Trong quá trình sản xuất, sự vận động của các yếu tố sản xuất luôn luôn là quá trình vận động cả về hình thái hiện vật và hình thái giá trị. Sự vận động của các yếu tố sản xuất dưới hình thái giá trị là biểu hiện của sự tiêu dùng cho sản xuất kinh doanh các tư liệu sản xuất, đối tượng sản xuất và sức lao động. Điều này được vận dụng chặt chẽ trong công tác thực tế kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. Khi xác định chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cần chú ý coi trọng, quản lý chặt hai thông số : định mức tiêu hao và đơn giá. Hai thông số này luôn biến động do nhiều nguyên nhân nên phải thường xuyên xem xét, đánh giá lại để đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Hạch toán đúng giá thành phải dựa trên điều kiện tiền đề là hạch toán đúng chi phí sản xuất. Tuy nhiên, không nên hiểu mọi chi phí xảy ra đều ghi hết vào giá thành. Tuỳ theo mục đích, phạm vi, giới hạn xác định chi phí mới có sự phân biệt các loại giá thành và phân biệt chi phí sản xuất với giá thành. Chi phí sản xuất và giá thành giống nhau ở bản chất là giá trị lao động kết tinh thuộc các yếu tố cụ thể của quá trình sản xuất. Song chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau thể hiện trên những điểm sau : chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định nó là tổng chi phí phát sinh trong kỳ đó. Giá thành sản phẩm gắn liền với một loại sản phẩm, công việc cụ thể, trong giá thành sản phẩm bao gồm một phần chi phí của kỳ trước chuyển sang, một phần chi phí thực tế của kỳ trước chuyển sang, một phàn chi phí thực tế đã phát sinh và cả một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng đã ghi nhận là chi phí của kỳ này. Tuy có sự khác nhau như vậy nhưng giữa hai khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, là cơ sở để tính giá thành của sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm hạ hoặc tăng. Quản lý giá thành sản phẩm phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do nhiều yếu tố của quá trình sản xuất được giá trị hoá cấu thành, nhưng mỗi yếu tố tác động vào quá trình sản xuất lại rất khác nhau. Do đó, chúng có yêu cầu quản lý và biện pháp quản lý khác nhau. Vì vậy, việc phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là cơ sở để tiến hành các biện pháp quản lý chi phí có hiệu quả, vạch rõ nhân tố cụ thể tăng, giảm giá thành, là cơ sở đầu tiên cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
89 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năm 2008 Số: 001P
TK Nợ: 621
TK Cú: 1521
Người nhận hàng: Nguyễn Trọng Mười Địa chỉ: Xưởng cỏn lớn
Lý do xuất kho: Xuất phụi vào sản xuất K1
Xuất tại kho: Phụi
STT
Mặt hàng
Đvt
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
1
Phụi 150x150mm
Kg
97.040
7.304,6
708.832.163
Ngày 01 thỏng 03 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn Người nhận hàng Thủ kho
(Ký tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Cỏc phiếu xuất kho là căn cứ để ghi Sổ Nhật ký chung và Sổ chi Tiết tài khoản 621
Biểu số 03
SỔ NHẬT Kí CHUNG (trích)
Thỏng 03/2008
CT
Ngày
Số
Diễn giải
TK
PS Nợ
PS Cú
Số trang trước chuyển sang
PX
01/03
001P
Xuất phụi cỏn U.CL-K1
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Phụi thộp
621
1521
708.382.163
708.382.163
PX
01/03
002P
Xuất phụi cỏn U.CL-K2
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Phụi thộp
621
1521
660.553.734
660.553.734
PX
01/03
003P
Xuất phụi cỏn U.CL-K3
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Phụi thộp
621
1521
782.462.345
782.462.345
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày thỏng năm
Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu)
Kế toỏn sử dụng sổ chi tiết tài khoản 621 để phản ỏnh từng nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh liờn quan đến chi phớ NVL xuất dựng trong kỳ
Biểu số 04
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 621- Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008
CT
Ngày thỏng
Số
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Cú
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
PX
01/03/2008
001P
Xuất phụi cỏn U.CL- K1
1521
708 382 163
PX
01/03/2008
002P
Xuất phụi cỏn U.CL- K2
1521
660 553 734
PX
01/03/2008
003P
Xuất phụi cỏn U.CL- K3
1521
782 462 345
PX
02/03/2008
004P
Xuất phụi cỏn U.CL- K1
1521
643 964 067
PX
02/03/2008
005P
Xuất phụi cỏnU.CL- K2
1521
716 890 752
PX
06/03/2008
007P
Xuất phụi cỏn I150- K2
1521
286 666 621
PX
06/03/2008
008P
Xuất phụi cỏn I150- K3
1521
396 846 580
PX
07/03/2008
009P
Xuất phụi cỏnI150- K1
1521
805 456 191
PX
07/03/2008
010P
Xuất phụi cỏn I150- K2
1521
681 540 893
PX
15/03/2008
012P
Xuất phụi cỏn I150- K1
1521
633 710 196
PX
15/03/2008
013P
Xuất phụi cỏn I150- K2
1521
717 007 530
PX
15/03/2008
014P
Xuất phụi cỏn I150- K3
1521
701 356 341
PK
31/03/2008
020
Kết chuyển chi phớ sản xuẩt - Phần phế liệu thu hồi
154
148 133 700
PK
31/03/2008
83
Phõn bổ chi phớ NVL trực tiếp 621->154 - Sản phẩm TPB
154
7 586 703 713
Cộng phỏt sinh trong kỳ
7 734 837 413
7 734 837 413
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu)
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản trên kế toán ghi vào Sổ tổng hợp tài khoản như sau:
Biểu số 05
CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
TÂN MINH – SểC SƠN – HÀ NỘI
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008
Tài khoản 621 – Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
TKĐƯ
Tờn tài khoản đối ứng
PS Nợ
PS Cú
Số dư đầu kỳ
152
Nguyờn liệu, vật liệu
7 734 837 413
1521
Phụi thộp
7 734 837 413
154
Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang
7 734 837 413
Cộng phỏt sinh trong kỳ
7 734 837 413
7 734 837 413
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
2.2.2.2.2. Kế toỏn tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp
2.2.2.2.2.1. Đặc điểm
Tiền lương là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nờn chi phớ sản xuất của Cụng ty đồng thời là nguồn thu nhập chớnh của cụng nhõn. Đõy là đũn bẩy kinh tế để kớch thớch tinh thần tớch cực lao động, là nhõn tố để nõng cao năng suất lao động nhằm sử dụng lao động một cỏch hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phớ nhưng vẫn đảm bảo được đời sống lao động cho người dõn. Để thực hiện được mục tiờu này, cụng ty đó thực hiện cỏch tớnh lương theo sản phẩm đối với cụng nhõn trực tiếp sản xuất, cú thưởng, cú phạt. Cũn đối với lao động quản lý, cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo thời gian.
Lương tớnh cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất của cụng ty bao gồm cỏc khoản sau: Lương theo sản phẩm, cỏc khoản cơm ca, cỏc khoản trớch theo luơng (BHXH, BHYT)
Cơ sở để tớnh lương cho cụng nhõn sản xuất dựa trờn đơn giỏ tiền lương được quy định cho mỗi sản phẩm, từ đú cụng ty tiến hành giao khoỏn cho từng phõn xưởng.
Sau khi tớnh lương cho từng phõn xưởng sản xuất, căn cứ vào kết quả lao động của từng người, kế toỏn tớnh ra số lương phải trả cho người lao động và thủ quỹ xuất quỹ trả lương cho người lao động theo từng phõn xưởng.
2.2.2.2.2.2. Cỏch tớnh lương cho từng cụng nhõn sản xuất
Bước 1: Tớnh lương sản phẩm của một ngày một ka
Lượng sản phẩm một ngày của một ka
=
Số sản phẩm hoàn thành
x
Định mức lương khoỏn
Bước 2: Tớnh tiền lương ngày của một cụng nhõn sản xuất
Tiền lương ngày của một cụng nhõn sản xuất
=
Lương sản phẩm một ngày của một ka
Tổng số cụng nhõn trong một ka
Bước 3: Tiền lương thỏng của của một cụng nhõn
Tiền lương thỏng của một cụng nhõn
=
Tiền lương ngày của một cụng nhõn
x
Số ngày làm việc thực tế
2.2.2.2.2.3. Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc làm căn cứ để tớnh lương là Bảng chấm cụng, Phiếu bỏo cụng việc hoàn thành, Phiếu bỏo sản phẩm hoàn thành. Cỏc chứng từ này được sử dụng để ghi chộp toàn bộ thời gian làm việc, nghỉ việc, vắng mặt của cụng nhõn sản xuất và số lượng sản phẩm hoàn thành theo từng ca, từng ngày sản xuất.
Để tớnh toỏn kết quả lao động, kế toỏn căn cứ vào Phiếu xuất kho cho sản phẩm hoàn thành trong thỏng.
Ngoài ra, kế toỏn cũn sử dụng cỏc chứng từ khỏc như: Bảng phõn bổ tiền lương và Bảo hiểm xó hội, Bảng thanh toỏn tiền lương và cỏc phiếu kế toỏn.
2.2.2.2.2.4. Tài khoản sử dụng
Để hạch toỏn tổng hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp, kế toỏn sử dụng Tài khoản 622 “Chi phớ nhõn cụng trực tiếp”
Kết cấu của Tài khoản 622 như sau:
Bờn nợ: Tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp sản xuất sản phẩm
Bờn cú: Kết chuyển chi phớ nhõn cụng trực tiếp vào tài khoản tớnh giỏ thành
Tài khoản 622 cuối kỳ khụng cú số dư
2.2.2.2.2.5. Phương phỏp hạch toỏn
Hàng ngày, tổ trưởng tổ sản xuất căn cứ vào, tỡnh hỡnh thực tế của tổ mỡnh để chấm cụng cho từng người trờn Bảng chấm cụng, bỏo cỏo cụng việc hoàn thành và số sản phẩm hoàn thành của cả tổ trờn Phiếu bỏo cụng việc hoàn thành, Phiếu bỏo sản phẩm hoàn thành. Cuối thỏng, cỏc bảng này được chuyển sang cho kế toỏn tiền lương để làm căn cứ tớnh lương cho từng người.
Biểu số 06
BẢNG CHẤM CễNG
Ka Tuõn Thỏng 03/2008
Ngày
Họ tờn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
...
31
Cộng
Tuõn
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
Hưng
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
Hoàn
1
1
1
1
1
1
6
Tuấn
1
1
1
1
1
1
1
1
1
9
Minh
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
Phương
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
Quý
1
1
1
1
1
1
1
1
1
9
Hợi
1
1
1
1
1
1
1
7
Khanh
1
1
1
1
1
1
1
1
1
9
Hựng
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
Dũng
1
1
1
1
1
1
1
1
8
Huy
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
Vọng
1
1
1
1
1
1
1
1
8
Thọ
1
1
1
1
1
1
1
1
8
Cộng
14
14
14
13
11
14
14
9
-
-
-
-
-
-
7
14
-
-
-
-
124
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
Phụ trỏch bộ phận Người chấm cụng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Biểu số 07
CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
Ca SX: Ka Tuõn
BẢNG TÍNH LƯƠNG KHOÁN SẢN PHẨM (trích)
Thỏng 03 năm 2008
Ngày thỏng
Lương sản phẩm
Lương cụng nhật
Cộng
Ghi chỳ
Loại thộp
Số lượng
(Kg)
Tiền lương
Loại cụng
Số cụng
Tiền lương
1
0
a
14
840000
840.000
2
Thộp CL UAKMS
91.095
1.821.900
0
1.821.900
3
Thộp CL UAKMS
98.910
1.978.200
0
1.978.200
4
0
a
13
780000
780.000
5
0
b
11
550000
550.000
6
0
a
14
840000
840.000
7
Thộp I 150
111.218
2.669.232
0
2.669.232
8
0
a
9
540000
540.000
9
0
0
0
10
0
0
0
11
0
0
0
12
0
0
0
13
0
0
0
14
0
0
0
15
0
a
7
420000
420.000
16
Thộp I 150
94.163
1.883.260
0
1.883.260
31
0
0
0
Cộng
395.386
8.352.592
68
3.970.000
12.322.592
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Lập biểu
(Ký tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, đúng dấu)
Biểu số 08
CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
BẢNG CHIA TIỀN LƯƠNG (trích)
Tổ cỏn Tuõn Thỏng 03/2008
Họ
tờn
Ngày
LƯƠNG
ĐỊNH MỨC
Tuõn
Hưng
Hoàn
Tuấn
Minh
Phương
Quý
Hợi
Khanh
Hựng
Dũng
Huy
Vọng
Thọ
Tổng cộng
1
840.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
840.000
2
1.821.900
130.100
130.100
130.100
130.100
130.100
130.100
130.100
130.100
130.100
130.100
130.100
130.100
130.100
130.100
130.100
1.821.400
3
1.978.200
141.300
141.300
141.300
141.300
141.300
141.300
141.300
141.300
141.300
141.300
141.300
141.300
141.300
141.300
141.300
1.978.200
4
780.000
60.000
60.000
60.000
0
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
780.000
5
550.000
50.000
50.000
50.000
0
50.000
50.000
50.000
0
0
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
550.000
6
840.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
60.000
840.000
31
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Cộng
12.322.592
946.600
946.600
716.600
886.600
946.600
946.600
896.600
776.600
886.600
946.600
826.600
946.600
826.600
826.600
12.322.400
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
Lập biểu
(Ký, họ tờn)
Biểu số 13-
CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 03/2008 (trích)
Bộ phận: Ka Tuõn
TT
Họ tờn
SC
Số tiền
Tiền ăn ca
Cộng
Cỏc khoản giảm trừ
Thực lĩnh
Nợ lại
Ký nhận
BHXH
TƯ
Nợ cũ
Cộng
1
Nguyễn Văn Tuõn
10,0
946.600
80.000
1.026.600
48.060
48.060
978.540
0
2
Nguyễn Văn Hưng
10,0
946.600
80.000
1.026.600
0
1.026.600
0
3
Vũ Đức Hoàn
6,0
716.600
48.000
764.600
0
764.600
0
4
Bựi Văn Tuấn
9,0
886.600
72.000
958.600
0
958.600
0
5
Nguyễn Văn Minh
10,0
946.600
80.000
1.026.600
0
1.026.600
0
6
Lờ Văn Phương
10,0
946.600
80.000
1.026.600
0
1.026.600
7
Trần Văn Quý
9,0
896.600
72.000
968.600
0
968.600
0
8
Đồng Quang Hợi
7,0
776.600
56.000
832.600
48.060
48.060
784.540
0
9
Trần Văn Khanh
9,0
886.600
72.000
958.600
0
958.600
0
10
Nguyễn Văn Hựng
10,0
946.600
80.000
1.026.600
0
1.026.600
0
14
Ngụ Trường Thọ
8,0
826.600
64.000
890.600
0
890.600
0
Cộng
124
12.322.400
992.000
13.314.400
96.120
0
0
96.120
13.218.280
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Lập biểu
(Họ tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Biểu số 09-1
CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP ĂN KA (trích)
Thỏng 03 năm 2008
TT
Bộ phận
Số tiền
Cỏc tài khoản
Ghi chỳ
TK 622
TK 627
TK 6421
TK 2412
1
Phũng kinh doanh
14.996.000
14.996.000
2
Tổ xe
8.473.000
8.473.000
3
Phũng kế toỏn
11.613.000
11.613.000
4
Phũng hành chớnh
23.222.000
23.222.000
5
Tổ bảo vệ
6.887.000
6.887.000
6
Phũng kỹ thuật
3.602.000
3.602.000
7
Phũng cơ điện
7.996.000
7.996.000
8
Tổ lỏi cẩu
4.526.000
4.526.000
9
Tổ điện
15.591.000
15.591.000
0
10
Tổ cơ 1
11.270.000
11.270.000
0
11
Tổ cơ 2
7.334.000
7.334.000
12
Bốc xếp
12.634.000
12.634.000
13
Cơ khớ
23.777.000
23.777.000
14
Cắt hơi
2.728.000
2.728.000
0
15
Tổ lũ Quõn
4.791.000
4.791.000
16
Tổ lũ Dũng
3.273.000
3.273.000
17
Tổ lũ í
2.692.000
2.692.000
18
Tổ nắn Trấn
8.278.000
8.278.000
19
Tổ nắn Mẫn
6.611.000
6.611.000
20
Tổ nắn Cảnh
6.961.600
6.961.600
21
Tổ cỏn Tuõn
13.314.400
13.314.400
Cộng
240.255.800
72.568.300
102.496.500
65.191.000
0
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Lập biểu
(Ký tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Biểu số 09-2
CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
DANH SÁCH NHÂN VIấN ĐểNG BẢO HIỂM XÃ HỘI (trích)
Thỏng 03 năm 2008
STT
Họ tờn
Bộ phận
Lương
Trớch 17%
6421
622
627
1
Đặng Minh Khoa
KT Trưởng
2.245.500
381.735
381.735
2
Trần Hữu Tuấn
TCHC
2.394.000
406.980
406.980
3
Trần Hữu Thi
Cụng nhõn
1.683.000
286.110
286.110
4
Lương Thanh Bằng
Cụng nhõn
1.314.000
223.380
223.380
5
Nguyễn Thanh Tõm
Cụng nhõn
1.683.000
286.110
286.110
6
Phạm Văn Đạt
Cụng nhõn
1.435.500
244.035
244.035
7
Vũ Thị San
Nhõn viờn
1.435.500
244.035
244.035
8
Nguyễn Đỡnh Trường
Cụng nhõn
1.314.000
223.380
223.380
9
Nguyễn Thi Phượng
Cụng nhõn
823.500
139.995
139.995
10
Nguyễn Văn Quế
Cụng nhõn
1.323.000
224.910
224.910
11
Lõm Thị Oanh
Cụng nhõn
1.683.000
286.110
286.110
12
Trần Thị Thỏi Thư
Cụng nhõn
1.683.000
286.110
286.110
13
Nguyễn Thị Hoa
Nhõn viờn
981.000
166.770
166.770
14
Tạ Văn Liờn
Cn Cơ điện
882.000
149.940
149940
15
Nguyễn Huy Trinh
Cn Cơ điện
882.000
149.940
149.940
16
Đỗ Đức Nhiờn
Cn Cơ điện
Nghỉ từ thỏng 1/2007
0
17
Mai Thị Hương
Nhõn viờn
895.500
152.235
152235
18
Nguyễn Phương Nhó
Quản đốc
945.000
160.650
160650
.
Cộng
11.715.210
3.860.955
3.590.145
4.264.110
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
Lập biểu
(Ký, họ tờn)
Căn cứ vào Bảng phõn bổ tiền lương và phụ cấp ăn ca, bảng Bảo hiểm xó hội kế toán ghi vào Sổ nhật ký chung và Sổ chi tiết tài khoản, Sổ tổng hợp tài khoản như sau:
Biểu số 10
SỔ NHẬT Kí CHUNG (trích)
Thỏng 03/2008
CT
Ngày
Số
Diễn giải
TK
PS Nợ
PS Cú
Số trang trước chuyển sang
PK
30/03
016
Tớnh trớch BHXH thỏng 03/2008
Chi phớ nhõn viờn quản lý
Chi phớ sản xuất chung
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Bảo hiểm xó hội
6421
6271
622
3383
3.860.955
4.624.110
3.590.145
11.715.210
PK
31/03
021
Tạm tớnh lương phải trả thỏng 03/2008
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Chi phớ sản xuất chung
Chi phớ nhõn viờn quản lý
phải trả cụng nhõn viờn
622
6271
6421
334
72.568.300
102.496.500
65.191.000
240.255.800
PK
31/03
84
Phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
154
622
76.158.445
76.158.445
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày thỏng năm
Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu)
Biểu số 11
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008
Tài khoản 622 – Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
CT
Ngày
Số
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Cú
- -
Số dư đầu kỳ
PK
30/03/08
016
Tớnh trớch BHXH thỏng 03/2007
3383
3 590 145
PK
31/03/08
021
Tạm tớnh lương phải trả CNV thỏng 03/2007
334
72 568 300
PK
31/03/08
84
Phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp 622-> 154 - sản phẩm: TPB
154
76 158 445
- -
Cộng phỏt sinh trong kỳ
76 158 445
76 158 445
- -
Số dư cuối kỳ
Ngày thỏng năm
Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu)
Biểu số 12
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008
Tàỡ khoản 622 – Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
TKĐƯ
Tờn tài khoản đối ứng
Ps Nợ
Ps Cú
Số dư đầu kỳ
154
Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang
76 158 445
334
Phải trả cụng nhõn viờn
72 568 300
338
Phải trả phải nộp khỏc
3 590 145
3383
Bảo hiểm xó hội
3 590 145
Cộng phỏt sinh trong kỳ
76 158 445
76 158 445
Số dư cuối kỳ
Ngày thỏng năm 2008
Người lập biểu Kế toỏn trưởng
2.2.2.2.3. Chi phớ sản xuất chung
2.2.2.2.3.1. Đặc điểm
Chi phớ sản xuất chung là cỏc khoản chi phớ cũn lại ngoài chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp và chi phớ nhõn cụng trực tiếp cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm. bao gồm chi phớ quản lý và phục vụ sản xuất phỏt sinh tại phõn xưởng. Cụ thể:
Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng
Chi phớ nguyờn vật liệu dựng tại phõn xưởng (chủ yếu là dầu FO)
Chi phớ cụng cụ dụng cụ
Chi phớ khấu hao tài sản cố định
Chi phớ dịch vụ mua ngoài
Chi phớ bằng tiền khỏc
Cỏc khoản chi phớ này được tập hợp theo thời điểm phỏt sinh chi phớ và phõn bổ cho từng loại sản phẩm.
2.2.2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Cỏc chứng từ dựng để tập hợp chi phớ sản xuất chung bao gồm:
+ Phiếu chi
+ Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao
+ Phiếu xuất kho
+ Cỏc hoỏ đơn tiền điện thoại, điện, nước
Tài khoản sử dụng: 627 – Chi phớ sản xuất chung
Kết cấu:
+ Bờn nợ: Tập hợp chi phớ sản xuất chung thực tế phỏt sinh
+ Bờn cú: Cỏc khoản ghi giảm chi phớ sản xuất chung và kết chuyển chi phớ sản xuất chung
Chi tiết:
+ TK 6271 – Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng
+ TK 6272 – Chi phớ vật liệu
+ TK 6273 – Chi phớ dụng cụ sản xuất
+ TK 6274 – Chi phớ khấu hao tài sản cố định
+ TK 6277 – Chi phớ dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278 – Chi phớ bằng tiền khỏc
2.2.2.2.3.3. Trỡnh tự hạch toỏn
Đối với chi phớ nhõn viờn phõn xưởng
Đối với nhõn viờn quản lý phõn xưởng, cỏch tớnh lương được ỏp dụng là lương theo thời gian. Căn cứ và hệ số lương và mức lương cơ bản, kế toỏn sẽ tớnh ra tiền lương phải trả cho nhõn viờn phõn xưởng
Lương thỏng của nhõn viờn phõn xưởng
=
Lương cơ bản
x
Hệ số lương
Hiện nay, cụng ty đang ỏp dụng mức lương cơ bản là 540.000đ
Cụng thức trờn sẽ tớnh ra lương cho từng nhõn viờn quản lý phõn xưởng. Từ đú, kế toỏn lập bảng tớnh và phõn bổ tiền lương vào chi phớ sản xuất chung trong kỳ. (xem biểu 09-1 và biểu 09-2: Bảng phân bổ tiền lương và Bảng tính bảo hiểm xã hội)
Việc phản ỏnh vào Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết và Sổ tổng hợp được thực hiện tương tự như đối với chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
Đối với chi phớ khấu hao tài sản cố định
Cụng ty ỏp dụng cỏch tớnh khấu hao tuyến tớnh. Mức khấu hao trớch hàng thỏng được tớnh như sau:
Mức khấu hao trớch trong thỏng
=
Nguyờn giỏ tài sản cố định
Thời gian sử dụng ước tớnh (Thỏng)
Cụng ty tớnh khấu hao theo nguyờn tắc trũn thỏng, tức là bất kể tài sản tăng, giảm tại thời điểm nào trong thỏng thỡ sang thỏng sau mới bắt đầu tớnh trớch khấu hao
Biểu số 14
CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Thỏng 03 năm 2008
Mó TS
Tờn tài sản
Số thẻ
Ngày tăng
Ngày KH
Tài sản cố định đầu kỳ
Số th KH
GT KH trong thỏng
Tài sản cố định cuối kỳ
Nguyờn giỏ
HMLK
GT cũn lại
Nguyờn giỏ
HMLK
GT cũn lại
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
MMTB
Mỏy múc thiết bị
- -
- -
54 652 400 608
8 687 050 517
45 965 350 091
294 619 404
54 877 416 603
8 981 669 921
45 895 746 682
2113_01
Cẩu trục dầm kộp 10 tấn
005
31/12/02
01/01/03
486 809 524
219 740 430
267 069 094
144
3 380 622
486 809 524
223 121 052
263 688 472
2113_02
Cẩu trục dầm kộp 20 tấn
006
31/12/02
01/01/03
380 000 000
171 527 767
208 472 233
144
2 638 889
380 000 000
174 166 656
205 833 344
2113_03
Trạm biến thế 1600 KVA
007
20/03/04
01/04/04
509 195 696
213 147 299
296 048 397
120
4 243 297
509 195 696
217 390 596
291 805 100
2113_05
Cẩu trục dầm kộp 10 tấn
018
25/09/03
01/10/03
961 403 335
353 849 836
607 553 499
144
6 676 412
961 403 335
360 526 248
600 877 087
2113_06
Mỏy tiện SKODA
021
04/11/03
01/12/03
481 000 000
170 067 861
310 932 139
120
4 008 333
481 000 000
174 076 194
306 923 806
Tổng cộng
68 043 721 407
12 310 559 873
55 733 161 534
363 603 497
68 268 737 402
12 674 163 370
55 594 547 032
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
Kế toỏn trưởng Lập biểu
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Dựa vào Bảng tớnh khấu hao TSCĐ, kế toỏn tiến hành phõn bổ chi phớ khấu hao theo nhóm tài sản (máy móc thiết bị, nhà cửa kho bãi,) cho từng bộ phận sử dụng thông qua Phiếu kế toán.
Biểu số 15
CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
KHU TL2 – TÂN MINH – SểC SƠN – HÀ NỘI
PHIẾU KẾ TOÁN Số: 030
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
CHỨNG TỪ
NỘI DUNG
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
Ngày
Số
Nợ
Cú
31/03
030
Phõn bổ khấu hao TSCĐ
627
21411
294.619.404
31/03
030
Phõn bổ khấu hao TSCĐ
627
21412
40.583.172
31/03
030
Phõn bổ khấu hao TSCĐ
627
21414
9.032.283
31/03
030
Phõn bổ khấu hao TSCĐ
6424
21412
6.477.989
31/03
030
Phõn bổ khấu hao TSCĐ
6424
21413
4.160.938
31/03
030
Phõn bổ khấu hao TSCĐ
6424
21414
8.468.378
31/03
030
Phõn bổ khấu hao TSCĐ
6424
2143
261.333
TỔNG CỘNG
363.603.497
Kốm theo chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
- Đối với chi phớ nguyờn vật liệu và cụng cụ dụng cụ dựng chung tại phõn xưởng
+ Nguyờn vật liệu dựng chung tại phõn xưởng phục vụ cho sản xuất sản phẩm chủ yếu là dầu FO. Hàng ngày, kế toỏn cũng căn cứ vào cỏc Phiếu xuất kho để vào Sổ chi tiết nguyờn vật liệu, lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn tại kho Dầu FO. Dầu FO được xuất theo giỏ thực tế đớch danh.
+ Cụng cụ, dụng cụ dựng trong sản xuất bất kể thuộc loại phõn bổ một lần hay nhiều lần đều được kế toỏn cụng ty hạch toỏn một lần vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ
+ Cụng cụ, dụng cụ được theo dừi riờng. Từ cỏc phiếu xuất kho CCDC, kế toỏn nhập dữ liệu vào mỏy và mỏy tớnh sẽ tự động vào Bảng kờ Nhập- Xuất- Tồn kho CCDC, Bảng phõn bổ NVL-CCDC, Sổ chi tiết TK 627, Nhật ký chung và Sổ tổng hợp cỏc tài khoản
Biểu số 16
CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
KHU TL2 – TÂN MINH – SểC SƠN HÀ NỘI
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 48/TC/QĐ-CĐKT
ngày 14-09-2006 của Bộ Tài chớnh
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 thỏng 03 năm 2008 Số: 001L
Nợ: TK 627
Cú: TK 1523
- Họ tờn người nhận hàng: Đoàn Cụng Địa chỉ: Xưởng cỏn lớn
Lý do xuất kho: Xuất dầu FO vào sản xuất
Xuất tại kho: Dầu FO
STT
Mặt hàng
Đvt
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Dầu FO
Kg
21 650
5 539,02
119 919 800
Ngày 01 thỏng 03 năm 2008
Lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đối với cỏc chi phớ mua ngoài và chi phớ bằng tiền khỏc
+ Chi phớ dịch vụ mua ngoài là cỏc khoản chi phớ như tiền điện, điện thoại, nước, vệ sinh mụi trường
+ Chi phớ khỏc bằng tiền là cỏc khoản chi phớ phỏt trong quỏ trỡnh sản xuất, được chi trực tiếp bằng tiền mặt
+ Chứng từ chủ yếu được sử dụng để hạch toỏn cỏc khoản chi phớ này là Hoỏ đơn, Phiếu chi..
Biểu số 17
CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
KHU TL2 – TÂN MINH SểC SƠN – HÀ NỘI
Mẫu số: 02-TT
Ban hành theo QĐ số 48/TC/QĐ-CĐKT
ngày 14-09-2006 của Bộ Tài chớnh
PHIẾU CHI
Ngày 06 thỏng 03 năm 2008
Số: 013
Nợ TK 627: 188 291
Nợ TK 1331: 18 829
Cú TK 1111: 207 120
Họ tờn người nhận tiền: Nguyễn Khỏnh Toàn
Địa chỉ: Phũng kinh doanh
Lý do chi: Thanh toỏn tiền mua dầu Diezen
Số tiền: 207 120
(Viết bằng chữ): Hai trăm linh bảy nghỡn một trăm hai mươi đồng
Kốm theo HĐ 098666
Đó nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm linh bảy nghỡn một trăm hai mươi đồng
Ngày 06 thỏng 03 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Căn cứ vào cỏc chứng từ trờn, hàng ngày kế toỏn vào Sổ Nhật ký chung. Sau đú, lấy số liệu từ Nhật ký chung để vào Sổ cỏi Tài khoản 627
Biểu số 18
SỔ NHẬT Kí CHUNG (trích)
Thỏng 03 năm 2008
CT
NGÀY
SỐ
DIỄN GIẢI
TKĐƯ
PS NỢ
PS Cể
Số trang trước chuyển sang
PX
01/03
001L
Xuất dầu cỏn thộp U.CL
Chi phớ sản xuất chung
Nhiờn liệu, dầu mỡ
627
1523
119.919.800
119.919.800
PX
01/03
003N
Xuất lắp Buly giảm tốc X650
Chi phớ sản xuất chung
Phụ tựng sửa chữa thay thế
627
1524
104.000
104.000
PC
05/03
007
Thanh toỏn tiền xăng + dầu HĐ 333348 + HĐ 333351
Chi phớ sản xuất chung
Chi phớ dịch vụ mua ngoài
Thuế VAT được khấu trừ
Tiền Việt Nam
627
6427
1331
111
1.969.208
863.182
271.210
3.103.600
PX
05/03
001K
Xuất lắp con lăn X650
Chi phớ sản xuất chung
Vật liệu, phế liệu khỏc
627
1527
4.367
4.367
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày thỏng .. năm 2008
Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu)
Biểu số 20
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích)
Từ 01/03/2008 đến31/03/2008
Tài khoản 627 – Chi phớ sản xuất chung
CT
Ngày
Số
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS Nợ
PS Cú
1
2
3
4
5
6
7
- -
Số dư đầu kỳ
PX
01/03/2008
001L
Xuất dầu cỏn thộp U chống lũ
1523
119 919 800
PX
01/03/2008
001N
Xuất lắp Buly giảm tốc X650
1524
104 000
PX
01/03/2008
002N
Xuất lắp mỏy tiện, mỏy mài dao tiện trục AK
1524
160 000
PX
01/03/2008
003N
Xuất cẩu hàng xe 29U-4986
1524
275 556
PX
02/03/2008
004N
Xuất cẩu TP X650
1524
275 556
PK
31/03/2008
85
Phõn bổ chi phớ sản xuất chung 627 -> 154
989 564 515
Cộng phỏt sinh trong kỳ
989 564 515
989 564 515
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu)
Biểu số 21
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Từ 01/03/2008 đến 31/12/2008
Tài khoản 627 – Chi phớ sản xuất chung
Tk Du
Ten tai khoan doi ung
Ps no
Ps co
1
2
3
4
Số dư đầu kỳ
111
Tiền mặt
7 147 789
1111
Tiền Việt Nam
7 147 789
152
Nguyờn liệu, vật liệu
440 202 142
1523
Nhiờn liệu, dầu mỡ
411 676 194
1524
Phụ tựng sửa chữa thay thế
10 480 070
1527
Vật liệu, phế liệu khỏc
18 045 878
153
Cụng cụ, dụng cụ
1 401 990
154
Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang
989 564 515
214
Hao mũn Tài sản cố định
340 337 256
2141
Hao mũn TSCĐ hữu hỡnh
340 337 256
21411
Hao mũn mỏy múc, thiết bị
294 619 404
21412
Hao mũn nhà cửa, vật kiến trỳc
36 685 569
21414
Hao mũn phương tiện võn tải – TB truyền dẫn
9 032 283
242
Chi phớ trả trước dài hạn
93 714 728
2421
Chi phớ trả trước
93 714 728
334
Phải trả cụng nhõn viờn
102 496 500
338
Phải trả, phải nộp khỏc
4 264 110
3383
Bảo hiểm xó hội
4 264 110
Cộng phỏt sinh trong kỳ
989 564 515
989 564 515
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 thỏng 03 năm 2008
Kế toỏn trưởng Người lập biểu
2.2.2.2.4. Tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp
Do cụng ty xuất nguyờn vật liệu theo định mức sản xuất phự hợp với từng ca cho nờn khụng cú sản phẩm dở dang cuối kỳ, tất cả chi phớ sản xuất được kết chuyển hết trong kỳ.
Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên phải sử dụng TK 154 để tập hợp chi phí cho toàn doanh nghiệp để kết chuyển chi phí thực hiện phát sinh trong kỳ của CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC.
2.2.2.2.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Kế toỏn sử dụng cỏc Phiếu kế toỏn kết chuyển chi phớ để tập hợp chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ và cỏc Phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành để tổng hợp giỏ thành sản phẩm
- Tài khoản sử dụng: TK 154 “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”
Kết cấu:
+ Bờn Nợ: Phỏn ỏnh cỏc chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ liờn quan đến chế tạo sản phẩm
+ Bờn Cú: Tổng giỏ thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
2.2.2.2.4.2. Phương phỏp hạch toỏn
Tổng hợp chi phớ sản xuất sản phẩm phỏt sinh trong kỳ
+ Kết chuyển chi phớ NVL TT
Nợ TK154 (Chi tiết theo đối tượng)
Cú TK 621 (chi tiết theo đối tượng)
+ Kết chuyển chi phớ NC TT
Nợ TK 154 (ct theo đt)
Cú TK 622 (ct yheo đt)
+ Kết chuyển chi phớ sản xuất chung
Nợ TK 154 (ct theo đt)
Cú TK 627
Phản ỏnh cỏc khoản làm giảm chi phớ
Nợ TK 152, 138, 111, 112
Cú TK 154
- Vỡ cụng ty khụng cú sản phẩm dở dang cuối kỳ cho nờn sau khi tớnh được cỏc khoản mục trờn kế toỏn tớnh ngay ra tổng giỏ thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Nợ TK 155: Tổng giỏ thành cỏc SP hoàn thành nhập kho
Nợ TK 157: Tổng giỏ thành của cỏc SP hoàn thành gửi bỏn
Nợ TK 632: Nếu tiờu thụ trực tiếp
Cú TK 154: Tổng giỏ thành SP hoàn thành trong kỳ
Biểu số 22
CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
KHU TL2 – TÂN MINH – SểC SƠN – HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích)
Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008
Tài khoản 154 – Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang
CT
Ngày
Số
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS Nợ
PS Cú
- -
Số dư đầu kỳ
PN
01/03/2008
001TP
Nhập kho TP hoàn thành – K1
155
795 724 806
PN
02/03/2008
002TP
Nhập kho TP hoàn thành – K2
155
741 786 585
PN
02/03/2008
003TP
Nhập kho TP hoàn thành – K3
155
878 352 838
PN
02/03/2008
004TP
Nhập kho TP hoàn thành – K1
155
722 479 532
PK
31/03/2008
83
Phõn bổ chi phớ NVL trực tiếp 621-154 - sản phẩm: TP B
1541
7 586 703 713
PK
31/03/2008
84
Phõn bổ chi phớ NC trực tiếp 622-154 - sản phẩm: TP B
1542
76 158 445
PK
31/03/2008
85
Phõn bổ chi phớ sản xuất chung 627-154 - Sản phẩm: TP B
1547
989 564 515
- -
Cộng phỏt sinh trong kỳ
8 800 560 373
8 800 560 373
- -
Số dư cuối kỳ
Ngày .. thỏng năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Người ghi sổ
Biểu số 23
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008
Tài khoản 154 – Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang
TKĐƯ
Tờn tài khoản đối ứng
PS Nợ
PS Cú
Số dư đầu kỳ
152
Nguyờn liệu, vật liệu
148 133 700
1527
Vật liệu, phế liệu khỏc
148 133 700
621
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
7 734 837 413
622
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
76 158 445
627
Chi phớ sản xuất chung
989 564 515
155
Thành phẩm
8 652 426 673
Cộng phỏt sinh trong kỳ
8 800 560 373
8 800 560 373
Số dư cuối kỳ
2.2.3.Tớnh giỏ thành tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh
2.2.3.1. Đặc điểm
Giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh là biểu hiờn bằng tiền của toàn bộ cỏc hao phớ về lao động sống, lao động vật hoỏ mà cụng ty đó bỏ ra để cú được cỏc sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Để thuận lợi cho cụng tỏc quản lý chi phớ và giỏ thành, cụng ty phõn thành hai loại giỏ thành sau:
Giỏ thành sản xuất là cỏc hao phớ để tạo nờn sản phẩm, bao gồm chi phớ NVLTT, chi phớ NCTT và chi phớ sản xuất chung tớnh cho sản phẩm hoàn thành
Giỏ thành toàn bộ là giỏ thành trong đú bao gồm giỏ thành sản xuất, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp tớnh cho sản phẩm đó được tiờu thụ
Cụng ty thực hiện tớnh giỏ thành theo từng sản phẩm ở từng phõn xưởng và chọn kỳ tớnh giỏ thành theo thỏng
2.2.3.2. Quy trỡnh tớnh giỏ thành tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh
Do cụng ty khụng cú sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ nờn ta cú:
Tổng giỏ thành sản phẩm hoàn thành
=
Tổng chi phớ sản xuất
sản phẩm
Như thế, giỏ thành bao gồm 3 khoản mục: Chi phớ NVLTT, chi phớ NCTT và chi phớ sản xuất chung
Cuối thỏng, sau khi tập hợp chi phớ sản xuất phỏt sinh vào bờn Nợ TK 154, kế toỏn tiến hành tớnh giỏ thành cho từng loại sản phẩm theo từng ca sản xuất trờn cơ sở định mức giỏ thành của từng loại sản phẩm, định mức giỏ thành được xõy dựng theo từng thời kỳ và cú thể thay đổi tuỳ theo giỏ nguyờn vật liệu nhập trong từng giai đoạn.
Hệ số phân bổ
=
Tổng chi phí cần phân bổ
Định mức chi phí của từng sản phẩm x khối lượng sản phẩm hoàn thành
Ví dụ:
Định mức giỏ thành cho sản phẩm Thộp gúc L120= 7,500đồng/kg
Thộp I 150 = 9,000 đồng/kg.
Trong kỳ khối lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành:
Thép góc L120=307,534 kg
Thép I 150= 235,198 kg
Căn cứ vào số lượng sản phẩm Thộp hoàn thành và dựa trờn cơ sở định mức giỏ thành trờn kế toỏn tính ra Hệ số phõn bổ chi phớ như sau:
Hệ số phân bổ CPVNL TT
=
7,734,837,413
=
1,02
(307,534 x 7,500)+(235,198 x 9,000)+.
Chi phí NVL TT phân bổ cho:
Thép góc L120= 307,534 x 7,500 x 1,02=2,352,635,100 đồng.
Thép I 150=235,198 x 9,000x1,02=2,159,117640 đồng.
Tưong tự đối với CPNCTT và CPSXC cũng được phân bổ cho từng sản phẩm trên cơ sở định mức giá thành ban đầu.
Cuối tháng, sau khi tập hợp chi phí phát sinh vào bên Nợ TK 154, kế toán tiến hành tính giá thành cho từng loại sản phẩm theo từng ca sản xuất, từ đó lập Bảng tính giá thành của toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ như sau:
Biểu số 24
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Thỏng 03 năm 2008
Tờn sản phẩm
Số lượng (Kg)
Cỏc khoản mục chi phớ
Giỏ thành SP
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
Tổng GT
ZĐơn vị
1
2
3
4
5
6
7
Thộp gúc L120
307.534
2.352.635.100
143.710.966
326.082.506
2.822.428.572
9.178
Thộp I 150
235.198
2.159.117.640
123.160.666
265.153.799
2.547.432.105
10.831
CHƯƠNG III:
MỘT SỐ KIỂN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH
Tuy mới chỉ thành lập được 6 năm nhưng Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh đó cú những bước phỏt triển vượt bậc, đúng gúp đỏng kể vào nguồn Ngõn sỏch nhà nước, tạo ra việc làm cho nhiều lao động tại địa phương. Trong thời gian tới, Cụng ty cũn cú kế hoạch mở rộng quy mụ hoạt động, địa bàn kinh doanh và đổi mới cụng nghệ cũng như nõng cao trỡnh độ tay nghề cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh với cỏc cụng ty sản xuất kinh doanh thộp trong nước và tiến tới xuất khẩu cỏc sản phẩm ra thị trường thế giới.
Sau một thời gian thực tập tại đõy, với những kiến thức đó được học ở trường với khả năng của mỡnh em xin mạnh dạn đưa ra một vài nhận xột về cụng tỏc kế toỏn núi chung và kế toỏn chi phớ sản xuất, tớnh giỏ thành sản phẩm như sau:
3.1. Những ưu điểm đạt được
3.1.1. Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng
Hiện nay, cụng ty đang thực hiện ghi sổ theo hỡnh thức Nhật ký chung. Đõy là hỡnh thức ghi sổ đơn giản, dễ thực hiện, phự hợp với mọi loại hỡnh doanh nghiệp trong điều kiện ỏp dụng kế toỏn mỏy.
Theo hỡnh thức này, cỏc chứng từ đều được cập nhật vào Nhật ký chung và cỏc Nhật ký đặc biệt. Sau đú, định kỳ kế toỏn sẽ lấy thụng tin để ghi vào Sổ cỏi. Do đú, thuận tiện cho việc đối chiếu số liệu và lờn cỏc bỏo cỏo tài chớnh.
3.1.2. Về hệ thống tài khoản kế toỏn
Hệ thống tài khoản cụng ty đang sử dụng khỏ chi tiết và tương đối phự hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của cụng ty. Việc chi tiết đến tài khoản cấp 3, cấp 4 giỳp cho việc theo dừi chặt chẽ từng đối tượng hạch toỏn cụ thể.
3.1.3. Về cụng tỏc hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu dựng cho sản xuất và dựng chung tại phõn xưởng
Để hạch toỏn chi tiết nguyờn vật liệu, cụng ty ỏp dụng phương phỏp thẻ song song. Đõy là phương phỏp dễ theo dừi, dễ làm, tiện dụng và cú hiệu quả cao, phự hợp với loại hỡnh sản xuất của cụng ty.
Việc xuất kho NVL cho sản xuất được theo dừi trờn cỏc bảng kờ Xuất - Nhập - Tồn kho NVL và trờn thẻ kho. Trờn bảng kờ Xuất - Nhập - Tồn kho phản ỏnh đầy đủ ngày, thỏng, năm nhập, xuất, số lượng bao nhiờu, đơn giỏ như thế nào. Cũn trờn thẻ kho chỉ phản ỏnh số lượng mà khụng phản ỏnh giỏ trị NVL. Từ cỏc số liệu tổng hợp NVL xuất kho, kế toỏn phõn bổ nú theo số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ. Đối với nhiờn liệu, kế toỏn theo dừi trờn bảng kờ riờng để tiện theo dừi cả về số lượng lẫn giỏ trị.
Hỡnh thức xuất kho NVL trực tiếp cho cỏc ca căn cứ vào định mức sử dụng NVL đảm bảo số NVL xuất ra sẽ khụng bị dư thừa, giảm bớt việc nhập kho NVL khụng dựng hết gõy mất thời gian và cụng vận chuyển từ kho ra xưởng cỏn.
3.1.4. Về hỡnh thức trả lương
Việc trả lương cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất căn cứ vào sản phẩm hoàn thành cú tỏc dụng khuyến khớch cụng nhõn tăng năng suất lao động, đồng thời cú trỏch nhiệm đối với sản phẩm làm ra. Cụng ty quy định chế độ thưởng - phạt rừ ràng nờn nếu cụng nhõn làm hỏng sản phẩm sẽ bị trừ vào lương tuỳ theo từng cấp độ của sản phẩm hỏng. Do đú, đó hạn chế được một khối lượng lớn cỏc sản phẩm khụng đủ tiờu chuẩn, tiết kiệm chi phớ sản xuất.
3.1.5. Về đối tượng tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành
Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành là từng loại sản phẩm. Việc xỏc định này giỳp cho cụng ty đỏnh giỏ chớnh xỏc kết quả sản xuất kinh doanh của từng loại sản phẩm. Từ đú, cú kế hoạch điều chỉnh cơ cấu mặt hàng cho phự hợp.
3.1.6. Về kỳ tớnh giỏ thành
Mặc dự nghiệp vụ kế toỏn của cụng ty tương đối nhiều nhưng cụng ty vẫn chọn kỳ tớnh giỏ thành là từng thỏng. Nhờ vậy, kỳ tớnh giỏ thành phự hợp với kỳ bỏo cỏo, cung cấp giỏ thành thực tế kịp thời để làm căn cứ ghi chộp giỏ vốn, tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu trong kỳ.
Ngoài ra, việc tớnh giỏ thành theo từng thỏng tạo điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc kiểm tra chi phớ sản xuất, kịp thời điều chỉnh những nguyờn nhõn gõy lóng phớ chi phớ sản xuất. Đồng thời, nú giỳp cho quỏ trỡnh xỏc định kết quả kinh doanh, cung cấp thụng tin cho việc xõy dựng cỏc định mức, kế hoạch sản xuất cho chu kỳ sản xuất tiếp theo.
3.2. Những hạn chế cần khắc phục
Mặc dự cụng tỏc kế toỏn của cụng ty đó đỏp ứng được yờu cầu của quản lý, đảm bảo được chức năng giỏm sỏt, phản ỏnh thụng tin về kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành nhưng vẫn cũn tồn tại một số những hạn chế sau:
3.2.1. Chế độ kế toỏn
Chế độ kế toỏn mà cụng ty đang ỏp dụng hiện nay là Chế độ kế toỏn ban hành theo Quyết định Số 48/TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006. Đõy là chế độ kế toỏn rất chi tiết đó được ỏp dụng tại cỏc doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thay cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 thỏng 3 năm 2006 cú sửa đổi bổ sung một số nội dung mới cho phự hợp với tỡnh hỡnh hiện nay. Mặc dự khụng cú nhiều thay đổi so với trước kia nhưng việc hạch toỏn của cụng ty cú thể được coi là hạch toán đỳng chế độ cập nhật theo quyết định mới. Điều này cú lợi cho cụng ty.
Hệ thống tài khoản kế toỏn của cụng ty cú những ưu điểm nhất định nhưng do ỏp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 48-TC/QĐ/CĐKT nờn đầy đủ và cập nhật một số tài khoản mới như: TK 821 – Chi phớ Thuế thu nhập doanh nghiệp, TK 243- Tài sản Thuế thu nhập hoón lại
3.2.2. Thiệt hại về sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng là điều tất yếu khụng thể trỏnh khỏi trong sản xuất nhưng việc cụng ty khụng quy định rừ ràng số lượng sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức sẽ làm kết quả sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng.
3.2.3. Chi phớ trả trước
Chi phớ trả trước là những khoản chi phớ thực tế đó phỏt sinh nhưng chưa được tớnh vào chi phớ sản xuất trong kỳ mà được tớnh cho hai hay nhiều kỳ hạch toỏn. Cỏc khoản chi phớ này bao gồm: Chi phớ cụng cụ dụng cụ thuộc loại phõn bổ nhiều lần, giỏ trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch, tiền thuờ trả trước, Tuy nhiờn, hiện nay cụng ty tiến hành kết chuyển những khoản chi phớ này một lần vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ.
3.2.4. Chi phớ phải trả
Chi phớ phải trả là những khoản chi phớ chưa thực sự phỏt sinh nhưng do tớnh chất của chi phớ nờn được tớnh vào chi phớ của kỳ hạch toỏn. Cỏc khoản chi phớ này bao gồm: Trớch trước tiền lương phộp của cụng nhõn sản xuất, chi phớ sửa chữa lớn, thiệt hại ngừng sản xuấtHiện tại, cụng ty thực hiện việc tớnh trớch khoản chi phớ này đối với lói vay.
3.2.5. Khấu hao tài sản cố định
Cụng ty đang thực hiện phương phỏp khấu hao đều theo thời gian. Đõy là phương phỏp đơn giản. Tuy nhiờn, cụng ty lại thực hiện việc tớnh trớch đầu thỏng sau đú phõn bổ vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ bất kể trong thỏng cú nghiệp vụ tăng, giảm tài sản hay khụng. Việc tăng, giảm tài sản được tớnh sang thỏng sau.
Giả sử, ngày 02 thỏng 2 năm 2008 cú TSCĐ mới đưa vào sử dụng thỡ những ngày tiếp theo trong thỏng vẫn chưa được tớnh khấu hao mà phải chờ đến thỏng 03 năm 2008 mới tiến hành tớnh khấu hao cho tài sản đú. Như vậy, sẽ làm giảm chi phớ khấu hao của thỏng 2. Ngược lại, nếu một tài sản đó thanh lý trong thỏng mà vẫn tiếp tục tớnh khấu hao sẽ làm cho chi phớ khấu hao tăng lờn. Điều này phản ỏnh khụng đỳng chi phớ khấu hao thực tế phỏt sinh.
3.2.6. Phương phỏp tớnh giỏ vật liệu xuất kho
Hiện nay, cụng ty ỏp dụng phương phỏp bỡnh quõn cả kỳ dự trữ để tớnh giỏ vật liệu xuất kho. Phương phỏp tuy dễ tớnh toỏn nhưng lại khụng chớnh xỏc
3.2.7. Kế toỏn quản trị
Nền kinh tế thị trường được hỡnh thành và phỏt triển với những đặc trưng vốn cú của nú. Trong bối cảnh đú, kế toỏn quản trị được hỡnh thành, phỏt triển là một tất yếu và ngày càng khẳng định vị thế của mỡnh đối với doanh nghiệp. Kế toỏn quản trị giỳp cho việc phõn tớch tỡnh hỡnh của doanh nghiệp, lập kế hoạch, dự toỏn, tổ chức thực hiện kế hoạch, đồng thời kiểm tra, đỏnh giỏ và ra cỏc quyết định quản lý. Áp dụng kế toỏn quản trị chắc chắn sẽ nõng cao hiệu quả hoạt động của cụng ty.
Hiện tại, doanh nghiệp chưa thực sự chỳ trọng đến kế toỏn quản trị.
3.3. Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh
3.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện
Nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt chỉ cú chỗ đứng cho những doanh nghiệp cú đủ sức lực, trớ tuệ và tài năng thực sự. Vỡ vậy, cú những doanh nghiệp làm ăn cú lói nhưng cũng khụng ớt doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, mất vốn dẫn đến phỏ sản.
Núi cho cựng, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục đớch tỡm kiếm lợi nhuận. Nhưng làm cỏch nào để cú thể thu được lợi nhuận và khụng ngừng nõng cao lợi nhuận? Một trong những vấn đề được cỏc doanh nghiệp quan tõm hiện nay là khụng ngừng tiết kiệm chi phớ sản xuất và hạ giỏ thành sản phẩm. Muốn vậy, cần phải tổ chức tốt cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Cú quản lý tốt chi phớ sản xuất thỡ mới tỡm ra được những nguyờn nhõn, đề ra những biện phỏp thớch hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phớ. Cú như thế mới cú cơ sở để hạ giỏ thành sản phẩm.
Tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh, đõy cũng là vấn đề được ban lónh đạo cụng ty quan tõm sõu sắc. Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm được coi là cụng cụ quan trọng trong hệ thống quản lý và hệ thống kế toỏn của cụng ty, đó và đang khụng ngừng hoàn thiện cả về cơ cấu tổ chức cũng như phương phỏp hạch toỏn.
3.3.2. Yờu cầu của hoàn thiện
Tuõn thủ cỏc nguyờn tắc và chuẩn mực kế toỏn được thừa nhận
Phự hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tại đơn vị
Cung cấp thụng tin đầy đủ và kịp thời cho ban lónh đạo cụng ty
Tiến tới xõy dựng bộ mỏy kế toỏn gọn nhẹ, hiệu quả
Dựa trờn cơ sở khoa học, đạt hiệu quả về mặt tài chớnh và cú tớnh khả thi
3.3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản xuất sản phẩm tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh
3.3.3.1. Về việc ứng dụng tin học vào trong công tác hạch toán kế toán và tổ chức phòng kế toán
Ngày nay, khi công nghệ tin học ngày càng phát triển thì việc ứng dụng tin học vào đời sống xã hội đã và đang trở thành một xu hướng đúng đắn. Trong đó đối với công tác hạch toán kế toán nói riêng là một tất yếu. Bởi vì, khi ứng dụng máy tính vào công tác kế toán sẽ vừa đảm bảo yêu cầu thông tin nhanh nhậy, chính xác cao, lại vừa đảm bảo yêu cầu quản lý, giảm bớt khối lượng tính toán.
Với công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh khối lượng ghi chép tương đối lớn vì kế toán thủ công. Điều này rất dễ gây ra sai sót, nhầm lẫn, mất nhiều thời gian, không đảm bảo được độ chính xác, kịp thời cho công tác quản lý.
Xuất phát từ lý do trên cho nên trong thời gian tới Công ty cần đầu tư trang thiết bị, phần mềm kế toán để ứng dụng vào công tác hạch toán kế toán của Công ty.
Một kiến nghị nhỏ nữa là cụng ty nờn cú khu vực riờng dành cho thủ quỹ. Hoạt động phỏt sinh về tiền mặt của cụng ty hàng ngày cũng khụng phải là ớt. Đõy cũng là hoạt động dễ phỏt sinh sai sút, nhầm lẫn đũi hỏi phải cẩn thận. Do đú, nếu được thiết kế khu vực riờng, sẽ thuận tiện cho việc kiểm tra, tỡm kiếm cỏc sai sút, nhầm lẫn.
Hiện nay, rất nhiều cụng ty, ngõn hàng và cỏc cơ quan đều thiết kế vị trớ riờng dành cho thủ quỹ, khụng cần phũng riờng nhưng cú thể là một khu vực riờng, chẳng hạn chỉ cần làm một ụ cú ngăn kớnh và tỏch biệt với cỏc bộ phận khỏc. Cụng ty cú thể tham khảo hỡnh thức này.
3.3.3.2. Chế độ kế toỏn
Cú thể núi Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 thỏng 09 năm 2006 thay thế cho chế độ kế toỏn doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995; Chế độ bỏo cỏo tài chớnh doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và 9 thụng tư hướng dẫn về kế toỏn doanh nghiệp do Bộ tài chớnh ban hành từ năm 1997 đến năm 2000 đó khắc phục được tỡnh trạng chế độ kế toỏn chắp vỏ do được sửa đổi bổ sung quỏ nhiều lần. Việc ban hành chế độ kế toỏn mới thay thế cho 11 văn bản cũ đó tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cỏc doanh nghiệp và đội ngũ kế toỏn trong việc tổ chức, thực hiện cụng tỏc kế toỏn.
Theo chế độ kế toỏn doanh nghiệp mới ban hành, hệ thống tài khoản kế toỏn, hệ thống bỏo cỏo tài chớnh của doanh nghiệp đó cú những cải tiến theo hướng tạo ra sự minh bạch hơn trong cụng tỏc quản lý tài chớnh doanh nghiệp. Việc bổ sung tài khoản 821- Chi phớ Thuế TNDN đó cho phộp cỏc doanh nghiệp hạch toỏn khoản Thuế TNDN như một khoản chi phớ xỏc định kinh doanh trước khi xỏc định lợi nhuận; Bảng cõn đối kế toỏn và Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh cũng được đặt trong mối quan hệ chặt chẽ hơn giỳp cho người sử dụng cỏc bỏo cỏo tài chớnh của doanh nghiệp đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp một cỏch thuận lợi hơn.
Quyết định Số 48/2006/QĐ-BTC là sự cụ thể hoỏ chế độ kế toỏn mới (theo QĐ 15) cho cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ
Vỡ vậy, cụng ty nờn thực hiện cụng tỏc kế toỏn theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 thỏng 09 năm 2006 về chế độ kế toỏn doanh nghiệp nhỏ và vừa để đảm bảo việc hạch toỏn đỳng chế độ, chớnh sỏch của Nhà nước. Đồng thời, giỳp cho doanh nghiệp hạch toỏn hợp lý hơn.
3.3.3.3 Khấu hao tài sản cố định
Việc tớnh khấu hao đều theo thỏng của cụng ty với việc tớnh trước chi phớ khấu hao từ đầu thỏng rồi phõn bổ vào cỏc khoản mục chi phớ bất kể trong thỏng cú nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ hay khụng là khụng chớnh xỏc. Nú làm thay đổi chi phớ khấu hao từ đú, dẫn đến việc thay đổi giỏ thành của sản phẩm sản xuất trong thỏng.
Theo ý kiến của em, cụng ty nờn thực hiện việc tớnh khấu hao theo ngày. Việc tớnh khấu hao theo ngày làm cho chi phớ khấu hao được xỏc định chớnh xỏc nhất và là phự hợp với Quyết định số 206/QĐ-BTC ngày 12 thỏng 12 năm 2003 về cỏch tớnh trớch khấu hao tài sản cố định.Việc khấu hao này tuy phức tạp hơn cỏch tớnh khấu hao theo năm nhưng nú phản ỏnh chớnh xỏc số liệu về chi phớ khấu hao.
3.3.3.4. Về việc tớnh giỏ vật liệu xuất kho
Hiện nay, việc tớnh giỏ vật liệu xuất kho được tớnh theo phương phỏp bỡnh quõn cả kỳ dự trữ. Cỏch tớnh này tuy đơn giản nhưng độ chớnh xỏc khụng cao. Hơn nữa, cụng việc tớnh toỏn bị dồn vào cuối thỏng gõy ảnh hưởng đến cụng tỏc quyết toỏn núi chung. Do đú, cụng ty nờn ỏp dụng phương phỏp đơn giỏ bỡnh quõn sau mỗi lần nhập. Phương phỏp này tuy phải tớnh nhiều lần nhưng độ chớnh xỏc lại cao. Hơn nữa, việc tớnh giỏ lại cú sự hỗ trợ của phần mềm kế toỏn nờn cũng khụng gõy khú khăn cho kế toỏn viờn.
3.3.3.5. Về thiệt hại sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng là những sản phẩm khụng đảm bảo yờu cầu về chất lượng và đặc điểm kỹ thuật. Tuỳ theo mức độ hư hỏng, cụng ty nờn chia sản phẩm hỏng thành hai loại: Sản phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức. Muốn xỏc định được sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức, cụng ty phai xõy dựng định mức sản phẩm hỏng. Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức được tớnh vào chi phớ sản xuất sản phẩm và được hạch toỏn như với chớnh phẩm. Sản phẩm hỏng ngoài định mức khụng được hạch toỏn vào chi phớ sản xuất sản phẩm mà hạch toỏn vào chi phớ khỏc. Từ đú, xỏc định nguyờn nhõn gõy hỏng: Nếu do người lao động thỡ bắt người lao động phải bồi thường để nõng cao ý thức trỏch nhiệm của người lao động, cũn nếu là do lỗi kỹ thuật thỡ cú biện phỏp xử lý kịp thời.
3.3.3.6. Hạch toỏn cỏc khoản chi phớ phải trả
Chi phớ phải trả là những khoản chi phớ chưa thực sự phỏt sinh nhưng do yờu cầu của quản lý mà được tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ. Mục đớch của việc này là nhằm đảm bảo cho giỏ thành sản phẩm, lao vụ, chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doanh nghiệp khỏi tăng đột biến khi những chi phớ này phỏt sinh.
Tài sản cố định của cụng ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Yờu cầu về sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyờn, định kỳ và sửa chữa lớn là tất yếu. Do đú, cụng ty nờn trớch trước chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ để ổn định chi phớ giữa cỏc kỳ.
3.3.3.7. Hạch toỏn chi phớ trả trước
Chi phớ trả trước là những khoản chi phớ thực tế đó phỏt sinh nhưng do giỏ trị lớn hoặc bản thõn chi phớ phỏt sinh cú tỏc dụng trong nhiều kỳ hạch toỏn cho nờn nú được phõn bổ dần vào nhiều kỳ. Bao gồm cỏc khoản như: Chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch, giỏ trị CCDC thuộc loại phõn bổ nhiều lần, dịch vụ mua ngoài trả trước
Cụng ty khụng nờn tớnh cỏc khoản chi phớ này hết vào một kỳ hạch toỏn mà nờn thực hiện việc phõn bổ cỏc khoản chi phớ này trong nhiều kỳ.
3.3.3.8. Áp dụng kế toỏn quản trị
Khỏc với kế toỏn tài chớnh, kế toỏn quản trị sử dụng nội dung của nhiều mụn khoa học khỏc như khoa học thống kờ, kinh tế ngành, quản trị doanh nghiệpnờn nú được coi là hệ thống trợ giỳp tối ưu cho cỏc nhà quản trị. Kế toỏn quản trị thu thập, xử lý và thiết kế cỏc thụng tin kế toỏn để tạo ra cỏc bỏo cỏo phự hợp với quỏ trỡnh ra cỏc quyết định quản lý. Cỏc bỏo cỏo này là tài liệu tin cậy nhất về ảnh hưởng của việc thay đổi chi phớ cố định, chi phớ biến đổi, giỏ bỏn, thay đổi cơ cấu mặt hàngtới lợi nhuận, từ đú cú biện phỏp phự hợp để làm giảm chi phớ, tăng lợi nhuận.
Vỡ vậy, trong thời gian tới, cụng ty cần quan tõm hơn nữa tới kế toỏn quản trị. Nú là cỏi gốc giỳp cụng ty cú thể hoạt động tốt hơn. Núi cỏch khỏc, hệ thống kế toỏn quản trị mạnh chớnh là cỏnh tay đắc lực của giỏm đốc doanh nghiệp.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh tế hội nhập như hiện nay, Nhà nước đó cho cỏc doanh nghiệp được quyền tự do kinh doanh, tự do định đoạt cụng việc của mỡnh, tự sản xuất, tự tỡm kiếm thị trường. Nhà nước khụng cũn là người cung cấp đầu vào cho cỏc doanh nghiệp cũng như khụng cũn là người tiờu thụ sản phẩm cho cỏc doanh nghiệp. Vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp buộc phải tự đặt ra cỏc chiến lược kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Trong đú, tiết kiệm chi phớ và hạ giỏ thành để nõng cao sức cạnh tranh của của cụng ty là một chiến lược khụng thể thiếu. Do đú, tổ chức hạch toỏn chi phớ sản xuất khoa học, chớnh xỏc sẽ giỳp doanh nghiệp là điều rất cần thiết để cụng ty cú thể đạt được mục tiờu này.
Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh hiện đang cú những bước tiến vững chắc trong việc khẳng định vị thế của mỡnh trờn thị trường. Với tiềm lực và khả năng sẵn cú như hiện nay, chắc chắn cụng ty sẽ cũn phỏt triển và lớn mạnh hơn rất nhiều.
Trong thời gian thực tập tại đõy, em đó cú cơ hội tiếp cận với một mụi trường làm việc khoa học, hiện đại và năng động. Đõy chớnh là điều kiện giỳp em cú thể làm tốt hơn cụng việc thực tế sau này.
Qua đõy, em muốn gửi lời cảm ơn chõn thành nhất tới Ban lónh đạo cụng ty, Cỏc cụ chỳ, anh chị trong phũng kế toỏn tài chớnh đó tạo điều kiện thực tập tốt nhất cho em. Em cũng chõn thành cảm ơn NCS Lê Thị Diệu Linh - người đó tận tỡnh hướng dẫn cho em trong suốt quỏ trỡnh thực tập và hoàn thành bỏo cỏo thực tõp.
Em xin chõn thành cảm ơn!
Danh mục tài liệu tham khảo
Giỏo trỡnh kế toỏn tài chớnh – Học Viện Tài Chính
Giỏo trỡnh kế toán quản trị – Học Viện Tài Chính
Luật kế toỏn
Luật doanh nghiệp
Điều lệ thành lập Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh
Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh năm 2005,2006
Bảng cõn đối kế toỏn 31/12/2006 và31/12/2007
Cỏc luận văn của khoỏ trước
www.mof.gov.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6557.doc