Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất thương mại Vĩnh Trường Phát

Tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, khoa học kỹ thuật công nghệ ngày càng hiện đại các doanh nghiệp cần phải không ngừng hoàn thiện công tác trả lương để vừa khoa học, khách quan và hợp lý phù hợp với thực tế từ đó sẽ góp phần khuyến khích người lao động hăng say làm việc nhằm tăng năng suất lao động thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát mặc dù chỉ đi sâu vào lĩnh vực tiền lương tôi cũng thấy công ty đã vận dụng một cách linh hoạt chế độ tiền lương hiện hành của Nhà nước và có bổ sung tình hình thực tế của đơn vị mình một cách phù hợp và hiệu quả, điều này thể hiện rõ qua công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Vì chưa có kinh nghiệm thực tế và trình độ còn hạn hẹp nên trong chuyên đề này khó tránh khỏi được những thiếu sót rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các cô, các chú, các anh, các chị trong phòng kế toán, giám đốc công ty và thầy cô giáo để trau dồi kiến thức nhằm phục vụ cho công tác sau này.

doc64 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2546 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất thương mại Vĩnh Trường Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thời gian phải trả cho CNV =Mức lương cơ bản theo ngạch bậc x ( hệ số lương + hệ số các khoản phụ cấp được hưởng)/ số ngày làm việc trong tháng x số ngày làm việc thực tế Trong đó: Lương cơ bản theo ngạch bậc = đơn giá lương cơ bản x hệ số lương Đơn giá tiền lương cơ bản: Tiền lương cơ bản trong công ty được ban giám đốc công ty xác định theo kế hoạch thực hiện, ban giám đốc công ty lập kế hoạch thực hiện mức lương cơ bản là : 1.500.000 đồng Hệ số tiền lương: được xác định bởi năng lực trình độ của cán bộ, công nhân viên trong công ty Căn cứ vào chứng từ hạch toán về thời gian lao động và hình thức trả lương theo thời gian áp dụng trong công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát, cộng với các khoản phụ cấp phải trả, tiến hành tính và trả lương cho nhân viên. Ví dụ cụ thể: Anh Phạm Hoài Nhân là nhân viên của phòng kinh doanh, chức vụ trưởng phòng kinh doanh Trong tháng, căn cứ vào bảng chấm công, thấy được anh Nhân làm việc được 23 ngày trong tháng 03/2011 Biết: Đơn giá tiền lương cơ bản là : 1.500.000 đồng Hệ số tiền lương của anh Nhân là 2,0 Vậy kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho anh Nhân là: Lương bình quân ngày= (1.500.000 x 2,0)/26 = 115.385 đồng Lương chính phải trả = 115.385 x 23 = 2.653.846 đồng Phụ cấp trách nhiệm = 2.653.846 x 0.7= 1.857.692 đồng Phụ cấp cơm ca = 350.000 đồng à Tổng tiền lương anh Nhân nhận được trong tháng 3 là: 4.861.538 đồng 2.1.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm Đây là hình thức chủ yếu mà công ty áp dụng vì đa số công nhân sản xuất trực tiếp tại công ty làm theo hợp đồng đã ký kết.Công ty chỉ trả lương cho công nhân sản xuất ra sản phẩm đúng tiêu chuẩn kỷ thuật không kể đến sản phẩm làm dở dang. Theo hình thức kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ở từng phân xưởng, từng tổ do bộ phận quản lý và trưởng nhóm bộ phận đã ký xác nhận để tinh trả lương cho từng bộ phận Lương theo sản phẩm = số lượng sản phẩm hoàn thành x đơn giá sản phẩm Đơn giá sản phẩm theo mức quy định chung của bảng đơn giá định mức sản phẩm. Bảng này được xây dựng mang tính chất định mức đúng quy cách, đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm sản xuất, cũng như tay nghề trình độ bậc thợ quy định Ngoài lương chính trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm cả khoản mục phụ cấp trách nhiệm , tiền ca ăn, các khoản tiền thưởng, tiền làm thêm vào các ngày chủ nhật. ngày lễ....tất cả khoản này được cộng tính vào lương chính và trả cho công nhân vào cuối tháng Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn đúng quy định được theo dõi ở phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành ( Mẫu số 06- LĐTL) và đơn giá tiền lương sản phẩm công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát để tính lương theo sản phẩm cho công nhân. Vì tiền lương sản phẩm tính cho tập thể công nhân nên kế toán phải thực hiện chia lương cho từng công nhân Ví dụ cụ thể: Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành tháng 03/2011 của công nhân Nguyễn Ngọc Lan ở phân xưởng 2 .Kế toán tính ra số tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân này như sau: Trong tháng 03 phân xưởng 2 sản xuất hoàn thành được 3500 kg sợi, đơn giá sản phẩm là 2.000 đồng/kg Tổng giá trị sản phẩm là 7.000.000 Phụ cấp trách nhiệm của đội trưởng là 200.000 Phụ cấp trách nhiệm của đội phó là 160.000 Phụ cấp trách nhiệm của tổ trưởng là 120.000 Phụ cấp trách nhiệm của tổ phó là 80.000 Ở phân xưởng 2 có 1 đội trưởng, 2 đội phó, 2 tổ trưởng, 4 tổ phó Vậy số tiền còn lại trong tháng là 7.000.000 - (200.000 + 2 x 160.000 + 2 x 120.000 + 80.000 x 4) = 5.920.000 Số tiền một ngày công là 5.920.000/ 84 = 70.476 đồng/ngày Công nhân Nguyễn Ngọc Lan có số ngày công làm thực tế là 24 ngày Tiền lương phải trả cho chị Lan là 24 x 70.476 = 1.691.424 đồng Phụ cấp cơm ca là 300.000 à Tổng tiền lương phải trả cho chị Lan là 1.691.424 + 300.000 = 1.991.424 đồng 2.1.2.3 Phương pháp trả lương thời gian có thưởng phạt Dựa vào chất lượng làm việc của mỗi công nhân trong công ty mà ban quản lý tiến hành xếp loại làm việc của mỗi công nhân.Mỗi loại được xác định lương phải trả công nhân viên trong tháng Tiền lương thời gian có thưởng phạt = tiền lương thời gian thực tế x hệ số thưởng phạt Cụ thể công ty đã xếp loại với hệ số thưởng phạt như sau: Loại A: Hưởng 100% lương Loại B: Hưởng 80% lương Loại C: Hưởng 60% lương 2.1.3 Phương pháp tính các khoản trích theo lương Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát áp dụng chế độ trả lương hiện hành, thực hiện tỷ lệ trích sau: Bảo hiểm xã hôi ( BHXH) trích 22% : công ty trích 6% trừ vào lương của người lao động, 16% còn lại tính vào chi phí của công ty Bảo hiểm y tế ( BHYT) trích 4,5% : công ty trừ vào lương người lao động 1,5 %, còn 3% còn lại được tính vào chi phí của công ty Bảo hiểm thất nghiệp ( BHTN) trích 2%: công ty trích 1% trừ vào lương người lao động, còn 1% tính vào chi phí của công ty 2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT 2.2.1 Kế toán tiền lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát Hàng tháng xí nghiệp tập hợp các chứng từ hạch toán thời gian lao động, chứng từ hạch toán kết quả lao động ở các bộ phận nhân viên để tính lương , trả lương cho cán bộ công nhân viên được kịp thời như: Bảng chấm công được để tại một địa điểm công khai, hàng ngày tổ trưởng( ban, phòng, nhóm...) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị mình phụ trách để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo ký hiệu quy định trong chứng từ Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan như giấy nghĩ phép, phiếu nghĩ hưởng BHXH...về bộ phận kế toán để kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương và BHXH 2.2.1.1 Tài Khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 334 : Phải trả người lao động Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công nhân viên của công ty về tiền lương, tiền phụ cấp, BHXH tiền thưởng và các khoản trích thuộc thu nhập của họ Các tài khoản đối ứng bao gồm: TK 111: Tiền mặt TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 627: chi phí quản lý phân xưởng TK 641: Chi phí nhân viên bán hàng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ hạch toán lao động như: Bảng chấm công Phiếu nghỉ hưởng BHXH Giấy chứng nhận ..... Kế toán áp dụng các biện pháp tính lương quy định cho từng bộ phận , dựa vào các chứng từ lập bảng thanh toán tiền lương cả tháng cho các bộ phận.Sau đó đưa cho kế toán trưởng và và giám đốc ký duyệt bảng thanh toán tiền lương đưa về các bộ phận cho các nhân viên Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận ở công ty, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảng tổng hợp tiền lương Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương đã tính để trả lương cho người lao động, đồng thời ghi chép vào nhật ký chung và sổ cái các TK 334 và 338 2.2.1.3 Phương pháp phản ánh Tại phòng kế toán có Nghiệp vụ 1: cuối tháng 03/2011 kế toán căn cứ vào bảng chấm công và cách tính lương đã quy định tại công ty để tính lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp của công ty Định khoản: Nợ TK 642: 126.285.577 Có TK 334: 126.285.577 CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Mã số thuế : 3600854351 Bộ phận: Quản Lý Doanh Nghiệp BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 03/2011 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ NGÀY TRONG THÁNG TỔNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Phan Thị Ngọc Anh GĐ X X X X X X X X X X X X X X X X X X Ô X X X X X X X X 26 2 Võ Văn Thi PGĐ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 3 Nguyễn Hoài Phong PGĐ X P X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 4 Phạm Hoài Nhân TP X X X X X X X X X X X X X X Ô Ô Ô Ô X X X X X X X X X 23 5 Nguyễn Thị Thu TP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 6 Mai Hồng Ngọc PP X X X X X X X X X X X X X P X X X X X X X X X X X X X 26 7 Trần Xuân Lan PP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 8 Nguyễn Văn Hòa NV X P X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 9 Nguyễn Minh Nhật NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Ô X X X X X X X 26 10 Thân Trọng Bằng NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 11 Nguyễn Cù Duy NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 12 Mai Văn Lãng NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 Ghi chú: Ô: nghỉ ốm P: nghỉ phép : ngày lễ, chủ nhật Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người Chấm Công (ký,đóng dấu) Kế toán trưởng (ký,đóng dấu) Giám đốc (ký,đóng dấu) Bảng 2.1: Bảng chấm công của bộ phận QLDN Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp được lấy từ phòng kế toán được tính cụ thể như sau: Tính lương của : Bà Phan Thị Ngọc Anh Chức vụ: Giám đốc Hệ số tiền lương : 3,2 Ngày công thực tế : 26 ngày Xếp loại thưởng phạt : loại A: hưởng 100% lương Căn cứ vào bản chấm công của bộ phận quản lý tháng 03 năm 2011 kế toán tính lương: Lương bình quân ngày : (1.500.000 x 3,2)/26 = 184.615 đồng Lương chính phải trả : 184.615 x 26 ngày = 4.800.000 đồng Phụ cấp trách nhiệm : 4.800.000 x 0,7 = 3 360.000 đồng Phụ cấp cơm ca : 350.000 đồng à Lương theo thời gian : 4.800.000 + 3 360.000 + 350.000 = 8.510.000 đồng Các khoản khấu trừ : BHXH (6%) : 8.510.000 x 6% = 510.600 đồng BHYT (1,5%) : 8.510.000 x 1,5% = 127.650 đồng BHTN (1%) : 8.510.000 x 1% = 85.100 đồng à Vậy tổng tiền lương mà bà Phan Thị Ngọc Anh nhận được trong tháng 03 năm 2011 là: 8.510.000 - (510.600 + 127.650 + 85.100) = 7.786.650 đồng Với phương pháp tính lương theo thời gian đó kế toán áp dụng tính lương tháng 03 năm 2011 cho các nhân viên còn lại trong bộ phận quản lý doanh nghiệp và nhân viên ở bộ phận bán hàng. Từ đó ta có bảng thanh toán lương tháng 03/2011 của bộ phận quản lý doanh nghiệp CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế : 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bộ phận: Quản Lý Doanh Nghiệp BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 03 năm 2011 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ XẾP LOẠI HSTL Ngày công Thực tế Lương chính PHỤ CẤP Thành Tiền KHẤU TRỪ LƯƠNG THỰC NHẬN KÝ NHẬN Trách Nhiêm Cơm ca PC KHÁC 6% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN 1 Phan Thị Ngọc Anh GĐ A 3,2 26 4.800.000 3.360.000 350.000 8.510.000 510.600 127.650 85.100 7.786.650 2 Võ Văn Thi PGĐ A 2,5 27 3.894.231 2.725.962 350.000 6.970.192 418.212 104.553 69.702 6.377.726 3 Nguyễn Hoài Phong PGĐ A 2,5 26 3.750.000 2.625.000 350.000 6.725.000 403.500 100.875 67.250 6.153.375 4 Phạm Hoài Nhân TP A 2 23 2.653.846 1.857.692 350.000 4.861.538 291.692 72.923 48.615 4.448.308 5 Nguyễn Thị Thu TP A 2 27 3.115.385 2.180.769 350.000 5.646.154 338.769 84.692 56.462 5.166.231 8 Mai Hồng Ngọc PP A 1,8 26 2.700.000 1.890.000 350.000 4.940.000 296.400 74.100 49.400 4.520.100 ... .................... ...... ..... .... ..... ............ ............. ........ ................ ............ ......... ............. ........ 22 Tạ Thị xuân NV A 1,5 27 2.336.538 1.635.577 300.000 4.272.115 256.327 64.082 42.721 3.908.986 23 Trần Phước Văn NV A 1,5 26 2.250.000 1.575.000 300.000 4.125.000 247.500 61.875 41.250 3.774.375 24 Bùi tuấn Giàu NV A 1,5 26 2.250.000 1.575.000 300.000 4.125.000 247.500 61.875 41.250 3.774.375 25 Mai xuân xanh NV A 1,5 26 2.250.000 1.575.000 300.000 4.125.000 247.500 61.875 41.250 3.774.375 26 Nguyễn Thụ Thân NV A 1,5 27 2.336.538 1.635.577 300.000 4.272.115 256.327 64.082 42.721 3.908.986 TỔNG CỘNG 682 69.432.692 48.602.885 8.250.000 126.285.577 7.577.135 1.894.284 1.262.856 115.551.303 ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) Bảng 2.2: Bảng thanh toán lương của bộ phận QLDN Nghiệp vụ 2: cuối tháng 03/2011 kế toán căn cứ vào bảng chấm công và cách tính lương đã quy định tại công ty để tính lương cho bộ phận bán hàng của công ty ,tương tự như cách tính lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp nêu trên Định khoản: Nợ TK 641: 87.229.615 Có TK 334: 87.229.615 CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế : 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bộ phận: Bán hàng BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 03 năm 2011 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ XẾP LOẠI HSTL Ngày công Thực tế Lương chính PHỤ CẤP Thành Tiền KHẤU TRỪ LƯƠNG THỰC NHẬN KÝ NHẬN Trách Nhiêm Cơm ca PC KHÁC 6% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN 1 Lê Hoài Bắc ĐT A 1,7 27 2.648.077 1.853.654 350.000 4.851.731 291.104 72.776 48.517 4.439.334 2 NguyễnNgọc Bá ĐT A 1,7 27 2.648.077 1.853.654 350.000 4.851.731 291.104 72.776 48.517 4.439.334 3 Trần Đình Văn ĐP A 1,4 26 2.100.000 1.470.000 350.000 3.920.000 235.200 58.800 39.200 3.586.800 4 Mai Trung TÍn ĐP A 1,4 26 2.100.000 1.470.000 350.000 3.920.000 235.200 58.800 39.200 3.586.800 5 Ngô Bá Ngọc ĐP A 1,4 27 2.180.769 1.526.538 350.000 4.057.308 243.438 60.860 40.573 3.712.437 6 Nguyễn Minh Anh ĐP A 1,4 27 2.180.769 1.526.538 350.000 4.057.308 243.438 60.860 40.573 3.712.437 7 Vân Ngọc Bích NV A 1,2 26 1.800.000 1.260.000 350.000 3.410.000 204.600 51.150 34.100 3.120.150 8 Nguyễn Dự Tuấn NV A 1,2 26 1.800.000 1.260.000 350.000 3.410.000 204.600 51.150 34.100 3.120.150 9 Nguyên Ngọc Ngạn NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 350.000 3.527.692 211.662 52.915 35.277 3.227.838 10 Nguyễn Kỳ Lam NV A 1,2 26 1.800.000 1.260.000 300.000 3.360.000 201.600 50.400 33.600 3.074.400 ................................ ..... ...... ..... ....... ........ ............ ......... ..... .... .......... ............... ............ ....... ......... ..  19 Trần Văn Mại NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 300.000 3.477.692 208.662 52.165 34.777 3.182.088 20 Nguyễn Thế Tú NV A 1,2 26 1.800.000 1.260.000 300.000 3.360.000 201.600 50.400 33.600 3.074.400 21 Phạm Như Mịnh NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 300.000 3.477.692 208.662 52.165 34.777 3.182.088 22 Văn Như Hoài NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 300.000 3.477.692 208.662 52.165 34.777 3.182.088 23 Tấn Châu Văn NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 300.000 3.477.692 208.662 52.165 34.777 3.182.088 24 Phạm Hồng Lan NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 300.000 3.477.692 208.662 52.165 34.777 3.182.088 TỔNG CỘNG 636 46.811.538 32.768.077 7.650.000 87.229.615 5.233.777 1.308.444 872.296 79.815.098 ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) Bảng 2.3: Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận bán hàng Nghiệp vụ 3: Ở phòng kế toán lấy từ phân xưởng các phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành,bảng chấm công và bảng thanh toán lương để tính lương công nhân lao động trực tiếp và quản lý phân xưởng phân xưởng Tiền lương trong tháng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 622: 352.652.348 Có TK 334: 352.652.348 Nghiệp vụ 4: Tiền lương trả cho bộ phận phân xưởng Nợ TK 627: 48.130.656 Có TK 334: 48.130.656 Cụ thể các chứng từ sau: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát Mẫu số 05- LĐTL Bộ phận: Phân xưởng 1 Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Tháng 03 năm 2011 Tên đơn vị, cá nhân: Hồ Văn Tuấn Chức vụ: đội trưởng TT Tên, mã sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành Tiền Ghi chú 1 Sợi 4200 2000 8.400.000 Tổng cộng 4200 8.400.000 Bằng chữ : tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Quản đốc phân xưởng Kế toán Trưởng Giám đốc xí nghiêp ( ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) Bảng 2.5: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của phân xưởng 1 CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Mã số thuế : 3600854351 Bộ phận: Phân Xưởng 1 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 03/2011 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ NGÀY TRONG THÁNG TỔNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Hồ văn Tuấn ĐT X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 2 Đặng Thị Thanh Nga ĐP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 3 Nguyễn Văn Hùng ĐP X X X X X X X X X X X X X X X Ô X X X X P X X X X X X 25 4 Nguyễn Thị Huệ TT X X X Ô X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 5 Cao Thị Tuyết TT X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 6 Đặng Văn Phách TP X X X X X X Ô X X X X X X X X X Ô X X X X X X X X X X 25 7 Trần Thị Kim Lang TP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Ô X X X X X X X 26 8 Cao Thị Hồng Sâm TP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 9 Nguyễn Thị Huương TP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 10 Hồ Văn Ngọc CN X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 11 Nguyễn Văn Quân CN X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X P X X X X 26 12 Đặng Thị Mến CN X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 Ghi chú: Ô: nghỉ ốm P: nghỉ phép : ngày lễ, chủ nhật Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người Chấm Công Kế toán trưởng Giám đốc (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) Bảng 2.6: bảng chấm công của phân xưởng 1 Bảng thanh toán tiền lương của phân xưởng 1 lấy tại phòng kế toán được tính cụ thể như sau: Tính lương cho công nhân Nguyễn Thị Huệ Chức vụ : Tổ trưởng Trong tháng 03/2011, căn cứ vào phiếu xác nhận công việc hoặc sản phẩm hoàn thành, thấy được phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành được 4200 kg sợi, đơn giá sản phẩm là 2.000 đồng/kg Tổng giá trị sản phẩm là 8.400.000 Công ty quy định: Phụ cấp trách nhiệm của đội trưởng là 200.000 Phụ cấp trách nhiệm của đội phó là 160.000 Phụ cấp trách nhiệm của tổ trưởng là 120.000 Phụ cấp trách nhiệm của tổ phó là 80.000 Ở phân xưởng 1 có 1 đội trưởng, 2 đội phó, 2 tổ trưởng, 4 tổ phó Vậy số tiền còn lại trong tháng là 8.400.000 - (200.000 + 2 x 160.000 + 2 x 120.000 + 80.000 x 4) = 7.320.000 đồng Số tiền một ngày công là 7.320.000 / 76 = 96.316 đồng/ngày Công nhân Nguyễn Thị Huệ có số ngày công làm thực tế là 26 ngày Tiền lương phải trả cho chị Lan là 26 x 96.316 = 2.504.216 đồng Phụ cấp cơm ca là 300.000 đồng Phụ cấp trách nhiệm là: 80.000 đồng à Lương phải sản phẩm phải trả cho chị Nguyễn Thị Huệ là 2.504.216 + 300.000 + 80.000 =2.974.216 đồng Các khoản khấu trừ : BHXH (6%) : 2.974.216 x 6% = 178.453 đồng BHYT (1,5%) : 2.974.216 x 1,5% = 44.613 đồng BHTN (1%) : 2.974.216 x 1% = 29.742 đồng à Vậy tổng tiền lương mà chị Nguyễn Thị Huệ nhận được trong tháng 03 năm 2011 là: 2.974.216 - (178.453 + 44.613 + 29.742 ) = 2.721.408 đồng Với cách tính đó kế toán tính lương cho cả bộ phận nhân công tực tiếp và quản lý phân xưởng còn lại của phân xưởng 1, tương tự cũng tính lương cho phân xưởng 2 CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế : 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bộ phận: Phân Xưởng 1 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 03 năm 2011 STT Họ Và Tên Chức Vụ Ngày Công Thực Tế Lương chính PHỤ CẤP Thành Tiền KHẤU TRỪ LƯƠNG THỰC NHẬN KÝ NHẬN Trách Nhiêm Cơm ca PC KHÁC 6% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN 1 Hồ văn Tuấn ĐT 27 2.600.532 200.000 350.000 3.150.532 189.032 47.258 31.505 2.882.737 2 Đặng Thị Thanh Nga ĐP 27 2.600.532 160.000 350.000 3.110.532 186.632 46.658 31.105 2.846.137 3 Nguyễn Văn Hùng ĐP 25 2.407.900 160.000 350.000 2.917.900 175.074 43.769 29.179 2.669.879 4 Nguyễn Thị Huệ TT 26 2.504.216 120.000 350.000 2.974.216 178.453 44.613 29.742 2.721.408 5 Cao Thị Tuyết TT 27 2.600.532 120.000 350.000 3.070.532 184.232 46.058 30.705 2.809.537 6 Đặng Văn Phách TP 25 2.407.900 80.000 350.000 2.837.900 170.274 42.569 28.379 2.596.679 7 Trần Thị Kim Lang TP 26 2.504.216 80.000 350.000 2.934.216 176.053 44.013 29.342 2.684.808 8 Cao Thị Hồng Sâm TP 27 2.600.532 80.000 350.000 3.030.532 181.832 45.458 30.305 2.772.937 9 Nguyễn Thị Huương TP 27 2.600.532 80.000 350.000 3.030.532 181.832 45.458 30.305 2.772.937 10 Hồ Văn Ngọc CN 27 2.600.532 300.000 2.900.532 174.032 43.508 29.005 2.653.987 ...... ............................... ...... ......... ...................... ................. .................. ............ ..................... ................... ................ ............. ........... ......  \73 Nguyễn Văn Tèo CN 26 2.504.216 300.000 2.804.216 168.253 42.063 28.042 2.565.858 74 Nguyễn Văn Chuyên CN 25 2.407.900 300.000 2.707.900 162.474 40.619 27.079 2.477.729 75 Đặng Văn Điệp CN 25 2.407.900 300.000 2.707.900 162.474 40.619 27.079 2.477.729 76 Nguyễn Văn Trí CN 26 2.504.216 300.000 2.804.216 168.253 42.063 28.042 2.565.858 TỔNG CỘNG 2.000 192.632.000 1.080.000 23.250.000 216.962.000 13.017.720 3.254.430 2.169.620 198.520.230 ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) Bảng 2.7: Bảng thanh toán tiền lương của phân xưởng 1 Từ đó kế toán lập bảng Phân bổ tiền lương và BHXH và bảng tổng hợp tiền lương cho các bộ phận CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế : 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bộ phận: Toàn công ty BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Tháng 03 năm 2011 TT Ghi nợ TK TK 334 : Phải trả người lao động TK 338: Phải trả, phải nộp khác Tk 335: Chi Phí trả trước Tổng Ghi có TK Lương Các khoản PC Các khoản khác Cộng có TK 334 BHXH (16%) BHYT (3%) BHTN (1%) Phải trả khác Cộng có TK 338 1 622 310.052.348 42.600.000 352.652.348 56.424.376 10.579.570 3.526.523 70.530.470 423.182.818 2 627 39.670.656 8.460.000 48.130.656 7.700.905 1.443.920 481.307 5.997.128 15.623.259 63.753.915 3 641 46.811.538 40.418.077 87.229.615 13.956.738 2.616.888 872.296 17.445.923 104.675.538 4 642 69.432.692 56.852.885 126.285.577 20.205.692 3.788.567 1.262.856 369.999 25.627.114 151.912.691 Tổng 465.967.234 148.330.962 614.298.196 98.287.711 18.428.946 6.142.982 6.367.127 129.226.766 743.524.962 ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) Bảng 2.9: Bảng Phân Bổ Tiền lương và BHXH của công ty CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế : 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG Tháng 03 năm 2011 STT Diễn giải Luơng thời gian Lương theo sản phẩm Cộng khấu trừ Thực nhân BHXH (6%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) cộng 1 NCTT 352.652.348 352.652.348 21.159.141 5.289.785 3.526.523 29.975.450 322.676.898 2 BP QLPX 48.130.656 48.130.656 2.887.839 721.960 481.307 4.091.106 44.039.550 3 BPBH 87.229.615 87.229.615 5.233.777 1.308.444 872.296 7.414.517 79.815.098 4 BP QLDN 126.285.577 126.285.577 7.577.135 1.894.284 1.262.856 10.734.274 115.551.303 Tổng 213.515.192 400.783.004 614.298.196 36.857.892 9.214.473 6.142.982 52.215.347 562.082.849 ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) Bảng 2.10: Bảng Tổng Hợp Tiền Lương Từ các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 03/2011 kế toán hạch toán định khoản và có sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ như sau Sơ đồ hạch toán TK 111 TK 334 TK 622 562.082.849 562.082.849 352.652.348 352.652.348 TK 627 48.130.656 48.130.656 TK 338 52.215.347 52.215.347 TK 641 87.229.615 87.229.615 TK 642 126.285.577 126.285.577 2.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 338: Phải trả, phải nộp khác TK 338.3: Bảo hiểm xã hội TK 338.4 : Bảo hiểm y tế TK 338.9 : Bảo hiểm thất nghiệp Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp trong công ty như BHXH,BHYT.... và các khoản phải trả, phải nộp khác Các tài khoản đối ứng bao gồm: TK 111: Tiền mặt TK 112: Tiền gửi TK 334: Tiền lương phải trả người lao động TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 627: chi phí quản lý phân xưởng TK 641: Chi phí nhân viên bán hàng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Nội dung công tác kế toán Nghiệp vụ 1: Trong tháng 03/2011 tại phân xưởng 2 có công nhân là chị Phạm Thị Hòa xin nghỉ được hưởng BHXH lý do sinh con lần 2, tại phòng kế toán căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng BHXH để tính BHXH cho chị Hòa Định khoản: 27/03/2011: Chi trả BHXH cho chị nguyễn Ánh Ngọc Nợ TK 338: 369.999 Có TK 111: 369.999 Công ty TNHH SX-TM vĩnh Trường Phát Mẫu số 06 -LĐTL Bộ phận: phân xưởng 1 Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC Ngày 20/203/2006 của bộ tài chính PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Họ và tên: Phạm Thị Hòa Tuổi: 29 Tên cơ quan y tế Ngày tháng năm Lý do Tổng số ngày nghỉ Y, Bác sỹ ký tên đóng dấu Số ngảy thực nghỉ Xác nhận của đơn vị Tống số Từ ngày Đến ngày A (1) B (2) (3) (4) C (5) D Bệnh viện đa khoa 26/11/2010 Sinh con lần 2 27/11/2010 27/03/2011 104 PHẦN THANH TOÁN BHXH Số ngày nghỉ được tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hưởng BHXH (1) (2) (3) (4) 104 70.476 Trợ cấp 1 tháng 75 5.497.128 500.000 Tổng cộng 5.997.128 Bảng 2.11: phiếu nghỉ hưởng BHXH Cụ thể được kế toán tính như sau : Chị Hòa là công nhân của phân xưởng 2, do đó tiền lương của Hòa sẽ được tính theo hình thức, tính lương theo sản phẩm Tại thời điểm thanh toán BHXH cho chị Hòa là 27/03/20011 nên mức lương bình quân ngày của chị sẽ được tính theo tiền lương sản phẩm của tháng 3 sản xuất được, tiền lương bình quân một ngày tại phân xưởng 2 đã được tính trên là 70.476 đồng/ ngày Số lương ngày nghỉ thực tế của chị là 104 ngày % tính BHXH là 75% à Số tiền hưởng BHXH là : 70.476 x 104 x 75% = 5.497.128 đồng Được hưởng tiền trợ cấp 1 tháng : 500.000 đồng àVậy kế toán tiến hành thanh toán tổng tiền BHXH cho chị Hòa là : 5.497.128 + 500.000 = 5.997.128 đồng Mẫu số 02-TT Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát Ban hành theo QĐ 15/QĐ -BTC Địa chỉ: đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Quyển số:.............. PHIẾU CHI số:.................. Ngày 27 tháng 03 năm 2011 Nợ: ............... Có : .............. Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Hòa Địa chỉ: Công nhân phân xưởng 2, Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát Lý do chi: nhận thanh toán BHXH Số tiền: 5.997.128 đồng Viết bằng chữ: Năm triệu chín trăm chín mươi bảy nghìn một trăm hai mươi tám ngan đồng Kèm theo:.......................................................................................................... chứng từ gốc Giám đốc Kế toán Trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký tên, đóng dấu) (ký tên,đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên,đóng dấu) Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Năm triệu chín trăm chín mươi bảy nghìn một trăm hai mươi tám ngàn đồng + Tỷ giá ngoại tệ( vàng,bạc, đá quý): ..................................................................................................................... + số tiền quy đổi: ........................................................................................................................................................ Bảng 2.12: Phiếu chi Với cách tính như vậy , kế toán tiếp tục tiến hành tính phần hưởng trợ cấp BHXH cho công nhân Nguyễn Ánh Ngọc công nhân phân xưởng 2, nghỉ ốm với lý do bị sốt nặng nhập viện, được hưởng BHXH, kế toán căn cứ vào Giấy chứng nhận nghỉ Định khoản: 26/03/2011: Chi trả BHXH và trợ cấp cho chị Phạm Thị Hòa Nợ TK 338: 5.997.128 Có TK 111: 5.997.128 Bệnh viện đa khoa Ban hành theo mẫu Số: 2092 ngày 20/07/1999 của Bộ Tài Chính GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH Họ và tên: Nguyễn Ánh Ngọc Tuổi: 37 Đơn vị công tác: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát Lý do nghỉ: Sốt Từ ngày: 15/03/2011 Đến ngày : 22/03/2011 Xác nhận của phụ trách đơn vị Số ngày thực nghỉ : 07 ngày Ngày 16/03/2011 Giám đốc Bệnhviện ( ký tên, đóng dấu) Y, bác sỹ khám bệnh ( ký tên, đóng dấu) PHẦN THANH TOÁN BHXH Số sổ BHXH: 14890003525 Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 7 ngày Lũy kế từ ngày nghỉ cùng nghỉ chế độ : 0 ngày Lương tháng đóng BHXH : Lương bình quân ngày : 70.476 đồng Tỉ lệ % hưởng BHXH : 75% Số tiền hưởng BHXH : 07 x 70.476 x 75% = 369.999 đồng Cán bộ cơ quan BHXH Ngày 26 tháng 03 năm 2011 (ký, đóng dấu) Phụ trách BHXH của đơn vị (ký, đóng dấu) Bảng 2.13: Giấy chứng nhận nghỉ ốm Tiếp theo kế toán lập bảng kê trích nộp các khoản theo lương cho các bộ phận trong tháng 03/2011 CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế : 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG Tháng 03 năm 2011 STT BP trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ Tổng quỹ lương trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ BHXH,BHYT,BHTN KPCĐ Nộp lên công đoàn cấp trên Tổng Số Trong đó Tổng Số Trong đó Được để lại đơn vị, chỉ tại đơn vị Trích vào CP Trừ vào lương Trích vào CP Trừ vào lương 1 NC TT 352.652.348 100.505.919 70.530.470 29.975.450 7.053.047 7.053.047 4.655.011 2.398.036 2 BP QLPX 48.130.656 13.717.237 9.626.131 4.091.106 962.613 962.613 635.325 327.288 3 BP BH 87.229.615 24.860.440 17.445.923 7.414.517 1.744.592 1.744.592 1.151.431 593.161 4 BP QLDN 126.285.577 35.991.389 25.257.115 10.734.274 2.525.712 2.525.712 1.666.970 858.742 Tổng 614.298.196 175.074.986 122.859.639 52.215.347 12.285.964 12.285.964 8.108.736 4.177.228 ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) Bảng 2.15: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Một số nội dung kinh tế chủ yếu phát sinh trong tháng 31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 622: 70.530.470 Có TK 338: 70.530.470 31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí nhân viên phân xưởng Nợ TK 627: 15.623.259 Có TK 338: 15.623.259 31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí nhân viên bán hàng Nợ TK 641: 17.445.923 Có TK 338: 17.445.923 31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí QLDN Nợ TK 642: 25.627.114 Có TK 338: 25.627.114 31/03/2011: Khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên toàn công ty Nợ TK 334: 52.215.347 Có TK 338: 52.215.347 31/03/2011: Cuối tháng trích nộp các khoản trích cho cơ quan bảo hiểm Nợ TK 338: 175.074.986 Có TK 112: 175.074.986 Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương TK 111 TK 338 TK 622 369.999 369.999 70.530.470 70.530.470 5.997.128 5.997.128 TK 112 TK 627 175.074.986 175.074.986 15.623.259 15.623.259 TK 641 17.445.923 17.445.923 TK 642 25.627.114 25.627.114 TK 334 52.215.347 52.215.347 Từ các bảng và số liệu phát sinh kế toán ghi vào nhật ký chung và sổ cái TK 334 và TK 338, sổ chi tiết các TK 338.3, TK338.4, TK 338.9 CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Mẫu số S03a-DN Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế : 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số TT dòng TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C s G 1 2 Cộng trang trước chuyển sang 334.420.989 334.420.989 26/03/2011 PNH BHXH 26/03/2011 Thanh toán BHXH cho Phạm Thị Hòa 338 5.977.128 111 5.977.128 27/03/2011 GCN 27/03/2011 Thanh toán BHXH cho Nguyễn Ánh Ngọc 338 369.999 111 369.999 31/03/2011 MS11-LĐTL 31/03/2011 Trích tạm chi phí lương cho người lao động 622 352.652.348 627 48.130.656 641 87.229.615 642 126.285.577 334 614.298.196 31/03/2011 MS11-LĐTL 31/03/2011 Trích các khoản trích theo lương 622 70.530.470 627 9.626.131 641 17.445.923 642 25.257.115 334 52.215.347 338 175.074.986 31/03/2011 PC số 253 31/03/2011 Thanh toán lương cho người lao động 334 562.082.849 111 562.082.849 31/03/2011 GBN số 351 Thanh toán cho cơ quan bảo hiểm 338 168.727.859 112 168.727.859 Cộng chuyển sang trang sau 1.860.952.006 1.860.952.006 Sổ này có..........trang, đánh số từ trang 01 đến trang....... Ngày mở sổ: 01/03/2011 ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) Bảng 2.15: Nhật ký Chung CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Mẫu số S03b-DN Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế: 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Năm: 2011 Tên TK: Phải trả người lao động Số hiệu: 334 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký Chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm: ......................... số phát sinh trong tháng :............ 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận lao động trực tiếp 622 352.652.348 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận quản lý phân xưởng 627 48.130.656 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận bán hàng 641 87.229.615 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 126.285.577 31/03/2011 BTTTL 31/03/2011 Trích các khoản theo lương 338 52.215.347 31/03/2011 PC 351 31/03/2011 Thanh toán lương cho người lao động 111 562.082.849 614.298.196 614.298.196 Cộng số phát sinh tháng...... Sô dư cuối tháng............................... Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký, đóng dấu) Bảng 2.16: Sổ cái TK 334 CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Mẫu số S03b-DN Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế: 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Năm: 2011 Tên TK: Phải trả, phải nộp khác Số hiệu: 338 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký Chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm: ......................... số phát sinh trong tháng :............ 26/03/2011 PNH BHXH 26/03/2011 Thanh toán BHXH cho chị Phạm Thị Hòa 111 5.997.128 27/03/2011 GCN 27/03/2011 Thanh toán BHXH cho Nguyễn Ánh Ngọc 111 369.999 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích các khoản theo lương 622 70.530.470 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích các khoản theo lương 627 9.626.131 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích các khoản theo lương 641 17.445.923 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích các khoản theo lương 642 25.257.115 31/03/2012 11- LĐTL 31/03/2012 Trích các khoản theo lương 334 52.215.347 31/03/2011 GBN 35 31/03/2011 Thanh toán các khoản theo lương cho cơ quan bảo hiểm 112 168.707.859 Cộng số phát sinh tháng...... 175.074.986 175.074.986 Sô dư cuối tháng............................... Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký, đóng dấu) Bảng 2.17: Sổ cái TK 338 CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Mẫu số S038-DN Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế: 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 03/2011 Tên TK 338.9: Bảo Hiểm Thất nghiệp Đối tượng : Loại tiền : VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký Chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm: ......................... số phát sinh trong tháng :............ 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 trích nộp BHYT cho NCTT 622 3.526.523 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý phân xưởng 627 481.307 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích nộp BHYT cho bộ phận bán hàng 641 872.296 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý doanh nghjệp 642 1.262.856 31/03/2011 GBN 35 31/03/2011 Thanh toán các khoản theo lương cho cơ quan bảo hiểm 112 6.142.982 Cộng số phát sinh tháng...... 6.142.982 6.142.982 Sô dư cuối tháng............................... Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký, đóng dấu) Bảng 2.18: Sổ chi tiết TK 338.9 CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Mẫu số S038-DN Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế: 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 03/2011 Tên TK 338.4: - Bảo Hiểm y tế Đối tượng: Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký Chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm: ......................... số phát sinh trong tháng :............ 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 trích nộp BHYT cho NCTT 622 10.579.570 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý phân xưởng 627 1.443.920 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích nộp BHYT cho bộ phận bán hàng 641 2.616.888 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý doanh nghjệp 642 3.788.567 31/03/2011 GBN 35 31/03/2011 thanh toán bằng tiêng gừi cho cơ quan BHXH 112 18.428.946 Cộng số phát sinh tháng...... 18.428.946 18.428.946 Sô dư cuối tháng............................... Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký, đóng dấu) Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 338.4 CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Mẫu số S038-DN Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế: 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 03/2011 Tên TK 338.3 -Bảo hiểm xã hội Đối tượng: Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký Chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm: ......................... số phát sinh trong tháng :............ 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 trích nộp BHYT cho NCTT 622 56.424.376 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý phân xưởng 627 7.700.905 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích nộp BHYT cho bộ phận bán hàng 641 13.956.738 31/03/2011 11- LĐTL 31/03/2011 Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý doanh nghjệp 642 20.205.692 31/03/2011 GBN 35 31/03/2011 thanh toán bằng tiêng gừi cho cơ quan BHXH 112 98.287.711 Cộng số phát sinh tháng...... 98.287.711 98.287.711 Sô dư cuối tháng............................... Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký, đóng dấu) Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 338.3 2.6. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tiền lương Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát đã trải qua 5 năm trưởng thành và phát triển, nhờ sự cố gắng của ban giám đốc công ty nên đến nay danh tiếng của công ty đã dần dần khẳng định được mình trên thị trường trong và từng bước bắt tay ký kết với thị trường nước ngoài Điều này thể hiện chiến lược kinh doanh đúng đắn của công ty trong từng giai đoạn phát triển . Cùng với tăng nhanh về doanh thu thì quỹ lương của công ty cũng ngày càng lớn mạnh. Nhờ vậy mà thu nhập của người lao động cũng được cải tạo đó là yếu tố quan trọng giúp cho công ty ngày càng phát triển hơn Đồng thời công ty cũng đẩy mạnh từng bước chiến lược kinh doanh và không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao bộ máy sản xuất, phát triển tay nghề của công nhân để công ty có thể ngày càng phát triển lớn mạnh 2.6.1 Những nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.6.1.1 Ưu điểm Thực tế Công Ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát vì có sự quản lý, điều hành tốt về công tác tiền lương đã ảnh hưởng rất to lớn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức trả lương hiện đang áp dụng ở công ty đã quản lý đã gắn với người lao động với kết quả lao động sản xuất của chính họ và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đã gắn liền với người lao động với kết quả sản xuất của chính họ. Hình thức trả lương này đã có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề ngoài ra hình thức trả lương này còn phản ánh được sự phân biệt mức lương giữa các đơn vị và loại trừ được chủ nghĩa bình quân trong phân phối tiền lương. Chính vì có tinh thần và ý thức cao như vậy, cộng với sự không ngừng đổi mới , đầu tư chiều sâu, nâng cấp thiết bị, đổi mới kỷ thuật đã áp dụng đã làm cho các lao động trong công ty gắn bó với công việc của mình hơn. Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, bởi lẽ hình thưc snày vừa đơn giản dễ tính lại thuận lợi trrong việc đối chiếu, ghi chép, kiểm tra Bên cạnh đó công ty lại có đội ngũ kế toán có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, phân công công việc hợp lý đã đem lại hiệu quả cao trong công việc Việc thực hiện tính trả lương cũng như trích các khoản theo lương của công ty luôn thực hiện đầy đủ và đúng theo quy định của nhà nước từ đó tạo được cho người lao động sự tin tưởng sâu sắc với công ty để họ có thể yên tâm làm việc 2.6.1.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm công ty còn tồn tại những nhược điểm đó là công ty chi trả lương một lần vào cuối tháng với hình thức này sẽ dễ dàng cho việc ghi chép, tính lương nhưng sẽ gặp vấn đề khi trong tháng công nhân có việc cần tiền.Trong việc tính toán hình thức lương thưởng theo sản phẩm thì công ty chưa đưa ra mức thưởng cho công nhân làm việc đạt nhiều sản phẩm Từ đó dễ dẫn tới thái độ mặc cảm bi quan của những người làm việc có trình độ tay nghề cao 2.6.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Quá trình thực tập tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát và thực tiễn công việc ở công ty em xin đưa ra một số ý kiến sau 2.6.2.1 Tình hình quản lý và sử dụng lao động - Phát huy vai trò tích cực của công cụ hạch toán kinh tế, cũng như nhằm phát huy sức mạnh đòn bẩy tiền lương, trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty nói chung, đòi hỏi công ty không ngừng hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty và cần quan tâm đến những vấn đề sau: - Tổ chức bố trí lao động trong xí nghiệp cho phù hợp hơn, cùng với trình độ năng lặc của từng người; Tiến hành đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên, để kịp thời nắm bắt được khoa học kỹ thuật càng hiện đại, phục vụ cho công tác quản lý ở công ty được tốt hơn; Từ đó nâng cao được hiệu quả lao động nhằm tăng năng suất lao động. - Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất xí nghiệp, mà ban lãnh đạo công ty cần phải xây dựng định mức lao động, để từ đó giảm thiểu được chi phí nhân công góp phần hạ giá thành sản phẩm nâng cao sức cạnh trên thị trường. - Định mức lao động là căn cứ để xác định số lao động cần thiết cho nhu cầu kế hoạch và hao phí mức lao động cần thiết. Để có thể tính có thể tính đơn giá tiền lương trên một đơn vị sản phẩm hợp lý cần có định mức lao động chính xác. Hao phí lao động không được phép vượt quá để hoàn thành một đơn vị sản phẩm, hoặc khối lượng công việc theo tiêu chuẩn, chất lượng được quy định, trong kế hoạch sản xuất kinh doanh cho từng năm của công ty. - Cán bộ làm công tác định mức lao động, cần kiêm luôn nhiệm vụ thống kê kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm ở các phân xưởng. Vì công tác này có liên quan đến việc kiểm tra và theo dõi việc thực hiện định mức của công nhân. Các nguyên nhân khách quan và chủ quan trong quá trình sản xuất như tình hình máy móc thiết bị, dụng cụ sản xuất, nguyên vật liệu… dẫn đến việc hoàn thành hay không hoàn thành định mức, để từ đó có thể điều chỉnh cho hợp lý. - Tất cả các định mức lao động dù được xây dựng theo phương pháp nào thì cũng chỉ phát huy được trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó sẽ trở nên lạc hậu không phù hợp với tình hình thực tế. Vì vậy sau một khoảng thời gian (thường là một năm) cần rà soát lại toàn bộ định mức đã ban hanh để tổ chức phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển. - Bảng chấm công trong công ty đã được đưa vào để kiểm tra thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên. Tuy nhiên việc chấm công xong thì khi kế toán tổng hợp công làm việc thực tế của công nhân lại phải ngồi tập hợp số công làm việc thực tế, số công nghỉ việc, số công nghỉ được hưởng BHXH… như thế sẽ mất thời gian. Cần đưa ra một bảng chấm công thống nhất, cuối tháng người chấm công sẽ thực hiện công việc quy đổi số công thời gian, công nghỉ không lương, công nghỉ hưởng BHXH… 2.6.2.2 Cách trả lương cho nhân viên Thực trạng công tác kế toán thanh toán lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát chưa thực sự mang lại hiệu quả vì người lao động sẽ mất thời gian cho việc nhận lương và phòng kế toán cũng mất nhiều thời gian cho việc thanh toán lương cho nhân viên Do đó công ty nên chuyển qua thanh toán bằng hình thức chuyển khoản cho nhân viên để tiết kiệm thời gian và chi phí Công ty cũng nên thanh toán tiền lương theo chia làm hai đợt cho nhân viên KẾT LUẬN Tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, khoa học kỹ thuật công nghệ ngày càng hiện đại các doanh nghiệp cần phải không ngừng hoàn thiện công tác trả lương để vừa khoa học, khách quan và hợp lý phù hợp với thực tế từ đó sẽ góp phần khuyến khích người lao động hăng say làm việc nhằm tăng năng suất lao động thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát mặc dù chỉ đi sâu vào lĩnh vực tiền lương tôi cũng thấy công ty đã vận dụng một cách linh hoạt chế độ tiền lương hiện hành của Nhà nước và có bổ sung tình hình thực tế của đơn vị mình một cách phù hợp và hiệu quả, điều này thể hiện rõ qua công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Vì chưa có kinh nghiệm thực tế và trình độ còn hạn hẹp nên trong chuyên đề này khó tránh khỏi được những thiếu sót rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các cô, các chú, các anh, các chị trong phòng kế toán, giám đốc công ty và thầy cô giáo để trau dồi kiến thức nhằm phục vụ cho công tác sau này. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_tieu_luan_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_7783.doc
Tài liệu liên quan