Qua thời gian thực tập tại công ty điện tử Việt Nhật em nhận thấy một số vấn đề sau :
Công ty điện tử Việt Nhật là một công ty sản xuất và lắp ráp hàng điện tử . Qua hơn 5 năm phát triển và trưởng thành công ty điện tử Việt Nhật đã đat được những thành tích đáng kể .Trong thời gian đầu chỉ là một xưởng sản xuất nhỏ với hơn 50 công nhân viên , nhưng cùng với sự đi lên của cán bộ công nhân viên nên đến nay đã phát triển thành một công ty tầm cỡ với số lượng công nhân viên lên đến 400- 500 người ,và hiện nay công ty đang mở rộng thêm vốn góp liên doanh với các công ty khác cả trong và ngoài nước .
Bên cạnh những thành tích đạt được công vẫn gặp không ít khó khăn ,như mức độ hoàn thành chưa đều ,nhiều tổ hoàn thành công việc chưa cao .Do quad trình quản lý ở các khâu chưa tốt ,thiếu chặt chẽ công ty đang trên đà phát triển về quy mô và chất lượng công tác .Do vậy mà việc lắp ráp ở các phân xưởng chưa đạt chất lượng làm ảnh hưởng đến sản phẩm . Là sinh viên đang học tập thời gian học lý thuyết đã hết và chuyển sang phần thực tập tại công ty em đã được các cô , các chú ,anh ,chị cán bộ trong phòng nhiệt tình bảo ban giúp đỡ tạo điều kiện cho em sớm hoàn thành phần thực tập về “ kế toán tổng hợp cac nghiệp vụ phát sinh “ .Với thời gian thực tập tại công ty mặc dù rất ngắn ngủi song với tình thần học hỏi các cán bộ chuyên môn về kế toán tổng hợp ,cùng với sự vận dụng giữa lý thuyết và thực tế đã giúp em hiểu được rất nhiều về các nghiệp vụ phát sinh của bộ môn kế toán .Đối với bất kỳ một đơn vị hạch toán kinh doanh nào cũng đều phải có kế toán đó là công cụ để nắm bắt tình hình hoạt động của công ty .
59 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty điện tử Việt Nhật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế toán phải phản ánh , ghi chép ,sử lý phân loại và tổng hợp một cách kịp thời đầy đủ,toàn diện và có hệ thống theo các nguyên tắc và theo các phương pháp khoa học của kế toán.Toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp bao gồm có những nội dung sau :
- KT TSCĐ
- KT NVL-CCDC
- KT lao động tiền lương & các khoản trích theo lương
- KT tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm
- KT thành phẩm & tiêu thụ thành phẩm
- KT kế toán các khâu khác : Vốn bằng tiền ,các nghiệp vụ thanh toán:phải thu,phải trả,các nguồn vốn , xác định kết quả kinh doanh .
- Báo cáo tài chính
Nhận thức rõ vấn đề trên ,hiện nay công tác kế toán tổng hợp ở các doanh nghiệp từng bước hoàn thiện phù hợp tình hình mới .
Vì vậy, sau khi được đào tạo về lý luận kế toán tổng hợp kết hợp thực tế trong thời gian thực tập , em chọn đề tài “ kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty điện tử Việt Nhật “,viết báo cáo thực tập tốt nghiệp nhằm mục đích nghiên cứu quá trình kế toán tổng hợp và rút ra những vấn đề tồn tại về công tác quản lý kế toán tổng hợp trong thực tiễn .
PHẦN I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT
I :ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty điện tử việt nhật :
Công ty điện tử Việt Nhật là một công ty TNHH(trách nhiệm hữu hạn )và là một công ty độc lập có tài khoản tại ngân hàng (cả tài khoản ngoại tệ) có con dấu riêng có trủ sở chính nằm tại khu công nghiệp Vĩnh Khúc –Văn Giang – Hưng Yên .Với số vốn kinh doanh là 3.450.000.000đ (ba tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
Quá trình hình thành và phát triển của công ty điện tử việt nhật là công ty chuyên sản xuất trang thiết bị âm thanh hàng đầu tại miền bắc với bề dầy kinh nghiệm gần 5 năm ,thương hiệu SATO đã được người tiêu dùng tín nhiệm với các sản phẩm như đầu DVD,VCD, âm loa ,nồi cơm điện ……..
Với diện tích trên 60.000m2,số lượng công nhân viên trong công ty là khoảng 400-500 nhân viên .
Trong giai đoạn đầu công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc đưa sản phẩm ra thị trường ,thương hiệu còn mới đối với người tiêu dùng,cùng với sự nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty cùng với sự góp ý của người tiêu dùng và công ty đã thay đổi dần dần về mẫu mã hình thức và chất lượng,phương thức bán hàng nên hiện nay đã có sự đứng vững trên thị trường .
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gần 5 năm qua đã có những bước tiến đáng kể từ chỗ chỉ một xưởng sản xuất nhỏ đến nay công ty đã có khả năng mở rộng quy mô sản xuất lớn ,uy tín của công ty và thương hiệu của sản phẩm đã đến với người tiêu dùng trong cả nước .`
Bên cạnh đó công ty đã không ngừng đầu tư cải tíên hệ thống máy móc thiết bị phục vụ sản xuất ,nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ kĩ thuật và công nhân viên .Bởi vậy mà trong thời gian qua công ty đã liên tiếp đầu tư và mở rộng thêm phân xưởng sản xuất và tăng thêm lợi nhuận cho công ty.
Tóm lại sau 5 năm hoạt động của công ty điện tử Việt Nhật đã thật sự trưởng thành về mọi mặt .Doanh thu của hoạt động sản xuất và kinh doanh tăng lên đáng kể .Điều này chứng tỏ công ty đã thành công trong quá trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh doanh.
Thật vậy từ khi thành lập công ty với số vốn 3,4 tỷ đồng và lực lượng lao động hơn 100 người.Cho đến nay tổng số vốn chủ sở hữu của công ty đã lên đến 10 tỷ đồng với quân số là 400-500 người, từ chỗ chỉ sản xuất một xưởng nhỏ nay công ty đã sản xuất được nhiều mặt hàng :đầu DVD,VCD,âm ly,loa ,nồi cơm điện……. Với sự phát triển dần về chức năng ,quy mô kinh doanh cũng như hiệu quả kinh doanh,vị thế và uy tín của công ty trên thị trường cạnh tranh ngày càng cao.
2: Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty điện tử Việt Nhật :
2.1: chức năng nhiệm vụ của công ty :
Căn cứ vào chức năng ngành nghề và chức năng của nhà nước ra quyết định cấp giấy phép hoạt động trên địa bàn của cả nước công ty Việt Nhật đã xác định được những chức năng ngành nghề của mình như sau :
+ Nhập các linh kiện điện tử và lắp ráp tại chỗ .
+ Tự sản xuất các thiết bị
Nhiệm vụ cụ thể của công ty là xem xét,nắm chắc tình hình thị trường hợp lý hóa các quy chế quản lý của công ty để đạt được hiệu quả kinh tế ,xây dựng tổ chức,đáp ứng được yêu cầu trong tương lai có kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
2.2:Tổ chức bộ máy quản lý trong công ty điện tử Việt Nhật:
Để thực hiện đầy đủ các chức năng ngành nghề đã được nhà nước cho phép công ty chủ trương lấy nhiệm vụ trọng tâm ,đồng thời triển khai toàn diện các chức năng ngành nghề đã có . Bộ máy quản lý của công ty được thực hiện theo chế độ một giám đốc với vai trò lãnh đạo cao nhất, phó giám đốc là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ các mặt hoạt động của công ty đồng thời có trách nhiệm đảm bảo đời sống cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
* Giám đốc công ty:là người điều hành công ty,có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp bộ máy cơ chế quản lý phù hợp, quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực , lập kế hoạch và phương án tổ chức thực hiện kế hoạch, thường xuyên kiểm tra ,đánh giá kết quả thực hiện để có biện pháp điều chỉnh hoặc việc thúc đẩy hoàn thành kế hoạch của công ty, giải quyết tốt các mỗi quan hệ tạo môi trường uy tín cho công ty.
*Phó giám đốc :là người giúp cho giám đốc ,nhiệm vụ và quyền hạn của phó giám đốc cũng được giới hạn bởi nhiệm vụ được phân công .
*Kỹ thuật :chịu trách nhiệm về tòan bộ công tác kỹ thuật ,thiết kế và vận hành máy móc thiết bị ,điều độ sản xuất toàn công ty, nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị
*Phòng quản lý phân xưởng : có chức năng giúp cho giám đốc về việc tổ chức sản xuất,tiếp nhận ,quản lý và sử dụng lao động.
Sơ đồ 2: sơ đồ tổ chức điều hànH công ty điện tử Việt Nhật
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kỹ thuật
Phòng quản lý
phân xưởng
PX1
PX2
PX3
2.3:Tổ chức bộ máy kế toán của công ty điện tử Việt Nhật :
-Kế toán trưởng :điều hòa cấp phát vốn cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,phụ trách kế hoạch tài chính chung của công ty,phụ trách chế độ về nhiệm vụ kế toán ,tham gia xây dựng chế độ chính sách ,sử lý số liệu kế toán chung của công ty do kế toán tổng hợp báo cáo
-Bộ phận kế toán tổng hợp :kiểm tra, sử lý chứng từ ,lập bảng cân đối kế toán ,báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
-Bộ phận kế toán lương kiêm kế toán TSCĐ: lập các bảng cấp phát về lương ,thưởng,BHXH,BHYT,KPCĐ.Theo dõi tình hình tăng giảm và khấu hoa TSCĐ.
-Kế toán bán hàng : xuất hàng và nhập các chứng từ công nợ .
- Kế toán quĩ kiêm kế toán thanh toán : thực hiện thu chi theo lệnh ,đối chiếu số liệu sử lý số liệu thanh toán công nợ với khách hàng
Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán của công ty điện tử Việt Nhật
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
KT lương, kt TSCĐ
Kế toán bán hàng
KT quỹ, KT thanh toán
2.4:Hình thức tổ chức kế toán của công ty điện tử Việt Nhật :
Hình thức tổ chức kế toán được áp dụng ở công ty là hình thức chứng từ ghi sổ .Đặc điểm của hình thức chứng từ ghi sổ là hoạt động kinh tế được phản ánh ở chứng từ ghi sổ gốc đều được phân loại ,tổng hợp lập chứng từ ghi sổ ,sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi các tài khoản .Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau ,là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (ghi sổ theo thứ tự thời gian )và sổ cái tài khoản (ghi sổ theo hệ thống ).Các sổ chi tiết là sổ kế toán được sử dụng và ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính .Công ty có sử dụng máy vi tính để hỗ trợ cho công tác kế toán được thực hiện một cách nhanh chóng thuận lợi ,dễ dàng ,chính xác ,tính giảm bộ máy kế toán làm cho bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả ,bớt cồng kềnh
Sơ đồ chừng tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký CTGS
Bảng đối chiếu số phát sinh các TK
Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh
Bảng CĐKT và các báo cáo kế toán
Ghi chú:
: Ghi cuối ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
Hình 5:Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của công ty điện tử Việt Nhật
Nhập NVL
SX các sản phẩm
Lắp ráp
Kiểm tra chạy thử
Đóng gói
Nhập kho thành phẩm
khônh đạt
`PHẦN II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ CỦA DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG I : TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
I.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.Khái Niệm:
Tài sản cố định (TSCCĐ) là những tư liệu lao động chủ yếu là những tài sản khác có giá trị lớn vàthời gián sử dụng lâu dài,được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doan nghiệp như nhả cửa vật kiến trúc ,máy móc thiết bị,phương tiện vận tải .....
2. Đặc điểm :
-khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ có những đặc điểm sau:
+Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ .
+Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3: Tầm quan trọng của TSCĐ trong sản xuất kinh doanh :
-TSCĐ đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp,Nó thể hiện ở những mặt sau :
+TSCĐ là một bộ phận tư liệu lao động sản xuất giữ vai trò chủ yếu trong quá trình sản xuất ,chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
+TSCĐ là điều kiện quan trọng để tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân ,nó thể hiện một cách chín xác nhất năng lực và trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của mỗi doanh nghiệp.
4:Thực trạng sử dụng ,công dụng:
-TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh là những tài sản đang sử dụng thực tế trong hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp .Tùy theo yêu cầu quản lý mà TSCĐ có thể chia thành TSCĐ dùng trong bộ phận sản xuất kinh doanh chính và bộ phận quản lý doanh nghiệp.
-TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh bao gồm các TSCĐ được dùng cho mục đích phúc lợi sự nghiệp ,an ninh quốc phòng do doanh nghiệp quản lý sử dụng .
-TSCĐ chờ sử lý :những tài sản bị hư hỏng chưa thanh lý và những tài sản hiện có nhưng không có nhu cầu sử dụng đang chờ quyết định để điều chuyển hoặc nhượng bán thu hồi lại vốn đầu tư . TSCĐ chờ sử lý có thể chia thành :
+TSCĐ chưa cần dùng
+TSCĐ không cần dùng
+TSCĐ không thể sử dụng được chờ xử lý
II: Đặc điểm TSCĐ ở công ty điện tử Việt nhật :
Với những đặc trưng vốn có của ngành sản xuất ,công ty điện tử việt nhật có chủ sở công ty,các thiết bị quản lý như máy móc ,nhà xưởng ,xe ô tô .......
Trong nền kinh tế thị trường , để có thể tồn tại và không ngừng phát triển ,có khả năng cạnh tranh với các công ty sản xuất khác ,đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng ,công ty phải luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm .Muốn vậy trang thiết bị và máy móc kỹ thuật là yếu tố được ưu tiên hàng đầu doanh nghiệp luôn quan tâm đến việc đầu tư ,đổi mới trang thiết bị hiện đại có công suất lớn có tính năng và công dụng mới đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường .
Trên thực tế trong những năm qua công ty đã đầu tư đổi mới trang thiết bị kế toán nói riêng và TSCĐ nói chung ,Điều này thể hiện ở những bảng sau :
Bảng 1: Tình hình tăng TSCĐ của công ty điện tử Việt Nhật :
Năm
Tổng số tiền tăng TSCĐ
2005
4.663.494.164
2006
4.749.381.963
2007
776.336.458
Trong những năm qua TSCĐ của công ty tăng chủ yếu là do công ty đầu tư mua sắm mới TSCĐ và xây dựng thêm một số nhà xưởng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng .Để hiểu rõ hơn tình hình trang bị,sử dụng,đánh giá TSCĐ của công ty ta có thế thông qua bảng sau :
Bảng 2:Tình hình TSCĐ và hao mòn TSCĐ ở công ty :
Năm
Nguyên giias TSCĐ
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
2005
11.753.424.003
4.655.934.230
7.079.489.773
16.502.805.960
3.827.211.182
12.675.594.784
17.279.172.424
4.688.482.237
12.590.690.18
Qua 2 bảng trên về tình hình TSCĐ của công ty ,chúng ta có thể thấy rằng,trong những năm gần đây công ty đã đổi mới trang thiết bị kỹ thuật và cơ sở vật chất phục vụ cho quản lý chung toàn doanh nghiệp,tạo điều kiện tăng cường năng lực và hiệu quả công việc ,hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra,tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty ,tăng thu nhập cho người lao động ,từng bước giữ vững và phát huy uy tín của công ty trên thị trường trong nền kinh tế đầy năng động và thách thức.
1:Tình hình biến động tăng ,giảm trong kỳ :
-Trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm TSCĐ không qua quá trình đầu tư :
- Căn cứ vào chứng từ có liên quan đến việc mua sắm TSCĐ (hóa đơn,phiếu chi.....)kế toán xác định nghuyên giá TSCĐ,lập hồ sơ kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ và tiến hành ghi sổ kế toán :
BT1:Ghi tăng nguyên giá
Nợ TK 211: TSCĐ(Nguyên giá )
Nợ TK133:thuế gtgt được khấu trừ
Có TK111,112,341(thanh toán ngay)
Có TK 331(tổng số tiền chưa trả người bán )
VD: Trong tháng 11 năm 2007 do yêu cầu của công việc ,công ty trang bị một máy vi tính phục vụ hoạt động văn phòng của công ty theo hóa đơn (gtgt) số 065142 ngày15/11/2007 của công ty máy tính Đồng Tâm. Công ty điện tử việt nhật đã mua một bộ máy vi tính với giá mua ghi trên hóa đơn là 6.886.000đ ,thuế suất thuế gtgt là 5% ,tiền thuế gtgt là 344.500đ, tổng số tiền thanh toán là 7.230.300đ,công ty thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 125 ngày 25/11/2007.TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh của công ty.
HÓA ĐƠN (GTGT)
Mẫu số :01GTKT-3LL
Liên 2(giao cho khách hàng ) CK/00-B
Ngày 15/11/2007
No 065142
Đơn vị bán hàng : Công ty máy tính Đồng Tâm
Địa chỉ : 93 Lê Thanh Nghị
Điện thoại :(04) 8530916
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thị Hà
Đơn vị :công ty điện tử Việt Nhật
Địa chỉ :khu công nghiệp Vĩnh Khúc –Văn giang –Hưng Yên
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Máy vi tính
Bộ
01
6.886.000
6.886.000
Cộng tiền hàng
6.886.000
thuế suất gtgt 5%
Tiền thuế
344.300
Tổng tiền thanh toán
7.230.300
Viết bằng chữ :Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn ba trăm đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký họ tên )
Biên bản kiểm nghiệm
(vật tư , hàng hóa ,sản phẩm ) số 05
-Căn cứ hóa đơn số 5 ngày 15 tháng 11 năm 2007
- Của công ty máy tính Đồng Tâm
Ban kiểm nghiệm gồm :
Ông (bà ):Nguyễn Hà Nam :Trưởng ban
Ông (bà ):Đặng Đức Thái : ủy viên
Ông (bà):Nguyễn Thị Hoa : ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại :
STT
Tên nhán hiệu quy cách
Mã số
Phương thức thanh toán
Đơn vị tính
Số lượng theo CT
Kết quả kiểm nghiệm
Sl đúng qui cách
Sl không đúng qui cách
1
Máy tính
Tiền mặt
Bộ
01
01
ý kiến của ban kiểm nghiệm :
Toàn bộ số lượng hang hoã trên đều đúng quy cách và chất lượng sản phẩm.
Thủ kho Người giao hàng Thủ trưởng
(ký ,họ tên)
Đơn vị: Cty Việt Nhật Phiếu chi Quyển số
Địa chỉ Ngày 15/11/2007 số 125
Nợ TK:211,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hà
Địa chỉ : phòng tổ chức hành chính
Lý do chi : Thanh toán tiền mua máy vi tính
Số tiền 7.230,300đ Viết bằng chữ :Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn ba trăm đồng .
Đã nhận đủ số tiền
Ngày 15/11/2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ )
Căn cứ vào chứng từ liên quan đến mua máy vi tính , kế toán xác định nguyên giá của bộ máy vi tính trên :6.866.000đ và kế toán định khoản như sau :
Nợ TK 211 : 6.866.000
Nợ TK 133 : 344.300
Có TK 111: 7.230.300
Do TSCĐ này được hình thành bằng nguồn vốn kinh doanh nên không tiến hành ghi bút toán điều chuyển vốn ở công ty thực hịên lập chứng từ ghi sổ theo định kỳ 10 ngày ,nên đến ngày 21/11/2007,kế toán tổng hợp phân loại các chứng từ cùng loại để lập chứng từ ghi sổ .
Chứng từ ghi sổ
Ngày 21/11/2007
STT
Chứng từ
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
số
Ngày
* * 125
* * 21/11
* * 3
Hà phòng TCHC thanh toán mua máy vi tính
Giá mua
211
111
6.886.000
VAT
133
111
344.300
Chi tiền tạm ứng cho chú Hùng mua BHLĐ
141
111
10.000.000
Cộng
17.230.300
Bằng chữ :Mười bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn ba trăm đồng chẵn .
Kèm theo : 05 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký ,họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ máy tính tự động nhập vào số đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản liên quan.
Trường hợp giảm TSCĐ :
VD: Tháng 5 năm 2007 công ty thanh lý một xe ô tô tải chở hàng ,nguyên giá là 150.000.000đ ,hao mòn lũy kế đến tháng 5 /2007 là 100.000.000đ , giá trị còn lại là 50.000.000đ
Kế toán định khoản .
-Ghi giảm số đã khấu hao:
Nợ TK 811 : 50.000.000
Nợ TK214 : 100.000.000
Có TK211: 150.000.000
Ghi giảm nguồn vốn
Nợ TK 411 : 50.000.000
Có TK 211: 50.000.000
Chứng từ ghi sổ
Ngày 15/11/2007
STT
Chứng từ
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1
30/05
Hạch toán giảm xe ô tô chở hàng thanh lý Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại
214,811
411
211
211
100.000.000
50.000.000
Cộng
150.000.000
Bằng chữ : Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo một chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký ,họ tên )
1: Trích KHTSCĐ :
- Đối với ngành lắp ráp điện tử ,do quá trình sản xuất liên tục (3 ca) máy móc và các TSCĐ chúng bị hao mòn một cách nhanh chóng cùng với sự tiến bộ không ngừng như vũ bão của khoa học kỹ thuật ,máy móc thiết bị ngày càng hiện đại tiên tiến đem lại năng suất và hiệu cao cho công việc làm cho giá trị sử dụng của những tài sản cố định cũ bị hao mòn vô hình một cách nhanh chóng ,phần giá trị hao mòn –phần giá đã bị giảm đi của chúng ,được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm ,công việc hay lao vụ đã hoàn thành dưới hình thức trích khấu hao TSCĐ nhằm thu hồi vốn đầu tư ,trong một khoảng thời gian nhất định để bổ sung quỹ khấu hao ,tạo điều kiện mua mới ,sửa chữa TSCĐ và có thể hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
Số tiền khấu hao TSCĐ của công ty có thể tương đương hoặc không tương đương với mức hao mòn của TSCĐ vì nó phụ thuộc vào nội dung các phương pháp tính khấu hoa mà công ty đã áp dụng .
VD: Ngày 20/05/2007 công ty mua máy phôto Nguyên giá là 34.884.000đ định kiến số năm sử dụng là 5 năm ,công ty sẽ thực hiện tính khấu hao như sau :
34.884.000
Mức trích khấu hao hàng năm = = 6.976.800
5
6.976.800
Mức trích khấu hao hàng tháng = = 581.400
12
Như vậy hàng tháng công ty trích 581.400đ chi phí khấu hao máy phô tô vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trích sổ tài sản toàn công ty
STT
Tên TSCĐ
TL
KH
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
1
2
3
4
5
6
A
I
1
II
1
III
1
B
I
II
1
C
Phần TSCĐ tính KH
Nhà cửa vật kiến trúc
Nhà PX1,PX2
Máy móc thiết bị
Máy vi tính
Phương tiện vận tải chuyền dẫn
Xe ô tô camry
Trong đó
TSCĐ tăng trong năm
Ga ra ô tô
TSCĐ giảm trong năm
Xe ô tô tải chở hàng
Phần TSCĐ không tính KH
16.352.502.671
7.899.759.052
623.016.957
2.767.507.569
283.500.000
5.685.236.050
240.576.000
1.415.422.096
289.071.000
278.690.126
150.000.000
0
4.534.808.632
1.154.687.009
186.813.703
1.035.658.014
170.100.000
2.344.462.609
138.076.000
100.000.000
0
11.817.694.039
6.745.072.043
436.203.254
1.731.849.555
113.400.000
3.340.772.441
102.500.000
50.000.000
0
CHƯƠNG II:KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU –CCDC
I: Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu (NVL) ở doanh nghiệp sản xuất :
NVL là một bộ phận của đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động con người tác động vào .
Đặc điểm của NVL :
NVL là đối tượng lao động 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất ,là cơ sở vật chất để cấu thành nên thực tế sản phẩm . Trong các doanh nghiệp sản xuất ,NVL là tài sản dự trữ cho sản xuất thuộc nhóm hàng tồn kho nhưng NVL có đặc điểm riêng biệt khác với loại tài sản khác của doanh nghiệp .Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ,vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ .
Vị trí NVL trong quá trình sản xuất :
NVL là một trong ba yếu tố không thể thiếu được của quá trình sản xuất và nó là cơ sở hình thành nên sản phẩm mới .Do đó việc cung cấp NVL có đầy đủ kịp thời hay không sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời chất lượng sản phẩm có đảm bảo hay không phụ thuộc rất lớn vào NVL.
Vậy sản xuất sẽ không tiến hành được nếu không có NVL ,chất lượng của NVL kém thì dẫn đến chất lượng của sản phẩm kém và làm ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm .
Nhiệm vụ của kế toán NVL :
Kế toán NVL là một công cụ để phục vụ công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp trong đó kế toán NVL đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng NVL . Kế toán NVL giúp cho người lãnh đạo nắm bắt được tình hình vật tư để chỉ đạo tiến hành sản xuất .Hạch toán NVL có phản ánh chính xác ,đầy đủ kịp thời thì lãnh đạo mới nắm bắt được một cách toàn diện về tình hình thu mua ,nhập ,xuất dự trữ NVL .Tính chính xác của hạch toán NVL sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính chính xác của việc tính giá thành .Xuất phát từ tính yêu cầu quản lý NVL và vị trí công tác kế toán đối với công tác quản lý tài chính trong các doanh nghịêp sản xuất nhiệm vụ của kế toán NVL được thể hiện :
+Ghi chép phản ánh đầy đủ ,kịp thời số hiện có và tình hình luân chuỷển cuả NVL về cả giá trị và lẫn hiện vật
+Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về thu mua vật liệu kế hoạch sử dụng vật liệu trong sản xuất .
+ Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho ,cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh
II : đặc điểm và yêu cầu quản lý NVL của công ty điện tử việt nhật:
1.Đặc điểm vật liệu của công ty :
Là đơn vị sản xuất cơ bản nên chi phí NVL chiếm 90% chi phí của sản phẩm hoàn thành ,nên việc đI xâu vào đặc điểm NVL dùng cho doanh nghiệp sản xuất là rất cần thiết .Tất cả NVL là thuộc sở hữu của công ty nên công ty theo dõi cả về lượng và giá trị hiện nay để phục vụ cho sản xuất thì vật liệu chính của công ty là :Bao bì nồi ,bộ linh kiện nhựa nồi ,bộ cơ ổ đĩa DVD,dây dấn tăng âm , đèn điện tử …… Ngoài ra còn có một số phụ gia khác tuỳ điều kiện củ thể mà sử dụng những loại phụ gia khác nhau sao cho phù hợp .
2:Phân loại :
Căn cứ vào đặc điểm của công ty theo vai trò của NVL thỉ NVL được chia thàn các loại sau:
+NVL chính :Bộ linh kiện nhựa nồi ,bộ cơ ổ đĩa DVD ,loa dây nguồn ,đèn điện tử ,mặt loa nhựa ………….
+ NVL phụ :Băng dính ,bao bì ,ống cao su ……….
+nhiên liệu :xăng dầu
+VL khí : hơi ga
3.Đánh giá NVL : NVL nhập kho :
Đối với NVL mua ngoài nhập kho khi tổ chức thu mua NVL thì công ty tính giá NVL theo gía ghi trên hoá đơn .Trong trường hợp có chi phí thu mua lớn thì cộng thêm chi phí đó vào giá mua ,nếu chi phí thu mua nhỏ thì bộ phận cung ứng sẽ tính luôn vào chi phí vận chuyển .Sau khi mua về công ty đánh giá và theo dõi trên sổ sách .Trên sổ tổng hợp phản ánh giá trị NVL này sau đó tính giá thành sản phẩm ,cụ thể theo phiếu nhập kho .
Đơn vị :công ty điện tử Việt Nhật Mẫu số 01-VT
ĐC: Văn Giang –Hưng Yên
Ban hàn theo quyết địn1141/QĐ/CĐTK ngày 1/11/2000
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30/12/2007
Tên người nhận :Vũ Thu Phương
Nhập hàng kho : số 01
ĐVT:1.000đ
STT
Tên nhãn hiệu
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Theo CT
TN
1
2
3
4
Vành nhựa trang trí 247 mm
Bao bì DVD
Màng BOPP
Bộ cơ ổ đĩa DVD
Tổng
Cái
Cái
kg
Bộ
250
700
200
2000
250
700
200
2000
815
4,2
24
14,5
203.750
2.940
4.800
29.000
240.490
Bằng chữ : Hai trăm bốn mươi nghìn bốn trăm chín mươi đồng chắn
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ kho Người lập bỉêu
(ký ,họ tên )
-NVL xuất kho :
+Trị giá vốn thực tế NVL xuất kho tại công ty điện tử Việt Nhật vật liệu sử dụng trực tiếp cho từng sản phẩm và đã theo giá thực tế (trường hợp vật liệu xuất từ kho thì kế toán theo phương pháp nhập trước ,xuất trước ,để tính giá thành vật liệu trường hợp vật liệu mua và xuất thẳng đến phân xưởng sản xuất thì tính theo giá thực tế bằng giá mua ghi trên hoá đơn của người bán cùng chi phí vẩn chuyển ) vì thế kế toán theo dõi NVL được dễ dàng hơn.
Đơn vị :Công ty điện tử Việt Nhật Mẫu số 01-VT
Địa chỉ : Văn giang- Hưng Yên
Ban hành theo quyết định 1141TC/QĐ/CĐTK số 602
PHIẾU XUẤT KHO
Tên người giao hàng :Đào Phương Ly
Xuất tại kho :01
ĐVT: 1.000đ
STT
Tên nhãn hiệu
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
2
3
4
Vành nhựa trang trí 247 mm
Bao bì DVD
Màng BOPP
Bộ cơ ổ đĩa DVD
Tổng
Cái
Cái
kg
Bộ
250
700
200
2000
250
700
200
2000
815
4,2
24
14,5
171.150
2.940
4.800
29.000
207.890
Bằng chữ :Hai trăm linh bảy triệu tám trăm chín mươi đồng
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ kho Người nhập kho
(Ký ,họ tên )
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01GTKT-3LL
Liên 2 :(giao cho khách hàng )
Ngày 10/11/2007
No 012345
Đơn vị bán hàng :Công ty sản xuất Phú Thành
Địa chỉ :275 La Thành –Hà Nội số TK:233-475
Họ tên người mua hàng : Công ty điện tử Việt Nhật
Địa chỉ :Văn Giang –Hưng Yên
Số TK:730.1458 Tại ngân hàng công thương Việt Nam .
Hình Thức thanh toán tiền mặt
ĐVT:1.000đ
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
2
3
4
Vành nhựa trang trí 247mm
Bao bì DVD
Màng BOPP
Bộ cơ ổ đĩa VCD
Cái
Cái
Kg
Bộ
250
700
200
2000
815
4,2
24
14,5
203.750
2.940
4.800
29.000
Cộng tiền hàng
240.490
Thuế suTất thuế gtgt10%
Tiền thuế
24.049
Tổng tiền thanh toán
264.539
Bẳng chữ :Hai trăm sáu tư triệu năm trăm ba chín nghìn đồng chẵn
Người mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ,họ tên )
Biên bản kiểm nghiệm
(vật tư ,hàng hoá ,sản phẩm )
Số :08
-Căn cứ HĐ số 08 ngày 10/11/2007
-Của công ty sản xuất Phú Thành
Ban kiểm nghiệm gồm :
Ông (bà ):Nguyễn Hà Nam :Trưởng ban
Ông (bà ):Đặng Đức Thái :Uỷ viên
Ông (bà ): Nguyễn Thị Hoa:Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại :
STT
Tên nhãn hiệu quy cách
Mã số
Phương thức thanh toán
Đơn vị tính
Số lượng theoCT
Kết quả kiểm ngiệm
Ghi chú
SL đúng quy cách
SL không đúng quy cách
Kèm theo 02 chứng từ
Người lập Kế toàn trưởng
(ký ,họ tên )
Kế toán tổng hợp NVL :
Như trên đã nêu ,việc theo dõi mua NVL theo cả mặt lượng và giá trị .Do nhập NVL theo giá vốn thực tế ,xuất kho theo phương pháp nhập trước –Xuất trước ,do vậy phiếu nhập ,xuất vật liệu được tính ngay giá trị giá vốn thực tế xuất ,cuối kỳ xác định được tổng giá trị vốn vật liệu xuất kho của toàn bộ vật liệu .
Cụ thể với vật liệu chính ,vật liệu phụ xuất dùng cho sản xuất ,kỳ kế hoạch lập chứng từ ghi sổ theo biểu sau :
Chứng từ ghi sổ
Số :605/ CTGS
Ngày 10/11/2007
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
603
10/11
Xuất VL để sản xuất
Tổng cộng
621
1521
1522
207.890.000
207.890.000
178.890.000
29.000.000
207.890.000
Kèm theo 01 chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(ký ,họ tên )
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
trích đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 11/2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
..............
..............
604
10/11
523.631.900
605
10/11
207.890.000
.........
...........
Người lập Kế toán trưởng
(ký ,họ tên )
Sổ cái
Trang :06
Tên tài khoản :Nguyên vật liệu Số hiệu :111
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
178.520.000
10/11
604
10/11
Nhập VL của cty sx Phú Thành
331
523.631.900
10/11
605
10/11
Xuất VL để sx
621
207.890.000
Số dư cuối kỳ
494.261.900
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Cách tính lương trả lương và các khoản khác cho công nhân viên :
–Trả lương theo thời gian:Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của công nhân viên sau một thời gian nhất định ,lương thời gian áp dụng cho bộ phận quản lý ,phòng hành chính ta tính bằng cách sau :
Lương thời gian =Lương cơ bản *Hệ số lương
Trả lương theo sản phẩm :Đây là hình thức trả lương cho người lao động theo số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc đạt quy cách chất lượng mà họ làm ra ,lương sản phẩm họ áp dụng cho bộ phận công nhân sản xuất trực tiếp và công nhân sản xuất thời vụ .
Lương sản phẩm =Số lượng *Đơn giá
II: Công tác kế hoạch lao động tiền lương :
1.phương pháp hạch toán kế toán tiền lương:
Để giúp cho việc thanh toán tiền lương cho công nhân viên một cách thuận lợi công ty đã sử dụng một số tài khoản sau :
TK 334: phải trả công nhân viên
TK 338:phải trả,phải nộp khác
TK335:chi phí phải trả
Để hạch toán theo quy định chung
Kết cấu TK 334:phải trả công nhân viên
Nợ TK334 Có
-các khoản tiền lương (tiền công )
-Các khoản tiền lương (tiền công) BHXH và các khoản khác đã trả CNV tiền BHXH và các khoản phải trả CNV lớn hơn số tiền phải trả
-Cackhoản khấu trừ vào lương (tiền công ) của công nhân viên
-Các khoản tiền lương,tiền
Thưởng và các khoản cần phải Trả cho CNV .nghiệp vụ kế toán
Tổng hợp tiền lương BHXH,BHYT,KPCĐ
Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên chức
TK 141, 138, 333 TK 334
Các khoản khấu trừ vào
TK 431
TN Của CNV chức
Tiền thưởng
TK 338.3, 338.4
Quỹ BHXH,BHYT TK 338.3
BHXH phải trả trực tiếp
TK 111, 152
Thanh toán TL, BHXH, và
Các khoản khác cho CNV
Chức
Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH,BHYT<KPCĐ
TK334 TK338 TK641,642,622,627
BHXH phải trả TT cho CNV
Trích KPCĐ,BHXH, BHYT
TK111,112
TK334
Trừ vào thu nhập của người LĐ 6%
Nộp KPCĐ,BHXH,BHYT
Cho cơ quan quản lý
TK 111, 112
Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở Sổ BHXH, KPCĐ chi vuợt được cấp
VD: Ngày 30/11/2007 công ty thanh toán tiền lương cho bộ phận sản xuất trực tiếp 40.000.000 và bộ phận sản xuất chung là 6.000.000
Đối với bộ phận sản xuất công ty áp dụng phương pháp tính lương theo sản phẩm
Trong tháng 11 Anh :Lê Văn Hùng sản xuất được 250 sản phẩm ta tính lương như sau :
Số lượng sản phẩm * Đơn giá
250 * 5000 =1.250.000đ
Đối với bộ phận sản xuất chung tính lương thời gian
Chị:PhanThị Mai làm ở bộ phận hành chính ta tính như sau :
Lương thời gian : Hệ số * Lương cơ bản
2,5 * 540.000 =1.350.000đ
Công ty điện tử Việt Nhật
Bảng chấm công tính lương tháng 11/2007
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng
1
2
3
4
..........
31
1
2
3
4
5
10
Nguyễn Tiến Hùng
Trần Anh Tuấn
Hàn Ngọc Điệp
Đào Xuân Dũng
Phạm Thị Phương
...........................
..............................
Nguyễn Hoài Phương
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
......
........
.......
.......
......
x
x
x
x
x
Người chấm công phụ trách bộ phận Kế toán trưởng
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG-BHXH THÁNG 11/2007
STT
Ghi có TK
ĐT sử dụng
TK334-phải trả công nhân viên
TK338-phải trả phải nộp khác
TK335
Tổng cộng
12
Lương
Các khoản phụ cấp khác
Các khoản khác
Cộng có Tk334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng có TK338
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
Lương trực tiếp
10.195.384
10.195.384
2
Lương gián tiếp
3.795.254
3.795.254
3
BH
19%
895.703
895.703
Tổng cộng
13.990.638
13.990.638
895.703
895.703
Ngày…..tháng….năm….
Người lập bảng
(ký, họ tên) Kế toán trưởng
Hiện nay công ty điện tử Việt Nhật đang áp dụng hệ thống chứng từ sổ sách phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình .
Để có sự hợp lý và thống nhất trong các loạt chứng từ ghi sổ sách thì công ty phải sửa đổi bổ sung nhiều chế độ kế toán mới của nhà nước để vận dụng vào điều kiện mới của mình .
Công ty điện tử Việt Nhật
Sổ chi tiết tài khoản 338
Tháng 11/2007
Ngày GS
Số CT
Đối ứng TK
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
8/11
21/11
25/11
........
........
30/11
PT252
174
252
......
......
pc231
111
111
334
111
378.000
969.473
2.659.249
4.437.410
Cộng số phát sinh : 1.347.473 7.096.659
Dư cuối kỳ :- 3.314.702
Dư cuối kỳ :- 9.063.888
Ngày 5/12/2007
Người lập biểu Thủ quỹ Phụ trách kế toán
CHƯƠNG III:KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT
I:Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ;
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí cần phải tập hợp theo đó hoạt động sản xuất của doanh nghiệp .
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp thực chất là xác định phạm vi ,giới hạn mà chi phí sản xuất cần tập chung nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra chi phí và tính giá thành sản phẩm .Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp cần phải căn cứ vào những đặc điểm ,tổ chức sản xuất của doanh nghiệp ,đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất và trình độ quản lý tổ chức sản xuất trong kinh doanh .
Chi phí sản xuất của công ty được chia thành các khoản mục sau :
+ Chi phí NVL trực tiếp
+Chi phí nhân công trực tiếp
+Chi phí sản xuất chung
+Chi phí KHTSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí lắp ráp
Bảng tập hợp chi phí –tháng 11/2007
Amly A300
ĐVT: đồng
STT
Chỉ tiêu về chi phí lắp ráp
621 CPNVLTT
622 CPNCTT
627 CPSXC
Tổng chi phí
1
2
3
4
5
7
8
9
10
11
12
13
14
Dây nguồn loại 1
Bộ linh kiện nhựa nồi
Vít nhựa
Mích không dây
Loa SA 217
ổ cắm loa
Bao bì
Vật liệu phụ
Lương phải trả CNV
trích BHXH,BHYT
Chi phí KHTSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác
8.800.000
2.835.000
1.550.000
937.000
1.260.000
13.570.000
2.250.000
87.000
40.180.000
4.212.200
18.332.542
12.935.550
18.860.900
11.923.000
8.800.000
2.835.000
1.550.000
937.000
1.260.000
13.570.000
2.250.0000
87.000
53.115.550
4.214.200
18.332.542
18.860.900
11.923.000
Tổng
37.289.000
62.724.742
43.719.450
143.733.190
Tương tự như bảng tập hợp chi phí cho Amly A.300 ta cũng lập được bảng tập hợp chi phí cho hai loại phân xưởng khác .
Sau khi tập hợp chi phí xong ta tiến hành tính giá thành đơn vị nhập kho và đơn vị xuất kho.
Giá trị thành phẩm DDĐK + PS trong kỳ (1)
* Giá thành đơn vị nhập kho =
Số lượng thành phẩm nhập kho
Giá trị thành phẩm DDĐK của phân xưởng 1 là : 13.627.289
Tổng chi phí phát sinh trong kỳ phân xưởng 1 là: 117.916.423
Tổng 62( Amly A300) = 11.635.000
Tổng 622(Amly A300) = 26.394.200
Tổng 627 (Amly A300) = 79.887.223
Số lượng nhập kho loa SA217 trong kỳ là :6.100 cái
Suy ra ta có giá thành đơn vị nhập kho của phân xưởng 1 là
13.627.289 +117.916.423
Amly A300= = 21.564
6.100
Tương tự ta tính được giá thành đơn vị nhập kho của phân xưởng 2
Giá trị thành phẩm DDĐK 15.649.923
Tổng chi phí phát sinh trong kỳ : 98.893.719
Tổng 621 = 11.545.000
Tổng 622 = 22.134.000
Tổng 627 = 66.214.719
Số lương nồi cơm điện nhập trong kỳ :5.900 cái
15.649.923 + 98.893.719
NCD001 = = 19.593
5.900
Giá trị thành phẩm DDĐ K của phong lắp ráp phân xưởng 3 : 10.180.000
Tổng số chi phí phát sinh trong kỳ là 90.787.520
Số lượng nhập kho trong kỳ 4.300
10.180.000 +90.787.520
( LOAKICH753) = =23.480
4.300
Giá trị thành phẩm ĐK +(1)
Giá thành đơn vị xuất kho =
Số lượng thành phẩm tồn ĐK + Số lượng nhập trong kỳ
Giá thành đơn vị xuất kho của phòng lắp ráp phân xưởng 1 .
4.520.000 + 131.543.721
Amly A300 = =20.933
400 + 6.100
2.875.000 + 115.543.642
NCD 001 = =19.255
250 +5900
2.060.000 + 100.968.275
LOAKICH753 = = 22.285
200 +4.300
+ Giá thành sản phẩm :
Để phù hợp với đối tượng chi phí ,đối tượng tính giá thành và yêu cầu quản lý ,phương pháp tính giá thành mà công ty áp dụng là phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp ) . Do cuối kỳ sản phẩm dở dang không có hôặc có rất ít không cần đánh giá nên tông giá thành sản phẩm hoàn thành trong tháng sẽ bằng tổng số chi phí lắp ráp đã tập hợp được trong tháng .
Bảng tính giá thành sản phẩm
Tháng 11/2007
Tên sản phẩm : Loa Amly 300
Số lượng 6.100 sản phẩm
ĐVT : đồng
STT
Khoản mục
CPSXDDĐK
CPSXPSTK
CPSXDDCK
1
2
3
CPNVL TT
CPNCTT
CPSXC
11.635.000
26.394.200
79.887.223
1.907
4.327
13.096
Tổng cộng
117.916.423
19.330
Tương tự ta cũng tính được giá thành đơn vị cho phong lắp ráp 2,3 .
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị :Công ty điện tử Việt Nhật số :08
ĐC: Văn Giang – Hưng Yên
Ngày 29/11/2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Thành tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
16/11
Kết chuyển chi phí
154
621
622
627
33.295.000
68.270.300
207.034.263
Cộng
308.594.662
kèm theo ...........chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký ,họ tên)
II:Kế toán thành phẩm
Sản phẩm hoàn thành nhập kho
Đơn vị : Công ty điện tử Việt Nhật Mẫu số ;06
Bộ phận :lắp ráp Ban hành theo QĐsố :1141-ngày 11/11/1995
TC/QĐ/CĐKT
Của bộ tài chính số 480
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Ngày 6 tháng 11 năm 2007
Tên đơn vị (hoặc cá nhân ) phòng lắp ráp
Theo hợp đồng số 120 Ngày 1/11/2007
STT
Tên sản phẩm
đơn vị tính
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
4
1
2
3
Amly A300
Nồi cơm điện 1 lít
Loa kich 753
Cái
Cái
Cái
6.100
5.900
4.300
21.564
19.583
23.480
131.540.400
115.539.700
100.004.100
Cộng
348.004.100
Tổng số tiền (viết bằng chữ ) ....................................
Người giao việc Người nhận việc Người ktra chất lượng Người duyệt
( Ký ,họ tên )
SỔ CHI TIẾT
Vật liệu, dụng cụ ,sản phẩm ,hàng hoá
Tên kho :thành phẩm
Tài khoản :155
Tên sản phẩm:amly pro510 Trang số:13
ĐVT:cái
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
300
3.060.000
242
25/11
Xuất bán cho công ty hải bình
632
10.200
300
3.060.000
Chứng từ ghi sổ
Công ty điện tử Việt Nhật số :09
Văn giang – Hưng Yên Ngày 29/11/2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Thành tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
16/11
Nhập kho từ bộ phận sản xuất
155
154
348.044.100
Cộng
348.004.100
kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( ký ,họ tên )
CHƯƠNG V : KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1:Một số vấn đề về kế toán tiêu thụ thành phẩm :
Tiêu thụ thành phẩm (hay còn gọi là bán hàng ) là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm, hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả .
Kế toán bán hàng ,xác định kết quả và phân phối kết quả cần ghi chép đầy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm ,tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán ,kiểm tra giám sát tiến độ bán hàng ,kế hoạch lợi nhuận phân phối thanh toán lám nghĩa vụ với nhà nước .Cung cấp thông tinh chính xác ,trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng xác định kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp .
Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm tháng 11/2007
STT
Tên thành phẩm
Ngày xuất bán
Xuất kho (cái )
đơn giá(đồng)
Thành tiền ( đồng )
1
2
amlyA300
Loa 312
19/11
.......
.......
26/11
19/11
.....
.....
26/11
1.200
2.000
1.250
570
30.000
30.000
90.000
90.000
387.0006.000.000
87.000.000
112.500.000
51.300.000
Cộng
5.650
163.850.000
3
Nồi cơm điện 1,5 lít
19/11
.....
.....
......
26/11
800
200
150.000
150.000
120.000.000
30.000.000
Cộng
1.000
160.000.000
6
.................
....................
Loa SA 440
19/11
700
70.000
49.000.000
Cộng
700
49.000.000
Tổng cộng
495.850.000
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Ngày 29/11/2007
Loại chứng từ gốc :
Phiếu thu tiền
số :04
Chứng từ
Nội dung NVụ ktế phát sinh trong kỳ
Ghi Nợ TK 111
Số
Ngày
Tổng số tiền
Ghi Có các TK
TK 131
TK511
TK3331
611
612
613
.....
.....
619
17/11
19/11
23/11
....
29/11
Thu tiền nợ của KH
Bán sp cho công ty Minh Sơn thuđược tiền
Báo cáo bán hàng của đlýđã thu tiền
Công ty Phong trang T2 nốt tiền
181.900.000
79.475.000
153.605.320
76.780.000
42.900.000
38.912.500
42.900.000
181.900.000
76.780.000
42.900.000
38.912.500
72.250.000
139.641.200
39.000.000
7.225.000
13.964.120
3.900.000
Cộng
616.472.820
340.492.500
250.890.200
25.089.120
Chứng từ ghi sổ
Công ty điện tử Việt Nhật số 10
ĐC: Văn Giang – Hưng Yên Ngày 29/11/ 2007
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Thành tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
04
05
29/11
29/10
Doanh thu bán hàng
Phải thu của khách hàng
111
111
131
511
3331
111
286.266.200
28.626.620
418.152.500
Cộng
733.045.320
kèm theo ...............chứng từ gốc
Người lập kế toán trưởng
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị : Công ty điện tử Việt Nhật số :11
ĐC : Văn Giang – Hưng Yên Ngày 29/11/2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Thành tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Giá vốn hàng bán
632
632
155
157
245.105.100
101.458.800
Cộng
346.566.900
Kèm theo ..................chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: công ty điện tử Việt Nhật số :12
ĐC: Văn Giang – Hưng Yên Ngày 29/11/ 2007
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Thành tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
19/11
Xuất kho TP cho đại lý
157
155
101.458.800
Cộng
101.458.800
kèm theo............ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Chứng từ ghi sổ
Công ty điện tử Việt Nhật số :13
ĐC: Văn Giang – Hưng Yên Ngày 29/11/2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Thành tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nhập kho hàng bán bị trả lại
155
632
31..438.510
Cộng
31.438.510
Kèm theo ......................chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( ký ,họ tên)
CHƯƠNG VI: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I: Kế toán tiền mặt :
Một số vấn đề về kế toán tiền mặt :
Mọi khoản thu chi ,bảo quản tiền mặt của công ty đều do thủ quỹ được thủ trưởng quyết định bổ nhiệm ,thủ quỹ chỉ được bổ nhiệm thu chi tiền mặt khi có các chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của thủ trưởng cùng kế toán trưởng .
Sau khi đã thực hiện thu ,chi tiền ,thủ quỹ giữ lại chứng từ đã có chữ ký của người nộp ,nhận tiền làm căn cứ ghi vào sổ quỹ ,sổ quỹ(kiêm biên bản quản quỹ ) được mở hai liên ,ghi chép khoá sổ hàng ngày.
Sổ quỹ tiền mặt
Trang :10
NT
GS
Số phiếu
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Tồn
5/11
.....
17/10
......
.......
611
......
......
5/11
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Trả tiền cho cty Đài Bắc
Thu nợ của khách hàng
331
131
181.900.000
733.045.320
5.775.000
498.017.150
329.640.000
564.568.170
Số dư cuối kỳ
Sổ tiền gửi ngân hàng
Trang :10
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
520
20/11
đầu kỳ
Xuất TM gửi vào NH
Cuối kỳ
111
138.000.000
952.000.000
1.090.000.000
Ngân hàng :ACB
Giấy báo có
Ngày 24/11/2007
Số hiệu TK
Nợ:112
Có:111
Số tiền( viết bằng số):138.000.000
Tên TK Nợ : Tiền gửi NH
Tên TK Có : Tiền Mặt
Số tiền (viết bằng chữ ) :Một trăm ba tám triệu đồng chẵn .
Trích yêú : xuất TM gửi vào NH
Người lập biểu Chủ doanh nghiệp Giám đốc
CHƯƠNG VII: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN .
I: Kế toán chi phí bán hàng :
Khái niệm :Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ,hàng hoá ,dịch vụ bao gồm :
-chi phí nhân viên bán hàng :Bao gồm các khoản tiền lương ,thưởng (nếu có ) các khoản trích BHXH ,BHYT,KPCĐ....
-Và những chi phí khác ....................
Phương pháp hạch toán :
Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng
TK334,338,214,152 TK 641 TK 911
K/c để XĐ KQKD
Tập hợp chi phí bán hàng
TK 142.2
K/c để chuyển Pbổ và K/C
Thành cp chờ để XĐKD
K/C
II: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
1: Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp ,quản lý hành chính ,quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp .Bao gồm :
- Chi phí vật liệu phụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho toàn doanh nghiêp
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền đã chi để phục vụ cho điều hành chung toàn doanh nghiệp
Phương pháp hạch toán :
Sơ đổ hạch toán kế toán chi phí QLDN
( giống như kế toán bán hàng )
III: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ :
1 Mục đích : TK 911: ( XĐ kết quả kinh doanh ) được sử dụng để xác định kết quả tiêu
thụ TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động ( hoạt động sản xuất chế biến ,kinh doanh thương mại , dịch vụ ,hoạt động tài chính ,hoạt động bất thường .....)
Trong từng loại hoạt động có thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm ,từng ngành kinh doanh ,từng loại hình dịch vụ .Nhưng cần lưu ý các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911 phải là doanh thu thuần và thu nhập thuần .
Trình tự hạch toán :
TK 632 TK 911 TK 511
K/c giá vốn hàng đá bán
K/c DT thuần của
TK641, 642 hoạt động KD
K/c chi phí BH,QLDN
TK515
TK 1422 K/c Dthu HĐ tài chính
Pbổ và K/c CPBH,QLDN
TK 635
TK 711
K/c chi phí tài chính
K/c thu nhập khác
TK811
K/c chi phí khác
TK 421 TK 421
Lãi Lỗ
Doanh nghiệp : công ty TNHH điện tử việt nhật
BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỸ III NĂM 2007
Đơn vị : Công ty TNHH điện tử Việt Nhật Mẫu số :B02.DNN
(Theo QĐ số 144/2001/QĐ-BTC Ngày 21/12/2001) của Bộ tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh Quỹ III: Năm 2007
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Quỹ II
Quỹ III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
LN từ hoạt động kinh doanh
(20=11-12-13-14)
Lãi khác
Lỗ khác
Tổng LN kế toán
(30=20+21-22)
Các khoản tăng giảm
Lợi nhuận để XĐLN chịu thuế TNDN
Tổng LN chịu thuế TNDN
50=30+(-) 40
Thuế TNDN phải nộp
LNST ( 70=30-60)
11
12
13
14
20
21
22
30
40
50
60
70
459.110.000
315.128.390
25.261.476
_
118.720.134
_
_
118.720.134
_
118.720.134
33.241.638
85.478.496
Lập ngày 29/12/2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký ,họ tên)
Đơn vị : Công ty điện tử Việt Nhật
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập tại phòng: kế toán
Ngày 29/12/2007
ĐVT: Đồng
STT
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tiền mặt tại quỹ
Tiền gửi NH
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Thuế gtgt được khấu trừ
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tài sản cố định đầu tư dài hạn
Tài sản cố định
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Chi phí đầu tư XDCB dở dang
Chi phí trả trước dài hạn
Cộng tài sản (250=100+200)
100
110
111
112
113
114
115
116
117
118
200
210
211
212
213
214
215
1.545.002.003
329.640.000
952.000.000
_
181.900.000
81.462.033
_
_
_
_
1.836.600.000
-
-
1.740.780.203
564.568.170
1.090.000.000
_
4.750.000
81.462.033
_
_
_
_
1.835.600.000
-
-
STT
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
I
1
2
II
1
2
3
4
5
6
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
- vay ngắn hạn
- phải trả cho người bán
- thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- phải trả người lao động
- các khoản phải trả ngắn hạn khác
Nợ dài hạn
- vay dài hạn
- nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn kinh doanh
- vốn góp
- thặng dư vốn
- vốn khác
Lợi nhuận tích luỹ
Cổ phiếu mua lại
Chênh lệch tỷ giá
Các quỹ của doanh nghiệp
- quỹ khen thưởng phúc lợi
Lợi nhuận chưa phân phối
300
310
311
312
313
314
315
316
317
318
400
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
1.148.040.000
-
142.800.000
42.960.000
13.630.000
26.890.000
29.860.000
891.900.000
-
2.232.562.003
1.010.000.000
-
-
-
89.897.370
-
-
-
-
670.000.000
1.230.678.200
-
142.800.000
42.960.000
13.630.000
89.992.200
29.860.000
891.900.000
-
2.382.702.003
1.010.000.000
-
-
-
240.037.340
-
-
-
-
670.000.000
Cộng nguồn vốn(430=300+400)
430
PHẦN III: KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại công ty điện tử Việt Nhật em nhận thấy một số vấn đề sau :
Công ty điện tử Việt Nhật là một công ty sản xuất và lắp ráp hàng điện tử . Qua hơn 5 năm phát triển và trưởng thành công ty điện tử Việt Nhật đã đat được những thành tích đáng kể .Trong thời gian đầu chỉ là một xưởng sản xuất nhỏ với hơn 50 công nhân viên , nhưng cùng với sự đi lên của cán bộ công nhân viên nên đến nay đã phát triển thành một công ty tầm cỡ với số lượng công nhân viên lên đến 400- 500 người ,và hiện nay công ty đang mở rộng thêm vốn góp liên doanh với các công ty khác cả trong và ngoài nước .
Bên cạnh những thành tích đạt được công vẫn gặp không ít khó khăn ,như mức độ hoàn thành chưa đều ,nhiều tổ hoàn thành công việc chưa cao .Do quad trình quản lý ở các khâu chưa tốt ,thiếu chặt chẽ công ty đang trên đà phát triển về quy mô và chất lượng công tác .Do vậy mà việc lắp ráp ở các phân xưởng chưa đạt chất lượng làm ảnh hưởng đến sản phẩm . Là sinh viên đang học tập thời gian học lý thuyết đã hết và chuyển sang phần thực tập tại công ty em đã được các cô , các chú ,anh ,chị cán bộ trong phòng nhiệt tình bảo ban giúp đỡ tạo điều kiện cho em sớm hoàn thành phần thực tập về “ kế toán tổng hợp cac nghiệp vụ phát sinh “ .Với thời gian thực tập tại công ty mặc dù rất ngắn ngủi song với tình thần học hỏi các cán bộ chuyên môn về kế toán tổng hợp ,cùng với sự vận dụng giữa lý thuyết và thực tế đã giúp em hiểu được rất nhiều về các nghiệp vụ phát sinh của bộ môn kế toán .Đối với bất kỳ một đơn vị hạch toán kinh doanh nào cũng đều phải có kế toán đó là công cụ để nắm bắt tình hình hoạt động của công ty .
Công ty đã tạo điều kiện cho em thực tập tốt như một nhân viên chính trong công ty,điều đó đã động viên em rất nhiều trong quá trình thực tập ,để trang bị cho mình những kiến thức cơ bản giúp em nắm bắt đựơc tình hình kinh doanh ,giúp em hiểu được hình thức hoạt động của phòng kế toán .
Vì vậy thực tập tại công ty là một điều kiện rất tốt giúp cho em sau này ra trường có những kinh nghiệm ,một chút kiến thức về công tác tài chính kế toán và góp một phần nhỏ bé của mình vào công việc sau này .Thời gian thực tập có hạn kiến thức và năng lực bản thân chưa cao nên em không tránh khỏi những thiếu xót của mình trong thời gian thực tập cũng như trong báo cáo chuyên ngành kế toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh . Vì vậy em các thầy cô bộ môn quan tâm đóng góp ý kiến giúp em hoàn thành tốt bản báo cáo .
Qua đây em xin trân thành cảm ơn cac thầy cô trong bộ môn đặc biệt là cô Đặng Thị Hằng đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập .
Hà Nội,ngày 23 tháng 07 năm 2008
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20679.doc