Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh

Trong cơ chế thị trường như hiện nay, toàn bộ các hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp đều bị ảnh hưởng bởi sự biến động của giá cả. Để giảm được sự ảnh hưởng trên một cách tối đa nhất thì các Công ty đều phải đề ra một chính sách giá cho phù hợp, tức là xây dựng một kế hoạch chi tiết về giá cả. Có như vậy, Công ty mới nâng cao được khả năng cạnh tranh trên thị trường và ổn định sản xuất.

doc70 trang | Chia sẻ: DUng Lona | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.855.527.017 Phôi Thép 1521 1.855.527.017 PX 31/3 058P Xuất phôi cán UCLK2 Chi phí NVL trực tiếp 1541 2.453.611.112 Phôi Thép 1521 2.453.3611.112 PK 31/3 073 Kc cpsx trị giá thép phế Tập hợp chi phí và tính GT 1548 2.048.358.000 Chi phí NVLTT 1541 2.048.358.000 PK 31/3 076 Phân bổ chi phí NVL Tập hợp chi phí và tính GT 1548 75.731.332.311 Chi phí NVLTT 1541 75.731.332.311 Cộng chuyển sang trang sau 13.384.742.534 13.384.742.534 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Kế toán sử dụng Sổ chi tiết TK 1541 để phản ánh từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí NVL xuất dùng trong kỳ. CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-6 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 1541- Chi phí NVL trực tiếp Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải TKĐU PS Nợ PS Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ PX 01/3 003P Xuất phôi cán UCLAKMS17K1 1521 1.204.731.748 PX 01/3 004P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1521 1.649.803.176 PX 01/3 005P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K3 1521 2.140.629.030 PX 02/3 006P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K1 1521 1.855.527.017 PX 09/3 009P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K1 1521 1.601.829.610 PX 09/3 010P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1521 2.289.660.100 PX 09/3 011P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K3 1521 2.049.928.892 PX 10/3 012P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K1 1521 1.747.843.930 PX 10/3 013P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1521 2.056.450.426 PX 13/3 016P Xuất phôi cán L120-K2 1521 2.194.703.053 PX 31/3 058P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1521 2.453.611.112 PK 31/3 073 Kc cp sx trị giá Thép phế thu hồi 1548 2.048.358.000 PK 31/3 076 Phânbổ CPNVLTT- tính giá thành 1548 75.731.332.311 Cộng phát sinh trong kỳ 77.779.690.311 77.779.690.311 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng, sổ chi tiết tài khoản được tổng hợp trên Sổ tổng hợp tài khoản 1541. CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-7 SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản: 1541 – Chi phí NVL trực tiếp Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam TKĐƯ Tên tài khoản Phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 152 Nguyên liệu, vật liệu 77.779.690.311 1521 Phôi Thép 77.779.690.311 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 77.779.690.311 1548 Tập hợp chi phí và tính giá thành 77.779.690.311 Cộng phát sinh trong kỳ 77.779.690.311 77.779.690.311 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 3 năm2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí Nhân công trực tiếp: Tiền lương là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành lên chi phí sản xuất của Công ty, đồng thời là nguồn thu nhập chính của công nhân. Đây là đòn bẩy kinh tế để kích thích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố để nâng cao năng lực lao động nhằm sử dụng lao động một cách hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo được đời sống lao động cho người dân. Để thực hiện được mục tiêu này, Công ty đã thực hiện cách tính lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất, có thưởng, có phạt. Còn đối với lao động quản lý, Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Lương tính cho công nhân trực tiếp sản xuất của Công ty bao gồm các khoản sau: Lương theo sản phẩm, các khoản cơm ca, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ). Cơ sở để tính lương cho công nhân sản xuất dựa trên đơn giá tiền lương được quy định cho mỗi sản phẩm, từ đó Công ty tiến hành giao khoán cho từng phân xưởng. Sau khi tính lương cho từng phân xưởng sản xuất, căn cứ vào kết quả lao động của từng người, kế toán tiền lương tính ra số lương phải trả cho người lao động và thủ quỹ xuất quỹ trả lương cho người lao động theo từng phân xưởng. Chứng từ gốc làm căn cứ để tính lương là Bảng chấm công, Phiếu báo công việc hoàn thành, Phiếu báo sản phẩm hoàn thành. Các chứng từ này được sử dụng để ghi chép toàn bộ thời gian làm việc, nghỉ việc, vắng mặt của công nhân sản xuất và số lượng sản phẩm hoàn thành theo từng ca, từng ngày sản xuất.Để tính toán kết quả lao động, kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho cho sản phẩm hoàn thành trong tháng. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các chứng từ khác như: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng thanh toán tiền lương và các phiếu kế toán. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tiền lương sử dụng TK 1542 “Chi phí nhân công trực tiếp” TK 334 “Phải trả công nhân viên” TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” ( chi tiết TK 3382,3383,3384) Phương pháp hạch toán: *Hạch toán chi tiết: Cuối tháng, căn cứ vào các bảng chấm công của các bộ phận, kế toán tính ra tiền lương thời gian cho từng đối tượng theo công thức: Lương thời gian = Số ngày làm việc thực tế x Mức lương ngày theo quy định x Hệ số lương thực tế Trong đó: Mức lương ngày = Mức lương tháng theo hệ số quy định 26 Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương theo quy định của mỗi loại sản phẩm, kế toán tính ra tiền lương sản phẩm cho mỗi bộ phận theo công thức: Tổng lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Định mức lương cho mỗi loại sản phẩm Sau đó tính ra tiền lương của từng công nhân: Lương sản phẩm của mỗi công nhân = Số giờ công trong tháng x Đơn giá giờ công x Hệ số bậc lương của công nhân đó Trong đó: Đơn giá giờ công = Tổng lương sản phẩm ∑(giờ công thực tế x Hệ số bậc lương) Việc tính toán tiền lương thực tế phải trả dựa trên cơ sở tổng quỹ lương của Công ty và các chỉ tiêu về sản lượng, định mức kinh tế kỹ thuật. Hàng ngày, tổ trưởng tổ sản xuất căn cứ vào tình hình thực tế của tổ mình để chấm công cho từng người trên Bảng chấm công, Báo cáo công việc hoàn thành và số sản phẩm hoàn thành của cả tổ trên Phiếu báo công việc hoàn thành, Phiếu báo sản phẩm hoàn thành. Cuối tháng, các bảng này được chuyển sang cho kế toán tiền lương để làm căn cứ tính lương cho từng người. Sau khi tính toán xong, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp tiền lương và phụ cấp ăn ka (biểu 2-8 trang 37), rồi phân bổ tiền lương cho các bộ phận ở bảng phân bổ tiền lương (biểu 2-9 trang 38). *Hạch toán tổng hợp : Trên cơ sở các bảng tổng hợp tiền lương và bảng phân bổ tiền lương sẽ tính ra các khoản trích theo lương trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Ví dụ: Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 3/2009 là: 650.812.564, trong đó các khoản trích theo lương là 9.591.264. Kế toán định khoản: a. Nợ TK 154.2: 641.221.300 Có TK 334: 641.221.300 b. Nợ TK 154.2: 9.591.264 Có TK 338: 9.591.264 -TK 3383: 8.462.880 -TK 3384: 1.128.384 Hạch toán tương tự cho các bộ phận khác, từ Bảng tổng hợp tiền lương (biểu 2-8 trang 37), Bảng phân bổ tiền lương và phụ cấp ăn ka (biểu 2-9 trang 38) kết quả được tổng hợp trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu 2-10 trang 39). Dẫn chứng thực tế: Bảng tổng hợp tiền lương tháng 03/2009 (trích) Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội (trích) Bảng phân bổ tiền lương và phụ cấp ăn ka tháng 3/2009(trích) Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết tài khoản 1542 Sổ tổng hợp tài khoản 1542 CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH BIỂU SỐ: 2-8 KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP ĂN KA THÁNG 03/2009 (Trích) Đơn vị tính: Đồng Việt Nam TT Bộ phận Số lao động Số tiền Tiền ăn ca Cộng Các khoản giảm trừ Thực lĩnh Ký CĐ BHXH BHYT T.ứng Nợ cũ Cộng 1 Phòng KD 9 27051000 2300000 29351000 90000 254880 50976 395856 28955144 2 Tổ xe 6 22000000 1670000 23670000 60000 210600 55998 326598 23343402 3 Pshòng KT 10 33111000 2580000 35691000 100000 721170 144234 965404 34725596 4 Phòng HC 16 40290000 3900000 44190000 160000 905040 181008 1246048 42943952 5 XNK 8 22731000 1850000 24581000 80000 169580 29916 279496 24321504 . 19 Tổlò Quân 8 28304000 2090000 30394000 80000 48060 9612 137672 30256328 20 Tổlò Dũng 8 27124000 2050000 29174000 80000 96120 19224 195344 28978656 21 Tổ lò Ý 8 27867000 2050000 29917000 80000 203040 40608 323648 29593352 22 TổnắnTrấn 13 55171000 2810000 57981000 130000 144180 28836 303016 57677984 23 Tổnắn Mẫn 13 52274900 2100000 54374900 130000 192240 38448 360688 54014212 24 TổnắnCảnh 12 48759600 2250000 51009600 120000 288360 57672 466032 50543568 25 TổcánTuân 30 122602900 5950000 128552900 300000 842940 168588 1311528 127241372 26 Tổcán Sự 28 120332400 4480000 124812400 280000 458460 91692 830152 123982248 27 Tổcán Nhã 25 107915000 4580000 112495000 250000 817830 163566 1231396 111263604 28 Lái máy 10 42841000 2180000 45021000 100000 326160 65232 491392 44529608 29 Côngnghệ 7 24761000 1810000 26571000 70000 430920 86184 587104 2583896 30 KCS 9 31287000 2330000 33617000 90000 338580 67716 496296 33120704 Cộng 362 1.275.495.800 98.940.000 1.374.435.800 3.620.000 12.147.030 2.455.758 18.222.788 135.621.301 CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-9 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP ĂN KA (trích) Tháng 3/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam TT Bộ phận Số tiền Các tài khoản TK1542 TK1547 TK64221 6421 1 Phòng KD 29.351.000 29.351.000 2 Tổ xe 23.670.000 23.670.000 3 Phòng Kế toán 35.691.000 35.691.000 4 Phòng HC 44.190.000 44.190.000 5 Xuấtnhậpkhẩu 24.581.000 24.581.000 6 Phòng cơ điện 24.570.000 24.570.000 7 Tổ lái cẩu 31.686.000 31.686.000 8 Tổ điện 54.140.000 54.140.000 9 Tổ cơ 1 45.698.000 45.698.000 10 Tổ lò Quân 30.394.000 30.394.000 11 Tổ lò Dũng 29.174.000 29.174.000 12 Tổ lò Ý 29.917.000 29.917.000 13 Tổ nắn Trấn 57.981.000 57.981.000 14 Tổ nắn Mẫn 54.374.000 54.374.000 15 Tổ nắn Cảnh 51.009.600 51.009.600 16 Tổ cán Tuân 128.552.900 128.552.900 17 Tổ cán sự 124.812.400 124.812.400 18 Tổ cán Nhã 112.498.000 112.498.000 19 Lái máy 45.021.000 22.510.500 22.510.500 20 Công nghệ 26.571.000 26.571.000 21 Đội xe tải 69.883.000 34.941.500 34.941.500 . .. 30 KCS 33.617.000 33.617.000 Cộng 1.374.435.800 641.221.300 518.644.000 131.378.000 83.192.500 Ngày 31tháng 03 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Lập biểu Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và phụ cấp ăn ka và Bảng tổng hợp tiên lương, máy tính sẽ đưa số liệu vào sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 1542, Sổ tổng hợp TK 1542. CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-10 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 3/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Tên tài khoản Lương (334) Bảo hiểm xã hội (3383) Bảohiểm y tế (3384 Kinh phí công đoàn (3382) Tổng cộng 1542 Chi phí nhân công trực tiếp 641.221.300 8.462.880 1.128.384 650.812.564 1547 Chi phí sản xuất chung 518.644.000 19.899.270 2.678.184 541.221.454 334 Phải trả người lao động 12.147.030 2.455.758 3.620.000 18.222.788 6421 Chi phí bán hàng 83.192.500 8.078.940 1.104.948 92.376.388 64221 Chi phí nhân viên quản lý 131.378.000 131.378.000 Tổng cộng 1.374.435.800 48.588.120 7.367.274 3.620.000 1.434.011.194 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-11 SỔ NHẬT KÝ CHUNG(trích) Tháng 03 Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải TKĐU PS Nợ PS Có Số trang trước chuyển sang 1.322.124.742 1.322.124.742 PK 31/03 060 Tiền lương phải trả T3 Chi phí NC trực tiếp 1542 641.221.300 Chi phí sản xuất chung 1547 518.644.000 Chi phí nhân viên quản lý 64221 131.378.000 Chi phí bán hàng 6421 83.192.500 Phải trả công nhân viên 334 1374.435.800 PK 31/03 061 Tính trích BHXH T3 Chi phí bán hàng 6421 8.078.940 Chi phí sản xuất chung 1547 19.899.270 Chi phí nhân công trực tiếp 1542 8.462.880 Bảo hiểm xã hội 3383 36.441.090 . PK 31/03 077 Phân bổ chi phí NCTT Tập hợp chi phí và tính GT 1548 650.812.564 Chi phí nhân công TT 1542 650.812.564 Cộng chuyển sang trang sau 178.389.512.500 178.389.512.500 Ngày 31 tháng 3 năm2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-12 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 1542- Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải TKĐU PS Nợ PS Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ PK 31/3 060 Tiền lương tháng 3 phải trả CNV 334 641.221.300 PK 31/3 061 Tính trích BHXH tháng 3/2009 3383 8.462.880 PK 31/3 061 Tính trích BHYT tháng 3/2009 3384 1.128.384 PK 31/3 077 Phânbổ CPNCTT- tính giá thành 1548 650.812.564 Cộng phát sinh trong kỳ 650.812.564 650.812.564 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-13 SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản: 1542 – Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam TKĐƯ Tên tài khoản Phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 650.812.564 1548 Tập hợp chi phí và tính giá thành 650.812.564 334 Phải trả người lao động 641.221.300 338 Phải trả, phải nộp khác 9.591.264 3383 Bảo hiểm xã hội 8.462.880 3384 Bảo hiểm y tế 1.128.384 Cộng phát sinh trong kỳ 650.812.564 650.812.564 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 3 năm2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung : Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí còn lại ngoài chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm, bao gồm chi phí quản lý và phục vụ sản xuất phát sinh tại phân xưởng. Ngoài các chứng từ về vật liệu, tiền lương và các khoản trích theo lương tương tự như đối với chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, kế toán còn sử dụng chứng từ tập hợp khấu hao máy móc, thiết bị sản xuất ở phân xưởng như: Bảng tính khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung. Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán công ty sử dụng các TK 154.7 - Chi phí sản xuất chung TK 111.1 - Tiền mặt VND TK 152.3 - Nhiên liệu, dầu mỡ TK 152.4 - Phụ tùng sửa chữa thay thế TK 152.7 - Vật liệu, phế liệu khác TK 153 - Công cụ, dụng cụ TK 214.1.1 - Hao mòn máy móc thiết bị TK 214.1.2 - Hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc TK 214.1.4 – Hao mòn phương tiện vận tải truyền dẫn TK 334 : “Phải trả công nhân viên” TK 338 : “Phải trả, phải nộp khác” Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản: lương nhân viên phân xưởng và các khoản trích theo lương, nhiên liệu, phụ tùng sửa chữa thay thế, vật liệu phế liệu khác, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ. Từ những chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất chung sẽ thường xuyên được cập nhật vào máy tính, phần mềm kế toán sẽ tự động kết xuất vào các sổ: sổ chi tiết tài khoản 1547, sổ nhật ký chung, sổ tổng hợp tài khoản. Chi phí sản xuất chung tính lương cho 12 bộ phận của Công ty như: Phòng kỹ thuật, phòng cơ điện, Tổ lái cẩu, Tổ điện, bốc xếp, Tổ tiện, cơ khí, cắt hơi Cách tính lương được áp dụng là lương theo thời gian (xem phần chi phí nhân công trực tiếp. Công thức trên sẽ tính ra lương cho từng nhân viên của mỗi bộ phận. Từ đó, kế toán lập Bảng tính và phân bổ tiền lương vào chi phí sản xuất chung trong kỳ. (Xem bảng tổng hợp tiền lương và Bảng phân bổ tiền lương và phụ cấp ăn ks tháng 03/2009 ở phần chi phí nhân công trực tiếp). Với đặc thù là một doanh nghiệp sản xuất, giá trị tài sản cố định của công ty tương đối lớn, nhiều để phục vụ công việc sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm, phân phối sản phẩm đi khắp 3 miền Bắc-Trung-Nam. Độ biến động tăng, giảm TSCĐ một tháng khá nhiều do thời gian sử dụng dự kiến mỗi TSCĐ không dài. Hiện nay việc tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ở công ty được thực hiện: -Đăng ký thời gian sử dụng cho tất cả các loại TSCĐ của công ty và phải đăng ký bổ sung khi có biến động tăng, giảm TSCĐ. -Áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính (khấu hao đều). Mức khấu hao TSCĐ tháng = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng x 12 hoặc = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao Trong đó: Tỷ lệ khấu hao = 1 Thời gian sử dụng Hàng tháng, căn cứ vào mức khấu hao trích khấu hao của TSCĐ, kế toán tiến hành tổng hợp và phân bổ khấu hao theo nhóm tài sản (máy móc thiết bị, phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị văn phòng, TSCĐ vô hình). CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀNỘI BIỂU SỐ: 2-14 BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ (Trích) Tháng 03 năm 2008 Mã Tên tài sản Ngày tính khấu hao TSCĐ đầu kỳ(đầu tháng 3) Số tháng khấu hao Giá trị khấu hao cuối kỳ TSCĐ cuối kỳ(cuối tháng 3) Nguyên giá Hao mòn GTCL Nguyên giá Hao mòn GTCL MMTB Máy móc,thiết bị 62588307949 16612079578 45976228371 587521916 62787774559 17199601494 45588173065 21113-01 Cẩu trục dầm kép10tấn 1/1/03 486809524 233262895 253546629 84 3622094 486809524 236884989 249924535 21113-21 Máy nắn thẳng 600 1/6/04 2982466134 854328346 2128137788 101 24334386 2982466134 878662732 2103803402 .. .. . .. . NCVKT Nhà cửa,vật kiến trúc 11014627147 2449670614 8564956533 46359738 11014627147 2496030352 8518596795 21112-01 Bể tuần hoàn 1/11/03 65990670 33925971 32064699 33 1099844 65990670 35025815 30964855 21112-05 Nhà văn phòng 1/1/03 24074451 15987896 8086555 401240 24074451 16389136 7685315 .. .. . .. . TBQL 503760663 226471450 277289213 7017783 543632091 233489233 310142858 21115-03 Bàn ghế hội nghị 1/5/03 25000000 2462974 37026 30 37026 25000000 25000000 21115-14 Máytính xách tay Acer 10/8/07 15514000 1551402 13962598 258567 15514000 1809969 13704031 .. .. . .. . PTVT Phươngtiện vận tải 5800483126 971065621 4829417505 62888844 6886805862 1033954465 58528551397 21114-03 Xe nâng 1/4/04 497000000 219508342 277491658 63 5916667 497000000 225425009 271574991 21114-27 Sơmimoóc 29R-1534 72928571 72928571 .. .. . .. . TSCĐK Tài sản cố định khác 15680000 4181328 11498672 60 261333 15680000 4442661 11237339 213WEB Website ankhanhsteel 31/10/6 15680000 4181328 11498672 60 261333 15680000 4442661 11237339 .. .. . .. . Tổng cộng 79992858885 20263468591 59659390294 33 704049614 81248519659 20967518205 60281001454 CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-15 BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Từ tháng 03 đến tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam TK nợ Tên tài khoản nợ TK có Tên tài khoản có Giá trị phân bổ 1547 Chi phí sản xuất chung 21411 Hao mòn máy móc thiết bị 587.521.916 1547 Chi phí sản xuất chung 21412 Hao mòn nhà cửa vật kiến trúc 34.494.721 1547 Chi phí sản xuất chung 21414 Hao mòn phương tiện vận tải 21.125.068 64224 Chi phí khấu hao TSCĐ 21412 Hao mòn nhà cửa vật kiến trúc 11.865.017 64224 Chi phí khấu hao TSCĐ 21413 Hao mòn máy móc thiết bị VP 7.017.783 64224 Chi phí khấu hao TSCĐ 21414 Hao mòn phương tiện vận tải 41.763.776 64224 Chi phí khấu hao TSCĐ 21413 Hao mòn TSCĐ vô hình 261.333 Tổng cộng 704.049.614 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Nhiên liệu, dầu mỡ dùng chung tại phân xưởng cho sản xuất chủ yếu là dầu FO. Hàng ngày, kế toán cũng căn cứ vào các phiếu xuất kho nhập vào máy tính để vào sổ chi tiết NVL, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn tại kho NVL. Dầu FO được xuất theo giá thực tế đích danh. Phụ tùng sửa chữa, thay thế được hạch toán là chi phí sản xuất chung chủ yếu là phụ tùng phục vụ cho việc nạp phôi vào lò hoặc xuất phục vụ sản xuất, xuất cẩu thành phẩm, xuất làm cón lăn + máy cưa. Vật liệu, phế liệu khác là mác để treo phân loại sản phẩm hoàn thành, dây buộc, ván sàn, lọc gió. Công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất bất kể thuộc loại phân bổ một lần hay nhiều lần đều được kế toán công ty hạch toán một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Công cụ, dụng cụ được theo dõi riêng. CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) BIỂU SỐ: 2-16 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Nợ TK 1547 Số: 001L Có TK 1521 Họ tên người nhận hàng: Đoàn Công Địa chỉ: Xưởng cán lớn Lý do xuất kho: Xuất dầu FO vào sản xuất kho 1 Xuất tại kho: NVL Đơn vị tính: Đồng Việt nam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách sản phẩm Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Dầu FO kg 10.104,38 10.104,38 8.148,6 82.336.606 Cộng 10.104,38 10.104,38 8.148,6 82.336.606 -Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu ba trăm ba mươi sáu ngàn sáu trăm linh sáu đồng chẵn. -Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Người lập phiếu (Ký,họ tên) Người nhận hàng (Ký,họ tên) Thủ kho (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-17 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/3/2009 Kho: Nguyên vật liệu (nhiên liệu) Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Mã VT Tên hàng ĐVT Đầu kỳ Nhập Xuất Cuối kỳ SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị KHL Khí hoá lỏng 37626 343744635 280088 2447936701 299927 2626826925 17787 164854411 480 Dầu 20W50 Lít 370 7955000 800 22240000 550 14049865 620 16145135 730 Dầu supper LL50 Lít 650 13975000 350 7525000 300 6450000 CO2 Khí CO2 Kg 275 1375000 275 1375000 D32 Dầu VG32 Lít 600 14100000 250 5875000 350 8225000 DE50 Dầu Êngel 50 Lít 800 18000000 800 18000000 DFO Dầu FO Kg 29345 250587928 277839 2385216527 297021 2552990122 10163 82814333 D_HOA Dầu hoả Lít 5661 39269536 5661 39269536 MBT Mỡ bôi trơn Kg 10 185000 10 185000 MOLX Mỡ Liên Xô Kg 620 13311416 300 6441009 320 6870407 XY Oxy chai chai 95 2985755 649 22480174 656 21945929 88 3520000 Tổng cộng 37626 343744635 280088 2447936701 299927 2626826925 17787 164854411 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Chi phí được chi trực tiếp bằng tiền mặt hạch toán vào chi phí sản xuất chung là khoản chi phát sinh trong quá trình sản xuất như: thanh toán tiền dầu Diezel, tiền gas. Chứng từ chủ yếu được sử dụng để hạch toán là các Hoá đơn GTGT, Phiếu chi CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BIỂU SỐ: 2-18 PHIẾU CHI Ngày 04 tháng 03 năm 2009 Số: 015 Nợ TK 1547 Nợ TK 133 Có TK 1111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Khánh Toàn Địa chỉ: phòng kinh doanh Lý do chi: thanh toán tiền dầu Diezel-cửa hàng xăng dầu số 97 Số tiền: 1.995.327 (một triệu chín trăm chín mươi năm ngàn ba trăm hai mươi bẩy đồng chẵn). Kèm theo: HĐ 172582 Ngày 04 tháng 03 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-19 SỔ NHẬT KÝ CHUNG(trích) Tháng 03 Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải TKĐU PS Nợ PS Có Số trang trước chuyển sang 1.322.124.742 1.322.124.742 PX 01/3 001C Xuất phục vụ sản xuất Chi phí sản xuất chung 1547 210.000 Công cụ, dụng cụ 153 210.000 PX 01/3 001L Xuất dầu FO vào sản xuất Chi phí sản xuất chung 1547 82.336.606 Nhiên liệu,vật liệu 1523 82.336.606 PX 01/3 002N Xuất cẩu thành phẩm Chi phí sản xuất chung 1547 450.000 Phụ tùng sửa chữa thay thế 1524 450.000 PX 04/3 005K Xuất sửa chữa sàn cán Chi phí sản xuất chung 1547 10.074.560 Vật liệu, phế liệu khác 1527 10.074.560 PX 06/3 008N Xuất xuống phôi Chi phí sản xuất chung 1547 2.520.000 Phụ tùng sửa chữa thay thế 1527 2.520.000 PC 07/3 033 Thanh toán tiền Diezel Chi phí sản xuất chung 1547 1.995.327 Tiền mặt VND 1111 1.995.327 PK 31/3 078 Phân bổ CPSXC tính GT Tập hợp chi phí và tính GT 1548 4.430.868.912 Chi phí sản xuất chung 1547 4.430.868.912 Cộng chuyển sang trang sau 290.565.525.151 290.565.525.151 Ngày 31 tháng 3 năm2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-20 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 1547- Chi phí sản xuất chung Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải Tkđư PS Nợ PS Có Số dư đầu kỳ PX 01/3 001C Xuất phục vụ sản xuất 153 210.000 PX 01/3 001L Xuất dầu FO vào sản xuất 1523 82.336.606 PX 01/3 001N Xuất phục vụ sản xuất 1524 600.000 PX 01/3 002N Xuất cẩu thành phẩm 1524 450.000 PX 02/3 001K Xuất thay thế lọc gió 1527 200.000 PX 02/3 003L Xuất oxy cắt phôi 1523 3.174.329 PX 03/3 003K Xuất buộc thành phẩm 1527 7.686.258 PX 04/3 005K Xuất sửa chữa sàn cán 1527 10.074.560 PX 04/3 015 Thanh toán tiền Diezel-cửa hàng 97 1111 1.955.327 PX 06/3 004L Xuất bổ sung dầu máy tiện 1523 4.297.003 PX 06/3 008N Xuất xuống phôi 1524 2.520.000 PX 07/3 033 Thanh toán tiền gas HĐ 170888 1111 936.528 . PK 31/3 060 Tiền lương tháng 3 phải trả CNV 334 518.644.000 PK 31/3 061 Tính trích BHXH tháng 3/2009 3383 19.899.270 PK 31/3 061 Tính trích BHYT tháng 3/2009 3384 2.678.184 PK 31/3 072 Phân bổ tiền điện vào chi phí SXKD 1421 383.058.322 PK 31/3 075 Phân bổ khấu hao TSCĐ 21411 587.521.916 PK 31/3 075 Phân bổ khấu hao TSCĐ 21412 34.494.721 PK 31/3 075 Phân bổ khấu hao TSCĐ 21414 21.125.068 PK 31/3 078 Phân bổ CPSXC –tính giá thành 1548 4.430.868912 Cộng phát sinh trong kỳ 4.430.868.912 4.430.868.912 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-21 SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN(trích) Tên tài khoản: 1547 - Chi phí sản xuất chung Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam TKĐƯ Tên tài khoản Phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 111 Tiền mặt 41.951.927 1111 Tiền Việt Nam 41.951.927 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 383.058.322 1421 Chi phí chờ phân bổ 383.058.322 152 Nguyên liệu, vật liệu 2.817.272.784 1523 Nhiên liệu, dầu mỡ 2.626.826.925 1524 Phụ tùng sửa chữa thay thế 114.873.109 1525 Thiết bị, vật tư cho XDCB 21.468.029 1527 Vật liệu, phế liệu khác 54.104.721 153 Công cụ,dụng cụ 4.222.720 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 4.430.868.912 1548 Tập hợp chi phí và tính giá thành 4.430.868.912 214 Hao mòn tài sản cố định 643.141.705 2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 643.141.705 21411 Hao mòn máy móc thiết bị 587.521.916 21412 Hao mòn nhà cửa vật kiến trúc 34.494.721 21414 Hao mòn phương tiện vận tải 21.125.068 334 Phải trả người lao động 518.644.000 338 Phải trả, phải nộp khác 22.577.454 3383 Bảo hiểm xã hội 19.899.270 3384 Bảo hiểm y tế 2.678.184 Cộng phát sinh trong kỳ 4.430.868.912 4.430.868.912 Số dư cuối kỳ 2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Công ty TNHH Thép An Khánh áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên phải sử dụng TK154.8 “tập hợp chi phí và tính giá thành” để tập hợp chi phí cho toàn công ty và kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm hoàn thành cuối kỳ là: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Kế toán sử dụng các Phiếu kế toán kết chuyển chi phí để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và các Phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành để tổng hợp giá thành sản phẩm. Do công ty xuất NVL theo định mức sản phẩm phù hợp với từng ca cho nên không có sản phẩm dở dang cuối kỳ, tất cả chi phí sản xuất được kết chuyển hết trong kỳ, nên sau khi tính được các khoản mục trên kế toán tính ngay ra tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Tập hợp tổng chi phí sản xuất của toàn Công ty được tổng hợp ở sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 154.8 và sổ chi tiết tổng hợp tài khoản 154.8. CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-22 SỔ NHẬT KÝ CHUNG(trích) Tháng 03 Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải TKĐU PS Nợ PS Có Số trang trước chuyển sang 1.322.124.742 1.322.124.742 PN 1/03 001TP Nhập kho Sản phẩm K1 Thành phẩm 155 1.252.041.353 Tậphợp chi phí và tính GT 1548 1.252.041.353 PN 1/03 002TP Nhập kho Sản phẩm K2 Thành phẩm 155 1.664.108.586 Tậphợp chi phí và tính GT 1548 1.664.108.586 PN 2/03 003TP Nhập kho Sản phẩm K3 Thành phẩm 155 2.183.496.894 Tậphợp chi phí và tính GT 1548 2.183.496.894 . PK 31/3 073 KC CPSX trị giá Thép phế Tập hợp chi phí và tính GT 1548 2.048.358.000 Chi phí NVL TT 1541 2.048.358.000 PK 31/3 076 Phân bổ CPNVLTT- Tập hợp chi phí và tính GT 1548 75.731.332311 Chi phí NVL TT 1541 75.731.332311 PK 31/3 077 Phân bổ CPNCTT- Tập hợp chi phí và tính GT 1548 650.812.564 Chi phí nhân công TT 1542 650.812.564 PK 31/3 078 Phân bổ CPSXC- Tập hợp chi phí và tính GT 1548 4.430.868.912 Chi phí sản xuất chung 1547 4.430.868.912 Cộng chuyển sang trang sau 713.882.271.486 713.882.271.486 Ngày 31 tháng 3 năm2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-23 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 1548- Tập hợp chi phí và tính giá thành Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải Tkđư PS Nợ PS Có Số dư đầu kỳ PN 01/3 001TP Nhập kho thành phẩm hoàn thành–K1 155 1.252.041.353 PN 01/3 002TP Nhập kho thành phẩm hoàn thành–K2 155 1.664.108.586 PN 02/3 003TP Nhập kho thành phẩm hoàn thành–K3 155 2.183.496.894 . PK 31/3 073 KC cpsx trị giá Thép phế thuhồi 1541 2.048.358.000 PK 31/3 076 Phân bổ CPNVLTT-tính giá thành 1541 75.731.332.311 PK 31/3 077 Phân bổ CPNCTT-tính giá thành 1542 650.812.564 PK 31/3 078 Phân bổ CPSXC –tính giá thành 1547 4.430.868.912 Cộng phát sinh trong kỳ 82.861.371.787 82.861.371.787 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-24 SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản: 1548 - Tập hợp chi phí và tính giá thành Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam TKĐƯ Tên tài khoản Phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 152 Nguyên liệu, vật liệu 2.048.358.000 1527 Vật liệu, phế liệu khác 2.048.358.000 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dởdang 82.861.371.787 1541 Chi phí NVL trựctiếp 77.779.690.311 1542 Chi phí nhân công trực tiếp 650.812.564 1547 Chi phí sản xuất chung 4.430.868.912 155 Thành phẩm 80.813.013.787 Cộng phát sinh trong kỳ 82.861.371.787 82.861.371.787 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 3 năm2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm hoàn thành: 2.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá mà công ty đã bỏ ra để có được các sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí và tính giá thành, công ty phân thành hai loại giá thành như sau: Giá thành sản xuất: là các hao phí để tạo nên sản phẩm, bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm hoàn thành. Giá thành toàn bộ: là giá thành trong đó bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản ly doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã được tiêu thụ. Do đó, đối tượng tính giá thành được tính cho từng sản phẩm ở từng phân xưởng và kỳ tính giá thành theo tháng. Do công ty đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang, nên ta có: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Tổng chi phí sản xuất sản phẩm Như thế, giá thành bao gồm 3 khoản mục: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Cuối tháng, sau khi phân bổ chi phí sản xuất phát sinh vào bên Nợ TK 1548, kế toán tiến hành tính giá thành cho từng loại sản phẩm theo từng ca sản xuất trên cơ sở định mức giá thành của từng loại sản phẩm. Định mức giá thành được xây dựng theo từng thời kỳ và có thể thay đổi tuỳ theo giá NVL nhập trong từng giai đoạn. Hệ số phân bổ = Tổng chi phí cần phân bổ Định mức CP của từng loại SP x KhốilượngSP hoànthành Ví dụ: em xin trích dẫn việc tính giá thành 2 sản phẩm Thép góc L120 và Thép I150, đây là 2 sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng phát sinh và hoàn thành trong tháng 03/2009 mới nhất. Định mức giá thành cho sản phẩm cho sản phẩm: Thép góc L120 = 7.500đồng/kg Thép I 150 = 9.000đồng/kg Trong kỳ khối lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành : Thép góc L120 = 307.534 kg Thép I150 = 235.198kg . Căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và dựa vào cơ sở định mức giá thành trên, kế toán tính ra Hệ số phân bổ chi phí như sau: Hệ số phân bổ CP NVLTT = 77.779.690.311 (307.534x7.500)+(235.198x9.000)+ = 1,02 Chi phí NVL trực tiếp phân bổ cho: Thép góc L120 = 307.534x7.500x1,02 = 2.353.635.100 đồng Thép I150 = 235.198x9.000x1,02 = 2.159.117.640 đồng Tương tự đối với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cũng được phân bổ cho từng sản phẩm trên cơ sở định mức giá thành ban đầu. Cuối tháng, sau khi tập hợp chi phí phát sinh vào bên Nợ TK 1548, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm, từ đó lập Bảng tính giá thành của toàn bộ sản phẩm hoàn thành trong kỳ như sau: CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-25 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam Tên sản phẩm Số lượng (kg) Các khoản mục chi phí Giá thành sản phẩm CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng GT Zdơn vị 1 2 3 4 5 6 7 Thép góc L120 307.534 2.352.635.100 143.710.966 326.082.506 2.822.428.572 9.178 Thép I150 235.198 2.159.117.640 123.160.666 265.153.799 2.547.432.105 10.831 Cộng 548.758.125 75.731.332.311 650.812.564 4.430.868.912 324.782.937 10.684 PHẦN III : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH 3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh: Tuy mới chỉ thành lập được 6 năm nhưng Công ty TNHH Thép An Khánh đã có những bước phát triển vượt bậc, đóng góp đáng kể vào nguồn Ngân sách Nhà nước, tạo ra việc làm cho nhiều lao động tại địa phương. Trong thời gian tới, Công ty còn kế hoạch mở rộng quy mô hoạt động, địa bàn kinh doanh và đổi mới công nghệ cũng như nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên trong công ty nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh với các công ty sản xuất kinh doanh Thép trong nước và tiến tới xuất khẩu các sản phẩm ra thị trường thế giới. Sau một thời gian thực tập tại đây, với những kiến thức đã được học ở trường, với khả năng của mình em xin mạnh dạn đưa ra một vài nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh như sau: Về hạch toán chi phí NVL trực tiếp: Do đặc điểm của Công ty là sản xuất kinh doanh các mặt hàng Thép, NVL nhiều về khối lượng, đa dạng về chủng loại và thường xuyên biến động. Vì thế việc tổ chức hạch toán hàng tồn kho nói chung và NVL nói riêng theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp. Để hạch toán chi tiết NVL trực tiếp, Công ty áp dụng phương pháp thẻ song song. Đây là phương pháp dễ theo dõi, dễ làm, tiện dụng và có hiệu quả cao, phù hợp với loại hình sản xuất tại Công ty. Hình thức xuất kho NVL trực tiếp cho các ca căn cứ vào định mức sử dụng NVL đảm bảo số NVL xuất ra sẽ không bị dư thừa, giảm bớt việc nhập lại kho nguyên liệu không dùng hết gây mất thời gian và công vận chuyển từ kho ra xưởng cán. Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Việc trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo sản phẩm hoàn thành vừa phản ánh đúng mức hao phí lao động, vừa có tác dụng khuyến khích công nhân gắn bó với Công ty, tăng năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Công ty quy định chế độ thưởng - phạt rõ ràng nên nếu công nhân làm hỏng sản phẩm sẽ bị trừ vào lương theo từng cấp độ của sản phẩm hỏng. Do đó, hạn chế được một khối lượng lớn các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn, tiết kiệm chi phí sản xuất. Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Công ty TNHH Thép An Khánh xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là từng loại sản phẩm. Việc xác định này giúp cho Công ty đánh giá chính xác kết quả sản xuất kinh doanh của từng loại sản phẩm. Từ đó, có kế hoạch điều chỉnh cơ cấu mặt hàng cho phù hợp. Về kỳ tính giá thành: Mặc dù nghiệp vụ kế toán của công ty tương đối nhiều nhưng Công ty xác định kỳ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo tháng là đúng đắn, nhờ vậy kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo, cung cấp giá thành thực tế kịp thời để làm căn cứ ghi chép giá vốn, tính toán các chỉ tiêu trong kỳ. Ngoài ra, việc tính giá thành theo từng tháng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra chi phí sản xuất, kịp thời điều chỉnh những nguyên nhân gây lãng phí chi phí sản xuất. Đồng thời, nó giúp cho quá trình xác định kết quả kinh doanh, cung cấp thông tin cho việc xây dựng các định mức, kế hoạch sản xuất cho chu kỳ sản xuất tiếp theo. Mặc dù công tác kế toán của Công ty đã đáp ứng được yêu cầu của quản lý, đảm bảo được chức năng giám sát, phản ánh thông tin về kế toán cho phí và tính giá thành nhưng vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau: Về thiệt hại sản phẩm hỏng: Sản phẩm hỏng là điều tất yếu không thể tránh khỏi trong sản xuất nhưng việc Công ty không quy định rõ ràng số lượng sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức sẽ làm kết quả sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng Về chi phí trả trước: Chi phí trả trước là khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ mà được tính cho hai hay nhiều kỳ hạch toán. Các khoản chi phí này bao gồm: chi phí công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần, giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch, tiền thuê trả trướcTuy nhiên, hiện nay Công ty tiến hành kết chuyển những khoản chi phí này một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Về chi phí phải trả: Chi phí phải trả là những khoản chi phí chưa thực sự phát sinh nhưng do tính chất cuả chi phí nên được tính vào chi phí của kỳ hạch toán. Các khoản chi phí này bao gồm: trích trước tiền lương phép cho công nhân sản xuất, chi phí sửa chữa lớn, thiệt hại ngừng sản xuấtHiện tại công ty thực hiện việc tính trích khoản chi phí này đối với lãi vay. Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho: Hiện nay, Công ty áp dụng phương pháp Bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá vật liệu xuất kho. Phương pháp này dễ tính toán nhưng lại không chính xác, công việc dồn vào cuối tháng. Kế toán quản trị: Nền kinh tế thị trường được hình thành và phát triển với những đặc trưng vốn có của nó. Trong bối cảnh đó, kế toán quản trị được hình thành, phát triển là một tất yếu và ngày càng khẳng định vị thế của mình đối với doanh nghiệp. Kế toán quản trị giúp cho việc phân tích tình hình của doanh nghiệp, lập kế hoạch, dự toán, tổ chức thực hiện kế hoạch, đồng thời kiểm tra, đánh giá và ra các quyết định quản lý. Áp dụng kế toán quản trị chắc chắn sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý cho Công ty. Hiện tại, Công ty chưa thực sự chú trọng đến kế toán quản trị. 3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh: Về thiệt hại sản phẩm hỏng: Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thoả mãn các tiêu chuẩn chất lượng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về kích cỡ, trọng lượng Tuỳ theo mức độ hư hỏng mà sản phẩm hỏng, Công ty nên chia thành 2 loại là sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được (là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ thuật có thể sửa chữa được và việc sửa chữa đó có lợi về mặt kinh tế) và sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được (là những sản phẩm về mặt kỹ thuật không thể sửa chữa được hoặc có thể sửa chữa được nhưng không có lợi về mặt kinh tế). Trong quan hệ với công tác kế hoạch, cả hai loại sản phẩm hỏng nói trên lại được chia thành sản phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức. Muốn xác định được sản phẩm trong và ngoài định mức, Công ty phải xây dựng định mức sản phẩm hỏng. Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm và được hạch toán như chính phẩm. Sản phẩm hỏng ngoài định mức không được hạch toán vào chi phí sản xuất sản phẩm mà thường được xem là khoản phí tổn thời kỳ, phải trừ vào thu nhập (sau khi trừ các khoản thu hồi, bồi thường của người phạm lỗi - nếu có). Vì thế, cần thiết phải hạch toán riêng giá trị thiệt hại của những sản phẩm hỏng ngoài định mức và xem xét từng nguyên nhân gây ra sản phẩm hỏng để có biện pháp xử lý. Toàn bộ giá trị thiệt hại có thể theo dõi riêng trên tài khoản 1831 (chi tiết sản phẩm hỏng ngoài định mức), sau khi trừ đi phế liệu thu hồi và bồi thường (nếu có), thiệt hại thực tế được tính vào giá vốn hàng bán hay chi phí khác hoặc trừ vào quỹ dự phòng tài chính Về chi phí trả trước: Bản chất của chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà được tính cho hai hay nhiều kỳ hạch toán sau đó. Vì vậy, Công ty không nên tính chi phí trả trước vào một kỳ hạch toán và nên thực hiện việc phân bổ vào nhiều kỳ. Những chi phí như: công cụ xuất dùng cho sản xuất chung, giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch, tiền điện, điện thoại, chi phí mua bảo hiểm tài sản của Công ty phát sinh rất lớn. Tuy nhiên, những chi phí trả trước như tiền điện, điện thoại chỉ liên quan đến trong năm tài chính thì chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh mà không cần phân bổ; còn với giá trị sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí mua bảo hiểm tài sản liên quan đến từ 2 năm tài chính trở lên thì đưa vào chi phí trả trước dài hạn. Việc hạch toán chi tiết, kế toán Công ty có thể tìm đọc ở rất nhiều tài liệu, phần tài liệu tham khảo em xin đưa ra vài cuốn sách rất dễ tìm ở các hiệu sách. Về chi phí phải trả: Chi phí phải trả là những khoản chi phí chưa thực sự phát sinh nhưng do yêu cầu của quản lý mà được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Mục đích của việc này là nhằm đảm bảo cho giá thành sản phẩm, lao vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp khỏi tăng đột biến khi những chi phí này phát sinh. Tài sản cố định của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, yêu cầu về sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ và sửa chữa lớn là tất yếu. Do đó, công ty nên trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ để ổn định chi phí giữa các kỳ. Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho: Hiện nay, việc tính giá vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Cách tính này tuy đơn giản nhưng độ chính xác không cao. Hơn nữa, công việc tính toán bị dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung. Do đó, công ty nên áp dụng phương pháp Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập. Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định giá bình quân của từng lô thép. Căn cứ vào giá bình quân và lượng NVL xuất kho giữa 2 lần nhập kế tiếp kế toán sẽ biết được giá thực tế NVL xuất kho. Phương pháp này tuy phải tính nhiều lần nhưng độ chính xác lại cao, việc tính giá lại có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán nên cũng không gây khó khăn cho kế toán viên. Kế toán quản trị: Khác với kế toán tài chính, kế toán quản trị sử dụng nội dung của nhiều môn khoa học khác như: khoa học thống kê, kinh tế ngành, quản trị doanh ghiệp nên nó được cói là hệ thống trợ giúp tối ưu cho các nhà quản trị. Kế toán quản trị giúp xây dựng kế hoạch, dự toán, định mức của toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty. Kế toán quản trị có nhiệm vụ định hướng thông qua các kế hoạch dài hạn sau đó cụ thể hoá thành các kế hoạch ngắn hạn và thể hiện thông qua các dự toán, định mức chi phí cụ thể. Kế toán quản trị thu thập, xử lý và thiết kế các thông tin kế toán để tạo ra các báo cáo phù hợp với quá trình ra các quyết định quản lý. Các báo cáo này là: Báo cáo từng bộ phận trong Công ty theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp hay toàn bộ, bảng dự toán ngân sách của Công ty chi tiết đến từng khoản mục theo yêu cầu của nhà quản trị. Đây chính là những tài liệu tin cậy để phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận, phân tích báo cáo kết quả kinh doanh trong nhiều kỳ liên tiếp, phân tích và đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch, tổng hợp các thông tin kế toán quản trị, chon lọc thông tin từ đó đưa ra các quyết định điều hành. Một kiến nghị nhỏ nữa là, công ty nên có khu vực riêng dành cho thủ quỹ. Hoạt động phát sinh về tiền mặt của công ty hàng ngày cũng không phải là ít, đây là hoạt động dễ phát sinh sai sót, nhầm lẫn đòi hỏi phải cẩn thận. Do đó, nếu được thiết kế khu vực riêng, sẽ thuận lợi cho việc kiểm tra, tìm kiếm các sai sót, nhầm lẫn. Hiện nay, rất nhiều công ty hay ngân hàng và các cơ quan thiết kế vị trí riêng dành cho thủ quỹ, không cần phòng riêng nhưng có thể là một khu vực riêng, chẳng hạn chỉ cần làm một ô có ngăn kính và tách biệt với các bộ phân khác. Công ty có thể tham khảo hình thức này. Kết luận Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu quan trọng của công tác kế toán và đặc biệt là đối với quản trị doanh nghiệp. Hạch toán chi phí được chính xác, đầy đủ và kịp thời là căn cứ cho các nhà quản trị doanh nghiệp hoạch định và ra các mục tiêu kế hoạch dự án, các biện pháp để có thể hạ giá thành, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty TNHH Thép An Khánh được hình thành từ một nền tảng vững chắc của Công ty thương mại Thép Tuyến Năng với một bề dày kinh nghiệm gần 20 năm trong ngành sản xuất Thép, những thành công mà Công ty đã đạt được trong nhiều năm qua đã phần nào phản ánh năng lực và hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, trong sự thành công đó có sự đóng góp không nhỏ của công tác hạch toán kế toán của Công ty. Có thể nói, công tác hạch toán kế toán nói chung cũng như hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm nói riêng ở Công ty hiện nay là phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh, có nhiều điểm tiến bộ, khoa học, hợp lý. Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế về công tác kế toán ở Công ty TNHH Thép An Khánh với những kiến thức đã được học ở nhà trường đã giúp em hiểu nhiều hơn về sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Nhưng do thời gian thực tập có hạn và do bản thân chưa có kinh nghiệm thực tế, kiến thức chuyên môn còn non nớt, cho nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế về mặt nội dung cũng như phạm vi yêu cầu nghiên cứu. Vì vậy, em rất mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của cô giáo Trần Thị Nam Thanh, các cô chú, anh chị phòng kế toán tài chính Công ty TNHH Thép An Khánh để chuyên đề này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thị Nam Thanh và sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thép An Khánh mà trực tiếp là các cô chú, anh chị phòng kế toán tài chính, đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề này. Sinh viên thực hiện Mẫn Thị Huê Phụ lục DANH MỤC TÀI KHOẢN (Trích) (Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ) TK Tên tài khoản 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt nam 1112 Ngoại tệ (USD) 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 11210 Tiền gửi Ngân hàng TMCP An Bình – CN Hà Nội 11211 Tiền gửi Ngân hàng Công Thương Đông Anh 11212 Tiền gửi Ngân hàng Nông nghiệp Sóc Sơn 11213 Tiền gửi Ngân hàng TM Cổ phần Quân đội 1122 Tiền gửi ngoại tệ 11220 Tiền gửi ngoại tệ NH TMCP An Bình – CN Hà Nội 11211 Tiền gửi ngoại tệ NH Công Thương Đông Anh 11212 Tiền gửi ngoại tệ NH Nông nghiệp Sóc Sơn 11213 Tiền gửi ngoại tệ NH TM Cổ phần Quân đội 133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 1421 Chi phí chờ phân bổ 1422 Chi phí chờ kết chuyển 152 Nguyên liệu, vật liệu 1521 Phôi Thép 1523 Nhiên liệu, dầu mỡ 1524 Phụ tùng sửa chữa thay thế 1525 Thiết bị, vật tư cho XDCB 1527 Vật liệu, phế liệu khác 153 Công cụ, dụng cụ 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 1541 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 1542 Chi phí nhân công trực tiếp 1546 Chi phí gia công 1547 Chi phí sản xuất chung 1548 Tập hợp chi phí và tính giá thành 155 Thành phẩm 211 Tài sản cố định 2111 Tài sản cố định hữu hình 21112 Nhà cửa, vật kiến trúc 21113 Máy móc, thiết bị 21114 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 21115 Thiết bị, dụng cụ quản lý 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 21411 Hao mòn máy móc, thiết bị 21412 Hao mòn nhà cửa vật kiến trúc 21413 Hao mòn máy móc thiết bị văn phòng 21414 Hao mòn phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn 334 Phải trả người lao động 335 Chi phí phải trả 338 Phải trả, phải nộp khác 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3388 Phải trả, phải nộp khác TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS. Đặng Thị Loan,,2006: Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Trường Đại học kinh tế quốc dân. 2. Bộ tài chính,2007: Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 3. Website: www.ankhanhsteel.com 4. Website: www.neu.edu.vn 5. PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc,2008: Kế toán quản trị doanh nghiệp, NXB Tài chính. 6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thép An Khánh năm 2007,2008. 7. Danh mục tài khoản của Công ty TNHH Thép An Khánh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2445.doc
Tài liệu liên quan