ã Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các khoản chi phí về NVL cho máy hoạt động, chi phí tiền lương (chính, phụ), phụ cấp của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa bảo dưỡng máy và chi phí mua ngoài, chi phí khác bằng tiền có liên quan đến sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy theo phương thức thi công hỗn hợp.
ã Tài khoản sử dụng: TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công trình
- Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp.
- Không hạch toán vào tài khoản này các khoản trích theo lương phải trả công nhân sử dụng máy thi công (như BHXH, BHYT, KPCĐ).
64 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phục vụ sản xuất cho doanh nghiệp.
- Kế toán quỹ : Phụ trách việc quyết toán bán hàng, thu, chi của nhà máy đồng thời phụ trách vịêc cầm giữ tiền của doanh nghiệp. Khi Giám đốc cần thu, chi gì thì kế toán quỹ theo chứng từ đúng pháp luật hoặc được sự đồng ý trực tiếp của giám đốc thì xuất quỹ.
2.1.5. Một số chỉ tiêu chủ yếu trong năm 2006 – 2007 : (Đơn vị tính: VND)
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
2007/
2006
(%)
1.Vốn chủ sở hữu
15.029.519.784
16.442.079.064
1.412.559.280
9,3
2. Giá vốn hàng hoá
16.934.187.300
21.564.235.000
4.630.047.700
27,34
3. Doanh thu
19.600.000.000
24.360.090.000
4.760.090.000
24,28
4. Lợi nhuận
1.257.569.784
1.381.859.280
124.289.496
9,88
5. Nộp ngân sách
489.054.916
537.389.720
48.334.804
9,88
6. Lương B/quân CN
1.050.000
1.650.000
600.000
57,14
- Doanh thu năm 2007 là 24.360.090.000 VND tăng 24,28% so với năm 2006 (năm 2006 doanh thu là 19.600.000.000 VND)
- Lợi nhuận năm 2007 là 1.381.589.280 VND tăng 9,88% so với năm 2006 (năm 2006 lợi nhuận là 1.257.569.784 VND)
- Lương bình quân của công nhân năm 2007 so với năm 2006 tăng 54,14%.
Qua các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu, lợi nhuận, lương bình quân công nhân năm sau cao hơn năm trước, điều này chứng tỏ Công ty đã hoạt động có hiệu quả trong ngành nghề kinh doanh của mình.
2.2. Thực tế kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu.
2.2.1. Đụớ tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất.
Việc xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất phự hợp với đặc điểm hoạt động và yờu cầu quản lý của Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu cú ý nghĩa qun trọng với chất lượng cũng như hiệu quả của cụng tỏc kế toỏn CPSX và tớnh giỏ thành sản phẩm.
Do đặc điểm về mặt tổ chức sản xuất và quản lý của Cụng ty là nhận thầu cỏc cụng trỡnh, HMCT và bàn giao cho cỏc đơn vị nhận tham gia thi cụng nờn đối tượng để xỏc định chi phớ sản xuất từ khi khởi cụng cho đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng.
2.2.2. Phương phỏp đỏnh giỏ sản phẩm dở dang của Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu.
Sản phẩm xõy lắp dở dang của cụng ty được tiến hành kiểm tra vào cuối mỗi quớ .Cụng ty chỉ bàn giao, thanh toỏn khi sản phẩm xõy lắp hoàn thành toàn bộ theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý do đú sản phẩm dở dang cuối kỳ là khối lượng sản phẩm chưa đạt điểm dừng kỹ thuật hợp lý đó qui định, và được tớnh theo chi phớ thực tế của từng cụng trỡnh, HMCT .Toàn bộ cỏc chi phớ sản xuất đó phỏt sinh thuộc cụng trỡnh chưa hoàn thành đều là chi phớ sản phẩm dở dang . Cuối quớ phũng kỹ thuật cựng với nhõn viờn kỹ thuật Đội thi cụng , đội trưởng sẽ tiến hành xỏc định khối lượng sản phẩm xõy lắp dở dang cuối kỳ của cỏc cụng trỡnh , HMCT . Phũng kế toỏn sau khi đó nhận được bảng kờ khối lượng xõy lắp dở dang sẽ tiến hành xỏc nhận chi phớ thực tế của khối lượng xõy lắp dở dang . Chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ sẽ được tớnh toỏn một phần cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ dự toỏn cụng trỡnh .
Chi phớ thực tế KLXLDD cuối kỳ =
Chi phớ thực tế của KLXLDD đầu kỳ + Chi phớ thực tế KLXLDD trong kỳ
Giỏ trị dự toỏn KLXLDD hoàn + Giỏ trị dự toỏn KLXLDD cuố kỳ
thành bàn giao trong kỳ
Giỏ trị dự toỏn KLXLDD cuối kỳ
Chi phớ thực tế của sản phẩm xõy lắp dở dang cuối kỳ được phản ỏnh trờn bảng tổng hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm . (biểu số 16)
Vớ dụ : Tại cụng trỡnh trạm biến thế và hạ thế N02 :
Chi phớ thực tế KLXLDD đầu kỳ : 1.576.260.916 đồng
Chi phớ thực tế KLXLDD phỏt sinh trong kỳ : 1.606.625.138 đồng
Giỏ trị dự toỏn KLXLDD hoàn thành bàn giao trong kỳ : 2.882.886.054 đồng
Giỏ trị dự toỏn KLXLDD cuối kỳ là : 300.000.000 đồng
Vậy chi phớ thực tế = 1.576.260.916 + 1.606.625.138
KLXLDD cuối kỳ 2.882.886.054 + 300.000.000 *300.000.000
= 300.000.000 đồng
2.2.3. Phương phỏp kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất.
Tại cụng ty , mỗi đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ từ khi khởi cụng cho đến khi hoàn thành đều được mở sổ chi tiết để thờo dừi . Cỏc sổ chi tiết này được tổng hợp từng thỏng và được theo dừi chi tiết theo từng khoản mục:
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Chi phớ sản xuất chung
Cuối thỏng dựa trờn cỏc sổchi tiết chi phớ cỏc cụng trỡnh do cỏc đội thi cụng gửi lờn, kế toỏn tổng hợp tại Cụng ty sẽ tập hợp chi phớ sản xuất trong thỏng . Cuối mỗi quớ căn cứ vào bảng tổng hợp chi phớ sản xuất làm căn cứ cho việc tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp hoàn thành trong quớ , lập bỏo cỏo và tớnh giỏ thành mỗi quớ .
2.2.3.1. Phương phỏp tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.
* Chi phớ NVLTT của Cụng ty là khoản mục chi phớ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ giỏ thành cụng trỡnh bao gồm NVL chớnh như : cỏt, đỏ, xi măng, cột bờ tụng ; NVL phụ như : cốt pha
* Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 621 : “ Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp “ được mở chi tiết cho từng cụng trỡnh . Ngoài ra cũn cú cỏc TK lien quan khỏc như : TK 152 (nguyờn liệu, vật liệu) ; TK 153 (cụng cụ, dụng cụ) ; TK 331 (phải trả cho nhười bỏn) ; TK 141 (tạm ứng)
* Phương pháp kế toán tập hợp chi phớ NVLTT:
Đối với cỏc doanh nghiệp xõy lắp núi chung và Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu núi riờng, đều ỏp dụng phương phỏp hạch toỏn CPNVLTT theo từng cụng trỡnh, HMCT dựa trờn nguyờn tắc chung đú là : vật liệu xuất dung cho cụng trỡnh, HMCT nào thỡ sẽ tập hợp trực cho cụng trỡnh ,HMCT đú . Trong Cụng ty vật liệu dung cho việc thi cụng cỏc cụng trỡnh sẽ do cỏc đội thi cụng mua ngoài xuất thẳng tới tận chõn cỏc cụng trỡnh hoặc cỏc Cụng ty trực thuộc cung ứng.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và thực tế phỏt sinh tại từng thời điểm , đội trưởng sẽ viết giấy yờu cầu xuất nguyờn vật liệu gửi lờn Phũng kế hoạch vật tư . Cỏn bộ phũng kế hoạch vật tư sẽ căn cứ vào hạn mức vật tư, dự toỏn và phương ỏn thi cụng đó lập cho từng cụng trỡnh để viết giấy “ đề nghị tạm ứng “ gửi lờn ban lónh đạo Cụng ty xột duyệt vốn nằm trong giỏ trị giao khoỏn cho đơn vị thi cụng . Giấy được chuyển qua Phũng kế toỏn làm căn cứ cho việc tậm ứng mua vật tư . Sau đú kế toỏn tiền mặt lập phiếu chi xuất tiền mặt để mua vật tư.
Vật tư mua về phải được kiểm nghiệm , nếu đủ tiờu chuẩn thỡ sẽ tiến hành thủ tục nhập kho . Trị giỏ NVL mua về được tớnh bằng giỏ mua ghi trờn húa đơn mua hàng khụng bao gồm thuế giỏ trị gia tăng, cũn chi phớ thu mau vận chuyển, bốc dỡ hạch toỏn vào chi phớ sản xuất chung (TK 627.8) . Trờn thực tế vật tư do cỏc đội thi cụng mua ngoài và xuất thẳng tới chõn cụng trỡnh khụng qua nhập kho nhưng vẫn phải viết phiếu nhập kho để hợp lý chứng từ . (biểu số 05) ,(biểu số 06)
Vật liệu xuất dựng cho cụng trỡnh nào sẽ tập hợp trực tiếp cho cụng trỡnh đú và phương phỏp tớnh giỏ vật liệu xuất kho là phương phỏp giỏ đớch danh : Giỏ thực tế vật tư dung = Giỏ mua trờn húa đơn khụng bao gồm chi phớ vận chuyển, bốc dỡ.
Vớ dụ: Căn cứ vào húa đơn thuế GTGT số 05115, mua cỏt đỏ cho cụng trỡnh trạm biến thế và hạ thế N02 chưa thanh toỏn với nhà cung cấp kế toỏn hạch toỏn:
Nợ TK 152: 19.000.000 đồng
Nợ TK 133: 1.900.000 đồng
Cú TK 141: 20.900.000 đồng
Đồng thời, khi xuất số vật liệu tới thẳng chõn cụng trỡnh kế toỏn viết Phiếu xuất kho CT (biểu số 07), xuất theo giỏ mua đồng thời hạch toỏn như sau:
Nợ TK 621 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 19.000.000 đồng
Cú TK 152.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 19.000.000 đồng
Tương tự cỏc bỳt toỏn khỏc, kế toỏn vật tư tổng hợp toàn bộ chi phớ NVLTT bằng cỏch tổng hợp cỏc chi phớ đó tập hợp được bờn Nợ TK 621 , đồng thời kết chuyển sang Tk 154 – chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ để tớnh giỏ thành cho cụng trỡnh, khi đú sẽ hạch toỏn như sau :
Nợ Tk 154 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 842.625.138,0 đồng
Cú Tk 621 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 842.625.138,0 đồng
Cụng ty hạch toỏn theo nguyờn tắc kờ khai thường xuyờn, hàng ngày căn cứ vao cỏc húa đơn mua hàng , cỏc loại chứng từ như cỏc loại phiếu xuất kho, phiếu nhập kho vật tư sử dụng cho việc thi cụng cỏc cụng trỡnh, kế toỏn vật tư sẽ tiến hành lập bảng kờ chi tiết xuất vật tư cho tưng cụng trỡnh (biểu số 08); đồng thời mở sổ chi tiếp TK 621 – Chi tiết từng cụng trỡnh (biểu số 09);
2.2.3.2. Phương phỏp tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
* CPNCTT của cụng ty bao gồm: Tiền lương, tiền cụng phải trả cho cụng nhõn trực tiếp tham gia thi cụng cỏc cụng trỡnh, lao động thuờ ngoài.., nhõn viờn quản lý tổ độ thi cụng.
* Tài khoản kế toỏn sử dụng: Để tập hợp toàn bộ CPNCTT, Cụng ty đó sử dụngTK 622: “CPNCTT” – Chi tiết cho từng cụng trỡnh và cỏc TK cú lien quan là TK 334.1: Chi phớ nhõn cụng trực tiếp và TK 334.6 : Chi phớ nhõn cụng thuờ ngoài.
* Phương phỏp hạch toỏn tập hợp CPNCTT:
Hiện nay, Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương khoỏn theo theo khối lượng cụng việc hoàn thành (Lương theo sản phẩm) và trả lương theo thời gian. Hỡnh thức trả lương theo thời gian ỏp dụng cho bộ phận quản lý đội . Việc trả lương theo thời gian căn cứ vào số ngày cụng thực tế và hệ số cấp bậc lương từng người để tớnh ra số tiền lương phải trả. Trả lương theo sản phẩm được tớnh cho từng lao động hoặc cả nhúm người hoặc theo khối lương cụng việc hoàn thành.
- Chi phớ nhõn cụng trực tiếp xõy lắp
Hợp đồng giao khoỏn được lập giũa giỏm đốc cụng ty và cỏc đơn vị nhận tham gia thi cụng . Trong mỗi hợp đồng giao khoỏn cú kốm theo bảng tớnh đơn giỏ khoỏn ( Biểu số 10) cho cụng trỡnh trong đú cú chi phớ cho nhõn cụng cụng trỡnh do Phũng Kế hoạch – Kỹ thuật lập dựa trờn cơ sở giỏ của nhà nược qui định, sự biến động của thị trường và theo dự toỏn, phương ỏn thi cụng của từng cụng trỡnh.
Đội trưởng là người nhận khoỏn và giao khoỏn cỏc cụng việc cụ thể đến từng tổ trong đội . Dựa vào khối lượng cụng việc được giao khoỏn cho từng tổ, Tổ trưởng giỏm sỏt cỏc lao động trong Tổ thi cụng đảm bảo đỳng tiến độ và yờu cầu kỹ thuật, đụng thời theo dừi tinh hỡnh lao động thụng qua việc lập bảng chấm cụng hàng ngày để làm căn cứ cho việc thanh toỏn tiền lương sau này.
Hàng thỏng, dựa theo hợp đồng khoỏn của Cụng ty và cỏc đơn vị xõy lắp , phũng Kinh tế - Kế hoạch cựng với đội trưởng tiến hành kiểm tra, nghiệm thu khối lượng cụng việc hoàn thành trong thỏng để xỏc định tổng mức lương khoỏn mà đội được hưởng, làm cơ sở cho việc tạm ứng lương . Căn cứ vào Phiếu thanh toỏn cụng trỡnh khoỏn, Kế toỏn phõn bổ cho từng tổ trong đội, tổ trưởng sẽ tiến hành chia lương cho cụng nhõn dựa theo số ngày cụng lao động thực tế của từng người. Đối với cụng nhõn thuộc biờn chế của cụng ty thỡ cần ghi them hệ số lương của tựng người do cụng ty qui định để tỡnh lương đồng thời làm căn cứ trớch BHYT, BHNT.
Cỏch tớnh tiền lương khoỏn cho một cụng nhõn tham gia thi cụng như sau:
Tổng số tiền lương nhận được trong thỏng = Tiền lương thời gian được hưởng trong thỏng + Tiền lương khoỏn được hưởng trong thỏng
Trong đú:
Tiền lương khoỏn được hưởng trong thỏng = Số ngày cụng hưởng lương khoỏn * Đơn giỏ lương khoỏn của một ngày cụng
Vớ dụ: Căn cứ vào bảng tớnh đơn giỏ khoỏn, tổng số tiền lương khoỏn cho Tổ xõy lắp 2 – Đội xõy lắp 1 là : 10.415.139 và tổng số cụng toàn tổ là : 144 cụng.
Vậy đơn giỏ lương cho một ngày cụng là : 10.415.139 = 72.327 đồng
144
Tiền lương của cụng nhõn tổ xõy lắp 2 thỏng 8/2008 được tớnh như sau:
Đoàn Mạnh Thắng : 30 ngày * 72.327 đồng = 2.169.810 đồng
Hoàng Đỡnh Tựng : 26 ngày * 72.327 đồng = 1.880.502 đồng
..
Tổng cộng: 10.415.139 đồng
Sau khi tớnh lương cho từng cụng nhõn , Kế toỏn Đội thi cụng sẽ gửi bảng thanh toỏn lương , hợp đồng làm khoỏn, bảng chấm cụng lờn cụng ty, kế toỏn tiền lương tại Cụng ty sẽ tiến hành đối chiếu , kiểm tra để trớch lương đồng thời hạch toỏn theo bỳt toỏn như sau:
NỢ TK 622 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 10.415.139 đồng
Cú TK 334.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 10.415.139 đồng
- Chi phớ lao động thuờ ngoài
Trong trường hợp cụng trỡnh đang bước vào giai đoạn nước rỳt, do khối lượng cụng việc nhiều trong khi số lượng cụng nhõn trong cụng ty khụng thể đảm đương hết được thỡ cỏc đội cú thể thuờ thờm lao động thuờ ngoài theo hợp đồng ngắn hạn và số lượng phự hợp khụng hạn định . Cỏch tớnh lương khoỏn . (Biểu số 11)
Vớ dụ : Căn cứ bảng thanh toỏn lương cho lao động thuờ ngoài của tổ xõy lắp 2 thỏng 8/2008 tổng cộng là: 12.711.000 đồng, kế toỏn trớch lương và hạch toỏn:
Nợ TK 622 :12.711.000 đồng
Cú TK 334.6 : 12.711.000 đồng
Tổng cộng số tiền lương phải trả cho cụng nhõn của Tổ XL 1 và Tổ XL 2 thuộc Đội XL 2 - cụng trỡnh trạm biến thế và hạ thế N02 sẽ hạch toỏn như sau:
Nợ TK 622: - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02: 42.700.000 đồng
Cú TK 334.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02: 9.989.000 đồng
Cú TK 334.6 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02: 32.711.000 đồng
- Chi phớ cho nhõn viờn quản lý sản xuất
Hàng ngày, tổ đội trưởng theo dừi tỡnh hỡnh lao đụng trong từng tổ và chấm cụng vào bảng chấm cụng . Cuối thỏng căn cứ vào Hợp đồng làm khoỏn, biờn bản thanh toỏn khối lương cụng việc hoàn thành, bảng chấm cụng, làm căn cứ cho kế toỏn cỏc đội tớnh lương, cỏc khoản trớch theo lương, lập bảng thanh toỏn lương.
Tiền lương thực tế của nhõn viờn quản lý đội được tớnh trờn cơ sở lương thời gian của cỏn bộ quản lý đội và mức độ hoàn thành kế hoạch khối lượng cụng việc xõy lắp của đội trong thỏng.
= x
Căn cứ vào Phiếu thanh toỏn cụng trỡnh khoỏn ( Biểu số 12) tổng mức lương khoỏn thỏng 6/2008 của ban quản lý đội XL 2 - cụng trỡnh trạm biến thế và hạ thế N02 là 10.988.000 , trong thỏng ban quản lý hoàn thành 100% khối lượng cụng việc nhận giao khoỏn.
Vậy tổng số tiền lương thực tế sẽ là : 10.988.000 * 100% = 10.988.00 đồng
Kế toỏn hạch toỏn như sau :
Nợ TK 622 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 10.988.000 đồng
Cú TK 334.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 10.988.000 đồng
Cuối quớ II/2008 kế toỏn sẽ lập bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương vào đối tượng sử dụng, số liệu trờn bảng phõn bổ tiền lương là căn cứ để kế toỏn ghi bỳt toỏn trớch lương vào chỳng từ kế toỏn , dựa vào chứng từ kế toỏn đú kế toỏn vào Sổ cỏi TK 622; Sổ chi tiết TK 622. ( Biểu số 13; Biểu số 14).
Chi phớ nhõn cụng Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 sẽ hạch toỏn theo bỳt toỏn sau:
Nợ TK 622 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 674.000.000 đồng
Cú Tk 334.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 479.868.262 đồng
Cú Tk 334.6 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 194.131.738 đồng
Cuối kỳ kế toỏn kết chuyển sang TK 154 để xỏc định giỏ thành sản phẩm
Nợ TK 154 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 674.000.000 đồng
Cú TK 622 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 674.000.000 đồng
2.2.3.3. Phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất chung.
* CPSXC : Trong Cụng ty chi phớ SXC bao gồm : cỏc khoản trớch theo tỷ lệ % qui định (BHYT , BHXH, KPCĐ) trờn tổng quỹ lương cơ bản của nhõn viờn thuộc biờn chế của Cụng ty .
- Chi phớ khấu hao TSCĐ, khấu hao mỏy thi cụng
- Chi phớ vật liệu, cụng cụ dụng cụ
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài
- Cỏc chi phớ khỏc bằng tiền
* Tài khoản kế toỏn sử dụng : Trong cụng ty, CPSX được tập hợp tại TK 627 : “CPSXC” và chỉ mở riờng một TK 627.8 : “ Cỏc chi phớ khỏc bang tiền “ . Ngoài ra, cũn cú cỏc TK liờn quan như : TK 338.2; TK 338.3; TK 111; TK 214;
* Phương phỏp kế toỏn tập hợp CPSXC
Do CPSXC trong Cụng ty cú lien quan tới nhiều cụng trỡnh, HMCT vỡ vậy kế toỏn sẽ khụng tập hợp riờng cho từng cụng trỡnh, HMCT như: TK 621; TK 622 mà sẽ tiến hành tập hợp chung sau đú sẽ phõn bổ cho từng đối tượng sử dụng theo tiờu thức chi phớ sản xuất bao gồm chi phớ NVL và chi phớ nhõn cụng.
Chi phớ nhõn viờn :
Đối với cỏc khoản trớch BHYT, BHXH, KPCĐ trờn tổng lương của cụng nhõn trực tiếp thi cụng, nhõn viờn quản lý tổ đội, quản lý cỏc phũng ban trong cụng ty . Hàng thỏng trớch tiền bảo hiểm cho cỏn bộ cụng nhõn viờn.
Căn cứ vào số lao động trong danh sỏch, tiền lương thực tế của từng nhõn viờn, hệ số cấp bậc lương từng người kế toỏn tiến hành trớch cỏc khoản theo tỷ lệ sau:
Tiền trớch BHXT : Tỷ lệ trớch 20% trờn tổng quĩ lương cơ bản trong đú : 15% được tớnh chi phớ hoạt động sản xuất kinh doanh ; 5% người lao động phải chịu
Tiền trớch BHYT : Tỷ lệ trớch 3% trờn tổng quĩ lương cơ bản trong đú: 2% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh ; 1% người lao động chịu
Tiền trớch KPCĐ : Tỷ lệ trớch 2% được tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh.
Mỗi quớ kế toỏn tiến hành lõp l bảng phõn bổ BHYT, BHXH, KPCĐ và phõn bổ cho cỏc đối tượng sử dụng theo số cụng nhõn và số tiền lương thực tế Đồng thời, lập bảng danh sỏch thu BHYT,BHXH cho toàn Cụng ty . Bảng này là cơ sở để lập bỏo cỏo quyết toỏn BHXH với cơ quan quan lý BHXH.
Vớ dụ : Căn cứ vào bảng phõn bổ BHXH, BHYT, KPCĐ quý II/2008 ( Biểu số 15 ) của Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 kế toỏn định khoản :
Nợ TK 627.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 :31.287.000 đồng
Cú TK 338.2 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 5.200.000 đồng
Cú TK 338.3 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 23.022.000 đồng
Cú Tk 338.4 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 3.065.000 đồng
Chi phớ khấu hao TSCĐ
Chi phớ khấu hao TSCĐ được coi là một phần giỏ thành của cụng trỡnh được tập hợp vào chi phớ sản xuất chung. Cụng ty ỏp dụng phương phỏp tớnh khấu hao TSCĐ là phương phỏp khấu hao tuyến tớnh như sau:
=
Vớ dụ: Chi phớ khấu hao TSCĐ của Cụng ty quớ II/2008 sẽ được hạch toỏn như sau:
Nợ TK 627 : 221.966.571 đồng
Cú TK 214 : 221.966.571 đồng
Chi phớ dịch vụ mua ngoài
Bao gụm chi phớ thuờ ngoài mỏy thi cụng , chi phớ cho việc lắp đặt sửa chữa mỏy thi cụng, chi phớ vận chuyển bốc dỡ vật liệu, chi phớ làm đường, dựng lỏn trại tạm thời
Khi phỏt sinh hợp đồng thuờ mỏy, căn cứ vào hợp đồng thuờ mỏy, biờn bản bàn giao, kế toỏn sẽ hạch toỏn như sau:
Nợ TK 627.8
Cú TK 111.1
Vớ dụ : căn cứ vào hợp đồng thuờ mỏy cắt cho cụng trỡnh XD TBA 1000KVA Trường ĐH Thương mại – Q. Cầu Giấy – Hà Nội ngày 06/12/2008, kế toỏn định khoản :
Nợ TK 627.8 : 1.500.000 đồng
Cú TK 111.1 : 1.500.000 đồng
Cỏc chi phớ khỏc bằng tiền :
Bao gồm cỏc khoản chi phớ dụng cụ phục vụ quản lý như : Giấy, in mực, sổ sỏch, chi phớ điện nước,
Cụ thể : Căn cứ sụ 383 ngày 20/04/2004 kế toỏn xuất tiền mặt để mua sổ sỏch, hạch toỏn như sau:
Nợ TK 627.8 : 620.000 đồng
Cú TK 111.1 : 620.000 đồng
Ngoài ra, Cụng ty sử dụng TK 627.8 để phản ỏnh cỏc chi phớ lien quan tới việc : tiếp khỏch, cụng tỏc phớ, chi phớ xăng dầu cho việc vận chuyển NVL tới cỏc cụng trỡnh
Cuối quớ II/2008 kế toỏn tập hợp được toàn bộ CPSXC của cỏc cụng trỡnh là : 2.398.889.350 đồng và sau đú tiến hành phõn bổ cho cỏc cụng trỡnh theo tiờu thức tựy chọn.
Toàn bộ CPSXC của Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 sau khi được tập hợp sẽ kết chuyển sang TK 154 để tớnh giỏ thành như sau :
Nợ TK 154 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 90.000.000 đồng
Cú TK 627.8 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 90.000.000 đồng
2.2.3.4. Phương phỏp kế toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất tại Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu .
Đối tượng tõp hợp chi phớ sản xuất được xỏc định trong cụng ty là cỏc cụng trỡnh , HMCT do đú phương phỏp tập hợp trong cụng ty chi phớ lien quan tới cụng trỡnh nào thỡ tập hợp chụ cụng trỡnh đú, riờng chi phớ SXC do phỏt sinh nhiều nờn kế toỏn sẽ tập hợp chung lại sau đú mới tiến hành phõn bổ cho từng đối tượng. Cuối quớ kế toỏn sẽ tập hợp lại tất cả cỏc chi phớ sản xuất phỏt sinh trực tiếp của từng cụng trỡnh từ bờn Nợ cỏc TK 621.1; TK 622; TK 627.8 sau đú kết chuyển sang bờn Nợ TK 154 : “chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ” – Chi tiết cho từng cụng trỡnh, làm cơ sở cho việc tớnh giỏ thành sản phẩm. (biểu số 16 )
Vớ dụ : Đối với Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02, sau khi đó tiến hành tập hợp được toàn bộ chi phớ sản xuất quớ II/2008, kế toỏn sẽ thực hiện kết chuyển sang TK 154 và hạch toỏn như sau :
Nợ TK 154 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 1.606.625.138 đồng
Cú Tk 621.1 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 842.625.138 đồng
Cú TK 622 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 647.000.000 đồng
Cú TK 627.8 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 90.000.000 đồng
2.3. Thực tế kế toỏn tớnh giỏ thành tại Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu.
2.3.1. Kế toỏn tớnh giỏ thành sản phẩm.
Đối tượng tớnh giỏ thành được xỏc dịnh tại Cụng ty là cụng trỡnh, HMCT, khối lượng xõy lắp hoàn thành bàn giao thanh toỏn . Kỳ tớnh giỏ thành là quớ , vào thời điểm cuối quớ. Cụng ty chỉ tớnh gớ thành khi cú quyết toỏn giỏ trị xõy lắp hoàn thành bàn giao giao ( bờn A chấp nhận thnah toỏn ). Trrong quớ khi kế toỏn nhận phiếu thanh toỏn của cụng trỡnh nào thỡ cuối quớ kế toỏn tiến hành tớnh giỏ thành thực tế của cụng trỡnh đú .Việc tớnh giỏ thành cụ thể được thực hiện trờn bảng tập hợp CPSX và tớnh giỏ thành sản phẩm. ( Biểu số 17)
2.3.2. Phương phỏp tỡnh giỏ thành sản phẩm.
Cụng ty ỏp dụng phương phỏp tớnh giỏ thành giản đơn, trực tiếp cho từng cụng trỡnh từ khi khởi cụng cho đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng.
Cụng thức tớnh giỏ thành thực tế KLXL hoàn thành bàn giao :
= Chi phớ san xuất dở dang đầu kỳ + Chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ - Chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ.
Vớ dụ : Từ cỏc số liệu trờn bảng tổng hợp chi phớ sản xuất quớ II/2008 của Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 , giỏ thành thực tế của cụng trỡnh được tớnh như sau:
1.576.260.916 + 1.606.625.138 + 300.000.000 = 2.882.886.054 đồng
Khi cụng trỡnh hoàn thành cú biờn bản nghiệm thu bàn giao cụng trỡnh, biờn bản thanh lý hợp đồng khoỏn, bản quyết toỏn khối lượng xõy lắp cơ bản, kế toỏn kết chuyển TK 154 sang TK 632 để xỏc định giỏ vốn của cụng trỡnh . Khi đú ghi:
Nợ TK 632 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 2.882.886.054 đồng
Cú Tk 154 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 :2.882.886.054 đồng
PHẦN 3 : NHẬN XẾT VÀ KẾT LUẬN
3.1. Nhận xột
Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu là một doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực xõy dựng cơ bản, thi cụng lắp đặt cỏc cụng trỡnh . Trong quỏ trỡnh tồn tại và phỏt triển Cụng ty đó co nhiều nỗ lực trong việc tỡm kiếm cỏc giải phỏp về quản lý, về tổ chức bộ mỏy sản xuất kinh doanh nhằm kiểm soỏt một cỏch cú hiệu quả nhất cụng việc sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
Qua quá trình thực tập tìm hiểu thực tế hoạt động tại công ty Cổ Phần Thương mại và Kỹ thuật á Châu kết hợp với lý luận được học tập và nghiên cứu tại ngôi trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội em nhận thấy được tầm quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán đối với công ty.
Trong phạm vi của đề tài nghiền cứu, mặc dự cũn nhiều thiếu sot và hạn chế về thời gian cũng như kiến thức song em cũng xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhận về những điểm đó làm được và những mặt hạn chế cần hoàn thiện trong cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản xuất của Cụng ty.
3.1.1Những ưu điểm
Hiện nay, Công ty đã có một đội ngũ công nhân có trình độ cao, có kinh nghiệm và trình độ quản lý, nhiệt tình với công việc. Hệ thống quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng không ngừng được hoàn thiện và nâng cao để đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của công ty.
Hệ thống kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ và hoàn chỉnh, có kế hoạch sắp xếp và chỉ đạo từ trên xuống. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của mình, Công ty chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
Hỡnh thức tổ chức này tạo điều kiện để kế toán có thể kiểm tra, giám sát hoạt động ở các bộ phận chi nhánh, các đơn vị trực thuộc cũng như toàn Công ty, hạn chế bớt những khó khăn trong việc phân công lao động, chuyên môn hoá nâng cao nghiệp vụ.
Các phần hành kế toán ở Công ty được phân công tương đối rõ ràng cho từng kế toán viên, có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các phân hành với nhau đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán và ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu được rõ ràng và phát hiện những sai sót để sửa chữa kip thời.
Tại Công ty, việc áp dụng kế toán bằng máy tính, lao động kế toán đã giải phóng khỏi công việc ghi chép, tính toán thuần tuý và làm tăng độ chính xác của thông tin.
Về chứng từ luân chuyển Công ty sử dụng và chấp hành nghiêm chỉnh mọi hoá đơn chứng từ theo đúng mẫu, qui định của Bộ tài chính. Mỗi nghiệp vụ phát sinh được phản ánh trên hoá đơn, các chứng từ phù hợp cả về số lượng, nguyên tắc ghi chép cũng như yêu cầu của công tác quản lý chứng từ. Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung đề phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đây là hình thức có qui trình hạch toán và sổ sách kế toán đơn giản dễ làm và thuận tiện cho việc sử dụng máy vi tính vào công tác kế toán của Công ty. Bên cạnh đó việc Công ty áp dụng công tác kê khai thương xuyên để hạch toán hàng tồn kho giúp cho ban lãnh đạo có được những thông tin chính xác và kịp thời về tình hình biến động của vật liệu hàng hoá để có hướng giải quyết thích hợp.
Ngoài ra, với đội ngũ công nhân viên có trình độ nghiệp vụ, có kinh nghiệm, nắm vững và am hiểu kỹ thuật hạch toán, nhiệt tình trong công việc đã góp phần làm công việc kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao.
Riờng về cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm: Cụng ty ỏp dụng phương phỏp kế toỏn kờ khai thương xuyờn để tớnh trị gớ hàng tồn kho do đú cú thể kiểm soỏt tỡnh hỡnh nhập xuất vật tư, hàng húa hạn chế tỡnh trạng thất thoỏt, sử dụng lóng phớ. Đồng thời đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất là cỏc cụng trỡnh,HMCT cồn đối tượng tớnh giỏ thahf là khối lượng xõy lắp hoàn thành bàn giao là hoàn toàn phự hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất của Cụng ty. Giỏ thành sản phẩm được xỏc định chi tiết theo từng khoản mục giỳp cho việc tớnh giỏ thành được chớnh xỏc. Những ưu điểm trong cụng tỏc quản lý kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành đó cú tỏc dụng tớch cực trong việc tiết kiệm chi phớ sản xuất, tinh toỏn giỏ thành hợp lý, nõng cao hiệu quả hoạt đụng sản xuất kinh doanh của Cụng ty . Tuy nhiờn, cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thanh của Cụng ty vẫn cũn một số mặt tồn tại cần khắc phục.
3.1.2. Một số vấn đề tồn tại cần giải quyết trụng cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu.
* Về kế toỏn chi phớ nguyờn vật liệu :
Cụng ty chưa ỏp dụng nguyờn tắc giỏ vốn trong việc đỏnh giỏ vật tư, trị giỏ vật tư mua về nhập kho chỉ là giỏ mua khụng bao gồm chi phớ thu mua, chi phớ này hạch toỏn vào TK 627(8) - chi phớ SXC, cỏch hạch toỏn như sau:
Phản ỏnh trị giỏ mua theo húa đơn :
Nợ TK 152
Nợ TK 133(2)
Cú TK 111, TK 112, TK 331
Phản ỏnh chi phớ thu mua :
Nợ TK 627(8)
Cú TK 111, TK 112, Tk 331
Như vậy, vật liệu khụng phản ỏnh đỳng giỏ trị thực tế, vi phạm nguyờn tắc giỏ vốn vỡ theo nguyờn tắc này thỡ :
Trị giỏ thực tế nhập = Giỏ mua ghi trờn húa đơn + Chi phớ thu mua, vận chuyển
Cỏch hạch toỏn của Cụng ty khụng phản ỏnh đỳng giỏ thực tế vật tư mua vào do đú trị giỏ vật tư xuất dung trong kỳ, tồn cuối kỳ sẽ bị sai lệch, dẫn đến chi phớ nguyờn vật liệu giảm, chi phớ sản xuất chung tăng lờn.
Mặt khỏc, nguyờn vật liệu dung cho việc sản xuất, thi cụng cỏc cụng trỡnh, HMCT trong Cụng ty đa dang, nhiều chủng loại nhưng trong quỏ trỡnh hạch toỏn cụng ty khụng tiến hành phõn loại cỏc loại NVL mà tỡnh hỡnh nhập – xuất- tồn kho của cỏc loại vật liệu chỉ được phản ỏnh vào TK 152 .
* Về kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp :
Theo quy định khoản mục chi phớ nhõn cụng trực tiếp ( TK 622) chỉ bao gồm cỏc khoản chi phớ về tiền lương chớnh, lương phụ và cỏc khoản phụ cấp phải trả cho cụng nhõn trực tiếp xõy lắp, nhưng Cụng ty lại hạch toỏn cả tiền lương của nhõn viờn quản lý tổ, đội thi cụng vào TK 622 mà khụng hạch toỏn vào TK 627 “Chi phớ sản xuất chung” như theo chế độ kế toỏn quy định. Việc hạch toỏn như vậy sẽ làm cho tỷ trọng của cỏc khoản mục chi phớ trong giỏ thành cú sự thay đổi: tăng tỷ trọng của cỏc khoản mục chi phớ nhõn cụng trực tiếp, đồng thời giảm tỷ trọng của khoản mục chi phớ sản xuất chung, do đú sẽ khụng phản ỏnh chớnh xỏc giỏ thành sản phẩm.
* Về hạch toỏn chi phớ sản xuất chung
Tại cụng ty tất cả cỏc CPSXC phỏt sinh đều được tập hợp và TK 627, gõy khú khăn cho việc tập hợp chi phớ . Nhiều khoản chi phớ sản xuất phỏt sinh trục tiếp ở cỏc cụng trỡnh nhưng khụng theo dừi chi tiết mà được tập hợp chung rồi mới phõn bổ cho từng đối tượng như thế sẽ khụng trỏnh được sai lệnh, thiếu xút cho việc tập hợp và phõn bổ . Mặt khỏc, Cụng ty tiến hành phõn bổ chi phớ sản xuất chung theo hỡnh thức “bốc thuốc” tức là phõn bổ một cỏch tựy chọn khụng theo một tiờu thức phõn bổ nào, do đú làm cho giỏ thành sản phẩm thiếu chớnh xỏc.
* Về việc mở sổ kế toỏn
Hiện nay, tại Cụng ty chưa tiến hành mở Sổ Chi tiết TK 154 cho từng cụng trỡnh mà mới chỉ dừng lại ở Sổ Cỏi cho cỏc cụng trỡnh phỏt sinh trong từng quớ đồng thời mẫu Sổ Cỏi mà cụng ty sử dụng hoàn toàn khụng đỳng thờo chế độ kế toỏn hiện hành.
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm của Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu.
* Về hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu:
Theo em căn cứ và nội dung kinh tế và yờu cầu của kế toỏn quản trị mà cụng ty càn tiến hành phõn loại TK 152 chi tiết như sau : TK 152 (chi tiết - NVL chớnh) ; TK 152 (chi tiết - NVL phụ) ; TK 152 (chi tiết - Nhiờn liệu) ; TK152 (chi tiết - Phụ tựng thay thế) ; TK154 (chi tiết - Vật liệu khỏc).
Cụng ty nờn hạch toỏn CPNVLTT theo giỏ trị thực tế của NVL bao gồm : Giỏ mua và chi phớ thu mua theo đỳng chế độ kế toỏn qui định như sau :
Nợ TK 152
Nợ TK 133(1)
Cú TK 111; TK 112; TK 331
Cỏch hạch toỏn này sẽ làm cho trị giỏ vật liệu nhập kho tăng lờn đồng thời khi xuất kho vật liệucho sản xuất cũng tăng theo và phản ỏnh đỳng CPNVLTT, giỳp cho việc đỏnh giỏ từng khoản mục chi phớ được chớnh xỏc.
Đối với trường hợp vật liệu mua về sử dụng ngay cho sản xuất thỡ cụng ty khụng cần hạch toỏn qua TK 152 như cụng ty đó tưng hạch toỏn theo vớ dụ mà Cụng ty cũng nờn hạch toỏn như sau:
Nợ TK 621 : 19.000.000 đồng
Nợ TK 133(1) : 1.900.000 đồng
Cú TK 141 : 20.900.000 đồng
Đồng thời khi đú sẽ khụng cú bỳt toỏn
Nợ TK 621 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 19.000.000 đồng
Cú TK 152 - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 19.000.000 đồng
* Về kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Để đảm bảo tớnh đỳng, tớnh chớnh xỏc cỏc khoản mục chi phớ sản xuất cho cỏc đối tượng chịu chi phớ, Cụng ty nờn hạch toỏn chi phớ tiền lương của ban quản lý đội thi cụng và TK 627 . Cụ thể, Cụng ty nờn hạch toỏn lại như sau :
Nợ TK 627(1) - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 10.988.000 đồng
Cú TK 334(1) - Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 : 10.988.000 đồng
Như vậy, với cỏch hạch toỏn như trờn, khoản mục chi phớ nhõn cụng trực tiếp của Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 sẽ giảm 10.988.000 đồng .Đồng thời khoản mục chi phớ sản xuất chung sẽ tăng them 10.988.000 đồng
* Về kế toỏn chi phớ sử dụng mỏy thi cụng:
Cụng ty nờnn sử dụng TK 623 để hạch toỏn riờng cho chi phớ sử dụng mỏy thi cụng sẽ tạo điều kiện cho Cụng ty kiểm soỏt được cỏc chi phớ lien quan tới hoạt động của đội mỏy, tiến hành phõn bổ hợp lý chi phớ sử dụng may thi cụng cho cỏc đối tượng sử dụng trong kỳ. Theo qui định của chế độ kế toỏn TK 623 được mở cỏc TK cấp hai như sau
TK 623(1) : Chi phớ nhõn cụng điều khiển mỏy thi cụng
TK 623(2) : Chi phớ nhiờn liệu
TK 623(3) : Chi phớ cụng cụ , dụng cụ
TK 623(4) : Chi phớ khấu hao mỏy thi cụng
TK 623(7) : Chi phớ dịch vụ mua ngoài
TK 623(8) : Chi phớ khỏc bằng tiền
Cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được hạch toỏn theo định khoản sau :
Khi xuất hay mua ngoài nhiờn liệu, nguyờn liệu, phục vụ cho việc sử dụng mỏy thi cụng, kế toỏn hach toỏn như sau:
Nợ TK 623(2)
Nợ TK 133(1)
Cú TK 152
Khi trớch tiền lương phải trả cho cụng nhõn điều khiển mỏy thi cụng khụng bao gồm cỏc khoan trớch KPCĐ, BHYT, BHXH, kế toỏn ghi:
Nợ TK 623(1)
Cú TK 334(1)
Chi phớ khấu hao sử dụng mỏy thi cụng.
Nợ TK 623(4)
Cú TK 214
Chi phớ dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 623(7)
Nợ TK 133
Cú TK 111, 112, 331
Chi phớ bằng tiền
Nợ TK 623(8)
Nợ TK 133(1)
Cú TK 111, 112, 331
Riờng đối với việc phõn bổ chi phớ mỏy thi cụng (MTC) : để đảm bảo tớnh chớnh xỏc, hàng ngày đội mỏy thi cụng gửi lịch trỡnh ca mỏy về phũng và cú bảng chi tiết sử dụng mỏy thi cụng của từng cụng trỡnh. Căn cứ vào ca mỏy cỏc cụng trỡnh đó sử dụng, kế toỏn tiến hành phõn bổ chi phớ sử dụng mỏy thi cụng cho từng cụng trỡnh, HMCT theo tiờu thức sau:
= x
Về mở sổ chi tiết chi mỏy thi cụng: Cụng ty nờn mở sổ chi tiết chi phớ sử dụng MCT cho từng loại mỏy. Sổ này sẽ giỳp cho việc tập hợp chi phớ mỏy thi cụng sẽ đơn giản hơn. Mẫu sổ chi tiết chi phớ sử dụng mỏy thi cụng như sau :
Chứng từ
Diễn giải
Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng
Số
Ngày
623(1)
623(2)
623(3)
623(4)
623(7)
623(8)
Cộng
* Về kế toỏn chi phớ sản xuất chung:
Tại cụng ty tất cả cỏc CPSXC phỏt sinh đều được tập hợp vào TK 627 ( Chi tiết TK 6278) gõy khú khăn cho việc tập hợp chi phớ . Nhiều khoản chi phớ sản xuất phỏt sinh trực tiếp ở cỏc cụng trỡnh nhưng khụng theo dừi chi tiết mà được tập hợp chung rồi mới phõn bổ cho từng đối tượng như thế sẽ khụng trỏnh được sai lệnh, thiếu sút cho việc tập hợp và phõn bổ CPSXC . Cụng ty cần thiết phải mở chi tiết cỏc TK 627 theo qui định của chế độ kế toỏn hiện hành để nhuận tiện cho việc hạch toỏn.
Bờn cạnh đú, hiện nay Cụng ty tiến hành phõn bổ chi phớ sản xuất chung theo hỡnh thức tựy chọn, điều này làm cho việc tớnh toỏn giỏ thành sản phẩm tiếu chớnh xỏc. Do đú Cụng ty nờn tiến hành phõn bổ lại chi phớ sản xuất chung của Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02 theo tiờu thức tổng số chi phớ vật liệu trực tiếp và chi phớ nhõn cụng trực tiếp cụ thể như sau:
x (842.625.138 + 674.000.000) = 20.786.262đ
Như vậy, nếu cụng ty ỏp dụng phõn bổ chi phớ sản xuất chung theo tiờu thức trờn thỡ khoản mục chi phớ sản xuất chung của Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02, sẽ giảm một lượng đỏng kể là 69.213.738 đồng, đồng thời kộo theo giỏ thành cho cụng trỡnh này sẽ giảm xuống cũn 2.513.672.316 đồng.
* Về việc mở sổ kế toỏn
Để tạo điều thuận lợi cho việc theo dừi, kiểm tra, tỡnh hỡnh thực hiện dự toỏn chi phớ theo từng đối tượng và theo từng khoản mục, đồng thời theo đỳng mẫu Sổ Cỏi qui định của Bộ Tài Chớnh.
Trờn đõy là những nhận xột và ý kiến đề xuất của bản than trong quỏ trỡnh em thự tập tại cụng ty Cổ phần Thương mại và kỹ thuật Á Chõu nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Trong số cỏc ý kiến đề xuất đưa ra cú ý kiến khi vận dụng vào thực tế sẽ dẫn đến việc phải mở nhiều sổ kế toỏn hơn, làm cho cụng việc ghi chếp nhiều hơn. Song co như vậy mới đảm bảo cho việc hạch toỏn đỳng với chế độ kế toỏn nhà nước qui định, đồng thời đảm bảo cho việc cung cấp thụng tin, số liệu một cỏch chớnh xỏc, khoa học, đỏp ứng yờu cầu quản lý của cụng ty.
Kết luận
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển cần phải có những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng yếu tố đầu vào, đồng thời phải tạo ra yếu tố đầu ra với chất lượng, thời gian cũng như giá cả phù hợp đối với tổng công trình cụ thể nhằm đảm bảo cạnh tranh cũng như đạt được lợi nhuận một cách tối đa nhất.
Trong Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Châu, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm được công ty tổ chức tương đối hợp lý tuy rằng đó chưa phải là hoàn thiện và vẫn còn tồn tại, hạn chế nhất định. Song trong thời gian qua công tác kế toán luôn phát huy được vai trò của mình.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật á Châu được sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thế Khải cùng sự giúp đỡ của phòng kế toán đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Mặc dù em đã cố gắng xong do thời gian tiếp cận với thực tế chưa nhiều cộng với khả năng và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì thế em rất mong có những ý kiến đóng góp của các thầy cô và các cô các chị ở Phòng kế toán để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tỡnh của thầy giỏo – TS . Nguyễn Thế Khải và cỏc can sbooj trong phũng Tài chớnh – Kế toỏn tại Cụng ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Á Chõu đó giỳp đỡ em hoàn thành bài luận văn này.
Ngày 02 tháng 02 năm 2009
SINH VIấN
Vũ Thị Ngọc
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Giỏo trỡnh kế toỏn thương mại – dịch vụ - trường ĐH Kinh doanh & Cụng nghệ Hà Nội.
2. Giỏo trỡnh kế toỏn quản trị - Trường kinh tế quốc dõn.
3. Hệ thống kế toỏn doanh nghiệp theo mẫu chuẩn mực mới – nhà xuất bản Thống kờ
4. Hệ thụng kế toỏn doanh nghiệp xõy lắp – Những văn bản phỏp qui – nhà xuất bản Tài Chớnh
5. Hưỡng dẫn thực hành kế toỏn xõy dựng cơ bản và những qui định cần biết – Nhà xuõt bản Thống kờ.
6. Một số luận văn của cỏc khúa trước.
MụC LụC
LờI Mở ĐầU
PHỤ LỤC
Sơ đồ 1: Trỡnh tự kế toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn
TK 152
TK 621
TK 152
Trị giỏ VNL xuất kho dựng trực tiếp cho sản xuất
Trị giỏ NVL chưa sử dụng hết, phế liệu thu hồi nhập kho
TK 111, 112, 113
TK 154
Trị giỏ NVL mua ngoài
dựng trực tiếp cho sản xuất
Cuối kỳ kết chuyển chi phớ NVL đó dựng
TK 133 (1)
VAT đầu vào
TK 141
VAT đầu vào
Thanh toỏn tạm ứng chi phớ NVL cho đội nhận khoỏn nội bộ khụng hạch toỏn riờng
Sơ đồ 2: Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp
TK 334
TK 622
TK 154
Lương chớnh, lương phụ, phụ cấp phải trả cho cụng nhõn trực tiếp xõy lắp
Cuối kỳ kết chuyển chi phớ nhõn cụng trực tiếp
TK 335
Trớch trước tiền lương nghỉ phộp của cụng nhõn xõy dựng
TK 141
Thanh toỏn tạm ứng cho
đội nhận khoỏn nội bộ
Sơ đồ 3a: Kế toỏn chi phớ sử dụng mỏy thi cụng trong trường hợp doanh nghiệp tổ chức đội mỏy thi cụng riờng biệt cú tổ chức kế toỏn riờng
TK 152, 153
TK 621
TK 154
TK 623
Vật liệu, CCDC dựng cho mỏy thi cụng
Kết chuyển chi phớ NVL TT
Phõn bổ chi phớ sử dụng cho cỏc cụng trỡnh
TK 334
TK 622
Tiền lương phải
trả cho CN điều khiển mỏy thi cụng
Kết chuyển chi
phớ nhõn cụng trực tiếp
TK 627
Kết chuyển chi phớ SX chung
TK 214
Chi phớ khấu hao mỏy thi cụng
TK 111, 112
Cỏc chi phớ bằng
tiền khỏc
Sơ đồ 3b: Kế toỏn chi phớ sử dụng mỏy thi cụng trong trường hợp tổ chức đội mỏy thi cụng riờng biệt khụng tổ chức kế toỏn riờng
TK 152, 153
TK 623
TK 154
Vật liệu, CCDC dựng cho mỏy thi cụng
Phõn bổ chi phớ sử dụng
mỏy thi cụng
TK 334
Tiền lương, phụ cấp phải trả cho cụng nhõn điều khiển MTC
TK 214
Khấu hao cơ bản
của mỏy thi cụng
TK 111, 112
Chi phớ bằng tiền
TK 111, 112
VAT đầu vào
Sơ đồ 4: Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất chung
TK 152, 153
TK 627
TK 154
Vật liệu, CCDC dựng
cho quản lý đội
Cuối kỳ kết chuyển phõn bổ
chi phớ sản xuất chung
TK 334, 338
Lương nhõn viờn quản lý và
cỏc khoản trớch theo lương của cụng nhõn viờn
TK 214
Chi phớ khấu hao TSCĐ
dựng cho sản xuất chung
TK 111, 112
Chi phớ dịch vụ mua ngoài,
chi phớ khỏc bằng tiền
TK 111, 112
VAT đầu vào
Sơ đồ 5: Kế toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất toàn doanh nghiệp
TK 621
TK 154
TK 138, 334
Kết chuyển chi phớ
nguyờn vật liệu trực tiếp
Bồi thường phải thu hay trừ vào lương cho sản phẩm hỏng
TK 622
TK 152
Kết chuyển chi phớ
nhõn cụng trực tiếp
Phế liệu thu hồi
TK 214
TK 138, 334
Kết chuyển chi phớ sử dụng
mỏy thi cụng
Sản xuất xõy lắp bàn giao
hoặc chờ tiờu thụ
TK 111, 112
TK 632
Kết chuyển chi phớ
sản xuất chung
Giỏ thành thực tế cụng tỏc
xõy lắp hoàn thành bàn giao
tiờu thụ
Biểu 01
Sơ đồ quản lý tổ chức hiện trường
Kỹ sư giám sát
Xưởng gia công
CHủ ĐầU TƯ
GIáM SáT
Kỹ THUậT A
BAN ĐIềU DƯỡNG
THI CÔNG
Ban điều hành chung
của nhà thầu
Cán bộ vật tư
Kỹ sư KCS
Kỹ sư phụ trách
thi công
Đội thi công
Máy móc thiết bị thi công
Kho bãi
Biểu 02
Sơ đồ tổ chức quản lý công ty cổ phần thương mại và kỹ thuật á Châu
Giám đốc công ty
Phó giám đốc kỹ thuật
Phòng tư vấn TK, thẩm định
Phòng K.thuật thi công
Phòng kế toán, tàI vụ
Phòng kinh doanh – dự án
Phòng hành chính nhân sự
Phó giám đốc tàI chính
Phó giám đốc thường trực
Đội 3
Đội2
Đội1
Các công trình
Biểu 03
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán
Nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Bảng Tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Ghi đối chiếu
Biểu 04
Cơ cấu tổ chức bộ mỏy kế túan của Cụng ty
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kể toán vật tu, kế toán TSCĐ, kế toán chi phí quản lý DN
Kế toán chi phí tính giá thành, chi phí quản lý
Kế toán tiền mặt, tiền gửi, thanh toán, tiền lương, tiền công
Biểu 05 Mẫu số 01 GTKT - 3LL
DT/2007B
0053465
Hoá đơn
Giá trị Gia tăng
( Liên 2 giao cho khách hàng)
Ngày 12 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thiên Trường
Địa chỉ : Số 2, Trần Hưng Đạo, Thành Phố Ninh Bình
MST: 0700206750
Họ tên người mua hàng: Vũ Mạnh Hùng
Đơn vị : Công ty thương mại và kỹ thuật á Châu
Địa chỉ : 25C, Thái Phiên, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội
Phương thức thanh toán: Tiền mặt
MST : 0500238508
Đơn vị: Đồng
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cỏt
m3
200
60.000
12.000.000
2
Đỏ
m3
100
70.000
7.000.000
Thuế suất GTGT: 10 %
Cộng tiền hàng
19.000.000
Tiền Thuế GTGT
1.900.000
Tổng số tiền thanh toán
20.900.000
Tổng số tiền viết bằng chữ:...Ba trăm bốn mươi bảy triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán Thủ trưởng đơn vị
Biểu 06
PHIẾU NHẬP KHO
Số 73
(Ngày 12/ 06/ 2007)
Họ tờn người giao hàng: chị Thỳy
Theo hoỏ đơn số 052273 ngày 12/ 06/ 2007 của Cụng ty TNHH Tiến Thịnh
Nhập tại kho: PX1
Stt
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất vật tư, hàng hoỏ
Mó số
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Theo Ctừ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Cỏt
m3
200
60.000
12.000.000
2
Đỏ
m3
100
70.000
7.000.0000
Cộng tiền hàng: 19.000.000
Thuế suất TGTGT: 5% Tiền thuế: 1.900.000
Tổng số tiền thanh toỏn: 20.900.000
Người mua hàng Phụ trỏch cung tiờu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Biểu số 07
Đơn vị: Công ty thương mại và kỹ thuật á Châu Mẫu số 02- VT
Bộ phận: 2 ( ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC
Ngày 20/3/ 2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu xuất kho
Ngày 27 tháng 10 năm 2007 Nợ:.....
Số: 19 Có:....
Họ và tên người nhận hàng: Vũ Văn Thắng
Địa chỉ : Đội 2
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất thi công Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02
Xuất kho tại kho: 3
Đơn vị: Đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( Sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực tính
A
B
C
D
1
2
3
4
1
ống kẽm d34
m3
200
200
60.000
12.000.000
2
Đá dăm
m3
100
100
70.000
7.000.000
19.000.000
Tổng số tiền: Ba mươi tám triệu bảy trăm bốn mươi năm nghìn sáu trăm chín mươi sáu đồng./.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 08
BẢNG Kấ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ CễNG TRèNH
Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02
(từ ngày 01/04/08 đến ngày 30/06/08)
Ngày
Tờn hàng
ĐVT
SL
ĐG
Thành tiền
04/04/08
Cỏt
m3
200
60.000
12.000.000
Đỏ
m3
100
70.000
7.000.000
22/04/08
Dõy nộo $ 20 – 10mm
Bộ
2
421.100
842.200
02/05/08
ống nối
ống
2
212.500
425.000
15/05/08
Xà cỏc loại
Bộ
266
848.807,88
225.782.896
Tổng cộng: 246.050.096
Biểu số 09:
Trích sổ cái TK 621 - Chi phí nguyờn liờu, vật lieu trực tiếp
(Từ 01/10/2007 đến 30/10/2007)
Số CT
Ngμy ghi CT
Nội dung
Nợ
Cú
93
04/04
Cỏt, đỏ CT TBT và hạ thế N02
19.000.000
0,0
113
22/04
Vật tư bổ sung CT TBT và hạ thế N02
842.200
0,0
138
02/05
ống nối CT TBT và hạ thế N02
425.000
0,0
7
15/05
Cốt thộp, xà cỏc loại
225.782.896
0,0
8
20/05
Xà cỏc loại
59.304.303
0,0
171
28/05
Cột CT TBT và hạ thế N02
12.068.600
0,0
68
25/06
Thang treo, dõy nộo
6.107.721
0,0
Tổng
828.973.322
828.973.322
Dư cuối kỳ
0,0
0,0
Biểu 10 Bảng tớnh đơn giỏ khoỏn
Tháng 9 năm 2007
Đội 1: công trình Trạm biến áp và hạ thế N02
Đơn vị: đồng
STT
Họ và tên
Hệ số cấp bậc
Lương cơ bản
Lương thời gian
Cộng
Ký nhận
Công
Tiền
1
Đoàn Mạnh Thắng
2,33
1.141.700
30
2.634.692
2.634.692
2
Vũ Trường Sơn
2,3
1.127.000
29
2.514.077
2.514.077
3
Lê Quý Chân
1,7
833.000
30
1.922.308
1.922.308
4
Hoàng Đình Tùng
1,65
808.500
26
1.617.000
1.617.000
5
Mai Thế Hiển
1,58
774.200
29
1.727.062
1.727.062
Cộng
4.684.400
144
10.415.139
Biểu 11 Bảng thanh toán lương khoỏn
Tháng 9 năm 2007
Đội 1: công trình Trạm biến áp và hạ thế N02
Đơn vị: đồng
STT
Họ và tên
Hệ số cấp bậc
Lương cơ bản
Lương thời gian
Cộng
Ký nhận
Công
Tiền
1
Đoàn Mạnh Thắng
2,33
1.141.700
30
2.634.692
2.634.692
2
Vũ Trường Sơn
2,3
1.127.000
29
2.514.077
2.514.077
3
Lê Quý Chân
1,7
833.000
30
1.922.308
1.922.308
.
..
.. ..
.
.
.
5
Mai Thế Hiển
1,58
774.200
29
1.727.062
1.727.062
Cộng
576
12.711.000
Biểu số 12
PHIẾU THANH TOÁN CễNG TRèNH KHOÁN
Thỏng 04 năm 2008
Đơn vị thi cụng : đội XLĐ 2
Thanh toỏn tiền khoỏn
STT
Danh mục
ĐVT
Khối lượng
Giỏ trị thanh toỏn
Trong đú
Đơn giỏ
Thành tiền
Lương trực tiếp
Lương quản lý
ĐG
TT
ĐG
TT
1
Khối lượng hoàn thành tương đương ĐZ 35
Km
3
10.560.000
31.680.000
25.200.000
6.480.000
2
Khối lượng hoàn thành tương đương ĐZ 04
Km
1,3
8.800.000
11.440.000
9.100.000
2.340.000
3
Lắp điện hoàn chỉnh TBA
Trạm
4
2.640.000
10.560.000
8.000.000
2.160.000
Tổng
53.680.000
4.270.0000
10.980.000
Biểu số 13
Sổ chi tiết TK 622
Cụng trỡnh TBT và hạ thế N02
Từ ngày 01/04/2008 đến ngày 30/06/2008
Dư đầu kỳ 0,0 0,0
Số CT
Ngμy ghi CT
Nội dung
TKĐƯ
Nợ
Cú
Tr
13/06/08
Q2/04 trớch lương CT TBT và hạ thế N02
334.1
479.868.262
0,0
Tr lương
13/06/08
Q2/04 trớch lương CT TBT và hạ thế N02
334.6
194.131.738
0,0
TH4
30/06/08
Phõn bố chi phớ nhõn cụng từ 01/04/08 đến 30/06/08
154
0,0
674.000.000
Tổng
724.000.000
724.000.000
Dư cuối kỳ
0,0
0,0
Biểu số 14
Sổ Cỏi TK 622 – Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Dư đầu kỳ 0,0 0,0
TKĐƯ
Phỏt sinh trong kỳ
Lũy kế từ đầu năm
Nợ
Cú
Nợ
Cú
154
0,0
404.288.662
0,0
404.288.662
334(1)
0,0
3.553.921.082
0,0
334(6)
0,0
488.965.538
0,0
Tổng
4.042.886.620
4.042.886.620
4.042.886.620
Biểu số 15
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
Qỳy II năm 2008
Ghi cú TK. Đối tượng sử dụng (ghi nợ TK)
TK 334
TK 338
334(1)- lương CN trực tiếp
334(6) – lương CN thuờ ngoài
Cộng cú TK334
338(2)- KPCĐ
338(3) - BHXH
338(4) - BHYT
Cộng cú TK 338
TK622 : Chi phớ NCTT CT TBT và hạ thế N02
479.868.262
194.131.738
674.000.000
TK 627 : Chi phớ nhõn viờn quản lý CT TBT và hạ thế N02
5.200.000
23.022.000
3.065.000
31.287.000
Biểu số 16
TK 154 – Chi phớ sản xuất dở dang
Từ ngày 01/04/2008 Đến ngày 30/06/2008
Dư đầu kỳ 24.948.651.503,0 0,0
TKĐƯ
Phỏt sinh trong kỳ
Lũy kế từ đầu năm
Nợ
Cú
Nợ
Cú
621
1.409.823.286,9
0,0
24.476.489.322
0,0
622
3.404.750.500
0,0
4.042.886.620
0,0
627(8)
2.398.889.350
0,0
3.746.767.986
0,0
632
0,0
22.397.979.399
0,0
22.767.564.133
Tổng
19.901.872.719
26.396.147.893
32.266.143.928
26.979.453.897
Biểu số 17
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH PHÂN XƯỞNG
Từ ngày 01/04/08 Đến ngày 30/09/08
Đối tượng tập hợp chi phớ
Dư đầu kỳ
Phỏt sinh trong kỳ
Dở dang cuối kỳ
Giỏ thành thực tế
NVLTT
NCTT
SXC
XD mới TBA Cổ Nhuế
3.740.183.675
55.193.713
474.000.000
26.768.979
200.000.000
4.096.146.367
CT lưới điện khu thể thao Cầu Giấy
1.712.895.270
31.365.767
450.000.000
80.000.000
200.000.000
2.074.261.037
CT TBA và hạ thế N02
1.576.260.916
842.625.138
647.000.000
90.000.000
300.000.000
2.882.886.054
...........
......
..
.
.
Tổng cộng
24.948.651.503
14.098.23289
3.404.750.500
2.398.889.350
18.454.376.329
26.396.347.893
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPSX : Chi phớ sản xuất
CPNVLTT : Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
CPNCTT : Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
CPSXC : Chi phớ sản xuất chung
NVL : Nguyờn vật liệu
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xó hội
KPCĐ : Kinh phớ cụng đoàn
KLXLDD : Khối lượng xõy lắp dở dang
HMCT : Hạng mục cụng trỡnh
TSCĐ : Tài sản cố định
TK : Tài khoản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6566.doc