Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho( hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp.Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận.
1.4.1.2. kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng
Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
74 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự hài hoà trong bố trí sắp xếp công việc. Hầu như lao động của Công ty đều ở độ tuổi 23đ 45 nên đảm bảo được cả về sức khoẻ và chất lượng lao động.
Phân loại theo nghiệp vụ.
+ Trực tiếp sản xuất: 76 người:
* Gián tiếp sản xuất: 24 người
b. Thu nhập của người lao động
Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . rất quan tâm đến đời sống của người lao động.
Tổng quỹ lương 2008 là 710.000.000.(đồng).Ngoài ra công ty còn áp dụng việc tính lương theo sản phẩm do đó mức lương như vậy đời sống của người lao động luôn đảm bảo và ổn định.
c. Cơ cấu ban giám đốc, phòng ban và các bộ phận sản xuất kinh doanh
Để tổ chức doanh thu tốt, bộ máy sản xuất quản lý Công ty đã được sắp xếp một cách gọn nhẹ và hợp lý theo chế độ một thủ trưởng phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh .
Ban giám đốc Công ty gồm: Ba lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp sản xuất .
- Giám đốc: là người đứng đầu Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động , quản lý tài sản, là chủ quản của Công ty và làm nhiệm vụ đầy đủ với Nhà Nước theo pháp luật quy định.
- Phó giám đốc kinh doanh : là người giúp việc cho giám đốc, điều hành, đôn đốc các bộ phận thuộc lĩnh vực kinh doanh . Kế toán tài vụ, thành phẩm, bán hàng, maketing và tổ chức sản xuất cho có hiệu quả, đảm bảo mục tiêu mà Công ty và giám đốc đề ra.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Là người quản lý và điều hành công tác bộ phận kỹ thuật công nghệ, quản lý máy móc, thiết bị nhằm ổn định sản xuất , chất lượng sản phẩm , đảm bảo thống nhất, đầu tư sửa chữa bảo dưỡng, bảo hành máy móc thiết bị, nâng cao năng suất lao động, đảm bảo chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Để giúp việc cho ban giám đốc còn có 5 phòng ban với chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
- Phòng tổ chức hành chính:
Là bộ phận tham mưu giúp cho giám đốc về tổ chức lao động theo quy mô sản xuất. Tuyển chọn cán bộ công nhân có năng lực, tay nghề giúp cho Công ty có được những công nhân, cán bộ quản lý tốt lao động nhiệt tình Phòng tổ chức hành chính còn phụ trách việc tổ chức tốt công tác quản lý, bảo vệ tài sản mua sắm phương tiện giúp GĐ thực hiện những công việc hành chính như: Bảo quản con dấu, công văn đi, công văn đến
Phòng thành phẩm bán hàng (phòng kinh doanh): Đây là bộ phận rất quan trọng của Công ty bởi nó tác động trực tiếp đến khối lượng thành phẩm, khối lượng sản phẩm sản xuất ra được bộ phận bán hàng đem đi thành phẩm như bán buôn, bán lẻ, bán đại lý
Ngoài ra, phòng còn làm công tác tiếp thu nắm bắt yêu cầu thị trường đáp ứng với từng đối tượng, từng địa bàn một cách thuận lợi và thanh toán tiền hàng theo quyết định của Công ty.
- Phòng kỹ thuật công nghệ: Là một bộ phận thực hành và nghiên cứu công nghệ, quản lý chất lượng sản phẩm , hướng dẫn phân xưởng và từng bộ phận làm đúng quy trình công nghệ chế biến, kiểm tra chất lượng từng khâu vật tư, nguyên vật liệu đến sản xuất. Ngoài ra, phòng còn thực hiện công tác kiểm định chất lượng từng khâu vật tư, đảm bảo hàng hoá đưa ra lưu thông đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành công nghệ thực phẩm.
- Phòng cơ điện, vận hành máy: Phòng có nhiệm vụ quản lý sử dụng máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất. Hàng tháng tiến hành kiểm tra sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, thay thế dự phòng máy móc, quản lý điện năng.
- Phòng tài vụ kế toán- hạch toán: Là một bộ phận quan trọng thực hiện các chức năng:
+ Giúp việc cho giám đốc về quản lý tài chính ở Công ty thay mặt Nhà Nước ở cơ sở để thực hiện các chế độ, chính sách hiện hành. Căn cứ vào tình hình sản xuất để lên phương án cho kế hoạch vật tư, nguyên vật liệu, tài chính sản xuất kinh doanh để phù hợp với quy mô sản xuất của Công ty.
- Bộ phận quảng cáo, tiếp thị, khai thác thị trường.
- Bộ phận phối hàng, giao bán hàng ở đại lý.
Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Giám Đốc
Phó giám đốc kinh doanh
Phó giám đốc kỹ thuật
Phòng thiết
kế tài
vụ, kế hoạch
thống kê
Phòng tiêu thụ
bán hàng
Phòng tổ chức bán hàng
Phòng kinh tế công nghệ (KCS)
Phòng vận hành máy
Phân xưởng xẻ
Phân xưởng mộc
Phân xưởng cơ điện
Nhánh dich vụ
Phòng KH-KT vật tư
Phòng KTTC
d. Quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . .
Sản phẩm chính của Công ty là các mặt hàng được làm từ gỗ, bàn ghế, giường tủ, ốp tường, ốp trần trang trí nội thất khác cầu thang, tủ bếp Chính vì vậy mà quy trình công nghệ để sản xuất ra sản phẩm gồm các bước sau:
- Từ gỗ rừng tự nhiên qua khâu cưa, xẻ,pha, cắt thành hộp, ván với quy cách kích thước hợp lý cho từng loại sản phẩm.
- Tiến hành xử lý thuỷ phần nước trong gỗ theo tỷ lệ nhất định bằng hai phương pháp:
+ Hong phơi tự nhiên.
+ Đưa vào lò sấy khô với nhiệt độ nhất định để đạt 12- 14% thuỷ phần- Sau khi sấy khô được sơ chế thành các chi tiết sản phẩm trên các thiết bị máy theo dây chuyền.
- Sau khi sản phẩm được sơ chế thì chuyển sang bộ phận mộc tay tinh tế và lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
- Khâu cuối cùng là làm đẹp sản phẩm bằng phương pháp thủ công là đánh vec hay sơn mài
Đối với sản phẩm kết hợp với phóc, nhựa được thực hiện từ khâu mộc tay lắp ráp đến khâu hoàn thiện sản phẩm.
Quy trình công nghệ sản xuất hàng Mộc.
Gỗ mua vào
Phân xưởng
(xẻ ra ván )
Các loại gỗ foos và gỗ bán
Phân xưởng mộc tay làm chi tiết sản phẩm
Phân xưởng làm chi tiết sản phẩm
Bộ phậnđánh
véc ni
Kiểm tra chất lượng LCS
sản phẩm nhập kho
II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . .
1. Bộ máy kế toán của Công ty
Được tổ chức theo mô hình tập trung.
Theo hình thức này, toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung ở phòng kế toán của doanh nghiệp còn ở các đơn vị trực thuộc trung ở phòng kế toán còn ở các đơn vị trực thuộc ở các bộ phận kế toán làm nhiệm vụ riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hạch toán. Ban đầu thu nhập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ về văn phòng kế toán tập trung tại doanh nghiệp .
Bộ phận máy kế toán của Công ty bao gồm 6 người trong đó có 2 nam và 4 nữ với độ tuổi trung bình là 35 tuổi đều là tốt nghiệp đại học và có trình độ chuyên môn cao.
Mối quan hệ giữa các kế toán trong phòng kế toán được biểu hiện trên sơ đồ sau
Kế toán trưởng
KT- lao động tiêng lương và thống kê
KT- vốn bằng, các nhiệm vụ thoanh toán nguồn vốn và quỹ
KT thành phẩm tiêu thụ, thu nhập và phân phối thu nhập
KT- TSCĐ, nguyên liệu lao động
KT tổng hợp kiêm nhập tập hợp CP tính theo sản phẩm
Thủ kho
Thủ kho
- Chức năng, nhiệm vụ của một cán bộ kế toán trong phòng kế toán:
+ Kế toán trưởng: Giúp việc cho giám đốc Công ty, là người điều hành trực tiếp có nhiệm vụ và tổ chức, công tác kế toán cho phù hợp với quá trình công nghệ sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra, duyệt báo cáo tài chính đảm bảo lưu trữ tài liệu kế toán, đồng thời là người giúp việc trực tiếp cho ban giám đốc. Phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, xác định các phương án sản xuất . Chịu trách nhiệm ghi chép sổ tổng hợp ,sổ theo dõi TSCĐ sổ theo dõi nguồn vốn, các loại sổ chi tiết tiền mặt, tiền vay và số theo dõi các loại thuế, tính toán và hạch toán chi phí, giá thành sản phẩm.
+ Kế toán tổng hợp kiêm tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được kế tóan trưởng ủy quyền khi đi vắng, thực hiện điều hành bộ phận và ký ủy quyền tổng hợp số liệu, bảng biểu, kê khai nhật ký chứng từ, cuối tháng đối chiếu, kiểm tra số liệu cho khớp đúng.
Tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày, cuối tháng tập hợp số liệu của thành phẩm để tính giá thành cho chính xác.
Cuối kỳ, tập hợp số liệu cho trình tự kế toán và vào sổ cái kế toán.
+ Kế toán TSCĐ- NVL- CCDC: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tập hợp chính xác kịp thời về số lượng, giá trị TSCĐ, vật liệu hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ trong Công ty giám sát kiểm tra việc giữ gìn bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ cũng như biện pháp đổi mới TSCĐ trong Công ty.
Tính toán và phản ánh kịp thời tình hình XDCB, mua sắm trang thiết bị.
+ Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ thanh toán nguồn vốn qúy của xí nghiệp, phản ánh kịp thời,đầy đủ, chính xác sự vận động của vốn bằng tiền, qũy và tài khoản tiền gửi. Phản ánh rõ ràng chính xác các nghiệp vụ thanh toán, vận dụng các hình thức thanh toán để đảo thành toán kịp thời, đúng hạn, chiếm dụng vốn. Phản ánh đúng đắn số liệu hiện có và tình hình biến động của từng đồng vốn, đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn được bảo toàn và phát triển.
+ Thủ quỹ: Phản ánh tình hình thu chi các loại tiền.
2. Chính sách kế toán ở Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . .
2.1. Chế độ kế toán
Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . áp dụng theo chế độ kế toán do Nhà nước ban hành 1/5/2002 do Chủ tịch Công ty ký.
2.2. Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ dùng trong sổ kế toán ở Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . .
- Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và do quy mô của Công ty nên niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ được công ty sử dụng để ghi vào sổ kế toán là tiền Việt Nam (VNĐ)
2.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho của công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . .
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Công ty áp dụng hình thức kế toán: "Chứng từ ghi sổ"
Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ
Các chứng từ gốc
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo Nợ, báo Có
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
Chứng từ ghi sổ
Nhật ký
bán hàng
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
TK 155, 157, 632
TK 511, TK 512, TK 575
TK 634, TK 641
TK 642, TK911
Sổ Kế toán chi tiết
-N- X - T kho thành phẩm (TK155)
Sổ chi tiết bán hàng
- Hàng gửi đi bán (TK 157)
- Phiếu thu của khách hàng (TK 131)
- Doanh thu bán hàng (TK511, 512)
- Chi phí bán hàng (TK641)
- Chi phí QLDN (TK 642)
- .
- XĐKQ bán hàng (TK 911)
Bảng Cân đối kế toán
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
III. thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần nội thất trẻ việt nam
Đơn vị: Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Địa chỉ: 248B - Tôn Đức Thắng - Hà Nội
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Phiếu xuất kho
Ngày 15/4/2008
Nợ TK 632
Có TK155
Họ tên người nhận: Cửa hàng Phương Trang
Địa chỉ: Số 160 Minh Khai - Hà Nội
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: 19 H2 cầu Giấy
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ghế hội trường
Cái
12
12
42.000
504.000
2
Ghế dây hội trường5 chỗ
Cái
7
7
38.700
270.900
3
Ghế dây hội trường 3 chỗ
Cái
5
5
14.250
71.250
4
Ghế lim mặt tựa đệm đỏ
Cái
3
3
34.500
103.500
Cộng
949.650
Xuất ngày 15 tháng 04 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Phụ trách cung tiêu
(Ký)
Người nhận
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
Hoá đơn GTGT
Liên 1 (Lưu)
Ngày 15 tháng 4 năm 2008
Mã số: 01-GTKT-3LL
Au/2005b
No: 0059223
Đơn bị bán hàng: Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . .
Địa chỉ: 248B - Tôn Đức Thắng - Hà Nội Số TK:225874900192
Điện thoại:04.7547606 MST: 0102455581
Họ và tên khách hàng:
Địa chỉ: 160 Minh Khai - Hà Nội
Tên đơn vị: Cửa hàng Phương Trang Số TK:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
STT
Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ghế hội trường
Cái
12
12
62.500
750.000
2
Ghế hội trường 5 chỗ
Cái
7
7
51.000
357.000
3
Ghếdây hội trường 3 chỗ
Cái
5
5
21.000
105.000
4
Ghế lim mặt tựa đệm đỏ
Cái
3
3
52.000
156.000
Cộng
1.368.000
Cộng tiền hàng: 1.368.000
Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 136.800
Tổng thanh toán: 1.504.800
Số tiền viết bằng chữ :Một triệu năm trăm linh bốn nghìn tám trăm đồng chẵn
Ngày 15 tháng 4 năm 2008
Người mua hàng
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . .
Địa chỉ: 248B - Tôn Đức Thắng - Hà Nội
Mẫu số: 01 – TT
QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Phiếu thu
Ngày 15 tháng 04 năm 2008
Quyển số: ..
Số 242
Nợ TK 111
Có TK511
Có TK 33311
Họ tên người nộp: Cửa hàng Phương Trang
Địa chỉ: Số 160 Minh Khai - Hà Nội
Lý do nộp: Tiền hàng HĐ: 59224
Số tiền: 1.504.800
Viết bằng chữ: Một triệu, năm trăm linh bốn nghìn, tám trăm đồng chẵn.
Kèm theo một chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu năm trăm linh bốn nghìn tám trăm đồng.
Ngày 15 tháng 04 năm2008
Kế toán trưởng
(Ký)
Người lập phiếu
(Ký)
Thủ quỹ
(Ký)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc)
+ Số tiền quy đổi
b. Bán chịu cho khách hàng
Sau khi giao hàng, đại diện bên mua ký nhận vào chứng từ thì hàng hoá được xác nhận là đã được thành phẩm.
Đây là trường hợp khách hàng mua chịu nên căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ảnh vào chứng từ ghi sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . .
Địa chỉ: 248B - Tôn Đức Thắng - Hà Nội
Mẫu số: 01 - VT
QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Phiếu xuất kho
Ngày 18/4/2008
Nợ TK 632
Có TK155
Họ tên người nhận: Cửa hàng bách hoá Thanh Xuân
Địa chỉ: Thanh Xuân Bắc - Thanh Xuân - Hà Nội
Lý do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho:19 H2- Cầu Giấy
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ghế dây hội trường 3 chỗ
Cái
20
14.250
285.000
2
Ghế hội trường
Cái
20
42.000
840.000
Cộng
1.125.000
Xuất ngày 18 tháng 04 năm2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Phụ trách cung tiêu
(Ký)
Người nhận
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
Hoá đơn GTGT
Liên 1 (Lưu)
Ngày 18 tháng 4 năm 2008
Mã số: 01-GTKT-3LL
Au/2005b
No: 0059225
Đơn bị bán hàng: Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . .
Địa chỉ: 248B - Tôn Đức Thắng - Hà Nội TK:225874900192
Điện thoại: MST: 0102455581
Họ và tên khách hàng: Cửa hàng bách hoá Thanh Xuân
Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán : chưa thu tiền
STT
Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ghế dây hội trường 3 chỗ
Cái
20
21.000
420.000
2
Ghế hội trường
Cái
20
62.500
1.250.000
Cộng
1.670.000
Cộng tiền hàng: 1.670.000
Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 167.000
Tổng thanh toán: 1.837.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm ba mươi bảy nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Địa chỉ: 248B - Tôn Đức Thắng - Hà Nội
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Phiếu xuất kho
Ngày 20/4/2008
Nợ TK 632
Có TK155
Họ tên người nhận: Cửa hàng Phương Tú
Địa chỉ: Đường Quang Trung - Hà Đông
Lý do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho: 19 H2 Cầu Giấy
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ghế hội trường
Cái
12
42.000
504.000
2
Ghế dây hội trường 5 chỗ
Cái
6
38.700
232.200
3
Ghế dây hội trường 3 chỗ
Cái
15
14.250
213.750
4
Ghế lim mặt tựa đệm đỏ
Cái
5
42.000
210.000
.
Cộng
1.159.950
Xuất ngày 20 tháng 04 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Phụ trách cung tiêu
(Ký)
Người nhận
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
Hoá đơn GTGT
Liên 3 (Dùng để thanh toán)
Ngày 20 tháng 04 năm 2008
Mã số: 01-GTKT-3LL
Au/2005B
No: 0059229
Đơn bị bán hàng: Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Địa chỉ: 248B - Tôn Đức Thắng - Hà Nội TK:225874900192
Điện thoại: MST: 0102455581
Họ và tên khách hàng: Cửa hàng Phương Tú
Địa chỉ: Đường Quang Trung - Hà Đông
Điện thoại: Số TK:
Hình thức thanh toán: Chưa thu được tiền Mã số:
STT
Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ghế hội trường
Cái
12
62.500
750.000
2
Ghế dây hội trường 5 chỗ
Cái
6
51.000
306.000
3
Ghế dây hội trường 3 chỗ
Cái
15
21.000
315.000
4
Ghế hội trường
Cái
5
52.000
260.000
Cộng tiền hàng: 1.631.000
Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 163.100
Tổng thanh toán: 1.794.100
số tiền viết bằng chữ: Một triệu bẩy trăm chín mươi tư nghìn một trăm đồng
Người mua hàng
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Sổ chi tiết doanh thu TK 511
Tên mặt hàng: Ghế hội trường
Tháng 4/2008
Loại ngoại tệ : VNĐ
ĐVT : đồng
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK 532
Tổng
Tổng
Tổng
02/04/08
XB cho siêu thị sao HN
131
60
62.500
3.850.000
385.000
85.000
02/04/08
XB cho CH Phương Tú
111
12
62.500
850.000
85.000
02/04/08
XB cho UBND tỉnh Hà Tây
111
4
62.500
250.000
25.000
15.04/08
XB cho CH Phương Trang
111
12
62.500
850.000
85.000
15/04/08
XB cho CH BHBưởi
131
50
62.500
3.125.000
312.500
62.500
18/04/08
XB cho BH Thanh Xuân
131
20
62.500
1.250.000
125.000
20/04/08
XB cho Phương Tú
131
12
62.500
850.000
85.000
30/04/08
XB cho anh Tùng
111
15
62.500
93.850
Cộng
2000
62.500
108.688.500
18.068.850
231.000
Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Sổ chi tiết doanh thu TK 511
Tên mặt hàng: Ghế dây hội trường 3 chỗ
Tháng 4/2008
Loại ngoại tệ : VNĐ
ĐVT : đồng
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK 532
Tổng
Tổng
Tổng
01/04/08
XB cho CH Phương Tú
111
10
21.000
210.000
21.000
01/04/08
XB cho ST Sao Hà Nội
131
20
21.000
420.000
42.000
8.400
02/04/08
XB cho UBND tỉnh Hà Tây
111
25
21.000
525.000
52.500
10.500
08/04/08
XB cho Đại lý An Vĩnh
131
50
21.000
1.050.000
105.000
21.000
15/04/08
XB cho CH BH Thanh Xuân
111
5
21.000
105.000
10.500
18/04/08
XB cho CH Phương Tú
131
20
21.000
420.000
42.000
8.400
20/04/08
XB cho Phương Tú
131
15
21.000
315.000
31.500
29/04/08
XB cho đại lý Anh Vinh
131
45
21.000
945.000
94.500
18.900
29/04/08
XB cho BH Bưởi
131
40
21.000
840.000
84.000
16.800
30/04/08
XB cho CH Thanh Hoa
111
20
21.000
420.000
42.000
8.400
Cộng
4.240
21.000
98.440.000
9.844.000
111.000
Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Sổ chi tiết doanh thu TK 511
Tên mặt hàng: Ghế lim mặt tựa đệm đỏ
Tháng 4/2008
Loại ngoại tệ : VNĐ
ĐVT : đồng
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK 532
Tổng
Tổng
Tổng
03/04/08
XB cho NH Xuân Lan
111
9
52.000
468.000
188.200
03/04/08
XB cho NH Cây Đa
111
10
52.000
520.000
208.000
10/04/08
XB cho Đại lý tre Việt
131
20
52.000
1.040.000
416.000
15/04/08
XB cho CH Phương Trang
111
3
52.000
156.000
62.400
20/04/08
XB cho CH Phương Tú
131
5
52.000
260.000
104.000
28/04/08
XB cho Tre Việt
131
25
52.000
1.300.000
520.000
28/04/08
XB cho CH Gốc Mít
131
30
52.000
1.560.000
324.000
31.200
30/04/08
XB cho NH Sông Nhuệ
111
40
52.000
2.080.000
832.000
41.600
Cộng
2.500
52.000
155.636.000
62.254.000
88.000
.
Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Sổ tổng hợp doanh thu TK 511
Tháng 4/2008
Loại ngoại tệ : VNĐ
ĐVT : đồng
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK 532
TK111
TK131
Tổng
TK3331
TK3332
Tổng
TK111
TK131
Tổng
01/04/08
XB 10 cái ghế HT5 chỗ
111
10
21.000
210.000
210.000
21.000
21.000
01/04/08
XB 8 cái ghế hội trường
111
8
51.000
408.000
408.000
48.000
48.000
08/04/08
XB 50 cái ghế HT 3 chỗ
131
50
21.000
1.050.000
1.050.000
105.000
105.000
21.000
21.000
15/04/08
XB 12 cái ghế HT
111
12
62.500
850.000
850.000
85.000
85.000
15/04/08
XB 50 cái ghế HT
131
50
62.500
3.125.000
3.125.000
312.500
312.500
52.500
52.500
15/04/08
XB 5 cái ghế HT 3 chỗ
111
5
21.000
105.000
105.000
10.500
10.500
15/04/08
XB 5 cái ghế lim đệm đỏ
111
5
52.000
260.000
260.000
26.000
46.800
82.800
15/04/08
XB 8 cái ghế HT 5 chỗ
111
8
51.000
358.000
358.000
35.800
35.800
18/04/08
XB 20 cái ghế HT
131
20
62.500
1.250.000
1.250.000
125.000
125.000
18/04/08
XB 15 cái ghế HT 5 chỗ
131
15
21.000
315.000
315.000
31.500
31.500
20/04/08
XB 5 cái ghế lim đệm đỏ
131
5
52.000
260.000
260.000
26.000
88.000
104.000
20/04/08
XB 15 cái ghế HT 3 chỗ
131
15
21.000
315.000
315.000
31.500
31.500
Cộng
146.231.000
262.452.500
408.683.500
40. 868.350
46.696.800
94.859.150
209.000
413.000
622.000
Cũng như bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đồng thời với việc thành phẩm thì công ty phải xác định thuế thành phẩm.
Thuế thành phẩm mà doanh nghiệp phải nộp là thuế GTGT. Số thuế GTGT phải nộp được tính bằng phương pháp khấu trừ với mức thuế suất là 10%.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào.
Trên bảng cơ sở bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hoá, dịch vụ được lập vào cuối tháng và căn cứ vào sổ thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá mua trong tháng, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp trên tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 08-GTGT.
Cụ thể: Sản phẩm của Công ty chịu thuế ở mức 10% nên kế toán ghi vào dòng hàng hoá dịch vụ thuế suất 10% trên tờ khai thuế GTGT ghi vào cột doanh số bán chưa cột thuế GTGT số liệu ở dòng tổng cộng của cột đó trên bảng kê. Căn cứ vào các hoá đơn GTGT của hàng hoá mua vào và xác định số thuế GTGT được khấu trừ trong tháng và ghi vào dòng "thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào".
Dòng:
"Thuế GTGT phải nộp hoặc thoái thu" được tiến hành:
=
thuế GTGT hàng hoá; dịch vụ chịu thuế -
cụ thể :
Tờ khai thuế GTGT
Tháng 04 năm 2008
Tên cơ sở: Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Địa chỉ: 248B - Tôn Đức Thắng - Hà Nội
Mã số: 0102455581
ĐVT: VNĐ
STT
Chỉ tiêu kê khai
Doanh số bán chưa có Thuế GTGT
Thuế GTGT
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra
408.683.500
40.868.350
2
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế
408.683.500.
40.868.350
A
Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 0%
B
Hàng hoá dịch vụ thuế suất 5%
C
Hàng hoá dịch vụ thuế suất 10%
408.683.500
40.868.350
D
Hàng hoá dịch vụ thuế suất 20%
3
Hàng hoá dịch vụ mua vào
339.682.580
33.968.258
4
Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào
5.
Thuế GTGT được khấu trừ
33.968.258
6
Thuế GTGT phải nộp hoặc được thái quá kỳ
6.901.092
8
Thuế GTGT trước kỳ chuyển sang
A
Nộp thuế
B
Nộp thừa hoặc khấu trừ
8
Thuế GTGT đã nộp trong tháng
9
Thuế GTGT đã hoàn trả trong tháng
10
Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong tháng
6.901.092
Số chi tiết viết bằng chữ:
Hà nội, ngày 30 tháng 04 năm2008
Khi nộp thuế kế toán phán ánh theo định khoản.
Nợ TK 3331.
Có TK 131.
Căn cứ vào các phiếu xuất kho kế toán lập tờ khai giá vốn hàng bán để đến cuối tháng kết chuyển vào TK 911.
Sổ chi tiết tài khoản 632
Mặt hàng ghế hội trường
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Xuất bán cho CH Phương Trang 12 cái
155
504.000
Xuất bán cho CH BHTX 20 cái
155
804.000
.
.
Xuất bán cho CH Phương Tú
155
504.000
Cộng
84.000.000
Kết chuyển sang 911
84.000.000
Sổ chi tiết tài khoản 632
Mặt hàng ghế hội trường 5 chỗ
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Xuất bán cho CH Phương Trang 7 cái
155
270.900
.
.
Xuất bán cho CH Phương Tú
155
232.200
Cộng
35.604.000
Kết chuyển sang 911
35.604.000
Sổ chi tiết tài khoản 632
Mặt hàng ghế hội trường 3 chỗ
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Xuất bán cho CH Phương Trang 5 cái
155
71.250
Xuất bán cho CH BHTX 20 cái
155
285.000
.
.
Xuất bán cho CH Phương Tú 15 cái
155
213.750
Cộng
60.420.000
Kết chuyển sang 911
60.420.000
Sổ chi tiết tài khoản 632
Mặt hàng ghế lim tựa đệm đỏ
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Xuất bán cho CH Phương Trang 3 cái
155
103.500
.
.
Xuất bán cho CH Phương Tú 5 cái
155
210.000
Cộng
86.250.000
Kết chuyển sang 911
86.250.000
Sổ tổng hợp tài khoản 632
Tháng 4/2008
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Ghế hội trường
155
84.000.000
Ghế hội trường 5 chỗ
155
35.604.000
.
.
Ghế hội trường3 chỗ
155
60.420.000
Ghế lim tựa đệm đỏ
155
86.250.000
Cộng
266.274.000
Kết chuyển sang 911
266.274.000
2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.1.1. Nội dung chi phí bán hàng của doanh nghiệp
- Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và tiến hành hoạt động bán hàng bao gồm:
Chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng; chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá hoặc công trình xây dựng đóng gói, vận chuyển
Cụ thể phân bổ chi phí bán hàng cho:
Ghế hội trường = (93.224.008 /408.683.500) * 108.688.500 =24.892.496,80
Ghế dây hội trường 5 chỗ = (93.224.008/408.683.500) * 46.920.000
= 10.802.831,05
Ghế dây hội trường 3 chỗ = (93.224.008/408.683.500) * 98.440.000
= 22.226.851,19
Ghế lim mặt tựa đệm đỏ = (93.224.008/408.683.500) * 155.636.000
= 35.501.828,94
Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Số: 04
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trả lương NV bán hàng
6411
334
43.800.000
Trích BHYT, BHXH,CPBH
6412
3382
886.000
3383
6.580.000
3384
886.000
Chi phí vật liệu bao bì
6412
111
32.546.508
Trích khấu hao TSCĐ
6414
214
500.000
Chi phí tiếp khách, chào hàng
6418
111
200.000
Cộng
x
x
93.224.008
Sổ cái tài khoản 641
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Trả lương CNV
334
43.800.000
.
.
BHXH, BHYT
3382
8.322.000
Chi phí vật liệu bao bì
111
32.546.508
Trích KHTSCĐ
214
500.000
Chi tiếp khách
111
200.000
Cộng
93.224.008
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý hành chính, chi phí tổ chức và chi phí sản xuất phát sinh trong toàn doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 642
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
04/04/08
Trả lương nhân viên văn phòng
334
31.200.000
2
05/04/08
Trích BHYT,BHXH, KPCĐ và CP
338
5.928.000
8
09/04/08
Trả tiền giấy bút, văn phòng
111
156.000
8
10/04/08
Khấu hao 8 máy vi tính VP
214
422.400
9
10/04/08
Trả tiền điện, lệ phí, phí
111
2.156.000
25
22/04/08
Chi phí tiếp khách
111
300.000
31
30/04/08
Tạm ứng cho phòng KCS k/c sang TK911
111
500.000
Cộng
40.662.400
Sau khi tổng hợp CPQLDN kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu của từng mặt hàng và tất cả các mặt hàng để tiến hành phân bổ chi phí QLDN cho cụ thể.
Chi phí QLDN phân bổ cho:
- Ghế hội trường: (40.662.400 / 408.683.500) x 108.688.500
= 10.813.988,54
- Ghế dây hội trường 5 chỗ: ( 40.662.400 / 408.683.500 ) x 46.920.000
= 4.668.355,36
- Ghế dây hội trường 3 chỗ: ( 40.662.400 / 408.683.500 ) x 98.440.000
= 9.694.896,55
- Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: ( 40.662.400/ 408.683.500 ) x 155.636.000
= 15.485.169,54
Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Số: 06
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trả lương NV văn phòng
6421
334
31.200.000
Trích BHYT, BHXH,CPBH
6421
3382
624.000
6421
3383
4.680.000
6421
3384
624.000
Trả tiền photo, giấy, bút VP
6422
111
156.000
Trích khấu hao 8 máy vi tính
6424
214
422.400
Trả tiền điện, lệ phí, phí
6425
111
2.156.300
Cộng
x
x
40.662.400
Kèm theo 2 chứng từ gốc.
Người lập
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Sổ cái tài khoản 642
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Trả lương CNV
334
31.200.000
.
.
BHXH, BHYT
3382
5.928.000
Tiền photo giấy
111
156.000
Trích KHTSCĐ
214
422.400
Trả tiền điện
111
2.156.300
Cộng
40.662.400
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lãi lỗ.
Cuối tháng sau khi hạch toán doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thuế và các khoản có liên quan đến thành phẩm, kế toán xác định kết quả bán hàng để phản ánh kết quả bán hàng, công ty sử dụng TK 911.
Việc xác định chính xác kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để công ty xác định đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Xác định kết quả sản xuất kinh doanh thể hiện trên các chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được ghi chép căn cứ vào các sổ chi tiết phải thu của khách hàng, sổ chi tiết TK 641, sổ chi tiết TK 642
TK 911 – Xác định KQKD
Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng hoá, dịch vụ thành phẩm (GVHB, CPBH, CPQLDN)
Chi phí hoạt động TC và hoạt động bất thường
Kết chuyển kết quả các hoạt động kinh doanh (lãi)
Tổng doanh thu thuần về thành phẩm trong kỳ.
Tổng số thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập bất thường.
- Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lỗ)
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
Để xác định kết quả bán hàng, cuối tháng sau khi tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng cùng với giá trị hàng mua về để bán kế toán xác định giá vốn hàng bán để phản ánh vào chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu bán hàng sang TK911 để công ty xác định kết quả bán hàng.
1. Kết chuyển doanh thu thuần:
* Xác định DTBH:
- Ghế hội trường: 108.688.500
- Ghế dây HT 5 chỗ: 46.920.000
- Ghế dây TH 3 chỗ: 98.440.000
- Ghế lim MTĐ đỏ: 155.636.000
* Xác định các khoản giảm trừ doanh thu:
- Ghế hội trường: 231.000
- Ghế dây hội trường 5 chỗ: 193.000
- Ghế dây hội trường 3 chỗ: 111.000
- Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 88.000
Cộng 622.000
* Xác định doanh thu thuần:
DTT = DTBH - Các khoản GTDT
- Ghế hội trường: 108.688.500 - 231.000 = 108.456.500
- Ghế dây hội trường 5 chỗ: 46.920.000 - 193.000 = 46.828.000
- Ghế dây hội trường 3 chỗ: 98.440.000 - 111.000 = 98.329.000
- Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 155.636.000 - 88.000 = 155.549.000
Cộng 408.061.500
Nợ TK 511: 408.061.500
CT: Ghế hội trường : 108.456.500
Ghế hội trường 5 chỗ : 46.828.000
Ghế dây hội trường 3 chỗ: 98.329.000
Ghế lim MT đệm đỏ : 155.549.000
Có TK 911: 408.061.500
CT: Ghế hội trường : 108.456.500
Ghế dây hội trường 5 chỗ : 46.828.000
Ghế dây hội trường 3 chỗ : 98.329.000
Ghế lim MT đệm đỏ : 155.549.000
* Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá, dịch vụ đã bán giá vốn của:
- Ghế hội trường : 84.000.000
- Ghế dây HT 5 chỗ : 35.604.000
- Ghế dây HT 3 chỗ: 60.420.000
- Ghế lim MT đệm đỏ: 86.250.000
Cộng 266.284.000
Nợ TK 911 –266.284.000
Ct: Ghế hội trường : 84.000.000
Ghế dây HT 5 chỗ : 35.604.000
Ghế dây HT 3 chỗ : 60.420.000
Ghế lim MTĐĐ :86.250.000
Có TK 632 : 266.284.000
Ct: Ghế hội trường :84.000.000
Ghế dây HT 5 chỗ : 35.604.000
Ghế dây HT 3 chỗ : 60.420.000
Ghế lim MT ĐĐ : 86.250.000
*kết chuyển chi phí bán hàng
Phân bổ chi phí bán hàng cho:
- Ghế hội trường : 24.892.496,80
- Ghế dây hội trường5 chỗ : 10.802.831,05
- Ghế dây HT 3 chỗ: 22.226.851,19
- Ghế lim mặt tựa đệmđỏ : 35.501.828,94
Cộng 933.224.008
Nợ TK 911 – 933.224.008
Chi tiết: Ghế hội trường : 24.892.496,80
Ghế dây HT 5 chỗ : 10.802.831,05
Ghế dây HT 3 chỗ : 22.226.851,19
Ghế lim MTĐĐ : 35.501.828,94
Có TK 641 – 933.224.008
Chi tiết: Ghế hội trường : 24.892.496,80
Ghế dây HT 5 chỗ : 10.802.831,05
Ghế dây HT 3 chỗ : : 22.226.851,19
Ghế lim MTĐĐ : 35.501.828,94
*. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho.
- Ghế hội trường: 10.813.988,54
- Ghế dây hội trường 5 chỗ: 4.668.355,36
- Ghế dây hội trường 3 chỗ: 9.694.896,55
- Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 15.485.169,54
Cộng: 40.662.400
Nợ TK 911 – 40.662.400
Chi tiết: Ghế hội trường: 10.813.988,54
Ghế dây HT 5 chỗ: 4.668.355,36
Ghế dây HT 3 chỗ: 9.694.896,55
Ghế lim MTĐĐ:15.485.169,54
Có TK 642 :40.662.400 –
Chi tiết: Ghế hội trường : 10.813.988,54
Ghế dây HT 5 chỗ : 4.668.355,36
Ghế dây HT 3 chỗ 9.694.896,55
Ghế lim mặt tựa đệm đỏ: 15.485.169,54
*. Xác định kết quả thành phẩm hàng hóa của các mặt hàng cả doanh nghiệp.
KQKD = DTT - GVHB - CPBH -CPQLDN
KQKD = 408.061.500 - 266.284.000–-93.224.008 - 40.662400
= 8.901.092
Chứng từ ghi sổ
Số 08
Ngày 30 tháng 4 năm2008
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển DTT
511
911
408.061.500
Cộng
x
x
408.061.500
Người lập Kế toán trưởng
(ký) (ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 08
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn HB
911
632
266.284.000
Cộng
x
x
266.284.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký) (ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 09
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển CFBH
911
641
93.224.008
Cộng
x
x
93.224.008
Người lập Kế toán trưởng
(ký) (ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 10
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển CF QLDN
911
642
40.662.400
Cộng
x
x
40.662.400
Người lập Kế toán trưởng
(ký) (ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 11
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển lãi
911
421
8.901.092
Cộng
x
x
8.901.092
Người lập Kế toán trưởng
(ký) (ký)
Bộ (sổ)
Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
NT
Số
NT
01
30/04/2008
408.683.500
06
30/04/2008
40.662.400
02
30/04/2008
622.000
08
30/04/2008
408.061.500
03
30/04/2008
266.284.000
08
30/04/2008
266.284.000
04
30/04/2008
622.000
09
30/04/2008
93.224.008
05
30/04/2008
93.224.008
10
30/04/2008
40.662.400
11
30/04/2008
8.901.092
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 511
Tên TK: Doanh thu bán hàng
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
01
30/04
Doanh thu bán hàng
111,131
408.683.500
02
30/04
Các khoản giảm giá
532
622.000
04
30/04
Kết chuyển DT thuần
911
408.061.500
Cộng
408.683.500
408.683.500
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 642
Tên tài khoản: chi phí QLDN
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
06
30/04
Tập hợp chi phí QLDN
111,131,214,338
40.662.400
10
30/4
Kết chuyển chi phí QLDN
911
40.662.400
Cộng
40.662.400
40.662.400
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 641
Tên tài khoản: chi phí bán hàng
Ngày 30 tháng 4 năm2008
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
05
30/04
Tập hợp CFBH
111,214,334,338
93.224.008
09
30/04
Kết chuyển CFBH
911
93.224.008
Cộng
93.224.008
93.224.008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 632
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Ngày 30 tháng 04 năm2008
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
03
Tập hợp giá vốn
155
266.284.000
08
K/c giá vốn
911
266.284.000
Cộng
266.284.000
266.284.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 532
Tên tài khoản : các khoản giảm trừ doanh thu
Ngày 30 tháng 04 năm2008
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
02
Tập hợp các khoản GTDT
111,131
622.000
04
K/c sang DT
511
622.000
Cộng
622.000
622.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Sổ cái TK 911
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Ngày 30 tháng 04 năm2008
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
08
30/04
K/c doanh thu thuần
511
408.061.500
08
30/04
K/c giá vốn hàng bán
632
266.284.000
09
30/04
K/c chi phí bán hàng
641
93.224.008
10
30/04
K/c chi phí QLDN
642
40.662.400
11
30/04
K/c lãi
421
8.901.092
Cộng
408.061.500
480.061.500
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (ký)
Chương III
Nhận xét và kiến nghị về công tác bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Nội thất trẻ Việt Nam
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam .
Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . là công ty tiêu biểu cho loại hình kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của Công ty. Công ty đã luôn quan tâm đến chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạo ra đội ngũ cán bộ lành nghề, thích ứng với sự biến đổi của thị trường và có chỗ đứng thời kỳ hiện nay.
Qua thời gian ngắn thực tập tại quý công ty, đặc biệt là sự chỉ dẫn của các anh chị phòng kế toán đến nay em đã có thể vận dụng được các kiến thức của mình vào một số vấn đề của công ty .Thu hoạch lớn nhất là nắm được đặc điểm và nhiệm vụ kế toán trong doanh nghiệp sản xuất cụ thể là phần kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, bao gồm:
-Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Đánh giá sản phẩm, hàng hoá.
- Kế toán trị giá vốn hàng bán
-Kế toán doanh thu bán hàng
- Kế toán chi phí bán hàng
-Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
- Kế toán thu nhập khác
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sau đây là những nhận xét kiến nghị của em về công ty và với nhà trường
3.1.1. Ưu điểm.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường phải biết quan tâm đến công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Hạch toán kế toán với bản chất là hệ thống thông tin và kiểm tra tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp với chức năng thu nhập xử lý, cung cấp thông tin cho đối tượng quan tâm đặc biệt là các nhà quản lý doanh nghiệp.
Qua thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . em thấy công tác kế toán nói chung và hạch toán nghiệp vụ nói riêng được tổ chức tương đối phù hợp với điều kiện thực tế của công ty trong giai đoạn hiện nay.
Cụ thể:
Về bộ máy kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, công ty lựa chọn mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Với mô hình này, mọi công việc chủ yếu của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều kiện cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, từ đó thực hiện sự kiểm tra và chỉ đạo sát sao các hoạt động của toàn doanh nghiệp. Công tác kế toán của công ty, được tổ chức có kế hoạch, sắp xếp và bố trí cán bộ, nhân viên kế toán phù hợp chặt chẽ giữa các thành viên với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi và phương pháp tính toán, ghi chép. Do đó mọi công việc đều được hoàn thành kịp thời theo sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
Về hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi áp dụng hình thức này tạo điều kiện cho kế toán ghi chép công việc được rõ ràng, dễ hiểu tránh sai sót và trùng lặp không cần thiết. Hệ thống chứng từ mà công ty sử dụng phục vụ cho công tác hạch toán ban đầu tương đối hoàn thiện. Các chứng từ sử dụng đều phù hợp với yêu cầu kinh tế pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đúng theo mẫu qui định của Bộ Tài chính ban hành. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên các hoá đơn, chứng từ, phù hợp về cả số lượng, nguyên tắc ghi chép cũng như yêu cầu của công tác quản lý chứng từ. Quá trình luân chuyển chứng từ tạo điều kiện cho kế toán phản ánh kịp thời tình hình thành phẩm hàng hoá của công ty. Các chứng từ sau khi đã sắp xếp, phân loại bảo quản và lưu trữ theo đúng chế độ lưu trữ chứng từ kế toán của Nhà nước.
Với hệ thống TK sử dụng, công ty áp dụng đầy đủ các TK có liên quan đến quá trình bán hàng, thành phẩm hàng hóa, tạo điều kiện cho việc ghi chép hàng hoá thành phẩm, các khoản doanh thu và công nợ với từng khách hàng.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kê khai hàng tồn kho. Phương pháp này đảm bảo cung cấp thông tin chính xác về tình hình biến động tài sản trong doanh nghiệp.
3.1.2. Hạn chế.
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật nói trên, công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng còn tồn tại một số hạn chế đòi hỏi phải đưa ra những biện pháp cụ thể có tính thực thi cao nhằm khắc phục và hoàn thiện tốt hơn nữa. Do vậy sẽ giúp kế toán thực hiện tốt hơn chức năng và nhiệm vụ vốn có của mình, phục vụ cho yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay.
Trong kế toán bán hàng, công ty chưa sử dụng các tài khoản phản ánh giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại. Khi phát sinh các khoản giảm trừ cho khách hàng, kế toán công ty, phản ánh vào TK 641 (CPBH)và coi như một chi phí bán hàng. Kiểu hạch toán như vây là chưa hợp lý, không đúng với qui định hiện hành từ đó gây khó khăn cho công tác theo dõi, phân tích và quản lý chi phí chưa hoàn thành nhiệm vụ của kế toán là phản ánh đúng nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh.
Đối với mẫu sổ liên quan đến quá trình thành phẩm. Hiện nay công ty sử dụng sổ chi tiết bán hàng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thành phẩm hàng hóa, sổ được ghi chép theo thời gian, trình tự phát sinh các nghiệp vụ bán hàng song mẫu sổ của công ty sử dụng chưa khoa học. Các chỉ tiêu trên sổ chưa có chỉ tiêu giá vốn bán hàng và công ty chưa mở chi tiết cho từng mặt hàng mà tổng hợp các loại mặt hàng cho cùng một mẫu sổ gây khó khăn cho việc xác định kết quả doanh thu chi tiết của từng mặt hàng. Việc theo dõi như vậy đáp ứng được yêu cầu quản lý của công tác bán hàng. Yêu cầu đặt ra cho việc chi tiết doanh thu đến từng loại hàng hóa, xác định kết quả lỗ, lãi cho từng loại hàng trong kỳ kinh doanh. Có như vậy, các nhà quản lý trong công ty mới có những quyết định kinh doanh, đúng đắn với từng loại hàng hóa
Hiện nay công ty đang có nhiều dự án lớn và mở rộng phát triển, công tác kế toán là một phần không thể thiếu, nó đòi hỏi sự chính xác cao nhằm giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời, nhưng kế toán là làm việc trên những con số lớn và nhỏ thậm chí là rất lớn, dễ nhầm lẫn và đôi khi vượt quá sự nhẩm tính của con người .Hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán rất dễ sử dụng và tuyệt đối chính xác tiết kiệm thời gian và công sức nhưng công ty chưa áp dụng .
3.2. Các ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Trong điều kiện phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay đang tạo quan hệ buôn bán được diễn ra ngày càng mạnh mẽ, có thể nói kết quả bán hàng có ảnh hưởng rất quan trọng đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là yêu cầu cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tế tại công ty, với mong muốn tổ chức hợp lý hơn công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, em xin đề xuất một ý kiến.
Như ở phần hạn chế đã nêu về mẫu sổ chi tiết bán hàng công ty còn sử dụng mẫu cũ:
Sổ chi tiết bán hàng
Tên hàng hóa:
Năm:
Chứng từ
Diễn giải
Mặt hàng
Doanh thu
VAT
Các khoản giảm trừ
SH
NH
SL
ĐG
TT
Đầu ra
Thuế
512, 532, 531
Mặt khác công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để có thể tiết kiệm được nhân lực và chi phí ....
3.3 Một số kiến nghị với nhà trường :
Đợt thực tập vừa qua em đã học hỏi được rất nhiều, vận dụng được các kiến thức mình đã học vào thực tế nó giúp em nắm bắt được bản chất của vấn đề sâu hơn và nhớ được những kiến thức mình đã học . Trong nhà trường chúng em học rất nhiều học phần nhưng phần lớn là lý thuyết nên khi ra trường không ít kiến thức không được nhớ đến, em mong rằng với những khoá sinh viên tiếp theo các bạn sẽ được học hỏi từ thực tế nhiều hơn để khi ra trường bớt bỡ ngỡ. Như thời gian thực tập kéo dài hơn và được chia ra, không gộp vào một lần như hiện nay. Các buổi thảo luận trên lớp sinh động và thực tế hơn không chỉ bao gồm toàn lý thuyết.
Kết luận
Trong cơ chế hiện nay, vấn đề kế toán thực sự có vị trí quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ quan trọng cho các nhà quản lý nghiên cứu vận dụng và hoàn thiện vấn đề này và hoàn toàn cần thiết với công ty.
Với mong muốn được góp phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện công tác tổ chức, hạch toán hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng sau quá trình học tập và nghiên cứu tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . , cùng sự giúp đỡ của các nhân viên trong phòng kế toán, sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy giáo Nguyễn Sỹ Luân em đã hoàn thành chuyên đề này.
Bài viết tuy chưa đề cập đến khía cạnh công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhưng đã giải quyết được một số nội dung:
- Lý luận cơ bản của hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, nêu lên những mặt tích cực và những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . .
Tuy nhiên do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên em không tránh khỏi sai sót khi viết chuyên đề này, vì vậy em mong sự góp ý và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các nhà quản lý công ty để hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Nguyễn Sỹ Luân đã hướng dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn các nhân viên trong phòng kế toán của công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài viết.
Hà nội, ngày 01 tháng 04 năm 2009mục lục
Lời mở đầu .............................................................................................1.
Chương I : Các vấn đề chung về các chế độ tài chính kế toán liên quan đến thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ...........................................3
Khái niệm về thành phẩm, bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng .................................................................................................................3
. 1.2 Các phương pháp xác định giá gốc..........................................................4
1.3 Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng , nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả kin doanh .....................6
1.3.1 Khái niệm doanh thu và điều kiện thu nhận doanh thu ..................6
1.3.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu.......................................8
1.4 Các phương thức bán và các phương thức thanh toán.............................8
1.4.1 Các phương thức bán hàng..............................................................8
1.4.2 Phương thức thanh toán..................................................................9
1.5 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm , bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................................................................................................................9
1.6 Chứng từ kế toán và các phương thức kế toán thành phẩm ..................10
1.6.1. Chứng từ kế toán..........................................................................10
1.6.2 Các phương pháp kế toán..............................................................10
1.8 Kế toán tổng hợp thành phẩm...............................................................12
1.8 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức thanh toán..................................................................................................................14
1.8.1 Các tài khoản sử dụng..................................................................14
1.8.2 Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu..........20
1.9 Kế toán xác định kết quả bán hàng.......................................................23
1.9.1 Kế toán chi phí bán hàng.............................................................23
1.9.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................26
1.9.3 Kế toán chi phí và thu nhập hoạt động tài chính.........................30
1.9.4 Chi phí và thu nhập khác.............................................................33
1.9.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng..............................................38
Chương II: Thực tế công tác kế toán thành phẩm , bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . ......................................39
I.Đặc điểm chung của doanh nghiệp...........................................................39
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . ............................................................................................................39
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .....................................................................................................40
1.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.......40
II. Đặc điểmtổ chức công tác kế toán ở công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . ...48
1.Bộ máy kế toán của công ty................................................................48
2. Chính sách kế toán ở công ty ............................................................49
III. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . ........................53
Nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty .......................................................................................53
Kế toán quá trình bán hàng...............................................................54
Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng tại công ty........................54
Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................83
Kế toán bán hàng...............................................................83
Kế toán quản lý doanh nghiêp...........................................84
Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................85
Chương III Nhận xét và kiến nghị về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Nội thất trẻ Việt Nam . .................................................96
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................................................................................................................96
3.2 Các ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty....................................................................99
3.3 Một số ý kiến với nhà trường .........................................................99
Kết luận
NHậN XéT CủA ĐƠN Vị THựC TậP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH2736.doc