Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh

Trong quá trình sản xuất, sự vận động của các yếu tố sản xuất luôn luôn là quá trình vận động cả về hình thái hiện vật và hình thái giá trị. Sự vận động của các yếu tố sản xuất dưới hình thái giá trị là biểu hiện của sự tiêu dùng cho sản xuất kinh doanh các tư liệu sản xuất, đối tượng sản xuất và sức lao động. Điều này được vận dụng chặt chẽ trong công tác thực tế kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. Khi xác định chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cần chú ý coi trọng, quản lý chặt hai thông số : định mức tiêu hao và đơn giá. Hai thông số này luôn biến động do nhiều nguyên nhân nên phải thường xuyên xem xét, đánh giá lại để đảm bảo hiệu quả kinh tế. Hạch toán đúng giá thành phải dựa trên điều kiện tiền đề là hạch toán đúng chi phí sản xuất. Tuy nhiên, không nên hiểu mọi chi phí xảy ra đều ghi hết vào giá thành. Tuỳ theo mục đích, phạm vi, giới hạn xác định chi phí mới có sự phân biệt các loại giá thành và phân biệt chi phí sản xuất với giá thành. Chi phí sản xuất và giá thành giống nhau ở bản chất là giá trị lao động kết tinh thuộc các yếu tố cụ thể của quá trình sản xuất. Song chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau thể hiện trên những điểm sau : chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định nó là tổng chi phí phát sinh trong kỳ đó. Giá thành sản phẩm gắn liền với một loại sản phẩm, công việc cụ thể, trong giá thành sản phẩm bao gồm một phần chi phí của kỳ trước chuyển sang, một phần chi phí thực tế của kỳ trước chuyển sang, một phàn chi phí thực tế đã phát sinh và cả một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng đã ghi nhận là chi phí của kỳ này. Tuy có sự khác nhau như vậy nhưng giữa hai khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, là cơ sở để tính giá thành của sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm hạ hoặc tăng. Quản lý giá thành sản phẩm phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do nhiều yếu tố của quá trình sản xuất được giá trị hoá cấu thành, nhưng mỗi yếu tố tác động vào quá trình sản xuất lại rất khác nhau. Do đó, chúng có yêu cầu quản lý và biện pháp quản lý khác nhau. Vì vậy, việc phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là cơ sở để tiến hành các biện pháp quản lý chi phí có hiệu quả, vạch rõ nhân tố cụ thể tăng, giảm giá thành, là cơ sở đầu tiên cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

doc89 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năm 2008 Số: 001P TK Nợ: 621 TK Cú: 1521 Người nhận hàng: Nguyễn Trọng Mười Địa chỉ: Xưởng cỏn lớn Lý do xuất kho: Xuất phụi vào sản xuất K1 Xuất tại kho: Phụi STT Mặt hàng Đvt Số lượng Đơn giỏ Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Phụi 150x150mm Kg 97.040 7.304,6 708.832.163 Ngày 01 thỏng 03 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn Người nhận hàng Thủ kho (Ký tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Cỏc phiếu xuất kho là căn cứ để ghi Sổ Nhật ký chung và Sổ chi Tiết tài khoản 621 Biểu số 03 SỔ NHẬT Kí CHUNG (trích) Thỏng 03/2008 CT Ngày Số Diễn giải TK PS Nợ PS Cú Số trang trước chuyển sang PX 01/03 001P Xuất phụi cỏn U.CL-K1 Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Phụi thộp 621 1521 708.382.163 708.382.163 PX 01/03 002P Xuất phụi cỏn U.CL-K2 Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Phụi thộp 621 1521 660.553.734 660.553.734 PX 01/03 003P Xuất phụi cỏn U.CL-K3 Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Phụi thộp 621 1521 782.462.345 782.462.345 Cộng chuyển sang trang sau Ngày thỏng năm Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) Kế toỏn sử dụng sổ chi tiết tài khoản 621 để phản ỏnh từng nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh liờn quan đến chi phớ NVL xuất dựng trong kỳ Biểu số 04 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 621- Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008 CT Ngày thỏng Số Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Cú 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ PX 01/03/2008 001P Xuất phụi cỏn U.CL- K1 1521 708 382 163 PX 01/03/2008 002P Xuất phụi cỏn U.CL- K2 1521 660 553 734 PX 01/03/2008 003P Xuất phụi cỏn U.CL- K3 1521 782 462 345 PX 02/03/2008 004P Xuất phụi cỏn U.CL- K1 1521 643 964 067 PX 02/03/2008 005P Xuất phụi cỏnU.CL- K2 1521 716 890 752 PX 06/03/2008 007P Xuất phụi cỏn I150- K2 1521 286 666 621 PX 06/03/2008 008P Xuất phụi cỏn I150- K3 1521 396 846 580 PX 07/03/2008 009P Xuất phụi cỏnI150- K1 1521 805 456 191 PX 07/03/2008 010P Xuất phụi cỏn I150- K2 1521 681 540 893 PX 15/03/2008 012P Xuất phụi cỏn I150- K1 1521 633 710 196 PX 15/03/2008 013P Xuất phụi cỏn I150- K2 1521 717 007 530 PX 15/03/2008 014P Xuất phụi cỏn I150- K3 1521 701 356 341 PK 31/03/2008 020 Kết chuyển chi phớ sản xuẩt - Phần phế liệu thu hồi 154 148 133 700 PK 31/03/2008 83 Phõn bổ chi phớ NVL trực tiếp 621->154 - Sản phẩm TPB 154 7 586 703 713 Cộng phỏt sinh trong kỳ 7 734 837 413 7 734 837 413 Số dư cuối kỳ Ngày 31 thỏng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản trên kế toán ghi vào Sổ tổng hợp tài khoản như sau: Biểu số 05 CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH TÂN MINH – SểC SƠN – HÀ NỘI SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008 Tài khoản 621 – Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp TKĐƯ Tờn tài khoản đối ứng PS Nợ PS Cú Số dư đầu kỳ 152 Nguyờn liệu, vật liệu 7 734 837 413 1521 Phụi thộp 7 734 837 413 154 Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang 7 734 837 413 Cộng phỏt sinh trong kỳ 7 734 837 413 7 734 837 413 Số dư cuối kỳ Người lập biểu Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) 2.2.2.2.2. Kế toỏn tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp 2.2.2.2.2.1. Đặc điểm Tiền lương là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nờn chi phớ sản xuất của Cụng ty đồng thời là nguồn thu nhập chớnh của cụng nhõn. Đõy là đũn bẩy kinh tế để kớch thớch tinh thần tớch cực lao động, là nhõn tố để nõng cao năng suất lao động nhằm sử dụng lao động một cỏch hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phớ nhưng vẫn đảm bảo được đời sống lao động cho người dõn. Để thực hiện được mục tiờu này, cụng ty đó thực hiện cỏch tớnh lương theo sản phẩm đối với cụng nhõn trực tiếp sản xuất, cú thưởng, cú phạt. Cũn đối với lao động quản lý, cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo thời gian. Lương tớnh cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất của cụng ty bao gồm cỏc khoản sau: Lương theo sản phẩm, cỏc khoản cơm ca, cỏc khoản trớch theo luơng (BHXH, BHYT) Cơ sở để tớnh lương cho cụng nhõn sản xuất dựa trờn đơn giỏ tiền lương được quy định cho mỗi sản phẩm, từ đú cụng ty tiến hành giao khoỏn cho từng phõn xưởng. Sau khi tớnh lương cho từng phõn xưởng sản xuất, căn cứ vào kết quả lao động của từng người, kế toỏn tớnh ra số lương phải trả cho người lao động và thủ quỹ xuất quỹ trả lương cho người lao động theo từng phõn xưởng. 2.2.2.2.2.2. Cỏch tớnh lương cho từng cụng nhõn sản xuất Bước 1: Tớnh lương sản phẩm của một ngày một ka Lượng sản phẩm một ngày của một ka = Số sản phẩm hoàn thành x Định mức lương khoỏn Bước 2: Tớnh tiền lương ngày của một cụng nhõn sản xuất Tiền lương ngày của một cụng nhõn sản xuất = Lương sản phẩm một ngày của một ka Tổng số cụng nhõn trong một ka Bước 3: Tiền lương thỏng của của một cụng nhõn Tiền lương thỏng của một cụng nhõn = Tiền lương ngày của một cụng nhõn x Số ngày làm việc thực tế 2.2.2.2.2.3. Chứng từ sử dụng Chứng từ gốc làm căn cứ để tớnh lương là Bảng chấm cụng, Phiếu bỏo cụng việc hoàn thành, Phiếu bỏo sản phẩm hoàn thành. Cỏc chứng từ này được sử dụng để ghi chộp toàn bộ thời gian làm việc, nghỉ việc, vắng mặt của cụng nhõn sản xuất và số lượng sản phẩm hoàn thành theo từng ca, từng ngày sản xuất. Để tớnh toỏn kết quả lao động, kế toỏn căn cứ vào Phiếu xuất kho cho sản phẩm hoàn thành trong thỏng. Ngoài ra, kế toỏn cũn sử dụng cỏc chứng từ khỏc như: Bảng phõn bổ tiền lương và Bảo hiểm xó hội, Bảng thanh toỏn tiền lương và cỏc phiếu kế toỏn. 2.2.2.2.2.4. Tài khoản sử dụng Để hạch toỏn tổng hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp, kế toỏn sử dụng Tài khoản 622 “Chi phớ nhõn cụng trực tiếp” Kết cấu của Tài khoản 622 như sau: Bờn nợ: Tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp sản xuất sản phẩm Bờn cú: Kết chuyển chi phớ nhõn cụng trực tiếp vào tài khoản tớnh giỏ thành Tài khoản 622 cuối kỳ khụng cú số dư 2.2.2.2.2.5. Phương phỏp hạch toỏn Hàng ngày, tổ trưởng tổ sản xuất căn cứ vào, tỡnh hỡnh thực tế của tổ mỡnh để chấm cụng cho từng người trờn Bảng chấm cụng, bỏo cỏo cụng việc hoàn thành và số sản phẩm hoàn thành của cả tổ trờn Phiếu bỏo cụng việc hoàn thành, Phiếu bỏo sản phẩm hoàn thành. Cuối thỏng, cỏc bảng này được chuyển sang cho kế toỏn tiền lương để làm căn cứ tớnh lương cho từng người. Biểu số 06 BẢNG CHẤM CễNG Ka Tuõn Thỏng 03/2008 Ngày Họ tờn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 ... 31 Cộng Tuõn 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 Hưng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 Hoàn 1 1 1 1 1 1 6 Tuấn 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 Minh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 Phương 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 Quý 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 Hợi 1 1 1 1 1 1 1 7 Khanh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 Hựng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 Dũng 1 1 1 1 1 1 1 1 8 Huy 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 Vọng 1 1 1 1 1 1 1 1 8 Thọ 1 1 1 1 1 1 1 1 8 Cộng 14 14 14 13 11 14 14 9 - - - - - - 7 14 - - - - 124 Ngày 31 thỏng 03 năm 2008 Phụ trỏch bộ phận Người chấm cụng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Biểu số 07 CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH Ca SX: Ka Tuõn BẢNG TÍNH LƯƠNG KHOÁN SẢN PHẨM (trích) Thỏng 03 năm 2008 Ngày thỏng Lương sản phẩm Lương cụng nhật Cộng Ghi chỳ Loại thộp Số lượng (Kg) Tiền lương Loại cụng Số cụng Tiền lương 1 0 a 14 840000 840.000 2 Thộp CL UAKMS 91.095 1.821.900 0 1.821.900 3 Thộp CL UAKMS 98.910 1.978.200 0 1.978.200 4 0 a 13 780000 780.000 5 0 b 11 550000 550.000 6 0 a 14 840000 840.000 7 Thộp I 150 111.218 2.669.232 0 2.669.232 8 0 a 9 540000 540.000 9 0 0 0 10 0 0 0 11 0 0 0 12 0 0 0 13 0 0 0 14 0 0 0 15 0 a 7 420000 420.000 16 Thộp I 150 94.163 1.883.260 0 1.883.260 31 0 0 0 Cộng 395.386 8.352.592 68 3.970.000 12.322.592 Ngày 31 thỏng 03 năm 2008 Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Lập biểu (Ký tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, đúng dấu) Biểu số 08 CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH BẢNG CHIA TIỀN LƯƠNG (trích) Tổ cỏn Tuõn Thỏng 03/2008 Họ tờn Ngày LƯƠNG ĐỊNH MỨC Tuõn Hưng Hoàn Tuấn Minh Phương Quý Hợi Khanh Hựng Dũng Huy Vọng Thọ Tổng cộng 1 840.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 840.000 2 1.821.900 130.100 130.100 130.100 130.100 130.100 130.100 130.100 130.100 130.100 130.100 130.100 130.100 130.100 130.100 130.100 1.821.400 3 1.978.200 141.300 141.300 141.300 141.300 141.300 141.300 141.300 141.300 141.300 141.300 141.300 141.300 141.300 141.300 141.300 1.978.200 4 780.000 60.000 60.000 60.000 0 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 780.000 5 550.000 50.000 50.000 50.000 0 50.000 50.000 50.000 0 0 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 550.000 6 840.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 840.000 31 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Cộng  12.322.592 946.600 946.600 716.600 886.600 946.600 946.600 896.600 776.600 886.600 946.600 826.600 946.600 826.600 826.600 12.322.400 Ngày 31 thỏng 03 năm 2008 Lập biểu (Ký, họ tờn) Biểu số 13- CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 03/2008 (trích) Bộ phận: Ka Tuõn TT Họ tờn SC Số tiền Tiền ăn ca Cộng Cỏc khoản giảm trừ Thực lĩnh Nợ lại Ký nhận BHXH TƯ Nợ cũ Cộng 1 Nguyễn Văn Tuõn 10,0 946.600 80.000 1.026.600 48.060 48.060 978.540 0 2 Nguyễn Văn Hưng 10,0 946.600 80.000 1.026.600 0 1.026.600 0 3 Vũ Đức Hoàn 6,0 716.600 48.000 764.600 0 764.600 0 4 Bựi Văn Tuấn 9,0 886.600 72.000 958.600 0 958.600 0 5 Nguyễn Văn Minh 10,0 946.600 80.000 1.026.600 0 1.026.600 0 6 Lờ Văn Phương 10,0 946.600 80.000 1.026.600 0 1.026.600 7 Trần Văn Quý 9,0 896.600 72.000 968.600 0 968.600 0 8 Đồng Quang Hợi 7,0 776.600 56.000 832.600 48.060 48.060 784.540 0 9 Trần Văn Khanh 9,0 886.600 72.000 958.600 0 958.600 0 10 Nguyễn Văn Hựng 10,0 946.600 80.000 1.026.600 0 1.026.600 0 14 Ngụ Trường Thọ 8,0 826.600 64.000 890.600 0 890.600 0 Cộng 124 12.322.400 992.000 13.314.400 96.120 0 0 96.120 13.218.280 Ngày 31 thỏng 03 năm 2008 Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Lập biểu (Họ tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Biểu số 09-1 CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP ĂN KA (trích) Thỏng 03 năm 2008 TT Bộ phận Số tiền Cỏc tài khoản Ghi chỳ TK 622 TK 627 TK 6421 TK 2412 1 Phũng kinh doanh 14.996.000 14.996.000 2 Tổ xe 8.473.000 8.473.000 3 Phũng kế toỏn 11.613.000 11.613.000 4 Phũng hành chớnh 23.222.000 23.222.000 5 Tổ bảo vệ 6.887.000 6.887.000 6 Phũng kỹ thuật 3.602.000 3.602.000 7 Phũng cơ điện 7.996.000 7.996.000 8 Tổ lỏi cẩu 4.526.000 4.526.000 9 Tổ điện 15.591.000 15.591.000 0 10 Tổ cơ 1 11.270.000 11.270.000 0 11 Tổ cơ 2 7.334.000 7.334.000 12 Bốc xếp 12.634.000 12.634.000 13 Cơ khớ 23.777.000 23.777.000 14 Cắt hơi 2.728.000 2.728.000 0 15 Tổ lũ Quõn 4.791.000 4.791.000 16 Tổ lũ Dũng 3.273.000 3.273.000 17 Tổ lũ í 2.692.000 2.692.000 18 Tổ nắn Trấn 8.278.000 8.278.000 19 Tổ nắn Mẫn 6.611.000 6.611.000 20 Tổ nắn Cảnh 6.961.600 6.961.600 21 Tổ cỏn Tuõn 13.314.400 13.314.400  Cộng 240.255.800 72.568.300 102.496.500 65.191.000 0 Ngày 31 thỏng 03 năm 2008 Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Lập biểu (Ký tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Biểu số 09-2 CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH DANH SÁCH NHÂN VIấN ĐểNG BẢO HIỂM XÃ HỘI (trích) Thỏng 03 năm 2008 STT Họ tờn Bộ phận Lương Trớch 17% 6421 622 627 1 Đặng Minh Khoa KT Trưởng 2.245.500 381.735 381.735 2 Trần Hữu Tuấn TCHC 2.394.000 406.980 406.980 3 Trần Hữu Thi Cụng nhõn 1.683.000 286.110 286.110 4 Lương Thanh Bằng Cụng nhõn 1.314.000 223.380 223.380 5 Nguyễn Thanh Tõm Cụng nhõn 1.683.000 286.110 286.110 6 Phạm Văn Đạt Cụng nhõn 1.435.500 244.035 244.035 7 Vũ Thị San Nhõn viờn 1.435.500 244.035 244.035 8 Nguyễn Đỡnh Trường Cụng nhõn 1.314.000 223.380 223.380 9 Nguyễn Thi Phượng Cụng nhõn 823.500 139.995 139.995 10 Nguyễn Văn Quế Cụng nhõn 1.323.000 224.910 224.910 11 Lõm Thị Oanh Cụng nhõn 1.683.000 286.110 286.110 12 Trần Thị Thỏi Thư Cụng nhõn 1.683.000 286.110 286.110 13 Nguyễn Thị Hoa Nhõn viờn 981.000 166.770 166.770 14 Tạ Văn Liờn Cn Cơ điện 882.000 149.940 149940 15 Nguyễn Huy Trinh Cn Cơ điện 882.000 149.940 149.940 16 Đỗ Đức Nhiờn Cn Cơ điện Nghỉ từ thỏng 1/2007 0 17 Mai Thị Hương Nhõn viờn 895.500 152.235 152235 18 Nguyễn Phương Nhó Quản đốc 945.000 160.650 160650 . Cộng 11.715.210 3.860.955 3.590.145 4.264.110 Ngày 31 thỏng 03 năm 2008 Lập biểu (Ký, họ tờn) Căn cứ vào Bảng phõn bổ tiền lương và phụ cấp ăn ca, bảng Bảo hiểm xó hội kế toán ghi vào Sổ nhật ký chung và Sổ chi tiết tài khoản, Sổ tổng hợp tài khoản như sau: Biểu số 10 SỔ NHẬT Kí CHUNG (trích) Thỏng 03/2008 CT Ngày Số Diễn giải TK PS Nợ PS Cú Số trang trước chuyển sang PK 30/03 016 Tớnh trớch BHXH thỏng 03/2008 Chi phớ nhõn viờn quản lý Chi phớ sản xuất chung Chi phớ nhõn cụng trực tiếp Bảo hiểm xó hội 6421 6271 622 3383 3.860.955 4.624.110 3.590.145 11.715.210 PK 31/03 021 Tạm tớnh lương phải trả thỏng 03/2008 Chi phớ nhõn cụng trực tiếp Chi phớ sản xuất chung Chi phớ nhõn viờn quản lý phải trả cụng nhõn viờn 622 6271 6421 334 72.568.300 102.496.500 65.191.000 240.255.800 PK 31/03 84 Phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp Tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành Chi phớ nhõn cụng trực tiếp 154 622 76.158.445 76.158.445 Cộng chuyển sang trang sau Ngày thỏng năm Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) Biểu số 11 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008 Tài khoản 622 – Chi phớ nhõn cụng trực tiếp CT Ngày Số Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Cú - - Số dư đầu kỳ PK 30/03/08 016 Tớnh trớch BHXH thỏng 03/2007 3383 3 590 145 PK 31/03/08 021 Tạm tớnh lương phải trả CNV thỏng 03/2007 334 72 568 300 PK 31/03/08 84 Phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp 622-> 154 - sản phẩm: TPB 154 76 158 445 - - Cộng phỏt sinh trong kỳ 76 158 445 76 158 445 - - Số dư cuối kỳ Ngày thỏng năm Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) Biểu số 12 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008 Tàỡ khoản 622 – Chi phớ nhõn cụng trực tiếp TKĐƯ Tờn tài khoản đối ứng Ps Nợ Ps Cú Số dư đầu kỳ 154 Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang 76 158 445 334 Phải trả cụng nhõn viờn 72 568 300 338 Phải trả phải nộp khỏc 3 590 145 3383 Bảo hiểm xó hội 3 590 145 Cộng phỏt sinh trong kỳ 76 158 445 76 158 445 Số dư cuối kỳ Ngày thỏng năm 2008 Người lập biểu Kế toỏn trưởng 2.2.2.2.3. Chi phớ sản xuất chung 2.2.2.2.3.1. Đặc điểm Chi phớ sản xuất chung là cỏc khoản chi phớ cũn lại ngoài chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp và chi phớ nhõn cụng trực tiếp cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm. bao gồm chi phớ quản lý và phục vụ sản xuất phỏt sinh tại phõn xưởng. Cụ thể: Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng Chi phớ nguyờn vật liệu dựng tại phõn xưởng (chủ yếu là dầu FO) Chi phớ cụng cụ dụng cụ Chi phớ khấu hao tài sản cố định Chi phớ dịch vụ mua ngoài Chi phớ bằng tiền khỏc Cỏc khoản chi phớ này được tập hợp theo thời điểm phỏt sinh chi phớ và phõn bổ cho từng loại sản phẩm. 2.2.2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng Cỏc chứng từ dựng để tập hợp chi phớ sản xuất chung bao gồm: + Phiếu chi + Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao + Phiếu xuất kho + Cỏc hoỏ đơn tiền điện thoại, điện, nước Tài khoản sử dụng: 627 – Chi phớ sản xuất chung Kết cấu: + Bờn nợ: Tập hợp chi phớ sản xuất chung thực tế phỏt sinh + Bờn cú: Cỏc khoản ghi giảm chi phớ sản xuất chung và kết chuyển chi phớ sản xuất chung Chi tiết: + TK 6271 – Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng + TK 6272 – Chi phớ vật liệu + TK 6273 – Chi phớ dụng cụ sản xuất + TK 6274 – Chi phớ khấu hao tài sản cố định + TK 6277 – Chi phớ dịch vụ mua ngoài + TK 6278 – Chi phớ bằng tiền khỏc 2.2.2.2.3.3. Trỡnh tự hạch toỏn Đối với chi phớ nhõn viờn phõn xưởng Đối với nhõn viờn quản lý phõn xưởng, cỏch tớnh lương được ỏp dụng là lương theo thời gian. Căn cứ và hệ số lương và mức lương cơ bản, kế toỏn sẽ tớnh ra tiền lương phải trả cho nhõn viờn phõn xưởng Lương thỏng của nhõn viờn phõn xưởng = Lương cơ bản x Hệ số lương Hiện nay, cụng ty đang ỏp dụng mức lương cơ bản là 540.000đ Cụng thức trờn sẽ tớnh ra lương cho từng nhõn viờn quản lý phõn xưởng. Từ đú, kế toỏn lập bảng tớnh và phõn bổ tiền lương vào chi phớ sản xuất chung trong kỳ. (xem biểu 09-1 và biểu 09-2: Bảng phân bổ tiền lương và Bảng tính bảo hiểm xã hội) Việc phản ỏnh vào Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết và Sổ tổng hợp được thực hiện tương tự như đối với chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Đối với chi phớ khấu hao tài sản cố định Cụng ty ỏp dụng cỏch tớnh khấu hao tuyến tớnh. Mức khấu hao trớch hàng thỏng được tớnh như sau: Mức khấu hao trớch trong thỏng = Nguyờn giỏ tài sản cố định Thời gian sử dụng ước tớnh (Thỏng) Cụng ty tớnh khấu hao theo nguyờn tắc trũn thỏng, tức là bất kể tài sản tăng, giảm tại thời điểm nào trong thỏng thỡ sang thỏng sau mới bắt đầu tớnh trớch khấu hao Biểu số 14 CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Thỏng 03 năm 2008 Mó TS Tờn tài sản Số thẻ Ngày tăng Ngày KH Tài sản cố định đầu kỳ Số th KH GT KH trong thỏng Tài sản cố định cuối kỳ Nguyờn giỏ HMLK GT cũn lại Nguyờn giỏ HMLK GT cũn lại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 MMTB Mỏy múc thiết bị - - - - 54 652 400 608 8 687 050 517 45 965 350 091 294 619 404 54 877 416 603 8 981 669 921 45 895 746 682 2113_01 Cẩu trục dầm kộp 10 tấn 005 31/12/02 01/01/03 486 809 524 219 740 430 267 069 094 144 3 380 622 486 809 524 223 121 052 263 688 472 2113_02 Cẩu trục dầm kộp 20 tấn 006 31/12/02 01/01/03 380 000 000 171 527 767 208 472 233 144 2 638 889 380 000 000 174 166 656 205 833 344 2113_03 Trạm biến thế 1600 KVA 007 20/03/04 01/04/04 509 195 696 213 147 299 296 048 397 120 4 243 297 509 195 696 217 390 596 291 805 100 2113_05 Cẩu trục dầm kộp 10 tấn 018 25/09/03 01/10/03 961 403 335 353 849 836 607 553 499 144 6 676 412 961 403 335 360 526 248 600 877 087 2113_06 Mỏy tiện SKODA 021 04/11/03 01/12/03 481 000 000 170 067 861 310 932 139 120 4 008 333 481 000 000 174 076 194 306 923 806 Tổng cộng 68 043 721 407 12 310 559 873 55 733 161 534 363 603 497 68 268 737 402 12 674 163 370 55 594 547 032 Ngày 31 thỏng 03 năm 2008 Kế toỏn trưởng Lập biểu (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Dựa vào Bảng tớnh khấu hao TSCĐ, kế toỏn tiến hành phõn bổ chi phớ khấu hao theo nhóm tài sản (máy móc thiết bị, nhà cửa kho bãi,) cho từng bộ phận sử dụng thông qua Phiếu kế toán. Biểu số 15 CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH KHU TL2 – TÂN MINH – SểC SƠN – HÀ NỘI PHIẾU KẾ TOÁN Số: 030 Ngày 31 thỏng 03 năm 2008 CHỨNG TỪ NỘI DUNG TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ Ngày Số Nợ Cú 31/03 030 Phõn bổ khấu hao TSCĐ 627 21411 294.619.404 31/03 030 Phõn bổ khấu hao TSCĐ 627 21412 40.583.172 31/03 030 Phõn bổ khấu hao TSCĐ 627 21414 9.032.283 31/03 030 Phõn bổ khấu hao TSCĐ 6424 21412 6.477.989 31/03 030 Phõn bổ khấu hao TSCĐ 6424 21413 4.160.938 31/03 030 Phõn bổ khấu hao TSCĐ 6424 21414 8.468.378 31/03 030 Phõn bổ khấu hao TSCĐ 6424 2143 261.333 TỔNG CỘNG 363.603.497 Kốm theo chứng từ gốc Người lập biểu Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) - Đối với chi phớ nguyờn vật liệu và cụng cụ dụng cụ dựng chung tại phõn xưởng + Nguyờn vật liệu dựng chung tại phõn xưởng phục vụ cho sản xuất sản phẩm chủ yếu là dầu FO. Hàng ngày, kế toỏn cũng căn cứ vào cỏc Phiếu xuất kho để vào Sổ chi tiết nguyờn vật liệu, lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn tại kho Dầu FO. Dầu FO được xuất theo giỏ thực tế đớch danh. + Cụng cụ, dụng cụ dựng trong sản xuất bất kể thuộc loại phõn bổ một lần hay nhiều lần đều được kế toỏn cụng ty hạch toỏn một lần vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ + Cụng cụ, dụng cụ được theo dừi riờng. Từ cỏc phiếu xuất kho CCDC, kế toỏn nhập dữ liệu vào mỏy và mỏy tớnh sẽ tự động vào Bảng kờ Nhập- Xuất- Tồn kho CCDC, Bảng phõn bổ NVL-CCDC, Sổ chi tiết TK 627, Nhật ký chung và Sổ tổng hợp cỏc tài khoản Biểu số 16 CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH KHU TL2 – TÂN MINH – SểC SƠN HÀ NỘI Mẫu số: 02-VT Ban hành theo QĐ số 48/TC/QĐ-CĐKT ngày 14-09-2006 của Bộ Tài chớnh PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 thỏng 03 năm 2008 Số: 001L Nợ: TK 627 Cú: TK 1523 - Họ tờn người nhận hàng: Đoàn Cụng Địa chỉ: Xưởng cỏn lớn Lý do xuất kho: Xuất dầu FO vào sản xuất Xuất tại kho: Dầu FO STT Mặt hàng Đvt Số lượng Đơn giỏ Thành tiền 1 Dầu FO Kg 21 650 5 539,02 119 919 800 Ngày 01 thỏng 03 năm 2008 Lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị Đối với cỏc chi phớ mua ngoài và chi phớ bằng tiền khỏc + Chi phớ dịch vụ mua ngoài là cỏc khoản chi phớ như tiền điện, điện thoại, nước, vệ sinh mụi trường + Chi phớ khỏc bằng tiền là cỏc khoản chi phớ phỏt trong quỏ trỡnh sản xuất, được chi trực tiếp bằng tiền mặt + Chứng từ chủ yếu được sử dụng để hạch toỏn cỏc khoản chi phớ này là Hoỏ đơn, Phiếu chi.. Biểu số 17 CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH KHU TL2 – TÂN MINH SểC SƠN – HÀ NỘI Mẫu số: 02-TT Ban hành theo QĐ số 48/TC/QĐ-CĐKT ngày 14-09-2006 của Bộ Tài chớnh PHIẾU CHI Ngày 06 thỏng 03 năm 2008 Số: 013 Nợ TK 627: 188 291 Nợ TK 1331: 18 829 Cú TK 1111: 207 120 Họ tờn người nhận tiền: Nguyễn Khỏnh Toàn Địa chỉ: Phũng kinh doanh Lý do chi: Thanh toỏn tiền mua dầu Diezen Số tiền: 207 120 (Viết bằng chữ): Hai trăm linh bảy nghỡn một trăm hai mươi đồng Kốm theo HĐ 098666 Đó nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm linh bảy nghỡn một trăm hai mươi đồng Ngày 06 thỏng 03 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký tờn, đúng dấu) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Căn cứ vào cỏc chứng từ trờn, hàng ngày kế toỏn vào Sổ Nhật ký chung. Sau đú, lấy số liệu từ Nhật ký chung để vào Sổ cỏi Tài khoản 627 Biểu số 18 SỔ NHẬT Kí CHUNG (trích) Thỏng 03 năm 2008 CT NGÀY SỐ DIỄN GIẢI TKĐƯ PS NỢ PS Cể Số trang trước chuyển sang PX 01/03 001L Xuất dầu cỏn thộp U.CL Chi phớ sản xuất chung Nhiờn liệu, dầu mỡ 627 1523 119.919.800 119.919.800 PX 01/03 003N Xuất lắp Buly giảm tốc X650 Chi phớ sản xuất chung Phụ tựng sửa chữa thay thế 627 1524 104.000 104.000 PC 05/03 007 Thanh toỏn tiền xăng + dầu HĐ 333348 + HĐ 333351 Chi phớ sản xuất chung Chi phớ dịch vụ mua ngoài Thuế VAT được khấu trừ Tiền Việt Nam 627 6427 1331 111 1.969.208 863.182 271.210 3.103.600 PX 05/03 001K Xuất lắp con lăn X650 Chi phớ sản xuất chung Vật liệu, phế liệu khỏc 627 1527 4.367 4.367 Cộng chuyển sang trang sau Ngày thỏng .. năm 2008 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) Biểu số 20 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Từ 01/03/2008 đến31/03/2008 Tài khoản 627 – Chi phớ sản xuất chung CT Ngày Số Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Cú 1 2 3 4 5 6 7 - - Số dư đầu kỳ PX 01/03/2008 001L Xuất dầu cỏn thộp U chống lũ 1523 119 919 800 PX 01/03/2008 001N Xuất lắp Buly giảm tốc X650 1524 104 000 PX 01/03/2008 002N Xuất lắp mỏy tiện, mỏy mài dao tiện trục AK 1524 160 000 PX 01/03/2008 003N Xuất cẩu hàng xe 29U-4986 1524 275 556 PX 02/03/2008 004N Xuất cẩu TP X650 1524 275 556 PK 31/03/2008 85 Phõn bổ chi phớ sản xuất chung 627 -> 154 989 564 515 Cộng phỏt sinh trong kỳ 989 564 515 989 564 515 Số dư cuối kỳ Ngày 31 thỏng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) Biểu số 21 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Từ 01/03/2008 đến 31/12/2008 Tài khoản 627 – Chi phớ sản xuất chung Tk Du Ten tai khoan doi ung Ps no Ps co 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 111 Tiền mặt 7 147 789 1111 Tiền Việt Nam 7 147 789 152 Nguyờn liệu, vật liệu 440 202 142 1523 Nhiờn liệu, dầu mỡ 411 676 194 1524 Phụ tựng sửa chữa thay thế 10 480 070 1527 Vật liệu, phế liệu khỏc 18 045 878 153 Cụng cụ, dụng cụ 1 401 990 154 Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang 989 564 515 214 Hao mũn Tài sản cố định 340 337 256 2141 Hao mũn TSCĐ hữu hỡnh 340 337 256 21411 Hao mũn mỏy múc, thiết bị 294 619 404 21412 Hao mũn nhà cửa, vật kiến trỳc 36 685 569 21414 Hao mũn phương tiện võn tải – TB truyền dẫn 9 032 283 242 Chi phớ trả trước dài hạn 93 714 728 2421 Chi phớ trả trước 93 714 728 334 Phải trả cụng nhõn viờn 102 496 500 338 Phải trả, phải nộp khỏc 4 264 110 3383 Bảo hiểm xó hội 4 264 110 Cộng phỏt sinh trong kỳ 989 564 515 989 564 515 Số dư cuối kỳ Ngày 31 thỏng 03 năm 2008 Kế toỏn trưởng Người lập biểu 2.2.2.2.4. Tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp Do cụng ty xuất nguyờn vật liệu theo định mức sản xuất phự hợp với từng ca cho nờn khụng cú sản phẩm dở dang cuối kỳ, tất cả chi phớ sản xuất được kết chuyển hết trong kỳ. Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên phải sử dụng TK 154 để tập hợp chi phí cho toàn doanh nghiệp để kết chuyển chi phí thực hiện phát sinh trong kỳ của CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. 2.2.2.2.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng - Kế toỏn sử dụng cỏc Phiếu kế toỏn kết chuyển chi phớ để tập hợp chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ và cỏc Phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành để tổng hợp giỏ thành sản phẩm - Tài khoản sử dụng: TK 154 “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang” Kết cấu: + Bờn Nợ: Phỏn ỏnh cỏc chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ liờn quan đến chế tạo sản phẩm + Bờn Cú: Tổng giỏ thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ 2.2.2.2.4.2. Phương phỏp hạch toỏn Tổng hợp chi phớ sản xuất sản phẩm phỏt sinh trong kỳ + Kết chuyển chi phớ NVL TT Nợ TK154 (Chi tiết theo đối tượng) Cú TK 621 (chi tiết theo đối tượng) + Kết chuyển chi phớ NC TT Nợ TK 154 (ct theo đt) Cú TK 622 (ct yheo đt) + Kết chuyển chi phớ sản xuất chung Nợ TK 154 (ct theo đt) Cú TK 627 Phản ỏnh cỏc khoản làm giảm chi phớ Nợ TK 152, 138, 111, 112 Cú TK 154 - Vỡ cụng ty khụng cú sản phẩm dở dang cuối kỳ cho nờn sau khi tớnh được cỏc khoản mục trờn kế toỏn tớnh ngay ra tổng giỏ thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Nợ TK 155: Tổng giỏ thành cỏc SP hoàn thành nhập kho Nợ TK 157: Tổng giỏ thành của cỏc SP hoàn thành gửi bỏn Nợ TK 632: Nếu tiờu thụ trực tiếp Cú TK 154: Tổng giỏ thành SP hoàn thành trong kỳ Biểu số 22 CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH KHU TL2 – TÂN MINH – SểC SƠN – HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008 Tài khoản 154 – Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang CT Ngày Số Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Cú - - Số dư đầu kỳ PN 01/03/2008 001TP Nhập kho TP hoàn thành – K1 155 795 724 806 PN 02/03/2008 002TP Nhập kho TP hoàn thành – K2 155 741 786 585 PN 02/03/2008 003TP Nhập kho TP hoàn thành – K3 155 878 352 838 PN 02/03/2008 004TP Nhập kho TP hoàn thành – K1 155 722 479 532 PK 31/03/2008 83 Phõn bổ chi phớ NVL trực tiếp 621-154 - sản phẩm: TP B 1541 7 586 703 713 PK 31/03/2008 84 Phõn bổ chi phớ NC trực tiếp 622-154 - sản phẩm: TP B 1542 76 158 445 PK 31/03/2008 85 Phõn bổ chi phớ sản xuất chung 627-154 - Sản phẩm: TP B 1547 989 564 515 - - Cộng phỏt sinh trong kỳ 8 800 560 373 8 800 560 373 - - Số dư cuối kỳ Ngày .. thỏng năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Người ghi sổ Biểu số 23 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Từ ngày 01/03/2008 đến 31/03/2008 Tài khoản 154 – Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang TKĐƯ Tờn tài khoản đối ứng PS Nợ PS Cú Số dư đầu kỳ 152 Nguyờn liệu, vật liệu 148 133 700 1527 Vật liệu, phế liệu khỏc 148 133 700 621 Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp 7 734 837 413 622 Chi phớ nhõn cụng trực tiếp 76 158 445 627 Chi phớ sản xuất chung 989 564 515 155 Thành phẩm 8 652 426 673 Cộng phỏt sinh trong kỳ 8 800 560 373 8 800 560 373 Số dư cuối kỳ 2.2.3.Tớnh giỏ thành tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh 2.2.3.1. Đặc điểm Giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh là biểu hiờn bằng tiền của toàn bộ cỏc hao phớ về lao động sống, lao động vật hoỏ mà cụng ty đó bỏ ra để cú được cỏc sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Để thuận lợi cho cụng tỏc quản lý chi phớ và giỏ thành, cụng ty phõn thành hai loại giỏ thành sau: Giỏ thành sản xuất là cỏc hao phớ để tạo nờn sản phẩm, bao gồm chi phớ NVLTT, chi phớ NCTT và chi phớ sản xuất chung tớnh cho sản phẩm hoàn thành Giỏ thành toàn bộ là giỏ thành trong đú bao gồm giỏ thành sản xuất, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp tớnh cho sản phẩm đó được tiờu thụ Cụng ty thực hiện tớnh giỏ thành theo từng sản phẩm ở từng phõn xưởng và chọn kỳ tớnh giỏ thành theo thỏng 2.2.3.2. Quy trỡnh tớnh giỏ thành tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh Do cụng ty khụng cú sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ nờn ta cú: Tổng giỏ thành sản phẩm hoàn thành = Tổng chi phớ sản xuất sản phẩm Như thế, giỏ thành bao gồm 3 khoản mục: Chi phớ NVLTT, chi phớ NCTT và chi phớ sản xuất chung Cuối thỏng, sau khi tập hợp chi phớ sản xuất phỏt sinh vào bờn Nợ TK 154, kế toỏn tiến hành tớnh giỏ thành cho từng loại sản phẩm theo từng ca sản xuất trờn cơ sở định mức giỏ thành của từng loại sản phẩm, định mức giỏ thành được xõy dựng theo từng thời kỳ và cú thể thay đổi tuỳ theo giỏ nguyờn vật liệu nhập trong từng giai đoạn. Hệ số phân bổ = Tổng chi phí cần phân bổ Định mức chi phí của từng sản phẩm x khối lượng sản phẩm hoàn thành Ví dụ: Định mức giỏ thành cho sản phẩm Thộp gúc L120= 7,500đồng/kg Thộp I 150 = 9,000 đồng/kg. Trong kỳ khối lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành: Thép góc L120=307,534 kg Thép I 150= 235,198 kg Căn cứ vào số lượng sản phẩm Thộp hoàn thành và dựa trờn cơ sở định mức giỏ thành trờn kế toỏn tính ra Hệ số phõn bổ chi phớ như sau: Hệ số phân bổ CPVNL TT = 7,734,837,413 = 1,02 (307,534 x 7,500)+(235,198 x 9,000)+. Chi phí NVL TT phân bổ cho: Thép góc L120= 307,534 x 7,500 x 1,02=2,352,635,100 đồng. Thép I 150=235,198 x 9,000x1,02=2,159,117640 đồng. Tưong tự đối với CPNCTT và CPSXC cũng được phân bổ cho từng sản phẩm trên cơ sở định mức giá thành ban đầu. Cuối tháng, sau khi tập hợp chi phí phát sinh vào bên Nợ TK 154, kế toán tiến hành tính giá thành cho từng loại sản phẩm theo từng ca sản xuất, từ đó lập Bảng tính giá thành của toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ như sau: Biểu số 24 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH Thỏng 03 năm 2008 Tờn sản phẩm Số lượng (Kg) Cỏc khoản mục chi phớ Giỏ thành SP CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng GT ZĐơn vị 1 2 3 4 5 6 7 Thộp gúc L120 307.534 2.352.635.100 143.710.966 326.082.506 2.822.428.572 9.178 Thộp I 150 235.198 2.159.117.640 123.160.666 265.153.799 2.547.432.105 10.831 CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIỂN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY TNHH THẫP AN KHÁNH Tuy mới chỉ thành lập được 6 năm nhưng Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh đó cú những bước phỏt triển vượt bậc, đúng gúp đỏng kể vào nguồn Ngõn sỏch nhà nước, tạo ra việc làm cho nhiều lao động tại địa phương. Trong thời gian tới, Cụng ty cũn cú kế hoạch mở rộng quy mụ hoạt động, địa bàn kinh doanh và đổi mới cụng nghệ cũng như nõng cao trỡnh độ tay nghề cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh với cỏc cụng ty sản xuất kinh doanh thộp trong nước và tiến tới xuất khẩu cỏc sản phẩm ra thị trường thế giới. Sau một thời gian thực tập tại đõy, với những kiến thức đó được học ở trường với khả năng của mỡnh em xin mạnh dạn đưa ra một vài nhận xột về cụng tỏc kế toỏn núi chung và kế toỏn chi phớ sản xuất, tớnh giỏ thành sản phẩm như sau: 3.1. Những ưu điểm đạt được 3.1.1. Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng Hiện nay, cụng ty đang thực hiện ghi sổ theo hỡnh thức Nhật ký chung. Đõy là hỡnh thức ghi sổ đơn giản, dễ thực hiện, phự hợp với mọi loại hỡnh doanh nghiệp trong điều kiện ỏp dụng kế toỏn mỏy. Theo hỡnh thức này, cỏc chứng từ đều được cập nhật vào Nhật ký chung và cỏc Nhật ký đặc biệt. Sau đú, định kỳ kế toỏn sẽ lấy thụng tin để ghi vào Sổ cỏi. Do đú, thuận tiện cho việc đối chiếu số liệu và lờn cỏc bỏo cỏo tài chớnh. 3.1.2. Về hệ thống tài khoản kế toỏn Hệ thống tài khoản cụng ty đang sử dụng khỏ chi tiết và tương đối phự hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của cụng ty. Việc chi tiết đến tài khoản cấp 3, cấp 4 giỳp cho việc theo dừi chặt chẽ từng đối tượng hạch toỏn cụ thể. 3.1.3. Về cụng tỏc hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu dựng cho sản xuất và dựng chung tại phõn xưởng Để hạch toỏn chi tiết nguyờn vật liệu, cụng ty ỏp dụng phương phỏp thẻ song song. Đõy là phương phỏp dễ theo dừi, dễ làm, tiện dụng và cú hiệu quả cao, phự hợp với loại hỡnh sản xuất của cụng ty. Việc xuất kho NVL cho sản xuất được theo dừi trờn cỏc bảng kờ Xuất - Nhập - Tồn kho NVL và trờn thẻ kho. Trờn bảng kờ Xuất - Nhập - Tồn kho phản ỏnh đầy đủ ngày, thỏng, năm nhập, xuất, số lượng bao nhiờu, đơn giỏ như thế nào. Cũn trờn thẻ kho chỉ phản ỏnh số lượng mà khụng phản ỏnh giỏ trị NVL. Từ cỏc số liệu tổng hợp NVL xuất kho, kế toỏn phõn bổ nú theo số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ. Đối với nhiờn liệu, kế toỏn theo dừi trờn bảng kờ riờng để tiện theo dừi cả về số lượng lẫn giỏ trị. Hỡnh thức xuất kho NVL trực tiếp cho cỏc ca căn cứ vào định mức sử dụng NVL đảm bảo số NVL xuất ra sẽ khụng bị dư thừa, giảm bớt việc nhập kho NVL khụng dựng hết gõy mất thời gian và cụng vận chuyển từ kho ra xưởng cỏn. 3.1.4. Về hỡnh thức trả lương Việc trả lương cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất căn cứ vào sản phẩm hoàn thành cú tỏc dụng khuyến khớch cụng nhõn tăng năng suất lao động, đồng thời cú trỏch nhiệm đối với sản phẩm làm ra. Cụng ty quy định chế độ thưởng - phạt rừ ràng nờn nếu cụng nhõn làm hỏng sản phẩm sẽ bị trừ vào lương tuỳ theo từng cấp độ của sản phẩm hỏng. Do đú, đó hạn chế được một khối lượng lớn cỏc sản phẩm khụng đủ tiờu chuẩn, tiết kiệm chi phớ sản xuất. 3.1.5. Về đối tượng tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành là từng loại sản phẩm. Việc xỏc định này giỳp cho cụng ty đỏnh giỏ chớnh xỏc kết quả sản xuất kinh doanh của từng loại sản phẩm. Từ đú, cú kế hoạch điều chỉnh cơ cấu mặt hàng cho phự hợp. 3.1.6. Về kỳ tớnh giỏ thành Mặc dự nghiệp vụ kế toỏn của cụng ty tương đối nhiều nhưng cụng ty vẫn chọn kỳ tớnh giỏ thành là từng thỏng. Nhờ vậy, kỳ tớnh giỏ thành phự hợp với kỳ bỏo cỏo, cung cấp giỏ thành thực tế kịp thời để làm căn cứ ghi chộp giỏ vốn, tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu trong kỳ. Ngoài ra, việc tớnh giỏ thành theo từng thỏng tạo điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc kiểm tra chi phớ sản xuất, kịp thời điều chỉnh những nguyờn nhõn gõy lóng phớ chi phớ sản xuất. Đồng thời, nú giỳp cho quỏ trỡnh xỏc định kết quả kinh doanh, cung cấp thụng tin cho việc xõy dựng cỏc định mức, kế hoạch sản xuất cho chu kỳ sản xuất tiếp theo. 3.2. Những hạn chế cần khắc phục Mặc dự cụng tỏc kế toỏn của cụng ty đó đỏp ứng được yờu cầu của quản lý, đảm bảo được chức năng giỏm sỏt, phản ỏnh thụng tin về kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành nhưng vẫn cũn tồn tại một số những hạn chế sau: 3.2.1. Chế độ kế toỏn Chế độ kế toỏn mà cụng ty đang ỏp dụng hiện nay là Chế độ kế toỏn ban hành theo Quyết định Số 48/TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006. Đõy là chế độ kế toỏn rất chi tiết đó được ỏp dụng tại cỏc doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thay cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 thỏng 3 năm 2006 cú sửa đổi bổ sung một số nội dung mới cho phự hợp với tỡnh hỡnh hiện nay. Mặc dự khụng cú nhiều thay đổi so với trước kia nhưng việc hạch toỏn của cụng ty cú thể được coi là hạch toán đỳng chế độ cập nhật theo quyết định mới. Điều này cú lợi cho cụng ty. Hệ thống tài khoản kế toỏn của cụng ty cú những ưu điểm nhất định nhưng do ỏp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 48-TC/QĐ/CĐKT nờn đầy đủ và cập nhật một số tài khoản mới như: TK 821 – Chi phớ Thuế thu nhập doanh nghiệp, TK 243- Tài sản Thuế thu nhập hoón lại 3.2.2. Thiệt hại về sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng là điều tất yếu khụng thể trỏnh khỏi trong sản xuất nhưng việc cụng ty khụng quy định rừ ràng số lượng sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức sẽ làm kết quả sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng. 3.2.3. Chi phớ trả trước Chi phớ trả trước là những khoản chi phớ thực tế đó phỏt sinh nhưng chưa được tớnh vào chi phớ sản xuất trong kỳ mà được tớnh cho hai hay nhiều kỳ hạch toỏn. Cỏc khoản chi phớ này bao gồm: Chi phớ cụng cụ dụng cụ thuộc loại phõn bổ nhiều lần, giỏ trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch, tiền thuờ trả trước, Tuy nhiờn, hiện nay cụng ty tiến hành kết chuyển những khoản chi phớ này một lần vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ. 3.2.4. Chi phớ phải trả Chi phớ phải trả là những khoản chi phớ chưa thực sự phỏt sinh nhưng do tớnh chất của chi phớ nờn được tớnh vào chi phớ của kỳ hạch toỏn. Cỏc khoản chi phớ này bao gồm: Trớch trước tiền lương phộp của cụng nhõn sản xuất, chi phớ sửa chữa lớn, thiệt hại ngừng sản xuấtHiện tại, cụng ty thực hiện việc tớnh trớch khoản chi phớ này đối với lói vay. 3.2.5. Khấu hao tài sản cố định Cụng ty đang thực hiện phương phỏp khấu hao đều theo thời gian. Đõy là phương phỏp đơn giản. Tuy nhiờn, cụng ty lại thực hiện việc tớnh trớch đầu thỏng sau đú phõn bổ vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ bất kể trong thỏng cú nghiệp vụ tăng, giảm tài sản hay khụng. Việc tăng, giảm tài sản được tớnh sang thỏng sau. Giả sử, ngày 02 thỏng 2 năm 2008 cú TSCĐ mới đưa vào sử dụng thỡ những ngày tiếp theo trong thỏng vẫn chưa được tớnh khấu hao mà phải chờ đến thỏng 03 năm 2008 mới tiến hành tớnh khấu hao cho tài sản đú. Như vậy, sẽ làm giảm chi phớ khấu hao của thỏng 2. Ngược lại, nếu một tài sản đó thanh lý trong thỏng mà vẫn tiếp tục tớnh khấu hao sẽ làm cho chi phớ khấu hao tăng lờn. Điều này phản ỏnh khụng đỳng chi phớ khấu hao thực tế phỏt sinh. 3.2.6. Phương phỏp tớnh giỏ vật liệu xuất kho Hiện nay, cụng ty ỏp dụng phương phỏp bỡnh quõn cả kỳ dự trữ để tớnh giỏ vật liệu xuất kho. Phương phỏp tuy dễ tớnh toỏn nhưng lại khụng chớnh xỏc 3.2.7. Kế toỏn quản trị Nền kinh tế thị trường được hỡnh thành và phỏt triển với những đặc trưng vốn cú của nú. Trong bối cảnh đú, kế toỏn quản trị được hỡnh thành, phỏt triển là một tất yếu và ngày càng khẳng định vị thế của mỡnh đối với doanh nghiệp. Kế toỏn quản trị giỳp cho việc phõn tớch tỡnh hỡnh của doanh nghiệp, lập kế hoạch, dự toỏn, tổ chức thực hiện kế hoạch, đồng thời kiểm tra, đỏnh giỏ và ra cỏc quyết định quản lý. Áp dụng kế toỏn quản trị chắc chắn sẽ nõng cao hiệu quả hoạt động của cụng ty. Hiện tại, doanh nghiệp chưa thực sự chỳ trọng đến kế toỏn quản trị. 3.3. Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh 3.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện Nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt chỉ cú chỗ đứng cho những doanh nghiệp cú đủ sức lực, trớ tuệ và tài năng thực sự. Vỡ vậy, cú những doanh nghiệp làm ăn cú lói nhưng cũng khụng ớt doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, mất vốn dẫn đến phỏ sản. Núi cho cựng, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục đớch tỡm kiếm lợi nhuận. Nhưng làm cỏch nào để cú thể thu được lợi nhuận và khụng ngừng nõng cao lợi nhuận? Một trong những vấn đề được cỏc doanh nghiệp quan tõm hiện nay là khụng ngừng tiết kiệm chi phớ sản xuất và hạ giỏ thành sản phẩm. Muốn vậy, cần phải tổ chức tốt cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Cú quản lý tốt chi phớ sản xuất thỡ mới tỡm ra được những nguyờn nhõn, đề ra những biện phỏp thớch hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phớ. Cú như thế mới cú cơ sở để hạ giỏ thành sản phẩm. Tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh, đõy cũng là vấn đề được ban lónh đạo cụng ty quan tõm sõu sắc. Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm được coi là cụng cụ quan trọng trong hệ thống quản lý và hệ thống kế toỏn của cụng ty, đó và đang khụng ngừng hoàn thiện cả về cơ cấu tổ chức cũng như phương phỏp hạch toỏn. 3.3.2. Yờu cầu của hoàn thiện Tuõn thủ cỏc nguyờn tắc và chuẩn mực kế toỏn được thừa nhận Phự hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tại đơn vị Cung cấp thụng tin đầy đủ và kịp thời cho ban lónh đạo cụng ty Tiến tới xõy dựng bộ mỏy kế toỏn gọn nhẹ, hiệu quả Dựa trờn cơ sở khoa học, đạt hiệu quả về mặt tài chớnh và cú tớnh khả thi 3.3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản xuất sản phẩm tại Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh 3.3.3.1. Về việc ứng dụng tin học vào trong công tác hạch toán kế toán và tổ chức phòng kế toán Ngày nay, khi công nghệ tin học ngày càng phát triển thì việc ứng dụng tin học vào đời sống xã hội đã và đang trở thành một xu hướng đúng đắn. Trong đó đối với công tác hạch toán kế toán nói riêng là một tất yếu. Bởi vì, khi ứng dụng máy tính vào công tác kế toán sẽ vừa đảm bảo yêu cầu thông tin nhanh nhậy, chính xác cao, lại vừa đảm bảo yêu cầu quản lý, giảm bớt khối lượng tính toán. Với công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh khối lượng ghi chép tương đối lớn vì kế toán thủ công. Điều này rất dễ gây ra sai sót, nhầm lẫn, mất nhiều thời gian, không đảm bảo được độ chính xác, kịp thời cho công tác quản lý. Xuất phát từ lý do trên cho nên trong thời gian tới Công ty cần đầu tư trang thiết bị, phần mềm kế toán để ứng dụng vào công tác hạch toán kế toán của Công ty. Một kiến nghị nhỏ nữa là cụng ty nờn cú khu vực riờng dành cho thủ quỹ. Hoạt động phỏt sinh về tiền mặt của cụng ty hàng ngày cũng khụng phải là ớt. Đõy cũng là hoạt động dễ phỏt sinh sai sút, nhầm lẫn đũi hỏi phải cẩn thận. Do đú, nếu được thiết kế khu vực riờng, sẽ thuận tiện cho việc kiểm tra, tỡm kiếm cỏc sai sút, nhầm lẫn. Hiện nay, rất nhiều cụng ty, ngõn hàng và cỏc cơ quan đều thiết kế vị trớ riờng dành cho thủ quỹ, khụng cần phũng riờng nhưng cú thể là một khu vực riờng, chẳng hạn chỉ cần làm một ụ cú ngăn kớnh và tỏch biệt với cỏc bộ phận khỏc. Cụng ty cú thể tham khảo hỡnh thức này. 3.3.3.2. Chế độ kế toỏn Cú thể núi Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 thỏng 09 năm 2006 thay thế cho chế độ kế toỏn doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995; Chế độ bỏo cỏo tài chớnh doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và 9 thụng tư hướng dẫn về kế toỏn doanh nghiệp do Bộ tài chớnh ban hành từ năm 1997 đến năm 2000 đó khắc phục được tỡnh trạng chế độ kế toỏn chắp vỏ do được sửa đổi bổ sung quỏ nhiều lần. Việc ban hành chế độ kế toỏn mới thay thế cho 11 văn bản cũ đó tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cỏc doanh nghiệp và đội ngũ kế toỏn trong việc tổ chức, thực hiện cụng tỏc kế toỏn. Theo chế độ kế toỏn doanh nghiệp mới ban hành, hệ thống tài khoản kế toỏn, hệ thống bỏo cỏo tài chớnh của doanh nghiệp đó cú những cải tiến theo hướng tạo ra sự minh bạch hơn trong cụng tỏc quản lý tài chớnh doanh nghiệp. Việc bổ sung tài khoản 821- Chi phớ Thuế TNDN đó cho phộp cỏc doanh nghiệp hạch toỏn khoản Thuế TNDN như một khoản chi phớ xỏc định kinh doanh trước khi xỏc định lợi nhuận; Bảng cõn đối kế toỏn và Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh cũng được đặt trong mối quan hệ chặt chẽ hơn giỳp cho người sử dụng cỏc bỏo cỏo tài chớnh của doanh nghiệp đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp một cỏch thuận lợi hơn. Quyết định Số 48/2006/QĐ-BTC là sự cụ thể hoỏ chế độ kế toỏn mới (theo QĐ 15) cho cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ Vỡ vậy, cụng ty nờn thực hiện cụng tỏc kế toỏn theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 thỏng 09 năm 2006 về chế độ kế toỏn doanh nghiệp nhỏ và vừa để đảm bảo việc hạch toỏn đỳng chế độ, chớnh sỏch của Nhà nước. Đồng thời, giỳp cho doanh nghiệp hạch toỏn hợp lý hơn. 3.3.3.3 Khấu hao tài sản cố định Việc tớnh khấu hao đều theo thỏng của cụng ty với việc tớnh trước chi phớ khấu hao từ đầu thỏng rồi phõn bổ vào cỏc khoản mục chi phớ bất kể trong thỏng cú nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ hay khụng là khụng chớnh xỏc. Nú làm thay đổi chi phớ khấu hao từ đú, dẫn đến việc thay đổi giỏ thành của sản phẩm sản xuất trong thỏng. Theo ý kiến của em, cụng ty nờn thực hiện việc tớnh khấu hao theo ngày. Việc tớnh khấu hao theo ngày làm cho chi phớ khấu hao được xỏc định chớnh xỏc nhất và là phự hợp với Quyết định số 206/QĐ-BTC ngày 12 thỏng 12 năm 2003 về cỏch tớnh trớch khấu hao tài sản cố định.Việc khấu hao này tuy phức tạp hơn cỏch tớnh khấu hao theo năm nhưng nú phản ỏnh chớnh xỏc số liệu về chi phớ khấu hao. 3.3.3.4. Về việc tớnh giỏ vật liệu xuất kho Hiện nay, việc tớnh giỏ vật liệu xuất kho được tớnh theo phương phỏp bỡnh quõn cả kỳ dự trữ. Cỏch tớnh này tuy đơn giản nhưng độ chớnh xỏc khụng cao. Hơn nữa, cụng việc tớnh toỏn bị dồn vào cuối thỏng gõy ảnh hưởng đến cụng tỏc quyết toỏn núi chung. Do đú, cụng ty nờn ỏp dụng phương phỏp đơn giỏ bỡnh quõn sau mỗi lần nhập. Phương phỏp này tuy phải tớnh nhiều lần nhưng độ chớnh xỏc lại cao. Hơn nữa, việc tớnh giỏ lại cú sự hỗ trợ của phần mềm kế toỏn nờn cũng khụng gõy khú khăn cho kế toỏn viờn. 3.3.3.5. Về thiệt hại sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng là những sản phẩm khụng đảm bảo yờu cầu về chất lượng và đặc điểm kỹ thuật. Tuỳ theo mức độ hư hỏng, cụng ty nờn chia sản phẩm hỏng thành hai loại: Sản phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức. Muốn xỏc định được sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức, cụng ty phai xõy dựng định mức sản phẩm hỏng. Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức được tớnh vào chi phớ sản xuất sản phẩm và được hạch toỏn như với chớnh phẩm. Sản phẩm hỏng ngoài định mức khụng được hạch toỏn vào chi phớ sản xuất sản phẩm mà hạch toỏn vào chi phớ khỏc. Từ đú, xỏc định nguyờn nhõn gõy hỏng: Nếu do người lao động thỡ bắt người lao động phải bồi thường để nõng cao ý thức trỏch nhiệm của người lao động, cũn nếu là do lỗi kỹ thuật thỡ cú biện phỏp xử lý kịp thời. 3.3.3.6. Hạch toỏn cỏc khoản chi phớ phải trả Chi phớ phải trả là những khoản chi phớ chưa thực sự phỏt sinh nhưng do yờu cầu của quản lý mà được tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ. Mục đớch của việc này là nhằm đảm bảo cho giỏ thành sản phẩm, lao vụ, chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doanh nghiệp khỏi tăng đột biến khi những chi phớ này phỏt sinh. Tài sản cố định của cụng ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Yờu cầu về sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyờn, định kỳ và sửa chữa lớn là tất yếu. Do đú, cụng ty nờn trớch trước chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ để ổn định chi phớ giữa cỏc kỳ. 3.3.3.7. Hạch toỏn chi phớ trả trước Chi phớ trả trước là những khoản chi phớ thực tế đó phỏt sinh nhưng do giỏ trị lớn hoặc bản thõn chi phớ phỏt sinh cú tỏc dụng trong nhiều kỳ hạch toỏn cho nờn nú được phõn bổ dần vào nhiều kỳ. Bao gồm cỏc khoản như: Chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch, giỏ trị CCDC thuộc loại phõn bổ nhiều lần, dịch vụ mua ngoài trả trước Cụng ty khụng nờn tớnh cỏc khoản chi phớ này hết vào một kỳ hạch toỏn mà nờn thực hiện việc phõn bổ cỏc khoản chi phớ này trong nhiều kỳ. 3.3.3.8. Áp dụng kế toỏn quản trị Khỏc với kế toỏn tài chớnh, kế toỏn quản trị sử dụng nội dung của nhiều mụn khoa học khỏc như khoa học thống kờ, kinh tế ngành, quản trị doanh nghiệpnờn nú được coi là hệ thống trợ giỳp tối ưu cho cỏc nhà quản trị. Kế toỏn quản trị thu thập, xử lý và thiết kế cỏc thụng tin kế toỏn để tạo ra cỏc bỏo cỏo phự hợp với quỏ trỡnh ra cỏc quyết định quản lý. Cỏc bỏo cỏo này là tài liệu tin cậy nhất về ảnh hưởng của việc thay đổi chi phớ cố định, chi phớ biến đổi, giỏ bỏn, thay đổi cơ cấu mặt hàngtới lợi nhuận, từ đú cú biện phỏp phự hợp để làm giảm chi phớ, tăng lợi nhuận. Vỡ vậy, trong thời gian tới, cụng ty cần quan tõm hơn nữa tới kế toỏn quản trị. Nú là cỏi gốc giỳp cụng ty cú thể hoạt động tốt hơn. Núi cỏch khỏc, hệ thống kế toỏn quản trị mạnh chớnh là cỏnh tay đắc lực của giỏm đốc doanh nghiệp. KẾT LUẬN Trong điều kiện kinh tế hội nhập như hiện nay, Nhà nước đó cho cỏc doanh nghiệp được quyền tự do kinh doanh, tự do định đoạt cụng việc của mỡnh, tự sản xuất, tự tỡm kiếm thị trường. Nhà nước khụng cũn là người cung cấp đầu vào cho cỏc doanh nghiệp cũng như khụng cũn là người tiờu thụ sản phẩm cho cỏc doanh nghiệp. Vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp buộc phải tự đặt ra cỏc chiến lược kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Trong đú, tiết kiệm chi phớ và hạ giỏ thành để nõng cao sức cạnh tranh của của cụng ty là một chiến lược khụng thể thiếu. Do đú, tổ chức hạch toỏn chi phớ sản xuất khoa học, chớnh xỏc sẽ giỳp doanh nghiệp là điều rất cần thiết để cụng ty cú thể đạt được mục tiờu này. Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh hiện đang cú những bước tiến vững chắc trong việc khẳng định vị thế của mỡnh trờn thị trường. Với tiềm lực và khả năng sẵn cú như hiện nay, chắc chắn cụng ty sẽ cũn phỏt triển và lớn mạnh hơn rất nhiều. Trong thời gian thực tập tại đõy, em đó cú cơ hội tiếp cận với một mụi trường làm việc khoa học, hiện đại và năng động. Đõy chớnh là điều kiện giỳp em cú thể làm tốt hơn cụng việc thực tế sau này. Qua đõy, em muốn gửi lời cảm ơn chõn thành nhất tới Ban lónh đạo cụng ty, Cỏc cụ chỳ, anh chị trong phũng kế toỏn tài chớnh đó tạo điều kiện thực tập tốt nhất cho em. Em cũng chõn thành cảm ơn NCS Lê Thị Diệu Linh - người đó tận tỡnh hướng dẫn cho em trong suốt quỏ trỡnh thực tập và hoàn thành bỏo cỏo thực tõp. Em xin chõn thành cảm ơn! Danh mục tài liệu tham khảo Giỏo trỡnh kế toỏn tài chớnh – Học Viện Tài Chính Giỏo trỡnh kế toán quản trị – Học Viện Tài Chính Luật kế toỏn Luật doanh nghiệp Điều lệ thành lập Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Cụng ty TNHH Thộp An Khỏnh năm 2005,2006 Bảng cõn đối kế toỏn 31/12/2006 và31/12/2007 Cỏc luận văn của khoỏ trước www.mof.gov.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6557.doc
Tài liệu liên quan