Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Kế toán tổng hợp: phản ánh chính xác, trung thực và kịp thời toàn bộ các hoạt động kinh doanh của công ty. Cuối tháng, tổng hợp số liệu, lập bảng phân phối tiền lương, trích các khoản theo chế độ như: (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn), tính doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, báo cáo thuế, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh tài chính lên Kế toán trưởng xét duyệt và trình lên Giám đốc ký duyệt. Sau đó gửi báo cáo tài chính đến các đơn vị thuộc phạm vi quản lý đúng thời hạn quy định. Do quy mô hoạt động của công ty vừa và nhỏ, nên Kế toán tổng hợp phải kiêm nhiệm việc theo dõi tăng giảm, khấu hao tài sản cố định, các khoản tiền gửi ngân hàng, vốn vay ngắn hạn, kê khai thuế giá trị gia tăng

doc72 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
32 * Tài khoản sử dụng + Kế toán sử dụng Tk 531 “hàng bán bị trả lại” Tk 532 “ giảm giá hàng bán” +Nội dung và kết cấu Tk 531, Tk532 Tk 531 Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang Tk 511 để tính doanh thu thuần (Tk 531 không có số dư cuối kỳ) Tk 532 Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ. Kết chuyển toán bộ số giảm giá hàng bán sang Tk 511 để tính doanh thu thuần. (Tk 532 không có số dư cuối kỳ) Tk 531, Tk 532 được mở chia tiết từng loại hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. * Một số nghiệp vụ Tk 111,112,131 Tk 531,532 Tk 3331 (1) (2) Tk 511(512) (3) Diễn giải: (1): Giá bán của cửa hàng bị trả lại (2): Thuế GTGT được khấu trừ (3): Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Khái niệm, đặc điểm + Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt dộng tài chính khác của doanh nghiệp. Tiền lãi: là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như: lãi đầu tư trái phiếu, lãi cho vay, lãi tiền gửi, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp … Tiền bản quyền: là số tiền thu được phát sinh từ việc cho sử dụng tài sản như: bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại… Cổ tức và lợi nhuận được chia: là số lợi nhuận được chia từ việc đầu tư cổ phiếu, góp vốn Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán, chênh lệch do bán ngoại tệ, thu nhập về chuyển nhượng cho thuê các cơ sở hạ tầng. + Đặc điểm: Dùng phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. +Nhiệm vụ: Phản ánh kịp thời, trung thực và đầy đủ doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ, để từ đó xác định kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài chính nói riêng và kết quả hoạt động kinh doanh nói chung của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. + Thủ tục: Kiểm soát việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp có đúng với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành quy định về thời điệm ghi nhận giá trị doanh thu, cơ sở pháp lý để ghi nhận doanh thu… Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng Phiếu thu Sổ cái Tk 515 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng Tk 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (DTHĐTC) Nội dung và kết cấu Tk 515 Tk 515 - Số thuế GTGT phải nộp (phương pháp trực tiếp) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tk 911 Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ (Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ) Một số nghiệp vụ Tk 333.1 Tk 515 Tk 111,112 (1) (2) Tk 911 Tk 338 (6) (3) Tk 331 (4) Tk 413 (5) Diễn giải: (1): Các khoản thuế tính trừ vào DT hoạt động tài chính (2): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia (3): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp vào doanh thu tài chính (4): Chiết khấu thanh toán được hưởng (5): Cuối kỳ kết chuyển chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ (6): Cuối kỳ, kết chuyển doan thu hoạt động tài chính sang Tk 911 Kế toán chi phí Giá vốn hàng bán Khái niệm, đặc điểm * Khái niệm: là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, dịch vụ đã bán được trong kỳ kế toán. * Đặc điểm: dùng để phản ảnh trị giá sản phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Hạch toán giá vốn hàng bán: Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho( đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp Bình Quân Gia Quyền) Hoá đơn bán hàng Sổ cái Tk 632 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng Tk 632 “Giá vốn hàng bán” Nội dung và kết cấu Tk 632 Tk 632 Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho(năm nay lớn hơn năm trước) Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa sang Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho(năm nay nhỏ hơn năm trước) (Tk 632 không có số dư cuối kỳ) Một số nghiệp vụ Tk 154 Tk 632 Tk 155 (1) (2) Tk 627 Tk 159 (3) (4) Tk 155 Tk 911 Tk 157 (5) (6) (7) Diễn giải: (1): Khoản chi phí tự chế TSCĐ (2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại (3): Chi phí sản xuất chung không phân bổ (4): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (5): Xuất kho gửi bán (6): Sản phẩm gửi bán xác định tiêu thụ (7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán Chi phí hoạt động tài chính Khái niệm: là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm: Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán. Chi phí góp vốn liên doanh Chi phí cho vay và đi vay Lỗ do ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán v…v… Hạch toán chi phí hoạt động tài chính Chứng từ Phiếu tính lãi đi vay Phiếu chi Sổ cái Tk 635 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng Tk 635 “Chi phí tài chính” Nội dung và kết cấu Tk 635 Tk 635 Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Cuối kỳ kết chuyển sang Tk 911 xác định kết quả kinh doanh (Tk 635 không có số dư cuối kỳ) Một số nghiệp vụ Tk 111,112,141 Tk 635 Tk 129,229 (1) (6) Tk 111,121 (2) Tk 911 Tk 228 (7) (3) Tk 131,111 (4) Tk 311,335 (5) Diễn giải: (1): Chi phí phát sinh liên quan đến bán chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay. (2): Chi phí khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính. (3): Chi phí cho thuê CSHT, giá bất động sản đã bán. (4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng (5): Lãi tiền vay đã trả và phải trả. (6): Hoàn nhập dự phòng vào cuối niên độ (7): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Đặc điểm: dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ, thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Hạch toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp Chứng từ Phiếu xuất kho Bảng tính lương và các khoản trích theo lương Phiếu chi, hoá đơn bán hàng Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Sổ cái Tk 641, Tk 642 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng Tk 641 “Chi phí bán hàng”, Tk 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Nội dung và kết cấu Tk 641, Tk 642 Tk 641,Tk 642 Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Một số nghiệp vụ Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân viên bán hàng và cán bộ quản lý doanh nghiệp. (2): Giá trị xuất vật liệu để phục vụ bán hàng và quản lý doanh nghiệp. (3): Các chi phí phát sinh liên quan đến bán hàng và quản lý doanh nghiệp. (4): Khoản dự phòng phải thu khó đòi được tính vào chi phí SXKD. (5): Các khoản làm giảm chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. (6): Trích trước khoản chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. (7): Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau. (8): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp để tính kết quả kinh doanh kỳ này. Tk 334,338 Tk 641, 642 Tk 111, 138 (1) (5) Tk152,153 Tk 335 (2) (6) Tk 111,331 Tk 142 (3) (7) Tk 133 Tk 139 Tk 911 (4) (8) 2.4 Kế toán hoạt động khác: Theo thông tư 89/2002/TT – BTC xoá bỏ,sửa đổi tên và số hiệu một số tài khoản loại 7, loại 8 Xoá bỏ tên Tk 711 “thu nhập hoạt động tài chính” và Tk 811 “chi phí hoạt động tài chính” Đổi tên và số hiệu Tk 721 “Các khoản thu nhập bất thường” thành Tk 711 “Thu nhập khác” Đổi tên và số hiệu Tk 821 “Chi phí bất thường” thành Tk 811 “Chi phí khác” Kế toán thu nhập khác Khái niệm, phân loại, nhiệm vụ Khái niệm Là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên bao gồm + Thu về nhượng bán, thanh lý Tài Sản Cố Định + Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế + Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại + Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ + Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bỏ sót ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện + Khoản hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Nguyên tắc: Các khoản thu nhập khác ghi vào sổ kế toán phải có biên bản của hội đồng xử lý, được thủ tướng và kế toán trưởng của đơn vị ký duyệt. Nhiệm vụ : Ghi chép, theo dõi, phản ánh một cách kịp thời chính xác, đầy đủ các khoản thu nhập khác phát sinh trong từng kỳ kế toán. Tính toán phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời kết quả hoạt động kinh doanh. Thủ tục: Kiểm soát và ghi nhận thu nhập khác của doanh nghiệp có đúng với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Hạch toán, kế toán thu nhập khác Chứng từ + Phiếu thu + Sổ cái Tk 711 Tài khoản sử dụng + Kế toán sử dụng Tk 711 “Thu nhập khác” + Nội dung và kết cấu Tk 711 Tk 711 Số thuế GTGT phải nộp(nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ, kết chuyển sang Tk 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Một số nghiệp vụ Tk 333.1 Tk 711 Tk 111,112 (1) (2) Tk 911 Tk 331,338 (5) (3) Tk 111,131 (4) Diễn giải: (1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ (3): Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi (4): Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng (5): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác. Kế toán chi phí khác Khái niệm, phân loại, nhiệm vụ Khái niệm Là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra không thường xuyên bao gồm + Chí phí thanh lý, nhượng bán Tài Sản Cố Định và giá trị còn lại của Tài sản cố định khi thanh lý nhượng bán (nếu có) + Bị phạt thuế, truy nộp thuế + Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán + Các khoản chi phí khác Nhiệm vụ + Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ + Tính toán phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời kết quả hoạt động kinh doanh. Nguyên tắc: Các khoản chi phí khác ghi vào sổ sách kế toán phải có biên bản của hội đồng xử lý và được Thủ tướng hoặc Kế toán trưởng của đơn vị kí duyệt. Hạch toán, kế toán chi phí khác Chứng từ + Phiếu chi + Sổ cái Tk 811 Tài khoản sử dụng + Kế toán sử dụng Tk 811 “chi phí khác” + Nội dung và kết cấu Tk 811 Tk 811 Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tk 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Một số nghiệp vụ Tk 111,112 Tk 811 Tk 911 (1) (4) Tk 211,213 (2) Tk 111,333,338 (3) Diễn giải: (1): Chi phí hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng (4): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Nội dung: Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của pháp luật( trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh: Chứng từ: Phiếu kết chuyển Các sổ tài khoản liên quan Sổ kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng Tk 911 “ Xác định kết quả” Nội dung và kết cấu Tk 911 Tk 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính và các khoản chi phi hoạt động khác. - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. - Kết chuyển thực lỗ trong kỳ Một số nghiệp vụ 632 911 511(512) (1) (5) 641 421 (2) (6) 642 (3) 421 (4) Diễn giải: (1): Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ (2): Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ (3): Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (4): Kết chuyển lãi (5): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng thuần (6): Kết chuyển lỗ Chương 3: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY VEGESA Kế toán luân chuyển hàng hoá + Phương thức mua bán hàng hoá Khi có nhu cầu mua hàng(bán hàng) và được sự đồng ý của Ban Giám Đốc, phòng kinh doanh tiến hành ký hợp đồng với người bán( người mua). Hợp đồng được lập thành 4 bản, 2 bản người mua(người bán) giữ, 2 bản còn lại công ty giữ(1 bản lưu ở phòng kinh doanh, 1 lưu ở phòng kế toán). Căn cứ vào hợp đồng và các chứng từ gốc như: hoá đơn mua hàng, chứng từ thu mua, bảng kê thu mua, Kế toán thanh toán tiến hành kiểm tra số lượng, tên hàng, tổng thành tiền, chữ ký của thủ kho, Kế toán trưởng để lập phiếu nhập kho(phiếu xuất kho). Đồng thời, kế toán còn căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán, giấy tạm ứng để lập phiếu chi và uỷ nhiệm chi. + Kế toán quá trình mua hàng: Đối với hàng nông sản như: rau quả tươi, nấm muối, cafe chủ công ty mua từ nông lâm trường của các hợp tác xã nông lâm hoặc mua từ các nông dân trực tiếp sản xuất, các đầu mối giao thông… Chứng từ sử dụng: Hoá đơn mua hàng Bảng kê mua hàng Phiếu nhập kho Giấy đề nghị thanh toán Phiếu chi, uỷ nhiệm chi Giấy báo nợ Giấy thanh toán tạm ứng Phiếu theo dõi hợp đồng Tài khoản sử dụng: Do hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu là xuất nhập khẩu, cho nên các nghiệp vụ phát sinh về mua hàng giữa công ty với các đơn vị cung cấp hàng hoá thường xuyên xảy ra. Để theo dõi tinh hình mua và nhập hàng tại công ty, Kế toán sử dụng Tk 151 “Hàng mua đang đi đường “ và các Tk đối ứng như: Tk 331 “Phải trả người bán”, Tk 111 “Tiền mặt”, … Ngoài ra kế toán còn sử dụng các sổ như: sổ chi tiết mua hàng, sổ chi tiết thanh toán. + Kế toán quá trình bán hàng: Chứng từ sử dụng: Hợp đồng bán hàng Phiếu theo dõi hợp đồng Phiếu xuất kho Phiếu thu Hoá đơn thuế GTGT Biên bản thanh lý hợp đồng Xuất khẩu Invoice (Hoá thương mại) Packing list(Phiếu đóng gói) Bill of landing(Vận đơn đường biển) Giấy chứng nhận xuất xứ Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu Thông báo nộp thuế Biên bản kiểm nhận Phiếu nhập kho Trong nước Hợp đồng của người bán Hoá đơn thuế GTGT Giấy tạm ứng Biên bản kiểm nhận hàng nhập kho Phiếu nhập kho Bảng kê mua hàng Chứng từ thanh toán Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng các tài khoản như: Tk 156 “Hàng hoá”, Tk 131 “Phải thu khách hàng”, Tk 632 “Giá vốn hàng bán”, Tk 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”, Tk 3331 “Thuế GTGT phải nộp”, Tk 511 “Doanh thu bán hàng”, để theo dõi và phản ảnh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán buôn, cũng như bán lẻ hàng hoá tại công ty. Ngoài ra kế toán còn sử dụng sổ như: sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết tài khoản. 3.1 Kế toán doanh thu bán hàng: Hình thức tiêu thụ hiện nay của công ty VEGESA là xuất khẩu, mua bán nội địa và thu nhập khác… Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển Hợp đồng mua bán Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng. Nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản 511 Sổ cái tài khoản 511 Hoá đơn GTGT Đơn dặt hàng Đơn đặt hàng Hợp đồng mua hàng (1) (2) Sổ chi tiết Tk 511 Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Tk 511 (3) (5) (4) (6) Bảng kết quả kinh doanh Bảng cân đối kế toán (7) Ghi chú: : ghi hàng ngày : ghi cuối kỳ Hằng ngày căn cứ vào các đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh tiến hành giao hàng cho khách hàng và chuyển đơn đặt hàng cho bộ phận kế toán, Kế toán ghi vào hoá đơn và các chứng từ có liên quan. Sau đó, căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 511, sổ cái tài khoản 511. Từ sổ cái Tài khoản 511 kế toán tổng hợp lên bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối Kế toán và kết chuyển sang Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Tài khoản sử dụng Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ xuất nhập khẩu rau quả Sài Gòn sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng” , để phản ảnh các khoản doanh thu. Tk 511 Kết chuyển doanh thu thuần qua Tk 911 xác dịnh kết quả kinh doanh Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá của công ty tiêu thụ trong kỳ. Các trợ giá, phụ thu. Công ty VEGESA sử dụng các tài khoản cấp 2, cấp 3 để hạch toán. Tk 5111 “Doanh thu bán hàng hoá” Tk 51111 “Doanh thu bán hàng hoá nội địa” Tk 51112 “Doanh thu bán hàng hoá xuất khẩu” Đối với Tk 51112, công ty mở chi tiết cho từng khách hàng( Tk 51112A, Tk 51112B, Tk 51112C,…) Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức xuất khẩu : Nội dung: Dựa vào hợp đồng kinh tế đã được ký, phòng kinh doanh tiến hành xuất hàng hoá. Sau khi thoả thuận giữa 2 bên, nếu được sự đồng ý từ 2 phía công ty VEGESA sẽ xuất hàng và hàng được đóng vào container và được chuyển xuống cảng để làm thủ tục theo những điều kiện đã được quy định trong hợp đồng. Điều kiện giữa công ty VEGESA với khách hàng được thoả thuận như sau: Hàng sẽ xuất tại cảng Sài Gòn, bán theo giá FOB(Incotem 2000) Giá bán được thoả thuận trong hợp đồng là USD Công ty không chịu trách nhiệm đối với hàng hoá đã kiểm tra đạt chất lượng. Phương thức thanh toán L/ C Công ty tiến hành giao hàng cho khách hàng và gửi bộ chứng từ lên Ngân hàng thông báo xin thanh toán. Sau khi bộ chứng từ được liểm tra, sữa đổi và bổ sung cho phù hợp, Ngân hàng thông báo sẽ tiến hành thanh toán cho công ty. Hạch toán doanh thu xuất khẩu: - Tình hình xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ là khâu tiêu thụ chính của công ty. Do đó, doanh thu từ việc xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Khi xuất hàng hoá là xác định tiêu thụ, (bởi vì công ty VEGESA xuất hàng trực tiếp ra nước ngoài không thông qua uỷ thác cho công ty khác), căn cứ vào hoá đơn Kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ xuất nhập khẩu rau quả Sài Gòn ghi nhận doanh thu theo VNĐ, tỷ giá lúc ghi nhận doanh thu là tỷ giá thực tế lúc lập hoá đơn, là tỷ giá bình quân liên Ngân hàng. Một số nghiệp vụ phát sinh Sơ đồ chữ T Tk 911XX Tk 51112X Tk1312XX 1.275.030.209đ (1) 85.321.420đ (2) 3.938.713.534đ 301.762.115đ (3) 194.392.800đ (4) 1.530.882.504đ(5) 125.380.920đ (6) 275.532.428đ (7) 150.411.138đ (8) 3.938.713.534 3.938.713.534 Diễn giải: (1): Ngày 03/ 07/ 04 xuất bán 115,178T cafe $ 82772,67 theo chứng từ số 07/PA. (2): Ngày 15/ 07/ 04 xuất bán B/S 21T cafe $ 5371,8 theo chứng từ số 07/FI. (3): Ngày 20/ 07/ 04 xuất bán B/S 58,46T cafe $19559,38 theo chứng từ số 07/FI (4): Ngày 21/ 08/ 04 xuất bán 28T nấm dù bể theo chứng từ số 08/ XK. (5): Ngày 12/ 08/ 04 xuất bán 129,6T cafe $99144*15.441 theo chứng từ số 08/PA. (6): Ngày 17/ 08/ 04 xuất bán 14T nấm muối $8120*15.441 theo chứng từ số 08/ EX. (7): Ngày 20/ 08/ 04 xuất bán 10271,11Kg rau quả tươi $16165,05 theo chứng từ số NT08. (8): Ngày 12/ 09/ 04 xuất bán 644,50Kg rau quả tươi $961689 theo chứng từ NT09. Sổ chi tiết tài khoản 51112 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 03/07 . . . . . 07/PA 03/07 Xuất bán 115,178T cafe 1312XX 1.275.030.209 12/09 NT09 12/09 Xuất bán 644,50Kg RQT 1312XX 150.411.138 Số phát sinh 3.938.713.534 Số dư cuối kỳ 3.938.713.534 Sổ cái Tk 51112 Stt Chứng từ Nội dung Tk Nợ Tk Có Số tiền Nợ Số tiền Có Số Ngày 1 04 30/ 09 Kết chuyển doanh thu bán hàng xuất khẩu sang hoạt động kinh doanh 51112 911 3.938.713.534 3.938.713.534 Doanh thu tiêu thụ nội địa trong nước: Đặc điểm: Đối với việc tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ trong nước của công ty, tìm kiếm khách hàng thông qua mối quan hệ của các nhân viên, hoạt động bán hàng maketing, khuyến mãi… từ đó thu hút nhiều khách hàng gọi điện đặt hàng. Sau khi thoản thuận những điều cần thiết, hai bên chấp nhận, công ty tiến hành giao hàng cho khách hàng. Hạch toán doanh thu nội địa: Để phản ảnh doanh thu nội địa, công ty VEGESA sử dụng Tk 51111. Khi xuất hàng hoá, dịch vụ, căn cứ vào hoá đơn Kế toán ghi nhận doanh thu theo tỷ giá thực tế lúc lập hoá đơn. 3.1.2.3 Một số nghiệp vụ phát sinh: Sơ đồ chữ T Tk 911 Tk 51111 Tk 1311XX 281.818đ (1) 635.025.395đ 2.628.571đ (2) 18.036.364đ (3) 1.745.455đ (4) 604.335.550đ (5) 1.361.273đ (6) 635.025.395 635.025.395 Diễn giải: (1): Ngày 01/ 07/ 04 xuất bán nước giải khát, theo chứng từ 48232. (2): Ngày 07/ 07/ 04 xuất bán 120Kg xoài cát theo chứng từ số48009 (3): Ngày 21/ 08/ 04 xuất bán trà, bánh kẹo,… theo chứng từ số NT08. (4): Ngày 28/ 08/ 04 xuất bán 240h vải theo chứng từ số NT08. (5): Ngày 01/ 09/ 04 xuất bán 28.730T tiêu đen theo chứng từ số 48011. (6): Ngày30/09/ 04 xuất bán đường sữa PN xanh theo chứng từ số 39064. Sổ chi tiết tài khoản 51111 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 01/07 . . . . 48232 01/07 Xuất bán nước giải khát. 1311XX 281.818 30/09 39064 30/09 Xuất bán đường sữa 1311XX 1.361.273 Số phát sinh 635.025.395 Số dư cuối kỳ 635.025.395 Sổ cái Tk 51111 Stt Chứng từ Nội dung Tk Nợ Tk Có Số tiền Nợ Số tiền Có Số Ngày 1 05 30/09 Kết chuyển doanh thu bán hàng nội địa sang hoạt động kinh doanh 51111 911X 635.025.395 635.025.395 3.2 Kế toán giá vốn hàng bán: Nội dung: Giá vốn hàng bán tại công ty VEGESA bao gồm tất cả các hàng xuất kho đem bán hay gởi tiêu thụ.(các mặt hàng mà công ty thường bán như: nấm, cafe, rau quả tươi và các dịch vụ khác) Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng Tk 632 “Giá vốn hàng bán”, để mở chi tiết cho từng đối tượng.( Tài khoản này không có tài khoản cấp 2). Chứng từ, thủ tục và trình tự luân chuyển: * Chứng từ, thủ tục: Phiếu xuất kho Hoá đơn bán hàng( thuế GTGT) Chứng từ Nhật ký chung Sổ chi tiết Tk 632 Sổ cái Tk632 * Trình tự luân chuyển: Hằng ngày, căn cứ vào các đơn đặt hàng, phòng kinh doanh tiến hành xuất kho giao cho khách hàng và lập các chứng từ liên quan các nhận đã giao hàng. Sau đó chuyển cho bộ phận Kế toán, Kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT, sau đó ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 632 và cuối cùng kế toán tổng hợp tiến hành vào sổ cái và lên bảng kê. Nhật ký chung Hoá đơn GTGT Đơn đạt hàng Hợp đồng mua Báo cáo Sổ cái Tk 632 Sổ chi tiết Tk 632 Ghi chú: : ghi hàng ngày : ghi cuối tháng Một số nghiệp vụ Sơ đồ chữ T Tk 165XX Tk 632X Tk 911 101.500.000đ (1) 1.260.181.733đ (2) 571.646.628đ (3) 131.600.000đ (4) 4.632.300.102đ (10) 831.570đ (5) 1.418.314.000đ (6) 1.431.274đ (7) 270.822.328đ (8) Tk 157 875.972.561đ (9) 4.632.300.102 4.632.300.102 Diễn giải: (1): Ngày 01 / 07/ 04 xuất kho 14T nấm muối theo chứng từ số NT07. (2): Ngày 03/ 07/ 04 xuất kho 115,178T cafe $82772,67 theo chứng từ số NT07. (3): Ngày 17/ 07/ 04 xuất kho B/S giá vốn 126T cafe theo chứng từ số NT07. (4): Ngày 20/ 07/ 04 xuất kho 28T nấm dù bể theo chứng từ số NT07. (5): Ngày 15/ 08/ 04 xuất kho dầu ăn Tường An theo chứng từ số NT08. (6): Ngày 20/ 08/ 04 xuất kho 12409,6 Kg rau quả tươi theo chứng từ số NT08. (7): Ngày 21/ 08/ 04 xuất kho 192h vải Đồng giao theo chứng từ số NT08. (8): Ngày 25/ 08/ 04 xuất kho 12409,6Kg rau quả tươi theo chứng từ NT08. (9): Ngày 12/ 09/ 04 xuất kho 113,4T cafe Econ theo chứng từ NT09. Sổ chi tiết tài khoản 632X Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 01/07 . . . . . NT07 01/ 07 /04 Xuất kho 14Tnấm 1561XX 101.500.000 12/09 NT09 12/ 09/ 04 Xuất kho113,4T cafe Econ 1561XX 875.972.561 Cộng số phát sinh 4.632.300.102 Số dư cuối kỳ 4.632.300.102 Sổ cái Tk 632X Stt Chứng từ Nội dung Tk Nợ Tk Có Số tiền Nợ Số tiền Có Số Ngày 1 01 30/ 09 Kết chuyển giá vốn để xác định kết kinh doanh 911X 632X 4.632.300.102 4.632.300.102 3.3 Kế toán chi phí bán hàng: 3.3.1 Nội dung: Chi phí bán hàng ở công ty VEGESA bao gồm các khoản như: chi phí chuyển tiền, phí báo có, trích kinh phí công đoàn, phòng nhân viên trực tiếp bán hàng, phòng xuất nhập khẩu 1 và 2, trích bảo hiểm xã hội cho phòng xuất nhập khẩu 1 và 2, của hàng rau quả, cước vận chuyển phí giao nhận và tập hợp tất cả các chi phí có liên quan đến hoạt động bán hàng. 3.3.2 Tài khoản sử dụng: Công ty VEGESA sử dụng Tk 641 “Chi phí bán hàng”, công ty mở chi tiết cho từng loại chi phí có liên quan. 3.3.3 Chứng từ, thủ tục và tự trình luân chuyển: * Chứng từ sử dụng: Hoá đơn Phiếu thu Phiếu chi Bảng kê Chứng từ tự lập * Trình tự luân chuyển: Hằng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc, Kế toán thanh toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó ghi vào sổ chi tiết Tk 641, sổ cái Tk 641. Từ sổ cái Tk 641, Kế toán lên bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối kế toán và cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh của công ty. Sổ chi tiết Tk 641 Nhật ký chung Chứng từ gốc Phiếu thu Phiếu chi Hoá đơn Bảng kê Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Tk 641 Xác định kết quả kinh doanh Ghi chú: : ghi hằng ngày : ghi cuối tháng 3.3.4 Một số nghiệp vụ: Sơ đồ chữ T Tk 1122X Tk 641XX Tk 911 140.636đ (1) 838.706đ (2) 43.566đ (3) 139.968đ (4) 6.686.980đ Tk 1111 2.261.740đ (5) 1.156.364đ (6) 2.106.000đ (7) Tk 335 165.274đ (8) 6.686.980 6.686.980 Diễn giải: (1): Ngày 07/ 07/ 04 phí báo có rau quả 1 $9,55*15.370 theo chứng từ số SP07. (2): Ngày 09/ 07/ 04 phí báo có cafe $ 54,55*15.375 theo chứng từ số SP07. (3): Ngày 14/ 07/ 04 phí báo có rau quả 1 $8*9.952 theo chứng từ số SP07. (4): Ngày 06/ 08/ 04 phí báo có rau quả tươi 1 $9,09*15.380 theo chứng từ số SP08. (5): Ngày 19/ 08/ 04 chi trả phí vận chuyển nấm muối INV02/EX theo chứng từ số PC08. (6): Ngày 03/ 09/ 04 chi phí vận chuyển và lệ phí Hải quan rau quả tươi 1 theo chứng từ số PC094. (7): Ngày 04/ 09/ 04 chi phí vận chuyển nấm INV 03/EX theo chứng từ số PC095. (8): Ngày 20/ 09/ 04 kết chuyển giảm PGN nấm 36.44XK theo chứng từ số NT09. Sổ chi tiết tài khoản 641XX Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 07/07 . . . SP01 07/07 Phí báo có RQT1 1122 140.636 20/09 NT03 20/09 Kết chuyển giảm PGN nấm 335 165.274 Số phát sinh 6.686.980 Số dư cuối kỳ 6.686.980 Sổ cái: Stt Chứng từ Nội dung Tk Nợ Tk Có Số tiền Nợ Số tiền Có Số Ngày 1 02 30/09 Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh 911X 641X 6.686.980 6.686.980 3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 3.4.1 Nội dung: Chí phí quản lý doanh nghiệp của công ty VEGESA bao gồm các khoản như: xuất dùng công cụ cho phòng Giám đốc, phòng Kế toán, lệ phí hội nghị, chi phí hành chánh, chi phí mua tài liệu thuế, chi phí tiếp khách, phí chuyển tiền, chi Fax, chi phí thuê đất. 3.4.2 Tài khoản sử dụng: Để hạch toán khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty VEGESA sử dụng Tk 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, công ty mở chi tiết cho từng loại chi phí quản lý doanh nghiệp. Một số tài khoản cấp 2 công ty VEGESA sử dụng như: Tk 64285 “ Chi phí hội nghị”, Tk 64286 “ Chi phí in”, Tk 64271 “Chi phí Fax”… 3.4.3 Chứng từ, thủ tục và quá trình luân chuyển: * Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt cho bộ phận quản lý Hoá đơn và các dịch vụ mua ngoài Nhật ký chung Sổ chi tiết Tk 642 Sổ cái Tk 642 * Trình tự luân chuyển: Căn cứ vào chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày, Kế toán ghi vào nhật ký chung, ghi vào sổ chi tiết và ghi vào sổ cái Tk 642. Sau đó, căn cứ vào sổ cái TK 642 kế toán lên bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối kế toán. Cuối cùng là kết chuyển qua Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh của công ty và lên bảng kết quả kinh doanh. Sổ chi tiết Tk 642 Nhật ký chung Chứng từ gốc Phiếu chi Các dịch vụ mua ngoài Bảng cân đối kế toán Sổ cái Tk 642 Bảng cân đối số phát sinh Kết quả kinh doanh Ghi chú: : ghi hằng ngày : ghi cuối kỳ 3.4.4 Một số nghiệp vụ: Sơ đồ chữ T Tk 1531 Tk 642XX Tk 911 3.897.390đ (1) Tk 1111 50.000đ (2) 1.139.600đ (3) 9.009.580đ 385.000đ (4) Tk 1121X 4.000đ (5) 50.000đ (6) 3.483.590đ (7) 9.009.580 9.009.580 Diễn giải: (1): Ngày 02/07 / 04 xuất dùng tủ lạnh, ĐTDD phòng Giám đốc theo chứng từ số NT07. (2): Ngày 06/ 07/ 04 lệ phí hội nghị về vấn đề vay vốn theo chứng từ số PC004. (3): Ngày 10/ 07/ 04 chi Fax theo chứng từ RQT2. (4): Ngày 20/ 07/ 04 chi thay bộ nâng khây giấy máy photo theo chứng từ số PC007. (5): Ngày 10/ 08/ 04 chi phí chuyển tiền theo chứng từ số SP08. (6): Ngày 19/ 08/ 04 phí xác nhận bảng kê kim ngạch xuất khẩu theo chứng từ số SP08. (7): Ngày 25/ 09/ 04 thanh toán tiền điện của cơ công ty theo chứng từ UNC09. Sổ chi tiết tài khoản 641 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 02/07 . . . . NT07 02/07 Xuất dùng dụng cụ 1531 3.897.390 25/09 UNC09 25/09 Trả tiền điện 1121 3.483.590 Số phát sinh 9.009.580 Số dư cuối kỳ 9.009.580 Sổ cái Tk 642X Stt Chứng từ Nội dung Tk Nợ Tk Có Số tiền Nợ Số tiền Có Số Ngày 1 03 30/09 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh 911 642X 9.009.580 9.009.580 3.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 3.5.1 Nội dung: Chi phí hoạt động tài chính của công ty VEGESA bao gồm lãi vay Ngân hàng… 3.5.2 Tài khoản sử dụng: Công ty VEGESA sử dụng Tk 635 “Chi phí hoạt động tài chính” để hạch toán. Tk 635 “Chi phí hoạt động tài chính”, công ty mở chi tiết cho từng đối tượng. 3.5.3 Chứng từ, thủ tục và quá trình luân chuyển: * Chứng từ sử dụng: Phiếu chi Sổ chi phí hoạt động kinh doanh * Trình tự luân chuyển: Căn cứ vào chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến Chi phí hoạt động tài chính, hằng ngày Kế toán thanh toán tiến hành ghi phiếu chi, sau đó Kế toán tổng hợp ghi vào nhật ký chung, sổ chi tiết Tk 635, sổ cái Tk 635. Sau đó, căn cứ vào sổ cái Tk 635, Kế toán tổng hợp lên bảng cân đối số phát sinh và kết chuyển chi phí sang Tk 911 xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ gốc Phiếu chi Sổ chi tiết Tk 635 Nhật ký chung Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Tk 635 Kết quả kinh doanh Ghi chú: : ghi hằng ngày : ghi cuối tháng 3.5.4 Một số nghiệp vụ Sơ đồ chữ T 1122X 635X 911 237.781đ (1) 1121X 51.946.981đ 30.996.000đ (2) 2.617.200đ (3) 18.096.000đ (4) 51.946.981 51.946.981 Diễn giải: (1): Ngày 06/ 07/ 04 chênh lệch tỷ giá bán CAD theo chứng từ số NT07. (2): Ngày 20/ 07/ 04 trả lãi vay vốn ICBV12 T07 theo chứng từ số SP07. (3): Ngày 25/ 08/ 04 trả lãi vay vốn tháng 08 cho Ngân hàng ICBV12 theo chứng từ số SP08. (4): Ngày 20/ 09/ 04 trả lãi vay vốn tháng 09 cho Ngân hàng ICBV12 theo chứng từ số SP09. Sổ chi tiết tài khoản 635X Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 06/07 . . . NT07 06/07 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 1122X 237.781 20/09 SP07 20/09 Trả lãi vay 1121X 18.096.000 Số phát sinh 51.946.981 Số dư cuối kỳ 51.946.981 Sổ cái Tk 635X Stt Chứng từ Nội dung Tk Nợ Tk Có Số tiền Nợ Số tiền Có Số Ngày 1 07 30/09 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh 911X 635X 51.946.981 51.946.981 3.6 Kế toán chi phí khác: trong năm qua ở công ty VEGESA không phát sinh các khoản chi phí khác. 3.7 Kế toán thu nhập hoạt động tài chính: 3.7.1 Nội dung: Thu nhập hoạt động tài chính của công ty VEGESA chủ yếu là: Thu tiền kinh doanh mặt bằng Chênh lệch tỷ giá các đồng ngoại tệ Lãi tiền gửi ngân hàng 3.7.2 Tài khoản sử dụng: Kế toán của công ty VEGESA sử dụng Tk 515 “ Thu nhập hoạt động tài chính”, để hạch toán khoản thu nhập hoạt động tài chính. Tài khoản 515 “Thu nhập hoạt động tài chính”, công ty mở chi tiết cho từng hoạt động. Tk 5151 “Thu nhập từ mặt bằng” Tk 5152 “ Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ” Tk 5153 “ Lãi tiền gửi ngân hàng” Tk 5154 “Thu nhập giao dịch hối đoái” 3.7.3 Chứng từ, thủ tục và quá trình luân chuyển: * Chứng từ, thủ tục: Phiếu thu Hoá đơn Sổ thu nhập tài chính Sổ chi tiết Tk 515 Một số nghiệp vụ Sơ đồ chữ T 1121X 515X 911X 55.723đ (1) 162.279đ (2) 5.139đ (3) 15.582đ (4) 92.428đ (5) 1111 49.654.264đ 6.818.181đ (6) 20.721.360đ (7) 21.635.273đ (8) 413X 79.579đ (9) 68.720đ (10) 49.654.264 49.654.264 Diễn giải: (1): Ngày 02/ 07/ 04 thu nhập từ giao dịch hối đoái theo chứng từ số SP07. (2): Ngày 08/ 07/ 04 thu nhập từ giao dịch hối đoái theo chứng từ số SP07. (3): Ngày 25/ 07/ 04 thu lãi TGTT từ Ngân hàng VCB tháng 7 0.51CAD*10.076 theo chứng từ số SP07. (4): Ngày 29/07/ 04 thu lãi TGTT tháng 7 từ Ngân hàng ACB $1,01*15.428 theo chứng từ số SP07. (5): Ngày 30/ 07/ 04 thu lãi TGTT từ Ngân hàng ICBV12 theo chứng từ số SP07. (6): Ngày 05/ 08/ 04 thu tiền mặt bằng tháng 08/2004 theo chứng từ số PT044. (7): Ngày 25/ 08/ 04 thu tiền kinh doanh mặt bằng cửa hàng tạp hóa T8/2004 theo chứng từ số PT060. (8): Ngày 11/ 09/ 04 thu tiền kinh doanh mặt bằng xăng dầu T8/2004 theo chứng từ số PT072. (9): Ngày 20/ 09/ 04 kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá quý 3 PNV1 theo chứng từ số NT09. (10): Ngày 25/ 09/ 04 kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá quý 3 PNV3 theo chứng từ số NT09. Sổ chi tiết tài khoản 515X Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 02/07 . . . SP07 02/07 Thu từ giao dịch hối đoái 1121X 55.723 25/09 NT09 25/09 Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá của PVN3 413X 68.720 Số phát sinh 49.654.264 Số dư cuối kỳ 49.654.264 Sổ cái Tk 515X Stt Chứng từ Nội dung Tk Nợ Tk Có Số tiền Nợ Số tiền Có Số Ngày 1 06 30/09 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK911 911X 515X 49.654.264 49.654.264 3.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 3.8.1 Nội dung: Kết quả hoạt động kinh doanh được công ty VEGESA xác định vào cuối kỳ kế toán. Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản mục để xác định kết quả kinh doanh. 3.8.2 Tài khoản sử dụng: Công ty VEGESA sử dụng Tk 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Tài khoản này công ty mở chi tiết cho từng hoạt động. + Tk 9111 “ kết chuyển chi phí, doanh thu”, chi tiết cho từng bộ phận. Tk 9111A dùng cho phòng nhân viên 1 Tk 9111B dùng cho phòng nhân viên 2 Tk 9111C dùng cho phòng nhân viên 3 Tk 9111D dùng cho cửa hàng rau quả Tk 9111E dùng cho phòng hành chính và bảo vệ + Tk 9112 “ kết chuyển lãi vay” 3.8.3 Chứng từ, thủ tục và quá trình luân chuyển: * Chứng từ, thủ tục: Phiếu kết chuyển Sổ chi phí bán hàng Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp Sổ giá vốn hàng bán Sổ doanh thu bán hàng Sổ kết quả hoạt động kinh doanh * Trình tự luân chuyển: Cuối tháng, sau khi kiểm tra các chứng từ Kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó ghi vào sổ cái Tk 911 và cuối cùng là lên bảng kết quả hoạt động kinh doanh. Nhật ký chung Sổ cái Tk 911 Xác định kết quả kinh doanh Các chứng từ gốc liên quan Ghi chú: : ghi vào cuối kỳ 3.8.4 Một số nghiệp vụ Sơ đồ chữ T 641X 911X 51112 6.686.980đ (1) 3.938.713.534đ (5) 642X 51111 9.009.580đ (2) 635.025.395đ (6) 632X 515X 4.632.300.102đ (3) 49.654.264đ (7) 635X 421 51.946.981đ (4) 711.575.210đ (10) 4.699.943.643 4.699.943.643 Diễn giải: (1): Ngày 30/ 09/ 04 kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh theo chứng từ 02. (2): Ngày 30/ 09/ 04 kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác kết quả kinh doanh theo chứng từ số 03. (3): Ngày 30/ 09/ 04 kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh theo chứng từ số 01. (4): Ngày 30/ 09/ 04 kết chuyển chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh theo chứng từ số 07. (5): Ngày 30/ 09/ 04 kết chuyển doanh thu bán hàng xuất khẩu để xác định kết quả kinh doanh theo chứng từ số 04. (6): Ngày 30/ 09/ 04 kết chuyển doanh thu bán hàng nội địa để xác định kết quả kinh doanh theo chứng từ số 05. (7): Ngày 30/ 09/ 04 kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo chứng từ số 06. Sổ cái Stt Chứng từ Nội dung Tk Nợ Tk Có Số tiền Nợ Số tiền Có Số Ngày 1 01 30/09 Kết chuyển GVHB 911X 632X 4.632.300.102 4.632.300.102 2 02 30/09 Kết chuyển CPBH 911X 641X 6.686.980 6.686.986 3 03 30/09 Kết chuyển CPQLDN 911X 642X 9.009.580 9.009.580 7 07 30/09 Kết chuyển CPHĐKD 911X 635X 51.946.981 51.946.981 4 04 30/09 Kết chuyển DTBHXK 511X 911X 3.938.713.534 3.938.713.534 5 05 30/09 Kết chuyển DTNĐ 5111 911X 635.025.395 635.025.395 6 06 30/09 Kết chuyển TNHĐTC 515X 911X 49.654.264 49.654.26 8 08 30/09 Kết chuyển KQKD 412 911X 711.575.210 711.575.210 * Ghi vào nhật ký chung Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tk Nợ Tk Có Số tiền Số ngày . . . 07/PA . . 03/07 Xuất bán 115,178T cafe X 1312 51112 1.275.030.209 08/XK . . 21/08 Xuất bán 28T nấm dù X 1312 51112 194.392.800 48232 01/07 Xuất bán nước giải khát X 1311 51111 281.818 NT07 01/07 Xuất bán 14T nấm muối X 632X 156XX 101.500.000 SP07 07/07 Phí báo có rau quả 1 X 1122X 641XX 140.636 PC08 19/08 Chi phí vận chuyển X 1111 641XX 2.261.740 NT07 02/07 Xuất dùng tủ lạnh… X 642XX 1531 3.897.390 UNC09 25/09 Thanh toán tiền điện X 642XX 1121X 3.483.590 SP02 20/07 Trả lãi vay vốn ICBV12 X 635X 1121X 30.996.000 NT09 20/09 Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá X 515X 413X 79.579 02 30/09 Kết chuyển CPBH X 911X 641XX 6.686.980 07 30/09 Kết chuyển CPHĐTC X 911X 635X 51.946.981 06 . . . 30/09 Kết chuyển TNHĐTC X 515X 911X 49.654.264 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 (01 / 01/ 2004 – 31/12/2004) Phần I: Lãi – lỗ Chỉ tiêu Mã số Số kỳ trước Số kỳ này Lũy kế - DTBH & CCDV 01 27.873.186.420 55.527.169.580 83.400.356.000 Trong đó: DT hàng xuất khẩu 02 24.914.816.223 29.785.210.568 54.700.026.791 - Các khoản giảm trừ 03 25.381.354 25.957.100 51.338.454 + CKTM 04 - - - + Giảm giá 05 25.381.354 25.975.100 51.338.454 + hàng bán trả lại 06 - - - +Thuế TTĐB, XK 07 - - - 1)DT thuần về bán hàng & CCDV 10 (01-03) 27.847.805.066 55.501.212.480 83.349.017.546 2) GVHB 11 24.234.293.647 51.968.691.356 76.202.985.003 3) Lợi nhuận gộp về BH & CCDV 20 3.613.511.419 3.532.521.124 7.146.032.543 4)DT hoạt động tài chính 21 1.053.008.950 194.966.989 1.247.975.939 5) Chi phí tài chính 22 171.058.753 120.420.193 291.478.946 Trong đó: chi phí lãi vay 23 160.713.918 35.057.553 195.771.471 6) Chi phí bán hàng 24 2.838.084.873 1.716.568.961 4.554.653.834 7)Chi phí QLDN 25 1.147.044.399 1.345.038.996 2.492.083.395 8)LN thuần từ HĐKD 30 510.332.344 54.549.963 1.055.791.307 9) Thu nhập khác 31 30.250.585 204.000.306 234.250.891 10) Chi phí khác 32 2.665.060 - 2.665.060 11) LN khác 40 275.855.255 204.000.306 479.855.561 12) Tổng LN trước thuế 50 537.917.869 749.460.269 1.287.378.138 13) Thuế TNDN phải nộp 51 172.133.718 209.848.875 381.982.593 14) LN sau thuế 60 365.784.151 539.611.394 905.395.545 Chương 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 4.1 Nhận xét: Qua thời gian thực tập tại công ty VEGESA, được tìm hiểu, xem xét và những nhận định về tình hình tài chính, tình hình hạch toán, hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý cùng với các thông tin, tài liệu thu thập trong quá trình thực tập, cho thấy rằng trong năm qua công ty VEGESA đã có nhiều cố gắng trong việc cải thiện tình hình tài chính có hiệu quả hơn, đặc biệt trong quá trình kinh doanh được thuận lợi và đạt được những kết quả tốt.Trong thời gian thực tập em xin đưa ra một số nhận xét về tình hình tài chính, tình hình hạch toán và tổ chức quản lý của công ty VEGESA, từ đó đưa ra các kiến nghị đóng góp trong việc hoàn thiện tình hình tài chính và tổ chức quản lý. * Ưu điểm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty VEGESA được thực hiện tương đối tốt, số liệu trên báo cáo chính xác, khách quan, đáng tin cậy. Nhìn chung tình hình tài chính và quy mô hoạt động của công ty VEGESA năm 2004 có tiến triển tốt, tương đối ổn định so với năm 2003, quy mô kinh doanh được mở rộng hơn(Lợi nhuận tăng từ 365.784.151đ lên 539.611.394đ), công ty đang tìm kiếm, mở rộng kinh doanh trong nước và nước ngoài. Hiện nay, công ty VEGESA có phương hướng tăng hơn nửa kim ngạch xuất khẩu, tập trung vào xuất khẩu tự doanh, chú trọng nhất là phát triển đa dạng các mặt hàng xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ về cho công ty, nâng cao hoạt động kinh doanh. Công ty đã ổn định hoạt động theo cơ chế theo cơ chế cổ phần. Công ty áp dụng hệ thống chứng từ rất chi tiết, Kế toán ghi chép đầy đủ các chứng từ tạo điều kiện cho công tác quản lý kinh doanh được thuận lợi.Việc lập chứng từ và ghi chép những chủ yếu bằng máy vi tính sẽ đảm bảo tính chính xác. Hình thức tổ chức, bố trí các phòng ban tương đối đơn giản, nhằm hỗ trợ lẫn nhau, đồng thời tuân thủ đúng các nội quy. Công ty thực hiện tốt nguyên tắc bất kiêm nhiệm, phân chia rõ ràng giữa các chức năng nhiệm vụ, phê duyệt, thực hiện, kiểm tra, ghi sổ và các vấn đề khác… Tình hình hạch toán kế toán tại công ty VEGESA được tổ chức khá tốt, linh hoạt đáp ứng được một phần nào cho nhu cầu hạch toán của những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Công ty VEGESA là đơn vị hoạt động vừa và nhỏ cho nên công việc tổ chức ở phòng Kế toán tương đối đơn giản. Cùng với phân công rõ ràng hợp lý, mỗi nhân viên trong phòng Kế toán đều phụ trách một phần hành kế toán khác nhau, đảm bảo tính chính xác đầy đủ trong công tác Kế toán, vận dụng vi tính hóa vào công tác, đội ngủ Kế toán có trình độ kinh nghiệm luôn hoàn thành tốt công tác được giao. Phòng kế toán đã liên kết hợp chặt chẽ với các phòng ban của công ty để tìm ra phương hướng tốt nhất giúp công ty VEGESA hoàn thành kế hoạch. Riêng phòng Kế toán đã phản ảnh và giám đốc toàn bộ hoạt động của công ty như tình hình sử dụng vốn…hệ thống cứng từ được lập cùng với số sách kế toán đầy đủ, kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đáp ứng mọi nhu cầu thông tin cho ban giám đốc trong mọi trường hợp và mọi lúc. Bộ máy Kế toán ghi từ chi tiết đến tổng hợp đầy đủ nội dung của các chứng từ, mọi khoản thu chi đều có chữ ký phê duyệt của Kế toán trưởng, Giám đốc,hằng ngày, tháng, quý, năm, bộ phận kế toán đều phải lập báo cáo gửi về công ty. Không kiêm nhiệm giữa Kế toán chi tiết với Kế toán tổng hợp, toàn bộ các chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ đề tập hợp về Kế toán tổng hợp để kiểm tra đối chiếu và nhập số liệu vào sổ cái. Mọi nghiệp vụ liên quan đến bán hàng đều do phòng kinh doanh đảm nhiệm, từ đó chuyển số liệu lên phòng Kế toán xử lý nên giảm tải được phần nào công việc ở phòng kế toán. * Nhược diểm: Công ty đang thiếu vốn phục vụ cho nhu cầu kinh doanh, nguồn vốn tự có của công ty không đủ tài trợ cho tài sản. Công ty không thể hoạch định được chiến lược kinh doanh dài hạn, do ngành nghề kinh doanh còn hạn chế. Các mặt hàng nông sản, chủ yếu là nông sản thô chỉ qua sơ chế nên giá trị kinh tế thấp, thị trường bấp bênh gặp khó khăn cho công ty trong việc nâng cao doanh số và lợi nhuận. 4.2 Kiến nghị: Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công ty VEGESA còn có một số vấn đề hạn chế, để đạt hiệu quả cao hơn trong hoạt động kinh doanh công ty cần quan tâm đến: Tăng cường dây chuyền sản xuất rau quả tươi thay cho lao động thủ công bằng tay, tiếp thu công nghệ mới để cải thiện và nâng cao chất lượng công việc, hạ giá thành sản phẩm để tạo vị trí cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. Công ty nên bán hàng kèm theo chiết khấu thương mại, nhằm thu hút khách hàng, có thể giải quyết được những mặt hàng tồn kho, làm cho doanh số và lợi nhuận cao hơn. Công ty chưa có phòng maketing, mà chỉ có phòng kinh doanh. Do đó, công ty cần phải nâng cao công tác tiếp thị, chào hàng, quảng cáo để bán được nhiều hàng nhằm phát triển sản xuất kinh doanh và thu lợi nhuận. Thường xuyên tăng cường giáo dục, đào tạo và huấn luyện cho CNV bằng cách mời các chuyên gia giảng dạy tại công ty, cử người đi học sau đó truyền lại, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn để tăng khả năng cạnh tranh của công ty. Công ty cố gắng duy trì và phát huy những mặt hàng chiến lược cao. Tiến hành giải quyết những vấn đề còn tồn đọng ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty, đặc biệt là về tài chính, vay vốn, giải quyết dứt điểm công nợ, thực hiện thanh lý các tài sản đã hết thời gian sử dụng. Công ty nên tăng cường phần mềm kế toán, nhằm phụ vụ cho công tác Kế toán tốt hơn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctranom.doc
  • docBIA(TR).DOC
Tài liệu liên quan