Đề tài Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và người mua trên thị trường hoạt động. Thị trường hoạt động là thị trường thoả mãn đồng thời 3 điều kiện. a. Các sản phẩm được bán trên thị trường có tính tương đồng. b. Người mua và người bán có thể tìm thấy nhau bất kỳ lúc nào. c. Giá cả được công khai. Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên ngoài hoặc bên sử dụng tài sản, doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý đó là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá trên thị trường hoạt động.

doc100 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất + Các bảng phân bổ + Sổ chi tiết tiêu thụ sản phẩm + Sổ của các tài khoản + Các nhật ký chứng từ 2.9. Các báo cáo phải lập của Công ty Bảng cân đối kế toán: Báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính. III. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại Công ty tnhh BắC CHƯƠNG DƯƠNG. 1. Nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty Công ty TNHH Bắc Chương Dương được mới thành lập. Nhưng trải qua một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cho đến nay, sản phẩm sản xuất được nhiều, nhưng tiêu thụ trên thị trường còn hạn chế nên có ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán của công ty TNHH Bắc Chương Dương. Do khối lượng công việc nhiều mà số lượng nhân viên còn hạn chế nên một nhân viên phải đảm nhiệm nhiều công việc cùng một lúc. Hơn nữa tình hình báo cáo của các bộ phận sản xuất kinh doanh của Công ty với các phòng ban còn không kịp thời do vậy ảnh hưởng không nhỏ đến công tác hạch toán của Công ty. 2.1. Kế toán quá trình bán hàng 2.1.1. Các vấn đề chủ yếu liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp (đã trình bày ở phần I) 2.1.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng tại Công ty 2.1.2.1. Khái niệm * Khái niệm bán hàng Bán hàng gồm hai mặt: Doanh nghiệp đem bán sản phẩm hàng hoá cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. * Các phương thức bán hàng cụ thể được áp dụng tại công ty. Phương thức bán hàng trực tiếp và phương thức gửi hàng cho khách hàng - Phương thức bán hàng trực tiếp Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã thực hiện được vì vậy quá trình bán hàng đã bán hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp đi cho khách hàng. Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hợp ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. 2.1.2.2. Hạch toán chi tiết bán hàng Trong quá trình hạch toán, kế toán thường sử dụng các chứng từ và sổ sách cần dùng sau: - Phiếu xuất kho - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ tổng hợp doanh thu - Sổ chi tiết phải thu của khách hàng - Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng - Các chứng từ ghi sổ * Hạch toán chi tiết a. Thu tiền ngay: Sau khi bán hàng, hoá đơn sẽ được chuyển đến phòng kế toán, thủ quỹ tiến hành thu tiền của khách hàng, ký tên và đóng dấu đã thu tiền vào hoá đơn, từ đó lập phiếu thu tiền. Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Chương Dương Địa chỉ:4 Nguyễn Văn Cừ-Gia Lâm- HN Mẫu số: 02 - VT QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK Ngày 1/11/95 của BTC Số 49234 Phiếu xuất kho Ngày 15/4/2008 Nợ TK 632 Có TK155 Họ tên người nhận: Cửa hàng Phương Trang Địa chỉ: Số 160 Minh Khai - Hà Nội Lý do xuất: Xuất bán Xuất tại kho: 4 Nguyễn Văn Cừ STT Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ Mã số ĐVT Sản lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Ghế hội trường Cái 12 12 42.000 504.000 2 Ghế dây hội trường5 chỗ Cái 7 7 38.700 270.900 3 Ghế dây hội trường 3 chỗ Cái 5 5 14.250 71.250 4 Ghế lim mặt tựa đệm đỏ Cái 3 3 34.500 103.500 Cộng 949.650 Xuất ngày 15 tháng 04 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Phụ trách cung tiêu (Ký) Người nhận (Ký) Thủ kho (Ký) Hoá đơn GTGT Liên 1 (Lưu) Ngày 15 tháng 4 năm 2008 Mã số: 01-GTKT-3LL Au/2005b No: 0059223 Đơn bị bán hàng: Công ty TNHH Bắc Chương Dương. Địa chỉ:4 Nguyễn Văn Cừ -HN Số TK:225874900192 Điện thoại:04.7547606 MST: 0102455581 Họ và tên khách hàng: Địa chỉ: 160 Minh Khai - Hà Nội Tên đơn vị: Cửa hàng Phương Trang Số TK: Hình thức thanh toán: tiền mặt STT Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ Mã số ĐVT Sản lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Ghế hội trường Cái 12 12 62.500 750.000 2 Ghế hội trường 5 chỗ Cái 7 7 51.000 357.000 3 Ghếdây hội trường 3 chỗ Cái 5 5 21.000 105.000 4 Ghế lim mặt tựa đệm đỏ Cái 3 3 52.000 156.000 Cộng 1.368.000 Cộng tiền hàng: 1.368.000 Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 136.800 Tổng thanh toán: 1.504.800 Số tiền viết bằng chữ :Một triệu năm trăm linh bốn nghìn tám trăm đồng chẵn Ngày 15 tháng 4 năm 2008 Người mua hàng (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Thủ trưởng đơn vị (Ký) Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Chương Dương. Địa chỉ:4 Nguyễn Văn Cừ – HN Mẫu số: 01 – TT QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK Ngày 1/11/95 của BTC Phiếu thu Ngày 15 tháng 04 năm 2008 Quyển số: .. Số 242 Nợ TK 111 Có TK511 Có TK 33311 Họ tên người nộp: Cửa hàng Phương Trang Địa chỉ: Số 160 Minh Khai - Hà Nội Lý do nộp: Tiền hàng HĐ: 59224 Số tiền: 1.504.800 Viết bằng chữ: Một triệu, năm trăm linh bốn nghìn, tám trăm đồng chẵn. Kèm theo một chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền: Một triệu năm trăm linh bốn nghìn tám trăm đồng. Ngày 15 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký) Người lập phiếu (Ký) Thủ quỹ (Ký) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc) + Số tiền quy đổi b. Bán chịu cho khách hàng Sau khi giao hàng, đại diện bên mua ký nhận vào chứng từ thì hàng hoá được xác nhận là đã được tiêu thụ. Đây là trường hợp khách hàng mua chịu nên căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ảnh vào chứng từ ghi sổ chi tiết thanh toán với người mua. Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Chương Dương. Địa chỉ: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN Mẫu số: 01 - VT QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK Ngày 1/11/95 của BTC Số 49235 Phiếu xuất kho Ngày 18/4/2008 Nợ TK 632 Có TK155 Họ tên người nhận: Cửa hàng bách hoá Thanh Xuân Địa chỉ: Thanh Xuân Bắc - Thanh Xuân - Hà Nội Lý do xuất: Bán hàng Xuất tại kho: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN STT Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ Mã số ĐVT Sản lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Ghế dây hội trường 3 chỗ Cái 20 14.250 285.000 2 Ghế hội trường Cái 20 42.000 840.000 Cộng 1.125.000 Xuất ngày 18 tháng 04 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Phụ trách cung tiêu (Ký) Người nhận (Ký) Thủ kho (Ký) Hoá đơn GTGT Liên 1 (Lưu) Ngày 18 tháng 4 năm 2008 Mã số: 01-GTKT-3LL Au/2005b No: 0059225 Đơn bị bán hàng: Công ty TNHH Bắc Chương Dương. Địa chỉ: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN TK:225874900192 Điện thoại: MST: 0102455581 Họ và tên khách hàng: Cửa hàng bách hoá Thanh Xuân Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội TK: Điện thoại: Mã số: Hình thức thanh toán : chưa thu tiền STT Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ Mã số ĐVT Sản lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Ghế dây hội trường 3 chỗ Cái 20 21.000 420.000 2 Ghế hội trường Cái 20 62.500 1.250.000 Cộng 1.670.000 Cộng tiền hàng: 1.670.000 Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 167.000 Tổng thanh toán: 1.837.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm ba mươi bảy nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Thủ trưởng đơn vị (Ký) Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Chương Dương Địa chỉ: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN Mẫu số: 02 - VT QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK Ngày 1/11/95 của BTC Số 49234 Phiếu xuất kho Ngày 20/4/2008 Nợ TK 632 Có TK155 Họ tên người nhận: Cửa hàng Phương Tú Địa chỉ: Đường Quang Trung - Hà Đông Lý do xuất: Bán hàng Xuất tại kho: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN STT Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ Mã số ĐVT Sản lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Ghế hội trường Cái 12 42.000 504.000 2 Ghế dây hội trường 5 chỗ Cái 6 38.700 232.200 3 Ghế dây hội trường 3 chỗ Cái 15 14.250 213.750 4 Ghế lim mặt tựa đệm đỏ Cái 5 42.000 210.000 . Cộng 1.159.950 Xuất ngày 20 tháng 04 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Phụ trách cung tiêu (Ký) Người nhận (Ký) Thủ kho (Ký) Hoá đơn GTGT Liên 3 (Dùng để thanh toán) Ngày 20 tháng 04 năm 2008 Mã số: 01-GTKT-3LL Au/2005B No: 0059229 Đơn bị bán hàng: Công ty TNHH Bắc Chương Dương Địa chỉ: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN TK:225874900192 Điện thoại: MST: 0102455581 Họ và tên khách hàng: Cửa hàng Phương Tú Địa chỉ: Đường Quang Trung - Hà Đông Điện thoại: Số TK: Hình thức thanh toán: Chưa thu được tiền Mã số: STT Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ ĐVT Sản lượng Đơn giá Thành tiền 1 Ghế hội trường Cái 12 62.500 750.000 2 Ghế dây hội trường 5 chỗ Cái 6 51.000 306.000 3 Ghế dây hội trường 3 chỗ Cái 15 21.000 315.000 4 Ghế hội trường Cái 5 52.000 260.000 Cộng tiền hàng: 1.631.000 Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 163.100 Tổng thanh toán: 1.794.100 số tiền viết bằng chữ: Một triệu bẩy trăm chín mươi tư nghìn một trăm đồng Người mua hàng (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Thủ trưởng đơn vị (Ký) Công ty TNHH Bắc Chương Dương Sổ chi tiết doanh thu TK 511 Tên mặt hàng: Ghế hội trường Loại ngoại tệ : VNĐ ĐVT : đồng Ngày tháng Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế TK 532 TK111 TK131 Tổng TK3331 TK3332 Tổng TK111 TK131 Tổng 02/04/08 XB cho siêu thị sao HN 131 60 62.500 3.750.000 3.750.000 375.000 375.000 75.000 75.000 02/04/08 XB cho CH Phương Tú 111 12 62.500 750.000 750.000 75.000 75.000 02/04/08 XB cho UBND tỉnh Hà Tây 111 4 62.500 250.000 250.000 25.000 25.000 15.04/08 XB cho CH Phương Trang 111 12 62.500 750.000 750.000 75.000 75.000 15/04/08 XB cho CH BHBưởi 131 50 62.500 3.125.000 3.125.000 312.500 312.500 62.500 62.500 18/04/08 XB cho BH Thanh Xuân 131 20 62.500 1.250.000 1.250.000 125.000 125.000 20/04/08 XB cho Phương Tú 131 12 62.500 750.000 750.000 75.000 75.000 30/04/08 XB cho anh Tùng 111 15 62.500 937.500 93.750 93.750 Cộng 2000 62.500 75.500.000 123.187.500 108.687.500 18.068.790 18.068.750 76.000 156.000 231.000 Công ty TNHH Bắc Chương Dương Sổ chi tiết doanh thu TK 511 Tên mặt hàng: Ghế dây hội trường 3 chỗ Loại ngoại tệ : VNĐ ĐVT : đồng Ngày tháng Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế TK 532 TK111 TK131 Tổng TK3331 TK3332 Tổng TK111 TK131 Tổng 01/04/08 XB cho CH Phương Tú 111 10 21.000 210.000 210.000 21.000 21.000 01/04/08 XB cho ST Sao Hà Nội 131 20 21.000 420.000 420.000 42.000 42.000 8.400 8.400 02/04/08 XB cho UBND tỉnh Hà Tây 111 25 21.000 525.000 525.000 52.500 52.500 10.500 10.500 08/04/08 XB cho Đại lý An Vĩnh 131 50 21.000 1.050.000 1.050.000 105.000 105.000 21.000 21.000 15/04/08 XB cho CH BH Thanh Xuân 111 5 21.000 105.000 105.000 10.500 10.500 18/04/08 XB cho CH Phương Tú 131 20 21.000 420.000 420.000 42.000 42.000 8.400 8.400 20/04/08 XB cho Phương Tú 131 15 21.000 315.000 315.000 31.500 31.500 29/04/08 XB cho đại lý Anh Vinh 131 45 21.000 945.000 945.000 94.500 94.500 18.900 18.900 29/04/08 XB cho BH Bưởi 131 40 21.000 840.000 840.000 84.000 84.000 16.800 16.800 30/04/08 XB cho CH Thanh Hoa 111 20 21.000 420.000 420.000 420.000 42.000 42.000 8.400 8.400 Cộng 4.240 21.000 53.130.000 44.310.000 97.440.000 9.744.000 0 9.744.000 21.000 90.000 111.000 Công ty TNHH Bắc Chương Dương Sổ chi tiết doanh thu TK 511 Tên mặt hàng: Ghế lim mặt tựa đệm đỏ Loại ngoại tệ : VNĐ ĐVT : đồng Ngày tháng Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế TK 532 TK111 TK131 Tổng TK3331 TK3332 Tổng TK111 TK131 Tổng 03/04/08 XB cho NH Xuân Lan 111 9 52.000 468.000 468.000 46.800 140.400 187.200 03/04/08 XB cho NH Cây Đa 111 10 52.000 520.000 520.000 52.000 156.000 208.000 10/04/08 XB cho Đại lý tre Việt 131 20 52.000 1.040.000 1.040.000 104.000 312.000 416.000 15/04/08 XB cho CH Phương Trang 111 3 52.000 156.000 156.000 15.600 46.800 62.400 20/04/08 XB cho CH Phương Tú 131 5 52.000 260.000 260.000 26.000 78.000 104.000 27/04/08 XB cho Tre Việt 131 25 52.000 1.300.000 1.300.000 130.000 390.000 520.000 27/04/08 XB cho CH Gốc Mít 131 30 52.000 1.560.000 1.560.000 156.000 168.000 324.000 31.200 31.200 30/04/08 XB cho NH Sông Nhuệ 111 40 52.000 2.080.000 2.080.000 208.000 624.000 832.000 41.600 41.600 Cộng 2.500 52.000 75.216.000 80.420.000 155.636.000 15.563.600 46.690.000 62.254.000 41.600 46.000 87.000 . Cũng như bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đồng thời với việc tiêu thụ thì công ty phải xác định thuế tiêu thụ. Thuế tiêu thụ mà doanh nghiệp phải nộp là thuế GTGT. Số thuế GTGT phải nộp được tính bằng phương pháp khấu trừ với mức thuế suất là 10%. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào. Trên bảng cơ sở bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hoá, dịch vụ được lập vào cuối tháng và căn cứ vào sổ thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá mua trong tháng, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp trên tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 07-GTGT. Cụ thể: Sản phẩm của Công ty chịu thuế ở mức 10% nên kế toán ghi vào dòng hàng hoá dịch vụ thuế suất 10% trên tờ khai thuế GTGT ghi vào cột doanh số bán chưa cột thuế GTGT số liệu ở dòng tổng cộng của cột đó trên bảng kê. Căn cứ vào các hoá đơn GTGT của hàng hoá mua vào và xác định số thuế GTGT được khấu trừ trong tháng và ghi vào dòng "thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào". Dòng: "Thuế GTGT phải nộp hoặc thoái thu" được tiến hành: = thuế GTGT hàng hoá; dịch vụ chịu thuế - cụ thể : Tờ khai thuế GTGT Tháng 04 năm 2008 Tên cơ sở: Công ty TNHH Bắc Chương Dương Địa chỉ: 4 Nguyễn Văn Cừ - HN Mã số: 0102455581 ĐVT: VNĐ STT Chỉ tiêu kê khai Doanh số bán chưa có Thuế GTGT Thuế GTGT 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 408.683.500 40.868.350 2 Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 408.683.500. 40.868.350 A Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 0% B Hàng hoá dịch vụ thuế suất 5% C Hàng hoá dịch vụ thuế suất 10% 408.683.500 40.868.350 D Hàng hoá dịch vụ thuế suất 20% 3 Hàng hoá dịch vụ mua vào 339.672.580 33.967.258 4 Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào 5. Thuế GTGT được khấu trừ 33.967.258 6 Thuế GTGT phải nộp hoặc được thái quá kỳ 6.901.092 7 Thuế GTGT trước kỳ chuyển sang A Nộp thuế B Nộp thừa hoặc khấu trừ 8 Thuế GTGT đã nộp trong tháng 9 Thuế GTGT đã hoàn trả trong tháng 10 Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong tháng 6.901.092 Số chi tiết viết bằng chữ: Hà nội, ngày 30 tháng 04 năm 2008 Khi nộp thuế kế toán phán ánh theo định khoản. Nợ TK 3331. Có TK 131. Căn cứ vào các phiếu xuất kho kế toán lập tờ khai giá vốn hàng bán để đến cuối tháng kết chuyển vào TK 911. Bảng kê giá vốn hàng bán TK632 STT Diễn Giải Đơn giá Thành tiền 1 Xuất bán 60 cái ghế hội trường 42.000 2.520.000 2 Xuất bán 50 cái ghế dây hội trường 3 chỗ 14.250 712.500 3 Xuất bán 50 cái ghế lim mặt tựa đệm đỏ 34.500 1.725.000 15 Xuất bán 40 cái ghế hội trường 5 chỗ 38.700 1.548.000 .. . 22 Xuất bán 70 cái ghế hội trường 42.000 2.940.000 23 Xuất bán 100 cái ghế hội trường 42.000 4.200.000 .. . 35 Xuất bán 75 cái ghế dây hội trường 3chỗ 14.250 1.068.750 .. 37 Xuất bán 53 cái ghế lim mặt tựa đệm đỏ 34.500 1.828.500 .. . 40 Xuất bán 90 cái ghế hội trường 42.000 3.780.000 .. 46 Xuất bán 85 cái ghế hội trường 5 chỗ 38.700 3.289.500 .. 60 Xuất bán 100 cái ghế lim tựa mặt đệm đỏ 34.500 3.450.000 Cộng 27.062.250 Căn cứ vào các phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng và phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như sau: 1. Ngày 15/4/2008: Xuất bán cho cửa hàng Phương Trang * Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán. Nợ TK 632: 949.650 Có TK 155: 949.650 Chi tiết: + Ghế hội trường: (12 x 42.000 ) 504.000 + Ghế dây hội trường 5 chỗ: (7 x 38.700) 270.900 + Ghế dây hội trường 3 chỗ:( 5 x 14.250) 71.250 + Ghế lim mặt tựa đệm đỏ:( 3 x 34.500) 103.500 * Căn cứ vào phiếu thu, cuối ngày kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 111: 1.504.800 Có TK 511: 1.368.000 Có TK 33311: 136.800 - Ngày 18/4/2008: Xuất kho thành phẩm cho bách hoá Thanh Xuân * Căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT, cuối ngày kế toán phản ánh doanh thu. Nợ TK 131 (Bách hoá Thanh Xuân) 1.837.000 Có TK 511: 1.670.000 Có TK 33311: 167.000 * Do bách hoá Thanh Xuân ký nhận nợ nên kế toán phải theo dõi chi tiết trên sổ công nợ khách hàng và phản ánh trị giá vốn hàng chuyển đi nhưng chưa thu được tiền. Nợ TK 632: 1.125.000 Có TK 155: 1.125.000 * Công ty chấp nhận giảm giá cho cửa hàng do mua với số lượng nhiều trừ vào nợ phải thu. Nợ TK 532: 8.400 Có TK 33311: 840 Có TK 131: 7.560 3. Ngày 20/4/2008: Xuất kho thành phẩm cho cửa hàng Phương Tú * Căn cứ vào phiếu xuất kho vào hoá đơn GTGT cuối ngày kế toán phản ánh doanh thu bán hàng cho chị Tú. Nợ TK 131 (Chị Tú): 1.794.100 Có TK 511: 1.631.000 Có TK 3331: 163.100 * Do cửa hàng Phương Tú ký nhận nợ nên kế toán phải theo dõi chi tiết trên sổ công nợ của khách hàng và phản ánh trị giá vốn hàng chuyển đi nhưng chưa thu được tiền. Nợ TK 632: 1.159.950 Có TK 155: 1.159.950 Công ty TNHH Bắc Chương Dương Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Số 1 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất kho bán hàng 111 511 146.231.000 131 511 262.452.500 Cộng X 408.683.500 Kèm theo 1 chứng từ gốc. Công ty TNHH Bắc Chương Dương Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Số: 02 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Giảm giá hàng bán 532 111 209.000 532 131 413.000 Cộng X 622.000 Kèm theo 1 chứng từ gốc. Công ty TNHH Bắc Chương Dương Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Số: 03 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn hàng bán 532 155 266.474.000 Cộng X 266.474.000 Kèm theo 1 chứng từ gốc. Công ty TNHH Bắc Chương Dương Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Số: 04 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển các khoản giảm giá bán hàng 511 532 622.000 Cộng X x 622.000 Kèm theo 1 chứng từ gốc. 2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.1.1. Nội dung chi phí bán hàng của doanh nghiệp - Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và tiến hành hoạt động bán hàng bao gồm: Chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng; chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá hoặc công trình xây dựng đóng gói, vận chuyển - Nội dung của chi phí bán hàng và tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 641 "Chi phí bán hàng" để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động bán hàng sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 - CPBH TK 641 - Chi phí bán hàng - Tâp hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ. - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và tính kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 911 không có số dư cuối kỳ. Kế toán cần theo dõi chi tiết chi phí bán hàng theo nội dung kinh tế của chi phí. TK 641 - "Chi phí bán hàng" có 7 TK cấp II + TK 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng + TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì + TK 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dùng + TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản + TK 6415 - Chi phí bảo hành + TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác. 2.2.1.2. Các nghiệp vụ kinh tế tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong tháng 4 năm 2008 của công ty TNHH Bắc Chương Dương 1. Trả lương nhân viên bán hàng: 43.800.000 Nợ TK 641 (6411): 43.800.000 Có TK 334: 43.800.000 2. Trích BHXH, BHYT, KPCD ở bộ phận bán hàng: 8.322.000 Nợ TK 641 (6411): 8.322.000 (43.800.000 x 19%) Có TK 338: 8.322.000 Chi tiết : TK 3382: 876.000 (43.800.000 x 2%) TK 3383: 6.570.000 (43.800.000 x 15%) TK 3384: 876.000 (43.800.000 x 2%) 3. Chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt: 6.500.000 Nợ TK 641 (6412): 6.500.000 Có TK 111: 6.500.000 4. Chi phí vật liệu, bao bì bằng tiền mặt: 32.546.508 Nợ TK 641 (6412): 32.546.508 Có TK 111: 32.546.508 5. Trích khấu hao TSCĐ: 500.000 bằng tiền mặt Nợ TK 641 (6414): 500.000 Có TK214: 500.000 6. Chi phí bảo hành máy móc, thiết bị trong tháng bằng tiền mặt Nợ TK 641 (6415): 635.500 Có TK111: 635.500 7. Chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm bằng tiền mặt 720.000 Nợ TK (6417) 641: 720.000 Có TK 111: 720.000 8. Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng và chào hàng Nợ TK 641 (6418): 200.000 Có TK 111: 200.000 Cuối tháng, kế toán tiến hành vào bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng của doanh nghiệp. Sau khi tổng hợp chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu của từng mặt hàng để tiến hành phân bổ chi phí bán hàng cho từng sản phẩm theo doanh thu bán hàng. Công ty TNHH Bắc Chương Dương Sổ chi tiết thanh toán với người mua (TK131 - Bách hoá Thanh Xuân) Loại ngoại tệ: VNĐ ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng 59225 5/4/2008 Ghế dây hội trường 3 chỗ 511 105.000 33311 10.500 59225 18/4/2008 Ghế hội trường 511 1.250.000 33311 125.000 59231 19/04/2008 Người mua trả nợ tiền hàng 111 1.837.000 59.242 27/04/2008 Mua chịu 25 cái ghế dây 5 chỗ 511 1.275.000 33311 127.500 Cộng phát sinh 2.893.000 1.837.000 3.Số dư cuối tháng 1.056.000 Người ghi sổ (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Thủ trưởng (Ký) Công ty Công ty TNHH Bắc Chương Dương Sổ chi tiết thanh toán với người mua (TK131 - Cửa hàng Phương Tú) Loại ngoại tệ: VNĐ ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng 59229 18/4/2008 Ghế hội trường (12 cái) 511 750.000 33311 75.000 59229 18/4/2008 Ghế dây hội trường 5 chỗ (6 cái) 511 306.000 33311 30.600 59229 19/04/2008 Ghế dây hội trường 3 chỗ (15 cái) 511 315.000 33311 31.500 52929 20/4/2008 Ghế lim mặt tựa đệm đỏ 511 260.000 3331 26.000 3332 78.000 59235 31/04/2008 Người mua trả nợ tiền hàng 1111 1.300.000 Cộng phát sinh 1.872.100 1.300.000 3. Số dư cuối tháng 572.100 Người ghi sổ (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Thủ trưởng (Ký) Cụ thể phân bổ chi phí bán hàng cho: Ghế hội trường = (93.224.008 /408.683.500) * 108.687.500 =24.792.496,80 Ghế dây hội trường 5 chỗ = (93.224.008/408.683.500) * 46.920.000 = 10.702.831,05 Ghế dây hội trường 3 chỗ = (93.224.008/408.683.500) * 97.440.000 = 22.226.851,19 Ghế lim mặt tựa đệm đỏ = (93.224.008/408.683.500) * 155.636.000 = 35.501.828,94 Công ty TNHH Bắc Chương Dương Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Số: 04 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trả lương NV bán hàng 6411 334 43.800.000 Trích BHYT, BHXH,CPBH 6412 3382 876.000 3383 6.570.000 3384 876.000 Chi phí vật liệu bao bì 6412 111 32.546.508 Trích khấu hao TSCĐ 6414 214 500.000 Chi phí tiếp khách, chào hàng 6417 111 200.000 Cộng x x 93.224.008 c. Chi phí quản lý doanh nghiệp Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp - Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý hành chính, chi phí tổ chức và chi phí sản xuất phát sinh trong toàn doanh nghiệp. - Nội dung: Kế toán sử dụng tài khoản 642 - "CPQLDN" để tập hợp tiền và kết chuyển CPQLDN phát sinh trong kỳ kế toán. Nội dung và kết cấu của TK 642 - CPQLDN TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Các chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp - Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh hoặc chờ kết chuyển. TK 642 - Không có số dư cuối kỳ Kế toán CPQLDN cần theo dõi chi tiết theo nội dung kinh tế của chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 - Có 8 tài khoản cấp II + TK 6421 - Chi phí vật liệu quản lý + TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424 - Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6426 - Chi phí dự phòng + TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí + TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác. *Nội dung hạch toán cụ thể CPQLDN phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH Bắc Chương Dương. 1. Trả lương nhân viên văn phòng: 31.200.000 Nợ TK 642 (6421): 31.200.000 Có TK 334: 31.200.000 2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và CPQLDN Nợ TK 642 (6421): 5.928.000 Có TK 338: 5.928.000 Chi tiết: TK 3382: 624.000 TK 3383: 4.680.000 TK 3384: 624.000 3. Tiền photo, mua giấy, bút văn phòng chi bằng tiền mặt Nợ TK 642 (6422): 156.000 Có TK111: 156.000 4. Khấu hao một số máy vi tính văn phòng Số tiền khấu hao một máy = (10.560.000*12%)/(2 năm*12) =52.800 đ 8 máy = 52.800 x 8 = 422.400 Nợ TK 642 (6424): 422.400 Có TK 214: 422.400 5. Trả tiền điện, nước, lệ phí Nợ TK 642 (6425): 2.156.000 Có TK 11: 2.156.000 6. Chi phí tiếp khách chi bằng tiền mặt Nợ TK 642 (6428): 300.000 CóTK 111: 300.000 7.Tạmứng.cho.phòng.KCS.bằng.tiền.mặt Nợ141: 500.000 Có 111: 500.000 Công ty TNHH Bắc Chương Dương Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 642 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số Phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1 04/04/08 Trả lương nhân viên văn phòng 334 31.200.000 2 05/04/08 Trích BHYT,BHXH, KPCĐ và CP 338 5.928.000 7 09/04/08 Trả tiền giấy bút, văn phòng 111 156.000 8 10/04/08 Khấu hao 8 máy vi tính VP 214 422.400 9 10/04/08 Trả tiền điện, lệ phí, phí 111 2.156.000 25 22/04/08 Chi phí tiếp khách 111 300.000 31 30/04/08 Tạm ứng cho phòng KCS k/c sang TK911 111 500.000 Cộng 40.662.400 Công ty TNHH Bắc Chương Dương Sổ tổng hợp doanh thu TK 511 Loại ngoại tệ : VNĐ ĐVT : đồng Ngày tháng Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế TK 532 TK111 TK131 Tổng TK3331 TK3332 Tổng TK111 TK131 Tổng 01/04/08 XB 10 cái ghế HT5 chỗ 111 10 21.000 210.000 210.000 21.000 21.000 01/04/08 XB 8 cái ghế hội trường 111 8 51.000 408.000 408.000 48.000 48.000 08/04/08 XB 50 cái ghế HT 3 chỗ 131 50 21.000 1.050.000 1.050.000 105.000 105.000 21.000 21.000 15/04/08 XB 12 cái ghế HT 111 12 62.500 750.000 750.000 75.000 75.000 15/04/08 XB 50 cái ghế HT 131 50 62.500 3.125.000 3.125.000 312.500 312.500 52.500 52.500 15/04/08 XB 5 cái ghế HT 3 chỗ 111 5 21.000 105.000 105.000 10.500 10.500 15/04/08 XB 5 cái ghế lim đệm đỏ 111 5 52.000 260.000 260.000 26.000 46.800 72.800 15/04/08 XB 7 cái ghế HT 5 chỗ 111 7 51.000 357.000 357.000 35.700 35.700 18/04/08 XB 20 cái ghế HT 131 20 62.500 1.250.000 1.250.000 125.000 125.000 18/04/08 XB 15 cái ghế HT 5 chỗ 131 15 21.000 315.000 315.000 31.500 31.500 20/04/08 XB 5 cái ghế lim đệm đỏ 131 5 52.000 260.000 260.000 26.000 78.000 104.000 20/04/08 XB 15 cái ghế HT 3 chỗ 131 15 21.000 315.000 315.000 31.500 31.500 Cộng 146.231.000 262.452.500 408.683.500 40. 868.350 46.696.800 94.759.150 209.000 413.000 622.000 Sau khi tổng hợp CPQLDN kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu của từng mặt hàng và tất cả các mặt hàng để tiến hành phân bổ chi phí QLDN cho cụ thể. Chi phí QLDN phân bổ cho: - Ghế hội trường: (40.662.400 / 408.683.500) x 108.687.500 = 10.813.978,54 - Ghế dây hội trường 5 chỗ: ( 40.662.400 / 408.683.500 ) x 46.920.000 = 4.668.355,36 - Ghế dây hội trường 3 chỗ: ( 40.662.400 / 408.683.500 ) x 97.440.000 = 9.694.896,55 - Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: ( 40.662.400/ 408.683.500 ) x 155.636.000 = 15.485.169,54 Công ty TNHH Bắc Chương Dương Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Số: 06 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trả lương NV văn phòng 6421 334 31.200.000 Trích BHYT, BHXH,CPBH 6421 3382 624.000 6421 3383 4.680.000 6421 3384 624.000 Trả tiền photo, giấy, bút VP 6422 111 156.000 Trích khấu hao 8 máy vi tính 6424 214 422.400 Trả tiền điện, lệ phí, phí 6425 111 2.156.300 Cộng x x 40.662.400 Kèm theo 2 chứng từ gốc. Người lập (Ký) Kế toán trưởng (Ký) 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lãi lỗ. Cuối tháng sau khi hạch toán doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thuế và các khoản có liên quan đến tiêu thụ, kế toán xác định kết quả bán hàng để phản ánh kết quả bán hàng, công ty sử dụng TK 911. Việc xác định chính xác kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để công ty xác định đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh thể hiện trên các chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được ghi chép căn cứ vào các sổ chi tiết phải thu của khách hàng, sổ chi tiết TK 641, sổ chi tiết TK 642 TK 911 – Xác định KQKD Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ (GVHB, CPBH, CPQLDN) Chi phí hoạt động TC và hoạt động bất thường Kết chuyển kết quả các hoạt động kinh doanh (lãi) Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. Tổng số thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập bất thường. - Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lỗ) TK 911 không có số dư cuối kỳ. Để xác định kết quả bán hàng, cuối tháng sau khi tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng cùng với giá trị hàng mua về để bán kế toán xác định giá vốn hàng bán để phản ánh vào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu bán hàng sang TK911 để công ty xác định kết quả bán hàng. 1. Kết chuyển doanh thu thuần: * Xác định DTBH: - Ghế hội trường: 108.687.500 - Ghế dây HT 5 chỗ: 46.920.000 - Ghế dây TH 3 chỗ: 97.440.000 - Ghế lim MTĐ đỏ: 155.636.000 * Xác định các khoản giảm trừ doanh thu: - Ghế hội trường: 231.000 - Ghế dây hội trường 5 chỗ: 193.000 - Ghế dây hội trường 3 chỗ: 111.000 - Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 87.000 Cộng 622.000 * Xác định doanh thu thuần: DTT = DTBH - Các khoản GTDT - Ghế hội trường: 108.687.500 - 231.000 = 108.456.500 - Ghế dây hội trường 5 chỗ: 46.920.000 - 193.000 = 46.727.000 - Ghế dây hội trường 3 chỗ: 97.440.000 - 111.000 = 97.329.000 - Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 155.636.000 - 87.000 = 155.549.000 Cộng 408.061.500 Nợ TK 511: 408.061.500 CT: Ghế hội trường : 108.456.500 Ghế hội trường 5 chỗ : 46.727.000 Ghế dây hội trường 3 chỗ: 97.329.000 Ghế lim MT đệm đỏ : 155.549.000 Có TK 911: 408.061.500 CT: Ghế hội trường : 108.456.500 Ghế dây hội trường 5 chỗ : 46.727.000 Ghế dây hội trường 3 chỗ : 97.329.000 Ghế lim MT đệm đỏ : 155.549.000 * Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá, dịch vụ đã bán giá vốn của: - Ghế hội trường : 84.000.000 - Ghế dây HT 5 chỗ : 35.604.000 - Ghế dây HT 3 chỗ: 60.420.000 - Ghế lim MT đệm đỏ: 86.250.000 Cộng 266.274.000 Nợ TK 911 –266.274.000 Ct: Ghế hội trường : 84.000.000 Ghế dây HT 5 chỗ : 35.604.000 Ghế dây HT 3 chỗ : 60.420.000 Ghế lim MTĐĐ :86.250.000 Có TK 632 : 266.274.000 Ct: Ghế hội trường :84.000.000 Ghế dây HT 5 chỗ : 35.604.000 Ghế dây HT 3 chỗ : 60.420.000 Ghế lim MT ĐĐ : 86.250.000 *kết chuyển chi phí bán hàng Phân bổ chi phí bán hàng cho: - Ghế hội trường : 24.792.496,80 - Ghế dây hội trường5 chỗ : 10.702.831,05 - Ghế dây HT 3 chỗ: 22.226.851,19 - Ghế lim mặt tựa đệmđỏ : 35.501.828,94 Cộng 933.224.008 Nợ TK 911 – 933.224.008 Chi tiết: Ghế hội trường : 24.792.496,80 Ghế dây HT 5 chỗ : 10.702.831,05 Ghế dây HT 3 chỗ : 22.226.851,19 Ghế lim MTĐĐ : 35.501.828,94 Có TK 641 – 933.224.008 Chi tiết: Ghế hội trường : 24.792.496,80 Ghế dây HT 5 chỗ : 10.702.831,05 Ghế dây HT 3 chỗ : : 22.226.851,19 Ghế lim MTĐĐ : 35.501.828,94 *. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho. - Ghế hội trường: 10.813.978,54 - Ghế dây hội trường 5 chỗ: 4.668.355,36 - Ghế dây hội trường 3 chỗ: 9.694.896,55 - Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 15.485.169,54 Cộng: 40.662.400 Nợ TK 911 – 40.662.400 Chi tiết: Ghế hội trường: 10.813.978,54 Ghế dây HT 5 chỗ: 4.668.355,36 Ghế dây HT 3 chỗ: 9.694.896,55 Ghế lim MTĐĐ:15.485.169,54 Có TK 642 :40.662.400 – Chi tiết: Ghế hội trường : 10.813.978,54 Ghế dây HT 5 chỗ : 4.668.355,36 Ghế dây HT 3 chỗ 9.694.896,55 Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 15.485.169,54 *. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của các mặt hàng cả doanh nghiệp. KQKD = DTT - GVHB - CPBH -CPQLDN KQKD = 408.061.500 - 266.274.000–-93.224.008 - 40.662400 = 7.901.092 Chứng từ ghi sổ Số 07 Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển DTT 511 111 408.061.500 Cộng x x 408.061.500 Người lập Kế toán trưởng (ký) (ký) Chứng từ ghi sổ Số 08 Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển giá vốn HB 911 632 266.274.000 Cộng x x 266.274.000 Người lập Kế toán trưởng (ký) (ký) Chứng từ ghi sổ Số 09 Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển CFBH 911 641 93.224.008 Cộng x x 93.224.008 Người lập Kế toán trưởng (ký) (ký) Chứng từ ghi sổ Số 10 Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển CF QLDN 911 642 40.662.400 Cộng x x 40.662.400 Người lập Kế toán trưởng (ký) (ký) Chứng từ ghi sổ Số 11 Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển lãi 911 421 7.901.092 Cộng x x 7.901.092 Người lập Kế toán trưởng (ký) (ký) Bộ (sổ) Công ty TNHH Bắc Chương Dương Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số NT Số NT 01 30/04/2007 408.683.500 06 30/04/2007 40.662.400 02 30/04/2007 622.000 07 30/04/2007 408.061.500 03 30/04/2007 266.274.000 08 30/04/2007 266.274.000 04 30/04/2007 622.000 09 30/04/2007 93.224.008 05 30/04/2007 93.224.008 10 30/04/2007 40.662.400 11 30/04/2007 7.901.092 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký) (Ký) (ký) Sổ cái TK 511 Tên TK: Doanh thu bán hàng CTGS Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số NT Nợ Có 01 30/04 Doanh thu bán hàng 111,131 408.683.500 02 30/04 Các khoản giảm giá 532 622.000 04 30/04 Kết chuyển DT thuần 911 408.061.500 Cộng 408.683.500 408.683.500 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký) (Ký) (ký) Sổ cái TK 642 Tên tài khoản: chi phí QLDN CTGS Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số NT Nợ Có 06 30/04 Tập hợp chi phí QLDN 111,131,214,338 40.662.400 10 30/4 Kết chuyển chi phí QLDN 911 40.662.400 Cộng 40.662.400 40.662.400 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký) (Ký) (ký) Sổ cái TK 641 Tên tài khoản: chi phí bán hàng Ngày 30 tháng 4 năm 2008 CTGS Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số NT Nợ Có 05 30/04 Tập hợp CFBH 111,214,334,338 93.224.008 09 30/04 Kết chuyển CFBH 911 93.224.008 Cộng 93.224.008 93.224.008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký) (Ký) (ký) Sổ cái TK 632 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Ngày 30 tháng 04 năm 2008 CTGS Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số NT Nợ Có 03 Tập hợp giá vốn 155 266.274.000 08 K/c giá vốn 911 266.274.000 Cộng 266.274.000 266.274.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký) (Ký) (ký) Sổ cái TK 532 Tên tài khoản : các khoản giảm trừ doanh thu Ngày 30 tháng 04 năm 2008 CTGS Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số NT Nợ Có 02 Tập hợp các khoản GTDT 111,131 622.000 04 K/c sang DT 511 622.000 Cộng 622.000 622.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký) (Ký) (ký) Sổ cái TK 911 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Ngày 30 tháng 04 năm 2008 CTGS Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số NT Nợ Có 07 30/04 K/c doanh thu thuần 511 408.061.500 08 30/04 K/c giá vốn hàng bán 632 266.274.000 09 30/04 K/c chi phí bán hàng 641 93.224.008 10 30/04 K/c chi phí QLDN 642 40.662.400 11 30/04 K/c lãi 421 7.901.092 Cộng 408.061.500 480.061.500 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký) (Ký) (ký) Chương III Nhận xét và kiến nghị về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh BắC CHƯƠNG DƯƠNG 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tnhh BắC CHƯƠNG DƯƠNG Công ty TNHH Bắc Chương Dương là công ty tiêu biểu cho loại hình kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của Công ty. Công ty đã luôn quan tâm đến chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạo ra đội ngũ cán bộ lành nghề, thích ứng với sự biến đổi của thị trường và có chỗ đứng thời kỳ hiện nay. Qua thời gian ngắn thực tập tại quý công ty, đặc biệt là sự chỉ dẫn của các anh chị phòng kế toán đến nay em đã có thể vận dụng được các kiến thức của mình vào một số vấn đề của công ty .Thu hoạch lớn nhất là nắm được đặc điểm và nhiệm vụ kế toán trong doanh nghiệp sản xuất cụ thể là phần kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, bao gồm: -Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Đánh giá sản phẩm, hàng hoá. - Kế toán trị giá vốn hàng bán -Kế toán doanh thu bán hàng - Kế toán chi phí bán hàng -Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính - Kế toán thu nhập khác - Kế toán xác định kết quả kinh doanh Sau đây là những nhận xét kiến nghị của em về công ty và với nhà trường 3.1.1. Ưu điểm. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường phải biết quan tâm đến công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Hạch toán kế toán với bản chất là hệ thống thông tin và kiểm tra tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp với chức năng thu nhập xử lý, cung cấp thông tin cho đối tượng quan tâm đặc biệt là các nhà quản lý doanh nghiệp. Qua thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Bắc Chương Dương em thấy công tác kế toán nói chung và hạch toán nghiệp vụ nói riêng được tổ chức tương đối phù hợp với điều kiện thực tế của công ty trong giai đoạn hiện nay. Cụ thể: Về bộ máy kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, công ty lựa chọn mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Với mô hình này, mọi công việc chủ yếu của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều kiện cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, từ đó thực hiện sự kiểm tra và chỉ đạo sát sao các hoạt động của toàn doanh nghiệp. Công tác kế toán của công ty, được tổ chức có kế hoạch, sắp xếp và bố trí cán bộ, nhân viên kế toán phù hợp chặt chẽ giữa các thành viên với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi và phương pháp tính toán, ghi chép. Do đó mọi công việc đều được hoàn thành kịp thời theo sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Về hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi áp dụng hình thức này tạo điều kiện cho kế toán ghi chép công việc được rõ ràng, dễ hiểu tránh sai sót và trùng lặp không cần thiết. Hệ thống chứng từ mà công ty sử dụng phục vụ cho công tác hạch toán ban đầu tương đối hoàn thiện. Các chứng từ sử dụng đều phù hợp với yêu cầu kinh tế pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đúng theo mẫu qui định của Bộ Tài chính ban hành. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên các hoá đơn, chứng từ, phù hợp về cả số lượng, nguyên tắc ghi chép cũng như yêu cầu của công tác quản lý chứng từ. Quá trình luân chuyển chứng từ tạo điều kiện cho kế toán phản ánh kịp thời tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty. Các chứng từ sau khi đã sắp xếp, phân loại bảo quản và lưu trữ theo đúng chế độ lưu trữ chứng từ kế toán của Nhà nước. Với hệ thống TK sử dụng, công ty áp dụng đầy đủ các TK có liên quan đến quá trình bán hàng, tiêu thụ hàng hóa, tạo điều kiện cho việc ghi chép hàng hoá tiêu thụ, các khoản doanh thu và công nợ với từng khách hàng. Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kê khai hàng tồn kho. Phương pháp này đảm bảo cung cấp thông tin chính xác về tình hình biến động tài sản trong doanh nghiệp. 3.1.2. Hạn chế. Bên cạnh những ưu điểm nổi bật nói trên, công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng còn tồn tại một số hạn chế đòi hỏi phải đưa ra những biện pháp cụ thể có tính thực thi cao nhằm khắc phục và hoàn thiện tốt hơn nữa. Do vậy sẽ giúp kế toán thực hiện tốt hơn chức năng và nhiệm vụ vốn có của mình, phục vụ cho yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay. Trong kế toán bán hàng, công ty chưa sử dụng các tài khoản phản ánh giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại. Khi phát sinh các khoản giảm trừ cho khách hàng, kế toán công ty, phản ánh vào TK 641 (CPBH)và coi như một chi phí bán hàng. Kiểu hạch toán như vây là chưa hợp lý, không đúng với qui định hiện hành từ đó gây khó khăn cho công tác theo dõi, phân tích và quản lý chi phí chưa hoàn thành nhiệm vụ của kế toán là phản ánh đúng nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh. Đối với mẫu sổ liên quan đến quá trình tiêu thụ. Hiện nay công ty sử dụng sổ chi tiết bán hàng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sổ được ghi chép theo thời gian, trình tự phát sinh các nghiệp vụ bán hàng song mẫu sổ của công ty sử dụng chưa khoa học. Các chỉ tiêu trên sổ chưa có chỉ tiêu giá vốn bán hàng và công ty chưa mở chi tiết cho từng mặt hàng mà tổng hợp các loại mặt hàng cho cùng một mẫu sổ gây khó khăn cho việc xác định kết quả doanh thu chi tiết của từng mặt hàng. Việc theo dõi như vậy đáp ứng được yêu cầu quản lý của công tác bán hàng. Yêu cầu đặt ra cho việc chi tiết doanh thu đến từng loại hàng hóa, xác định kết quả lỗ, lãi cho từng loại hàng trong kỳ kinh doanh. Có như vậy, các nhà quản lý trong công ty mới có những quyết định kinh doanh, đúng đắn với từng loại hàng hóa Hiện nay công ty đang có nhiều dự án lớn và mở rộng phát triển, công tác kế toán là một phần không thể thiếu, nó đòi hỏi sự chính xác cao nhằm giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời, nhưng kế toán là làm việc trên những con số lớn và nhỏ thậm chí là rất lớn, dễ nhầm lẫn và đôi khi vượt quá sự nhẩm tính của con người .Hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán rất dễ sử dụng và tuyệt đối chính xác tiết kiệm thời gian và công sức nhưng công ty chưa áp dụng . 3.2. Các ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Trong điều kiện phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay đang tạo quan hệ buôn bán được diễn ra ngày càng mạnh mẽ, có thể nói kết quả bán hàng có ảnh hưởng rất quan trọng đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là yêu cầu cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Qua thời gian thực tế tại công ty, với mong muốn tổ chức hợp lý hơn công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, em xin đề xuất một ý kiến. Như ở phần hạn chế đã nêu về mẫu sổ chi tiết bán hàng công ty còn sử dụng mẫu cũ: Sổ chi tiết bán hàng Tên hàng hóa: Năm: Chứng từ Diễn giải Mặt hàng Doanh thu VAT Các khoản giảm trừ SH NH SL ĐG TT Đầu ra Thuế 512, 532, 531 Mặt khác công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để có thể tiết kiệm được nhân lực và chi phí .... Kết luận Trong cơ chế hiện nay, vấn đề kế toán thực sự có vị trí quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ quan trọng cho các nhà quản lý nghiên cứu vận dụng và hoàn thiện vấn đề này và hoàn toàn cần thiết với công ty. Với mong muốn được góp phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện công tác tổ chức, hạch toán hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng sau quá trình học tập và nghiên cứu tìm hiểu thực tế tại Công Ty TNHH Bắc Chương Dương, cùng sự giúp đỡ của các nhân viên trong phòng kế toán, sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Đỗ Quý em đã hoàn thành chuyên đề này. Bài viết tuy chưa đề cập đến khía cạnh công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhưng đã giải quyết được một số nội dung: - Lý luận cơ bản của hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, nêu lên những mặt tích cực và những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Nguyên Chương. Tuy nhiên do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên em không tránh khỏi sai sót khi viết chuyên đề này, vì vậy em mong sự góp ý và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các nhà quản lý công ty để hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đỗ Quý đã hướng dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn các nhân viên trong phòng kế toán của công ty TNHH Bắc Chương Dương đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài viết. Hà nội, ngày 25 tháng 06 năm 2009 mục lục Lời mở đầu .............................................................................................1. Chương I : Các vấn đề chung về các chế độ tài chính kế toán liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...........................................3 Khái niệm về thành phẩm, bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng .................................................................................................................3 . 1.2 Các phương pháp xác định giá gốc..........................................................4 1.3 Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng , nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả kin doanh .....................6 1.3.1 Khái niệm doanh thu và điều kiện thu nhận doanh thu ..................6 1.3.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu.......................................7 1.4 Các phương thức bán và các phương thức thanh toán.............................7 1.4.1 Các phương thức bán hàng..............................................................7 1.4.2 Phương thức thanh toán..................................................................9 1.5 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm , bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................................................................................................................9 1.6 Chứng từ kế toán và các phương thức kế toán thành phẩm ..................10 1.6.1. Chứng từ kế toán..........................................................................10 1.6.2 Các phương pháp kế toán..............................................................10 1.7 Kế toán tổng hợp thành phẩm...............................................................12 1.8 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức thanh toán..................................................................................................................14 1.8.1 Các tài khoản sử dụng..................................................................14 1.8.2 Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu..........20 1.9 Kế toán xác định kết quả bán hàng.......................................................23 1.9.1 Kế toán chi phí bán hàng.............................................................23 1.9.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................26 1.9.3 Kế toán chi phí và thu nhập hoạt động tài chính.........................30 1.9.4 Chi phí và thu nhập khác.............................................................33 1.9.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng..............................................37 Chương II: Thực tế công tác kế toán thành phẩm , bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Bắc Chương Dương...................................................................................................... .......39 I.Đặc điểm chung của doanh nghiệp...........................................................39 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Bắc Chương Dương...........................................................................................................39 1.1.2 Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .....................................................................................................40 1.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.......40 II. Đặc điểmtổ chức công tác kế toán ở công ty TNHH Bắc Chương Dương....47 1.Bộ máy kế toán của công ty................................................................47 2. Chính sách kế toán ở công ty ............................................................49 III. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Bắc Chương Dương 53 Nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty .......................................................................................53 Kế toán quá trình bán hàng...............................................................54 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng tại công ty.......................................54 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................73 Kế toán bán hàng.......................................................................................73 Kế toán quản lý doanh nghiêp....................................................................74 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................85 Chương III Nhận xét và kiến nghị về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Bắc Chương Dương............................................96 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................................................................................................................96 3.2 Các ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty....................................................................99

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTH2647.doc
Tài liệu liên quan