Đề tài Kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Trung Dũng

LỜI NÓI ĐẦU Trong công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta, Đảng và Nhà nước thực hiện chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang phát triển nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Điều này đòi hỏi tính độc lập, tự chủ trong sáng tạo sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cao. Mỗi doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm và bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi. Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ được vị trí của khâu lưu thông hàng hoá vì nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế và đặc biệt là nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối với các doanh nghiệp thương mại, bán hàng lại càng có vị trí quan trọng vì nó quyết định trực tiếp đến các khâu khác của quá trình kinh doanh thương mại. Có bán được hàng hoá, lấy thu bù chi đảm bảo có lãi thì doanh nghiệp phải đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hoá, rút ngắn vòng quay của vốn, thu hồi vốn một cách nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Mặt khác, mục đích chính của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định kết quả bán hàng cũng rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết, giúp cho các doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Trung Dũng em đã chọn đề tài: “ Kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Trung Dũng”. Kết cấu của Báo cáo nghiệp vụ gồm 2 phần chính: Phần 1: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán doanh nghiệp của Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Phần 2: Thực tế nghiệp vụ kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 3.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DU LỊCH TRUNG DŨNG 3 3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 3 3.1.2 Tổ chức công tác kế toán 5 3.2. THƯC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THU MUA HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ 9 3.2.1. Kế toán chi tiết hàng hoá 9 3.2.2. Kế toán tổng hợp thu mua hàng hoá 13 3.2.2.1.Kế toán quá trình mua hàng 13 3.2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng 22 3.2.2.3. Kế toán hàng hoá tại kho 37 3.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá 40 3.2.3.1. Tài khoản sử dụng 40 3.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 41 3.2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 44 KẾT LUẬN 48 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

docx49 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Trung Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Trong công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta, Đảng và Nhà nước thực hiện chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang phát triển nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Điều này đòi hỏi tính độc lập, tự chủ trong sáng tạo sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cao. Mỗi doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm và bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi. Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ được vị trí của khâu lưu thông hàng hoá vì nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế và đặc biệt là nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối với các doanh nghiệp thương mại, bán hàng lại càng có vị trí quan trọng vì nó quyết định trực tiếp đến các khâu khác của quá trình kinh doanh thương mại. Có bán được hàng hoá, lấy thu bù chi đảm bảo có lãi thì doanh nghiệp phải đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hoá, rút ngắn vòng quay của vốn, thu hồi vốn một cách nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Mặt khác, mục đích chính của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định kết quả bán hàng cũng rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết, giúp cho các doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Trung Dũng em đã chọn đề tài: “ Kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Trung Dũng”. Kết cấu của Báo cáo nghiệp vụ gồm 2 phần chính: Phần 1: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán doanh nghiệp của Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Phần 2: Thực tế nghiệp vụ kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá. 3.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DU LỊCH TRUNG DŨNG 3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán ª Đặc điểm bộ máy kế toán Do công ty có quy mô vừa và nhỏ, địa bàn hoạt động không mang tính dàn trải trên một phạm vi rộng với nhiều đơn vị trực thuộc mà mức độ phân cấp quản lý kinh tế, tài chính nội bộ Công ty không khác nhau nhiều nên Công ty đã lựa chọn tổ chức công tác kế toán tập trung. Các công việc kế toán như phản ánh, ghi chép, lưu trữ chứng từ, hệ thống sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo kế toán… được thực hiện tại phòng kế toán chính văn phòng Công ty. Còn tại các chi nhánh chỉ tiến hành thu nhận, kiểm tra chứng từ để định kỳ chuyển về phòng kế toán Công ty. ª Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Thủ kho Thủ quỹ Kế toán ngân hàng Tổ chức khoa học và hợp lý bộ máy kế toán là điều kiện cần thiết để có thể đảm bảo được chất lượng và hiệu quả của công tác kế toán ở doanh nghiệp. Theo hình thức kế toán áp dụng tại công ty, mô hình tổ chức bộ máy kế toán được minh hoạ qua sơ đồ sau: Kế toán tổng hợp Kế toán hàng hoá và bán hàng Kế toán trưởng Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán cuả Công ty Trung Dũng ª Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán của Công ty Trung Dũng - Kế toán trưởng: Ÿ Giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toủa thống kê của Công ty. Ÿ Lập kế hoạch, tìm nguồn vốn tài trợ, vay vốn ngân hàng của Công ty. Ÿ Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ kế toán, các chính sách, chế độ kinh tế chính trong Công ty cũng như chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, chế độ sổ kế toán, chính sách thuế, chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng. Ÿ Có nhiệm vụ báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý và theo quy định của Nhà nước cũng như các ngành chức năng. - Kế toán tổng hợp: Ÿ Tổ chức thực hiện và kiểm tra hoàn thiện chứng từ và sổ kế toán Ÿ Quản lý, sắp xếp công việc của nhóm kế toán Ÿ Sau khi các bộ phận báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp kiểm tra xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và giúp kế toán trưởng lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế, lao động tiền lương, bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội. Ÿ Kiểm soát và chịu trách nhiệm về toàn bộ các công việc kế toán tài chính được giao. - Kế toán ngân hàng: Ÿ Phụ trách giao dịch với ngân hàng, theo dõi thực hiện các khoản thanh toán với khách hàng, người bán với Công ty thông qua ngân hàng. Ÿ Đối chiếu tài khoản tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng đảm bảo các giao dịch thanh toán qua ngân hàng được ghi nhận chính xác và phân tích đầy đủ. Ÿ Giao dịch với các phòng ban đôn đốc bổ sung chứng từ đầy đủ thanh toán đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí. Ÿ Thiết lập và duy trì mối quan hệ với các ngân hàng nhằm sử dụng hiệu quả các dịch vụ do ngân hàng cung cập. Ÿ Thực hiện công việc liên quan đến các hoạt động kế toán về ngân hàng của doanh nghiệp - Kế toán hàng hoá và bán hàng: Ÿ Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ hàng hoá, phát hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng. Ÿ Phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu bằng những ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết hàng hoá tồn kho, hàng hoá bán. Ÿ Lập báo cáo nội bộ về tình hình thực hiện kế hoạch chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, về kết quả kinh doanh của từng nhóm hàng, từng mặt hàng tiêu thụ chủ yếu. - Thủ quỹ: Ÿ Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt có nhiệm vụ thu chi tiền mặt khi có sự chỉ đạo cuả cấp trên. - Thủ kho: Ÿ Phụ trách quản lý hàng hóa, công cụ dụng cụ, thực hiện các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá, công cụ dụng cụ trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã được kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt. Ÿ Định kỳ tiến hành đối chiêú số liệu với kế toán đảm bảo khớp đúng, không sai sót. 3.1.2 Tổ chức công tác kế toán ª Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách Hình thức sổ kế toán mà Công ty TNHH thương mại và du lịch Trung Dũng hiện đang áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ. Ngoài các Chứng từ ghi sổ, các bảng kê, Công ty còn sử dụng một hệ thống các sổ kế toán chi tiết để theo dõi sát sao tình hình hoạt động của Công ty. Với sự trợ giúp của chương trình phần mềm kế toán, hệ thống sổ sách kế toán của Công ty đã thu thập, phân loại và cung cấp cho nhà quản lý rất nhiều thông tin quản trị hữu ích. Quá trình ghi sổ với sự trợ giúp của máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ thẻ, kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Chứng từ gốc Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi và Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào số Cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Hệ thống sổ sách của Công ty theo hình thức Chứng từ ghi sổ gồm: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái: TK 111, 112, 131,133,….., 632, 635, 642, 711, 811, 911. - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ tiền gửi ngân hàng - Sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá - Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá - Sổ kho - Sổ tài sản cố định - Sổ kế toán chi tiết: TK 131, 156, 331, 511, 632, 642, 911 - Các bảng phân bổ ( phân bổ tiền lương, phân bổ khấu hao TSCĐ ) Hệ thống tài khoản - Chế độ kế toán áp dụng: - Hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do Bộ tài chính quy định. Hệ thống tài khoản của Công ty bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài bảng. - Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa được áp dụng tại Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng + Kỳ kế toán: Kỳ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là kỳ kế toán năm Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm dương lịch. Doanh nghiệp lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Nhà nước theo kỳ kế toán năm. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này kế toán sẽ theo dõi tình hình biến động tăng, giảm của các loại hàng tồn kho một cách thường xuyên liên tục trên các tài khoản tổng hợp phản ánh hàng tồn kho. Phương pháp này phản ánh thông tin chính xác, kịp thời về tình hình biến động của hàng tồn kho. Mặt hàng thép tại Công ty Trung Dũng không quá nhiều loại nên sử dụng phương pháp này là rất phù hợp. + Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp thẻ song song. + Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho: Công ty đã sử dụng phương pháp bình quân gia quyền + Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ theo đường thẳng + Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ, theo đó các khoản mục chi phí, doanh thu, thu nhập là giá chưa bao gồm thuế GTGT. 3.2. THƯC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THU MUA HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ 3.2.1. Kế toán chi tiết hàng hoá Kế toán chi tiết hàng hóa được thực hiện theo từng loại hàng hoá ở phòng kế toán trên hai mặt hiện vật và giá trị. Do điều kiện tổ chức quản lý hàng hoá tập trung, số lượng nhập - xuất lớn, chủng loại hàng hoá không nhiều và để thuận tiện cho việc cung cấp tài liệu cho người quản lý nên tại Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng đã sử dụng phương pháp thẻ song song. Phương pháp thẻ song song là phương pháp kế toán chi tiết vật tư, hàng hoá mà ở kho hàng hoá và ở bộ phận kế toán hàng hoá đều sử dụng sổ, ở kho sử dụng sổ kho, còn ở bộ phận kế toán hàng hoá sử dụng sổ kế toán chi tiết hàng hoá. Công việc cụ thể ở từng bộ phận như sau: - Ở kho: Thủ kho dùng sổ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá, sản phẩm về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào sổ kho. Sổ được mở cho từng danh điểm hàng hoá. - Ở phòng kế toán: Phòng kế toán mở sổ kế toán chi tiết theo từng danh điểm hàng hoá tương ứng với sổ kho mở ở kho. Sổ này có nội dung tương tự sổ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày họăc cuối tháng, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán hàng hoá sẽ kiểm tra, đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán vào sổ kho và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các sổ kế toán chi tiết hàng hoá có liên quan. Cuối tháng, tiến hành cộng sổ kế toán chi tiết hàng hoá theo từng danh điểm và đối chiếu với sổ kho. Sơ đồ 02: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song Phiếu nhập kho Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho hàng hoá Thẻ kho Sổ kế toán chi tiết hàng hoá Sổ kế toán tổng hợp về hàng hoá Phiếu xuất kho Ghi chú: Ghi hàng ngày: Quan hệ đối chiếu: Ghi cuối tháng: BIỂU SỐ 01: SỔ KHO Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S09-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ng ày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ KHO Năm 2007 Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Thép D8 Trang: 56 Đơn vị tính: Kg CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SÔ LƯỢNG Ghi chú Ngày tháng Số phiếu Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 02/07 03/07 PN69 PX60 Nhập thép D8 của Công ty gang thép TN Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ 15.384 8.100 70.760 62.660 Tồn cuối tháng 62.660 BIỂU SỐ 02: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ N ăm 2007 Tài khoản: 156 Tên kho: Yên Sở Tên hàng hoá: Thép D8 Đơn vị tính: Kg Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lương Thành tiền Số lượng Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 8 Số dư đầu kỳ 9.685 55.376 536.316.560 PN69 02/07 Mua hàng nhập kho 111 9.785 15.384 150.532.440 70.760 686.849.000 PX60 03/07 Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ 131-LT 9.686 8.100 78.448.500 62.660 608.400.500 3.2.2. Kế toán tổng hợp thu mua hàng hoá 3.2.2.1.Kế toán quá trình mua hàng Phương thức mua hàng tại Công ty Trung Dũng - Công ty đã áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến Công ty gang thép Thái Nguyên nhận hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại nhà máy của Công ty gang thép Thái Nguyên và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp. Theo phương thức này, thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận, doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho Công ty gang thép Thái Nguyên. - Chứng từ sử dụng: Phiêú nhập kho, Hoá đơn GTGT do Công ty gang thép Thái Nguyên giao cho. Ngoài ra còn có giấy báo Nợ của ngân hàng Đầu tư và Phát triển, phiêú chi. Tính giá hàng mua Gía hàng hoá nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn - Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng mua (nếu có) Trong đó giá mua ghi trên hoá đơn là giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng Ví dụ 1: (Đơn vị 1000đ) Ngày 6/07/2007, mua thép D12 6.100 Kg nhập kho giá đã có thuế 63.313,425, thuế súât GTGT 5% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50.000, còn lại trừ vào số tiền đã đặt trước cho Công ty gang thép Thái Nguyên. Nợ TK 156-Thép D12 : 60.298,500 Nợ TK 133 (1331): 3.014,925 Có TK 112: 50.000 Có TK 331- GTTN: 13.313,425 BIỂU SỐ 03: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số: 01 GTKT-3LL PC/2007B 0057025 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 06 tháng 07 năm 2007 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY GANG THÉP THÁI NGUYÊN Địa chỉ: P.Cam Giá, TP.Thái Nguyên Số tài khoản: Điện thoại: MS: 4 6 0 0 1 0 0 1 5 5 Họ tên người mua hàng: Kim Thu Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 0 1 0 1 0 5 8 3 3 4 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Thép D12 Kg 6.100 9.885 60.298.500 Cộng tiền hàng: 60.298.500 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 3.014.925 Tổng cộng tiền thanh toán: 63.313.425 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi ba triệu, ba trăm mười ba nghìn, bốn trăm hai năm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) BIỂU SỐ 04: PHIẾU NHẬP KHO Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số 01 - VT Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 06 tháng 07 năm 2007 Số: 72 - Họ và tên người giao: Hoàng Minh Mạnh - Đơn vị: Công ty gang thép Thái Nguyên Nhập tại kho: Yên Sở Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính SỐ LƯỢNG Đơn gía Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép D12 Kg 6.100 6.100 9.885 60.298.500 Cộng: 6.100 6.100 60.298.500 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi triệu, hai trăm chín mươi tám nghìn, năm trăm đồng. Ngày 06 tháng 07 năm 2007 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 156 “Hàng hoá”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động (tăng, giảm) theo gía thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng. Nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản 156 “Hàng hoá”: TK 156 SDĐK: Trị gía mua vào của hàng hoá tồn kho, tồn quầy - Giá mua vào của hàng hoá nhập - Trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho, nhập quầy. kho, xuất quầy. - Chi phí thu mua hàng hoá thực - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá tế phát sinh tiêu thụ trong kỳ. - Trị giá hàng hoá bị người mua - Các khoản bớt giá, giảm giá, hồi khấu trả lại nhập kho, nhập quầy. hàng mua. - Trị giá hàng hoá phát hiện thừa - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu tại qua kiểm kê tại kho, tại quầy. kho, tại quầy. SDCK: Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho, tồn quầy. - Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2: + TK 1561 “Giá mua hàng hoá”: phản ánh trị giá mua thực tế của hàng hoá tại kho, tại quầy. + TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hoá”: phản ánh chi phí thu mua hàng hoá; - Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán, kế toán mua hàng còn sử dụng các tài khoản liên quan như 111,112,331,133,338….. - TK 1561 được mở chi tiết theo từng loại thép: Thép D1LY, Thép D6, Thép D6 VPS,….., Thép D22, Thép D25, Thép D28, Thép D28 A3. Kế toán trên sổ Trên cơ sở chứng từ về mua hàng hoá như phiếu nhập kho, hoá đơn thuế GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng … Kế toán tiến hành vào các sổ tổng hợp, chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 156. Ví dụ 2: Ngày 10/07/2007 hoá đơn GTGT số 30311 của Công ty gang thép Thái Nguyên: Thép D14 3.230 Kg đơn giá chưa bao gồm thuế 9.785 đồng/Kg, Thép D16 22.030 Kg, đơn giá 9.785 đồng/Kg, thuế suất 5% đã trả bằng tiền mặt. Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số 01 - VT Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10 tháng 07 năm 2007 Số: 76 - Họ và tên người giao: Trương Ngọc Thắng - Đơn vị: Công ty gang thép Thái Nguyên Nhập tại kho: Yên Sở Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính SỐ LƯỢNG Đơn gía Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép D14 Kg 3.230 3.230 9.785 31.605.550 2 Thép D16 Kg 22.030 22.030 9.785 215.563.550 Cộng: 25.260 25.260 247.169.100 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bốn mươi bảy triệu, một trăm sáu mươi chín nghìn, một trăm đồng. Ngày 10 tháng 07 năm 2007 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 05: CHỨNG TỪ GHI SỔ Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S02a - DNN Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 10 tháng 07 năm 2007 Số 96 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Hàng hoá 156 247.169.100 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 12.358.455 Trả tiền hàng bằng tiền mặt 111 259.527.555 Nhân viên tạm ứng 141 111 129.800.000 Thanh toán ngân hàng Quân đội 338-QĐội 111 25.000.000 Công ty Đồng Tiến vay 138-ĐTiến 111 30.000.000 Rút séc tại VIB 111 112 1.430.000.000 Phí bảo lãnh 242 112 142.687.500 Cộng 2.017.015.055 Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 06: SỔ CÁI TK 156 Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S02c2-DNN Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI THÁNG 07 Năm 2007 Tên tài khoản: Hàng hoá Số hiệu: 156 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu tháng 7.408.187.677 02/07 PN69 02/07 Nhập kho 36.610 Kg thép 111 379.984.343 03/07 PX60 03/07 Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ 632 113.173.310 06/07 PN72 06/07 Mua 6.100 Kg thép D12 nhập kho 112 50.000.000 331 13.313.425 10/07 PN76 10/07 Mua 25.260 Kg thép nhập kho trong đó thép D14 3.230 Kg, thép D16 22.030 Kg 111 247.169.100 11/07 PX67 11/07 Xuất bán cho Nam Long - Hòa Bình 632 25.729.740 12/07 PX69 12/07 Xuất bán cho Cty Hiệp Hương 632 31.801.250 13/07 PX70 13/07 Xuất bán cho Đại lý Nam Thắng 632 577.608.550 …………. ….. ……….. ………… 16/07 PN82 16/07 Mua 21.126 Kg thép nhập kho trong đó thép D18 3.050 Kg, thép D20 15.076 Kg, thép D22 3.000 Kg 331 217.053.806 16/07 PX73 16/07 Xuất bán cho Cty Trường Xuân 632 228.594.941 ……………. ………. …………… ……………. 26/07 PN87 26/07 Nhập kho 34.302 Kg thép 112 354.639.797 26/07 PX76 26/07 Xuất bán cho Lan Trường Chinh 632 222.129.000 26/07 PX77 26/07 Xuất bán cho Cty Tân Phú 632 396.849.240 ……….. ……. …………… …………. 28/07 PX85 28/07 Xuất bán cho Cty Hồng Hà 632 577.174.000 29/07 PN97 29/07 Mua 10.110 Kg Thép D6 111 103.341.893 ………… …….. ………. ……… Cộng số phát sinh tháng 20.036.841.906 24.520.654.673 Số dư cuối tháng 2.924.374.910 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3.2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng Các phương thức bán hàng và thủ tục chứng từ Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng áp dụng 2 phương thức bán hàng vừa bán buôn, vừa bán lẻ. Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hoá có thể được thực hiện qua hệ thống kho của Công ty họăc vận chuyển thẳng (không qua kho Công ty). - Bán buôn qua kho: Theo phương thức này, Công ty và khách hàng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, đồng thời căn cứ việc thoả thuận hình thức vận chuyển và bên chịu chi phí vận chuyển giữa hai bên, bán buôn qua kho được chia thành: § Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này, khách hàng sẽ đến thoả thuận để mua hàng, phòng kinh doanh căn cứ vào yêu cầu mua hàng của khách hàng, viết hoá đơn giá trị gia tăng và lập phiếu xuất kho. Khách hàng sẽ tự cử người đến kho hàng hoá cuả Công ty để nhận hàng. § Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, phòng kinh doanh căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng, lập phiếu xuất kho, chuyển chứng từ sang kho để người quản lý kho điêù động phương tiện vận tải chuyên dụng của mình hoặc thuê ngoài chở hàng đến kho cuả khách hàng. - Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Phương thức này được Công ty áp dụng chủ yếu dưới hình thức giao hàng trực tiếp. Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết giữa Công ty và khách hàng khi nhận hàng do Công ty gang thép Thái Nguyên cấp tại nhà máy thì nhân viên của Công ty sẽ tiến hành thông báo cho khách hàng. Khi đó khách hàng sẽ tự cử người đến kho hàng của nhà máy để nhận hàng. Việc áp dụng phương pháp này sẽ giúp giảm được chi phí vận chuyển và chi phí qua kho của Công ty, đồng thơì nó đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu về hàng cho các khách hàng. Phương thức bán lẻ Theo phương thức này, ngoài việc bán buôn với số lượng lớn sắt thép cho các đại lý lớn, nhỏ mà Công ty còn chủ động tìm kiếm khách hàng, bán hàng và thu tiền trực tiếp của khách hàng lẻ tại các cửa hàng cuả Công ty. Số hàng bán được nhân viên cửa hàng lập hoá đơn giá trị gia tăng và cập nhật vào máy tính. Số liệu về hàng tiêu thụ sẽ được truyền về Công ty qua mạng máy tính kết nối internet. Định kỳ cửa hàng gửi các hoá đơn GTGT đã lập lên văn phòng Công ty để kế toán tiêu thụ hàng hoá theo dõi công nợ, thuế… - Chứng từ sử dụng: Phiêú xuất kho, Hoá đơn GTGT, Biên bản giao nhận hàng và xác nhận nợ, Phiêú thu, Phiếu chi, các loại chứng từ khác… Ví dụ 3: Ngày 11/07, xuất bán 2.564 Kg thép D10 cho Nam Long - Hoà Bình giá bán chưa thuế là 10.035 đồng / Kg, thuế GTGT 5%, giá vốn là 10.285 đồng / Kg. Khách hàng trả bằng chuyển khoản. BIỂU SỐ 07: PHIẾU XUẤT KHO Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số 02 - VT Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11 tháng 07 năm 2007 Số: 67 - Họ và tên người nhận hàng: Trần Lâm Địa chỉ: Hoà Bình - Lý do xuất kho: Xuất bán cho Nam Long - Hoà Bình - Xuất tại kho: Yên Sở Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính SỐ LƯỢNG Đơn gía Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép D10 Kg 2.564 2.564 10.035 25.729.740 Cộng: 2.564 2.564 25.729.740 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi năm triệu, bảy trăm hai mươi chín nghìn, bảy trăm bốn mươi đồng. Ngày 11 tháng 07 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 08: BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG VÀ XÁC NHẬN NỢ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------o0o------------- BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG VÀ XÁC NHẬN NỢ Hôm nay, ngày 11 tháng 07 năm 2007 Tại: Chúng tôi gồm có: 1/BÊN MUA HÀNG (gọi tắt là Bên A): Công ty TNHH xây dựng Nam Long Địa chỉ: Tổ 5 - Phường Tân Thịnh - Hoà Bình ĐT: Đại diện: Ông (Bà): Trần Lâm Chức vụ: 2/ BÊN BÁN HÀNG (gọi tắt là Bên B): CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TRUNG DŨNG Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội. ĐT: 8.626790 - 6.450683 - Fax: 6.365537 Đại diện: Ông (Bà): Chức vụ: SỐ LƯỢNG HÀNG BÊN B GIAO CHO BÊN A NHƯ SAU: STT TÊN HÀNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN GHI CHÚ CÂY KG 1 Thép D10 2.564 10.035 25.729.740 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TỔNG CỘNG 2.564 25.729.740 Đã trả: Chưa thanh toán Còn nợ: 25.729.740 đồng Bằng chữ: Hai mươi năm triệu, bảy trăm hai mươi chín nghìn, bảy trăm bốn mươi đồng chẵn. - Số nợ trên bên A sẽ thanh toán cho bên B vào ngày: 12 tháng 07 năm 2007. Nếu quá hạn bên A phải trả lãi suất 0,85% tháng nhưng số ngày quá hạn không được 05 ngày. - Sau khi bên B giao đủ các chủng loại hàng hoá trên cho bên A, hai bên thống nhất với nội dung trên và ký nhận vào biên bản. Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để làm chứng từ thanh toán. NGƯỜI GIAO HÀNG ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A NGƯỜI NHẬN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số: 01 GTKT-3LL PC/2007B 0057025 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 11 tháng 07 năm 2007 Đơn vị bán hàng: CTY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TRUNG DŨNG Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - HN Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0 1 0 1 0 5 8 3 3 4 Họ tên người mua hàng: Trần Lâm Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Nam Long Địa chỉ: Tổ 5 - phường Tân Thịnh - TP. Hoà Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 5 4 0 0 2 2 6 2 3 3 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Thép D10 Kg 2.564 10.035 25.729.740 Cộng tiền hàng: 25.729.740 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.286.487 Tổng cộng tiền thanh toán: 27.016.227 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu, không trăm mười sáu nghìn, hai trăm hai mươi bảy đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Các phương pháp xác định giá của hàng hoá xuất bán Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá hàng hoá xuất bán. Theo phương pháp này, Kế toán hàng hoá sẽ tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng để từ đó xác định giá vốn vào cuối tháng. Công thức tính: Giá thực tế BQ cả kỳ dự trữ = Giá thực tế HH tồn đầu kỳ + Giá thực tế HH nhập trong kỳ Số lượng HH tồn đầu kỳ + Số lượng HH nhập trong kỳ Trị giá vốn = Số lượng hàng hoá x giá thực tế bình quân thực tế xuất kho xuất kho cả kỳ dự trữ VD: Ta có bảng kê lượng hàng nhập tháng 07/2007 của thép D16: ĐVT: Kg Chỉ tiêu Số lượng (Kg) Giá trị Tồn đầu tháng 75.232 765.073.216 Nhập trong tháng 152.938 1.571.428.954 Xuất trong tháng 178.879 Theo công thức trên ta có: Giá bình quân 1 Kg thép D16 = 765.073.216 + 1.571.428.954 75.232 + 152.938 = 10.240,18 Vậy trị giá xuất kho trong tháng của thép D16 là: 10.240,18 x 178.879 = 1.831.753.158 đồng Kế toán trên sổ Trên cơ sở các chứng từ về tiêu thụ hàng hoá như: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng kê nhập - xuất - tồn kho hàng hoá, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng… Kế toán tiến hành vào các chứng từ ghi sổ, ghi sổ cái các TK 131,632,511,521. Ví dụ 5: Trong tháng 07/2007 có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bán hàng về mặt hàng thép D14 như sau: NV1: (Theo PX69) Ngày 12/07/2007,Công ty bán lẻ 3.250 Kg thép D14 giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 9800 đồng /Kg cho Công ty TNHH Hiệp Hương. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. NV2: (Theo PX70) Ngày 13/07/2007, xuất bán thẳng cho Đại lý Nam Thắng 59.030 Kg thép D14, tổng giá thanh toán 607.418.700 (gồm cả thuế GTGT 5%). Đại lý Nam Thắng chưa thanh toán, sẽ thanh toán vào cuối tháng. NV3: (Theo PX76) Ngày 22/07/2007, xuất kho bán cho Công ty Tân Phú 9.590 Kg thép D14 theo trị giá xuất kho là 93.838.150. Khách hàng chưa thanh toán. NV4: (Theo PT96) Ngày 25/07/2007, Đại lý Nam Thắng thanh toán tiền cho Công ty bằng tiền gửi ngân hàng. NV5: (Theo PT98) và (giấy BC54) Ngày 28/07/2007, Công ty Tân Phú thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt là 70.000.000, còn lại bằng tiền gửi ngân hàng. * Định khoản các nghiệp vụ phát sinh: - NV1: 1 a) Nợ TK 632 : 31.801.250 Có TK 156-Thép D14 : 31.801.250 b) Nợ TK 111 : 33.442.500 Có TK 511 : 31.850.000 Có TK 3331(33311) : 1.592.500 - NV2: 2 a) Nợ TK 632 : 577.608.550 Có TK 156-Thép D14 : 577.608.550 b) Nợ TK 131(Nam Thắng) : 607.418.700 Có TK 511 : 578.494.000 Có TK 3331(33311) : 28.924.700 - NV3: 3 a) Nợ TK 632 : 93.838.150 Có TK 156-Thép D14 : 93.838.150 b) Nợ TK 131(Tân Phú) : 98.681.100 Có TK 511 : 93.982.000 Có TK 3331(33311) : 4.699.000 - NV4: 4 Nợ TK 112 : 607.418.700 Có TK 131(Nam Thắng) : 607.418.700 - NV5: 5 Nợ TK 111 : 70.000.000 Nợ TK 112 : 28.681.100 Có TK 131(Tân Phú) : 98.681.100 Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S02a - DNN Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 12 tháng 07 năm 2007 Số 98 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có A B C Nợ Có Giá vốn hàng bán 632 31.801.250 Hàng hoá 156-Thép D14 31.801.250 Thu tiền của Công ty Hiệp Hương 111 33.442.500 Doanh thu 511 31.850.000 Thuế GTGT phải nộp 33311 1.592.500 Cộng 65.243.750 65.243.750 Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BIÊU SỐ 09: SỔ CÁI TK 131 Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S02c2-DNN Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI THÁNG 07 Năm 2007 Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu tháng 5.367.603.287 12/07 98 12/07 Bán 3.250 Kg thép D14 cho Cty TNHH Hiệp Hương 511 31.850.000 Thuế GTGT phải nộp 333111 1.592.500 13/07 100 13/07 Bán 59.030 Kg thép D14 cho Đại lý Nam Thắng 511 578.494.000 Thuế GTGT phải nộp 33311 28.924.700 …………….. ………. …………. ……….. 22/07 112 22/07 Bán 9.590 Kg thép D14 cho Công ty Tân Phú 511 93.982.000 Thuế GTGT phải nộp 33311 4.699.000 25/07 115 25/07 Thu tiền hàng của Đại lý Nam Thắng 112 607.418.700 ……………. ……… …………… …………….. 28/07 118 28/07 Thu tiền hàng của Cty Tân Phú 111 70.000.000 Thu tiền hàng của Cty Tân Phú 112 28.681.100 ……………. ………. …………. ………. Cộng số phát sinh tháng 18.692.746.752 21.909.397.476 Số dư cuối tháng 2.150.952.563 Người ghi sổ Giám đốc Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 10: SỔ CÁI TK 632 Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S02c2-DNN Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI THÁNG 07 Năm 2007 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 03/07 PX60 03/07 Xuất kho bán cho Cty Lợi Thuỷ 156-thép D8 113.173.310 ………… …. ……….. ……. 11/07 PX67 11/07 Xuất bán cho Nam Long - Hoà Bình 156-thép D10 25.729.740 12/07 PX69 12/07 Xuất bán cho Cty Hiệp Hương 156-thép D14 31.801.250 13/07 PX70 13/07 Xuất bán cho Đại lý Nam Thắng 156-thép D14 577.608.550 …………….. ……. ………. ………. 16/07 PX73 16/07 Xuất bán cho Cty Trường Xuân 156-thép D18 228.594.941 ……… ……… ………. ………. 22/07 PX76 22/07 Xuất bán cho Cty Tân Phú 156-thép D14 93.838.150 …………….. …….. …….. ……. 26/07 PX76 26/07 Xuất bán cho Lan Trường Chinh 156-thép D22 222.129.000 26/07 PX77 26/07 Xuất bán cho Cty Tân Phú 156-thép D25 396.849.240 …………. ……… ……… …….. 31/07 120 K/c để xác định kết quả kinh doanh 911 21.906.827.598 Cộng 21.906.827.598 21.906.827.598 Người ghi sổ Giám đốc Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 11: SỔ CÁI TK 511 Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S02c2-DNN Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI THÁNG 07 Năm 2007 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 03/07 PT56 03/07 Thu tiền bán hàng 111 116.064.810 ………… …….. …….. ……… 11/07 BC73 11/07 Thu tiền bán hàng 112 25.729.740 12/07 PT83 12/07 Thu tiền bán hàng 111 31.850.000 ……….. …… ………. ……….. 25/07 BC80 25/07 Thu tiền bán hàng 112 578.494.000 28/07 PT98 28/07 Thu tiền bán hàng 111 93.982.000 ……. ………. …….. ………. 31/07 120 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 22.938.516.225 Cộng 22.938.516.225 22.938.516.225 Người ghi sổ Giám đốc Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3.2.2.3. Kế toán hàng hoá tại kho Tại kho Căn cứ vào các chứng từ sử dụng như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,sổ kho..cuối tháng thủ kho tiến hành tính toán số lượng tồn kho của từng loại hàng hoá của Công ty. Ví dụ: Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S09-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ng ày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ KHO Năm 2007 Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Thép D8 Trang: 56 Đơn vị tính: Kg CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SÔ LƯỢNG Ghi chú Ngày tháng Số phiếu Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 02/07 03/07 PN69 PX60 Nhập thép D8 của Công ty gang thép TN Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ 15.384 8.100 70.760 62.660 Tồn cuối tháng 62.660 Tại bộ phận kế toán Trên cơ sở các chứng từ được sử dụng tại phòng kế toán như: các phiếu nhập kho, xuất kho, các sổ chi tiết vật liệu, hàng hoá để tính ra số lượng hàng tồn tại kho theo từng loại để lên báo cáo taì chính. Kế toán tính toán dựa trên sổ chi tiết vật liệu, hàng hoá: Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S08-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ng ày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tài khoản: 156 Tháng 07 năm 2007 STT Tên quy cách vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ A B 1 2 3 4 1 Thép D8 536.316.560 150.532.440 78.448.500 608.400.500 ….. …. ….. ….. ….. 15 Thép D6 378.887.028 3.484.796 375.402.232 16 Thép D16 2.240.870.624 270.879.683 2.511.750.307 …………. …….. …….. ……… ….. Cộng 7.408.187.677 17.036.841.906 20.520.654.673 3.924.374.910 3.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá 3.2.3.1. Tài khoản sử dụng Để kế toán hợp quá trình xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá đơn vị đã sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”, TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”. + TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.Tài khoản 642 có thể mở chi tiết theo doĩ từng nội dung chi phí.TK này có nội dung phản ánh như sau: TK 642 - Chi phi quản lý kinh doanh - Các khoản ghi giảm chi kinh phí quản lý doanh trong kỳ - Kết chuyển chi phí kinh doanh vào bên N ợ TK 911 TK 642 cuối kỳ không có số dư TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”, có 2 tài khoản cấp 2: * TK 6421 - Chi phí bán hàng: Dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ trong kỳ của Công ty và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 - Xác định kết qủa kinh doanh * TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. + TK 911 “Xác định kết qủa kinh doanh” dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất-kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: TK 911 - Giá vốn của sản phẩm, hàng - Doanh thu thuần về số sản phẩm hoá, bất động sản đầu tư đã bán hàng hoá, bất động sản đầu tư và và dịch vụ đã cung cấp dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí hoạt động tài chính, chi - Doanh thu hoạt động tài chính, các phí khác khoản thu nhập khác - Chi phí quản lý kinh doanh - Kết chuyển lỗ - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lãi Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 3.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Chi phí bán hàng tại Công ty gồm nhiều khoản như: - Chi phí nhân công: Tiền lương của nhân viên được tính căn cứ vào bảng chấm công và báo cáo doanh số bán hàng, các khỏan trích theo lương, tiền ăn trưa. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển bốc dỡ. - Chi phí dich vụ mua ngoài: chi phí thuê sửa chữa TSCĐ, thuê vận chuyển, bốc dỡ.. - Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách, giao dịch, tiền công tác phí,… Ngoài ra chi phí thu mua còn được kế toán công ty phân bổ vào TK 6421. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty bao gồm các khoản sau: - Chi phí nhân viên quản lý - Chi phí đồ dùng văn phòng - Chi phí khấu hao những TSCĐ dùng cho công tác quản lý - Thuế, phí, lệ phí - Chi phí dịch vụ mua ngoài: khoản chi phí trả cho bên ngoài về tiền thuê sửa chữa TSCĐ, thuê tiền điện báo, tiền nước… ở bộ phận quản lý - Chi phí bằng tiền khác: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí… Sơ đồ 03: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh TK 642 TK 334,338 TK 111,112 Lương và các khoản trích theo lương Các khoản thu ghi giảm chi phí TK 152,153 Chi phí VL, CCDC, phục vụ bán hàng TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp TK 142,242,335 TK 911 Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí quản lý kinh doanh TK 111,112,331… Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi trong kỳ phí khác bằng tiền Căn cứ vào các khoản chi phí phát sinh đã được thể hiện trên các chứng từ như: phiếu chi, phiếu xuất kho, các bảng thanh toán lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ… Kế toán sẽ vào các sổ tông hợp: Chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 642. BIỂU SỐ 12: SỔ CÁI TK 642 Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S02a - DNN Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI THÁNG 07 Năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu tháng 04/07 83 04/07 Thanh toán tiền nước cho Trung Dũng 111 142.000 06/07 87 06/07 Tiếp khách 111 180.000 07/07 90 07/07 Lương nhân viên 112 9.927.500 11/07 97 11/07 Công tác phí 111 10.000.000 11/07 97 11/07 Chi phí xăng xe Trung Dũng 111 8.647.000 ……….. … ……. …… 15/07 107 15/07 Phí tái cấp hạn mức tín dụng 112 5.500.000 16/07 109 16/07 Phí thanh toán 112 189.180 ……… …. …… 26/07 115 26/07 Mua hoá đơn GTGT 111 100.000 26/07 115 26/07 Mua văn phòng phẩm 111 250.000 ………… ….. ……. …….. 31/07 120 Kết chuyển 911 678.635.827 Cộng 678.635.827 678.635.827 Người ghi sổ Giám đốc Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3.2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Kết quả tiêu thụ hàng hoá là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối mỗi tháng, sau khi kế toán các phần hành kiểm tra và rà soát lại toàn bộ sổ sách thuộc trách nhiệm quản lý, tiến hành khoá sổ để chuẩn bị công tác quyết toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Cách xác định kết quả tiêu thụ: LN gộp về bán hàng sắt thép = Doanh thu thuần về bán hàng sắt thép - Gía vốn hàng bán Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng sắt thép = Doanh thu về bán hàng sắt thép - Các khoản giảm trừ doanh thu Tại Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng các khoản giảm trừ doanh thu chỉ bao gồm khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng mua với số lượng lớn. Để xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng sắt thép, kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp trên các tài khoản doanh thu và chi phí để tính toán công thức sau: LN thuần từ hoạt động kinh doanh = LN gộp về bán hàng sắt thép + DT hoạt động tài chính - CP hoạt động tài chính - CP bán hàng và quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 04: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 911 TK 632,635 TK 511 642,811 515,711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi HĐKD Kết chuyển lỗ HĐKD trong kỳ trong kỳ Cuối kỳ căn cứ vào các sổ cái TK 511, 521, 525,632,642,635… kế toán tổng hợp tiến hành vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 911. Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S02a - DNN Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 07 năm 2007 Số 120 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có A B C Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng sắt thép 511 22.938.516.225 Xác định kết quả kinh doanh 911 22.938.516.225 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 21.906.827.598 Xác định kết quả kinh doanh 911 21.906.827.598 Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý DN 642 678.635.827 Xác định kết quả kinh doanh 911 678.635.827 Cộng 45.523.979.650 45.523.979.650 Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 13: SỔ CÁI TK 911 Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mẫu số S02a - DNN Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI THÁNG 07 Năm 2007 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu tháng 31/07 120 31/07 Kết chuyển doanh thu 511 22.938.516.225 31/07 120 31/07 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 21.906.827.598 31/07 120 31/07 Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý DN 642 678.635.827 31/07 121 31/07 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 218.704.304 31/07 121 31/07 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 4.141.076 31/07 121 31/07 Kết chuyển thu nhập khác 711 200.573.232 31/07 121 31/07 Kết chuyển chi phí khác 811 299.235.137 31/07 121 31/07 Kết chuyển lãi lỗ 4212 39.827.667 Cộng 23.143.230.533 23.143.230.533 KẾT LUẬN Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường như hiện nay vấn đề tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa lớn với sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu còn tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá là phương thức trực tiếp để đạt tới mục tiêu. Thực hiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá có vai trò quan trọng trong việc điều hành, quản lý của Công ty nói chung và hoạt động tiêu thụ nói riêng. Hơn nữa, cùng với xu hướng phát triển chung của toàn xã hội, khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại. Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng ngày càng phải đổi mới nhanh tốc độ phát triển. Qua thời gian thực tập tại Công ty Trung Dũng và thời gian nghiên cứu về công tác kế toán của Công ty, được sự giúp đỡ nhiệt tình cùng những kiến thức quý báu của PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang và Ban lãnh đạo em đã hoàn thành tốt nghiệp vụ của mình. Tuy nhiên với thời gian thực tập có hạn, nghiệp vụ của em vẫn chưa đề cập hết được những khía cạnh của công tác hạch toán quá trình lưu thông hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ và cũng không thể tránh khỏi những thiêú sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy để giúp đỡ em nâng cao chất lượng của nghiệp vụ và nhận thức của bản thân về vấn đề này. MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKT56.docx
Tài liệu liên quan