Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Thương mại xuất nhập khẩu và may trang phục thể thao Thế Anh

Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh hầu như rất đúng, đủ và chính xác. Nhưng việc tính ra tỷ lệ hàng tồn kho vẫn chưa kịp thời và đủ. Do tình hình sản xuất của Công ty là sản xuất mặt hàng quần áo thể thao nên việc tiêu thụ hàng sao cho phù hợp thị hiếu dân, tránh hàng tồn đọng kho. Nếu khâu tiêu thụ giải quyết và tính được lượng hàng tồn hàng tháng để kế toán lập kế hoạch cùng ban giám đốc điều chỉnh và quyết định cụ thể về việc xác định và giảm giá hàng tồn kho điều kiện cho khâu tiêu thụ hàng được tốt. Cho doanh nghiệp có dòng quay vòng vốn nhanh hơn. tạo điều kiện cho phát triển kinh doanh sau này. Như vậy, kế toán tiêu thụ cần đi sâu, đi sát vào số lượng thành phẩm xuất và tồn kho trong thánh hơn để tính được số chính xác cho việc giảm giá hàng tồn tạo điều kiện tiêu thụ hàng nhanh chóng, kịp thời thu hồi vốn.

doc78 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Thương mại xuất nhập khẩu và may trang phục thể thao Thế Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu, chi phí, tiền lương; đồng thời phản ánh vào các sổ kế toán liên quan để tính giá thành sản phẩm. Khâu kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ đồng thời kiêm tiền lương: Phần này kế toán theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định, phân bổ khấu hao và công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất và giá thành. Đồng thời kế toán kiêm tính lương căn cứ vào bảng chấm công của từng bộ phận để theo dõi chi tiết tình hình thanh toán lương, lương phải trả để tính vào giá thành. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: Theo dõi chitiết việc nhập - xuất thành phẩm theo từng chi tiết, từng loại, nhóm, địa điểm phát sinh, theo dõi thanh toán công nợ, người mua, người bán, tiêu thụ (doanh thu) thành phẩm. Đồng thời căn cứ vào giá thành sản xuất và tập hợp chi phí để xác định kết quả sản xuất kinh doanh cuối tháng đưa số liệu báo cáo lên kế toán tổng hợp và kế toán trưởng. Tổ chức công tác kế toán tại công ty: Công ty Thương mại Xuất - nhập khẩu và may trang phục thể thao Thế Anh đang áp dụng hệ thống kế toán ban hành theo Quyết định số 1141- TC/QĐ/CĐkế toán ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính. Hiện nay, công ty đăng ký sử dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chứng từ”. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là kê khai thường xuyên. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CÔNG TY THẾ ANH Hình thức Nhật ký sổ cái Chứng từ gốc Sổ kho, sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ Nhật ký sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký sổ cái Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra xác định tài khoản ghi có, tài khoản ghi nợ để ghi vào Nhật ký - Sổ cái. Mỗi chứng từ kế toán được ghi vào Nhật ký - Sổ cái một dòng, đồng thời ở cả hai phần Nhật ký và Sổ cái. Đối với những chứng từ kế toán cùng loại ( như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập) có thể tiến hành phân loại các chứng từ để lập Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Sau đó căn cứ vào số tổng cộng trên từng bảng tổng hợp chứng từ kế toán để ghi vào Nhật ký Sổ cái một dòng. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi được dùng để ghi Nhật ký sổ cái, được ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng và Nhật ký sổ cái và các sổ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng Nhật ký sổ cái và cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cuối tháng cộng phát sinh Nợ/Có tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ số liệu của từng đối tượng chi tiết, lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản - Đối chiếu số liệu trên Nhật ký sổ cái, trên các sổ chi tiết - sau đó làm căn cứ lập bảng cân đối tài khoản và các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo tài chính khác. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY THẾ ANH. Trị giá của thành phẩm tại công ty Thế Anh được đánh giá theo nguyên tắc giá thực tế ( Giá vốn thực tế). Mặt hàng quần áo thể thao do doanh nghiệp sản xuất ra được đánh giá theo giá thành công xưởng thực tế ( giá thành sản xuất thực tế), bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung. TRÍCH BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH CÔNG TY THẾ ANH Ngày Tên sản phẩm: Áo sẹc XL ngắn tay. Số lượng sản phẩm hoàn thành: 100 chiếc Ngày 05/12/2000 Đvt: đồng Khoản mục chi phí SXKD CPSXKDD đầu kỳ CPSXKD phát sinh trong kỳ CPSXKDD cuối kỳ Giá thành sản phẩm hoàn thành Giá thành Giá đơn vị Vải sẹc 75 160.000 1.456.000 978.000 638.000 6.380 Cổ áo 75.000 70.000 0 145.000 1.450 Phụ liệu 250.000 100.000 160.000 190.000 1.900 Hoá chất 85.000 350.000 320.000 115.000 1.150 Khấu hao 200.000 100.000 250.000 350.000 3.500 Nhân công 0 1.248.000 120.000 1.128.000 11.280 CPSX Chung 875.000 105.000 526.000 454.000 4.540 Cộng 1.645.000 3.429.000 2.354.000 2.720.000 27.200 Trong tháng 12/2000 công ty nhập kho 100 số lượng áo seck XL ngắn tay. Căn cứ giá thành thực tế trên, công ty nhập kho 100 thành phẩm trên, kế toán ghi: Nợ TK 155 (Thành phẩm áo sẹc XL ngắn tay): 2.720.000 Có TK 154: 2.720.000 Mở sổ chi tiết hàng hoá TK 155. Vào sổ chi tiết TK 154. Đối với thành phẩm xuất kho được tính theo giá thành thực tế bình quân. Do thành phẩm nhập từ các đợt khác nhau, nên việc xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền của thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ theo công thức sau: + = Giá thành phẩm xuất kho trong kỳ Trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ Trị giá thành phẩm nhập trong kỳ Số lượng tồn đầu kỳ Số lượng nhập trong kỳ + Công ty Thế Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 12/2000, Công ty nhập kho những thành phẩm sau: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM SẢN PHẨM HOÀN THÀNH. Ngày Tên sản phẩm: Áo sẹc M dài tay. Số lượng sản phẩm hoàn thành: 100 chiếc Ngày 05/12/2000 Đvt: đồng Khoản mục chi phí SXKD CPSXKDD đầu kỳ CPSXKD phát sinh trong kỳ CPSXKDD cuối kỳ Giá thành sản phẩm hoàn thành Giá thành Giá đơn vị Vải sẹc 75 978.000 575.000 0 1.553.000 11.503 Cổ áo 0 101.250 0 101.250 750 Phụ liệu 160.000 35.000 30.000 165.000 1.222 Hoá chất 320.000 220.000 150.000 390.000 2.888 Khấu hao 250.000 0 120.000 130.000 963 Nhân công 120.000 570.000 80.000 610.000 4.518 CPSX Chung 526.000 150.000 375.000 301.000 2.230 Cộng 2.354.000 1.651.250 755.000 3.250.250 24.076 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Ngày Tên sản phẩm: Áo sẹc M dài tay. Số lượng sản phẩm hoàn thành: 100 chiếc Ngày 05/12/2000 Đvt: đồng Khoản mục chi phí SXKD CPSXKDD đầu kỳ CPSXKD phát sinh trong kỳ CPSXKDD cuối kỳ Giá thành sản phẩm hoàn thành Giá thành Giá đơn vị Vải sẹc 75 978.000 575.000 0 1.553000 11.503 Cổ áo 0 101.250 0 101.250 750 Phụ liệu 160.000 35.000 30.000 165.000 1.222 Hoá chất 320.000 220.000 150.000 390.000 2.888 Khấu hao 250.000 0 120.000 130.000 963 Nhân công 120.000 570.000 80.000 610.000 4.518 CPSX Chung 526.000 150.000 375.000 301.000 2.230 Cộng 2.354.000 1.651.250 755.000 3.250.250 24.076 Như vậy, căn cứ vào 3 bảng: bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành trên, tại kho sản phẩm hoàn thành xuất xưởng đem nhập kho, thủ kho lập phiếu nhập kho thành phẩm 03 loại thành phẩm trên. Đồng thời kế toán ghi: a/ Nợ TK 155: 3.250.250 ( Chi tiết thành phẩm: áo sẹc M dài tay) Có TK 154: 3.250.250 b/ Nợ TK 155: 3.938.000 Có TK 154: 3.938.000 Ta có 03 phiếu hoá đơn nhập kho thành phẩm như sau: Số: 254 Nợ: 155 Có: 154 Đơn vị: Cty Thế Anh ĐC: 485 Ngô Gia Tự PHIẾU NHẬP KHO Ngày 05/12/2000 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Minh Nguyệt. Theo lệnh sản xuất số 74 ngày 15 tháng 11 năm 2000 của GĐ Cty. Nhập tại kho: Công ty Thế Anh. Stt Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm M số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 áo sẹc ngắn tay XL Chiếc 100 100 27.200 2.720.000 Cộng 100 2.720.000 (Tổng số tiền: Hai triệu bảy trăm hai mười ngàn đồng chẵn.) Ngày nhập ngày 05 tháng 12 năm 2000 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng Đvị Số: 254 Nợ: 155 Có: 154 Đơn vị: Cty Thế Anh ĐC: 485 Ngô Gia Tự PHIẾU NHẬP KHO Ngày 20/12/2000 Họ tên người giao hàng: Nhập tại kho: Công ty Thế Anh. STT Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm Msố ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 áo sẹc dài tay M Chiếc 135 135 24.076 3250250 Cộng 135 3250250 (Tổng số tiền: Ba triệu hai trăm năm mười ngàn đồng chẵn Ngày nhập ngày 20 tháng 12 năm 2000 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng Đvị Ta có: C.ty: Thế Anh Số 11/TP/2000 BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO Tháng 11/2000 Thành viên ban kiểm kê gồm: Ông: Nguyễn Trọng Thanh Chức vụ: Thủ kho Bà: Đoàn Thuý Nga Chức vụ: kế toán. Bà: Nguyễn Minh Nguyệt Chức vụ: Tổ trưởng sản xuất. Stt Tên thành phẩm Size ĐV.Tính Đơn giá số lượng thành tiền G.chú 1 Áo sẹc ngắn tay XL Cái 26.500 45 1.192.500 2 Áo sẹc ngắn tay L Cái 23.500 200 4.700.000 3 Áo sẹc ngắn tay M Cái 21.500 12 258.000 4 Áo sẹc ngắn tay S Cái 19.500 10 195.000 5 Áo cotton ngắn L Cái 20.000 15 300.000 6 Áo cotton dài L Cái 24.500 30 735.000 7 Áo sẹc dài tay L Cái 26.300 112 2.945.600 8 Áo sẹc dài tay M Cái 24.500 45 1.102.000 9 Áo sẹc dài tay S Cái 22.500 60 1.350.000 10 Áo bóng dài L Cái 25.000 15 375.000 11 Áo bóng dài M Cái 23.000 30 690.000 12 Áo bóng ngắn L Cái 21.000 50 1.050.000 13 Áo bóng ngắn M Cái 20.000 65 1.300.000 14 Quần bóng L Cái 10.300 450 4.635.000 15 Quần bóng M Cái 9.200 70 644.000 16 Quần thủ môn L Cái 15.500 120 1.860.000 17 Quần thủ môn M Cái 14.500 200 2.900.000 18 Áo L Cái 26.700 125 3.337.500 Cộng 29.570.000 Những người tham gia ký tên Thủ trưởng đơn vị Biên bản kiểm kê cuối tháng 11/2000 đúng với kết quả trên sổ kế toán cuối tháng 11/2000. Trong tháng 12/2000 tình hình xuất thành phẩm như sau: Ngày 3/12/2000. Xuất bán cho công ty Hải Thanh theo hoá đơn GTGT sau: (Hàng đã xuất, người mua chưa thanh toán). HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG No .. Ngày 03 tháng 12 năm 2000. Tên đơn vị xuất bán: Công ty TNHH Thế Anh. Địa chỉ: 485 Ngô Gia Tự - Gia Lâm - Hà Nội. Điện thoại: 8.772639\ MST: 0100864719. Tên đơn vị mua: Công ty Thanh Hải. Địa chỉ: Số 7 - Trịnh Hoài Đức. Điện thoại: MST: STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 áo sẹc ngắn tay L Cái 40 28.000 560.000 2 áo sẹc ngắn tay S Cái 10 25.000 250.000 3 áo sẹc dài tay L Cái 40 31.000 1.240.000 4 Quần bóng L Cái 100 13.500 1.350.000 Cộng 3.400.000 Thuế GTGT 10% 340.000 Cộng tiền hàng 3.740.000 Bằng chữ: ba triệu bảy trăm bốn mười ngàn đồng chẵn người mua kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký) (Ký) Ký - đóng dấu Ngày 10/12/2000 Công ty gửi bán cho Đại lý Liên Mẫu số 02/VT QĐ số 1141 TC/CĐkế toán Ngày 1/11/95 của BTC Nợ TK 157 Có TK 155 Đơn vị: Cty Thế Anh Số 175 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 12 năm 2000 Tên người nhận hàng: Chị Liên Địa chỉ: Đại lý Liên - Chợ Đồng Xuân. Lý do xuất: Xuất gửi bán đại lý. Xuất tại kho: Kho Công ty Thế Anh. Stt Tên nhãn hiệu sản phẩm M số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Quần bóng L Cái 50 50 13.500 675.000 2 áo sẹc dài tay L Cái 40 40 31.000 1.240.000 Cộng 90 1.915.000 (Tổng số tiền: Hai triệu bảy trăm hai mười ngàn đồng chẵn.) Ngày nhập ngày 05 tháng 12 năm 2000 Thủ trưởng Đvị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho Ngày 25/12/2000 Đại lý Liên trả tiền về số hàng gửi bán ngày 10/12/2000. Công ty Thế Anh ghi hoá đơn GTGT xuất bán để xác định là tiêu thụ cho Đại lý Liên. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG No .. Ngày 25 tháng 12 năm 2000. Tên đơn vị xuất bán: Công ty TNHH Thế Anh. Địa chỉ: 485 Ngô Gia Tự - Gia Lâm - Hà Nội. Điện thoại: 8.772639\ MST: 0100864719. Tên đơn vị mua: Đại lý Liên. Địa chỉ: Chợ Đồng Xuân Điện thoại: MST: STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quần bóng L Cái 50 13.500 675.000 2 áo sẹc ngắn tay S Cái 10 25.000 1.240.000 Cộng 1.915.000 Thuế GTGT 10% 191.500 Cộng tiền hàng 2.106.500 Bằng chữ: ba triệu bảy trăm bốn mười ngàn đồng chẵn người mua kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký) (Ký) Ký - đóng dấu Đại lý thanh toán bằng tiền mặt. Sau khi trừ đi 2% hoa hồng được hưởng ( Trích theo giá chưa có thuế GTGT). Kế toán tính số tiền hoa hồng Đại lý được hưởng là: 1915000x 2% = 38.300 Với tình hình nhập - xuất thành phẩm trong tháng 12/2000, kế toán thành phẩm ghi: Tính giá vốn xuất bán thành phẩm căn cứ vào phiếu xuất kho bán cho công ty Thanh Hải: áo sẹc ngắn tay L: 20c x 23.000đ = 470.000đ áo sẹc ngắn tay S: 10c x 19.500đ = 195.000đ áo sẹc dài tay L: 40c x 26.300đ = 1.502.000đ Quần bóng L: 100c x 10.300đ = 1.030.000đ Tổng cộng = 2.747.000đ Ghi Nợ TK 632: 2.747.000 Có TK 155: 2.747.000 kế toán ghi chi tiết TK 632 ghi Nợ, Ghi sổ chi tiết thành phẩm TK 155 chi tiết từng thành phẩm , ghi Có Đồng thời ghi Nợ TK 131(chi tiết công ty Thanh Hải): 3.400.000đ . Có TK 5111 : 3.400.000 Có TK 3331: 340.000. Mở sổ chi tiết tài khoản thanh toán người mua TK 131 Ghi sổ kế toán chi tiết doanh thu TK 5111. Ghi sổ kế toán chi tiết thuế GTGT phải nộp TK 3331. Ngày 5/12/2000. Căn cứ phiếu nhập kho số 254 thành phẩm ghi: {Chi tiết áo sẹc ngắn tay XL Nợ TK 155: 2.720.000 Có TK 154: 2.720.000 Ngày 10/12/2000. Căn cứ xuất kho tính giá vốn hàng gửi bán Đại lý Liên: Quần bóng L : 50 c x 10.300 = 515.000 áo sẹc dài tay L : 40c x 26.300 = 1.052.000 tổng cộng = 1.567.000 Kế toán ghi: Nợ TK 157: 1.567.000 Có TK 155: 1.567.000 Đồng thời ghi: Nợ TK 632: 1.567.000 Có TK 157: 1.567.000 Ngày 20/12/2000. Khi Đại lý Liên thanh toán tiền vế số tiền hàng gửi bán ngày 10/12/2000, phiếu xuất kho số 175 thì số hàng gửi bán ngày 10/12/2000 được xác định đã tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 111: 2.068.200 Nợ TK 641: 38.300 Có TK 5111: 1.915.000 Có TK 3331: 191.500 kế toán lập phiếu thu tiền mặt ngày 25/12/2000. Nhập quỹ tiền mặt số tiền 2.068.200đ do Đại lý Liên trả, ghi sổ chi tiết bán hàng số hàng giao bán cho Đại lý Liên căn cứ vào Hoá đơn GTGT xuất bán. }Chi tiết thành phẩm quần thể thao bóng L Ngày 30/12/2000. Căn cứ phiếu nhập kho thành phẩm số 256, kế toán ghi: Nợ TK 155: 3.938.000 Có TK 154: 3.938.000 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THẾ ANH Trình tự ghi sổ: Việc tính trị giá vốn hàng bán của thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (phần kế toán thành phẩm). Khi thành phẩm xuất bán được xác định là tiêu thụ, sau khi kế toán tính giá vốn xuất bán, ghi vào sổ chi tiết TK 632 và TK 155. Nợ TK 632 Có TK 155 thì nếu doanh số bán hàng được thu bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu tiền mặt nhập quỹ. Căn cứ phiếu thu tiền mặt, kế toán mở sổ chi tiết TK 511 ghi có TK 511 số tiền bán hàng và mở sổ chi tiết TK 3331 thuế GTGT đầu ra ghi có TK 3331. Còn nếu doanh số bán hàng chưa thu được bằng tiền mặt ( người mua chưa thanh toán). căn cứ hoá đơn xuất bán, kế toán mở sổ chi tiết thanh toán với người mua nợ chưa thanh toán với người mua TK 131 chi tiết từng khách hàng, ghi nợ số tiền người mua nợ chưa thanh toán ( bao gồm doanh thu và thuế VAT) đồng thời mở sổ chi tiết TK 511 ghi có TK 511 doanh thu hàng bán chưa có thuế GTGT. Số thuế GTGT được ghi vào sổ TK chi tiết TK 3331, bên có Trong tháng 12/2000 có các nghiệp vụ phát sinh về quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng như sau: phiếu chi số 101 bằng tiền mặt. Chi tiền nước sạch tiêu dùng cho văn phòng: 5.000đ Ngày 10/12/2000. Phiếu chi tiền mặt số 102. Số tiền: 41.000đ. Chi mua công cụ dụng cụ: Phiếu nhập kho số: Chi tiết: 1/ Dây FM 32: 02 cái x 8.000đ = 16.000đ. 2/ Dao vắt sổ dưới: 05 cái x 5.000đ = 25.000đ Tổng số tiền = 41.000đ Phiếu chi số 103 ngày 10/12/2000 số tiền là 292.328. Phiếu chi tiền điện thoại của cửa hàng: bán thành phẩm: chi tiết: Tiền dịch vụ điện thoại: 256.753đ Tiền thuế GTGT 10% : 26.575đ Tổng tiền thanh toán : 292.328đ Phiếu chi số 105 ngày 18/12/2000. Chi tiền phí vệ sinh quý IV/2000 số tiền : 20.500đ Phiếu chi số 106 Ngày 21/12/2000 Chi tiền điện thoại văn phòng công ty số tiền 350.317 Chi tiết: Tiền dịch vụ điện thoại: 318.470 Tiền thuế GTGT 10% : 31.847 Tổng tiền thanh toán : 350.317 Phiếu chi số 107, ngày 24/12/2000. Chi tiền điện văn phòng với số tiền là 1.752.821 Chi tiết: Tiền điện dùng: 1.593.474 Tiền thuế GTGT 10%: 159.347 Tổng tiền thanh toán: 1.752.821 Phân bổ: Văn phòng: 1/4= 398.368 ; sản xuất 3/4= 1.195.105 Ngày 26/12/2000 Phiếu xuất kho:176 Công ty bán cho Nhã Hải Phòng ( Chưa thanh toán) Hoá đơn xuất bán số Chi tiết: áo sẹc XL: 100c x 31.500đ = 3.150.000đ áo sẹc M dài: 100c x 29.500đ = 2.950.000đ Tổng tiền hàng = 6.100.000đ Thuế GTGT 10% =610.000đ Tổng tiền thanh toán = 6.710.000đ. Ngày 27/12/2000 Phiếu xuất kho: 177 Xuất bán cho Chị Liên - Chợ Đồng Xuân. Hoá đơn xuất bán Chi tiết: Quần bóng L: 150c x13.500 = 2.025.000 Quần thủ môn L: 50 x 19.000 = 950.000 Quần thủ môn M:100 x 17.500 = 1.750.000 áo Hưng Long: 100 x 30.000 = 3.000.000 Tổng tiền hàng = 7.725.000 Thuế GTGT 10%= 772.500 Tổng tiền thanh toán = 8.497.500 Xuất bán cho Hồng Nhã - Hải Phòng ( chưa thanh toán).Phiếu xuất kho số 178. Hoá đơn xuất bán Chi tiết: áo bóng dài M: 30 x 30.000 = 900.000 áo bóng ngắn M: 65 x 26.000 = 1.690.000 Quần bóng M 70 x 15.000 = 1.050.000 Quần thủ môn L: 70 x 20.000 = 1.400.000 Quần thủ môn M: 100 x 18.000 = 1.800.000 áo Hưng Long: 25 x 30.000 = 750.000 Tổng tiền hàng: 7.590.000 Thuế GTGT 10%: 759.000 Tổng tiền thanh toán: 8.348.000 Ngày 25/12/2000. Phiếu chi số 109 chi nộp thuế GTGT số tiền: 228.700 Ngày 26/12/2000. Xuất công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng. Phiếu xuất kho 58, với số tiền: 128.000 (phân bổ 1 lần). Ngày 31/12/2000. Tính căn cứ bảng chấm công cuối tháng12/2000. Lương phải trả nhân viên quản lý: 2.050.000 Lương phải trả nhân viên bán hàng: 1.050.000 Ngày 31/12/2000. Căn cứ bảng tính khấu hao tài sản cố định. Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng: 100.000 Trích khấu hao TSCĐ quản lý: 250.000 Ngày 31/12/2000. Phiếu chi số 110. Chi tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng: 1.500.000 Chi lương nhân viên quản lý: 2.050.000 Phiếu chi: 111 Chi lương nhân viên bán hàng: 1.050.000 Phiếu chi: 112 Ngày 31/12/2000 Phiếu xuất kho: 179 Xuất bán cho Chị Liên - Chợ Đồng Xuân ( thanh toán ngay bằng tiền mặt, số phiếu thu: 109) chi tiết: áo sẹc L: 450 x 26.000 = 11.700.000 áo sẹc M: 300 x 25.000 = 7.500.000 áo sẹc S: 300 x 24.500 = 7.350.000 áo cotton L: 450 x 26.500 = 11.925.000 áo sẹc dài L: 300 x 34.500 = 10. 350.000 áo Hưng Long: 200 x 31.500 = 6.300.000 Tổng tiền hàng: 55.125.000 Thuế GTGT 10%: 5.512.500 Tổng tiền thanh toán: 60.637.500 Tính giá vốn xuât bán thành phẩm bán ra: áo sẹc L: 450 x 23.500 = 10.575.000 áo sẹc M: 300 x 21.020 = 6.306.000 áo sẹc S: 300 x 20.000 = 6.000.000 áo cotton L: 450 x 20.582 = 9.262.136 áo sẹc dài L: 300 x 27.051 = 8.115.563 áo Hưng Long: 200 x 27.200 = 5.440.000 Tổng: 45.698.699 Trình tự đinh khoản các nghiệp vụ phát sinh như sau Ngày 1/12/2000. Nợ TK 642: 5000 Có TK 111: 5000 Ngày 10/12/2000 Nợ TK 153: 41.000 Có TK 111: 41.000 Nợ TK 641: 265.753 Nợ TK 133: 26.575 Có TK 111: 292.328 Ngày 18/12/2000 Nợ TK 642: 20.500 Có TK 111: 20.500 Ngày 21/12/2000 Nợ TK 642: 318.470 Nợ TK 133: 31.847 Có TK 111: 350.317 Ngày 24/12/2000 Nợ TK 642: 398.368 Nợ TK 627: 1.195.105 Nợ TK 133: 159.347 Có TK 111: 1.752.821 Ngày 25/12/2000 Nợ TK 3331: 228.700 Có TK 111: 228.700 Ngày 26/12/2000 a/ Nợ TK 641: 128.000 Có TK 153: 128.000 b/ Nợ TK 632: 5.116.500 Có TK 155: 5.116.500 c/ Nợ TK 131: 6.710.000 Có TK 511: 6.100.000 Có TK 3331: 610.000 Ngày 27/12/2000 a/ Nợ TK 632: 6.440.000 Có TK 155: 6.440.000 b/ Nợ TK 131: 8.497.500 (Liên) Có TK 511: 7.725.000 Có TK 3331: 772.500 Ngày 27/12/2000 a/ Nợ TK 632: 5.836.500 Có TK 155: 5.836.500 b/ Nợ TK 131: 8.349.000 (Nhã) Có TK 511: 7.590.000 Có TK 3331: 759.000 Ngày 31/12/2000 a/ Nợ TK 642: 2.050.000 Nợ TK 641: 1.050.000 Có TK 334: 3.100.000 b/ Nợ TK 641: 100.000 Nợ TK 642: 250.000 có TK 214: 350.000 Tính giá vốn xuất ngày 27/12/2000. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CÔNG TY THẾ ANH Hình thức Nhật ký - Sổ cái Chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiét Bảng tổng hợp chứng từ Nhật ký sổ cái Báo cáo tài chính Sổ kho, sổ quỹ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, xác định tài khoản, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký-Sổ cái. Mỗi chứng từ kế toán được ghi vào Nhật ký- Sổ cái một dòng đồng thời ở cả hai phần Nhật ký và Sổ cái. Đối với những chứng từ kế toán cùng loại (như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập) có thẻ tiến hành phan loại các chứng từ để lập Bảng phân loại chứng từ ké toán cùng loại. Sau đó căn cứ vào bẳng tổng cộng trên từng bảng tổng hợp chứng từ kế toán để ghi vào Nhật ký sổ cái một dòng Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi được dùng để ghi Nhật ký – Sổ cái, được ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Nhật ký – Sổ cái và các ssổ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng Nhật ký – Sổ cái ở cột phát sinh của phần Nhật ký và cột Nợ, cột Có của từng TK để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cuối tháng cộng phát sinh Nợ, Có tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ số liệu của từng đối tượng chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản - Đối chiếu số liệu trên Nhật ký – Sổ cái, trên các sổ chi tiết – sau đó làm ăn cứ lập Bảng cân đối tài khoản và các báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các báo cáo tài chính khác. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY THẾ ANH 1.Trị giá thành phẩm của công ty Thế Anh được đánh giá theo nguyên tắc giá thực té (giá vốn thực tế) Mặt hàng quần áo thể thao do doanh nghiệp sản xuất ra được đánh giá theo giá thành công xưởng thưcj tế (gia thành sản xuất thực tế) bao gồm : -Chi phí NVL trực tiếp -Chi phí nhân công trực tiếp -Chi phí sản xuất chung TRÍCH: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH CÔNG TY THẾ ANH Ngày Tên sản phẩm : áo sẹc XL ngắn tay Số lượng sản phẩm hoàn thành : 100 chiếc Ngày 05/12/2000 Đvt: Đồng Khoản mục chi phí SXKD CPSXKD dở dang đầu kỳ CPSXKD phát sinh trong kỳ CFSXKD dở dang cuối kỳ Giá thành sản phẩm hoàn thành Giá thành Giá thành đơn vị Vải sẹc 75 Cổ áo Chỉ may, phụ liệu Hoá chất Khấu hao Nhân công Chi phí sản xuất chung 160.000 75.000 250.000 85.000 200.000 0 875.000 1456.000 70.000 100.000 350.000 100.000 1.248.000 105.000 978.000 0 160.000 320.000 250.000 120.000 526.000 638.000 145.000 190.000 115.000 50.000 1.128.000 454.000 6.380 1.450 1.900 1.150 500 11.280 4.540 Cộng 1.645.000 3.429.000 2.354.000 2.720.000 27.200 Trong tháng 12/2000 công ty nhập kho 100 số lượng áo XL ngắn tay. Căn cứ vào giấ thành thực tế trên, công ty nhạp kho 100 thành phẩm trên kế toán ghi : Nợ TK155 (Tp áo sec Xl ngắn tay): 2.720.000 Có Tk154 :2720.000 Mở số chi tiết hàng hoá Tk155 Vào sổ chi tiết TK154 đối với thành lphẩm xuất kho được tính theo giá thành thực tế bình quân. Do thành phẩm nhập từ các đợt khác nhau. Nên việc xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền của thành phẩm tồn đầu ký và nhập trong kỳ theo công thức sau: Giá thành phẩm xuất kho trong kỳ Trị giá thành phẩm tồn kho trong kỳ Trị giá thành phẩm nhập kho trong kỳ Số lượng thành phẩm trong kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + + = Công ty Thế Anh hoạch toán hàng tônf kho theo phương án kê khai thường xuyên. Trong tháng 12/2000 Công ty nhạp kho những thành phẩm sau: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Ngày 20/12/2000 Tên sản phẩm : áo sẹc M dài tay Số lượng sản phẩm : 135 chiếc Khoản mục chi phí SXKD CPSXKD dở dang đầu kỳ CPSXKD phát sinh trong kỳ CFSXKD dở dang cuối kỳ Giá thành sản phẩm hoàn thành Giá thành Giá thành đơn vị Vải sẹc 75 Cổ áo Phụ liệu Hoá chất Khấu hao Nhân công Chi phí sản xuất chung 978.000 0 160.000 320.000 250.000 120.000 526.000 575.000 101.250 35.000 220.000 0 570.000 150.000 0 0 30.000 150.000 120.000 80.000 375.000 1.553.000 101.250 165.000 390.000 130.000 610.000 301.000 11.503 750 1.222 2.888 963 4.518 2.230 Cộng 2.354.000 1.651.250 755.000 3250.250 24.076 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Ngày 30/12/2000 Tên sản phẩm : Quần thể thao L Số lượng sản phẩm : 370 Khoản mục chi phí SXKD CPSXKD dở dang đầu kỳ CPSXKD phát sinh trong kỳ CFSXKD dở dang cuối kỳ Giá thành sản phẩm hoàn thành Giá thành Giá thành đơn vị 1.Vải bóng 2 da 2.Chun 3.Phụ liệu may 4.Hoá chất 5.Khấu hao 6.Nhân công 7.Chi phí sản xuất chung 0 0 30.000 150.000 120.000 80.000 375.000 1.670.000 56.000 120.000 200.000 0 875.000 625.000 0 10.000 56.000 102.000 0 75.000 120.000 1.670.000 46.000 94.000 248.000 120.000 880.000 880.000 4.514 124 254 670 324 2.378 2.378 Cộng 755.000 3.546.000 363.000 3.938.000 10.643 Như vậy căn cứ vào 3 bảng tính giá thành trên Tại kho. Sản phẩm được hoàn thành xuất xuởng đem nhạp kho, thủ kho lập phiếu nhập kho thành phẩm 03 lạo thành phẩm trên. Đồng thời kế toán ghi : Nợ TK 155 : 3.250.250 (Chi tiết TP: áo sẹc M dài tay) Có TK 154 : 3.250.250 Nợ TK 155 : 3.938.000 (Chi tiét TP : Quần sẹc L) Có TK 154 : 3.938.000 Ta có 3 phiếu hoá đơn nhập kho thành phẩm như sau: PHIẾU NHẬP KHO số :254 Ngày 05 tháng 12 năm 2000 Nợ : 155 Có TK : 154 Họ tên người giao hàng : Nguyễn Minh Nguyệt Theo lệnh sản xuất số 74 ngày 15 tháng 11 năm 2000 của GĐ Cty Nhập kho tại Cty Thế Anh STT Tên nhãn hiệu, qui cách sản phẩm MMsố ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Áo sẹc ngắn tay M M Chiếc 100 100 27.200 2.720.000 Cộng 100 2.720.000 Tổng số tiền: Hai triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Ngày nhập 05 tháng 12 năm 2000 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đvị PHIẾU NHẬP KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2000 Số 255 Nợ : 155 Có :154 Họ tên:. Nhập tại kho : Cty Thế Anh STT Tên nhãn hiệu, qui cách sản phẩm Msố ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Áo sẹc ngắn tay M M Chiếc 135 135 24.076 3.250.250 Cộng 135 3.250.250 Tổng số tiền : Ba triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Nhập ngày 20/12/2000 Phụ trách cung tiêu người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng Đvị Ta có BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO tháng11/2000 Cty Thế Anh Hôm nay ngày 30 tháng 11 năm 2000 Số 11/TP/2000. Thành viên ban kiểm kê gồm: -Ông : nguyễn Trọng Thanh Chức vụ : Thủ kho -Bà :Đoàn Thuý Nga Chức vụ : Kế toán -Bà : Nguyễn Minh Nguyệt Chức vụ : Tổ trưởngsản xuất STT TÊN THÀNH PHẨM SIZE ĐƠN VỊ TÍNH ĐƠN GIÁ SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN GHI CHÚ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Áo sẹc ngắn tay Áo sẹc ngắn tay Áo sẹc ngắn tay Áo sẹc ngắn tay Áo cotton ngắn Áo cotton dài Áo sẹc dài tay Áo sẹc dài tay Áo sẹc dài tay Áo bóng dài Áo bóng dài Áo bóng ngắn Áo bóng ngắn Quần bóng Quần bóng Quần thủ môn Quần thủ môn Áo Hưng Long XL L M S L L L M S L M L M L M L M L M L Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái 26.500 23.500 21.500 19.500 20.000 24.500 26.300 24.500 22.500 25.000 23.000 21.000 20.000 10.300 9.200 15.500 14.500 26.700 45 200 12 10 15 30 112 45 60 15 30 50 65 450 70 120 200 125 1.192.500 4.700.000 258.000 195.000 300.000 735.000 2.945.600 1.102.500 1.350.000 375.000 690.000 1.050.000 1300.000 4.635.000 644.000 1.860.000 2.900.000 3.337.500 Cộng 29.570.100 NHỮNG NGƯỜI THAM GIA KÝ TÊN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ GIÁM ĐỐC Biên bản kiểm kê cuối tháng 11/2000 đúng với kết quả trên sổ kế toán cuối tháng 11/2000 Trong tháng 3/12/2000, xuất bán cho Công ty Thanh Hải. Theo hoá đơn GTGT như sau: (Hàng đã xuất, người mua chưa thanh toán) HOÁ ĐƠN GTGT Ngày 3 tháng 12 năm 2000 Tên đơn vị xuất bán : Cty TNHH Thé Anh Địa chỉ :485 Ngô Gia Tự – Gia Lâm. Điện thoại : 8772639 MST : 01 0 0 8 6 4 7 1 9 Tên đơn vị mua : Công ty Thanh Hải Địa chỉ : Số 7 – Trịnh Hoài Đức Điện thoại: MST: STT TÊN HÀNG HOÁ ĐVT SLƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 2 3 4 Áo sẹc ngắn tay L Áo sẹc ngắn tay S Áo sẹc dài tay L Quần bóng L cái cái cái cái 20 10 40 100 28.000 25.000 31.000 13.500 560.000 250.000 1.240.000 1.350.000 Cộng 3.400.000 Thuế GTGT 10% 340.000 Cộng tiền hàng 3.740.000 Bằng xhữ : Ba triệu bảy trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn. Người mua kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký) (ký) (ký - đóng dấu) Ngày 10/12/2000 Công ty gửi bán cho đại lý Liên PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02/VT QĐ 1141 TC/CĐKT Ngày 10 tháng 12 năm 2000 Ngày 1/11/95 của BTC Tên người nhận hàng : Chị Liên Địa chỉ : Đại lý Liên – Chợ Đồng Xuân Lý do xuất : Xuất gửi đại lý Xuất tại kho : Kho công ty Thế Anh STT Tên nhãn hiệu, qui cách sản phẩm Msố ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 2 Quần bóng Áo sẹc dài tay L L Cái Cái 50 40 50 40 13.500 31.000 675.000 1.240.000 Cộng 1.915.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Ngày 25/12/2000. Đại lý liên trả tiền về số hàng gửi bán ngày 10/ 12/2000 Cty Thế Anh ghi hoá đơn GTGT xuất bán để xác định là tiêu thụ cho đại lý Liên 1.Quần bóng L : 50 cái Hoá đơn 13.500 Ttiền :675.000 2.áo sẹc dàiL : 40 cái Hoá đơn 31.000 Thành tiền :1.240.000 cộngtiền hàng :1.915.000 thuế GTGT 10% : 191.500 tổng giá trị hàng thanh toán: 2.106.500 Đại lý Liên thanh toán bàng tiền mặt. Sau khi trừ đi 2% hoa hồng được hưởng (tính theo giá chưa có thuế GTGT). Kế toán tính số tiền hoa hồng đại lý được hưởng là: x 2% = 38.300 với tình hình nhập – xuất tháng 12/2000 kế toán thành phẩm ghi ngày 3/12/2000 *Tính giá vốn xuất bán thành phẩm căn cứ vào phiếu xuất kho bán cho công ty Thanh hải 1.áo sẹc ngắn tay L : 20C x 23.500 = 470.000 2.áo sẹc ngắn tay S : 10C x19.500 = 195.000 3.áo sẹc dài L : 40C x 26.300 =1.052.000 4. Quần bóng l : 100C x 10.300 =1.030.000 Tổng cộng 2.747.000 Ghi Nợ TK 632 :2.747.000 Có TK 155 :2.747.000 Kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 632, ghi Nợ Ghi sổ chi tiết thành phẩm TK 155 chi tiết tưùng thành phẩm, ghi Có *Đồng thời ghi Nợ TK 131 (chi tiết công ty Thanh Hải) : 3.740.000đ Có TK 5111 :3.400.000đ Có TK 3331 : 340.000đ Mở số chi tiết thanh toán người mua TK131 Ghi sổ kế toán chi tiết doanh thu TK 5111 Ghi sổ kế toán chi tiết thuế GTGT phải nộp TK 3331 Ngày 5/12/2000 Căn cứ phiéu nhập kho số 254 thành phẩm ghi (chi tiết áo sẹc ngắn tay XL) Nợ Tk 155 : 2.720.000 Có Tk 154 : 2.720.000 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại côngty thế anh Trình tự ghi sổ Việc tính gia trị vốn hàng bán của thành phẩm xuất kho đuyược tính theo phương pháp bình quân gia quyền (phần kế toán thành ghẩm) Khi thành phẩm xuất bán được xác định là tiêu thụ kế toán sau khi kế toán tính giá vốn xuất bán sau đó ghi vào sổ chi tiết TK632 và TK 155 Ghi Nợ TK632 đồng thời ghi Có TK155 thì nếu doanh số bán hàng được thu bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu tiền mặt nhập quỹ. Căn cứ phiéu thu tiến mặt kế toán mở sổ quỹ tiền mặt ghi nợ TK111 số tiền đã thu được. Đồng thời mở sổ chi tiết TK ghi có TK511 số tiền bán hàng và mở sổ chi tiết TK 3331 thuế giá trị gia tăng đầu ra ghi có TK3331 Còn nếu doanh số bán hàng không thu được bằng tiền mặt (người mua chưa thanh toán). Căn cứ hoá đơn xuất bán kế toán mở sổ chi tiết thanh toán với người mua Tk131 chi tiết cho từng khách hàng, ghi nợ số tiền người mua nợ chưa thanh toán (bao gồm doanh thu và thuế VAT) đồng thời mở sổ chi tiết ghi có TK 511 doanh thu bán hàng chưa có thúe GTGT Số thuế GTGT được ghi vào sổ TK chi tiết TK3331 bên có. Ngày 10/12/2000 Căn cứ phiếu xuất kho tính giá vốn hàng gửi bán Đại lý Liên: 1.Quần bóng L : 50C x 10.300 = 515.000 2.áo sẹc dài tay L : 40C x 26.300 =1.052.000 Tổng cộng 1.567.000 Kế toán ghi : Nợ TK157 :1.567.000 Có TK155 :1.567.000 *Ngày 20/12/2000 căn cứ phiếu nhập kho số 255 ghi Nợ TK 155 : 3.250 Có TK 154 : 3.250 (chi tiết thành phẩm áo sẹc dài M) *Ngày 25/12/2000 khi đại lý Liên thanh toán về số tiền hàng gửi bán ngày 10/12/2000. Phiếu xuất kho số 175 thì số hàng gửi bán ngày 10/12/2000 được xác định đã tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 111 : 2.068.200 Nợ TK 641 :38.300 Có TK 5111 :1.915.000 Có TK 3331 : 191.500 đồng thời ghi Nợ TK 632 : 1.567.000 Có TK 157 : 1.567.000 Ké toán lập phiếu thu tiền mặt ngày 25/12/2000. Nhập quỹ tiền mặt số tiền 2.068.200 Do đại lý Liên trả Ghi sổ chi tiết bán hàng số hàng giao bán cho Đại lý Liên căn cứ vào hoá đơn GTGT xuất bán *Ngày 30/12/2000. Căn cứ phiéu nhập kho thành phẩm dố 256 ké toán ghi Nợ TK 155 :3.938.000 Có Tk 154 : 3.938.000 (chi tiết thành phẩm: Quần thể thao bóng L) trong tháng 12 có cac nghiệp vụ phát sinh về quản lý Doanh nghiẹp và chi phí bán hàng như sau: *Ngày 1/12/2000 -Phiếu ghi số 101 bằng tiền mặt: Chi tiền nước sạch tiêu dùng cho Văn phòng :5.000đ *Ngày 10/12/2000 -Phiếu chi tiền mặt số 102 số tiền 41.000đ Chi mua công cụ, dụng cụ : Phiếu nhập kho số Chi tiết : 1:Dây FM 32 : 02 cái x 8.000 = 16.000đ 2:Dao vắt sổ dưới : 05 cái x 5000 = 25.000đ tổng số tiền : 41.000đ (mua lẻ) . -Phiếu chi tiền điện thoại : bán thành phẩm chi tiết : Tiền dịch vụ điện thoại :256.753đ Tiền thuế GTGT 10% : 26.575 Tổng tiền thanh toán :292.328 Số phiếu chi số 103 ngày 10/12/2000 *Ngày 18/12/2000 -Phiếu chi số 105 Chi tiền phí vệ sinh quí 4/2000 số tièn 20.500đ. *Ngày 21/12/2000 : chi tiền điện thoại Văn Phòng công ty Chi tiết : Tiền dịch vụ điện thoại : 318.470đ Tiền thuế GTGT 10% : 31.847đ Tổng tiền thanh toán : 350.317đ Phiếu chi số 106 số tiền 350.317đ *Ngày 24/12/2000 : chi tiền điện Văn phòng. Phiếu chi số 107. Chi tiết : Tiền điện dùng :1.593.474 Tiền thuế GTGT 10% :159.347 Tổng tiền thanh toán :1.752.821 Phân bộ Văn phòng 1/4= 398.368; dùng sản xuất 3/4= 1.195.105 *Ngày26/12/2000 Công ty xuất bán cho Nhã Hải Phòng (chưa thanh toán) Hoá đơn xuất bán số Chi tiết : áo sẹc XL :100C x 31.500 =3.150.000 áo sẹc M dài :100C x29.500 =2.950.000 tiền hàng :6.100.000 thuế GTGT 10% :610.000 *Ngày 27/12/2000 (chưa thanh toán) Phiếu XK : 177 -Xuất bán chị Liên – chợ Đồng Xuân: hoá đơn xuất bán chi tiết : Quần bóng l :150C x13.500 = 2.025.000đ quần thủ môn L : 50C x 19.000 = 950.000 quần thủ môn M : 100C x 17.5000 = 1.750.000đ áo Hưng Long : 100 x 30.000 = 3.000.000 tiền hàng 7.725.000 thuế GTGT 10 % : 772.500 tổng tiền thanh toán 8.497.500 * Ngày 25/12/2000 phiếu chi số 109 chi nộp thuế GTGT số tiền : 228.700đ * Ngày 26/12/2000. Xuất công cụ dụng cụ cho bộ phận bán hàng phiếu xuất kho 58. Số tiền : 128.000 (phân bổ 1 lần). * Ngày 21/12/2000. Căn cứ bảng tính khấu hao TSCĐ. Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng : 100.000đ. Trích khấu hao TSCĐ quản lý : 250.000đ. * Ngày 31/12/2000 phiếu chi 110 Chi tiềm mặt trả tiền thuê của hàng 1.500.000đ Chi lương nhân viên quản lý: 2.050.000đ phiếu chi 111. Chi lương nhân viên bán hàng : 1.050.000đ phiếu chi 112 Ngày 31/12/2000 Phiếu XK: 179 Xuất bán Liên chợ Đồng Xuân. Thanh toán ngay bằng tiền mặt, số phiếu thu 109. Chi tiết: Áo sẹc L: 450c x 26.000 = 11.700.000 Áo sẹc M: 300c x 25.000 = 7.500.000 Áo sẹc S: 300c x 24.500 = 7.350.000 Áo cotton L: 450c x 26.500 = 11.925.000 Áo sẹc dài L: 300c x 34.500 = 10.350.000 Áo Hưng Long: 200c x 31.500 = 6.300.000 Tiền hàng: 55.125.000 Thuế GTGT 10%: 5.512.500 Tổng tiền thanh toán: 60.637.500 Tính giá vốn xuất bán thành phẩm bán ra: Áo sẹc L: 450c x 23.000 = .10575.000 Áo sẹc M: 300c x 21.020 = 6.306.000 Áo sẹc S: 300c x 20.000 = 6.000.000 Áo cotton L: 450c x 20.582 = 9.262.136 Áo sẹc dài L: 300c x 27.051 = 8.155.563 Áo Hưng Long: 200c x 27.200 = 5.440.000 Tổng: 45.698.699 Trình tự định khoản các nghiệp vụ phát sinh như sau: - Ngày 1/12/2000 - Ngày 26/12/2000 Nợ TK 642: 5.000 a) Nợ TK 641: 128.000 Có TK 111: 5.000 Có TK 153: 128.000 - Ngày 10/12/2000 b) Nợ TK 632: 5.116.500 a) Nợ TK 153: 41.000 Có TK 155: 5.116.500 Có TK111: 41.000 c)Nợ TK 131: 6.710.000 (nhã HP) b) Nợ TK 641: 265.753 Có TK 511: 6.100.000 Nợ TK 133: 26.575 Có TK 3331: 610.000 Có TK 111: 292.328 - Ngày 27/12/2000 - Ngày 21/12/2000 a) Nợ TK 632: 6.440.000 Nợ TK 642: 318.470 Có TK 155: 6.440.000 Nợ TK 133: 31.847 b) Nợ TK 131: 8.497.500 Có TK 111: 350.317 Có TK 511: 7.725.000 - Ngày 24/12/2000 Có TK 3331: 772.500 Nợ TK 642: 398.368 - Ngày 27/12/2000 Nợ TK 627: 1.195.105 a) Nợ TK 632: 5.836.500 Nợ TK 133: 159.347 Có TK 155: 5.836.500 Có TK 111: 1.752.821 b) Nợ TK 131: 8.349.000(Nhã) - Ngày 25/12/2000 Có TK 511: 7.590.000 Nợ TK 3331: 228.700 Có TK 3331: 759.000 Có TK 111: 228.700 - Ngày 31/12/2000 a) Nợ TK 642: 2.050.000 Nợ TK 641: 1.050.000 Có TK 334: 3.100.000 b)Nợ TK 642: 250.000 Nợ TK 641: 100.000 Có TK 214: 350.000 Tính giá vốn xuất ngày 27/12/2000 Quần bóng L: 150c x 10.300 = 1.545.000 Quần TM L: 50c x 15.500 = 775.000 Quần TM M: 100c x 14.500 = 1.450.000 Áo Hưng Long: 100c x 26.700 = 2.670.000 Tổng cộng: 6.440.000 Áo bóng dài M: 30c x 23.000 = 690.000 Áo bóng ngắn M: 65c x 20.000 = 1.300.000 Quần bóng M: 70c x 9.200 = 644.000 Quận TM L: 70c x 15.500 = 1.085.000 Quần TM M: 100c x 14.500 = 1.450.000 Áo Hưng Long: 25c x 26.700 = 67.500 Tổng cộng: 5.836.500 Căn cứ các định khoản trên kế toán vào các sổ chi tiết. Sau đó tập hợp các chứng từ phát sinh vào Bảng tổng hợp chứng từ phát sinh làm căn cứ vào sổ cái. Chi tiết các tài khoản được ghi theo các sổ sau Ngày 31/12/2000 c/ Nợ TK 641: 1500.000 Có TK 111: 1500.000 d/ Nợ TK 334: 2050.000 Có TK 111: 2050.000 e/ Nợ TK 334: 1050.000 Có TK 111: 1050.000 g/ Nợ TK 632: 45.698.699 Có TK 155: 45.698.699 h/ Nợ TK 111: 60.637.500 Có TK 511: 55.125.000 Có TK 3331: 5.512.500 Phương pháp ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập – xuất thành phẩm kế toán vào sổ chi tiết thành phẩm TK 155 Căn cứ vào hoá đơn bán hàng vào sổ doanh thu bán hàng ghi có TK 511 đồng thời ghi sổ chi tiết phaỉ thu khách hàng TK 131 chi tiết từng đối tượng nếu người mua chưa trả tiền. Nếu bán hàng thu tiền ngay kế toán căn cứ phiếu thu tiền mặt nhập quỹ ghi Nợ TK 111 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG (THÀNH PHẨM) Tháng 12 năm 2000 Tài khoản: 511 Tên sản phẩm Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số Ngày Số lượng Đơn giá Thành tiền thuế Các khoản khác (521, 531,532) 174 3/12 Xuất bán áo sẹc ngắn L 131 20 28000 560000 56000 Áo sẹc ngắn S 131 10 25000 250000 25000 Áo sẹc dài L 131 40 31000 1240000 124000 Quần bóng L 131 100 13500 1350000 135000 175 10/12 Quần bóng L 131 50 13500 675000 67500 Áo sẹc dài L 131 40 31000 1240000 124000 176 26/12 Áo sẹc XL 131 100 31500 3150000 315000 áo sẹc M dài 131 100 29500 2950000 295000 177 27/12 Quần bóng L 131 150 13500 2025000 202500 Quần TM L 131 50 19000 950000 95000 Quần TM M 131 100 17500 1750000 175000 áo Hưng Long 131 100 30000 3000000 300000 178 27/12 áo bóng dài M 131 30 30000 900000 90000 áo bóng ngắn M 131 65 26000 1690000 169000 Quần bóng M 131 70 15000 1050000 105000 Quần TMôn 2 131 70 20000 1400000 140000 Quần TM M 131 100 18000 1800000 180000 áo Hưng Long 131 25 30000 750000 75000 Cộng 26730000 2673000 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG (TIẾP) Chứng từ DIỄN GIẢI TK Đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số Ngày Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác (521, 531,532) Mang sang 26730000 179 31/12 áo sẹc L 111 450 26000 11700000 1170000 áo sẹc M 111 300 25000 7500000 750000 áo sẹc S 111 300 24500 7350000 735000 áo cotton L 111 450 26500 11925000 1192500 áo sẹc dài L 111 300 34500 10350000 1035000 áo Hưng Long 111 200 31500 6300000 630000 Cộng 81855000 8185500 Công ty Thế Anh SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM TK 155 Tên sản phẩm: áo sẹc ngắn XL Quy cách sản phẩm: XL Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK đối ứng Đơn giá NHẬP XUẤT TỒN GHI CHÚ Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 254 5/12/2000 Dư đầu kỳ 26500 45 1192500 176 26/12 Nhập kho TP 154 27200 100 2720000 145 3912500 Xuất bán(Nhã HP) 632 26983 100 2698300 45 1214200 Cộng 100 2720000 100 2698300 45 1214200 Tên sản phẩm: áo sẹc dài M Qui cách sản phẩm: dài M Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK đối ứng Đơn giá NHẬP XUẤT TỒN GHI CHÚ Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 255 20/12 Dư đầu kỳ 24500 45 110250 176 26/12 Nhập kho TP 154 24076 135 3250250 180 4352750 Xuất bán(Nhã HP) 632 24182 100 2418200 80 1934550 Cộng SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN NGƯỜI MUA Tháng 12 năm 2000 Tên khách hàng: Đại lý Liên TK 131 Chứng từ DIỄN GIẢI Thời hạn được CK TK đối ứng SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ Ngày tháng đã thanh toán Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có 175 27/12 Dư đầu tháng 12 20170000 20170000 Xuất bán hàng 511 7725000 27895000 Thuế GTGT phải trả 3331 772500 28667000 Cộng 8497500 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT Tài khoản: 632 Tháng 12 năm 2000 Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ PHÁT SINH SỐ D Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có D đầu tháng 12 155 0 174 3/12 Xuất bán CTy HThanh 155 2747000 2747000 175 25/12 Xuất bán ĐLý Liên 155 1567000 4314000 176 26/12 Xuất bán (Nhã HP) 155 5116500 9430500 177 27/12 Xuất bán (Liên) 155 6440000 15870500 178 27/12 Xuất bán (Nhã) 155 5836500 21707000 179 31/12 Xuất bán (Liên) 155 45698699 67405699 31/12 K/c giá vốn 67405699 0 Cộng 67405699 67405699 0 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT Tài khoản 641 Tháng 12 năm 2000 Đơn vị tính: đồng Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ GHI CHÚ Số Ngày Nợ Có Nợ Có Dư đầu tháng 12 0 103 10/12 Chi phí điện thoại BH 111 265753 265753 25/12 Chi phí hoa hồng đại lý 131 38300 304053 58 26/12 Chi phí CC-DC dùng VP 153 128000 432053 31/12 Lương phải trả BH 334 1050000 1482053 31/12 Khấu hao TSCĐ dùng BH 214 100000 1582053 110 31/12 Chi phí thuê cửa hàng 111 1500000 3082053 K/c chi phí bán hàng 3082053 0 0 Cộng 3082053 3082053 0 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT Tài khoản 642 Tháng 12 năm 2000 Đơn vị tính: đồng Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ GHI CHÚ Số Ngày Nợ Có Nợ Có Dư đầu tháng 12 0 100 1/12 Chi nước sạch VP 111 5000 5000 105 18/12 Chi phí vệ sinh tháng 12 111 20500 25500 106 21/12 Chi phí điện thoại VP 111 318470 343970 107 24/12 Chi phí điện VP 111 398368 742338 31/12 Lương phải trả quản lý 334 2050000 2792338 31/12 Khấu hao TSCĐ quản lý 214 250000 3042338 K/c chi phí quản lý 3042338 0 0 Cộng tháng 12 3042338 3037338 0 Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 133 Tháng 12/2000 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có Sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng được ghi chép hàng ngày. Căn cứ vào các chứng từ phát sinh kế toán định khoản và theo dõi trực tiếp tình hình thuế giá trị gia tăng trên sổ chi tiết. Nếu doanh thu bán hàng được xác định. Kế toán căn cứ số thuế giá trị gia tăng trên hóa đơn bán hàng để ghi vào cột “Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ” SỔ THEO DÕI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Tháng 12/2001 Chứng từ Diễn giải Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ Số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT đã nộp Thuế GTGT cuối kỳ Số hiệu Ngày Còn phải nộp Nộp thừa Dư đầu tháng 103 10/12 Chi tiền thuế điện thoại BH 26.575 175 10/12 Thuế bán TP 191.500 106 21/12 Thuế điện thoại VP 31.847 176 26/12 Thuế tiêu thụ TP 610.000 109 25/12 Chi nộp tiền thuế GTGT 228.700 Cộng phát sinh 58.422 Trong kỳ có phát sinh về số trả, phải trả về số thuế GTGT mua nguyên vật liệu, hàng hoá, chi trả chi phí điện thoại, điện, nước... Kế toán căn cứ chứng từ ghi vào cột “Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ” số thuế đó. Cuối tháng tính ra số còn phải nộp và số nộp thừa. Nếu trong tháng đã nộp thì ghi vào cột “ Số thuế GTGT đã nộp”. SỔ CHI TIẾT TK 911 Tháng 12 năm 2000 Đơn vị tính: đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ Nợ Có Nợ Có 31/12 Dư đầu tháng 0 K/c doanh thu tháng 12 511 81855000 K/ c giá vốn hàng bán 632 67405699 14449301 K/c chi phí QLDN 642 3042338 11406963 K/c chi phí bán hàng 641 3082053 8324910 K/c lãi 421 8324910 0 Cộng 81855000 81855000 0 BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN THÀNH PHẨM Tháng 12 năm 2000 Kho hàng: Kho Công ty Thế Anh Loại hàng: Nhóm thành phẩm TÊN THÀNH PHẨM ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số chênh lệch Theo sổ Kiểm kê 1. Áo sẹc ngắn tay XL cái 45 100 100 45 2. Áo sẹc ngắn tay L cái 200 450 470 150 3. Áo sẹc ngắn M cái 12 300 300 12 4. Áo sẹc ngắn S cái 10 400 310 100 5. Áo cotton ngắn L cái 15 500 450 65 6. Áo cotton dài L cái 30 0 0 30 7. Áo sẹc dài tay L cái 112 500 380 232 8. Áo sẹc dài M cái 45 135 100 80 9. Áo sẹc dài S cái 60 0 0 60 10. Áo bóng dài L cái 15 0 0 15 11. Áo bóng dài M cái 30 0 0 30 12. Áo bóng ngắn L cái 50 0 0 50 13. Áo bóng ngắn M cái 65 0 0 65 14.Quần bóng L cái 450 370 300 520 15. Quần bóng M cái 70 0 0 70 16. Quần TM L cái 120 0 120 0 17. Quần TM (M) cái 200 0 200 0 18. Áo Hưng Long cái 125 300 325 100 Trình tự ghi sổ nghiệp vụ chi phí bán hàng và chi phí quản lý: Căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh trong tháng 12 năm 2000 Công ty đã chi tiết tiền mặt trả tiền về chi phí dùng nước sạch Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt kế toán định khoản: Nợ TK 642 : Số tiền đã chi ra Có TK 111: Số tiền đã chi ra Đồng thời kế toán mở sổ quỹ Tiền mặt ghi số tiền chi ra, ghi bên Có. Mở sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 ghi Nợ Các khoản chi phí lương cho nhân viên quản lý, nhân viên văn phòng: Hãng thanh toán căn cứ vào bảng tính lương của kế toán. - Kế toán tính ra lương phải trả cho nhân viên quản lý. Định khoản: Nợ TK 642: Số tiền phải trả nhân viên quản lý trong tháng Có TK 334: Số tiền phải trả nhân viên quản lý trong tháng Đồng thời mở sổ chi tiết TK 642 ghi bên Nợ số tiền phải trả công nhân viên mở sổ chi tiết TK 334 ghi bên Có số tiền phải trả. - Lương nhân viên bán hàng cũng được ghi sổ tương tự nhân viên quản lý: Ghi sổ chi tiết TK 641 ghi bên Nợ số tiền phải trả nhân viên bán hàng Ghi sổ chi tiết TK 334 ghi bên Có số tiền phải trả nhân viên bán hàng Căn cứ bảng trích khấu hao TSCĐ tính số tiền trích khấu hao cho các khâu quản lý và bán hàng. Số tiền trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng được ghi: Nợ TK 641 (Sổ chi tiết TK 641, ghi Nợ) Có TK 214 (Sổ chi tiết TK 214, ghi Có) Số tiền trích khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý được ghi : Nợ TK 642 (Sổ chi tiết TK 641, ghi Nợ) Có TK 214 (Sổ chi tiết TK 214, ghi Có) Trong tháng căn cứ vào các chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh thực tế, kế toán tập hợp ghi và định khoản vào từng sổ chi tiết. Sau đó tập hợp chứng từ kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Từ đó dùng làm căn cứ ghi Nhật ký sổ cái Đối với những chứng từ kế toán cùng loại, phát sinh nhiều lần trong một ngày (như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập kho thành phẩm), kế toán tiến hành phân loại các chứng từ để lập bảng chứng từ tổng hợp kế toán cùng loại. Sau đó làm căn cứ vào số tổng cộng trên từng Bảng tổng hợp chứng từ kế toán để ghi vào Nhật ký – Sổ cái một dòng. Kết luận: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay và phong trào thể thao ngày càng phát triển mạnh tại nước nhà, để đáp ứng cho nhu cầu thể thao của dân chúng việc sáng tạo, cải thiện mẫu mã thành phẩm, hàng hoá thể thao giữ một vai trò quan trọng, nó tạo thuận lợi cho công tác bán hàng, tiêu thụ thành phẩm, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp và bộ phận kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm là một nhân tố quan trọng trong công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Sau khi nghiên cứu về vấn đề này, em xin rút ra một số kết luận sau: Việc nắm vững một cách có hệ thống lý thuyết về công tác kế toán có thể giúp được người phân tích đánh giá được tình hình kế toán nói chung và kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh nói riêng. Việc phân tích tình hình thực tế công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tại Công ty Thế Anh cho thấy thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là mục tiêu hàng đầu, việc thiết kế thành phẩm đa dạng, phong phú, bảo quản tốt làm cơ sở cho việc tiêu thụ được thuận lợi, giúp quá trình tiêu thụ được diễn ra tốt đẹp, đem đến việc tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhờ vào những thông tin, hạch toán chính xác giúp Ban giám đốc đưa ra những quyết định đúng đắn cho việc tiêu thụ thành phẩm, nắm được chính xác tình hình tài chính của Công ty Từ thực tế hoạt động của Công ty Thế Anh, em xin có một số ý kiến nhận xét sau: Kế toán tại công ty Thế Anh một số khâu chưa lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán. Do vậy việc vào Nhật ký – Sổ cái với khối lượng nghiệp vụ nhiều. Nếu các chứng từ có cùng một nghiệp vụ phát sinh được kế toán lên Bảng tổng hợp như (chứng từ chi tiền mặt, thu tiền mặt) thì việc vào Nhật ký sổ cái bớt khối lượng và số lượng dòng không cần thiết. Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh hầu như rất đúng, đủ và chính xác. Nhưng việc tính ra tỷ lệ hàng tồn kho vẫn chưa kịp thời và đủ. Do tình hình sản xuất của Công ty là sản xuất mặt hàng quần áo thể thao nên việc tiêu thụ hàng sao cho phù hợp thị hiếu dân, tránh hàng tồn đọng kho. Nếu khâu tiêu thụ giải quyết và tính được lượng hàng tồn hàng tháng để kế toán lập kế hoạch cùng ban giám đốc điều chỉnh và quyết định cụ thể về việc xác định và giảm giá hàng tồn kho điều kiện cho khâu tiêu thụ hàng được tốt. Cho doanh nghiệp có dòng quay vòng vốn nhanh hơn. tạo điều kiện cho phát triển kinh doanh sau này. Như vậy, kế toán tiêu thụ cần đi sâu, đi sát vào số lượng thành phẩm xuất và tồn kho trong thánh hơn để tính được số chính xác cho việc giảm giá hàng tồn tạo điều kiện tiêu thụ hàng nhanh chóng, kịp thời thu hồi vốn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc8440.doc
Tài liệu liên quan