Đề tài Kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả là một công đoạn kế toán không thể thiếu ở bất kỳ một doanh nghiệp nào. Nó là yếu tố quyết định, tạo cho doanh nghiệp có khả năng tài chính, thị trường, định hướng kinh doanh để thực hiện liên tục các chu kỳ sản xuất tiếp theo. Nó quyết định đến lãi lỗ của doanh nghiệp tức là sự; tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp làm tốt công tác tiêu thụ sẽ được sử dụng triệt để đồng vốn tự có, giảm vốn vay, giảm giá thành sản phẩm, tạo ra lợi nhuận cao hơn, nên có tích luỹ và mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh. Đối với nền kinh tế vĩ mô tiêu thụ là cơ sở cho việc điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng. Góp phần giải quyết mối quan hệ tiền - hàng, tạo ra sự ổn định cân đối cung cầu, hạn chế lạm phát.

doc103 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biên bản nghiệm thu được thành lập ngay sau khi kết thúc giai đoạn cuối tháng 07/2003. Biểu 2 Số 01 biên bản nghiệm thu Ngày 05 tháng 07 năm 2003 Căn cứ nhập thành phẩm sản xuất : Đ/C Thành phần nghiệm thu gồm có: 1 ông (bà): Nguyễn Văn Mưu Trưởng ban 2. Ông (bà): Vũ Thị Sen Uỷ viên 3. Ông (bà): đồng Văn Hiển, Vũ Hải Hà Người sx hội viên 4. Ông (bà): Nguyễn Bích Liên Uỷ viên (thủ kho) Đã cùng nhau xem xét và nghiệm thu loại vật tư sau đây: Phương thức nghiệm thu STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Thành tiền Theo c từ Thực tế 1 Gạch A25 viên 120.000 2 Gạch B25 Viên 70.000 Cộng 190.000 Kết luận của ban nghiệm thu về chất lượng. Đủ tiêu chuẩn nhập kho. Trưởng ban (Đã ký Các uỷ viên (Đã ký) Người sản xuất (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Căn cứ vào biên bản nghiệm thu kế toán sẽ viết phiếu nhập kho về mặt số lượng còn cột thành tiền thì không ghi vì cuối tháng kế toán mới tính được giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho. Sau khi thủ kho đã nhận được hàng hoá đúng và đủ số lượng, chất lượng thì thủ kho tiến hành nhập kho sản phẩm thông qua phiếu nhập kho. Biểu số 3 Cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng SX VLXD Nghĩa Hưng Phiếu nhâp kho Ngày 05 tháng 07 năm 2003 Mẫu số: 01VT QD số 1141 TC/CĐKT Ngày 1-11-1999 của BTC Họ tên người giao hàng : Vũ Hải Hà Theo biên bản số : 01 Nhập vào kho : Số 1 STT Tên nhãn hiệu, qui cách phẩm chất sp , hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền CT T.T 1 Gạch A25 Viên 120.000 120.000 2 Gạch B25 Viên 70.000 70.000 190.000 190.000 Viết bằng chữ: Ngày 05 tháng 07 năm 2003 Phụ trách cung tiêu (Đã ký) người giao hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) đối với các sản phẩm khác sau khi hoàn chỉnh ở giữa giai đoạn cuối cùng và được nghiệm thu xong thì phải làm đầy đủ thủ tục nhập kho như trên. Việc hạch toán sản phẩm nhập kho trên cơ sở: - Giá thành sản phẩm nhập kho: Cuối tháng kế toán hợp toàn bộ chi phí về sản xuất thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ. Do đặc điểm cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất với nhiều chu kỳ sản xuất ngắn lên giá thành nhập kho được áp dụng theo phương pháp tính giá thành trực tiếp với công thức. = Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ được tập hộp cho từng loại sản phẩm trên bảng thống kê số 4. 2.2.2.3. hạch toán xuất kho thành phẩm Căn cứ vào yêu cầu của khách hàng kế toán lập chứng từ xuất kho để bán thành phẩm là hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho. Trên hoá đơn phải ghi đầy đủ số lượng, đơn giá bán, thành tiền, thuế và hình thức thanh toán. Biểu 4 Hoá đơn (GTGT) (Liên.) ngày 05 tháng 07 năm 2003 Mẫu số 01 GTKT - 322 HK 101 - B No: 040.862 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất VLXD Nghĩa Hưng Địa chỉ: Nghĩa đồng - Nghĩa Hưng - Nam Định Số tài khoản: 7301 - 0149F Ngân hàng đầu tư phát triển Nam Định Điện thoại: 0350871206 Mã số thuế: 0600021788-1 Họ tên người mua hàng: Đỗ Hoàng Anh Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Hồng Việt Địa chỉ: Xuân trường - Nam Định Số tài khoản: hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Gạch A25 Viên 10.000 280 2.800.000 Cộng thành tiên 2.800.000 Thuế GTGT 10%. Tiền thuế GTGT 280.000 Tổng cộng thanh toán 3.080.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu không trăm tám mưới nghìn đồng chẵn người mua hàng (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) VD: Như hoá đoan (GTGT) đã trích áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tính cho ông Đỗ hoàng Anh ở công ty cổ phần xây dựng Hồng Việt - Xuân Trường - Nam Định với số lượng là 10.000 viên giá thanh toán 308đ/1viên, thuế suất 10%. Giá bán = = = 280 (đ/v) Tổng giá trị thanh toán = 10.000 x 308 = 3.080.000 (đ) = = 2.800.000 (đ) - Thuế GTGT đầu ra = 2.800.000 x 10% = 280.000 (đ) - Giá trị thực tế của sản phẩm xuất kho được tính vào cuối tháng khi đã tập hộp được chi phí sản xuất và đã tính được giá thực tế của sản phẩm xuất kho ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng được áp dụng theo phương pháp bình quân gai quyền. = x = ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng kỳ tính giá thành là tính theo hàng tháng, số liệu về số thành phẩm xuất kho được lấy ở sổ chi tiết. Cụ thể cách tính giá thành đơn vị thực tế xuất kho của thành phẩm gạch trong tháng 7 năm 2003. + Số tiền đầu tháng: Số lượng : 1.343.024 viên Trị giá : 352.245.650đ + Nhập trong tháng : Số lượng : 841.100 viên Trị giá : 173.392.765đ = = 240, 66 (đ) 2.2.3. Kế toán thành phẩm Để đáp ứng yêu cầu quản lý thành phẩm, kế toán phải tổ chức kế toán chi tiết thành phẩm. Việc kế toán chi tiết thành phẩm ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng được thực hiện theo phương pháp thẻ song song tiến hành theo trình tự sau: Sơ đồ 2.8. Hạch toán thành phẩm theo phương pháp thẻ kho Thẻ kho Sổ (thẻ) chi tiết thành phẩm Chứng từ nhập Chứng từ xuất Bảng kê tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra * ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh ghi chép tình hình Xuất - Nhập - Tồn kho của từng loại thành phẩm căn cứ vào phiếu nhập kèm biên bản nghiệm thu, hoá đơn xuất hàng ngày để ghi vào thẻ kho. Cuối tháng đối chiếu phát sinh nhập xuất công dồn cả tháng rút ra số dư đối chiếu với kế toán kho thành phẩm. * ở phòng kế toán: Khi nhận được nhập xuất kho thành phẩm do thủ kho chuyển đến kế toán phân loại sắp xếp theo thứ tự nhập xuất riêng. Căn cứ vào chứng từ kế toán phản ánh vào sổ chi tiết theo cột phù hợp, sổ chi tiết nhập kho thành phẩm hàng hoá theo dõi về mặt số lượng vốn số chi tiết bán hàng phản ánh cả về số lương và giá trị. Biểu số 5 Mẫu số 06 -VT Công ty Cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất VLXD Nghĩa Hưng Thẻ kho Ngày nhập thẻ 01/07/2003 Số: 01 Ban hành theo QĐ số 1141 -TC/CĐKT Ngày 01- 11- 1995 của BTC Tên nhãn hiệu qui cách sản phẩm : Gạch A 25 ĐVT:Viên STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Số phiếu N- T Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 01/ 07 Dư đầu tháng 1.343.024 02/ 07 10 03/ 07 Xuất tại kho số 1 10.000 11 04/ 07 Xuất tại kho số 1 34500 01 05/ 07 Tổ sản xuất số 1 120.000 Cộng 841100 994.600 1.189.524 Biểu số 6 Sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá tờ số 1 mở ngày 01/ 07/ 2003 tên sản phẩm hàng hoá tồn đầu tháng:1.343.024 CT Diễn giải TK đ/ư đ giá Nhập Xuất Tồn S N SL TT SL thị trường SL TT 01 1.343.024 352.245.650 02 154 03 154 240,66 10.000 2.406.600 04 154 240,66 34.500 8.302.770 05 154 206,15 120.000 24.738.000 .. .. . . . . Tồn cuối kỳ 841.100 173.392 994.600 239.360.436 1.189.524 286.277.979 Ngày 02/8/2003 Kế toán ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) 2.2.3.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm. Để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm kế toán sử dụng các TK sau: - TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" - TK 155 "Thành phần" - TK 632 "Giá vốn hàng bán" để phản ánh trị giá thực tế của hàng xuất bán trong tháng. - Ngoài ra Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng còn sử dụng các Tk liên quan khác. Việc ghi chép về giá trị các nghiệp vụ nhập kho và xuất kho thành phẩm được kế toán tổng hợp vào cuối tháng theo giá thành thực tế. Kế toán tiến hành định khoản và ghi vào bảng kê số 8 (nhập xuất tồn thành phẩm) Tại Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng bảng kê số 8 không được mở giống với mẫu qui định của nhà nước. Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng không mở thành các cột đối ứng Nợ - Có mà mở thành các cột nhập trong tháng, xuất trong tháng theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị. Vì chủ yếu số lượng thành phẩm nhập kho là do sản xuất chính cung cấp, đồng thời xuất klho kho là do sản xuất chính cung cấp, đồng thời xuất kho thành phẩm mà bảng kê phản ánh cũng duy nhất cho mục đích đi tiêu thụ. * Phương pháp lập bảng kê số 8. - Dư đầu tháng: Căn cứ vào số lượng và giá trị thực tế tồn cuối tháng trước chuyển sang. - Nhập trong tháng: + Số lượng: Căn cứ vào số lượng thực nhập từ các phiếu nhập kho (là các chứng từ gốc) thẻ kho, sổ chi tiết thành phẩm nhập kho, tổng hợp nhập để ghi vào cột sô chi tiết thành phẩm nhập kho, tổng hợp nhập để ghi vào cột số lượng nhập. + Giá trị nhập: Căn cứ vào giá thành đơn vị của thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ để tính giá trị cho từng lần nhập kho. - Xuất trong tháng: + Số lượng: Căn cứ vào hoá đơn (GTGT) là các chứng từ gốc, thẻ kho, sổ chi tiết bán hàng để ghi vào cột lượng xuất. + Cột giá trị: Căn cứ vào giá thành đơn vị xuất để tính = Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho được tính theo công thức (đã nêu ở phần đánh giá thành phẩm nhập, xuất kho) Dư cuối tháng = dư đầu tháng + nhập trong tháng - xuất trong tháng. VD: Phương pháp lập bảng kê số 8 Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm gạch A25 trong tháng 7/2003. - Số dư đầu tháng: + Số lượng : 1.343.024 viên + Giá trị : 352.245.650 đồng - Số lượng nhập trong tháng: + Số lượng : 841.000 viên + Giá trị : 173.392 đồng - Số xuất trong tháng: + Số lượng : 994.600 viên. = x Số lượng xuất = x 994.600 = 239.360.436 (đ) = = = 240,66 đ/viên - Số dư cuối tháng + Số lượng: 1.343.024 + 841.100 - 994.600 = 1.189.524 viên + Giá trị: 352.245.600 + 173.392.765 - 239360.436 = 286.277.979 (đ) ị Từ việc tính toán ngay trên bảng kê và các số liệu đã cho có liên quan kế toán định khoản cho Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm như sau: + Nhập kho: Nợ TK 155 173.392.765 Có TK 154 173.392.765 + Xuất kho: Nợ TK 632 239.360.436 Có TK 155 239.360.436 Số liệu ở bảng kê số 8. Nhập - Xuất - Tồn của từng kho thành phẩm được chuyển vào NKCT số 8, báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng và Sổ cái TK 155, 632.Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng có biểu mẫu bảng kê như sau (xem trang bên) 2.2.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm. Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng là đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh nên đại đa số thành phẩm nhập kho đều do bộ phận xuất chính cung cấp. Trong đó gạch là sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn và xuất kho thành phẩm cũng chỉ với mục đích xuất đi tiêu, không có hoạt động góp vốn hoặc đầu tư. sản phẩm của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng được bán giao trực tiếp nghĩa là khi thành phẩm xuất kho cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng giao cho người mua và được xác định là tiêu thụ. 2.2.4.1. Tổ chức TK kế toán để tiêu thụ thành phẩm. Để phù hợp với đặc điểm và các qui định về phương thức bán hàng, kế toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sử dụng các TK sau: - Tk 511, TK 512, TK 632, TK 641, TK 642, TK 111, TK 1311, TK 3331 - TK 532, TK 711, TK 811, TK 821 - TK 911 "xác định kết quả kinh doanh" Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan khác: 112, 531, 331 đồng thời kế toán sử dụng các sổ chi tiết có liên quan để hạch toán. 2.2.4.2. Qui trình kế toán về quá trình tiêu thụ. 2.2.4.2.1. Hình thức bán hàng trả tiền ngay. Tiền hàng thanh toán có thể là thương mại tiền gửi ngân hàng, ngân phiếu, thanh toán hoặc chuyển khoản. Hình thức này được công ty khuyến khích bằng hình thức chiết khấu. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt đồng với việc viết hoá đơn (GTGT), kế toán bán hàng viết phiếu thu cho thủ quỹ để hạch toán bao gồm cả thuế GTGT đầu ra. Tiền bán hàng được theo dõi ở bảng kê số 1. - Nợ TK 111, bảng kê số 2 - Nợ TK 112. VD: Xuất bán thành phẩm gạch A25 cho Đỗ Hoàng Anh ở công ty cổ phần xây dựng Hồng Việt huyện Xuân Trường tỉnh Nam Định. Ngày vào sổ 05 tháng 07 năm 2003, số lượng 10.000 viên gạch A25 đơn giá bán có cả thuế GTGT là 308đ/viên. Biết rằng thuế GTGT là 10%. Đồng thời với việc viết phiếu thu tiền, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết bán hàng (biểu 9) tiện cho việc theo dõi. Cách ghi sổ chi tiết bán hàng căn cứ vào hoá đơn (GTGT) ghi cột số lượng, đơn giá thành tiền như hoá đơn (GTGT) cột TK đối ứng thể hiện ở đây là: Có TK 511 , Có TK 3331 và Nợ TK 111, TK 112, TK 131 cột thuế theo qui định. Biểu số 8 Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng SXVLXD Nghĩa Hưng Phiếu thu Ngày 05 tháng 07 năm 2003 Họ tên người nộp tiền: Đỗ Hoàng Anh Địa chỉ: Công ty cổ phần xây dựng Hồng Việt - Xuân Trường Lý do nộp: Mua 10.000 viên gạch A25 Số tiền: 3.080.000đ Viết bằng chữ: Ba triệu không trăm tám mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo hoá đơn số: (chứng từ gốc) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Đã nộp đủ số tiền: 3.080.000đ Viết bằng chữ: Ba triệu không trăm tám mươi ngàn đồng chẵn. Ngày 05 tháng 07 năm 2003 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) 2.2.4.2.2. Hình thức bán hàng trả chậm: Thường áp dụng đối với khách hàng mua với khối lượng lớn hoặc khách hàng quen thuộc của cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng. Nợ TK 131.1 Có TK511 Có TK333.1 Được phản ánh tiếp tục trên sổ thanh toán chi tiết với người mua (Biểu 10). Mỗi đối tượng mở một trang sổ riêng tuỳ theo tình hình cụ thể nếu phát sinh nhiều thì dùng nhiều cho phù hợp. Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ thanh toán với người mua để lập Bảng kê số 11 (phải thu của khách hàng TK131.1). Căn cứ vào cột TK đối ứng trên sổ chi tiết thanh toán với người mua để tổng hợp phát sinh Nợ, phát sinh Có nghĩa là cộng toàn bộ phát sinh trên Sổ chi tiết có cùng đối ứng vào cột Nợ TK131.1 cộng toàn bộ sản phẩm (Có) cùng đối ứng vào cột phù hợp như biểu mẫu sau: Biểu số 9 Sổ chi tiết bán hàng Tháng 07 năm 2003 ĐVT: đồng CT Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Thuế GTGT Các TK khác S N SL ĐG TT Tổ 1 100.000 280 28.000.000 2.800.000 Tổ 2 34.500 280 9.660.000 Cộng 366.642.300 36.664.230 Ngày 02/08/2003 Người ghi sổ (Ký, họ tên ) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu số10 Sổ chi tiết thanh toán với người mua Tháng 7 năm 2003 Công ty cổ phần xây dựng Việt Hồng - Xuân Trường NT CT Diễn giải Thời hạn chiết khấu TK ĐƯ Số PS 131 S N Nợ Có Mua gạch 511 366.642.300 Thuế GTGT 3331 36.644.230 Trả tiền mua gạch A25 111 403.306.530 403.306.530 403.306.530 Ngày 02//08/2003 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bảng kê số 11: là căn cứ để ghi vào Nhật ký chứng từ gốc 8, cuối tháng khoá sổ NKCT số 8 để xác định tổng phát sinh TK131.1, TK155, TK512, TK641, TK642 đối ứng với nợ các TK liên quan. 2.2.4.3. Kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng chủ yếu trong doanh thu bán hàng là kết quả thu được từ việc tiêu thụ thành phẩm sản xuất ra. Trên cơ sở ban đầu là các hoá đơn (GTGT). Cuối tháng kế toán tiêu thụ thành phẩm lập "Bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ" được ghi vào Báo cáo kết quả kinh doanh tháng ở cột tổng doanh thu và cũng được ghi vào NKCT số 8. Ghi Có TK511, 512, Ghi Nợ các TK có liên quan. Cộng Có TK 511 được ghi vào sổ Cái TK 511. Biểu số 11 Bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ Tháng 7 năm 2003 TT Tên sản phẩm ĐVT Lượng tiêu thụ Doanh thu (đ) 1 Gạch A25 Viên 994.600 239.360.436 2 Phế liệu Kg 3.862.400 3 Cộng 366.642.300 Bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ được mở theo dõi doanh thu cho từng thành phẩm trên mỗi dòng và ghi 1 lần vào cuối tháng (đầu tháng sau ghi cho cuối tháng trước). Số liệu tổng cộng trên bảng tổng hợp là số PS Nợ TK 131.1 và có TK 511, 512 ở bảng kê số 11, PS Nợ TK 111.1, Có TK511 ở bảng kê số 1 và cộng phần hoạt động tài chính và thu nhập hoạt động bất thường. Biểu số12 Bảng tổng hợp doanh thu HĐTC và HĐBT Tháng 7/2003 STT Diễn giải Doanh thu 1 Thu về từ hoạt động tài chính 16.500.000 2 Thu về từ nhượng bán TSCĐ 390.000 Cộng 16.890.000 Đồng thời với việc phản ánh doanh thu, kế toán tiến hành phản ánh giá vốn hàng bán. Căn cứ vào "Bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn kho" để tiến hành phản ánh giá vốn hàng bán của từng loại thành phẩm và toàn bộ thành phẩm của doanh nghiệp. VD: Phản ánh giá vốn của thành phẩm gạch kế toán định khoản: Nợ TK 632: 239.360.436 Có TK 155 239.60.436 2.2.4.4. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng trong Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng bao gồm các khoản sau: - Chi phí khấu hao cơ bản tài sản cố định ở bộ phận bán hàng như: Nhà kho, cửa hàng, phương tiện, thuê bao và các chi phí phát sinh khác. - Căn cứ vào những phát sinh có liên quan đến chi phí bán hàng như: + Bảng phân bổ số 2 + Bảng phân bổ số 3 + Bảng phân bổ tiền lương, BHXH + NKCT số 1 - Có TK111.1 + NKCT số 10 - Tạm ứng Có TK141 Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911, TK ghi số tiền vào cột Có TK 641 trên NKCT số 8 và cũng là cơ sở để ghi vào sổ Cái TK641 2.2.4.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng gồm: + Khấu hao, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc nhân viên quản lý ở các phòng ban của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng. + Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng như giấy bút mực, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa. + Chi phí khác thuộc quản lý chung của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng như chi phí tiếp khách, công tác phí Căn cứ vào những phát sinh có liên quan đến CPQLDN như: - Bảng phân bổ số 2 - NVL - CCDC (Biểu 13) - Bảng phân bổ số 3 - Khấu hao TSCĐ (Biểu 14) - Bảng phân bổ tiền lương, BHXH (Biểu 15) - NKCT số 1 - (Biểu 16) - NKCT số 10 - Tạm ứng (Biểu số 17) Cuối tháng kế toán tiến hành vào bảng kê số 5 (Biểu số 18) Số PS Nợ TK 642 được ghi vào NKCT số 8 đối ứng với các TK liên quan và được ghi vào sổ Cái TK 642 Cuối tháng kết chuyển chi phí quản lý sang TK 911. Biểu số13 Bảng phân bổ VL, CC Tháng 07/2003 STT Ghi Có TK Ghi Nợ TK 152 153 152.2 152.3 Cộng 1 TK627 2 TK641 50.000 150.000 200.000 25.000 3 TK642 8.700 426.400 435.100 19.500 Cộng 95.000 580.900 675.900 56.600 Ngày 02/08/2003 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 14 Bảng phân bổ số 3 Khấu hao TSCĐ Tháng 07/2003 STT Diễn giải Thành tiền 1 Khấu hao cơ bản 64.400.599 2 Vận tải 1.091.775 3 Máy ủi 1.299.966 4 Chi phí QLDN 840.500 5 Chi phí Bảo hiểm 508.900 Cộng 68.141.740 Ngày 02/08/2003 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số15 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 07/2003 STT Ghi Có TK Ghi Nợ TK 334 TK338 338.2 338.3 338.4 338 1 TK622 50.000.000 1.000.000 7.500.000 1.000.000 9.500.000 2 TK627 3.000.000 60.000 450.000 60.000 570.000 3 TK641 3.500.000 70.000 525.000 70.000 665.000 4 TK642 2.000.000 40.000 300.000 40.000 380.000 Cộng 65.000.000 1.170.000 8.775.000 1.170.00 11.115.000 Ngày 02/08/2003 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 16 Nhật ký chứng từ số 1 Ghi Có TK111 Tháng 07/2003 STT Ngày Ghi Có TK111, Ghi Nợ các TK 334 338 641 642 Cộng Có 1 3/7 200.000 200.000 400.000 15 15/7 500.000 300.000 58.000 Cộng 1.700.000 10.113.500 Ngày 02/08/2003 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán tổng hợp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số17 Nhật ký chứng từ số 10 Ghi Có TK141 Tháng 07/2003 STT Diễn giải Ghi Có TK111, Ghi Nợ các TK 334 338 641 642 Cộng Có 1 Thanh toán các khoản 200.000 200.000 400.000 Cộng 300.000 418.800 Ngày 02/08/2003 Kế toán ghi sổ (Đã ký) Kế toán tổng hợp (đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Biểu số 19 Sổ Cái TK TK 641 - Chi phí bán hàng Tháng 7/2003 Số dư đầu tháng Nợ Có Ghi Có TK đối ứng TK này Tháng 1 Tháng 7 Tháng 12 214 508.000 111.1 1.700.000 141.1 300.000 152.2 150.000 152.3 50.000 153 25.000 334 2.000.000 338 380.000 Tổng PS Nợ 5.11 3.900 Có 5.11 3.900 Số dư cuối tháng Nợ Có Biểu 20: Sổ Cái TK 642 - Chi phí QLDN Tháng 7/ 2003 Số dư đầu tháng Nợ Có Ghi Có TK đối ứng TK này Tháng 1 Tháng 7 Tháng 12 111.1 10.113.500 141.1 418.800 152.2 8.700 152.3 426.400 153 19.5000 214 840.500 334 3.500.000 ... 338 665.000 Tổng PS Nợ 15.992.400 Có 15.992.400 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 02/2003 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 2.2.4.6. Kế toán thuế GTGT Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào 2.2.4.6.1. Thuế đầu vào: Kế toán căn cứ vào bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá mua vào để lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào. Bảng kê hoá đơn chứng từ, hàng hoá dịch vụ mua vào. (Biểu 24) 2.2.4.6.2. Thuế GTGT đầu ra Căn cứ vào các hoá đơn GTGT bán hàng, các bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra của từng mặt hàng, kế toán tiến hành lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra. (Biểu 22) 2.2.4.6.3. Thuế GTGT phải nộp Từ bảng kê hoá đơn chứng từ, hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra kế toán lập tờ khai thuế GTGT. Kế toán định khoản thuế GTGT phải nộp (kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong tháng). Nợ TK 333.1 37.159.500 Có TK 133 37.159.500 Ngoài ra Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng còn phải nộp các loại thuế khác: thuế nhà đất, thuế thu hập doanh nghiệp. = x (Thuế suất áp dụng với Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng là 32%) (Biểu 23) Biểu 21 Bảng kê hoá đơn chứng từ, hàng hoá, dịch vụ mua vào Tháng 07/2003 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng Địa chỉ: Nghĩa Đồng - Nghĩa Hưng - Nam Định Mã số: 060002788-1 Hoá đơn chứng từ Tên người bán Mã số thuế người bán Doanh số mua chưa có thuế Thuế GTGT KH Số HĐ NP HKO 2/7 Bà Hoa - TTLĐ 06412 8.181.800 409.090 HKO 2/7 Bà Lan - NĐ 06812 5.545.500 110.910 HKO Bà Hương- TTDĐ 06888 4.091.000 4.091.000 Cộng 124.368.200 9.035.000 Ngày 02/2003 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 22 Bảng kê hoá đơn, chứng từ, hàng hoá dịch vụ bán ra Tháng 07/2003 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng SXVLXD Nghĩa Hưng Địa chỉ: Nghĩa Đồng - Nghĩa Hưng - Nam Định Mã số: 060002788-1 Hoá đơn chứng từ Tên người mua Mã số thuế người mua Doanh số mua chưa có thuế Thuế GTGT KH Số HĐ NP 2/7 Ông Hoàng Anh 2.800.000 280.000 2/7 Ông Hoàng 3.862.400 386.240 4/7 Ông Hiển 1.000.000 100.000 Cộng 366.642.300 36.664.230 Ngày 02/2003 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu 23 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Tờ khai thuế GTGT Tháng 07/2003 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng. Địa chỉ: Nghĩa Đồng - Nghĩa Hưng - Nam Định Mã số: 0600021788-1 STT Diễn giải Doanh số chưa có thuế GTGT Thuế GTGT 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 366.642.300 2 Hàng hoá chịu thuế GTGT 366.642.300 36.664.230 A Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 0% 0 0 B Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 5% 0 0 C Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 10% 366.642.300 36.664.230 D Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 20% 0 0 3 Hàng hoá dịch vụ mua vào 124.368.200 9.035.000 4 Thuế hàng hoá dịch vụ mua vào 9.035.000 5 Thuế GTGT được khấu trừ 9.035.000 6 Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc thoái bất kỳ (-) 27.629.230 7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển sang A Nộp thiếu 9.530.270 B Nộp thừa hoặc chưa khấu trừ 8 Thuế GTGT nộp trong tháng 9 Thuế GTGT được hoàn trong tháng 10 Thuế GTGT phải nộp trong tháng = (1-4+7) 37.159.500 Số tiền phải nộp: Ba bảy triệu một trăm năm mươi chín nghìn năm trăm đồng chẵn. Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng. Nếu sai tôi xin chịu xử lý theo pháp luật. Nơi gửi tờ khai: - Cơ quan thuế nhận tờ khai - Ngày nhận Người nhận (Ký, họ tên) Ngày Thay mặt cơ sở (Ký, đóng dấu) 2.2.4.7. Kế toán các khoản giảm doanh thu 2.2.4.7.1. Chiết khấu bán hàng Các khoản chiết khấu được công ty áp dụng với từng phương thức tiêu thụ của khách hàng giảm trừ vào trong giá bán sản phẩm. VD: Chiết khấu 1% đối với khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Nợ TK521 4.033.655 Có TK111 4.033.655 2.2.4.7.2. Hàng bán bị trả lại Sau khi các khoản hàng bán bị trả lại phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ trong các trường hợp sau: - Nếu không còn ghi nợ kế toán ghi giảm nợ. Nợ TK531 Có TK131 Định khoản này được ghi vào sổ chi tiết số 4 - Nếu khách hàng đã thanh toán hết tiền hàng thì Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng chuyển trả lại tiền cho khách. Nợ TK531 (Doanh thu chưa thuế) Có TK111,112 (Giá bán chưa thuế) 2.2.4.7.3. Giảm giá hàng bán Tại cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng SXVLXD trường hợp giảm giá hàng bán rất ít xảy ra, trong trường hợp có PS giảm giá kế toán theo dõi riêng, đến cuối kỳ kế toán ghi giảm doanh thu. 2.2.5. Kế toán kết quả tiêu thụ Hạch toán kết quả tiêu thụ được phản ánh trên TK911 "Xác định kết quả kinh doanh" Thu nhập của cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng kết quả lãi (+) hay lỗ (-) trong báo cáo được xác định trên cơ sở mức chênh lệch doanh thu thuần sau khi trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Tại Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng hạch toán kết quả tiêu thụ trước trên NKCT số 8. Sau khi đã vào NKCT số 8 (biểu mẫu trang bên) kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn, doanh thu và xác định kết quả trên NKCT số 8, chi phí thực tế dòng chi phí bán hàng trên bảng kế số 5 để ghi vào cột 641 dòng 911 - NKCT số 8. Số liệu trên NKCT số 8 cũng là số liệu để kế toán ghi vào các sổ Cái và lập Báo cáo kết quả kinh doanh lỗ lãi. Đây là báo cáo tổng quát và cụ thể cung cấp đầy đủ các thông tin cho cán bộ quản lý và cơ quan có liên quan. Biểu số 26: Sổ Cái TK 155 - Thành phẩm Số dư đầu tháng Nợ Có 352.245.650 Ghi Có TK đối ứng Tháng 1 Tháng 7 Tháng 12 154 173.392.765 Tổng PS Nợ 173.392.765 Có 239.360.436 Số dư cuối tháng Nợ 286.277.979 Có Ngày 02 tháng 08 năm 2003 Kế toán ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Biểu số 27 Sổ Cái TK 632 " GVHB" Tháng 07/2003 Số dư đầu tháng Nợ Có Ghi Có TK đối ứng với TK này Tháng 1 Tháng 7 Tháng 12 155 239.360.436 Tổng PS Nợ 239.360.436 Có 239.360.436 Số dư cuối tháng Nợ 239.360.436 Có Ngày 02 tháng 08 năm 2003 Kế toán ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Biểu số 28 Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng Tháng 07 năm 2003 Số dư đầu tháng Nợ Có Ghi Có TK đối ứng với TK này Tháng 1 Tháng 7 Tháng 12 911 366.642.300 Tổng PS Nợ 366.642.300 Có 366.642.300 Số dư cuối tháng Nợ 366.642.300 Có Ngày 02 tháng 08 năm 2003 Kế toán ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Biểu số 29 Sổ cái TK 911 - KQHĐKD Tháng 07 năm 2003 Số dư đầu tháng Nợ Có Ghi Có TK đối ứng Tháng 1 Tháng 7 Tháng 12 632 239.360.436 621 93.598.900 641 5.073.900 642 15.922.400 811 28.408.867 821 390.000 Tổng PS Nợ 382.574.203 Có 382.574.203 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 02 tháng 08 năm 2003 Kế toán ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Biểu số 30 báo cáo lỗ lãi Tháng 07/2003 ĐVT: đồng TT Chỉ tiêu Mã số Tháng trước Tháng này Luỹ kế A Tổng doanh thu 01 366.642.300 B Các khoản giảm trừ 03 4.033.065 Chiết khấu 04 Giảm giá thành 05 Hàng bán bị trả lại 06 1 Doanh thu thuần (01 - 03) 10 362.609.235 2 Giá vốn (GVHB + GV vận tải) 11 239.360.436 3 Lợi nhuận gộp (10 -11) 20 123.248.799 4 Chi phí bán hàng 21 5.11 3.900 5 Chi phí QLDN 22 15.992.400 6 Lợi nhuận từ HĐSXKD (20 - 21 -22) 30 102.142.499 Thu nhập từ HĐTC 31 15.832.203 Chi phí HĐTC 32 28.408.867 7 Lợi nhuận HĐTC 40 - 11.908.867 Thu nhập HĐBT 41 390.000 Chi phí HĐBT 42 390.000 8 Lợi nhuận HĐBT 50 - 9 LN trước thuế (30 + 40 +50) 60 90.233.632 10 Thuế TNDN phải nộp 70 28.874.762 11 Lợi nhuận sau thuế 80 61.358.870 2.2.6. Tình hình phân tích kinh tế về thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng 2.2.6.1. Thành phẩm. Tình hình chung: Trong tháng 7/2003 hoạt động sản xuất hầu như không gặp khó khăn. Hệ thống thiết bị thuộc dây truyền công nghệ vận hành đều đặn, ít bị lộ những khuyết tật yếu kém. Sự biến cố về thiết bị là không có. Nguyên liệu than cung cấp nhiệt để sấy và đốt ổn định. Do đó sản phẩm xuất ra đã đạt được và vượt chỉ tiêu kế hoạch. Sản lượng gạch A25vượt 17,2% Sản lượng gạch 6 lỗ vượt 7,2% Sản phẩm ngói vượt 8% Ngoài 2 sản phẩm trên Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng còn nhiều sản phẩm khác đạt và vượt kế hoạch. Trong kinh doanh Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng đã nắm bắt được thông tin về nhu cầu sản phẩm hàng hoá nên cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng đã tìm mọi biện pháp: Đổi mới công nghệ, đa dạng hoá sản phẩm, đảm bảo uy tín chất lượng sản phẩm của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng được công nhận tiêu chuẩn chất lượng. Hiện nay Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất 16 mặt hàng gạch, ngói các loại đáp ứng phần nào nhu cầu của thị trường. 2.2.6.2. Tiêu thụ thành phẩm. Sản phẩm tiêu thụ đã tăng do giá thành hợp lý, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, giao thông thuận lợi. VD trong đầu năm sản phẩm còn tồn đọng tương đối nhưng đến tháng 7 sản phẩm đã tiêu thụ được nhiều hơn sản phẩm sản xuất nhập kho trong tháng. Điều này thúc đẩy sự phát triển của cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng và nói lên sự nắm bắt thông tin về nhu cầu thị trường của cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng. Cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng - Nam Định là một doanh nghiệp nhà nước ở địa phương xong đã mở rộng thị trường tiêu thụ ở nhiều tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Ninh Bình Khẳng định sự tồn tại và phát triển đi lên của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng nên thu nhập của cán bộ, công nhân viên trong Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng được tăng lên. Chương iii nhận xét chung và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả ở công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa hưng - nam định 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định. Khi nền kinh tế chuyển từ hạch toán tập trung sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế còn tồn tại. Công ty Cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng là một doanh nghiệp nhà nước có qui mô vừa với số vốn chủ sở hữu hạn hẹp đã thực hiện việc hạch toán độc lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh tự bù đắp chi phí và tự chịu trách nhiệm về tài chính. Trong quá trình phát triển lãnh đạo Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng đã từ tìm cho mình hướng đi mới phù hợp với khả năng để đa dạng sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình. Sản phẩm của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng đã dần chiếm lĩnh được thị trường không chỉ trong tỉnh mà còn vượt ra ngoài các tỉnh bạn như Hải Phòng, Quảng Ninh Những năm qua do không ngừng cải tạo công nghệ, đầu tư trang thiết bị tăng cường quản lý nên sản phẩm sản xuất tăng lên rõ rệt, thành phẩm xuất ra được quản lý chặt chẽ từ khâu nhập kho và bảo quản đến khâu tiêu thụ. Để có được kết quả như hiện nay Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng đã xây dựng và đào tạo bộ máy quản lý rất khoa học và chặt chẽ, lựa chọn cán bộ có nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao. Bộ phận kế toán của công ty đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu hạch toán phản ánh giám đốc được tình hình sử dụng vật tư lao động, tiền vốn. Thu thập xử lý cung cấp thông tin về quá trình kế toán diễn ra ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng. Cùng với sự sửa đổi ban hành áp dụng hệ thống kế toán mới trong cả nước, hệ thống kế toán của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng bao gồm các chứng từ sổ sách tài khoản kế toán, các báo cáo phù hợp với tình hình thực tế của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng. Tuy nhiên đi sâu vào nghiên cứu cụ thể công tác tiêu thụ thành phẩm còn bộc lộ một số tồn tại sau: 3.1.1. Về việc sử dụng hệ thống kế toán: Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng đã áp dụng hệ thống kế toán mới thử nghiệm do bộ tài chính ban hành vào công tác kế toán. Và sử dụng hệ thống kế toán mới để hạch toán thành phẩm, thị trường thành phẩm tương đối khoa học. Tuy nhiên trong công tác thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm còn gặp một số khó khăn trong vấn đề ghi chép do số lượng người ít, mỗi người phải kiêm nhiều phần hành kế toán, phản ánh nhiều nhật ký, chứng từ bảng kê. 3.1.2. Về chứng từ. Hệ thống chứng từ còn nhiều ưu điểm: đó là việc sử dụng trình tự luân chuyển ghi chép đảm bảo tính hợp pháp và có cơ sở pháp lý giúp công tác giám sát tình hình xuất - Nhập - Tồn kho kịp thời cung cấp thông tin kinh tế cần thiết chính xác đến bộ phận liên quan. Tuy nhiên chứng từ đặt ra quá cồng kềnh. Theo em thủ kho không cần lưu giữ chứng từ và phòng kế toán chỉ cần lưu một loại chứng từ liên rồi luân chuyển giữa các bộ phận kế toán. 3.1.3. Về hệ thống sổ sách. Hiện nay công ty tổ chức hạch toán thành phẩm theo phương pháp thẻ song song là phù hợp với đặc điểm chung kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đã theo dõi khá chặt chẽ nhưng cách lập sổ chi tiết số 3 còn một số hạn chế. Sổ này được thiết kế để theo dõi doanh thu theo từng loại sản phẩm. Trong phần doanh thu lại được chia thành các cột: Số lượng đơn giá, thành tiền đ đây là công tác sao chép trên hoá đơn. Phân loại đến ứng cùng chung một sổ, sẽ khó khăn cho công tác tổng hợp. Việc tổng hợp lại; phức tạp vì vậy muốn tổng hợp mỗi loại đến ứng phải cộng dồn lần lượt từng loại hàng hoá. Mặt khác cột TK đối ứng nằm phía bên trái cột diễn giải rất khó nhìn. 31.4. Về phương thức tiêu thụ thành phẩm. Hiện nay Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng mới tổ chức được hai hình thức tiêu thụ thành phẩm là giao bán hàng trực tiếp thu tiền ngay, giao bán hàng cho khách hàng nợ, tiền hàng. Nhưng vậy là các hình thức tiêu thụ của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng chưa được đa dạng kém mức cạnh tranh trên thị trường. Để Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng có những thành phẩm được tiêu thụ với khối lượng lớn, cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng cần đổi mới đầu tư trang thiết bị kỹ thuật nâng cao chất lượng mở rộng thị trường phân phối sản phẩm. 3.2. Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng. ý kiến 1: áp phân phối tiêu thụ. Đẩy mạnh việc tiêu thụ thành phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng nên áp dụng thêm hình thức giao cho cơ sở đại lí ký gửi tuy đây là hình thức gặp nhiều khó khăn trong bền bãi nhưng ta có thể áp dụng với nơi tiêu thụ của các tỉnh bạn. - Xuất kho thành phẩm giao cho cơ sở đại lý gửi nhận Nợ TK 157: hàng gửi bán Có TK 155 thành phẩm Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Điều kiện này ghi theo trị giá vốn thành phẩm xuất kho. - Khi thành phẩm xác đinh là tiêu thụ. Nợ TK 111, 112, 131. Nợ TK 641 " chi phí bán hàng" khoản hoa hồng dành cho đại lý. Có TK 511 : Trị giá hàng bán chưa có thuế Có TK 333: Thuế GTGT Đồng thời kết chuyển trị giá vốn hàng bán. Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi bán ý kiến 2: Về việc mở sổ chi tiết bán hàng. Để khắc phục những nhược điểm như đã nêu ở trên, theo em kế toán nên cải tiến sổ này để vừa phản ánh được doanh thu tiêu thụ tổng hợp trong tháng, vừa là sổp chi tiết để đỡ phần công việc cho kế toán. Công ty nên áp dụng theo biểu mẫu sau: sổ chi tiết bán hàng Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ) Năm Quyển sổ.. NT TK đ/ư Doanh thu Các khoản giảm trừ GS SH NT SL ĐG TT Thuế 521,531,532 Cộng PS DTT GVHB Lãi gộp Ngày. tháng.. năm Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ý kiến 3: Về việc hạch toán giảm giá hàng bán. Do ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng trường hợp phát sinh giảm giá hàng bán rất ít nên kế toán Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng theo dõi riêng, cuối kỳ khoản ghi giảm doanh thu. Theo em khi phát sinh trường hợp giảm giá bán hàng kế toán có thể hạch toán như sau: Nợ TK 532 (số tiền khách hàng thiếu được giảm) Có TK 131, 111, 112 (Số tiền khách hàng thiếu được giảm) Đồng thời kế toán phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT. Nợ TK 333 (Thuế GTGT phải trả cho khách hàng) Có TK 131, 111, 112 ý kiến 4: Về việc áp dụng tin học vào kế toán Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng nên áp dụng tin học vào trong công việc kế toán để giảm bớt khối lượng công việc tránh được ùn tắc công việc vào cuối mỗi kỳ kế toán. Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng nên tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ tin học để nâng cao hiệu quả công việc. Kết luận Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới sâu sắc về cơ chế quản lý nền kinh tế và Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng cũng có sự thay đổi. Là một doanh nghiệp nhà nước ở địa phương với số vốn chủ sở hữu hạn chế Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng đã tự vận động để tồn tại và phát triển kinh doanh. Do thực hiện tốt việc nghiên cứu nắm bắt nhu cầu thị trường nên Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng đã kịp thời lựa chọn và quyết định những chính sách hợp lý về giá cả, thủ tục mua bán hàng, đẩy nhanh tiến độ thanh toán, thu nợ khách hàng. Để có kết quả như hiện nay là có sự đóng góp không nhỏ bé của kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng. Việc lập chứng từ ban đầu xử lý và tổ chức luân chuyển chứng từ được thực hiện nghiêm túc, có hệ thống chặt chẽ. Thông tin do kế toán cung cấp khá tỷ mỉ rõ ràng, sự; phối hợp giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp đã đạt được mức nhất định. Nhờ đó cán bộ quản lý nắm rõ được tình hình sản xuất kinh doanh, có được những số liệu chính xác, kịp thời về sự biến động thành phẩm cũng như kết quả sản xuất kinh doanh. Trong thời gian thực tế ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các cô chú trong phòng tài vụ với sự hướng dẫn của em nhận thấy trong công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng đã phát huy khá nhiều mặt mạnh xong bên cạnh đó còn một số tồn tại nhất định. Để khắc phục những nhược điểm chưa hoàn thiện đó. Em xin đề xuất một số ý kiến đóng góp với mục đích hoàn thiện thêm phần kế toán thành phẩm và tiêu thụ ở Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng. Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng và thầy cô giáo giúp em hoàn thiện chuyên đề này. danh mục tài liệu tham khảo 1. Giáo trình 1 TS. Nguyễn Văn Công, Kế toán Tài chính, NXB Thống kê. 2. Giáo trình 2. TS. Nguyễn Trọng Cơ - PGS.TS. Ngô Thế Chi. Hướng dẫn thực hành kế toán và phân tích tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ. NXB Thống kê. 3. Giáo trình 3. Tác giả Nguyễn Văn Nhiệm. hướng dẫn ghi chép chứng từ sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ. NXB Thống kê. 4. Giáo trình 4. Các tài liệu liên quan Các chuyên đề của anh chị khoá trước. các ký hiệu viết tắt 1. KKTX: Kê khai thường xuyên 2. KKĐK: Kiểm kê định k ỳ 3. TP: Thành phẩm 4. DNSX: Doanh nghiệp sản xuất 5. SXVLXD: Sản xuất vật liệu xây dựng 6. XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh 7. TK: Tài khoản 8. CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp 9. CPBH: Chi phí bán hàng 10. VL, CC: Vật liệu công cụ 11. TSCĐ: Tài sản cố định 12. NKCT: Nhật kí chứng từ. Mục lục Phần mở đầu 1 Chương I: Những vấn đề lý luận chung về kế toán thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp sản xuất 4 1.1. Sự cần thiết khách quan và ý nghĩa của thành phầm tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 4 1.1.1. thành phẩm và yêu cầu quản lý 4 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm 4 1.1.1.2. Yêu cầu quản lý 4 1.1.2. Tiêu thụ và yêu cầu quản lý 5 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm 5 1.1.2.2. Yêu cầu quản lý 5 1.1.3. ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả 6 1.2. Nhiệm vụ kế toán và nội dung tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 6 1.2.1. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 6 1.2.2. Kế toán thành phẩm 7 1.2.2.1. Yêu cầu kế toán thành phẩm 7 1.2.2.2. Kế toán thành phẩm ở doanh nghiệp 8 1.2.2.2.1. Phương pháp tính giá của thành phẩm 8 1.2.2.2.1.1. Trường hợp sử dụng giá hạch toán để ghi chép sổ kế toán theo phương pháp hệ số giá 8 1.2.2.2.1.2. Trường hợp sử dụng giá thành thực tế để hạch toán có thể dùng các phương pháp sau 8 1.2.2.2.2. Kế toán chi tiết thành phẩm 9 1.2.2.2.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm 12 1.2.2.2.3.1. Tài khoản sử dụng 12 1.2.2.2.3.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm 13 1.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp sản xuất 14 1.2.3.1. Kế toán doanh thu 14 1.2.3.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 14 1.2.4. Các phương thức bán hàng - trình tự kế toán 15 1.2.4.1. Phương thức bán hàng trực tiếp 15 1.2.4.2. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận 16 1.2.4.3. Phương thức bán hàng đại lý 17 1.2.4.4. Phương thức bán hàng trả góp 18 1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp sản xuất 19 1.3.1. Kế toán bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 19 1.3.1.1. Kế toán chi phí bán hàng 19 1.3.1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20 1.3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 21 1.3.2.1. Tài khoản sử dụng 21 1.3.2.2. Phương pháp hạch toán 21 1.4. Hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp sử dụng trong kế toán thành phẩm, tiêu thụ và XĐKQKD 24 Chương II: Thực trạng kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng nghĩa Hưng - Nam Định. 24 2.1. Đặc điểm chung của cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng 24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng 24 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và bộ máy quản lý ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng nghĩa Hưng - Nam Định. 25 2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất 25 1.2.2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý điều hành của cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng 27 2.1.3. Tình hình chung về công tác kế toán ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu 29 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng 34 2.2.1. Thực trạng công tác kế thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng 34 2.2.1.1. Phân loại và đánh giá thành phẩm 34 2.2.1.2. Các khách hàng chủ yếu, các phương thức bán hàng và thể thức thanh toán 36 2.2.1.3. Các qui định về quản lý (chế độ trách nhiệm vật chất, qui chế bảo quản xuất kho thành phẩm 37 2.2.2. Chứng từ kế toán và thủ tục nhập xuất kho 38 2.2.2.1. Thủ tục lập chứng từ và luân chuyển chứng từ 38 2.2.2.1.1. Hạch toán nhập kho thành phẩm 39 2.2.2.1.2. Hạch toán xuất kho thành phẩm 39 2.2.2.2. Thủ tục nhập kho thành phẩm 40 2.2.2.3. Hạch toán xuất kho thành phẩm 43 2.2.3. Kế toán thành phẩm 45 2.2.3.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm 48 2.2.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 53 2.2.4.1. Tổ chức TK kế toán để tiêu thụ thành phẩm 53 2.2.4.2. Qui trình kế toán về quá trình tiêu thụ 53 2.2.4.2.1. Hình thức bán hàng trả tiền ngay 53 2.2.4.2.2. Hình thức bán hàng trả chậm 54 2.2.4.3. Kế toán doanh thu bán hàng 56 2.2.4.4. Kế toán chi phí bán hàng 58 2.2.4.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 58 2.2.4.6. Kế toán thuế GTGT 67 2.2.4.61. Thuế đầu vào 67 2.2.4.6.2. Thuế GTGT đầu ra 67 2.2.4.6.3. Thuế GTGT phải nộp 67 2.2.4.7. Kế toán các khoản giảm doanh thu 72 2.2.4.7.1. Chiết khấu bán hàng 72 2.2.4.7.2. Hàng bán bị trả lại 72 2.2.4.7.3. Giảm giá hàng bán 72 2.2.5. Kế toán kết quả tiêu thụ 72 2.2.6. Tình hình phân tích kinh tế về thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng 80 2.2.6.1. Thành phẩm 80 2.2.6.2. Tiêu thụ thành phẩm 80 Chương III. Nhận xét chung về một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng - Nam Định 82 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định 82 3.1.1. Về việc sử dụng hệ thống kế toán 83 3.1.2. Về chứng từ 83 3.1.3. Về hệ thống sổ sách 83 3.1.4. Về phương thức tiêu thụ thành phẩm 84 3.2. Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng 84 ý kiến 1 84 ý kiến 2 85 ý kiến 3 86 ý kiến 4 86 Kết luận 87 danh mục sơ đồ Sơ đồ 1.1. Hạch toán thành phẩm theo phương pháp ghi sổ song song 10 Sơ đồ 1.2. Hạch toán thành phẩm theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển 11 Sơ đồ 1.3. Hạch toán thành phẩm theo phương pháp sổ số dư 12 Sơ đồ 1.4. Kế toán thành phẩm theo phương pháp KKTX 13 Sơ đồ 1.5. Kế toán thành phẩm theo phương pháp KKĐK 14 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chuyển hàng trực tiếp 15 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán bán hàng chờ chấp nhận 16 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán bán hàng đại (bên giao đại lý) 17 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán bán hàng đại lý (bên giao nhận đại lý) 17 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán bán hàng trả góp 18 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng 19 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20 Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 21 Sơ đồ 2.1. Dây truyền sản xuất 27 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy 28 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 30 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ nhật ký chứng từ 33 Sơ đồ 2.5. Sơ đồ thanh toán theo phương thức tiêu thụ trực tiếp 37 Sơ đồ 2.6. Sơ đồ tổ chức luân chuyển chứng từ nhập kho thành phẩm ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng 39 Sơ đồ 2.7. Sơ đồ khái quát tổ chức luân chuyển chứng từ xuất kho ở cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng 39 Sơ đồ 2.8. Sơ đồ kế toán thành phẩm theo phương pháp thẻ song song 45 Danh mục bảng biểu Biểu số 1: Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ 35 Biểu số 2: Biên bản nghiệm thu 41 Biểu số 3: Phiếu nhập kho 42 Biểu số 4: Hoá đơn GTGT 43 Biểu số 5: Thẻ kho 47 Biểu số 6: Sổ chi tiết thành phẩm hàng hoá 48 Biểu số 7: Bảng kê số 8: Nhập - Xuất - Tồn 52 Biểu số 8: Phiếu thu 54 Biểu số 9: Sổ chi tiết bán hàng 55 Biểu số 10: Sổ chi tiết thanh toán với người bán 56 Biểu số 11: Bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ 57 Biểu số 12: Bảng tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính và hoạt động bất thường 57 Biểu số 13: Bảng phân bổ vật liệu công cụ 59 Biểu số 14: Bảng phân bổ số 3: Khấu hao TSCĐ 60 Biểu số 15: Bảng phân bổ số 1: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 61 Biểu số 16: Nhật ký chứng từ số 1 62 Biểu 17 : Nhật ký chứng từ số 10 63 Biểu số 18: Bảng kê số 5 64 Biểu số 19: Sổ Cái TK 641 65 Biểu số 20: Sổ Cái TK 642 66 Biểu số 21: Bảng kê hoá đơn chứng từ, hàng hoá, dịch vụ mua vào. 68 Biểu số 22: Bảng kê hoá đơn chứng từ, hàng hoá, dịch vụ bán ra. 69 Biểu số 23: Tờ khai thuế GTGT 70 Biểu số 24: Bảng kê số 11 71 Biểu số 25: Nhật ký chứng từ số 8 74 Biểu số 26: Sổ Cái TK 155 75 Biểu số 27: Sổ Cái TK 632 76 Biểu số 28: Sổ Cái TK 511 77 Biểu số 29: Sổ Cái TK 911 78 Biểu số 30: Báo cáo lãi lỗ 79 Biểu7 Công ty Cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng Bảng kê số 8 Nhập - Xuất - Tồn Số đầu tháng Tháng 7/2003 SL: 1.343.024 (V)v Giá trị: 352.245.650 (đ) STT CT Diễn giải Ghi Nợ Tk 155, Có TK 154 Nợ TK 632, Có TK 155 SH NT SL (viên) Giá trị (đ) Cộng Nợ TK 155 SL (viên) Giá trị (đ) Cộng Nợ TK 155 1 02 3/7 Xuất kho thành phẩm 10.000 2.406.600 2.406.600 2 03 4/7 Xuất kho thành phẩm 24.738.000 24.738.000 34.500 8.302.770 8.302.770 3 02 5/7 Nhập kho thành phẩm 120.000 4 . . 5 . 6 Cộng 841.100 173.392.765 173.392.765 994.600 239.360.436 239.360.436 Số cuối tháng Số lượng: 1..89.524 viên Giá trị: 286.277.979đ Ngày 02 tháng 08 năm 2003 Kế toán ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Biểu18 Bảng kê số 5 tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng Tháng 07/2003 stt Ghi Có TK Ghi Nợ TK 214 334 338 152 153 NKCT số 10 NKCT số 1 Cộng 1 840.500 3.500.000 595.000 435.100 19.500 418.800 10.113.500 15.922.400 2 508.900 2.000.000 340.000 200.000 25.000 300.000 1.790.000 5.073.900 Ngày 02 tháng 8 năm 2002 Kế toán ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Biểu 24 Công ty Cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng bảng kê số 11 phải thu của khách hàng Tháng 07/2003 STT Tên người mua Số dư Nợ đầu tháng Ghi Nợ TK 131, Ghi Có các TK Ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK 511 711 721 Cộng Nợ TK 131 111 112 Cộng Có TK 131 1 Ông A công ty xây lắp NĐ 239.360.436 10.113.500 2 Ông Hoàng 3.862.400 3 4 Cộng 29.041.903 336.642.300 16.500.000 390.000 382.574.203 366.822.300 15.931.903 382.574.203 Ngày 02 tháng 8 năm 2002 Kế toán ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Biểu25 Công ty Cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng Nhật ký chứng từ số 8 Tháng 07/2003 stt Ghi Có TK Ghi Nợ TK 632 641 642 811 821 421 911 ... Cộng 1 511 366.642.300 366.642.300 2 711 15.832.203 15.832.203 3 721 390.000 390.000 4 911 239.360.436 5.113.900 15.992.400 28.408.867 390.000 93.598.900 382.864.503 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 239.360.436 5.113.900 15.992.400 28.408.867 390.000 93.598.900 382.864.503 765.729.006 Ngày 02 tháng 8 năm 2002 Kế toán ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Nhận xét của giáo viên Ngày. tháng.năm..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3245.doc
Tài liệu liên quan