Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Xí nghiệp Thương mại Hàng không Sân bay Nội Bài thuộc Công ty Dịch vụ Hàng không Nội Bài

Nhận xét kế hoạch hoạt động SXKD Công ty giao cho XN ta thấy tổng DT năm 2008 tăng hơn so với năm 2007 là 23,4% tổng chi phí năm 2008 tăng hơn so với năm 2007 là 19,5% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2008 tăng hơn so với năm 2008 là 99,4%. Điều này chứng tỏ Công ty và XN đã và đang thực hiện chính sách tiết kiệm chi phí nhất là các chi phí phát sinh hoặc không liên quan đến hoạt động SXKD. Mặt bằng kinh doanh của XN chủ yếu là thuê nên chi phí mặt bằng gần như là cố định. Mặc dù, năm 2008 tại Cảng hàng không Nội Bài có rất nhiều DN quốc doanh, công ty cổ phần, tư nhân, công ty TNHH cùng tham gia kinh doanh các ngành nghề và mặt hàng như XN nên tốc độ tăng trưởng của XN theo kế hoạch vẫn ở mức cao nê

doc91 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Xí nghiệp Thương mại Hàng không Sân bay Nội Bài thuộc Công ty Dịch vụ Hàng không Nội Bài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ười lập Cuối kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ ghi sổ của các kế toán cửa hàng gửi tới tính ra tổng DT trong tháng là: 4.899.912.475 đ, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ kết chuyển DT bán hàng trong kỳ, và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ cái các TK 511, 333. Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ số 52 Xí nghiệp tmhk Chứng từ ghi sổ Mẵu số 01-skt Phòng KTTK Ngày 31/1/2008 số:52 Kèm theo: Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển DT bán hàng 511 911 4.899.912.475 Cộng: 4.899.912.475 Trưởng phòng kế toán Người lập Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 511 Sổ cái Tài khoản : “Doanh thu bán hàng” Số hiệu: 511 Năm 2008 NGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 01 31/1 Dư đâu kỳ 0 Cửa hàng á âu 31/1 1 31/1 DT đã nộp tiền mặt 131AA 235.020.810 31/1 1 31/1 DT chưa nộp 131AA 203.000 31/1 1 31/1 DT báo nợ nội bộ 138 0 Cửa hàng Bách hoá 31/1 4 31/1 DT đã nộp VNĐ 131AB 1.173.656.378 31/1 4 31/1 DT đã nộp Séc VNĐ 131AB 1.481.000 31/1 4 31/1 DT đã nộp séc USD 131AB 25.216.000 31/1 4 31/1 DT đã nộp tiền mặt USD 131AB 18.432.000 31/1 4 31/1 DT đã nộp tiền mặt EUR 131AB 7.353.832 31/1 4 31/1 DT chưa nộp 131AB 10.448 31/1 4 31/1 DT báo nợ nội bộ 138 31/1 4 31/1 DT chênh lệch tỷ giá USD 413 (178.089) ... .. ... ... ... ... 31/1 52 31/1 Kết chuyển DT bán hàng 911 4.899.912.475 Cộng phát sinh 4.899.912.475 4.899.912.475 Dư cuối kỳ 0 Giám đốc Xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.19 : Sổ cái tài khoản 333 Sổ cái Tài khoản : “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” Số hiệu: 333 Năm 2008 NGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 01 31/1 Dư đầu kỳ 0 31/1 2 31/1 Thuế V.A.T bán hàng CHAA 131 17.847.633 31/1 5 31/1 Thuế V.A.T bán hàng CHBH 131 100.658.181 ... ... ... ... ... ... ... 31/1 8 31/1 Thuế V.A.T DT thuê mặt bằng 131 7.687.784 31/1 31/1 Báo trả thuế V.A.T 336 312.511.442 Cộng phát sinh 312.511.442 312.511.442 Dư cuối kỳ 0 0 Giám đốc Xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng TK sử dụng: TK 131 Bên nợ: - Số tiền phải thu khách hàng mua chịu hàng - Trả lại tiền cho khách hàng - Xoá sổ khoản phải thu khách hàng mà không thu được - Chênh lệch do điều chỉnh tỷ giá hối đoái Bên có : - Số nợ phải thu từ khách hàng đã thu được - Chênh lệch điều chỉnh tỷ giá hối đoái - Số tiền khách hàng ứng trước để mua hàng Chứng từ sử dụng trong thanh toán với khách hàng gồm hai nhóm: chứng từ bán hàng và chứng từ thanh toán. Chứng từ bán hàng gồm: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, Phiếu xuất kho Chứng từ thanh toán gồm: Giấy nhận nợ, Phiếu thu, Giấy báo có, Lệnh phiếu do khách hàng lập Xí nghiệp sử dụng mẫu Sổ chi tiết thanh toán với người mua theo chế độ. Sổ được mở chi tiết tới từng khách hàng. Đối với khách hàng có quan hệ thường xuyên thì theo dõi riêng trên một tờ sổ chi tiết. Đối với những khách hàng vãng lai thì doanh nghiệp theo dõi chung trên một tờ sổ chi tiết. Đối với công nợ bằng ngoại tệ thì phải có sổ chi tiết riêng để theo dõi nợ PT bằng đơn vị nguyên tệ và sử dụng tỷ giá hối đoái thích hợp để quy đổi thành VNĐ. Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán tổng hợp tình hình thanh toán với người mua. Cuối ngày dựa trên các hoá đơn bán lẻ, trước khi lập báo cáo bán hàng hàng ngày kế toán phải tổng hợp tình hình thanh toán với người mua theo tính chất nợ phải thu hay nợ phải trả. Chứng từ thanh toán gồm giấy nhận nợ để ghi nhận khoản nợ của khách hàng, khi khách hàng trả tiền thì kế toán viết phiếu thu. Biểu 2.20: Sổ chi tiết thanh toán với người mua Tài khoản : 131 Đối tượng: AP Tháng 1/2008 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Số dư SH Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 26.345.525 T1201 02/12 Thu tiền bán hàng 1111 26.345.500 42351 23/12 Xuất hàng bán cho khách hàng AP 511 33311 54.945.000 5.494.500 ... ... ... ... ... ... T12017 29/12 Thu tiền hàng 1121 50.000.000 Tổng phát sinh 87.708.500 76.345.525 Số dư cuối kỳ 37.708.525 Ngày 31 tháng 1 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.21: Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 CT Hải Hà 1000000 19000000 20000000 2 CT Anh Phương 26.345.525 87.708.500 76.345.525 37.708.525 3 CT Nam Hồng 23000000 1000000 1200000 22800000 4 CT Giang Hà 12345000 13000000 25345000 5 CT Việt Hà 15000000 15000000 0 6 CT BK Hà Nội 13456784 3456700 8765400 8148084 23 CT Bibica 2654475 32291475 Tổng cộng 123000000 121000000 244000000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.22 :Sổ cái tài khoản 131 Sổ cái Tài khoản : “Phảỉ thu khách hàng” Số hiệu: 131 Năm 2008 NGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 01 1/1 Dư đầu kỳ 123000000 4/1 4/1 Xuất hàng bán 511 12000000 5/1 5/1 Thu tiền bán hàng 112 3000000 ... ... ... ... ... ... ... 31/1 31/1 Xuất bán 333 6500000 31/1 31/1 Thu tiền hàng 111 5000000 Cộng phát sinh 121000000 121000000 Dư cuối kỳ 2440000000 Giám đốc Xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý tại Xí nghiệp 2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng và chi phí bán hàng TK sử dụng: * TK 641 “Chi phí bán hàng”: dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí bán hàng và mua hàng thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ của XN. Kết cấu: Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng và mua hàng thực tế phát sinh. Bên Có: Kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh. TK 641 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành: - TK 6411 “Chi phí nhân viên”: phản ánh các khoản phải trả cho NVBH của 7 cửa hàng như lương, các khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương. - TK 6412 “Chi phí nguyên nhiên vật liệu”: phản ánh các chi phí nguyên nhiên vật liệu liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa dịch vụ như xăng, ga,.. cho 7 cửa hàng bán lẻ tại XN. - TK 6413 “ Chi phí bao bì, DC”: phản ánh trị giá bao bì, dụng cụ xuất dụng phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của 7 cửa hàng. - TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho việc bảo quản và tiêu thụ hàng hóa - TK6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: như chi phí điện thoại, điện nước, vận chuyển bốc dỡ hàng hóa, cho 7 cửa hàng. - TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”: các khoản khác ngoài các chi phí phát sinh nêu trên như: trang phục Hàng không, bảo hộ lao động, tiếp khách, giao dịch công tác, quảng cáo của 7 cửa hàng. Kế toán CPBH tại XN Tại Xí nghiệp đối với hàng nhập kho, chi phí thu mua cũng được hạch toán vào chi phí bán hàng (TK 641) Tại các cửa hàng khi phát sinh nghiệp vụ về xuất bao bì, dụng cụ phục vụ cho công tác bán hàng, xuất hủy hàng hóa, xuất hàng hóa tiếp khách, kế toán cửa hàng lập phiếu xuất kho cho các loại hàng hóa này. Cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho này, kế toán tập hợp được giá trị hàng hủy, hàng tiếp khách, trị giá bao bì, dụng cụ xuất dùng trong tháng và lập chứng từ ghi sổ về trị giá hàng xuất kho cửa hàng. Đối với các chi phí bằng tiền, chi phí lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài...căn cứ vào các chứng từ (hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng tính khấu hao ...) các kế toán liên quan sẽ tập hợp chi phí phát sinh trong tháng và lập chứng từ ghi sổ. - Kế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh tại các cửa hàng trong tháng như sau: Nợ TK 6411(chi tiết cho từng cửa hàng)_ Chi phí lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên các cửa hàng. Nợ TK 6412(chi tiết cho từng cửa hàng)_ Chi phí nguyên, nhiên vật liệu Nợ TK 6413(chi tiết cho từng cửa hàng)_ Chi phí bao bì, DC Nợ TK 6414(chi tiết cho từng cửa hàng)_ Chi phí khấu hao TSCĐ. Nợ TK 6417(chi tiết cho từng loại chi phí và cửa hàng)_ Chi phí dịch vụ mua ngoài. Nợ TK 6418(chi tiết cho từng loại chi phí và cửa hàng)_ Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong tháng Có TK liên quan (157, 111,214,334)(chi tiết cho từng cửa hàng) Sau khi lập các chứng từ ghi sổ kế toán chuyển cho kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp căn cứ vào đó tính tổng CPBH phát sinh, lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 và vào sổ cái TK 641. Ví dụ: căn cứ vào các phiếu xuất kho của cửa hàng Bách hóa trong tháng 1/2008, kế toán cửa hàng xác định được: - Chi phí bao bì, DC xuất dùng trong tháng: 14.386.937 đ - Hàng hóa xuất hủy: 229.997 đ, xuất tiếp khách không phát sinh trong tháng. Kế toán cửa hàng định khoản: Nợ TK 6413B 14.386.937 Nợ TK 641810B 229.997 Có TK 157B 14.616.934 Sau khi lập chứng từ ghi sổ về trị giá hàng xuất của CHBH trong tháng 1/2008 (Biểu trang), kế toán sẽ chuyển cho kế toán tổng hợp. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ do các kế toán chuyển đến, kế toán tổng hợp tính được tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng là: 1.390.589.076đ. Kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển CPBH, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 641(Biểu 2.22) Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ số 54 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 1 năm 2008 Số:54 Kèm theo: Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 1.390.589.076 Cộng: 1.390.589.076 Trưởng phòng kế toán Người lập. (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 641 Sổ cái Tài khoản chi phí bán hàng Số hiệu: 641 năm 2008 Đơn vị tính:đồng Ngày ghi CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 1 31/1 Dư đầu kỳ 0 Chi phí lương nhân viên 31/1 27 31/1 Cửa hàng AA 334A 63.605.283 31/1 27 31/1 Cửa hàng BH 334B 56.223.756 ... ... ... .... ... ... 31/1 27 31/1 Cửa hàng SVN 334S 71.350.293 Chi phí bao bì, dụng cụ 31/1 3 31/1 Cửa hàng AA 157A 9.552.252 31/1 6 31/1 Cửa hàng BH 157B 14.386.937 ... ... ... ... ... ... 31/1 24 31/1 Cửa hàng SVN 157S 20.446.524 ... ... ... ... ... ... 31/1 54 31/1 Kết chuyển chi phí 911 1.390.589.076 Cộng phát sinh 1.390.589.076 1.390.589.076 Số dư cuối kỳ 0 Giám đốc Xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.3.2. Hạch toán chi phí sản xuất chung: TK sử dụng: * TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí liên quan đến hoạt động chung của XN. Kết cấu: Bên Nợ: Tập hợp chi phí liên quan đến khối cơ quan của XN. Bên Có: Kết chuyển chi phí liên quan đên khối cơ quan vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 627 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành: - TK 6271 “Chi phí nhân viên”: phản ánh các khoản phải trả cho Ban giám đốc và nhân viên các phòng ban của XN gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản trích theo lương. - TK 6272 “Chi phí nguyên nhiên vật liệu”: phản ánh trị giá nguyên nhiên vật liệu xuất dùng cho khối cơ quan. - TK 6273 “Chi phí bao bì, DC”: phản ánh các khoản chi phí về bao bì, CCDC xuất dùng cho khối cơ quan. - TK 6474 “Chi phí khấu hao TSCĐ”: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung cho XN. - TK 6477 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khối cơ quan như: điện, nước, điện thoại - TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác”: phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh phục vụ cho khối cơ quan ngoài các khoản chi phí trên. Hạch toán chi phí sản xuất chung: Căn cứ vào các chứng từ (bảng tính khấu hao TSCĐ, phiếu chi, hóa đơn GTGT ) các kế toán liên quan tập hợp vào từng khoản mục chi phí và lập chứng từ ghi sổ vào cuối tháng, kế toán định khoản: Nợ TK 6271_Chi phí lương cho nhân viên các phòng ban. Nợ TK 6272_Chi phí nguyên nhiên vật liệu cho các phòng ban trong khối cơ quan. Nợ TK 6273 _Chi phí bao bì, DC cho các phòng ban trong khối cơ quan. Nợ TK 6274 _ Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho các phòng ban trong khối cơ quan. Nợ TK 6277 _ chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các phòng ban trong khối cơ quan. Nợ TK 6278 _chi phí bằng tiền khác phục vụ cho các phòng ban trong khối cơ quan. Có TK liên quan (TK 111,214,334,) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của các kế toán liên quan kế toán tổng hợp xác định được chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ và lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí sản xuất chung trong kỳ để xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Ví dụ : căn cứ vào các hóa đơn GTGT và các phiếu chi trong tháng 1/2008 kế toán quỹ tập hợp được chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khối cơ quan là: 19.331.176 Biểu 2.25: Mẫu phiếu chi Mẫu số: 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC Công ty DVHKSBNB XNTMHKNB Phiếu chi Số: 38 Ngày 04/01/2008 Nợ TK 1111 Có TK 131 Họ tên người chi tiền: Nguyễn Thị Trâm Địa chỉ : Xí nghiệp TMHKSB Nội bài Lý do nộp : Chi tiền vận chuyển hàng hoá Số tiền: 1500000 đ (viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng Số tiền đã chi (viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng Tỷ giá quy đổi:.. Kèm theo:.chứng từ gốc. Ngày 04/01/2008 Người nộp (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Kế toán phản ánh : Biểu 2.26 : Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mó số: 01GTKT- 3LL Liờn 2: Giao khỏch hàng LA/2005B Ngày 10/12/2005 21436 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TNHH Vận tải quốc tế Địa chỉ: 231 - Bạch Mai - Hà Nội Số TK: Điện thoại: 04. 6250495 MST: 0100519906 -1 Người mua hàng: Anh Sơn Tờn đơn vị: Xớ nghiệp thương mại HKSB Nội Bài Địa chỉ: Sõn bay Nội Bài –Súc Sơn – Hà nội Hỡnh thức thanh toỏn: TM/ CK MST: 01001082541 STT Tờn hàng hoỏ dịch vụ ĐVT SL ĐG TT (đồng) A B C (1) (2) (3)= (1) x (2) 1 Vận tải hàng húa 1363636 Cộng tiền hàng: 1363636 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 136364 Tổng tiền thanh toỏn: 1500000 Số tiền viết bằng chữ: Chớn mươi ba triệu năm trăm nghỡn đồng. Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (Kớ, họ tờn) (Kớ, họ tờn) (Kớ, họ tờn) Kế toán phản ánh : Nợ TK 6277 19.331.176 Có TK 111 19.331.176 Cuối tháng, kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ ghi sổ của các kế toán liên quan xác định tổng chi phí sản xuất chung trong kỳ là: 443.700.034 đ, kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh, vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 627. Biểu 2.27 : Chứng từ ghi sổ số 55 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 1 năm 2008 Số:55 Kèm theo: Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí SXC 911 627 443.700.034 Cộng: 443.700.034 Trưởng phòng kế toán Người lập biểu Biểu 2.28 : Sổ cái tài khoản 627 Sổ cái Tài khoản Chi phí sản xuất chung. Số hiệu TK: 627 năm 2008 Đơn vị tính:đồng Ngày ghi CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 01/2008 31/1 Dư đầu kỳ 0 0 31/1 26 31/1 CP lương nhân viên 334 259.348.536 31/1 26 31/1 CP lương làm thêm giờ 334 13.333.350 31/1 27 31/1 CP KPCĐ 338 5.168.971 31/1 27 31/1 CP BHXH 338 8.608.888 31/1 27 31/1 CP BHYT 338 1.163.044 31/1 28 31/1 CP KHTSCĐ 214 3.187.284 29 CP Nguyên nhiên VL 152 0 30 CP bao bì, CCDC 156 20.849.313 31 CP dịch vụ mua ngoài 111 19.331.176 32 CP bằng tiền khác 111 112.709.472 55 Kết chuyển chi phí SXC 911 443.700.034 31/1 31/1 Cộng phát sinh 443.700.034 443.700.034 Số dư cuối kỳ 0 0 Giám đốc Xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.3.3. Phân bổ CPBH và CPSXC  Cuối tháng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí bán hàng và chi phí sản xuất chung cho hàng bán ra trong kỳ, không phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ. Mức phân bổ CPBH và CPSXC được tính theo tỷ lệ DT của từng quầy, cửa hàng. CPBH và CPSXC phân bổ cho từng cửa hàng = Tổng CPBH và CPSXC phát sinh trong kỳ Tổng DT bán hàng trong kỳ. x DT của từng cửa hàng Ví dụ: Kế toán tiến hành phân bổ CPBH và CPSXC cho hàng bán ra trong kỳ như sau: Căn cứ vào sổ cái các TK kế toán xác định được: - Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng: 1.390.589.076đ. - Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng: 443.700.034 đ - Tổng DT bán hàng trong tháng: 4.899.912.475 đ. - DT bán hàng của cửa hàng BH trong tháng 1/2008 là: 1.225.971.569 đ. CPBH và CPSXC phân bổ cho cửa hàng Bách hóa = 1.390.589.076+443.700.034 4.899.912.475 x 1.225.971.569 = 458.944.176,99 (đ) 2.3.4. Kế toán chi phí quản lý TK sử dụng: Tại XN, CPQLDN hàng quí sẽ được công ty phân bổ xuống 1 lần, trong tháng, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành trích trước chi phí quản lý cho XN. Khi tiến hành trích trước CPQLDN kế toán tổng hợp sử dụng TK 335 * TK 335 “Chi phí phải trả”: dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận là chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong kỳ này hoặc kỳ sau. Kết cấu Bên Nợ: - Các khoản chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả - Chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được hạch toán giảm. Bên Có: Chi phí phải trả dự tính trước đã ghi nhận và hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Số dư Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh. Phương pháp hạch toán: Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành trích trước chi phí quản lý của tháng vào TK 911. Kế toán phản ánh: Nợ TK 911_ Kết chuyển chi phí quản lý trích trước trong tháng. Có TK 335_ Trích trước chi phí quản lý trong tháng. Cuối tháng Kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ phản ánh bút toán kết chuyển chi phí quản lý vào TK 911. và vào sổ cái TK 335. Vào cuối quý, khi công ty trích khoản chi phí quản lý cho XN, kế toán phản ánh: Nợ TK 335 _CPQLDN của quý. Có TK 336 _Phải trả nội bộ. Nếu kế toán trích thiếu so với số công ty phân bổ xuống, kế toán phản ánh bút toán bổ sung: Nợ TK 911_Kết chuyển chi phí quảnlý trích thiếu. Có TK 335 _Số trích CPQL trích thiếu. Nếu trích thừa: kế toán phản ánh bút toán giảm CPQL đã trích. Nợ TK 335_Số CPQL trích thừa so với số trích của công ty. Có TK 911_Kết chuyển CPQL trích thừa. Ví dụ: Trong tháng 1/2008, kế toán tiến hành trích trước CPQLDN với số tiền là 50.000.000 đ. Kế toán định khoản: Nợ TK 911 50.000.000 Có TK 335 50.000.000 Kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí QLDN: Biểu 2.29: Chứng từ ghi sổ số 56 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 1 năm 2008 Số:56 Kèm theo: Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí QLDN 911 335 50.000.000 Cộng: 50.000.000 Căn cứ các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 335 (Biểu 2.28) Biểu 2.30 : Sổ cái tài khoản 335 Sổ cái Tài khoản chi phí phải trả Số hiệu TK: 335 năm 2008 Đơn vị tính:đồng Ngày ghi CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 01/2008 31/1 Dư đầu kỳ 0 31/1 56 31/1 Trích trước CPQLDN 911 50.000.000 Cộng phát sinh 50.000.000 Số dư cuối kỳ 50.000.000 Giám đốc Xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp TK sử dụng: * TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: dùng để phản ánh xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của XN trong 1 kỳ hạch toán. Kết cấu: Bên Nợ: - Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí hoạt động tài chính. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí khác. - Trích chi phí quản lý. - Kết chuyển số lãi trước thuế trong kỳ. Bên Có: - Doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính. - Thu nhập khác. - Chi phí quản lý tính thừa. - Kết chuyển kết quả (lỗ) của hoạt động kinh doanh trong kỳ. TK 911 không có số dư cuối kỳ. * TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”: được dùng để hạch toán kết quả kinh doanh và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của DN. Kết cấu Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của đơn vị trong kỳ. - Phân phối tiền lãi. Bên Có: - Số thực lãi về kinh doanh của DN trong kỳ - Số lỗ cấp trên cấp bù. - Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh. Số dư có: số lãi chưa phân phối sử dụng. TK 421 có 2 TK cấp 2: - TK 4211 “Lợi nhuận năm trước”: Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối và số lãi chưa phân phối thuộc năm trước - TK 4212 “Lợi nhuận năm nay”: Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối và số lãi chưa phân phối thuộc năm nay. Phương pháp hạch toán: Việc xác định kết quả tiêu thụ thường được thực hiện vào cuối tháng và căn cứ vào các chứng từ ghi sổ về DT bán hàng, giá vốn hàng bán, CPBH, CPSXC, CPQL trong kỳ kế toán phản ánh các bút toán kết chuyển: - Kết chuyển DTT trong kỳ: Nợ TK 511 _DT thuần trong kỳ. Có TK 911 _ Kết chuyển DT thuần về bán hàng trong kỳ. - Kết chuyển các khoản chi phí trong kỳ: Nợ TK 911 _Kết chuyển các khoản mục chi phí. Nợ TK 632_ Giá vốn hàng bán trong kỳ. Nợ TK 627 _ CPSXC phát sinh trong kỳ. Nợ TK 641_ CPBH trong kỳ. Nợ TK 335_ Trích trước CPQLDN trong kỳ. Kế toán tổng hợp tính ra kết quả hoạt động bán hàng theo công thức: KQHĐBH = DT thuần - GVHB - CPBH - CPQLDN CPSXC - Và lập chứng từ ghi sổ kết chuyển TK 911 và vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 911. Ví dụ căn cứ vào các chứng từ ghi sổ trong tháng 1/2008 kế toán tổng hợp xác định được DTT trong tháng: 4.899.912.475 đ, GVHB trong kỳ: 2.475.896.612 đ, CPBH trong kỳ: 1.390.589.076đ, CPSXC trong kỳ: 443.700.034 đ, CPQLDN trong kỳ: 50.000.000 đ. Kế toán phản ánh: Nợ TK 511 4.899.912.475 Có TK 911 4.899.912.475 Nợ TK 911 2.475.896.612 Có TK632 2.475.896.612 Nợ TK 911 443.700.034 Có TK627 443.700.034 Nợ TK 911 1.390.589.076 Có TK 641 1.390.589.076 Nợ TK 911 50.000.000 Có TK 335 50.000.000 KQHĐBH = 4.899.912.475 - 2.475.896.612 - 443.700.034 - 1.390.589.076 - 50.000.000 = 539.726.753 (đ) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ liên quan đến các khoản thu nhập và chi phí hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và chi phí khác trong tháng kế toán xác định được: LN hoạt động tài chính là 0, LN khác là: 2.062.167 đ. Kế toán xác định được tổng lợi nhuận trước thuế của tháng là: Lợi nhuận trước thuế = 539.726.753 + 2.062.167 = 541.788.920 (đ) Kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển TK 911 (Biểu 2.28) vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2.30) và vào sổ cái TK 911 (Biểu 2.29). Cuối tháng, kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu trên sổ cái các TK để lập Bảng cân đối tài khoản (Biểu 2.31) và Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của XN tháng 1/2008 (Biểu 2.32). Biểu 2.31: Chứng từ ghi sổ số 57 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 1 năm 2008 Số:57 Kèm theo: Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết quả kinh doanh 911 421 541.788.920 Cộng: 541.788.920 Trưởng phòng kế toán Người lập (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.32: Sổ cái tài khoản 911 Sổ cái Tài khoản xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Tháng 1 năm 2008 Đơn vị tính:đồng Ngày ghi CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 01/2008 31/1 Dư đầu kỳ 0 0 31/1 52 31/1 K/c DTT 511 4.899.912.475 31/1 53 31/1 K/c GVHB 632 2.475.896.612 31/1 54 31/1 K/c CFBH 641 1.398.464.076 31/1 55 31/1 Kết chuyển CPSXC 627 443.700.034 31/1 56 31/1 Kết chuyển CPQL 335 50.000.000 31/1 57 31/1 Kết chuyển Thu nhập khác 711 2.062.167 31/1 58 31/1 K/c lãi 421 541.788.920 Cộng phát sinh 4.901.974.642 4.901.974.642 Số dư cuối kỳ 0 0 Giám đốc Xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Công ty NASCO XNTMHKNB Biểu 2.33: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng 01/2008 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 1 31/01 267.112.471 2 31/01 21.517.891 3 31/01 505.342.219 4 31/01 1.225.971.569 5 31/01 100.658.181 6 31/01 840.894.979 ... ... ... 57 31/01 2.062.167 58 31/01 541.788.920 Tổng cộng 24.004.652.664 Biểu 2.34: Bảng cân đối tài khoản Công ty DVHKSBNB Đơn vị: XN Thương mại HK Bảng cân đối tài khoản Năm 2008 Số hiệu TK Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Ghi chú Cấp 1 Cấp 2 Nợ Có Nợ Có Nợ Có 131 123.000.000 121.000.000 244.000.000 511 4.899.912.475 4.899.912.475 0 627 0 6271 287.622.789 287.622.789 6272 0 0 6273 20.849.313 20.849.313 6274 3.187.284 3.187.284 6277 19.331.176 19.331.176 6278 112.709.472 112.709.472 632 2.475.896.612 2.475.896.612 0 641 0 1.390.589.076 1.390.589.076 0 6411 700.563.995 700.563.995 6412 32.515.857 32.515.857 911 4.901.974.642 4.901.974.642 0 Tổng cộng 2.310.814.362 2.310.814.362 24.004.652.664 24.004.652.664 2.068.994.080 2.068.994.080 Người lập Trưởng phòng kế toán Giám đốc XN Ngày 31/01/2008 Biểu 3.35: Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty dvHK-SB Nội Bài Đơn vị: XN TM HKNB Biểu II.32 báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Tháng 1 năm 2008 STT Nội dung Tổng cộng CHAA CHBH CHSVN CHFF CHGK CHPP CHQT Khối CQ I Tổng doanh thu 4.899.912.475 267.112.471 1.225.971.569 1.514.632.574 463.147.021 585.144.611 90.437.345 558.183.268 195.283.616 II Chi phí 4.100.837.177 362.191.495 984.583.864 993.672.824 395.487.140 573.536.876 102.703.883 435.840.599 252.820.496 1 Lương 664.691.664 63.605.283 56.223.756 71.350.293 68.206.297 75.827.938 12.548.969 57.580.592 259.348.536 2 Lương làm thêm giờ 13.333.350 0 0 0 0 0 0 0 13.333.350 3 KPCĐ 2%/QL 13.276.034 1.272.106 1.124.675 1.427.006 1.364.126 1.516.559 250.979 1.151.612 5.168.971 4 BHXH 15%/LCB 19.937.910 1.922.702 1.594.594 1.847.557 2.019.748 2.293.697 164.503 1.486.221 8.608.888 5 BHYT 2%/LCB 2.658.387 256.360 212.613 246.341 269.300 315.715 21.934 173.080 1.163.044 6 Vốn hàng 2.939.541.676 182.202.490 825.016.901 655.723.652 244.238.717 329.572.076 77.491.516 135.307.262 26.343.998 7 Nhiên, NVL, phụ tùng 32.515.657 13.059.180 0 0 5.553.503 975.000 4.702.092 8.226.082 0 8 Chi phí CCDC, VPP 122.920.276 9.552.252 14.386.937 20.446.524 6.081.408 8.472.648 2.129.731 41.001.463 20.849.313 9 Khấu hao cơ bản TSCĐ 22.379.579 3.155.464 2.529.167 4.397.283 3.046.667 4.226.202 0 1.837.512 3.187.284 10 Chi phí dịch vụ mua ngoài 751.740.675 71.440.879 78.950.342 229.419.694 58.253.381 139.994.050 1.588.560 152.762.593 19.331.176 11 Chi phí bằng tiền khác 190.835.378 15.724.779 4.544.879 8.814.474 6.453.993 10.343.000 3.805.599 28.439.182 112.709.472 12 Chi phí quản lý công ty 50.000.000 0 0 0 0 0 0 7.875.000 42.125.000 13 Phân bổ chi phí gián tiếp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 III LN từ HĐKD( = I – II ) 799.075.298 -95.079.024 241.387.705 520.959.750 67.659.881 11.607.735 -12.266.538 122.342.669 -57.536.880 2 Chi phí hoạt động TC 0 0 0 0 0 0 0 0 0 IV LN hoạt động TC 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 Thu nhập bất thường 2.062.167 0 0 0 0 0 0 0 2.062.167 2 Chi phí bất thường 0 0 0 0 0 0 0 0 0 V LN bất thường 2.062.167 0 0 0 0 0 0 0 2.062.167 Người lập Trưởng phòng kế toán Giám đốc XN Ngày 31/01/2008 Tổng LN trước thuế 801.137.465 -95.079.024 241.387.705 520.959.750 67.659.881 11.607.735 -12.266.538 122.342.669 -55.474.713 Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp Thương mại Hàng không Sân bay Nội bài 3.1. Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp Thương mại Hàng không Sân bay Nội Bài. 3.1.1. Ưu điểm ưu điểm đầu tiên phải nói đến là XNHKNB có địa bàn kinh doanh rất thuận lợi, giao thông đi lại dễ dàng giúp cho cho quá trình vận chuyển hàng hóa từ kho lên các quầy, đến tay người mua. Về công tác tổ chức lao động kế toán, các nhân viên kế toán của Xí nghiệp nói chung có trình độ chuyên môn cao, nhất là kế toán trưởng, có trình độ và kinh nghiệm trong nghề, hiểu biết về chế độ tài chính kế toán, bởi vậy cho nên việc tổ chức chỉ đạo các hoạt động luôn chính xác, đảm bảo các yêu cầu quản lý do lãnh đạo đề ra, tránh cho XN gặp một số bất lợi trong qua trình hoạt động. Bộ máy kế toán của Xí nghiệp và bộ máy kế toán bán hàng nói riêng dược phân công trách nhiệm rõ ràng cụ thể cho từng khâu công việc, không có sự chồng chéo đảm bảo công tác kế toán chính xác kịp thời. Giữa các nhân viên thường xuyên có sự đối chiếu, kiểm tra số liệu đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán. Ngoài ra tại XN còn thường xuyên tiến hành luân chuyển nhân viên kế toán cửa hàng. Do đặc diểm kinh doanh tại các cửa hàng có khác nhau nên việc thay đổi kế toán cửa hàng sẽ góp phần tăng nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên kế toán không bị thụ động bởi một nguyên tắc dập khuôn của một cửa hàng nào và giúp cho Xí nghiệp tránh khỏi sự thụ động khi thiếu nhân viên ( người này có thể đảm nhiệm công việc của người kia một cách dễ dàng). Tóm lại việc tổ chức bộ máy kế toán hợp lý tại Xí nghiệp đã tao ra sự chuyên môn hóa trong lao động, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả trong công việc và khả năng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. Về hình thức kế toán Xí nghiệp sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ . Hình thức nay đơn giản dễ thực hiện đã phát huy dược khá nhiều ưu điểm cho việc quản lý tài sản và vốn của XN. Trong những năm gần đây XN đã đưa máy tính vào sử dụng trong công tác kế toán giúp hoàn thiện hơn trong công tác kế toán đặc biệt là trong việc lưu trữ và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng và chính xác, kịp thời, rõ ràng, đáp ưng yêu cầu quản lý của Xí nghiệp. Các nhân viên đều có khả năng sử dụng được chương trình kế toán máy. Mặt khác việc sử dụng chứng từ ghi sổ cũng tạo điều kiện rất thuận tiện cho đơn vị dễ dàng áp dụng phần mềm kế toán hơn. Hệ thống tài khoản tại Xí nghiệp trong nghiệp vụ bán hàng khá chi tiết và tương đối phù hợp với đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. Các mẫu sổ kế toán được sử dụng phù hợp, kết hợp hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết ngay trên một sổ có tính chất đối chiếu cao giữa các sổ tổng hợp và chi tiết tạo độ chính xác thuận tiện trong hạch toán đồng thời cung tao sự dễ dàng cho việc ghi chép phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hơn nữa mẫu sổ được thiết kế linh hoạt, đơn giản và công việc ghi chép sổ sách cũng dễ hiểu. Các nghiệp vụ về tiêu thụ hàng hóa phát sinh ở XN được kế toán phản ánh tương đối đầy đủ và chính xác nội dung và các chứng từ theo mẫu quy định hiện hành của Bộ Tài chính, phù hợp với nội dung kinh tế và tính chất pháp lý của nghiệp vụ phát sinh tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiéu giữa số liệu thực tế và số liệu trên sổ sách kế toán. Mọi chứng từ kế toán đã sử dụng đều được kiểm tra giám sát chặt chẽ sau đó sắp xếp phân loại, bảo quản và lưu trữ cẩn thận theo đúng quy định của chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán của nhà nước tạo điều kiện cho việc tìm kiếm đối chiếu khi cần thiết. Quá trình luân chuyển chứng từ được thực hiện tốt phù hợp với yêu cầu quy định hiện hành. Tiếp đến là việc kế toán Xí nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho trong quá trình mua bán hàng hóa. Với phương pháp này Xí nghiệp có thể theo dõi thường xuyên, hàng ngày tình hình biến động của các loại tài sản, hàng hóa của mình. Nhìn chung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Xí nghiệp đã cung cấp nhưng thông tin cần thiết phục vụ cho việc quản lý kinh doanh của đơn vị. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, XN luôn chủ động nắm bắt nhu cầu khách hàng, tổ chức hợp lý quá trình tiêu thụ hàng hóa thuận lợi, coi trọng chất lượng phục vụ khách hàng để năng cao uy tín của Xí nghiệp cũng như của công ty . Ngoài những điểm mạnh trong công tác quản lý, công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa thì công tác kế toán tại Xí nghiệp vẫn còn những tồn tại mà đòi hỏi cần được cải tiến, hoàn thiện nhằm đáp ứng hơn nữa những yêu cầu trong công tác quản lý của đơn vị. 3.1.2. Một số tồn tại cần khắc phục 3.1.2.1. Về tài khoản sử dụng Tại XN việc sử dụng TK kế toán và nội dung phản ánh chưa phù hợp. * Thứ nhất: XN không sử dụng TK1562 “Chi phí thu mua hàng hoá” để phản ánh các khoản chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ mà lại hạch toán vào tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” như sau: Nợ TK 641: Chi phí thu mua hàng hóa. Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 111, 141. : Tổng giá trị thanh toán Điều này không đúng với chế độ kế toán hiện hành, hơn nữa lại gây ra nhiều khó khăn trong việc phân bổ chi phí và nghiên cứu giảm chi phí thu mua hàng. Mặt khác, hiện nay Xí nghiệp không phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ, chi phí thu mua này được đưa sang chi phí bán hàng, do đó về cơ bản thì kết quả tiêu thụ không thay đổi nhưng giá vốn của hàng bán được phản ánh thấp hơn so với thực tế làm cho việc xác định kết quả tiêu thụ không được chính xác. * Thứ hai: Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho các đơn vị nội bộ khác hoặc văn phòng công ty chưa thu tiền, kế toán không sử dụng TK 136- “Phải thu nội bộ” và TK 512- “Doanh thu nội bộ” mà lại dùng TK 138 và TK 511- “Doanh thu bán hàng” để hạch toán. Theo quy định hiện hành thì TK 511 không được dùng để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng cho các đơn vị khác trong nội bộ doanh nghiệp. * Thứ ba: Trong kỳ Xí nghiệp không sử dụng TK 642 để phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến bộ phận quản lý đơn vị mà lại tập hợp trên TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”. Theo quy định các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động chung của DN sẽ được tập hợp vào TK 642. Mặt khác, khi tiến hành trích trước CPQL do công ty phân bổ xuống, kế toán kết chuyển luôn vào TK 911 theo bút toán: Nợ TK 911 _Kết chuyển CPQL. Có TK 335 _Trích trước CPQL. Hạch toán như vậy là chưa đúng. Theo quy định, khi tiến hành trích trước chi phí phải trả, kế toán phải tập hợp vào TK chi phí liên quan, không được kết chuyển luôn sang TK 911. 3.1.2.2. Về xác định kết quả tiêu thụ: Hiện tại Xí nghiệp đã xác định được kết qủa tiêu thụ của từng cửa hàng, nhưng chưa chi tiết được cho từng nhóm hàng tại các cửa hàng. Vì vậy không cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho quản lý nhất là nắm bắt khả năng tiêu thụ của từng nhóm hàng để có kế hoạch đôn đốc tình hình tiêu thụ hàng của từng nhóm hàng. 3.2. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán là vấn đề hết sức phức tạp, nó vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn trong công tác kế toán nói riêng và trong công tác quản lý nói chung. Đặc biệt trong thời điểm hiện nay, khi mà sự cạnh tranh ngày càng gay gắt buộc các doanh nghiệp phải bám sát tình hình sản xuất kinh doanh thực tế tại đơn vị mình để đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời. Chính vì vậy, kế toán đã và đang trở thành một công cụ quản lý không thể thiếu được trong mỗi doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển thì XN thương mại nói riêng và công ty NASCO nói chung cũng phải không ngừng cải tiến và hoàn thiện các phương pháp quản lý sản xuất kinh doanh của mình. Việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, mở rộng sản xuất, không ngừng bảo toàn và nâng cao nguồn vốn, tăng tốc độ luân chuyển vốn của đơn vị. Xuất phát từ đòi hỏi phải đổi mới công tác kế toán và tình hình thực tế công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả bán hàng tại XN đồng thời dựa vào phương hướng đổi mới kế toán tài chính thì việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết tiêu thụ phải dựa theo nguyên tắc cơ bản sau: Thứ nhất: Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán phải đúng với những quy định trong Luật Kế toán, trong chế độ thể lệ kế toán do nhà nước ban hành và phù hợp với các chính sách, chế độ quản lý kinh tế tài chính trong từng thời kỳ. Thứ hai: Hoàn thiện công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý của DN. Mỗi DN có một đặc điểm, điều kiện riêng. Do đó không thể có một mô hình kế toán chung cho tất cả các DN. Để tố chức tốt công tác kế toán, bảo đảm phát huy tốt vai trò, tác dụng của kế toán đối với công tác quản lý thì việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tính chất hoạt động và qui mô của DN, cơ chế và phân cấp quản lý của doanh nghiệp, trình độ, chuyên môn của nhân viên kế toán. Thứ ba: Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán trong DN phải đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả. Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc kinh doanh nói chung và tổ chức công tác kế toán nói riêng. Thực hiện nguyên tắc này phải đảm bảo tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý, thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của kế toán, chất lượng công tác kế toán đạt được cao nhất với chi phí thấp nhất. Thứ tư: Hoàn thiện tốt công tác kế toán phải đảm bảo thực hiện tốt chức năng thông tin cho các nhà quản trị DN. 3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp Sau một thời gian thực tập, khảo sát tại Xí nghiệp, kết hợp với các kiến thức đã được học em xin mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Xí nghiệp Thương mại Hàng không Sân bay Nội Bài. 3.3.1. Về tài khoản sử dụng * Thứ nhất: Tài khoản cấp 2 –TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hoá” Là một doanh nghiệp có chức năng, nhiệm vụ kinh doanh thương mại dịch vụ, thường xuyên thực hiện việc mua bán hàng hóa, vật tư, Xí nghiệp lại hạch toán toàn bộ chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số lượng hàng hóa mua vào trong kỳ vào TK 641 - “Chi phí bán hàng”, việc hạch toán này sẽ phản ánh không chính xác chi phí bán hàng trong một kỳ, không đúng chế độ kế toán hiện hành và gây khó khăn cho việc tính toán giá vốn thực tế của hàng hóa và quản lý không chặt chẽ chi phí. Do vậy, Xí nghiệp cần mở thêm TK 1562 – “ Chi phí thu mua hàng hóa” để phản ánh. Khi phát sinh chi phí thu mua hàng hóa, căn cứ vào các chứng từ hóa đơn, kế toán ghi: Nợ TK 1562: chi phí thu mua hàng hoá chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 : thuế GTGT Có TK 111,141 Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua theo cách tính sau: Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ == Chi phí thu mua đầu kỳ ++ Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ -- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ Trong đó chi phí thu mua phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ gồm hàng mua đang đi đường, hàng tồn kho, hàng gửi bán như sau: Chi phí thu mua cho hàng còn lại cuối kỳ Chi phí thu mua đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ Trị giá mua của hàng còn lại cuối kỳ = x Trị giá mua hàng của hàng tiêu thụ trong kỳ + Trị giá mua của hàng còn lại cuối kỳ Sau khi phân bổ chi phí thu mua cho khối lượng hàng hoá tiêu thụ trong kỳ, kế toán định khoản: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có Tk 1562: chi phí thu mua hàng hoá * Thứ hai: Khi bán hàng cho các đơn vị nội bộ khác trong Công ty, kế toán Xí nghiệp thương mại nên dùng tài khoản 136 – “ Phải thu nội bộ” và TK 512 – “ Doanh thu bán hàng nội bộ” để phản ánh và tách riêng thuế GTGT nhằm phản ánh đúng hơn công nợ phải thu của nội bộ công ty, cụ thể kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 136 : Tổng số tiền phải thu nội bộ Có TK 512: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán Khi nhận được giấy báo thanh toán trả nợ của đơn vị mua hàng qua Công ty, kế toán ghi: Nợ TK 336: Số tiền thanh toán của đơn vị nội bộ Có TK 136: Số tiền thanh toán của đơn vị nội bộ * Thứ ba: về chi phí quản lý DN: Theo đúng quy định hiện hành, XN nên sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý DN” để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động chung của toàn XN thay cho TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Mặt khác, khi hạch toán CPQLDN do Công ty phân bổ cho XN kế toán không nên kết chuyển ngay CPQLDN trích trước trong tháng vào TK 911 theo bút toán: Nợ TK 911 _Kết chuyển CPQLDN. Có TK 335 _Trích trước CPQLDN trong tháng. Khi tiến hành trích trước CPQLDN trong tháng, kế toán ghi: Nợ TK 642 _CPQLDN Có TK 335 _Trích trước chi phí QLDN. Cuối kỳ kết chuyển CPQL vào TK xác định kết quả sản xuất kinh doanh: Nợ TK 911 _Kết chuyển CPQLDN Có TK 642 _CPQLDN trích trước trong tháng. 3.3.2. Xác định kết quả bán hàng: Như đã trình bày ở phần thực trạng, việc xác định kết quả tiêu thụ hiện nay ở Xí nghiệp chưa chi tiết cho từng mặt hàng, điều này khiến kế toán tiêu thụ và xác định kết qủa tiêu thụ hàng hóa sẽ không đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của công tác quản lý, từ đó có quyết định hợp lý trong việc kinh doanh các mặt hàng. - Kết quả bán hàng của từng nhóm hàng được xác định như sau: Kết quả bán hàng của nhóm hàng A Tổng doanh thu của nhóm hàng A = thu mua đầu kỳ Giá vốn hàng bán nhóm hàng A = - CFBH và CFQLDN phân bổ cho nhóm hàng A - - Xác định doanh thu bán hàng của từng nhóm hàng: Để xác định được doanh thu bán hàng của từng nhóm hàng ở mỗi cửa hàng nên lập báo cáo bán hàng như sau: Biểu 3.1: Báo cáo bán hàng XNTMHKNB Báo cáo bán hàng Cửa hàng BH TT Tên nhóm hàng DT chưa trừ thuế Thuế GTGT DT đã trừ thuế Chi vốn hàng Chênh lệch 1 Nhóm hàng A 2 Nhóm hàng B Căn cứ để lập báo cáo bán hàng của cửa hàng chính là các báo cáo bán hàng hàng ngày của từng quầy hàng của cửa hàng đó. Việc phân loại thành từng nhóm A, B, C căn cứ vào nhóm hàng kinh doanh chủ yếu của mỗi cửa hàng. Ví dụ: Cửa hàng bách hóa có thể phân thành các nhóm hàng sau: Rượu (các loại). Bia (các loại) Nước giải khát Thực phẩm (sữa đường, bánh kẹo). Thuốc lá Đồ chơi Cuối tháng căn cứ vào báo cáo bán hàng XN có thể xác định được nhóm hàng nào kinh doanh có hiệu quả để có phương án đầu tư. * Phân bổ chi phí quản lý và chi phí bán hàng cho từng nhóm hàng: Cuối tháng sau khi tập hợp được chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ( kể cả chi phí quản lý công ty phân bổ cho XN) kế toán tiến hành phân bổ cho từng nhóm hàng với tiêu thức phân bổ là doanh thu từng nhóm hàng. Công thức phân bổ như sau: Tổng CFBH và CFQLDN phát sinh trong kỳ Tổng doanh thu bán hàng trong kỳ Doanh thu của nhóm hàng A = x CFBH và CFQLDN phân bổ cho nhóm hàng A Kết luận Đất nước ta đang trong thời kỳ tiếp tục đổi mới, nền kinh tế đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cơ chế thị trường dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt của các DN. Điều đó đòi hỏi các DN phải tự vận động và đi lên bằng chính thực lực của mình để đứng vững, phát triển và hòa nhịp với sự thay đổi của nền kinh tế trong nứơc, khu vực và thế giới. Thực tế cho thấy DN nào tổ chức tốt công tác quản lý nói chung và công tác quản lý tài chính kế toán nói riêng sẽ góp phần không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh và tạo điều kiện cho DN tồn tại, phát triển. Xí nghiệp Thương mại Hàng không Sân bay Nội Bài đã và đang không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh để phục vụ tốt hơn khách hàng đồng thời đem lại lợi nhuận cho mình, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Xí nghiệp đã có sự cố gắng rất lớn trong việc hoàn thành nhiệm vụ mà ngành, Tổng công ty giao cho, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước. Song trong công tác kinh doanh và quản lý, Xí nghiệp vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập chưa hợp lý, trong đó có công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Xí nghiệp . Đó là về phương pháp hạch toán, tài khoản sử dụng... Xí nghiệp nên khắc phục những hạn chế này và tiếp tục hoàn thiện công tác hạch toán kế toán để nó thực sự trở thành một công cụ kinh tế đắc lực trong quản lý kinh tế và hạch toán kinh doanh củaíi nghiệp, góp phần tốt hơn vào sự phát triển của Xí nghiệp cũng như của tổng công ty. Qua thời gian thực tập nghiêm túc vừa qua tại phòng Kế toán thống kê tại XNTMHKNB, được sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Thuận cũng như sự giúp đỡ tạo điều kiện của phòng Kế toán thống kê XNTM và cùng với sự nghiên cứu học hỏi của bản thân em, em đã nắm bắt được về cơ bản tình hình công tác kế toán tại XNTMHKNB và hoàn thành Chuyên đề thực tập tại đơn vị. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do nhận thức còn hạn chế và thời gian thực tập lại không có nhiều nên chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong khoa Kế toán để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo đã truyền đạt, dạy dỗ em trong thời gian em học tập tại trường. Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới các cán bộ phòng Kế toán thống kê XNTMHKNB đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua tại XN. Đặc biệt em xin cảm ơn TS.Trần Văn Thuận đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn để em có thể hoàn thành chuyên đề này. Hà Nội, ngày 1 tháng 5 năm 2009 Sinh viên Nguyễn Thu Mai Tài liệu tham khảo 1- Giáo trình kế toán tài chính DN (Chủ biên: PGS.TS Đặng Thị Loan) – Nhà xuất bản Kinh Tế Quốc Dân 2008. 2- Chế độ kế toán DN (Ban hành theo quyết định số 15/2008/QĐ-BTC) – Nhà xuất bản thống kê . 3- Sơ đồ hướng dẫn kế toán DN Việt Nam (theo chuẩn mực kế tóan Việt Nam) - Nhà xuất bản tài chính. 4- Mẫu bảng biểu kế toán tại Xí nghiệp Thương mại Hàng không Sân bay Nội Bài. Mục lục danh mục sơ đồ, bảng biểu DANH MụC BảNG Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính của Xí nghiệp 5 danh mục biểu Biểu 2.1: Mẫu phiếu xuất kho 24 Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn GTGT 25 Biểu 2.3: Báo cáo bán hàng hàng ngày 26 Biểu 2.4: Báo cáo cân đối cửa hàng 28 Biểu 2.5: Bảng giải thích nhập xuất tồn 29 Biểu 2.6: Chứng từ ghi từ số 6 32 Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ số 53 33 Biểu 2.8: Sổ cái TK 632 33 Biểu 2.9: Mẫu phiếu thu 36 Biểu 2.10: Bảng kê nộp tiền bán hàng 37 Biểu 2.11: Bảng kê thực nộp tiền bán hàng 38 Biểu 2.12. Bảng kê đối chiếu nộp tiền bán hàng 39 Biểu 2.13: Báo cáo bán hàng 40 Biểu 2.14: Báo cáo tổng hợp kinh doanh 41 Biểu 2.15 : Chứng từ ghi sổ số 4 43 Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 5 44 Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ số 52 44 Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 511 45 Biểu 2.20: Sổ chi tiết thanh toán với người mua 48 Biểu 2.21: Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua 49 Biểu 2.22 :Sổ cái tài khoản 131 50 Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ số 54 53 Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 641 54 Biểu 2.25: Mẫu phiếu chi 56 Biểu 2.26 : Hóa đơn GTGT 57 Biểu 2.27 : Chứng từ ghi sổ số 55 58 Biểu 2.28 : Sổ cái tài khoản 627 59 Biểu 2.29: Chứng từ ghi sổ số 56 62 Biểu 2.30 : Sổ cái tài khoản 335 62 Biểu 2.31: Chứng từ ghi sổ số 57 66 Biểu 2.33: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 67 Biểu 2.34: Bảng cân đối tài khoản 68 Biểu 3.35: Báo cáo kết quả kinh doanh 69 Biểu 3.1: Báo cáo bán hàng 79 DANH MụC SƠ Đồ Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của XN. 8 Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán XN TMHKNB 10 Sơ đồ 1.3: Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp 16 Sơ đồ 2.1: Kế toán chi tiết 23 PHỤ LỤC: DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG Số SỐ HIỆU TK TT Cấp 1 Cấp 2 TấN TÀI KHOẢN GHI CHÚ 1 2 3 4 5 LOẠI TK 1 TÀI SẢN NGẮN HẠN 01 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý 02 112 Tiền gửi Ngõn hàng Chi tiết theo 1121 Tiền Việt Nam từng ngõn hàng 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý 03 131 Phải thu của khỏch hàng Chi tiết theo đối tượng 04 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng húa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 05 136 Phải thu nội bộ 06 138 Phải thu khỏc 1381 1388 Tài sản thiếu chờ xử lý Phải thu khỏc 07 141 Tạm ứng Chi tiết theo đối tượng 08 142 Chi phớ trả trước ngắn hạn 09 153 Cụng cụ, dụng cụ 10 155 Thành phẩm 11 156 Hàng húa 12 157 Hàng gửi đi bỏn LOẠI TK 2 TÀI SẢN DÀI HẠN 13 211 Tài sản cố định hữu hỡnh 14 213 Tài sản cố định vụ hỡnh 15 214 Hao mũn tài sản cố định 1 2 3 4 5 16 242 Chi phớ trả trước dài hạn LOẠI TK 3 NỢ PHẢI TRẢ 17 311 Vay ngắn hạn 18 331 Phải trả cho người bỏn Chi tiết theo đối tượng 19 333 Thuế và cỏc khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giỏ trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiờu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cỏ nhõn 3336 Thuế tài nguyờn 3337 Thuế nhà đất, tiền thuờ đất 3338 3339 Cỏc loại thuế khỏc Phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải nộp khỏc 20 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả cụng nhõn viờn 3348 Phải trả người lao động khỏc 21 335 Chi phớ phải trả 22 336 Phải trả nội bộ 23 338 Phải trả, phải nộp khỏc 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 3383 Kinh phớ cụng đoàn Bảo hiểm xó hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoỏ 3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khỏc LOẠI TK 4 VỐN CHỦ SỞ HỮU 24 411 Nguồn vốn kinh doanh 25 413 Chờnh lệch tỷ giỏ hối đoỏi 4131 Chờnh lệch tỷ giỏ hối đoỏi đỏnh giỏ lại cuối năm tài chớnh 4132 Chờnh lệch tỷ giỏ hối đoỏi trong giai đoạn đầu tư XDCB LOẠI TK 5 DOANH THU 26 511 Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ 27 512 Doanh thu bỏn hàng nội bộ Áp dụng khi 28 515 Doanh thu hoạt động tài chớnh 1 2 3 4 5 LOẠI TK 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 29 627 Chi phớ sản xuất chung 6271 Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng 6272 Chi phớ vật liệu 6273 Chi phớ dụng cụ sản xuất 6274 Chi phớ khấu hao TSCĐ 6277 Chi phớ dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phớ bằng tiền khỏc 30 632 Giỏ vốn hàng bỏn 31 635 Chi phớ tài chớnh 32 641 Chi phớ bỏn hàng 6411 Chi phớ nhõn viờn 6412 6413 Chi phớ vật liệu, bao bỡ Chi phớ dụng cụ, đồ dựng 6414 Chi phớ khấu hao TSCĐ 6415 Chi phớ bảo hành 6417 Chi phớ dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phớ bằng tiền khỏc LOẠI TK 7 THU NHẬP KHÁC 33 711 Thu nhập khỏc Chi tiết theo hoạt động LOẠI TK 8 CHI PHÍ KHÁC 34 811 Chi phớ khỏc Chi tiết theo hoạt động LOẠI TK 9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 35 911 Xỏc định kết quả kinh doanh LOẠI TK 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuờ ngoài 002 Vật tư, hàng húa nhận giữ hộ, nhận Chi tiết theo gia cụng yờu cầu quản lý 003 Hàng húa nhận bỏn hộ, nhận ký gửi, ký cược 004 Nợ khú đũi đó xử lý 007 Ngoại tệ cỏc loại 008 Dự toỏn chi sự nghiệp, dự ỏn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2004.doc
Tài liệu liên quan