30/09/2006
Phiếu chi
Chi tiền điện phục vụ thi công -đội 1
6237
1111
989.870
CTK/048
30/09/2006
Ch.từ chung
Chi phí khấu hao MTC
6234
214
1.048.152
CTK/245
30/09/2006
Ch.từ chung
Phải trả CN điều khiển MTC
6231
3342
1.017.276
CTK/093A
30/09/2006
Ch.từ chung
K/c chi phí 623 sang TK 154 CT Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam-đội 1
3.055.298
Cộng
3.055.298
3.055.298
Số dư cuối kỳ
Ngêi lËp b¶ng
(®· ký)
KÕ to¸n trëng
(®· ký)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(®· ký)
Phô lôc 27
Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển Nhà Và Đô thị Hà Nội
Xí nghiệp xây lắp số 1
Xã Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
B¶ng thanh to¸n l¬ng BCH c«ng tr×nh th¸ng 09/2006
CT nâng cấp gara và phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
Stt
Hä vµ tªn
HÖ sè l¬ng
HÖ sè phô cÊp
Phô cÊp CV
L¬ng thêi gian
nghØ,ngõng viÖc hëng l¬ng
tiÌn ¨n ca
Phô cÊp x¨ng xe
Phô cÊp th«ng tin
Tæng sè
trÝch BH 6%
Sè TIÒN CßN L¹I
Ký NHËN
C«ng
Sè tiÒn
C«ng
Sè tiÒn
C«ng
Sè tiÒn
1
Ph¹m V¨n Tý
3,89
0,4
193.846
27
1.817.823
1
67.331
28
392.000
200.000
200.000
2.518.200
124.740
2.393.460
2
NguyÔn Trung Thµnh
3,13
0,3
145.385
27
1.462.673
1
54.173
28
392.000
200.000
200.000
2.454.231
99.734
2.354.497
3
4
5
CéNG
7.02
0.7
339.231
54
3.280.496
2
121.504
56
784.000
400.000
400.000
4.972.431
224.474
4.747.957
Ngêi lËp b¶ng
(®· ký)
KÕ to¸n trëng
(®· ký)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(®· ký)
Phô lôc 28
B¶ng ph©n bæ tiÒn l¬ng vµ b¶o hiÓm x· héi
Th¸ng 09/2006
STT
NỘI DUNG
TK 334
TK 338
LƯƠNG CHÍNH CN BIÊN CHẾ
LƯONG CN THUÊ NGOÀI
PHỤ CẤP KHÁC
TỔNG CỘNG
TK 3382
TK 3383
TK 3384
TỔNG CỘNG
I
TK622
133.281.296
176.439.943
23.482.000
333.203.239
-
-
-
-
1
CT Nhà hát CMNVN
7.490.607
2.711.204
1.848.000
12.049.811
-
-
-
-
2
CT nhà hát quân đội
12.399.178
22.714.768
2.744.000
37.857.946
-
-
-
-
3
CT Kho bạc Sóc Sơn
13.880.460
25.230.689
2.940.000
42.051.149
-
-
-
-
4
CT sân bay Tuy Hoà
11.105.959
21.068.937
2.940.000
35.114.96
-
-
-
-
…
…
…
…
…
…
…
II
TK 6271
36.252.513
12.364.000
48.616.513
725.050
5.437.877
725.050
6.887.977
1
CT Nhà hát CMNVN
3.741.231
1.584.000
5.325.231
74.825
561.184
74.825
710.834
2
CT nhà hát quân đội
4.118.945
1.584.000
5.702.945
82.379
617.842
82.379
782.600
3
CT Kho bạc Sóc Sơn
4.575.166
1.640.000
6.215.166
91.504
686.274
91.504
869.282
4
CT sân bay Tuy Hoà
3.820.510
1.640.000
5.460.510
76.410
573.077
76.410
725.897
…
…
…
…
…
…
…
…
III
Tổng cộng
169.533.809
176.439.943
35.846.000
381.819.752
725.050
5.437.877
725.050
6.887.977
Phô lôc 29
Sæ c¸I tµi kho¶n theo c«ng viÖc
Từ ngày 01/07/2006 đến ngày 31/12/2006
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung
ĐVT: đồng
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
TK
TK đ.ứng
Nợ
Có
Công việc: CT nâng cấp gara và phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
Số dư đầu kỳ
6271
…
…
…
…
…
…
…
…
CTK/028A
30/09/2006
Ch.từ chung
Tính lương chính BCH tháng 09/2006 CT: Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam
6271
3341
3.741.231
CTK/028B
30/09/2006
Ch.từ chung
Tính PC BCH và tiền ăn bữa tháng 09/2006 CT: Nhà hát ca múa nhạc VN
6271
3343
3.432.000
CTK/054B
30/09/2006
Ch.từ chung
Trích 15%BHXH tháng 9/06 của BCH - đội 1
6271
3383
561.184
CTK/054B
30/09/2006
Ch.từ chung
Trích 2%KPCĐ tháng 9/06 của BCH - đội 1
6271
3382
74.825
CTK/054B
30/09/2006
Ch.từ chung
Trích 2%BHYT tháng 9/06 của BCH - đội 1
6271
3384
74.825
…
…
…
…
…
…
…
…
CTK/064
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c chi phí 6271 sang TK 154 CT NHCMNVN - đội 1
6271
154
36.422.294
…
…
…
…
…
…
…
…
CTK/064
30/09/2006
Ch.từ chung
PB gỗ luân chuyển CT NHCMNVN
6272
142
5.379.002
CTK/064
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c CP 6272sang TK 154 CT NHCMNVN-đội 1
6272
154
5.379.002
…
…
…
…
…
…
…
…
CTK/064
30/09/2006
Ch.từ chung
PB dụng cụ sản xuất CT NHCMNVN
6273
142
77.514
CTK/064
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c CP 6273 sang TK 154 CT NHCMNVN-đội 1
6273
154
77.514
PC/159
30/09/2006
Phiếu chi
Chi tiền cước điện thoại T9/06-đội 1
6278
1111
1.004.598
PC/160
30/09/2006
Phiếu chi
Chi tiền thí nghiệm VLXD CT - đội 1
6278
1111
3.220.000
PC/161
30/09/2006
Phiếu chi
Trả tiền mua đá cắt, đá mài CT NHCMNVN
6278
1111
447.500
…
…
…
…
…
…
…
…
CTK/214
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c CP 6278 sang TK 154 CT NHCMNVN-đội 1
6278
1541
7.219.237
Cộng
49.098.047
49.098.047
Số dư cuối kỳ
Ngêi lËp b¶ng
(®· ký)
KÕ to¸n trëng
(®· ký)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(®· ký)
Phô lôc 30
Sæ c¸I tµi kho¶n theo c«ng viÖc
Từ ngày 01/07/2006 đến ngày 31/12/2006
Tài khoản: 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
ĐVT: đồng
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
TK
TK đ.ứng
Nợ
Có
Công việc: CT nâng cấp gara và phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
Số dư đầu kỳ
154
433.686.269
CTK/214
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c CP 621 sang TK 154 - NHCMNVN
154
621
236.655.593
CTK/214
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c CP 622 sang Tk 154 CT: Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam
154
622
54.348.169
CTK/093A
30/09/2006
Ch.từ chung
K/c CP 623 sang TK 154 CT Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam-đội 1
154
623
3.055.298
CTK/064
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c chi phí 6271 sang TK 154 CT NHCMNVN - đội 1
154
6271
36.422.294
CTK/064
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c CP 6272 sang TK 154 CT NHCMNVN-đội 1
154
6272
5.379.002
CTK/064
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c CP 6273 sang TK 154 CT NHCMNVN-đội 1
154
6273
77.514
CTK/214
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c CP 6278 sang TK 154 CT NHCMNVN-đội 1
154
6278
7.219.237
CTK/218
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c Tk 154 sang TK 632 CT:NHCMNVN - đội 1
154
632
761.376.364
Cộng
343.157.107
761.376.364
Số dư cuối kỳ
15.467.012
Ngêi lËp b¶ng
(®· ký)
KÕ to¸n trëng
(®· ký)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(®· ký)
Phô lôc
--------------------
Phô lôc 31
Công ty Cổ Phần Kinh doanh Phát triển Và Đô thị Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Công trình: Nâng cấp gara và một số phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
ĐVT: đồng
STT
CHI PHÍ SẢN XUẤT KỲ BÁO CÁO
TỔNG CỘNG
CHI PHÍ DỞ DANG
GIÁ THÀNH THỰC TẾ
CP NVLTT
CP NCTT
CP SDMTC
CP SXC
CP DD ĐK
CP DD CK
1
236.655.593
54.348.169
3.055.298
49.098.047
343.157.107
433.686.269
15.467.012
761.376.364
Ngêi lËp b¶ng
(®· ký)
KÕ to¸n trëng
(®· ký)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(®· ký)
Phô lôc 32
Sæ c¸I tµi kho¶n theo c«ng viÖc
Từ ngày 01/07/2006 đến ngày 31/12/2006
Tài khoản: TK 632 - Giá vốn hàng bán
ĐVT: đồng
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
TK
TK đối ứng
Nợ
Có
Công việc: CT nâng cấp gara và phòng nghỉ cho diễn viên ca múa nhạc Việt Nam
Số dư đầu kỳ
632
CTK/103
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c TK 154 sang TK 632 CT: Nhà hát ca múa nhạc VN - đội 1
632
154
761.376.364
CTK/224
31/12/2006
Ch.từ chung
K/c TK 632 sang TK 911 CT: Nhà hát ca múa nhạc Việt Nam - đội 1
632
911
761.376.364
Cộng
761.376.364
761.376.364
Số dư cuối kỳ
Ngêi lËp b¶ng
(®· ký)
KÕ to¸n trëng
(®· ký)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(®· ký)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0677.doc