Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Thương mại xuất nhập khẩu và may trang phục thể thao Thế Anh
Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh hầu như rất đúng, đủ và chính xác. Nhưng việc tính ra tỷ lệ hàng tồn kho vẫn chưa kịp thời và đủ. Do tình hình sản xuất của Công ty là sản xuất mặt hàng quần áo thể thao nên việc tiêu thụ hàng sao cho phù hợp thị hiếu dân, tránh hàng tồn đọng kho. Nếu khâu tiêu thụ giải quyết và tính được lượng hàng tồn hàng tháng để kế toán lập kế hoạch cùng ban giám đốc điều chỉnh và quyết định cụ thể về việc xác định và giảm giá hàng tồn kho điều kiện cho khâu tiêu thụ hàng được tốt. Cho doanh nghiệp có dòng quay vòng vốn nhanh hơn. tạo điều kiện cho phát triển kinh doanh sau này.
Như vậy, kế toán tiêu thụ cần đi sâu, đi sát vào số lượng thành phẩm xuất và tồn kho trong thánh hơn để tính được số chính xác cho việc giảm giá hàng tồn tạo điều kiện tiêu thụ hàng nhanh chóng, kịp thời thu hồi vốn.
78 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Thương mại xuất nhập khẩu và may trang phục thể thao Thế Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu, chi phí, tiền lương; đồng thời phản ánh vào các sổ kế toán liên quan để tính giá thành sản phẩm.
Khâu kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ đồng thời kiêm tiền lương: Phần này kế toán theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định, phân bổ khấu hao và công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất và giá thành. Đồng thời kế toán kiêm tính lương căn cứ vào bảng chấm công của từng bộ phận để theo dõi chi tiết tình hình thanh toán lương, lương phải trả để tính vào giá thành.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: Theo dõi chitiết việc nhập - xuất thành phẩm theo từng chi tiết, từng loại, nhóm, địa điểm phát sinh, theo dõi thanh toán công nợ, người mua, người bán, tiêu thụ (doanh thu) thành phẩm. Đồng thời căn cứ vào giá thành sản xuất và tập hợp chi phí để xác định kết quả sản xuất kinh doanh cuối tháng đưa số liệu báo cáo lên kế toán tổng hợp và kế toán trưởng.
Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
Công ty Thương mại Xuất - nhập khẩu và may trang phục thể thao Thế Anh đang áp dụng hệ thống kế toán ban hành theo Quyết định số 1141- TC/QĐ/CĐkế toán ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính.
Hiện nay, công ty đăng ký sử dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chứng từ”.
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là kê khai thường xuyên.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CÔNG TY THẾ ANH
Hình thức Nhật ký sổ cái
Chứng từ gốc
Sổ kho, sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ
Nhật ký sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký sổ cái
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra xác định tài khoản ghi có, tài khoản ghi nợ để ghi vào Nhật ký - Sổ cái. Mỗi chứng từ kế toán được ghi vào Nhật ký - Sổ cái một dòng, đồng thời ở cả hai phần Nhật ký và Sổ cái. Đối với những chứng từ kế toán cùng loại ( như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập) có thể tiến hành phân loại các chứng từ để lập Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Sau đó căn cứ vào số tổng cộng trên từng bảng tổng hợp chứng từ kế toán để ghi vào Nhật ký Sổ cái một dòng.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi được dùng để ghi Nhật ký sổ cái, được ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng và Nhật ký sổ cái và các sổ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng Nhật ký sổ cái và cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cuối tháng cộng phát sinh Nợ/Có tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng.
Căn cứ số liệu của từng đối tượng chi tiết, lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản - Đối chiếu số liệu trên Nhật ký sổ cái, trên các sổ chi tiết - sau đó làm căn cứ lập bảng cân đối tài khoản và các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo tài chính khác.
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY THẾ ANH.
Trị giá của thành phẩm tại công ty Thế Anh được đánh giá theo nguyên tắc giá thực tế ( Giá vốn thực tế).
Mặt hàng quần áo thể thao do doanh nghiệp sản xuất ra được đánh giá theo giá thành công xưởng thực tế ( giá thành sản xuất thực tế), bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung.
TRÍCH
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH CÔNG TY THẾ ANH
Ngày
Tên sản phẩm: Áo sẹc XL ngắn tay.
Số lượng sản phẩm hoàn thành: 100 chiếc
Ngày 05/12/2000 Đvt: đồng
Khoản mục chi phí SXKD
CPSXKDD đầu kỳ
CPSXKD phát sinh trong kỳ
CPSXKDD cuối kỳ
Giá thành sản phẩm hoàn thành
Giá thành
Giá đơn vị
Vải sẹc 75
160.000
1.456.000
978.000
638.000
6.380
Cổ áo
75.000
70.000
0
145.000
1.450
Phụ liệu
250.000
100.000
160.000
190.000
1.900
Hoá chất
85.000
350.000
320.000
115.000
1.150
Khấu hao
200.000
100.000
250.000
350.000
3.500
Nhân công
0
1.248.000
120.000
1.128.000
11.280
CPSX Chung
875.000
105.000
526.000
454.000
4.540
Cộng
1.645.000
3.429.000
2.354.000
2.720.000
27.200
Trong tháng 12/2000 công ty nhập kho 100 số lượng áo seck XL ngắn tay. Căn cứ giá thành thực tế trên, công ty nhập kho 100 thành phẩm trên, kế toán ghi:
Nợ TK 155 (Thành phẩm áo sẹc XL ngắn tay): 2.720.000
Có TK 154: 2.720.000
Mở sổ chi tiết hàng hoá TK 155.
Vào sổ chi tiết TK 154.
Đối với thành phẩm xuất kho được tính theo giá thành thực tế bình quân. Do thành phẩm nhập từ các đợt khác nhau, nên việc xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền của thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ theo công thức sau:
+
=
Giá thành phẩm xuất kho trong kỳ
Trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Trị giá thành phẩm nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ
Số lượng nhập trong kỳ
+
Công ty Thế Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Trong tháng 12/2000, Công ty nhập kho những thành phẩm sau:
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM SẢN PHẨM HOÀN THÀNH.
Ngày
Tên sản phẩm: Áo sẹc M dài tay.
Số lượng sản phẩm hoàn thành: 100 chiếc
Ngày 05/12/2000 Đvt: đồng
Khoản mục chi phí SXKD
CPSXKDD đầu kỳ
CPSXKD phát sinh trong kỳ
CPSXKDD cuối kỳ
Giá thành sản phẩm hoàn thành
Giá thành
Giá đơn vị
Vải sẹc 75
978.000
575.000
0
1.553.000
11.503
Cổ áo
0
101.250
0
101.250
750
Phụ liệu
160.000
35.000
30.000
165.000
1.222
Hoá chất
320.000
220.000
150.000
390.000
2.888
Khấu hao
250.000
0
120.000
130.000
963
Nhân công
120.000
570.000
80.000
610.000
4.518
CPSX Chung
526.000
150.000
375.000
301.000
2.230
Cộng
2.354.000
1.651.250
755.000
3.250.250
24.076
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Ngày
Tên sản phẩm: Áo sẹc M dài tay.
Số lượng sản phẩm hoàn thành: 100 chiếc
Ngày 05/12/2000 Đvt: đồng
Khoản mục chi phí SXKD
CPSXKDD đầu kỳ
CPSXKD phát sinh trong kỳ
CPSXKDD cuối kỳ
Giá thành sản phẩm hoàn thành
Giá thành
Giá đơn vị
Vải sẹc 75
978.000
575.000
0
1.553000
11.503
Cổ áo
0
101.250
0
101.250
750
Phụ liệu
160.000
35.000
30.000
165.000
1.222
Hoá chất
320.000
220.000
150.000
390.000
2.888
Khấu hao
250.000
0
120.000
130.000
963
Nhân công
120.000
570.000
80.000
610.000
4.518
CPSX Chung
526.000
150.000
375.000
301.000
2.230
Cộng
2.354.000
1.651.250
755.000
3.250.250
24.076
Như vậy, căn cứ vào 3 bảng: bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành trên, tại kho sản phẩm hoàn thành xuất xưởng đem nhập kho, thủ kho lập phiếu nhập kho thành phẩm 03 loại thành phẩm trên. Đồng thời kế toán ghi:
a/ Nợ TK 155: 3.250.250 ( Chi tiết thành phẩm: áo sẹc M dài tay)
Có TK 154: 3.250.250
b/ Nợ TK 155: 3.938.000
Có TK 154: 3.938.000
Ta có 03 phiếu hoá đơn nhập kho thành phẩm như sau:
Số: 254
Nợ: 155
Có: 154
Đơn vị: Cty Thế Anh
ĐC: 485 Ngô Gia Tự
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05/12/2000
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Minh Nguyệt.
Theo lệnh sản xuất số 74 ngày 15 tháng 11 năm 2000 của GĐ Cty.
Nhập tại kho: Công ty Thế Anh.
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm
M
số
ĐV
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
áo sẹc ngắn tay
XL
Chiếc
100
100
27.200
2.720.000
Cộng
100
2.720.000
(Tổng số tiền: Hai triệu bảy trăm hai mười ngàn đồng chẵn.)
Ngày nhập ngày 05 tháng 12 năm 2000
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng Đvị
Số: 254
Nợ: 155
Có: 154
Đơn vị: Cty Thế Anh
ĐC: 485 Ngô Gia Tự
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20/12/2000
Họ tên người giao hàng:
Nhập tại kho: Công ty Thế Anh.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm
Msố
ĐV
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
áo sẹc dài tay
M
Chiếc
135
135
24.076
3250250
Cộng
135
3250250
(Tổng số tiền: Ba triệu hai trăm năm mười ngàn đồng chẵn
Ngày nhập ngày 20 tháng 12 năm 2000
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng Đvị
Ta có:
C.ty: Thế Anh
Số 11/TP/2000
BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO
Tháng 11/2000
Thành viên ban kiểm kê gồm:
Ông: Nguyễn Trọng Thanh Chức vụ: Thủ kho
Bà: Đoàn Thuý Nga Chức vụ: kế toán.
Bà: Nguyễn Minh Nguyệt Chức vụ: Tổ trưởng sản xuất.
Stt
Tên thành phẩm
Size
ĐV.Tính
Đơn giá
số lượng
thành tiền
G.chú
1
Áo sẹc ngắn tay
XL
Cái
26.500
45
1.192.500
2
Áo sẹc ngắn tay
L
Cái
23.500
200
4.700.000
3
Áo sẹc ngắn tay
M
Cái
21.500
12
258.000
4
Áo sẹc ngắn tay
S
Cái
19.500
10
195.000
5
Áo cotton ngắn
L
Cái
20.000
15
300.000
6
Áo cotton dài
L
Cái
24.500
30
735.000
7
Áo sẹc dài tay
L
Cái
26.300
112
2.945.600
8
Áo sẹc dài tay
M
Cái
24.500
45
1.102.000
9
Áo sẹc dài tay
S
Cái
22.500
60
1.350.000
10
Áo bóng dài
L
Cái
25.000
15
375.000
11
Áo bóng dài
M
Cái
23.000
30
690.000
12
Áo bóng ngắn
L
Cái
21.000
50
1.050.000
13
Áo bóng ngắn
M
Cái
20.000
65
1.300.000
14
Quần bóng
L
Cái
10.300
450
4.635.000
15
Quần bóng
M
Cái
9.200
70
644.000
16
Quần thủ môn
L
Cái
15.500
120
1.860.000
17
Quần thủ môn
M
Cái
14.500
200
2.900.000
18
Áo
L
Cái
26.700
125
3.337.500
Cộng
29.570.000
Những người tham gia ký tên Thủ trưởng đơn vị
Biên bản kiểm kê cuối tháng 11/2000 đúng với kết quả trên sổ kế toán cuối tháng 11/2000.
Trong tháng 12/2000 tình hình xuất thành phẩm như sau:
Ngày 3/12/2000. Xuất bán cho công ty Hải Thanh theo hoá đơn GTGT sau: (Hàng đã xuất, người mua chưa thanh toán).
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
No ..
Ngày 03 tháng 12 năm 2000.
Tên đơn vị xuất bán: Công ty TNHH Thế Anh.
Địa chỉ: 485 Ngô Gia Tự - Gia Lâm - Hà Nội.
Điện thoại: 8.772639\
MST: 0100864719.
Tên đơn vị mua: Công ty Thanh Hải.
Địa chỉ: Số 7 - Trịnh Hoài Đức.
Điện thoại:
MST:
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
áo sẹc ngắn tay L
Cái
40
28.000
560.000
2
áo sẹc ngắn tay S
Cái
10
25.000
250.000
3
áo sẹc dài tay L
Cái
40
31.000
1.240.000
4
Quần bóng L
Cái
100
13.500
1.350.000
Cộng
3.400.000
Thuế GTGT 10%
340.000
Cộng tiền hàng
3.740.000
Bằng chữ: ba triệu bảy trăm bốn mười ngàn đồng chẵn
người mua kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) Ký - đóng dấu
Ngày 10/12/2000 Công ty gửi bán cho Đại lý Liên
Mẫu số 02/VT
QĐ số 1141 TC/CĐkế toán
Ngày 1/11/95 của BTC
Nợ TK 157
Có TK 155
Đơn vị: Cty Thế Anh
Số 175
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2000
Tên người nhận hàng: Chị Liên
Địa chỉ: Đại lý Liên - Chợ Đồng Xuân.
Lý do xuất: Xuất gửi bán đại lý.
Xuất tại kho: Kho Công ty Thế Anh.
Stt
Tên nhãn hiệu sản phẩm
M
số
ĐV
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Quần bóng
L
Cái
50
50
13.500
675.000
2
áo sẹc dài tay
L
Cái
40
40
31.000
1.240.000
Cộng
90
1.915.000
(Tổng số tiền: Hai triệu bảy trăm hai mười ngàn đồng chẵn.)
Ngày nhập ngày 05 tháng 12 năm 2000
Thủ trưởng Đvị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
Ngày 25/12/2000 Đại lý Liên trả tiền về số hàng gửi bán ngày 10/12/2000. Công ty Thế Anh ghi hoá đơn GTGT xuất bán để xác định là tiêu thụ cho Đại lý Liên.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
No ..
Ngày 25 tháng 12 năm 2000.
Tên đơn vị xuất bán: Công ty TNHH Thế Anh.
Địa chỉ: 485 Ngô Gia Tự - Gia Lâm - Hà Nội.
Điện thoại: 8.772639\
MST: 0100864719.
Tên đơn vị mua: Đại lý Liên.
Địa chỉ: Chợ Đồng Xuân
Điện thoại:
MST:
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quần bóng L
Cái
50
13.500
675.000
2
áo sẹc ngắn tay S
Cái
10
25.000
1.240.000
Cộng
1.915.000
Thuế GTGT 10%
191.500
Cộng tiền hàng
2.106.500
Bằng chữ: ba triệu bảy trăm bốn mười ngàn đồng chẵn
người mua kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) Ký - đóng dấu
Đại lý thanh toán bằng tiền mặt. Sau khi trừ đi 2% hoa hồng được hưởng ( Trích theo giá chưa có thuế GTGT).
Kế toán tính số tiền hoa hồng Đại lý được hưởng là:
1915000x 2% = 38.300
Với tình hình nhập - xuất thành phẩm trong tháng 12/2000, kế toán thành phẩm ghi:
Tính giá vốn xuất bán thành phẩm căn cứ vào phiếu xuất kho bán cho công ty Thanh Hải:
áo sẹc ngắn tay L: 20c x 23.000đ = 470.000đ
áo sẹc ngắn tay S: 10c x 19.500đ = 195.000đ
áo sẹc dài tay L: 40c x 26.300đ = 1.502.000đ
Quần bóng L: 100c x 10.300đ = 1.030.000đ
Tổng cộng = 2.747.000đ
Ghi Nợ TK 632: 2.747.000
Có TK 155: 2.747.000
kế toán ghi chi tiết TK 632 ghi Nợ,
Ghi sổ chi tiết thành phẩm TK 155 chi tiết từng thành phẩm , ghi Có
Đồng thời ghi Nợ TK 131(chi tiết công ty Thanh Hải): 3.400.000đ .
Có TK 5111 : 3.400.000
Có TK 3331: 340.000.
Mở sổ chi tiết tài khoản thanh toán người mua TK 131
Ghi sổ kế toán chi tiết doanh thu TK 5111.
Ghi sổ kế toán chi tiết thuế GTGT phải nộp TK 3331.
Ngày 5/12/2000. Căn cứ phiếu nhập kho số 254 thành phẩm ghi:
{Chi tiết áo sẹc ngắn tay XL
Nợ TK 155: 2.720.000
Có TK 154: 2.720.000
Ngày 10/12/2000. Căn cứ xuất kho tính giá vốn hàng gửi bán Đại lý Liên:
Quần bóng L : 50 c x 10.300 = 515.000
áo sẹc dài tay L : 40c x 26.300 = 1.052.000
tổng cộng = 1.567.000
Kế toán ghi: Nợ TK 157: 1.567.000
Có TK 155: 1.567.000
Đồng thời ghi:
Nợ TK 632: 1.567.000
Có TK 157: 1.567.000
Ngày 20/12/2000. Khi Đại lý Liên thanh toán tiền vế số tiền hàng gửi bán ngày 10/12/2000, phiếu xuất kho số 175 thì số hàng gửi bán ngày 10/12/2000 được xác định đã tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 2.068.200
Nợ TK 641: 38.300
Có TK 5111: 1.915.000
Có TK 3331: 191.500
kế toán lập phiếu thu tiền mặt ngày 25/12/2000. Nhập quỹ tiền mặt số tiền 2.068.200đ do Đại lý Liên trả, ghi sổ chi tiết bán hàng số hàng giao bán cho Đại lý Liên căn cứ vào Hoá đơn GTGT xuất bán.
}Chi tiết thành phẩm quần thể
thao bóng L
Ngày 30/12/2000. Căn cứ phiếu nhập kho thành phẩm số 256, kế toán ghi:
Nợ TK 155: 3.938.000
Có TK 154: 3.938.000
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THẾ ANH
Trình tự ghi sổ:
Việc tính trị giá vốn hàng bán của thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (phần kế toán thành phẩm).
Khi thành phẩm xuất bán được xác định là tiêu thụ, sau khi kế toán tính giá vốn xuất bán, ghi vào sổ chi tiết TK 632 và TK 155.
Nợ TK 632
Có TK 155
thì nếu doanh số bán hàng được thu bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu tiền mặt nhập quỹ. Căn cứ phiếu thu tiền mặt, kế toán mở sổ chi tiết TK 511 ghi có TK 511 số tiền bán hàng và mở sổ chi tiết TK 3331 thuế GTGT đầu ra ghi có TK 3331.
Còn nếu doanh số bán hàng chưa thu được bằng tiền mặt ( người mua chưa thanh toán). căn cứ hoá đơn xuất bán, kế toán mở sổ chi tiết thanh toán với người mua nợ chưa thanh toán với người mua TK 131 chi tiết từng khách hàng, ghi nợ số tiền người mua nợ chưa thanh toán ( bao gồm doanh thu và thuế VAT) đồng thời mở sổ chi tiết TK 511 ghi có TK 511 doanh thu hàng bán chưa có thuế GTGT.
Số thuế GTGT được ghi vào sổ TK chi tiết TK 3331, bên có
Trong tháng 12/2000 có các nghiệp vụ phát sinh về quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng như sau:
phiếu chi số 101 bằng tiền mặt.
Chi tiền nước sạch tiêu dùng cho văn phòng: 5.000đ
Ngày 10/12/2000. Phiếu chi tiền mặt số 102. Số tiền: 41.000đ.
Chi mua công cụ dụng cụ: Phiếu nhập kho số:
Chi tiết: 1/ Dây FM 32: 02 cái x 8.000đ = 16.000đ.
2/ Dao vắt sổ dưới: 05 cái x 5.000đ = 25.000đ
Tổng số tiền = 41.000đ
Phiếu chi số 103 ngày 10/12/2000 số tiền là 292.328. Phiếu chi tiền điện thoại của cửa hàng: bán thành phẩm:
chi tiết: Tiền dịch vụ điện thoại: 256.753đ
Tiền thuế GTGT 10% : 26.575đ
Tổng tiền thanh toán : 292.328đ
Phiếu chi số 105 ngày 18/12/2000. Chi tiền phí vệ sinh quý IV/2000 số tiền : 20.500đ
Phiếu chi số 106 Ngày 21/12/2000 Chi tiền điện thoại văn phòng công ty số tiền 350.317
Chi tiết: Tiền dịch vụ điện thoại: 318.470
Tiền thuế GTGT 10% : 31.847
Tổng tiền thanh toán : 350.317
Phiếu chi số 107, ngày 24/12/2000. Chi tiền điện văn phòng với số tiền là 1.752.821
Chi tiết: Tiền điện dùng: 1.593.474
Tiền thuế GTGT 10%: 159.347
Tổng tiền thanh toán: 1.752.821
Phân bổ: Văn phòng: 1/4= 398.368 ; sản xuất 3/4= 1.195.105
Ngày 26/12/2000 Phiếu xuất kho:176
Công ty bán cho Nhã Hải Phòng ( Chưa thanh toán)
Hoá đơn xuất bán số
Chi tiết:
áo sẹc XL: 100c x 31.500đ = 3.150.000đ
áo sẹc M dài: 100c x 29.500đ = 2.950.000đ
Tổng tiền hàng = 6.100.000đ
Thuế GTGT 10% =610.000đ
Tổng tiền thanh toán = 6.710.000đ.
Ngày 27/12/2000 Phiếu xuất kho: 177
Xuất bán cho Chị Liên - Chợ Đồng Xuân.
Hoá đơn xuất bán
Chi tiết: Quần bóng L: 150c x13.500 = 2.025.000
Quần thủ môn L: 50 x 19.000 = 950.000
Quần thủ môn M:100 x 17.500 = 1.750.000
áo Hưng Long: 100 x 30.000 = 3.000.000
Tổng tiền hàng = 7.725.000
Thuế GTGT 10%= 772.500
Tổng tiền thanh toán = 8.497.500
Xuất bán cho Hồng Nhã - Hải Phòng ( chưa thanh toán).Phiếu xuất kho số 178.
Hoá đơn xuất bán
Chi tiết: áo bóng dài M: 30 x 30.000 = 900.000
áo bóng ngắn M: 65 x 26.000 = 1.690.000
Quần bóng M 70 x 15.000 = 1.050.000
Quần thủ môn L: 70 x 20.000 = 1.400.000
Quần thủ môn M: 100 x 18.000 = 1.800.000
áo Hưng Long: 25 x 30.000 = 750.000
Tổng tiền hàng: 7.590.000
Thuế GTGT 10%: 759.000
Tổng tiền thanh toán: 8.348.000
Ngày 25/12/2000. Phiếu chi số 109 chi nộp thuế GTGT số tiền: 228.700
Ngày 26/12/2000. Xuất công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng. Phiếu xuất kho 58, với số tiền: 128.000 (phân bổ 1 lần).
Ngày 31/12/2000. Tính căn cứ bảng chấm công cuối tháng12/2000.
Lương phải trả nhân viên quản lý: 2.050.000
Lương phải trả nhân viên bán hàng: 1.050.000
Ngày 31/12/2000. Căn cứ bảng tính khấu hao tài sản cố định.
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng: 100.000
Trích khấu hao TSCĐ quản lý: 250.000
Ngày 31/12/2000. Phiếu chi số 110.
Chi tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng: 1.500.000
Chi lương nhân viên quản lý: 2.050.000 Phiếu chi: 111
Chi lương nhân viên bán hàng: 1.050.000 Phiếu chi: 112
Ngày 31/12/2000 Phiếu xuất kho: 179
Xuất bán cho Chị Liên - Chợ Đồng Xuân ( thanh toán ngay bằng tiền mặt, số phiếu thu: 109)
chi tiết: áo sẹc L: 450 x 26.000 = 11.700.000
áo sẹc M: 300 x 25.000 = 7.500.000
áo sẹc S: 300 x 24.500 = 7.350.000
áo cotton L: 450 x 26.500 = 11.925.000
áo sẹc dài L: 300 x 34.500 = 10. 350.000
áo Hưng Long: 200 x 31.500 = 6.300.000
Tổng tiền hàng: 55.125.000
Thuế GTGT 10%: 5.512.500
Tổng tiền thanh toán: 60.637.500
Tính giá vốn xuât bán thành phẩm bán ra:
áo sẹc L: 450 x 23.500 = 10.575.000
áo sẹc M: 300 x 21.020 = 6.306.000
áo sẹc S: 300 x 20.000 = 6.000.000
áo cotton L: 450 x 20.582 = 9.262.136
áo sẹc dài L: 300 x 27.051 = 8.115.563
áo Hưng Long: 200 x 27.200 = 5.440.000
Tổng: 45.698.699
Trình tự đinh khoản các nghiệp vụ phát sinh như sau
Ngày 1/12/2000.
Nợ TK 642: 5000
Có TK 111: 5000
Ngày 10/12/2000
Nợ TK 153: 41.000
Có TK 111: 41.000
Nợ TK 641: 265.753
Nợ TK 133: 26.575
Có TK 111: 292.328
Ngày 18/12/2000
Nợ TK 642: 20.500
Có TK 111: 20.500
Ngày 21/12/2000
Nợ TK 642: 318.470
Nợ TK 133: 31.847
Có TK 111: 350.317
Ngày 24/12/2000
Nợ TK 642: 398.368
Nợ TK 627: 1.195.105
Nợ TK 133: 159.347
Có TK 111: 1.752.821
Ngày 25/12/2000
Nợ TK 3331: 228.700
Có TK 111: 228.700
Ngày 26/12/2000
a/ Nợ TK 641: 128.000
Có TK 153: 128.000
b/ Nợ TK 632: 5.116.500
Có TK 155: 5.116.500
c/ Nợ TK 131: 6.710.000
Có TK 511: 6.100.000
Có TK 3331: 610.000
Ngày 27/12/2000
a/ Nợ TK 632: 6.440.000
Có TK 155: 6.440.000
b/ Nợ TK 131: 8.497.500 (Liên)
Có TK 511: 7.725.000
Có TK 3331: 772.500
Ngày 27/12/2000
a/ Nợ TK 632: 5.836.500
Có TK 155: 5.836.500
b/ Nợ TK 131: 8.349.000 (Nhã)
Có TK 511: 7.590.000
Có TK 3331: 759.000
Ngày 31/12/2000
a/ Nợ TK 642: 2.050.000
Nợ TK 641: 1.050.000
Có TK 334: 3.100.000
b/ Nợ TK 641: 100.000
Nợ TK 642: 250.000
có TK 214: 350.000
Tính giá vốn xuất ngày 27/12/2000.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CÔNG TY THẾ ANH
Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiét
Bảng tổng hợp chứng từ
Nhật ký sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ kho, sổ quỹ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, xác định tài khoản, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký-Sổ cái. Mỗi chứng từ kế toán được ghi vào Nhật ký- Sổ cái một dòng đồng thời ở cả hai phần Nhật ký và Sổ cái. Đối với những chứng từ kế toán cùng loại (như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập) có thẻ tiến hành phan loại các chứng từ để lập Bảng phân loại chứng từ ké toán cùng loại. Sau đó căn cứ vào bẳng tổng cộng trên từng bảng tổng hợp chứng từ kế toán để ghi vào Nhật ký sổ cái một dòng
Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi được dùng để ghi Nhật ký – Sổ cái, được ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Nhật ký – Sổ cái và các ssổ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng Nhật ký – Sổ cái ở cột phát sinh của phần Nhật ký và cột Nợ, cột Có của từng TK để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cuối tháng cộng phát sinh Nợ, Có tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng.
Căn cứ số liệu của từng đối tượng chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản - Đối chiếu số liệu trên Nhật ký – Sổ cái, trên các sổ chi tiết – sau đó làm ăn cứ lập Bảng cân đối tài khoản và các báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các báo cáo tài chính khác.
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY THẾ ANH
1.Trị giá thành phẩm của công ty Thế Anh được đánh giá theo nguyên tắc giá thực té (giá vốn thực tế)
Mặt hàng quần áo thể thao do doanh nghiệp sản xuất ra được đánh giá theo giá thành công xưởng thưcj tế (gia thành sản xuất thực tế) bao gồm :
-Chi phí NVL trực tiếp
-Chi phí nhân công trực tiếp
-Chi phí sản xuất chung
TRÍCH:
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
CÔNG TY THẾ ANH
Ngày
Tên sản phẩm : áo sẹc XL ngắn tay
Số lượng sản phẩm hoàn thành : 100 chiếc
Ngày 05/12/2000 Đvt: Đồng
Khoản mục chi phí SXKD
CPSXKD dở dang đầu kỳ
CPSXKD phát sinh trong kỳ
CFSXKD dở dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm hoàn thành
Giá thành
Giá thành đơn vị
Vải sẹc 75
Cổ áo
Chỉ may, phụ liệu
Hoá chất
Khấu hao
Nhân công
Chi phí sản xuất chung
160.000
75.000
250.000
85.000
200.000
0
875.000
1456.000
70.000
100.000
350.000
100.000
1.248.000
105.000
978.000
0
160.000
320.000
250.000
120.000
526.000
638.000
145.000
190.000
115.000
50.000
1.128.000
454.000
6.380
1.450
1.900
1.150
500
11.280
4.540
Cộng
1.645.000
3.429.000
2.354.000
2.720.000
27.200
Trong tháng 12/2000 công ty nhập kho 100 số lượng áo XL ngắn tay. Căn cứ vào giấ thành thực tế trên, công ty nhạp kho 100 thành phẩm trên kế toán ghi : Nợ TK155 (Tp áo sec Xl ngắn tay): 2.720.000
Có Tk154 :2720.000
Mở số chi tiết hàng hoá Tk155
Vào sổ chi tiết TK154
đối với thành lphẩm xuất kho được tính theo giá thành thực tế bình quân. Do thành phẩm nhập từ các đợt khác nhau. Nên việc xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền của thành phẩm tồn đầu ký và nhập trong kỳ theo công thức sau:
Giá thành phẩm xuất kho trong kỳ
Trị giá thành phẩm tồn kho trong kỳ
Trị giá thành phẩm nhập kho trong kỳ
Số lượng thành phẩm trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ
+
+
=
Công ty Thế Anh hoạch toán hàng tônf kho theo phương án kê khai thường xuyên.
Trong tháng 12/2000 Công ty nhạp kho những thành phẩm sau:
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Ngày 20/12/2000
Tên sản phẩm : áo sẹc M dài tay
Số lượng sản phẩm : 135 chiếc
Khoản mục chi phí SXKD
CPSXKD dở dang đầu kỳ
CPSXKD phát sinh trong kỳ
CFSXKD dở dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm hoàn thành
Giá thành
Giá thành đơn vị
Vải sẹc 75
Cổ áo
Phụ liệu
Hoá chất
Khấu hao
Nhân công
Chi phí sản xuất chung
978.000
0
160.000
320.000
250.000
120.000
526.000
575.000
101.250
35.000
220.000
0
570.000
150.000
0
0
30.000
150.000
120.000
80.000
375.000
1.553.000
101.250
165.000
390.000
130.000
610.000
301.000
11.503
750
1.222
2.888
963
4.518
2.230
Cộng
2.354.000
1.651.250
755.000
3250.250
24.076
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Ngày 30/12/2000
Tên sản phẩm : Quần thể thao L
Số lượng sản phẩm : 370
Khoản mục chi phí SXKD
CPSXKD dở dang đầu kỳ
CPSXKD phát sinh trong kỳ
CFSXKD dở dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm hoàn thành
Giá thành
Giá thành đơn vị
1.Vải bóng 2 da
2.Chun
3.Phụ liệu may
4.Hoá chất
5.Khấu hao
6.Nhân công
7.Chi phí sản xuất
chung
0
0
30.000
150.000
120.000
80.000
375.000
1.670.000
56.000
120.000
200.000
0
875.000
625.000
0
10.000
56.000
102.000
0
75.000
120.000
1.670.000
46.000
94.000
248.000
120.000
880.000
880.000
4.514
124
254
670
324
2.378
2.378
Cộng
755.000
3.546.000
363.000
3.938.000
10.643
Như vậy căn cứ vào 3 bảng tính giá thành trên
Tại kho. Sản phẩm được hoàn thành xuất xuởng đem nhạp kho, thủ kho lập phiếu nhập kho thành phẩm 03 lạo thành phẩm trên. Đồng thời kế toán ghi :
Nợ TK 155 : 3.250.250 (Chi tiết TP: áo sẹc M dài tay)
Có TK 154 : 3.250.250
Nợ TK 155 : 3.938.000 (Chi tiét TP : Quần sẹc L)
Có TK 154 : 3.938.000
Ta có 3 phiếu hoá đơn nhập kho thành phẩm như sau:
PHIẾU NHẬP KHO số :254
Ngày 05 tháng 12 năm 2000 Nợ : 155
Có TK : 154
Họ tên người giao hàng : Nguyễn Minh Nguyệt
Theo lệnh sản xuất số 74 ngày 15 tháng 11 năm 2000 của GĐ Cty
Nhập kho tại Cty Thế Anh
STT
Tên nhãn hiệu, qui cách sản phẩm
MMsố
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Áo sẹc ngắn tay M
M
Chiếc
100
100
27.200
2.720.000
Cộng
100
2.720.000
Tổng số tiền: Hai triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày nhập 05 tháng 12 năm 2000
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đvị
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2000 Số 255
Nợ : 155
Có :154
Họ tên:.
Nhập tại kho : Cty Thế Anh
STT
Tên nhãn hiệu, qui cách sản phẩm
Msố
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Áo sẹc ngắn tay M
M
Chiếc
135
135
24.076
3.250.250
Cộng
135
3.250.250
Tổng số tiền : Ba triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Nhập ngày 20/12/2000
Phụ trách cung tiêu người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng Đvị
Ta có BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO tháng11/2000
Cty Thế Anh Hôm nay ngày 30 tháng 11 năm 2000
Số 11/TP/2000.
Thành viên ban kiểm kê gồm:
-Ông : nguyễn Trọng Thanh Chức vụ : Thủ kho
-Bà :Đoàn Thuý Nga Chức vụ : Kế toán
-Bà : Nguyễn Minh Nguyệt Chức vụ : Tổ trưởngsản xuất
STT
TÊN THÀNH PHẨM
SIZE
ĐƠN VỊ TÍNH
ĐƠN GIÁ
SỐ LƯỢNG
THÀNH TIỀN
GHI CHÚ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Áo sẹc ngắn tay
Áo sẹc ngắn tay
Áo sẹc ngắn tay
Áo sẹc ngắn tay
Áo cotton ngắn
Áo cotton dài
Áo sẹc dài tay
Áo sẹc dài tay
Áo sẹc dài tay
Áo bóng dài
Áo bóng dài
Áo bóng ngắn
Áo bóng ngắn
Quần bóng
Quần bóng
Quần thủ môn
Quần thủ môn
Áo Hưng Long
XL
L
M
S
L
L
L
M
S
L
M
L
M
L
M
L
M
L
M
L
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
26.500
23.500
21.500
19.500
20.000
24.500
26.300
24.500
22.500
25.000
23.000
21.000
20.000
10.300
9.200
15.500
14.500
26.700
45
200
12
10
15
30
112
45
60
15
30
50
65
450
70
120
200
125
1.192.500
4.700.000
258.000
195.000
300.000
735.000
2.945.600
1.102.500
1.350.000
375.000
690.000
1.050.000
1300.000
4.635.000
644.000
1.860.000
2.900.000
3.337.500
Cộng
29.570.100
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA KÝ TÊN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
GIÁM ĐỐC
Biên bản kiểm kê cuối tháng 11/2000 đúng với kết quả trên sổ kế toán cuối tháng 11/2000
Trong tháng 3/12/2000, xuất bán cho Công ty Thanh Hải. Theo hoá đơn GTGT như sau: (Hàng đã xuất, người mua chưa thanh toán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Ngày 3 tháng 12 năm 2000
Tên đơn vị xuất bán : Cty TNHH Thé Anh
Địa chỉ :485 Ngô Gia Tự – Gia Lâm.
Điện thoại : 8772639 MST : 01 0 0 8 6 4 7 1 9
Tên đơn vị mua : Công ty Thanh Hải
Địa chỉ : Số 7 – Trịnh Hoài Đức
Điện thoại: MST:
STT
TÊN HÀNG HOÁ
ĐVT
SLƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
2
3
4
Áo sẹc ngắn tay L
Áo sẹc ngắn tay S
Áo sẹc dài tay L
Quần bóng L
cái
cái
cái
cái
20
10
40
100
28.000
25.000
31.000
13.500
560.000
250.000
1.240.000
1.350.000
Cộng
3.400.000
Thuế GTGT 10%
340.000
Cộng tiền hàng
3.740.000
Bằng xhữ : Ba triệu bảy trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (ký - đóng dấu)
Ngày 10/12/2000 Công ty gửi bán cho đại lý Liên
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02/VT
QĐ 1141 TC/CĐKT
Ngày 10 tháng 12 năm 2000 Ngày 1/11/95 của BTC
Tên người nhận hàng : Chị Liên
Địa chỉ : Đại lý Liên – Chợ Đồng Xuân
Lý do xuất : Xuất gửi đại lý
Xuất tại kho : Kho công ty Thế Anh
STT
Tên nhãn hiệu, qui cách sản phẩm
Msố
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
2
Quần bóng
Áo sẹc dài tay
L
L
Cái
Cái
50
40
50
40
13.500
31.000
675.000
1.240.000
Cộng
1.915.000
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Ngày 25/12/2000. Đại lý liên trả tiền về số hàng gửi bán ngày 10/ 12/2000 Cty Thế Anh ghi hoá đơn GTGT xuất bán để xác định là tiêu thụ cho đại lý Liên
1.Quần bóng L : 50 cái Hoá đơn 13.500 Ttiền :675.000
2.áo sẹc dàiL : 40 cái Hoá đơn 31.000 Thành tiền :1.240.000
cộngtiền hàng :1.915.000
thuế GTGT 10% : 191.500
tổng giá trị hàng thanh toán: 2.106.500
Đại lý Liên thanh toán bàng tiền mặt. Sau khi trừ đi 2% hoa hồng được hưởng (tính theo giá chưa có thuế GTGT).
Kế toán tính số tiền hoa hồng đại lý được hưởng là:
x 2% = 38.300
với tình hình nhập – xuất tháng 12/2000 kế toán thành phẩm ghi
ngày 3/12/2000
*Tính giá vốn xuất bán thành phẩm căn cứ vào phiếu xuất kho bán cho công ty Thanh hải
1.áo sẹc ngắn tay L : 20C x 23.500 = 470.000
2.áo sẹc ngắn tay S : 10C x19.500 = 195.000
3.áo sẹc dài L : 40C x 26.300 =1.052.000
4. Quần bóng l : 100C x 10.300 =1.030.000
Tổng cộng 2.747.000
Ghi Nợ TK 632 :2.747.000
Có TK 155 :2.747.000
Kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 632, ghi Nợ
Ghi sổ chi tiết thành phẩm TK 155 chi tiết tưùng thành phẩm, ghi Có
*Đồng thời ghi Nợ TK 131 (chi tiết công ty Thanh Hải) : 3.740.000đ
Có TK 5111 :3.400.000đ
Có TK 3331 : 340.000đ
Mở số chi tiết thanh toán người mua TK131
Ghi sổ kế toán chi tiết doanh thu TK 5111
Ghi sổ kế toán chi tiết thuế GTGT phải nộp TK 3331
Ngày 5/12/2000
Căn cứ phiéu nhập kho số 254 thành phẩm ghi (chi tiết áo sẹc ngắn tay XL)
Nợ Tk 155 : 2.720.000
Có Tk 154 : 2.720.000
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại côngty thế anh
Trình tự ghi sổ
Việc tính gia trị vốn hàng bán của thành phẩm xuất kho đuyược tính theo phương pháp bình quân gia quyền (phần kế toán thành ghẩm)
Khi thành phẩm xuất bán được xác định là tiêu thụ kế toán sau khi kế toán tính giá vốn xuất bán sau đó ghi vào sổ chi tiết TK632 và TK 155
Ghi Nợ TK632
đồng thời ghi Có TK155
thì nếu doanh số bán hàng được thu bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu tiền mặt nhập quỹ. Căn cứ phiéu thu tiến mặt kế toán mở sổ quỹ tiền mặt ghi nợ TK111 số tiền đã thu được. Đồng thời mở sổ chi tiết TK ghi có TK511 số tiền bán hàng và mở sổ chi tiết TK 3331 thuế giá trị gia tăng đầu ra ghi có TK3331
Còn nếu doanh số bán hàng không thu được bằng tiền mặt (người mua chưa thanh toán). Căn cứ hoá đơn xuất bán kế toán mở sổ chi tiết thanh toán với người mua Tk131 chi tiết cho từng khách hàng, ghi nợ số tiền người mua nợ chưa thanh toán (bao gồm doanh thu và thuế VAT) đồng thời mở sổ chi tiết ghi có TK 511 doanh thu bán hàng chưa có thúe GTGT
Số thuế GTGT được ghi vào sổ TK chi tiết TK3331 bên có.
Ngày 10/12/2000
Căn cứ phiếu xuất kho tính giá vốn hàng gửi bán Đại lý Liên:
1.Quần bóng L : 50C x 10.300 = 515.000
2.áo sẹc dài tay L : 40C x 26.300 =1.052.000
Tổng cộng 1.567.000
Kế toán ghi : Nợ TK157 :1.567.000
Có TK155 :1.567.000
*Ngày 20/12/2000
căn cứ phiếu nhập kho số 255 ghi
Nợ TK 155 : 3.250
Có TK 154 : 3.250
(chi tiết thành phẩm áo sẹc dài M)
*Ngày 25/12/2000
khi đại lý Liên thanh toán về số tiền hàng gửi bán ngày 10/12/2000. Phiếu xuất kho số 175 thì số hàng gửi bán ngày 10/12/2000
được xác định đã tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 2.068.200
Nợ TK 641 :38.300
Có TK 5111 :1.915.000
Có TK 3331 : 191.500
đồng thời ghi Nợ TK 632 : 1.567.000
Có TK 157 : 1.567.000
Ké toán lập phiếu thu tiền mặt ngày 25/12/2000. Nhập quỹ tiền mặt số tiền 2.068.200
Do đại lý Liên trả
Ghi sổ chi tiết bán hàng số hàng giao bán cho Đại lý Liên căn cứ vào hoá đơn GTGT xuất bán
*Ngày 30/12/2000.
Căn cứ phiéu nhập kho thành phẩm dố 256 ké toán ghi
Nợ TK 155 :3.938.000
Có Tk 154 : 3.938.000
(chi tiết thành phẩm: Quần thể thao bóng L)
trong tháng 12 có cac nghiệp vụ phát sinh về quản lý Doanh nghiẹp và chi phí bán hàng như sau:
*Ngày 1/12/2000
-Phiếu ghi số 101 bằng tiền mặt:
Chi tiền nước sạch tiêu dùng cho Văn phòng :5.000đ
*Ngày 10/12/2000
-Phiếu chi tiền mặt số 102 số tiền 41.000đ
Chi mua công cụ, dụng cụ : Phiếu nhập kho số
Chi tiết : 1:Dây FM 32 : 02 cái x 8.000 = 16.000đ
2:Dao vắt sổ dưới : 05 cái x 5000 = 25.000đ
tổng số tiền : 41.000đ (mua lẻ)
.
-Phiếu chi tiền điện thoại : bán thành phẩm
chi tiết : Tiền dịch vụ điện thoại :256.753đ
Tiền thuế GTGT 10% : 26.575
Tổng tiền thanh toán :292.328
Số phiếu chi số 103 ngày 10/12/2000
*Ngày 18/12/2000
-Phiếu chi số 105
Chi tiền phí vệ sinh quí 4/2000 số tièn 20.500đ.
*Ngày 21/12/2000 : chi tiền điện thoại Văn Phòng công ty
Chi tiết : Tiền dịch vụ điện thoại : 318.470đ
Tiền thuế GTGT 10% : 31.847đ
Tổng tiền thanh toán : 350.317đ
Phiếu chi số 106 số tiền 350.317đ
*Ngày 24/12/2000 : chi tiền điện Văn phòng. Phiếu chi số 107.
Chi tiết : Tiền điện dùng :1.593.474
Tiền thuế GTGT 10% :159.347
Tổng tiền thanh toán :1.752.821
Phân bộ Văn phòng 1/4= 398.368; dùng sản xuất 3/4= 1.195.105
*Ngày26/12/2000
Công ty xuất bán cho Nhã Hải Phòng (chưa thanh toán)
Hoá đơn xuất bán số
Chi tiết : áo sẹc XL :100C x 31.500 =3.150.000
áo sẹc M dài :100C x29.500 =2.950.000
tiền hàng :6.100.000
thuế GTGT 10% :610.000
*Ngày 27/12/2000 (chưa thanh toán) Phiếu XK : 177
-Xuất bán chị Liên – chợ Đồng Xuân:
hoá đơn xuất bán
chi tiết : Quần bóng l :150C x13.500 = 2.025.000đ
quần thủ môn L : 50C x 19.000 = 950.000
quần thủ môn M : 100C x 17.5000 = 1.750.000đ
áo Hưng Long : 100 x 30.000 = 3.000.000
tiền hàng 7.725.000
thuế GTGT 10 % : 772.500
tổng tiền thanh toán 8.497.500
* Ngày 25/12/2000
phiếu chi số 109 chi nộp thuế GTGT số tiền : 228.700đ
* Ngày 26/12/2000.
Xuất công cụ dụng cụ cho bộ phận bán hàng phiếu xuất kho 58.
Số tiền : 128.000 (phân bổ 1 lần).
* Ngày 21/12/2000.
Căn cứ bảng tính khấu hao TSCĐ.
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng : 100.000đ.
Trích khấu hao TSCĐ quản lý : 250.000đ.
* Ngày 31/12/2000 phiếu chi 110
Chi tiềm mặt trả tiền thuê của hàng 1.500.000đ
Chi lương nhân viên quản lý: 2.050.000đ phiếu chi 111.
Chi lương nhân viên bán hàng : 1.050.000đ phiếu chi 112
Ngày 31/12/2000 Phiếu XK: 179
Xuất bán Liên chợ Đồng Xuân.
Thanh toán ngay bằng tiền mặt, số phiếu thu 109.
Chi tiết:
Áo sẹc L:
450c x 26.000 = 11.700.000
Áo sẹc M:
300c x 25.000 = 7.500.000
Áo sẹc S:
300c x 24.500 = 7.350.000
Áo cotton L:
450c x 26.500 = 11.925.000
Áo sẹc dài L:
300c x 34.500 = 10.350.000
Áo Hưng Long:
200c x 31.500 = 6.300.000
Tiền hàng: 55.125.000
Thuế GTGT 10%: 5.512.500
Tổng tiền thanh toán: 60.637.500
Tính giá vốn xuất bán thành phẩm bán ra:
Áo sẹc L:
450c x 23.000 = .10575.000
Áo sẹc M:
300c x 21.020 = 6.306.000
Áo sẹc S:
300c x 20.000 = 6.000.000
Áo cotton L:
450c x 20.582 = 9.262.136
Áo sẹc dài L:
300c x 27.051 = 8.155.563
Áo Hưng Long:
200c x 27.200 = 5.440.000
Tổng: 45.698.699
Trình tự định khoản các nghiệp vụ phát sinh như sau:
- Ngày 1/12/2000
- Ngày 26/12/2000
Nợ TK 642:
5.000
a) Nợ TK 641:
128.000
Có TK 111:
5.000
Có TK 153:
128.000
- Ngày 10/12/2000
b) Nợ TK 632:
5.116.500
a) Nợ TK 153:
41.000
Có TK 155:
5.116.500
Có TK111:
41.000
c)Nợ TK 131:
6.710.000 (nhã HP)
b) Nợ TK 641:
265.753
Có TK 511:
6.100.000
Nợ TK 133:
26.575
Có TK 3331:
610.000
Có TK 111:
292.328
- Ngày 27/12/2000
- Ngày 21/12/2000
a) Nợ TK 632:
6.440.000
Nợ TK 642:
318.470
Có TK 155:
6.440.000
Nợ TK 133:
31.847
b) Nợ TK 131:
8.497.500
Có TK 111:
350.317
Có TK 511:
7.725.000
- Ngày 24/12/2000
Có TK 3331:
772.500
Nợ TK 642:
398.368
- Ngày 27/12/2000
Nợ TK 627:
1.195.105
a) Nợ TK 632:
5.836.500
Nợ TK 133:
159.347
Có TK 155:
5.836.500
Có TK 111:
1.752.821
b) Nợ TK 131:
8.349.000(Nhã)
- Ngày 25/12/2000
Có TK 511:
7.590.000
Nợ TK 3331:
228.700
Có TK 3331:
759.000
Có TK 111:
228.700
- Ngày 31/12/2000
a) Nợ TK 642:
2.050.000
Nợ TK 641:
1.050.000
Có TK 334:
3.100.000
b)Nợ TK 642:
250.000
Nợ TK 641:
100.000
Có TK 214:
350.000
Tính giá vốn xuất ngày 27/12/2000
Quần bóng L:
150c x 10.300 = 1.545.000
Quần TM L:
50c x 15.500 = 775.000
Quần TM M:
100c x 14.500 = 1.450.000
Áo Hưng Long:
100c x 26.700 = 2.670.000
Tổng cộng:
6.440.000
Áo bóng dài M:
30c x 23.000 = 690.000
Áo bóng ngắn M:
65c x 20.000 = 1.300.000
Quần bóng M:
70c x 9.200 = 644.000
Quận TM L:
70c x 15.500 = 1.085.000
Quần TM M:
100c x 14.500 = 1.450.000
Áo Hưng Long:
25c x 26.700 = 67.500
Tổng cộng: 5.836.500
Căn cứ các định khoản trên kế toán vào các sổ chi tiết. Sau đó tập hợp các chứng từ phát sinh vào Bảng tổng hợp chứng từ phát sinh làm căn cứ vào sổ cái.
Chi tiết các tài khoản được ghi theo các sổ sau
Ngày 31/12/2000
c/ Nợ TK 641: 1500.000
Có TK 111: 1500.000
d/ Nợ TK 334: 2050.000
Có TK 111: 2050.000
e/ Nợ TK 334: 1050.000
Có TK 111: 1050.000
g/ Nợ TK 632: 45.698.699
Có TK 155: 45.698.699
h/ Nợ TK 111: 60.637.500
Có TK 511: 55.125.000
Có TK 3331: 5.512.500
Phương pháp ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập – xuất thành phẩm kế toán vào sổ chi tiết thành phẩm TK 155
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng vào sổ doanh thu bán hàng ghi có TK 511 đồng thời ghi sổ chi tiết phaỉ thu khách hàng TK 131 chi tiết từng đối tượng nếu người mua chưa trả tiền.
Nếu bán hàng thu tiền ngay kế toán căn cứ phiếu thu tiền mặt nhập quỹ ghi Nợ TK 111
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG (THÀNH PHẨM)
Tháng 12 năm 2000
Tài khoản: 511
Tên sản phẩm
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
thuế
Các khoản khác (521, 531,532)
174
3/12
Xuất bán áo sẹc ngắn L
131
20
28000
560000
56000
Áo sẹc ngắn S
131
10
25000
250000
25000
Áo sẹc dài L
131
40
31000
1240000
124000
Quần bóng L
131
100
13500
1350000
135000
175
10/12
Quần bóng L
131
50
13500
675000
67500
Áo sẹc dài L
131
40
31000
1240000
124000
176
26/12
Áo sẹc XL
131
100
31500
3150000
315000
áo sẹc M dài
131
100
29500
2950000
295000
177
27/12
Quần bóng L
131
150
13500
2025000
202500
Quần TM L
131
50
19000
950000
95000
Quần TM M
131
100
17500
1750000
175000
áo Hưng Long
131
100
30000
3000000
300000
178
27/12
áo bóng dài M
131
30
30000
900000
90000
áo bóng ngắn M
131
65
26000
1690000
169000
Quần bóng M
131
70
15000
1050000
105000
Quần TMôn 2
131
70
20000
1400000
140000
Quần TM M
131
100
18000
1800000
180000
áo Hưng Long
131
25
30000
750000
75000
Cộng
26730000
2673000
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG (TIẾP)
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK Đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Các khoản khác (521, 531,532)
Mang sang
26730000
179
31/12
áo sẹc L
111
450
26000
11700000
1170000
áo sẹc M
111
300
25000
7500000
750000
áo sẹc S
111
300
24500
7350000
735000
áo cotton L
111
450
26500
11925000
1192500
áo sẹc dài L
111
300
34500
10350000
1035000
áo Hưng Long
111
200
31500
6300000
630000
Cộng
81855000
8185500
Công ty Thế Anh
SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM
TK 155
Tên sản phẩm: áo sẹc ngắn XL
Quy cách sản phẩm: XL
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Đơn giá
NHẬP
XUẤT
TỒN
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
254
5/12/2000
Dư đầu kỳ
26500
45
1192500
176
26/12
Nhập kho TP
154
27200
100
2720000
145
3912500
Xuất bán(Nhã HP)
632
26983
100
2698300
45
1214200
Cộng
100
2720000
100
2698300
45
1214200
Tên sản phẩm: áo sẹc dài M
Qui cách sản phẩm: dài M
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Đơn giá
NHẬP
XUẤT
TỒN
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
255
20/12
Dư đầu kỳ
24500
45
110250
176
26/12
Nhập kho TP
154
24076
135
3250250
180
4352750
Xuất bán(Nhã HP)
632
24182
100
2418200
80
1934550
Cộng
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN NGƯỜI MUA
Tháng 12 năm 2000
Tên khách hàng: Đại lý Liên
TK 131
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Thời hạn được CK
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ
Ngày tháng đã thanh toán
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
175
27/12
Dư đầu tháng 12
20170000
20170000
Xuất bán hàng
511
7725000
27895000
Thuế GTGT phải trả
3331
772500
28667000
Cộng
8497500
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Tài khoản: 632
Tháng 12 năm 2000
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
SỐ D
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
D đầu tháng 12
155
0
174
3/12
Xuất bán CTy HThanh
155
2747000
2747000
175
25/12
Xuất bán ĐLý Liên
155
1567000
4314000
176
26/12
Xuất bán (Nhã HP)
155
5116500
9430500
177
27/12
Xuất bán (Liên)
155
6440000
15870500
178
27/12
Xuất bán (Nhã)
155
5836500
21707000
179
31/12
Xuất bán (Liên)
155
45698699
67405699
31/12
K/c giá vốn
67405699
0
Cộng
67405699
67405699
0
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Tài khoản 641
Tháng 12 năm 2000
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ
GHI CHÚ
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng 12
0
103
10/12
Chi phí điện thoại BH
111
265753
265753
25/12
Chi phí hoa hồng đại lý
131
38300
304053
58
26/12
Chi phí CC-DC dùng VP
153
128000
432053
31/12
Lương phải trả BH
334
1050000
1482053
31/12
Khấu hao TSCĐ dùng BH
214
100000
1582053
110
31/12
Chi phí thuê cửa hàng
111
1500000
3082053
K/c chi phí bán hàng
3082053
0
0
Cộng
3082053
3082053
0
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Tài khoản 642
Tháng 12 năm 2000
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ
GHI CHÚ
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng 12
0
100
1/12
Chi nước sạch VP
111
5000
5000
105
18/12
Chi phí vệ sinh tháng 12
111
20500
25500
106
21/12
Chi phí điện thoại VP
111
318470
343970
107
24/12
Chi phí điện VP
111
398368
742338
31/12
Lương phải trả quản lý
334
2050000
2792338
31/12
Khấu hao TSCĐ quản lý
214
250000
3042338
K/c chi phí quản lý
3042338
0
0
Cộng tháng 12
3042338
3037338
0
Sổ kế toán chi tiết
Tài khoản 133
Tháng 12/2000
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng được ghi chép hàng ngày.
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh kế toán định khoản và theo dõi trực tiếp tình hình thuế giá trị gia tăng trên sổ chi tiết. Nếu doanh thu bán hàng được xác định. Kế toán căn cứ số thuế giá trị gia tăng trên hóa đơn bán hàng để ghi vào cột “Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ”
SỔ THEO DÕI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tháng 12/2001
Chứng từ
Diễn giải
Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ
Số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT đã nộp
Thuế GTGT cuối kỳ
Số hiệu
Ngày
Còn phải nộp
Nộp thừa
Dư đầu tháng
103
10/12
Chi tiền thuế điện thoại BH
26.575
175
10/12
Thuế bán TP
191.500
106
21/12
Thuế điện thoại VP
31.847
176
26/12
Thuế tiêu thụ TP
610.000
109
25/12
Chi nộp tiền thuế GTGT
228.700
Cộng phát sinh
58.422
Trong kỳ có phát sinh về số trả, phải trả về số thuế GTGT mua nguyên vật liệu, hàng hoá, chi trả chi phí điện thoại, điện, nước...
Kế toán căn cứ chứng từ ghi vào cột “Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ” số thuế đó. Cuối tháng tính ra số còn phải nộp và số nộp thừa. Nếu trong tháng đã nộp thì ghi vào cột “ Số thuế GTGT đã nộp”.
SỔ CHI TIẾT TK 911
Tháng 12 năm 2000
Đơn vị tính: đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Dư đầu tháng
0
K/c doanh thu tháng 12
511
81855000
K/ c giá vốn hàng bán
632
67405699
14449301
K/c chi phí QLDN
642
3042338
11406963
K/c chi phí bán hàng
641
3082053
8324910
K/c lãi
421
8324910
0
Cộng
81855000
81855000
0
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN THÀNH PHẨM
Tháng 12 năm 2000
Kho hàng: Kho Công ty Thế Anh
Loại hàng: Nhóm thành phẩm
TÊN THÀNH PHẨM
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số chênh lệch
Theo sổ
Kiểm kê
1. Áo sẹc ngắn tay XL
cái
45
100
100
45
2. Áo sẹc ngắn tay L
cái
200
450
470
150
3. Áo sẹc ngắn M
cái
12
300
300
12
4. Áo sẹc ngắn S
cái
10
400
310
100
5. Áo cotton ngắn L
cái
15
500
450
65
6. Áo cotton dài L
cái
30
0
0
30
7. Áo sẹc dài tay L
cái
112
500
380
232
8. Áo sẹc dài M
cái
45
135
100
80
9. Áo sẹc dài S
cái
60
0
0
60
10. Áo bóng dài L
cái
15
0
0
15
11. Áo bóng dài M
cái
30
0
0
30
12. Áo bóng ngắn L
cái
50
0
0
50
13. Áo bóng ngắn M
cái
65
0
0
65
14.Quần bóng L
cái
450
370
300
520
15. Quần bóng M
cái
70
0
0
70
16. Quần TM L
cái
120
0
120
0
17. Quần TM (M)
cái
200
0
200
0
18. Áo Hưng Long
cái
125
300
325
100
Trình tự ghi sổ nghiệp vụ chi phí bán hàng và chi phí quản lý:
Căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh trong tháng 12 năm 2000
Công ty đã chi tiết tiền mặt trả tiền về chi phí dùng nước sạch
Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt kế toán định khoản:
Nợ TK 642 : Số tiền đã chi ra
Có TK 111: Số tiền đã chi ra
Đồng thời kế toán mở sổ quỹ Tiền mặt ghi số tiền chi ra, ghi bên Có. Mở sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 ghi Nợ
Các khoản chi phí lương cho nhân viên quản lý, nhân viên văn phòng: Hãng thanh toán căn cứ vào bảng tính lương của kế toán.
- Kế toán tính ra lương phải trả cho nhân viên quản lý. Định khoản:
Nợ TK 642: Số tiền phải trả nhân viên quản lý trong tháng
Có TK 334: Số tiền phải trả nhân viên quản lý trong tháng
Đồng thời mở sổ chi tiết TK 642 ghi bên Nợ số tiền phải trả công nhân viên
mở sổ chi tiết TK 334 ghi bên Có số tiền phải trả.
- Lương nhân viên bán hàng cũng được ghi sổ tương tự nhân viên quản lý:
Ghi sổ chi tiết TK 641 ghi bên Nợ số tiền phải trả nhân viên bán hàng
Ghi sổ chi tiết TK 334 ghi bên Có số tiền phải trả nhân viên bán hàng
Căn cứ bảng trích khấu hao TSCĐ tính số tiền trích khấu hao cho các khâu quản lý và bán hàng.
Số tiền trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng được ghi:
Nợ TK 641 (Sổ chi tiết TK 641, ghi Nợ)
Có TK 214 (Sổ chi tiết TK 214, ghi Có)
Số tiền trích khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý được ghi :
Nợ TK 642 (Sổ chi tiết TK 641, ghi Nợ)
Có TK 214 (Sổ chi tiết TK 214, ghi Có)
Trong tháng căn cứ vào các chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh thực tế, kế toán tập hợp ghi và định khoản vào từng sổ chi tiết. Sau đó tập hợp chứng từ kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Từ đó dùng làm căn cứ ghi Nhật ký sổ cái
Đối với những chứng từ kế toán cùng loại, phát sinh nhiều lần trong một ngày (như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập kho thành phẩm), kế toán tiến hành phân loại các chứng từ để lập bảng chứng từ tổng hợp kế toán cùng loại. Sau đó làm căn cứ vào số tổng cộng trên từng Bảng tổng hợp chứng từ kế toán để ghi vào Nhật ký – Sổ cái một dòng.
Kết luận:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay và phong trào thể thao ngày càng phát triển mạnh tại nước nhà, để đáp ứng cho nhu cầu thể thao của dân chúng việc sáng tạo, cải thiện mẫu mã thành phẩm, hàng hoá thể thao giữ một vai trò quan trọng, nó tạo thuận lợi cho công tác bán hàng, tiêu thụ thành phẩm, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp và bộ phận kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm là một nhân tố quan trọng trong công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Sau khi nghiên cứu về vấn đề này, em xin rút ra một số kết luận sau:
Việc nắm vững một cách có hệ thống lý thuyết về công tác kế toán có thể giúp được người phân tích đánh giá được tình hình kế toán nói chung và kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh nói riêng.
Việc phân tích tình hình thực tế công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tại Công ty Thế Anh cho thấy thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là mục tiêu hàng đầu, việc thiết kế thành phẩm đa dạng, phong phú, bảo quản tốt làm cơ sở cho việc tiêu thụ được thuận lợi, giúp quá trình tiêu thụ được diễn ra tốt đẹp, đem đến việc tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhờ vào những thông tin, hạch toán chính xác giúp Ban giám đốc đưa ra những quyết định đúng đắn cho việc tiêu thụ thành phẩm, nắm được chính xác tình hình tài chính của Công ty
Từ thực tế hoạt động của Công ty Thế Anh, em xin có một số ý kiến nhận xét sau:
Kế toán tại công ty Thế Anh một số khâu chưa lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán. Do vậy việc vào Nhật ký – Sổ cái với khối lượng nghiệp vụ nhiều. Nếu các chứng từ có cùng một nghiệp vụ phát sinh được kế toán lên Bảng tổng hợp như (chứng từ chi tiền mặt, thu tiền mặt) thì việc vào Nhật ký sổ cái bớt khối lượng và số lượng dòng không cần thiết.
Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh hầu như rất đúng, đủ và chính xác. Nhưng việc tính ra tỷ lệ hàng tồn kho vẫn chưa kịp thời và đủ. Do tình hình sản xuất của Công ty là sản xuất mặt hàng quần áo thể thao nên việc tiêu thụ hàng sao cho phù hợp thị hiếu dân, tránh hàng tồn đọng kho. Nếu khâu tiêu thụ giải quyết và tính được lượng hàng tồn hàng tháng để kế toán lập kế hoạch cùng ban giám đốc điều chỉnh và quyết định cụ thể về việc xác định và giảm giá hàng tồn kho điều kiện cho khâu tiêu thụ hàng được tốt. Cho doanh nghiệp có dòng quay vòng vốn nhanh hơn. tạo điều kiện cho phát triển kinh doanh sau này.
Như vậy, kế toán tiêu thụ cần đi sâu, đi sát vào số lượng thành phẩm xuất và tồn kho trong thánh hơn để tính được số chính xác cho việc giảm giá hàng tồn tạo điều kiện tiêu thụ hàng nhanh chóng, kịp thời thu hồi vốn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8440.doc