Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và người mua trên thị trường hoạt động.
Thị trường hoạt động là thị trường thoả mãn đồng thời 3 điều kiện.
a. Các sản phẩm được bán trên thị trường có tính tương đồng.
b. Người mua và người bán có thể tìm thấy nhau bất kỳ lúc nào.
c. Giá cả được công khai.
Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên ngoài hoặc bên sử dụng tài sản, doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý đó là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá trên thị trường hoạt động.
100 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất + Các bảng phân bổ
+ Sổ chi tiết tiêu thụ sản phẩm + Sổ của các tài khoản
+ Các nhật ký chứng từ
2.9. Các báo cáo phải lập của Công ty
Bảng cân đối kế toán: Báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính.
III. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại Công ty tnhh BắC CHƯƠNG DƯƠNG.
1. Nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Bắc Chương Dương được mới thành lập. Nhưng trải qua một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cho đến nay, sản phẩm sản xuất được nhiều, nhưng tiêu thụ trên thị trường còn hạn chế nên có ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán của công ty TNHH Bắc Chương Dương.
Do khối lượng công việc nhiều mà số lượng nhân viên còn hạn chế nên một nhân viên phải đảm nhiệm nhiều công việc cùng một lúc. Hơn nữa tình hình báo cáo của các bộ phận sản xuất kinh doanh của Công ty với các phòng ban còn không kịp thời do vậy ảnh hưởng không nhỏ đến công tác hạch toán của Công ty.
2.1. Kế toán quá trình bán hàng
2.1.1. Các vấn đề chủ yếu liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp (đã trình bày ở phần I)
2.1.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng tại Công ty
2.1.2.1. Khái niệm
* Khái niệm bán hàng
Bán hàng gồm hai mặt: Doanh nghiệp đem bán sản phẩm hàng hoá cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua.
* Các phương thức bán hàng cụ thể được áp dụng tại công ty.
Phương thức bán hàng trực tiếp và phương thức gửi hàng cho khách hàng
- Phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã thực hiện được vì vậy quá trình bán hàng đã bán hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp đi cho khách hàng.
Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng:
Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hợp ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
2.1.2.2. Hạch toán chi tiết bán hàng
Trong quá trình hạch toán, kế toán thường sử dụng các chứng từ và sổ sách cần dùng sau:
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ tổng hợp doanh thu
- Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
- Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng
- Các chứng từ ghi sổ
* Hạch toán chi tiết
a. Thu tiền ngay: Sau khi bán hàng, hoá đơn sẽ được chuyển đến phòng kế toán, thủ quỹ tiến hành thu tiền của khách hàng, ký tên và đóng dấu đã thu tiền vào hoá đơn, từ đó lập phiếu thu tiền.
Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Địa chỉ:4 Nguyễn Văn Cừ-Gia Lâm- HN
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Ngày 1/11/95 của BTC
Số 49234
Phiếu xuất kho
Ngày 15/4/2008
Nợ TK 632
Có TK155
Họ tên người nhận: Cửa hàng Phương Trang
Địa chỉ: Số 160 Minh Khai - Hà Nội
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: 4 Nguyễn Văn Cừ
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ghế hội trường
Cái
12
12
42.000
504.000
2
Ghế dây hội trường5 chỗ
Cái
7
7
38.700
270.900
3
Ghế dây hội trường 3 chỗ
Cái
5
5
14.250
71.250
4
Ghế lim mặt tựa đệm đỏ
Cái
3
3
34.500
103.500
Cộng
949.650
Xuất ngày 15 tháng 04 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Phụ trách cung tiêu
(Ký)
Người nhận
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
Hoá đơn GTGT
Liên 1 (Lưu)
Ngày 15 tháng 4 năm 2008
Mã số: 01-GTKT-3LL
Au/2005b
No: 0059223
Đơn bị bán hàng: Công ty TNHH Bắc Chương Dương.
Địa chỉ:4 Nguyễn Văn Cừ -HN Số TK:225874900192
Điện thoại:04.7547606 MST: 0102455581
Họ và tên khách hàng:
Địa chỉ: 160 Minh Khai - Hà Nội
Tên đơn vị: Cửa hàng Phương Trang Số TK:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
STT
Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ghế hội trường
Cái
12
12
62.500
750.000
2
Ghế hội trường 5 chỗ
Cái
7
7
51.000
357.000
3
Ghếdây hội trường 3 chỗ
Cái
5
5
21.000
105.000
4
Ghế lim mặt tựa đệm đỏ
Cái
3
3
52.000
156.000
Cộng
1.368.000
Cộng tiền hàng: 1.368.000
Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 136.800
Tổng thanh toán: 1.504.800
Số tiền viết bằng chữ :Một triệu năm trăm linh bốn nghìn tám trăm đồng chẵn
Ngày 15 tháng 4 năm 2008
Người mua hàng
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Chương Dương.
Địa chỉ:4 Nguyễn Văn Cừ – HN
Mẫu số: 01 – TT
QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Ngày 1/11/95 của BTC
Phiếu thu
Ngày 15 tháng 04 năm 2008
Quyển số: ..
Số 242
Nợ TK 111
Có TK511
Có TK 33311
Họ tên người nộp: Cửa hàng Phương Trang
Địa chỉ: Số 160 Minh Khai - Hà Nội
Lý do nộp: Tiền hàng HĐ: 59224
Số tiền: 1.504.800
Viết bằng chữ: Một triệu, năm trăm linh bốn nghìn, tám trăm đồng chẵn.
Kèm theo một chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu năm trăm linh bốn nghìn tám trăm đồng.
Ngày 15 tháng 04 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký)
Người lập phiếu
(Ký)
Thủ quỹ
(Ký)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc)
+ Số tiền quy đổi
b. Bán chịu cho khách hàng
Sau khi giao hàng, đại diện bên mua ký nhận vào chứng từ thì hàng hoá được xác nhận là đã được tiêu thụ.
Đây là trường hợp khách hàng mua chịu nên căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ảnh vào chứng từ ghi sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Chương Dương.
Địa chỉ: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN
Mẫu số: 01 - VT
QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Ngày 1/11/95 của BTC
Số 49235
Phiếu xuất kho
Ngày 18/4/2008
Nợ TK 632
Có TK155
Họ tên người nhận: Cửa hàng bách hoá Thanh Xuân
Địa chỉ: Thanh Xuân Bắc - Thanh Xuân - Hà Nội
Lý do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ghế dây hội trường 3 chỗ
Cái
20
14.250
285.000
2
Ghế hội trường
Cái
20
42.000
840.000
Cộng
1.125.000
Xuất ngày 18 tháng 04 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Phụ trách cung tiêu
(Ký)
Người nhận
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
Hoá đơn GTGT
Liên 1 (Lưu)
Ngày 18 tháng 4 năm 2008
Mã số: 01-GTKT-3LL
Au/2005b
No: 0059225
Đơn bị bán hàng: Công ty TNHH Bắc Chương Dương.
Địa chỉ: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN TK:225874900192
Điện thoại: MST: 0102455581
Họ và tên khách hàng: Cửa hàng bách hoá Thanh Xuân
Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán : chưa thu tiền
STT
Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ghế dây hội trường 3 chỗ
Cái
20
21.000
420.000
2
Ghế hội trường
Cái
20
62.500
1.250.000
Cộng
1.670.000
Cộng tiền hàng: 1.670.000
Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 167.000
Tổng thanh toán: 1.837.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm ba mươi bảy nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Địa chỉ: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Ngày 1/11/95 của BTC
Số 49234
Phiếu xuất kho
Ngày 20/4/2008
Nợ TK 632
Có TK155
Họ tên người nhận: Cửa hàng Phương Tú
Địa chỉ: Đường Quang Trung - Hà Đông
Lý do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ghế hội trường
Cái
12
42.000
504.000
2
Ghế dây hội trường 5 chỗ
Cái
6
38.700
232.200
3
Ghế dây hội trường 3 chỗ
Cái
15
14.250
213.750
4
Ghế lim mặt tựa đệm đỏ
Cái
5
42.000
210.000
.
Cộng
1.159.950
Xuất ngày 20 tháng 04 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Phụ trách cung tiêu
(Ký)
Người nhận
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
Hoá đơn GTGT
Liên 3 (Dùng để thanh toán)
Ngày 20 tháng 04 năm 2008
Mã số: 01-GTKT-3LL
Au/2005B
No: 0059229
Đơn bị bán hàng: Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Địa chỉ: 4 Nguyễn Văn Cừ- HN TK:225874900192
Điện thoại: MST: 0102455581
Họ và tên khách hàng: Cửa hàng Phương Tú
Địa chỉ: Đường Quang Trung - Hà Đông
Điện thoại: Số TK:
Hình thức thanh toán: Chưa thu được tiền Mã số:
STT
Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ghế hội trường
Cái
12
62.500
750.000
2
Ghế dây hội trường 5 chỗ
Cái
6
51.000
306.000
3
Ghế dây hội trường 3 chỗ
Cái
15
21.000
315.000
4
Ghế hội trường
Cái
5
52.000
260.000
Cộng tiền hàng: 1.631.000
Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 163.100
Tổng thanh toán: 1.794.100
số tiền viết bằng chữ: Một triệu bẩy trăm chín mươi tư nghìn một trăm đồng
Người mua hàng
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Sổ chi tiết doanh thu TK 511
Tên mặt hàng: Ghế hội trường
Loại ngoại tệ : VNĐ
ĐVT : đồng
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK 532
TK111
TK131
Tổng
TK3331
TK3332
Tổng
TK111
TK131
Tổng
02/04/08
XB cho siêu thị sao HN
131
60
62.500
3.750.000
3.750.000
375.000
375.000
75.000
75.000
02/04/08
XB cho CH Phương Tú
111
12
62.500
750.000
750.000
75.000
75.000
02/04/08
XB cho UBND tỉnh Hà Tây
111
4
62.500
250.000
250.000
25.000
25.000
15.04/08
XB cho CH Phương Trang
111
12
62.500
750.000
750.000
75.000
75.000
15/04/08
XB cho CH BHBưởi
131
50
62.500
3.125.000
3.125.000
312.500
312.500
62.500
62.500
18/04/08
XB cho BH Thanh Xuân
131
20
62.500
1.250.000
1.250.000
125.000
125.000
20/04/08
XB cho Phương Tú
131
12
62.500
750.000
750.000
75.000
75.000
30/04/08
XB cho anh Tùng
111
15
62.500
937.500
93.750
93.750
Cộng
2000
62.500
75.500.000
123.187.500
108.687.500
18.068.790
18.068.750
76.000
156.000
231.000
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Sổ chi tiết doanh thu TK 511
Tên mặt hàng: Ghế dây hội trường 3 chỗ
Loại ngoại tệ : VNĐ
ĐVT : đồng
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK 532
TK111
TK131
Tổng
TK3331
TK3332
Tổng
TK111
TK131
Tổng
01/04/08
XB cho CH Phương Tú
111
10
21.000
210.000
210.000
21.000
21.000
01/04/08
XB cho ST Sao Hà Nội
131
20
21.000
420.000
420.000
42.000
42.000
8.400
8.400
02/04/08
XB cho UBND tỉnh Hà Tây
111
25
21.000
525.000
525.000
52.500
52.500
10.500
10.500
08/04/08
XB cho Đại lý An Vĩnh
131
50
21.000
1.050.000
1.050.000
105.000
105.000
21.000
21.000
15/04/08
XB cho CH BH Thanh Xuân
111
5
21.000
105.000
105.000
10.500
10.500
18/04/08
XB cho CH Phương Tú
131
20
21.000
420.000
420.000
42.000
42.000
8.400
8.400
20/04/08
XB cho Phương Tú
131
15
21.000
315.000
315.000
31.500
31.500
29/04/08
XB cho đại lý Anh Vinh
131
45
21.000
945.000
945.000
94.500
94.500
18.900
18.900
29/04/08
XB cho BH Bưởi
131
40
21.000
840.000
840.000
84.000
84.000
16.800
16.800
30/04/08
XB cho CH Thanh Hoa
111
20
21.000
420.000
420.000
420.000
42.000
42.000
8.400
8.400
Cộng
4.240
21.000
53.130.000
44.310.000
97.440.000
9.744.000
0
9.744.000
21.000
90.000
111.000
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Sổ chi tiết doanh thu TK 511
Tên mặt hàng: Ghế lim mặt tựa đệm đỏ
Loại ngoại tệ : VNĐ
ĐVT : đồng
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK 532
TK111
TK131
Tổng
TK3331
TK3332
Tổng
TK111
TK131
Tổng
03/04/08
XB cho NH Xuân Lan
111
9
52.000
468.000
468.000
46.800
140.400
187.200
03/04/08
XB cho NH Cây Đa
111
10
52.000
520.000
520.000
52.000
156.000
208.000
10/04/08
XB cho Đại lý tre Việt
131
20
52.000
1.040.000
1.040.000
104.000
312.000
416.000
15/04/08
XB cho CH Phương Trang
111
3
52.000
156.000
156.000
15.600
46.800
62.400
20/04/08
XB cho CH Phương Tú
131
5
52.000
260.000
260.000
26.000
78.000
104.000
27/04/08
XB cho Tre Việt
131
25
52.000
1.300.000
1.300.000
130.000
390.000
520.000
27/04/08
XB cho CH Gốc Mít
131
30
52.000
1.560.000
1.560.000
156.000
168.000
324.000
31.200
31.200
30/04/08
XB cho NH Sông Nhuệ
111
40
52.000
2.080.000
2.080.000
208.000
624.000
832.000
41.600
41.600
Cộng
2.500
52.000
75.216.000
80.420.000
155.636.000
15.563.600
46.690.000
62.254.000
41.600
46.000
87.000
.
Cũng như bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đồng thời với việc tiêu thụ thì công ty phải xác định thuế tiêu thụ.
Thuế tiêu thụ mà doanh nghiệp phải nộp là thuế GTGT. Số thuế GTGT phải nộp được tính bằng phương pháp khấu trừ với mức thuế suất là 10%.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào.
Trên bảng cơ sở bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hoá, dịch vụ được lập vào cuối tháng và căn cứ vào sổ thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá mua trong tháng, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp trên tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 07-GTGT.
Cụ thể: Sản phẩm của Công ty chịu thuế ở mức 10% nên kế toán ghi vào dòng hàng hoá dịch vụ thuế suất 10% trên tờ khai thuế GTGT ghi vào cột doanh số bán chưa cột thuế GTGT số liệu ở dòng tổng cộng của cột đó trên bảng kê. Căn cứ vào các hoá đơn GTGT của hàng hoá mua vào và xác định số thuế GTGT được khấu trừ trong tháng và ghi vào dòng "thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào".
Dòng:
"Thuế GTGT phải nộp hoặc thoái thu" được tiến hành:
=
thuế GTGT hàng hoá; dịch vụ chịu thuế -
cụ thể :
Tờ khai thuế GTGT
Tháng 04 năm 2008
Tên cơ sở: Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Địa chỉ: 4 Nguyễn Văn Cừ - HN
Mã số: 0102455581
ĐVT: VNĐ
STT
Chỉ tiêu kê khai
Doanh số bán chưa có Thuế GTGT
Thuế GTGT
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra
408.683.500
40.868.350
2
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế
408.683.500.
40.868.350
A
Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 0%
B
Hàng hoá dịch vụ thuế suất 5%
C
Hàng hoá dịch vụ thuế suất 10%
408.683.500
40.868.350
D
Hàng hoá dịch vụ thuế suất 20%
3
Hàng hoá dịch vụ mua vào
339.672.580
33.967.258
4
Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào
5.
Thuế GTGT được khấu trừ
33.967.258
6
Thuế GTGT phải nộp hoặc được thái quá kỳ
6.901.092
7
Thuế GTGT trước kỳ chuyển sang
A
Nộp thuế
B
Nộp thừa hoặc khấu trừ
8
Thuế GTGT đã nộp trong tháng
9
Thuế GTGT đã hoàn trả trong tháng
10
Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong tháng
6.901.092
Số chi tiết viết bằng chữ:
Hà nội, ngày 30 tháng 04 năm 2008
Khi nộp thuế kế toán phán ánh theo định khoản.
Nợ TK 3331.
Có TK 131.
Căn cứ vào các phiếu xuất kho kế toán lập tờ khai giá vốn hàng bán để đến cuối tháng kết chuyển vào TK 911.
Bảng kê giá vốn hàng bán TK632
STT
Diễn Giải
Đơn giá Thành tiền
1
Xuất bán 60 cái ghế hội trường
42.000 2.520.000
2
Xuất bán 50 cái ghế dây hội trường 3 chỗ
14.250 712.500
3
Xuất bán 50 cái ghế lim mặt tựa đệm đỏ
34.500 1.725.000
15
Xuất bán 40 cái ghế hội trường 5 chỗ
38.700 1.548.000
..
.
22
Xuất bán 70 cái ghế hội trường
42.000 2.940.000
23
Xuất bán 100 cái ghế hội trường
42.000 4.200.000
..
.
35
Xuất bán 75 cái ghế dây hội trường 3chỗ
14.250 1.068.750
..
37
Xuất bán 53 cái ghế lim mặt tựa đệm đỏ
34.500 1.828.500
..
.
40
Xuất bán 90 cái ghế hội trường
42.000 3.780.000
..
46
Xuất bán 85 cái ghế hội trường 5 chỗ
38.700 3.289.500
..
60
Xuất bán 100 cái ghế lim tựa mặt đệm đỏ
34.500 3.450.000
Cộng
27.062.250
Căn cứ vào các phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng và phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như sau:
1. Ngày 15/4/2008: Xuất bán cho cửa hàng Phương Trang
* Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632: 949.650
Có TK 155: 949.650
Chi tiết:
+ Ghế hội trường: (12 x 42.000 ) 504.000
+ Ghế dây hội trường 5 chỗ: (7 x 38.700) 270.900
+ Ghế dây hội trường 3 chỗ:( 5 x 14.250) 71.250
+ Ghế lim mặt tựa đệm đỏ:( 3 x 34.500) 103.500
* Căn cứ vào phiếu thu, cuối ngày kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111: 1.504.800
Có TK 511: 1.368.000
Có TK 33311: 136.800
- Ngày 18/4/2008: Xuất kho thành phẩm cho bách hoá Thanh Xuân
* Căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT, cuối ngày kế toán phản ánh doanh thu.
Nợ TK 131 (Bách hoá Thanh Xuân) 1.837.000
Có TK 511: 1.670.000
Có TK 33311: 167.000
* Do bách hoá Thanh Xuân ký nhận nợ nên kế toán phải theo dõi chi tiết trên sổ công nợ khách hàng và phản ánh trị giá vốn hàng chuyển đi nhưng chưa thu được tiền.
Nợ TK 632: 1.125.000
Có TK 155: 1.125.000
* Công ty chấp nhận giảm giá cho cửa hàng do mua với số lượng nhiều trừ vào nợ phải thu.
Nợ TK 532: 8.400
Có TK 33311: 840
Có TK 131: 7.560
3. Ngày 20/4/2008: Xuất kho thành phẩm cho cửa hàng Phương Tú
* Căn cứ vào phiếu xuất kho vào hoá đơn GTGT cuối ngày kế toán phản ánh doanh thu bán hàng cho chị Tú.
Nợ TK 131 (Chị Tú): 1.794.100
Có TK 511: 1.631.000
Có TK 3331: 163.100
* Do cửa hàng Phương Tú ký nhận nợ nên kế toán phải theo dõi chi tiết trên sổ công nợ của khách hàng và phản ánh trị giá vốn hàng chuyển đi nhưng chưa thu được tiền.
Nợ TK 632: 1.159.950
Có TK 155: 1.159.950
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Số 1
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất kho bán hàng
111
511
146.231.000
131
511
262.452.500
Cộng
X
408.683.500
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Số: 02
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giảm giá hàng bán
532
111
209.000
532
131
413.000
Cộng
X
622.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Số: 03
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn hàng bán
532
155
266.474.000
Cộng
X
266.474.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Số: 04
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển các khoản giảm giá bán hàng
511
532
622.000
Cộng
X
x
622.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.1.1. Nội dung chi phí bán hàng của doanh nghiệp
- Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và tiến hành hoạt động bán hàng bao gồm:
Chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng; chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá hoặc công trình xây dựng đóng gói, vận chuyển
- Nội dung của chi phí bán hàng và tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641 "Chi phí bán hàng" để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động bán hàng sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 - CPBH
TK 641 - Chi phí bán hàng
- Tâp hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
Kế toán cần theo dõi chi tiết chi phí bán hàng theo nội dung kinh tế của chi phí.
TK 641 - "Chi phí bán hàng" có 7 TK cấp II
+ TK 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng
+ TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì
+ TK 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản
+ TK 6415 - Chi phí bảo hành
+ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
2.2.1.2. Các nghiệp vụ kinh tế tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong tháng 4 năm 2008 của công ty TNHH Bắc Chương Dương
1. Trả lương nhân viên bán hàng: 43.800.000
Nợ TK 641 (6411): 43.800.000
Có TK 334: 43.800.000
2. Trích BHXH, BHYT, KPCD ở bộ phận bán hàng: 8.322.000
Nợ TK 641 (6411): 8.322.000 (43.800.000 x 19%)
Có TK 338: 8.322.000
Chi tiết : TK 3382: 876.000 (43.800.000 x 2%)
TK 3383: 6.570.000 (43.800.000 x 15%)
TK 3384: 876.000 (43.800.000 x 2%)
3. Chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt: 6.500.000
Nợ TK 641 (6412): 6.500.000
Có TK 111: 6.500.000
4. Chi phí vật liệu, bao bì bằng tiền mặt: 32.546.508
Nợ TK 641 (6412): 32.546.508
Có TK 111: 32.546.508
5. Trích khấu hao TSCĐ: 500.000 bằng tiền mặt
Nợ TK 641 (6414): 500.000
Có TK214: 500.000
6. Chi phí bảo hành máy móc, thiết bị trong tháng bằng tiền mặt
Nợ TK 641 (6415): 635.500
Có TK111: 635.500
7. Chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm bằng tiền mặt 720.000
Nợ TK (6417) 641: 720.000
Có TK 111: 720.000
8. Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng và chào hàng
Nợ TK 641 (6418): 200.000
Có TK 111: 200.000
Cuối tháng, kế toán tiến hành vào bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng của doanh nghiệp.
Sau khi tổng hợp chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu của từng mặt hàng để tiến hành phân bổ chi phí bán hàng cho từng sản phẩm theo doanh thu bán hàng.
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
(TK131 - Bách hoá Thanh Xuân)
Loại ngoại tệ: VNĐ
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số Dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
59225
5/4/2008
Ghế dây hội trường 3 chỗ
511
105.000
33311
10.500
59225
18/4/2008
Ghế hội trường
511
1.250.000
33311
125.000
59231
19/04/2008
Người mua trả nợ tiền hàng
111
1.837.000
59.242
27/04/2008
Mua chịu 25 cái ghế dây 5 chỗ
511
1.275.000
33311
127.500
Cộng phát sinh
2.893.000
1.837.000
3.Số dư cuối tháng
1.056.000
Người ghi sổ
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Thủ trưởng
(Ký)
Công ty Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
(TK131 - Cửa hàng Phương Tú)
Loại ngoại tệ: VNĐ
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số Dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
59229
18/4/2008
Ghế hội trường (12 cái)
511
750.000
33311
75.000
59229
18/4/2008
Ghế dây hội trường 5 chỗ (6 cái)
511
306.000
33311
30.600
59229
19/04/2008
Ghế dây hội trường 3 chỗ (15 cái)
511
315.000
33311
31.500
52929
20/4/2008
Ghế lim mặt tựa đệm đỏ
511
260.000
3331
26.000
3332
78.000
59235
31/04/2008
Người mua trả nợ tiền hàng
1111
1.300.000
Cộng phát sinh
1.872.100
1.300.000
3. Số dư cuối tháng
572.100
Người ghi sổ
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Thủ trưởng
(Ký)
Cụ thể phân bổ chi phí bán hàng cho:
Ghế hội trường = (93.224.008 /408.683.500) * 108.687.500 =24.792.496,80
Ghế dây hội trường 5 chỗ = (93.224.008/408.683.500) * 46.920.000
= 10.702.831,05
Ghế dây hội trường 3 chỗ = (93.224.008/408.683.500) * 97.440.000
= 22.226.851,19
Ghế lim mặt tựa đệm đỏ = (93.224.008/408.683.500) * 155.636.000
= 35.501.828,94
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Số: 04
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trả lương NV bán hàng
6411
334
43.800.000
Trích BHYT, BHXH,CPBH
6412
3382
876.000
3383
6.570.000
3384
876.000
Chi phí vật liệu bao bì
6412
111
32.546.508
Trích khấu hao TSCĐ
6414
214
500.000
Chi phí tiếp khách, chào hàng
6417
111
200.000
Cộng
x
x
93.224.008
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý hành chính, chi phí tổ chức và chi phí sản xuất phát sinh trong toàn doanh nghiệp.
- Nội dung: Kế toán sử dụng tài khoản 642 - "CPQLDN" để tập hợp tiền và kết chuyển CPQLDN phát sinh trong kỳ kế toán.
Nội dung và kết cấu của TK 642 - CPQLDN
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Các chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh hoặc chờ kết chuyển.
TK 642 - Không có số dư cuối kỳ
Kế toán CPQLDN cần theo dõi chi tiết theo nội dung kinh tế của chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 - Có 8 tài khoản cấp II
+ TK 6421 - Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 - Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6426 - Chi phí dự phòng
+ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
*Nội dung hạch toán cụ thể CPQLDN phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH Bắc Chương Dương.
1. Trả lương nhân viên văn phòng: 31.200.000
Nợ TK 642 (6421): 31.200.000
Có TK 334: 31.200.000
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và CPQLDN
Nợ TK 642 (6421): 5.928.000
Có TK 338: 5.928.000
Chi tiết: TK 3382: 624.000
TK 3383: 4.680.000
TK 3384: 624.000
3. Tiền photo, mua giấy, bút văn phòng chi bằng tiền mặt
Nợ TK 642 (6422): 156.000
Có TK111: 156.000
4. Khấu hao một số máy vi tính văn phòng
Số tiền khấu hao một máy = (10.560.000*12%)/(2 năm*12) =52.800
đ 8 máy = 52.800 x 8 = 422.400
Nợ TK 642 (6424): 422.400
Có TK 214: 422.400
5. Trả tiền điện, nước, lệ phí
Nợ TK 642 (6425): 2.156.000
Có TK 11: 2.156.000
6. Chi phí tiếp khách chi bằng tiền mặt
Nợ TK 642 (6428): 300.000
CóTK 111: 300.000
7.Tạmứng.cho.phòng.KCS.bằng.tiền.mặt
Nợ141: 500.000
Có 111: 500.000
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 642
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
04/04/08
Trả lương nhân viên văn phòng
334
31.200.000
2
05/04/08
Trích BHYT,BHXH, KPCĐ và CP
338
5.928.000
7
09/04/08
Trả tiền giấy bút, văn phòng
111
156.000
8
10/04/08
Khấu hao 8 máy vi tính VP
214
422.400
9
10/04/08
Trả tiền điện, lệ phí, phí
111
2.156.000
25
22/04/08
Chi phí tiếp khách
111
300.000
31
30/04/08
Tạm ứng cho phòng KCS k/c sang TK911
111
500.000
Cộng
40.662.400
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Sổ tổng hợp doanh thu TK 511
Loại ngoại tệ : VNĐ
ĐVT : đồng
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK 532
TK111
TK131
Tổng
TK3331
TK3332
Tổng
TK111
TK131
Tổng
01/04/08
XB 10 cái ghế HT5 chỗ
111
10
21.000
210.000
210.000
21.000
21.000
01/04/08
XB 8 cái ghế hội trường
111
8
51.000
408.000
408.000
48.000
48.000
08/04/08
XB 50 cái ghế HT 3 chỗ
131
50
21.000
1.050.000
1.050.000
105.000
105.000
21.000
21.000
15/04/08
XB 12 cái ghế HT
111
12
62.500
750.000
750.000
75.000
75.000
15/04/08
XB 50 cái ghế HT
131
50
62.500
3.125.000
3.125.000
312.500
312.500
52.500
52.500
15/04/08
XB 5 cái ghế HT 3 chỗ
111
5
21.000
105.000
105.000
10.500
10.500
15/04/08
XB 5 cái ghế lim đệm đỏ
111
5
52.000
260.000
260.000
26.000
46.800
72.800
15/04/08
XB 7 cái ghế HT 5 chỗ
111
7
51.000
357.000
357.000
35.700
35.700
18/04/08
XB 20 cái ghế HT
131
20
62.500
1.250.000
1.250.000
125.000
125.000
18/04/08
XB 15 cái ghế HT 5 chỗ
131
15
21.000
315.000
315.000
31.500
31.500
20/04/08
XB 5 cái ghế lim đệm đỏ
131
5
52.000
260.000
260.000
26.000
78.000
104.000
20/04/08
XB 15 cái ghế HT 3 chỗ
131
15
21.000
315.000
315.000
31.500
31.500
Cộng
146.231.000
262.452.500
408.683.500
40. 868.350
46.696.800
94.759.150
209.000
413.000
622.000
Sau khi tổng hợp CPQLDN kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu của từng mặt hàng và tất cả các mặt hàng để tiến hành phân bổ chi phí QLDN cho cụ thể.
Chi phí QLDN phân bổ cho:
- Ghế hội trường: (40.662.400 / 408.683.500) x 108.687.500
= 10.813.978,54
- Ghế dây hội trường 5 chỗ: ( 40.662.400 / 408.683.500 ) x 46.920.000
= 4.668.355,36
- Ghế dây hội trường 3 chỗ: ( 40.662.400 / 408.683.500 ) x 97.440.000
= 9.694.896,55
- Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: ( 40.662.400/ 408.683.500 ) x 155.636.000
= 15.485.169,54
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Số: 06
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trả lương NV văn phòng
6421
334
31.200.000
Trích BHYT, BHXH,CPBH
6421
3382
624.000
6421
3383
4.680.000
6421
3384
624.000
Trả tiền photo, giấy, bút VP
6422
111
156.000
Trích khấu hao 8 máy vi tính
6424
214
422.400
Trả tiền điện, lệ phí, phí
6425
111
2.156.300
Cộng
x
x
40.662.400
Kèm theo 2 chứng từ gốc.
Người lập
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lãi lỗ.
Cuối tháng sau khi hạch toán doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thuế và các khoản có liên quan đến tiêu thụ, kế toán xác định kết quả bán hàng để phản ánh kết quả bán hàng, công ty sử dụng TK 911.
Việc xác định chính xác kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để công ty xác định đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Xác định kết quả sản xuất kinh doanh thể hiện trên các chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được ghi chép căn cứ vào các sổ chi tiết phải thu của khách hàng, sổ chi tiết TK 641, sổ chi tiết TK 642
TK 911 – Xác định KQKD
Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ (GVHB, CPBH, CPQLDN)
Chi phí hoạt động TC và hoạt động bất thường
Kết chuyển kết quả các hoạt động kinh doanh (lãi)
Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
Tổng số thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập bất thường.
- Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lỗ)
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
Để xác định kết quả bán hàng, cuối tháng sau khi tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng cùng với giá trị hàng mua về để bán kế toán xác định giá vốn hàng bán để phản ánh vào chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu bán hàng sang TK911 để công ty xác định kết quả bán hàng.
1. Kết chuyển doanh thu thuần:
* Xác định DTBH:
- Ghế hội trường: 108.687.500
- Ghế dây HT 5 chỗ: 46.920.000
- Ghế dây TH 3 chỗ: 97.440.000
- Ghế lim MTĐ đỏ: 155.636.000
* Xác định các khoản giảm trừ doanh thu:
- Ghế hội trường: 231.000
- Ghế dây hội trường 5 chỗ: 193.000
- Ghế dây hội trường 3 chỗ: 111.000
- Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 87.000
Cộng 622.000
* Xác định doanh thu thuần:
DTT = DTBH - Các khoản GTDT
- Ghế hội trường: 108.687.500 - 231.000 = 108.456.500
- Ghế dây hội trường 5 chỗ: 46.920.000 - 193.000 = 46.727.000
- Ghế dây hội trường 3 chỗ: 97.440.000 - 111.000 = 97.329.000
- Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 155.636.000 - 87.000 = 155.549.000
Cộng 408.061.500
Nợ TK 511: 408.061.500
CT: Ghế hội trường : 108.456.500
Ghế hội trường 5 chỗ : 46.727.000
Ghế dây hội trường 3 chỗ: 97.329.000
Ghế lim MT đệm đỏ : 155.549.000
Có TK 911: 408.061.500
CT: Ghế hội trường : 108.456.500
Ghế dây hội trường 5 chỗ : 46.727.000
Ghế dây hội trường 3 chỗ : 97.329.000
Ghế lim MT đệm đỏ : 155.549.000
* Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá, dịch vụ đã bán giá vốn của:
- Ghế hội trường : 84.000.000
- Ghế dây HT 5 chỗ : 35.604.000
- Ghế dây HT 3 chỗ: 60.420.000
- Ghế lim MT đệm đỏ: 86.250.000
Cộng 266.274.000
Nợ TK 911 –266.274.000
Ct: Ghế hội trường : 84.000.000
Ghế dây HT 5 chỗ : 35.604.000
Ghế dây HT 3 chỗ : 60.420.000
Ghế lim MTĐĐ :86.250.000
Có TK 632 : 266.274.000
Ct: Ghế hội trường :84.000.000
Ghế dây HT 5 chỗ : 35.604.000
Ghế dây HT 3 chỗ : 60.420.000
Ghế lim MT ĐĐ : 86.250.000
*kết chuyển chi phí bán hàng
Phân bổ chi phí bán hàng cho:
- Ghế hội trường : 24.792.496,80
- Ghế dây hội trường5 chỗ : 10.702.831,05
- Ghế dây HT 3 chỗ: 22.226.851,19
- Ghế lim mặt tựa đệmđỏ : 35.501.828,94
Cộng 933.224.008
Nợ TK 911 – 933.224.008
Chi tiết: Ghế hội trường : 24.792.496,80
Ghế dây HT 5 chỗ : 10.702.831,05
Ghế dây HT 3 chỗ : 22.226.851,19
Ghế lim MTĐĐ : 35.501.828,94
Có TK 641 – 933.224.008
Chi tiết: Ghế hội trường : 24.792.496,80
Ghế dây HT 5 chỗ : 10.702.831,05
Ghế dây HT 3 chỗ : : 22.226.851,19
Ghế lim MTĐĐ : 35.501.828,94
*. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho.
- Ghế hội trường: 10.813.978,54
- Ghế dây hội trường 5 chỗ: 4.668.355,36
- Ghế dây hội trường 3 chỗ: 9.694.896,55
- Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 15.485.169,54
Cộng: 40.662.400
Nợ TK 911 – 40.662.400
Chi tiết: Ghế hội trường: 10.813.978,54
Ghế dây HT 5 chỗ: 4.668.355,36
Ghế dây HT 3 chỗ: 9.694.896,55
Ghế lim MTĐĐ:15.485.169,54
Có TK 642 :40.662.400 –
Chi tiết: Ghế hội trường : 10.813.978,54
Ghế dây HT 5 chỗ : 4.668.355,36
Ghế dây HT 3 chỗ 9.694.896,55
Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 15.485.169,54
*. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của các mặt hàng cả doanh nghiệp.
KQKD = DTT - GVHB - CPBH -CPQLDN
KQKD = 408.061.500 - 266.274.000–-93.224.008 - 40.662400
= 7.901.092
Chứng từ ghi sổ
Số 07
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển DTT
511
111
408.061.500
Cộng
x
x
408.061.500
Người lập Kế toán trưởng
(ký) (ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 08
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn HB
911
632
266.274.000
Cộng
x
x
266.274.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký) (ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 09
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển CFBH
911
641
93.224.008
Cộng
x
x
93.224.008
Người lập Kế toán trưởng
(ký) (ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 10
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển CF QLDN
911
642
40.662.400
Cộng
x
x
40.662.400
Người lập Kế toán trưởng
(ký) (ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 11
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển lãi
911
421
7.901.092
Cộng
x
x
7.901.092
Người lập Kế toán trưởng
(ký) (ký)
Bộ (sổ)
Công ty TNHH Bắc Chương Dương
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
NT
Số
NT
01
30/04/2007
408.683.500
06
30/04/2007
40.662.400
02
30/04/2007
622.000
07
30/04/2007
408.061.500
03
30/04/2007
266.274.000
08
30/04/2007
266.274.000
04
30/04/2007
622.000
09
30/04/2007
93.224.008
05
30/04/2007
93.224.008
10
30/04/2007
40.662.400
11
30/04/2007
7.901.092
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 511
Tên TK: Doanh thu bán hàng
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
01
30/04
Doanh thu bán hàng
111,131
408.683.500
02
30/04
Các khoản giảm giá
532
622.000
04
30/04
Kết chuyển DT thuần
911
408.061.500
Cộng
408.683.500
408.683.500
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 642
Tên tài khoản: chi phí QLDN
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
06
30/04
Tập hợp chi phí QLDN
111,131,214,338
40.662.400
10
30/4
Kết chuyển chi phí QLDN
911
40.662.400
Cộng
40.662.400
40.662.400
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 641
Tên tài khoản: chi phí bán hàng
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
05
30/04
Tập hợp CFBH
111,214,334,338
93.224.008
09
30/04
Kết chuyển CFBH
911
93.224.008
Cộng
93.224.008
93.224.008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 632
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
03
Tập hợp giá vốn
155
266.274.000
08
K/c giá vốn
911
266.274.000
Cộng
266.274.000
266.274.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 532
Tên tài khoản : các khoản giảm trừ doanh thu
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
02
Tập hợp các khoản GTDT
111,131
622.000
04
K/c sang DT
511
622.000
Cộng
622.000
622.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 911
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
07
30/04
K/c doanh thu thuần
511
408.061.500
08
30/04
K/c giá vốn hàng bán
632
266.274.000
09
30/04
K/c chi phí bán hàng
641
93.224.008
10
30/04
K/c chi phí QLDN
642
40.662.400
11
30/04
K/c lãi
421
7.901.092
Cộng
408.061.500
480.061.500
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Chương III
Nhận xét và kiến nghị về công tác bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty
tnhh BắC CHƯƠNG DƯƠNG
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tnhh BắC CHƯƠNG DƯƠNG
Công ty TNHH Bắc Chương Dương là công ty tiêu biểu cho loại hình kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của Công ty. Công ty đã luôn quan tâm đến chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạo ra đội ngũ cán bộ lành nghề, thích ứng với sự biến đổi của thị trường và có chỗ đứng thời kỳ hiện nay.
Qua thời gian ngắn thực tập tại quý công ty, đặc biệt là sự chỉ dẫn của các anh chị phòng kế toán đến nay em đã có thể vận dụng được các kiến thức của mình vào một số vấn đề của công ty .Thu hoạch lớn nhất là nắm được đặc điểm và nhiệm vụ kế toán trong doanh nghiệp sản xuất cụ thể là phần kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, bao gồm:
-Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Đánh giá sản phẩm, hàng hoá.
- Kế toán trị giá vốn hàng bán
-Kế toán doanh thu bán hàng
- Kế toán chi phí bán hàng
-Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
- Kế toán thu nhập khác
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sau đây là những nhận xét kiến nghị của em về công ty và với nhà trường
3.1.1. Ưu điểm.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường phải biết quan tâm đến công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Hạch toán kế toán với bản chất là hệ thống thông tin và kiểm tra tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp với chức năng thu nhập xử lý, cung cấp thông tin cho đối tượng quan tâm đặc biệt là các nhà quản lý doanh nghiệp.
Qua thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Bắc Chương Dương em thấy công tác kế toán nói chung và hạch toán nghiệp vụ nói riêng được tổ chức tương đối phù hợp với điều kiện thực tế của công ty trong giai đoạn hiện nay.
Cụ thể:
Về bộ máy kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, công ty lựa chọn mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Với mô hình này, mọi công việc chủ yếu của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều kiện cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, từ đó thực hiện sự kiểm tra và chỉ đạo sát sao các hoạt động của toàn doanh nghiệp. Công tác kế toán của công ty, được tổ chức có kế hoạch, sắp xếp và bố trí cán bộ, nhân viên kế toán phù hợp chặt chẽ giữa các thành viên với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi và phương pháp tính toán, ghi chép. Do đó mọi công việc đều được hoàn thành kịp thời theo sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
Về hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi áp dụng hình thức này tạo điều kiện cho kế toán ghi chép công việc được rõ ràng, dễ hiểu tránh sai sót và trùng lặp không cần thiết. Hệ thống chứng từ mà công ty sử dụng phục vụ cho công tác hạch toán ban đầu tương đối hoàn thiện. Các chứng từ sử dụng đều phù hợp với yêu cầu kinh tế pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đúng theo mẫu qui định của Bộ Tài chính ban hành. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên các hoá đơn, chứng từ, phù hợp về cả số lượng, nguyên tắc ghi chép cũng như yêu cầu của công tác quản lý chứng từ. Quá trình luân chuyển chứng từ tạo điều kiện cho kế toán phản ánh kịp thời tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty. Các chứng từ sau khi đã sắp xếp, phân loại bảo quản và lưu trữ theo đúng chế độ lưu trữ chứng từ kế toán của Nhà nước.
Với hệ thống TK sử dụng, công ty áp dụng đầy đủ các TK có liên quan đến quá trình bán hàng, tiêu thụ hàng hóa, tạo điều kiện cho việc ghi chép hàng hoá tiêu thụ, các khoản doanh thu và công nợ với từng khách hàng.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kê khai hàng tồn kho. Phương pháp này đảm bảo cung cấp thông tin chính xác về tình hình biến động tài sản trong doanh nghiệp.
3.1.2. Hạn chế.
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật nói trên, công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng còn tồn tại một số hạn chế đòi hỏi phải đưa ra những biện pháp cụ thể có tính thực thi cao nhằm khắc phục và hoàn thiện tốt hơn nữa. Do vậy sẽ giúp kế toán thực hiện tốt hơn chức năng và nhiệm vụ vốn có của mình, phục vụ cho yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay.
Trong kế toán bán hàng, công ty chưa sử dụng các tài khoản phản ánh giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại. Khi phát sinh các khoản giảm trừ cho khách hàng, kế toán công ty, phản ánh vào TK 641 (CPBH)và coi như một chi phí bán hàng. Kiểu hạch toán như vây là chưa hợp lý, không đúng với qui định hiện hành từ đó gây khó khăn cho công tác theo dõi, phân tích và quản lý chi phí chưa hoàn thành nhiệm vụ của kế toán là phản ánh đúng nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh.
Đối với mẫu sổ liên quan đến quá trình tiêu thụ. Hiện nay công ty sử dụng sổ chi tiết bán hàng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sổ được ghi chép theo thời gian, trình tự phát sinh các nghiệp vụ bán hàng song mẫu sổ của công ty sử dụng chưa khoa học. Các chỉ tiêu trên sổ chưa có chỉ tiêu giá vốn bán hàng và công ty chưa mở chi tiết cho từng mặt hàng mà tổng hợp các loại mặt hàng cho cùng một mẫu sổ gây khó khăn cho việc xác định kết quả doanh thu chi tiết của từng mặt hàng. Việc theo dõi như vậy đáp ứng được yêu cầu quản lý của công tác bán hàng. Yêu cầu đặt ra cho việc chi tiết doanh thu đến từng loại hàng hóa, xác định kết quả lỗ, lãi cho từng loại hàng trong kỳ kinh doanh. Có như vậy, các nhà quản lý trong công ty mới có những quyết định kinh doanh, đúng đắn với từng loại hàng hóa
Hiện nay công ty đang có nhiều dự án lớn và mở rộng phát triển, công tác kế toán là một phần không thể thiếu, nó đòi hỏi sự chính xác cao nhằm giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời, nhưng kế toán là làm việc trên những con số lớn và nhỏ thậm chí là rất lớn, dễ nhầm lẫn và đôi khi vượt quá sự nhẩm tính của con người .Hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán rất dễ sử dụng và tuyệt đối chính xác tiết kiệm thời gian và công sức nhưng công ty chưa áp dụng .
3.2. Các ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Trong điều kiện phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay đang tạo quan hệ buôn bán được diễn ra ngày càng mạnh mẽ, có thể nói kết quả bán hàng có ảnh hưởng rất quan trọng đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là yêu cầu cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tế tại công ty, với mong muốn tổ chức hợp lý hơn công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, em xin đề xuất một ý kiến.
Như ở phần hạn chế đã nêu về mẫu sổ chi tiết bán hàng công ty còn sử dụng mẫu cũ:
Sổ chi tiết bán hàng
Tên hàng hóa:
Năm:
Chứng từ
Diễn giải
Mặt hàng
Doanh thu
VAT
Các khoản giảm trừ
SH
NH
SL
ĐG
TT
Đầu ra
Thuế
512, 532, 531
Mặt khác công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để có thể tiết kiệm được nhân lực và chi phí ....
Kết luận
Trong cơ chế hiện nay, vấn đề kế toán thực sự có vị trí quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ quan trọng cho các nhà quản lý nghiên cứu vận dụng và hoàn thiện vấn đề này và hoàn toàn cần thiết với công ty.
Với mong muốn được góp phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện công tác tổ chức, hạch toán hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng sau quá trình học tập và nghiên cứu tìm hiểu thực tế tại Công Ty TNHH Bắc Chương Dương, cùng sự giúp đỡ của các nhân viên trong phòng kế toán, sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Đỗ Quý em đã hoàn thành chuyên đề này.
Bài viết tuy chưa đề cập đến khía cạnh công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhưng đã giải quyết được một số nội dung:
- Lý luận cơ bản của hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, nêu lên những mặt tích cực và những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Nguyên Chương.
Tuy nhiên do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên em không tránh khỏi sai sót khi viết chuyên đề này, vì vậy em mong sự góp ý và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các nhà quản lý công ty để hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đỗ Quý đã hướng dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn các nhân viên trong phòng kế toán của công ty TNHH Bắc Chương Dương đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài viết.
Hà nội, ngày 25 tháng 06 năm 2009
mục lục
Lời mở đầu .............................................................................................1.
Chương I : Các vấn đề chung về các chế độ tài chính kế toán liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...........................................3
Khái niệm về thành phẩm, bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng .................................................................................................................3
. 1.2 Các phương pháp xác định giá gốc..........................................................4
1.3 Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng , nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả kin doanh .....................6
1.3.1 Khái niệm doanh thu và điều kiện thu nhận doanh thu ..................6
1.3.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu.......................................7
1.4 Các phương thức bán và các phương thức thanh toán.............................7
1.4.1 Các phương thức bán hàng..............................................................7
1.4.2 Phương thức thanh toán..................................................................9
1.5 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm , bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................................................................................................................9
1.6 Chứng từ kế toán và các phương thức kế toán thành phẩm ..................10
1.6.1. Chứng từ kế toán..........................................................................10
1.6.2 Các phương pháp kế toán..............................................................10
1.7 Kế toán tổng hợp thành phẩm...............................................................12
1.8 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức thanh toán..................................................................................................................14
1.8.1 Các tài khoản sử dụng..................................................................14
1.8.2 Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu..........20
1.9 Kế toán xác định kết quả bán hàng.......................................................23
1.9.1 Kế toán chi phí bán hàng.............................................................23
1.9.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................26
1.9.3 Kế toán chi phí và thu nhập hoạt động tài chính.........................30
1.9.4 Chi phí và thu nhập khác.............................................................33
1.9.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng..............................................37
Chương II: Thực tế công tác kế toán thành phẩm , bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Bắc Chương Dương...................................................................................................... .......39
I.Đặc điểm chung của doanh nghiệp...........................................................39
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Bắc Chương Dương...........................................................................................................39
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .....................................................................................................40
1.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.......40
II. Đặc điểmtổ chức công tác kế toán ở công ty TNHH Bắc Chương Dương....47
1.Bộ máy kế toán của công ty................................................................47
2. Chính sách kế toán ở công ty ............................................................49
III. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Bắc Chương Dương 53
Nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty .......................................................................................53
Kế toán quá trình bán hàng...............................................................54
Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng tại công ty.......................................54
Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................73
Kế toán bán hàng.......................................................................................73
Kế toán quản lý doanh nghiêp....................................................................74
Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................85
Chương III Nhận xét và kiến nghị về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Bắc Chương Dương............................................96
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................................................................................................................96
3.2 Các ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty....................................................................99
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH2647.doc