Đứng trước những đòi hỏi khắt khe của thị trường công ty nào cũng muốn tồn tại và phát triển thì phải làm tốt công tác hạch toán kế toán trong công ty. Đặc biệt đối với các công ty sản xuất kinh doanh thì hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm là nguồn thu nhập chủ yếu để trả lương cho người lao động, tái tạo quá trình sản xuất. Muốn làm được điều đó thì kế toán phải hạch toán đầy đủ chi phí bỏ ra nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuân cho công ty.
Trong quá trình thực tập em đã tìm hiểu công tác hạch toán kế toán ở công ty.Tuy nhiên giữa kiến thức và thực tế còn có một khoảng cách, hơn nữa vần đề lại hết sức rộng nên bàiviết của em sẽ có rất nhiều sai sót. Em rất mong được sự góp í của các thầy cô và các cô chú phòng kế toán tài chính trong công ty.
121 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tổng hợp tại Công ty cơ khí Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hứng từ như phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
Đơn vị Phiếu xuất kho Số 06 Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ.. ngày 15 tháng 1 năm 2002 QĐ số: 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Nợ: 632
Có: 155
Họ tên người mua hàng: Công ty Kim Khí Hà Nội
Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho: Chị Hoà
Số thứ tự
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy cắt tôn cuộn
cái
03
40.500.000
121.500.000
Cộng
03
40.500.000
121.500.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm hai một triệu năm trăm ngàn đồng./.
Xuất, ngày15 tháng 1 năm 2002
Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho do phòng kế toán gửi xuống thủ kho tiến hành xuất kho và vào thẻ kho (Trang sau) theo chỉ tiêu số lượng một cách chính xác.
Cuối tháng thủ kho tiến hành cộng dòng tổng trên thẻ kho và tiến hành kiểm kho để ghi chính xác số tồn trên thẻ kho sau đó đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết thành phẩm tại phòng kế toán.
Tại phòng kế toán: Hàng ngày kế toán thành phẩm căn cứ vào các chứng từ: phiếu nhập kho thành phẩm, phiếu xuất kho, ... để vào sổ chi tiết thành phẩm theo dõi chi tiết cho từng thứ thành phẩm.
Sổ chi tiết thành phẩm
Tên sản phẩm : Máy cắt tôn cuộn.
Đơn vị tính : Cái.
Tại kho : Kho Chị Hoà.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
đối ứng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
3
6
9
17
19
23
15/3
15/3
16/3
17/3
20/3
22/3
Tháng 1/2002
Tồn đầu kỳ
Nhập kho
Xuất bán - Công ty Kim khí Hà Nội
Nhập kho
Xuất kho – Công ty Thanh Bình
Nhập kho
Xuất bán-Công ty TNHH Tân Long
Cộng số phát sinh
Dư cuối tháng
154
632
154
632
154
632
40.500.000
40.500.000
53.837.500
53.837.500
55.325.400
55.325.400
3
4
3
10
121.500.000
215.350.000
165.976.200
502.826.200
3
2
3
8
121.500.000
107.675.000
165.976.200
395.151.200
0
2
0
2
0
107.675.500
107.675.500
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm kế toán đối chiếu với thủ kho, tính giá thực tế thành phẩm xuất kho và tiến hành tổng hợp chi tiết và báo cáo tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm
Cơ sở để lập bảng tổng hợp chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm.
Mỗi loại thành phẩm được ghi trên một dòng của Bảng căn cứ vào các số liệu về giá trị nhập, xuất, tồn kho của từng loại thành phẩm trên các sổ chi tiết thành phẩm tương ứng.
Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu tổng cộng trên Bảng tổng hợp chi tiết nhập, xuất, tồn kho thành phẩm dùng để đối chiếu với sổ cái tài khoản 155,632... và là căn cứ để lập báo cáo tài chính về tình hình biến động thành phẩm tại Công ty.
BảNG NHậP - XUấT - tồn kho thành phẩm
Tháng 03/2002
Tên thành phẩm
Đơn vị
tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1. Máy cắt tôn cuộn
2. Vòng bi điện
Máy cắt giấy
Bình áp lực
Bình nén khí
Máy tiện áp lực
.
..........
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
0
10
3
1
2
0
160.500.000
6.300.000
3.400.000
22.600.000
10
2
1
2
5
0
502.826.200
33.996.000
47.500.000
4.200.000
17.000.000
0
8
11
5
6
2
395.151.200
178.288.000
10.500.000
20.400.000
22.600.000
2
1
1
0
0
0
107.675.500
16.208.000
47.500.000
0
0
0
Cộng
375.236.000
1.922.365.000
2.125.228.000
172.373.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
II. Hạch toán tổng hợp thành phẩm.
Tại Công ty cơ khí Hà Nội kế toán tổng hợp thành phẩm được áp dụng theo phương pháp “ Kê khai thường xuyên, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.” Để hạch toán tổng hợp thành phẩm Công ty sử dụng các tài khoản sau:
TK 155 – Thành phẩm.
TK 632 – Giá vốn hàng bán.
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan khác để lập Bảng kê số 8 - Nhập xuất tồn kho thành phẩm phần ghi Nợ TK 155 theo định khoản:
Nợ TK 155: 121.500.000
Có TK 154: 121.500.000
Và căn cứ vào các chứng từ: phiếu xuất kho (số 06), hoá đơn GTGT để lập Bảng kê số 8 - Nhập xuất tồn kho thành phẩm phần ghi Có TK 155 theo định khoản:
Nợ TK 632: 121.500.000
Có TK 155: 121.500.000
Cột số dư cuối tháng phản ánh số thành phầm tồn kho cuối tháng và được tính bằng công thức:
Số dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + Số phát sinh Nợ trong tháng - Số phát sinh Có trong tháng
= 375.236.000 + 1.922.365.000 - 2.125.228.000
= 172.373.000 (đồng)
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp của Bảng kê số 8 để ghi vào cột ghi Có TK 155 - Nhật ký chứng từ số 8 theo bút toán:
Nợ TK 632: 2.125.228.000
Có TK 155: 2.125.228.000
Sau khi khoá sổ Nhật ký chứng từ số 8, kế toán xác định số tổng cộng phát sinh bên Có TK 155 của Nhật ký chứng từ số 8 để ghi vào Sổ cái TK 155 và số phát sinh Nợ TK 155 được phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng theo định khoản:
Nợ TK 155: 1.874.865.000
Có TK 154: 1.874.865.000
Nhật ký chứng từ số 8:
Ghi Có các TK 155,156,157,131,511,512,531,532,632,641,642,711,721,811,821,911
Tháng 3/2002
Số
Số hiệu
Các TK ghi Có
155
131
511
531
532
632
641
TT
TK Nợ
Các TK ghi Nợ
1
111
Tiền mặt
410.949.500
296.824.000
2
112
Tiền gửi ngân hàng
1.275.450.000
442.600.500
3
131
Phải thu của khách hàng
1.786.399.500
4
155
Thành phẩm
47.500.000
5
511
Doanh thu bán hàng
59.500.000
8.100.000
6
632
Giá vốn hàng bán
2.125.228.000
7
711
Thu nhập hoạtđộngtài chính
8
911
Xác định kết quả kinh doanh
2.077.728.000
179.535.400
Cộng
2.125.228.000
1.686.399.500
2.525.824.000
59.500.000
8.100.000
2.125.228.000
179.535.400
Người lập biểu
Sổ cái tài khoản 155: Thành phẩm
Năm 2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
375.236.000
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Cộng
154
632
1.874.865.000
47.500.000
Cộng số phát sinh
Tổng số phát sinh
Nợ
Có
1.922.365.000
2.125.228.000
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
172.373.000
Ngày.thángnăm
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Chương vi
kế toán tiêu thụ thành phẩm.
1, Chứng từ sử dụng.
hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
Sổ chi tiết tiêu thụ thành phẩm.
Phiếu xuất kho.
Phiếu thu tiền.
2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm.
Hiện nay phần lớn sản phẩm của Công ty là các đơn đặt hàng của khách hàng trên khắp các tỉnh thành trong cả nước. Do vậy việc tiêu thụ thành phẩm tại Công ty chủ yếu do khách hàng trực tiếp đặt hàng tại Công ty, tuy nhiên để đáp ứng với yêu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh Công ty còn gửi bán sản phẩm của mình cho các đại lý, nhà phân phối của Công ty.
Công ty cơ khí Hà Nội có quan hệ với rất nhiều khách hàng, vì thế việc phân loại khách hàng là hết sức thiết thực.
Đối với những bạn hàng có uy tín hoặc có những đơn đặt hàng thường xuyên, Công ty cho phép nợ lại tiền hàng theo những điều khoản trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.
Đối với những khách hàng không thường xuyên liên tục, trước khi nhận được sản phẩm của mình Công ty yêu cầu khách hàng phải thanh toán đầy đủ số tiền đã ghi theo hoá đơn. Nếu khách hàng muốn nợ lại thì phải ký cược tài sản có giá trị tương ứng với lô hàng đó và có cam kết thanh toán đúng kỳ hạn mà Công ty yêu cầu.
4. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán.
4.1 Phương pháp hạch toán doanh thu tiêu thụ.
Để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ Công ty sử dụng các tài khoản sau:
TK 511 - Doanh thu bán hàng.
TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
TK 632 - Giá vốn hàng bán.
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
TK 111 - Tiền mặt.
TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Để theo dõi việc tiêu thụ thành phẩm hàng hoá trong kỳ Công ty mở Sổ chi tiết bán hàng:
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, hàng ngày kế toán tiến hành ghi vào Sổ chi tiết bán hàng theo dõi chi tiết cho từng hoá đơn GTGT
Sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm: Máy cắt tôn cuộn - Đơn vị tính: cái
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn Giải
Tài khoản đối ứng
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
S Hiệu
Ngày
19337
19339
19343
15/3
17/3
25/3
Tháng 3/2002
Công ty kim khí Hà nội
Công ty Thanh Bình
Công ty TNHH Tân Long
Cộng Tháng 03
131
131
131
03
02
03
08
54.000.000
71.834.000
73.767.200
162.000.000
143.668.000
212.301.600
517.939.600
8.100.000
7.183.400
11.065.080
25.898.480
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết bán hàng này để ghi vào NKCT số 8 phần ghi Có TK 511 theo các bút toán sau:
Nợ TK 111: 296.824.000
Nợ TK 112: 442.600.500
Nợ TK 131: 1.786.399.500
Có TK 511: 2.525.824.000
Đồng thời với việc theo dõi doanh thu tiêu thụ, kế toán Công ty còn mở sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Cơ sở lập Sổ chi tiết thanh toán với người mua: Sổ này được mở theo dõi cho từng đối tượng khách hàng cụ thể.
Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT và sổ chi tiết bán hàng, kế toán vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua cho từng khách hàng (ví dụ khách hàng: Công ty Kim khí Hà Nội) phần ghi Nợ theo định khoản:
Nợ TK 131: 170.100.000
(Chi tiết khách hàng: Công ty Kim khí Hà Nội)
Có TK 511 : 162.000.000
Có TK 3331: 8.100.000
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, kế toán căn cứ vào chứng từ tiền mặt, chứng từ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan để ghi vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua phần phát sinh Có theo định khoản:
Nợ TK 112: 170.100.000
Có TK 131: 170.100.000
(Chi tiết khách hàng: Công ty Kim khí Hà Nội)
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
Tên khách hàng: Công ty Kim khí Hà Nội
Tháng 11 năm 2003
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Thời hạn được
chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
19337
19337
20
15/3
15/3
20/3
Dư đầu tháng
Thuế GTGT
Bán máy cắt tôn cuộn
Thu tiền hàng
Cộng
3331
511
111
8.100.000
162.000.000
170.100.000
170.100.000
170.100.000
0
0
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu tổng cộng trên Sổ chi tiết thanh toán với người mua để kế toán lên Bảng kê số 11 – theo dõi 131 -Phải thu của khách hàng
Sau khi khoá sổ bảng kê số, xác định số phát sinh bên Có TK 131, kế toán lấy số tổng cộng của bảng kê số để ghi vào NKCT số 8 - cột ghi Có TK 131 đối ứng Nợ các TK liên quan theo định khoản:
Nợ TK 111: 410.949.500
Nợ TK 112: 1.275.450.000
Có TK 131: 1.686.399.500
Căn cứ vào NKCT số 8, kế toán xác định số tổng cộng phát sinh bên Có TK 131 để ghi vào Sổ cái TK 131 và số phát sinh Nợ TK 131 được phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng theo định khoản:
Nợ TK 131: 1.875.719.475
Có TK 511 : 1.786.399.500
Có TK 3331: 89.319.975
Bảng kê số 11
Theo dõi TK 131 – Phải thu của khách hàng
Tháng 11 năm 2003
Đơn vị: đồng
Stt
Tên khách hàng
Số dư ĐK
Ghi nợ TK 131,
Ghi có TK khác
Ghi có TK 131,
Ghi nợ TK khác
Số dư CK
Nợ
Có
511
3331
Cộng Nợ
111
112
Cộng có 131
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
Cty kim khí Hà nội
NM giấy Văn Điển
Công ty Thanh Bình
Công ty TNHH TLong
Công ty XD Thủ Đô
Công ty cổ phần Thép
.............................
0
82.000.000
32.505.300
152.300.400
3.450.300
535.279.100
.
162.000.000
210.228.500
143.668.000
221.301.600
15.828.600
248.000.000
8.100.000
10.511.425
7.183.400
11.065.080
791.430
12.400.000
170.100.000
220.739.925
150.851.400
232.366.680
16.620.030
260.040.000
170.100.000
240.000.000
152.300.400
15.000.000
260.040.000
170.100.000
240.000.000
152.300.400
15.000.000
260.040.000
0
62.739.925
183.356.700
232.366.680
5.070.330
535.279.100
Cộng
1.560.320.000
1.786.399.500
89.319.975
1.875.719.475
410.949.500
1.275.450.000
1.686.399.500
1.822.139.975
Ké toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đồng thời với việc hạch toán doanh thu kế toán Công ty đã tiến hành theo dõi và phản ánh số thuế GTGT đầu ra trong tháng như sau:
Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn GTGT kế toán Công ty lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu số 02/GTGT).
Mẫu số: 02/GTGT
Bảng kê hoá đơn, Chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tháng 03năm 2002
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cơ khí Hà Nội. Mã số: 0100100368 - 026
Địa chỉ mới: số 360 đường Giải phóng – T.xuân – Hà Nội (Đơn vị: đồng VN)
Chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ
Tên Khách hàng
Doanh số bán (chưa có thuế)
Thuế giá trị gia tăng
Ghi chú
Số
Ngày
1
2
3
4
5
6
19324
1/3
Nhà máy giấy Văn điển
210.228.500
10.511.425
.....
......
..........
19337
15/3
Công ty Kim khí Hà Nội
162.000.000
8.100.000
.......
......
...........
Cộng
2.525.824.000
126.291.200
Hà nội, ngày 30 tháng 3năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký rõ họ tên) (Ký rõ họ tên)
4.2 Hạch toán giá vốn tiêu thụ.
Tương tự như phần hạch toán doanh thu bán hàng, hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT để mở sổ chi tiết TK 632. Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 632 để lên NKCT số 8 - phần ghi Có TK 632 theo định khoản:
Nợ TK 911: 2.077.728.000
Có TK 632: 2.077.728.000
và kế toán căn cứ số liệu của NKCT số 8 để lên Sổ cái TK 632
Sổ chi tiết TK 632
Tháng 03/ 2002
Đơn vị tính: VNĐ
Số TT
Chứng từ
Diễn giảI
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1
....
6
....
35
1
....
6
.....
35
1/3
.....
15/3
........
25/3
30/3
30/3
Tháng 1/2002
Vòng bi điện: 6 cái
.........
Máy cắt tôn cuộn : 3 cái
..........
Hàng bán trả lại
Vòng bi điện: 2 cáI
Kết chuyển GVHB
Cộng
155
155
155
155
911
97.248.000
.....
121.500.000
.....
32.416.000
2.125.228.000
47.500.000
2.077.728.000
2.125.228.000
Sổ cái tk 632: Giá vốn hàng bán
Năm 2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
155
2.125.228.000
Cộng số phát sinh
Tổng số phát sinh
Nợ
Có
2.125.228.000
2.125.228.000
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
0
0
Ngày.thángnăm
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Chương Vii: CáC LOạI VốN BằNG TIềN.
Tiền trong doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả nội tệ, ngân phiếu ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý ). Đây là loại tài sản linh hoạt nhất của doanh nghiệp , nó có thể dễ dàng chuyển thành các loại tài sản khác, có tính luân chuyển cao.
Kế toán tiền mặt.
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu. Việc nhập xuất hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi phải được ghi chép đúng nội dung.
Để phản ánh tình hình nhập (xuất) hoặc thu chi và số hiện có của tiền mặt, kế toán sử dụng TK 111 “Tiền mặt” và theo dõi chi tiết trên 2 TK cấp 2:
TK 1111- Tiền Việt Nam
TK 1112 -Ngân phiếu.
* Trình tự hạch toán
Trong tháng 3/ 2002 doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt.
Ngày 14/3/2002 chi tiền mua nguyên vật liệu số tiền 1.000.000
Ngày 24/3/2002 thu tiền hoàn ứng số tiền 300.000
Căn cứ vào nghiệp vụ trên kế toán lập các phiếu thu, phiếu chi.
Công ty cơ khí Hà Nội
Phiếu chi
Ngày 14 Tháng 11 năm 2003
Nợ TK: 152.1
Có TK:111
Họ tên người nhận tiền: Đinh Anh Tuấn
Địa chỉ: Quản đốc phân xưởng cơ khí
Lý do: Mua nguyên vật liệu chính
Số tiền: 1.000.000đ
(Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn)
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu đồng chẵn
Ngày 14 Tháng 11 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận
(ký,tên họ) (ký,tên họ) (ký,tên họ) (ký,tên họ)
Công ty cơ khí Hà Nội
Phiếu thu
Ngày 24 Tháng 11 năm 2003
Nợ TK: 111
Có TK: 141
Họ tên người nhận tiền: Lê Thanh Liên
Địa chỉ: Phòng kế toán tà chính
Lý do thu: hoàn ứng
Số tiền: 300.000đ
(Viết bằng chữ: Ba trăm nghìn chẵn)
Đã nhận đủ số tiền: Ba trăm ba mươi nghìn chẵn
Ngày 24 Tháng 11 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận
(ký,tên họ) (ký,tên họ) (ký,tên họ) (ký,tên họ)
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi vào bảng kê số 1 và ghi vào nhật ký chứng từ số 1. Cuối tháng kế toán tiền mặt và thủ quỹ kiểm kê đối chiếu số dư trên sổ sách và thực tế có trong quỹ lập biên bản kiểm kê quỹ.
BảNG KÊ Số 1
Ghi Nợ TK 111- Tiền mặt
Tháng 11 năm 2003
Số dư đầu tháng: 155.972.437
Stt
Ngày
Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK
112
141
3331
3383
3388
6427
5112
5113
711
Cộng Nợ TK 111
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
02/3
05/3
06/3
07/3
12/3
14/3
19/3
23/3
27/3
28/3
29/3
30/3
403000
6510000
2062576
555408
22600
16700000
570000
42000000
5350000
4460000
2820000
36500000
4428000
4046000
300000
882000
25000000
6510000
4998000
555408
403000
2085176
424046000
300000
535882000
446000000
282000000
167000000
365000000
Cộng
403000
6510000
2062576
578008
16700000
570000
21185050
9656000
25000000
168.690.000
Số dư cuối tháng: 183.376.026
NHậT Ký CHứNG Từ Số 1
Ghi có TK 111- Tiền mặt
Tháng 3/ 2002
Stt
Ngày
Cộng Có TK 111, ghi Nợ các TK
112
152
141
211
241
311
334
338
627
641
642
Cộng Có TK 111
1
2
3
4
5
6
7
8
01/3
02/3
08/3
09/3
12/3
26/3
27/3
29/3
2500000
1214670
200.000
15000000
3000000
24.741.000
46033096
30.000.000
675000
12061875
14110510
240000
1884000
1298000
270000
9477000
10.000
2007000
882000
2500000
240.000
21.171.976
1.298.000
21.270.000
15.000.000
82115900
60.800.971
Cộng
2500000
3214670
15300000
24.741.000
46033096
30000000
12736875
14110510
6530800
10802100
2899000
141286411
Kế toán tiền gửi ngân hàng.
- Chứng từ gồm có: Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Uỷ nhiệm chi, Hoá đơn thanh toán, Giấy đề nghị thanh toán.
- Sổ sách kế toán bao gồm: Sổ chi tiết tiền gửi, Bảng kê số 2, Nhật ký chứng từ số 2.
- Để theo dõi tình hình biến động tiền gửi tại ngân hàng kế toán sử dụng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”.
* Trình tự hạch toán.
Khi phát sinh các nghiệp vụ tăng tiền gửi kế toán ghi:
Nợ TK 112
Có TK 111, 141, 331, 152, 153, 338..
Ví dụ:
Ngày 06/3 Công ty gửi tiền vào ngân hàng số tiền 809.000.000; căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi:
Nợ TK 112 809.000.000
Có TK 111 809.000.000.
-Khi phát sinh các nghiệp vụ giảm tiền gửi kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 331
Có TK 112
Ví dụ: Ngày 07/3 Công ty dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền điện kỳ 2 tháng 2 căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 331 39.403.980
Có TK 112 39.403.980.
Khi có các nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền gửi, cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết ghi vào bảng kê số 2, Nhật ký chứng từ số 2 của tháng, kế toán tiền gửi đối chiếu số dư trên sổ sách và số dư trên sổ sách và sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát hiện sai lệch số dư phải báo cho ngân hàng biết để tìm nguyên nhân.
nhật ký chứng từ số 2
Ghi Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Tháng 11 năm 2003
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 112, Ghi Nợ các TK
Cộng Có TK 112
S
N
141
331
6428
133
3383
3382
séc
Unc
Unt
Pck
Unt
Unc
Unc
Unc
Unc
Pck
Unt
Pck
Unc
07/3
07/3
08/3
09/3
12/3
13/3
13/3
14/3
14/3
14/3
16/3
22/3
23/3
Ngân hàng đầu tư và phát triển TT
Nguyễn T Vân- tạm ứng PK 85/02
Nộp tiền điện kỳ 2 tháng 7
NH th trì thu phí thtoán T2/02
Cước điện thoại di động
Phí chuyển tiền
Cước Internet
BHXH trả tiền BHXH
Cty que hàn Việt Đức- tạm ứng
BHYT quận TX nộp tiền 6 tháng
BHXH HN nộp tiền BHXH
Phí chuyển tiền
Cước điện thoại cố định
Cty sxdv và xd tạm ứng
30.000.000
8.000.000
220.000.000
32759.290
15.000.000
204.706
12.000.000
63.131.000
6.883.680
13.000.000
20.471.000
40.000.000
7.000.000
18.533.200
107.324
30.000.000
15.000.000
20.675.706
553.600
63.131.000
6.883.680
40.000.000
1.390.800
9.000
17.527.276
107.324
39.606.986
Cộng
250.000.000
33.969.290
540.291.386
20.471.000
47.000.000
18.640.524
1.429.098.150
Bảng kê số 2
Ghi Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Tháng 3/ 2002 Số dư đầu tháng: 2.225.712.608
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 112, Ghi Có các TK
Số CT
Ngày
131
3388
3384
5113
6428
Cộng Nợ TK 112
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Unc
Unc
Unc
Gnt
Pck
Unc
Unc
Pck
Gnt
Ptl
Unc
06/8
06/8
08/8
08/8
09/8
12/8
14/8
14/8
19/8
20/8
23/8
XN ld ống thép trả tiền oxy
Cty cung ứng ứng HĐ
Gửi tiền vào ngân hàng
Lãi tiền gửi đầu tư kỳ hạn
Cty XD số 20 trả tiền cải tạo ván
Phòng GD ĐT trả lương, p c
NH Ttrì tính lãi TK 7301-0051
Cty cơ giới số 9 trả HĐ máy cắt
Mỏ than phấn mễ trả tiền gầu xúc
TCT máy và TBCN trả tiền máy ép
Gửi tiền vào ngân hàng
3.000.000
790.000.000
809.000.000
5.350.000
125.955.000
101.600.000
1.424.500
2.653.636
14.245.000
19.550.000
265.364
33.600.000
1973024
33.600.000
3.000.000
790.000.000
2.653.636
265.364
809.000.000
33.600.000
14.245.000
1.424.500
33.600.000
535.000.000
125.9550.000.
101.600.000
Tổng cộng
ChươngVIII.
Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
Các khoản phải thu của khách hàng:
Để hạch toán các khoản phải thu của khách hàng, kế toán sử dụng tài khoản 131 “ Phải thu của khách hàng “.
Khi xuất khi thành phẩm bán cho khách hàng theo phương thức trả chậm, kế toán viết hoá đơn bán hàng theo phương thức trả chậm, kế toán viết hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, sổ chi tiết, sổ cái TK131.
Hoá đơn bán hàng
Tháng 3/2002
Đơn vị bán hàng: Công ty cơ khí Hà Nội
Đơn vị mua hàng: công ty xây dựng số 2
Hình thức thanh toán: Trả chậm.
Tên hàng bán
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Máy cắt tôn cuộn
Cái
3
40.500.000
121.500.000
Thuế GTGT 5%: 8.100.000 Cộng : 129.600.000
(Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi chín triệu năm trăm đồng chẵn)
Đơn vị Phiếu xuất kho Số 06 Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ.. ngày 15 tháng 3năm 2002 QĐ số: 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Nợ: 632
Có: 155
Họ tên người mua hàng: Công ty Kim Khí Hà Nội
Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho: Chị Hoà
Số thứ tự
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy cắt tôn cuộn
cái
03
40.500.000
121.500.000
Cộng
03
40.500.000
121.500.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm hai một triệu năm trăm ngàn đồng./.
Xuất, ngày15 Tháng 11 năm 2003
Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Sổ chi tiết
TK 131 – Phải thu của khách hàng
Tháng 3/2002
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
Thu tiền bán máy cắt tôn cuộn
511
3331
121.500.000
8.100.000
Cộng
129.600.000
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK131: 129.600.000
Có TK 511: 121.500.000
Có TK 3331: 8.100.000
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán
phản ánh vào sổ cái TK 131 – “ Phải thu của khách hàng”.
Sổ cái tk 131: phải thu khách hàng
Năm 2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
1.560.320.000
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
511
3331
...
1.786.399.500
89.319.975
...
Cộng số PS
Nợ
Có
1.948.219.475
1.686.399.500
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
1.822.139.975
Ngày.thángnăm
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Các nghiệp vụ thanh toán với người bán:
Trong công ty các nghiệp vụ phát sinh tập hợp vào sổ chi tiết TK331, vào NKCT số 5 và lên sổ cái TK331.
Ngày 21/3/2002 trả cho người bán; 30.000.000
Nợ TK 331: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
Ngày 22/3/2002 chi cho các chi phí sản xuất chung:
Nợ TK627: 38.736.000
Có TK 111: 38.736.000
Ngày 24/3/2002 chi TGNH trả cho người bán:
Nợ TK 331: 130.000.000
Có TK 112: 130.000.000
Sổ chi tiết
TK 331 – Phải trả người bán
Tháng 3/2002
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Dư đầu tháng
Mua Nguyên vật liệu
Mua Công cụ dụng cụ
Mua Nguyên vật liệu
Mua Nguyên vật liệu
Trả cho người bán
152,133
153,133
152,133
152,133
380.000.000
850.000.000
55.000.000
2.640.000
140.000.000.
906.012.000
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
380.000.000
1.103.640.000
573.640.000
Ngày 31/3/2002
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Sổ cái
TK 331- Phải trả người bán
Tháng 3/2002
Dư đầu tháng
Nợ
Có
850.000.000
STT
Ghi Nợ TK 131 – ghi có các TK
Tháng ....
Tháng 2
Tháng 3
1
2
TK111
TK112
Cộng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Dư cuối kì Nợ
Có
30.000.000
1.073.640.000
1.380.000.000
1.103.640.000
573.640.000
Ngày 31/3/2002
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Nhật ký chứng từ số 5 – Phải trả người bán
Tháng 3/2002
STT
Diễn giải
Ghi Có TK 331 – Ghi Nợ các TK
Ghi Nợ TK 331 – Ghi Có các TK
152
153
627
Cộng Có 331
111
112
Cộng Nợ 331
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Cty TNHH Hl
Đại Lý 722- T
Cty Phú xuân
Cty Vạn Thọ
Cty Gang thép
Đại lý 115 BM
Số 4 HQV
90 Lê văn hưu
13 Lê Duẩn
87 Bùi thị xuân
50000000
127200000
750000000
24000000
38736000
50.000.000
24.000.000
127.200.000
750.000.000
38.736.000
30000000
130000000
380000000
300000000
540000000
30000000
130000000
380000000
300000000
540000000
Cộng
970000000
24000000
38736000
1016716000
30000000
13500000000
1380000000
Ngày 31/3/2002
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(đã kí) (đã kí)
3. Kế toán với ngân sách nhà nước:
Trong công ty phải chịu các loại thuế: thuế môn bài, thuế GTGT, thuế nhà, thuế đất. Trong đó, thuế môn bài luôn cố định còn thuế GTGT đầu ra phải phụ thuộc vào doanh thu.
Kế toán sử dụng TK 333 – “ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” và TK 133 – “ Thuế GTGT được khấu trừ “.
Thuế GTGT là loại thuế doanh thu, công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trên cơ sở các bản kê chứng từ hàng hoá bán ra, mua vào, kế toán xác định số thuế VAT phải nộp trong kỳ trên tờ khai thuế VAT theo mẫu do Bộ tài chính quy định.
Tờ khai thuế GTGT
Tháng 3/2002
Đơn vị: Công ty cơ khí Hà Nội
Địa chỉ: 360 đường Giải Phóng
STT
Chỉ tiêu kê khai
Doanh số chưa thuế
Thuế GTGT
1
2
3
4
Hàng hoá dịch vụ bán ra
Hàng hoá dịch vụ chưa thuế
Hàng hoá dịch vụ mua vào
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế
3.510.775.000
3.510.775.000
1.942.765.000
1.942.765.000
351.077.500
351.077.500
194.276.500
194.276.500
Thuế GTGT phải nộp tháng này
126.291.000
Khi tính thuế VAT phải nộp, kế toán khấu trừ VAT đầu vào theo bút toán:
Nợ TK 3331: 194.276.5000
Có TK 133: 194.276.500
Căn cứ vào các hoá đơn chứng từ có liên quan đến việc mua bán hàng hoá, kế toán tập hợp váo NKCT số 10
Nhật ký chứng từ số 10 – TK 133,333
Tháng 3/2002
STT
Diễn giải
Dư đầu tháng
Ghi Nợ TK 133 – Ghi Có các TK
Ghi có TK 133 – Ghi Nợ các TK
Dư cuối tháng
Nợ
Có
111
331
141
Tổng Nợ 133,
331
131
642
334
Tổng có 133,
333
Nợ
Có
1
2
3
TK 133
TK 3331
TK 3338
20000000
72146700
97000000
25129800
194276500
194276500
351077500
25000000
15000000
156801000
37500000
Kế tóan ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Sổ cái
TK 133- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Tháng 3/2002
Dư đầu tháng
Nợ
Có
STT
Ghi Nợ TK 131 – ghi có các TK
Tháng ....
Tháng 2
Tháng 3
1
2
3
TK111
TK331
TK 141
Cộng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Dư cuối kì Nợ
Có
72.146.700
97.000.000
25.129.800
194.276.500
194.276.500
0
Ngày 31/3/2002
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Sổ cái
TK 3331-Thuế GTGT phải nộp
Tháng 3/2002
Dư đầu tháng
Nợ
Có
STT
Ghi Nợ TK 131 – ghi có các TK
Tháng ....
Tháng 2
Tháng 3
1
TK133
Cộng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Dư cuối kì Nợ
Có
194.276.500
194.276.500
351.077.500
156.801.000
Ngày 31/3/2002 Kế toán ghi sổ Kế toán trưở ng (đã ký (đã ký)
Sổ cái
TK 3338- Các khoản thuế khác
Tháng 3/2002
Dư đầu tháng
Nợ
Có
STT
Ghi Nợ TK 131 – ghi có các TK
Tháng ....
Tháng 2
Tháng 3
Cộng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Dư cuối kì Nợ
Có
0
17.500.000
37.500.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp:
351.077.500 – 194.276.500 = 156.810.000
Các khoản thuế khác = 37.500.000
Tổng số thuế phải nộp = 156.810.000 + 37.500.000 = 194.310.000
Kế toán các khoản tạm ứng:
Để theo dõi tình hình tạm ứng cho công nhân viên và các bộ phận trong công ty kế toán sử dụng TK 141- Tiền tạm ứng.
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh, kế toán phản ánh vào NKCT số 10 TK 141
Nhật ký chứng từ số 10 – TK 141 Tiền tạm ứng
Tháng 3/2002
STT
Diễn giải
Dư đầu tháng
Ghi Nợ TK 141 – Ghi Có các TK
Ghi có TK 141 – Ghi Nợ các TK
Dư cuối tháng
Nợ
Có
111
112
Tổng Nợ 141
152
153
133
Tổng có 141
Nợ
Có
1
2
3
PX thiết bị CN
PX cơ khí
PX thiết bị áp lực
10.000.000
20.000.000
13.000.000
30.000.000
20.000.000
255.000.000
50.000.000
285.298.000
251.298.000
520.000
25.129.800
276.947.800
8.025.200
40.000.000
18.000.000
43.000.000
50.000.000
265.000.000
285.298.000
251.298.000
520.000
25.129.800
276.947.800
66.052.200
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Căn cứ vào NKCT số 10, kế toán vào sổ cái
Sổ cái
TK 141- Chi tạm ứng
Tháng 3/2002
Dư đầu tháng
Nợ
Có
115.344.226
STT
Ghi Nợ TK 141 – ghi có các TK
Tháng ....
Tháng 2
Tháng 3
1
2
TK 111
TK 112
Cộng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Dư cuối kì Nợ
Có
50.000.000
260.000.000
310.000.000
276.947.800
66.052.200
Ngày 31/3/2002
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
chương IX.
Kế toán hoạt động tài chính, bất thường
Kế toán nghiệp vụ thu nhập tài chính và chi phí bất thường, kế toán sử dụng TK 711 – “ Thu nhập hoạt động tài chính bất thường ” và TK 821 – “ Chi phí bất thường”.
Căn cứ vào bảng kê số 2, kế toán vào sổ cái TK 711
Căn cứ voà NKCT số 8, kế toán phản ánh vào sổ cái TK 821
Sổ cái
TK 711 – Thu nhập hoạt động tài chính Tháng 3/2002
Dư đầu tháng
Nợ
Có
STT
Ghi Nợ TK 711 – ghi có các TK
Tháng ....
Tháng 2
Tháng 3
Cộng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Dư cuối kì Nợ
Có
9.571.500
9.571.500
0
Ngày 31/3/2002
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Sổ cái
TK 811- Chi phí hoạt động tài chính
Tháng 3/2002
Dư đầu tháng
Nợ
Có
STT
Ghi Nợ TK 131 – ghi có các TK
Tháng ....
Tháng 2
Tháng 3
TK 139
Cộng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Dư cuối kì Nợ
Có
78.630.000
78.630.000
78.630.000
0
Ngày 31/3/2002
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
chương X.
Kế toán tổng hợp và chi phí các nguồn vốn:
Nguồn vốn chủ sở hữu:
Vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng voà mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ khi thành lập và được bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để theo dõi nguồn vốn kinh doanh, kế toán sử dụng Tk 411. Tháng 3/2002 lấy số dư tháng trước.
Sổ cái
TK 411- Nguồn vốn kinh doanh Tháng 3/2002
Dư đầu tháng
Nợ
Có
6.064.039.271
STT
Ghi Nợ TK 131 – ghi có các TK
Tháng ....
Tháng 2
Tháng 3
Cộng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Dư cuối kì Nợ
Có
45.100.000
3.870.100.000
Ngày 31/3/2002
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Ngoài ra doanh nghiệp còn nguồn vốn xây dựng cơ bản, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi, kế toán dùng sổ cái để theo dõi tình hình biến động của nguồn vốn này.
Nguồn vốn vay:
Vay ngắn hạn:
Đây là khoản vay mà công ty có trách nhiệm phải trả trong 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh. Để thoe dõi khoản vay ngắn hạn, kế toán sử dụng TK 331.
Căn cứ cào bảng kê số 1, bảng kê số 2, kế toán vào sổ chi tiết, NKCT số 1, sổ cái TK 311.
Sổ chi tiết
TK 311 – Vay ngắn hạn
Tháng 3/2002
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
1
2
Dư đầu tháng
Vay TM trả tiền mua NVL
Vay TGNH trả người bán
111
112
3.786.434.750
3.000.000
50.000.000
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
53.000.000
3.839.434.750
Ngày 31/3/2002
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Nhật ký chứng từ số 4
Tk 311 – Vay ngắn hạn
STT
Ngày
Diễn giải
Ghi có TK 311 – Ghi Nợ các TK
Phần theo dõi thanh toán nợ 311
111
112
Cộng Có 311
Cộng Nợ 311
1
2
9/3
13/3
Trả tiền mua NVL
Trả người bán
50.000.000
3.000.000
50.000.000
Cộng
50.000.000
3.000.000
53.000.000
Dư đầu tháng: 3.786.434.750
Dư cuối tháng: 3.839.343.750
Sổ cái
TK 311- Vay ngắn hạn
Tháng 3/2002
Dư đầu tháng
Nợ
Có
3.786.434.750
STT
Ghi Nợ TK 131 – ghi có các TK
Tháng ....
Tháng 2
Tháng 3
Cộng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Dư cuối kì Nợ
Có
53.000.000
3.839.434.750
Chương XI. Công tác kế toán và quyết toán .
1. Hạch toán chi phí bán hàng.
Khi thực hiện công tác tiêu thụ thành phẩm của mình Công ty đã phải bỏ ra một khoản chi phí phục vụ cho khâu bán hàng, gồm có: chi phí vận chuyển thành phẩm đi tiêu thụ, chi phí bao bì đóng gói, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, các chi phí bằng tiền khác.
Trong kỳ kế toán không theo dõi riêng từng khoản chi phí bán hàng mà đến cuối kỳ kế toán mới tập hợp chi phí bán hàng, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Căn cứ vào chứng từ kế toán thể hiện các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán do bộ phận kế toán bán hàng kế toán lương, các khoản trích theo lương ... kế toán tiến hành tập hợp chi phí bán hàng và ghi Sổ chi tiết TK 641 theo định khoản:
Nợ TK 641: 179.535.400
Có TK 111: 79.357.300
Có TK 152: 10.325.000
Có TK 153: 15.875.100
Có TK 334: 28.500.000
Có TK 338: 5.415.000
Có TK 112: 40.063.000
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 641, kế toán ghi vào NKCT số 8 cột ghi Có TK 641. Sau đó căn cứ vào NKCT số 8 để ghi vào Sổ cái TK 641
Sổ chi tiết tài khoản 641
Tháng 11 năm 2003
Đơn vị: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
30/3/2002
30/3/2002
30/3/2002
30/3/2002
30/3/2002
30/3/2002
30/3/2002
Chi phí vận chuyển
Chi phí bao bì đóng gói
Chi phí công cụ
Chi phí lương nhân viên
Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ
Chi phí mua ngoài
Kết chuyển CP bán hàng
111
152
153
334
338
112
911
79.357.300
10.325.000
15.875.100
28.500.000
5.415.000
40.063.000
179.535.400
Cộng số phát sinh
179.535.400
179.535.400
Người lập Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Giám đốc
Sổ cái tk 641: Chi phí bán hàng
Năm 2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
111
112
152
153
334
338
79.357.300
40.063.000
10.325.000
15.875.100
28.500.000
5.415.000
Cộng số phát sinh
Tổng số phát sinh
Nợ
Có
179.535.400
179.535.400
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Ngày.thángnăm
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các khoản chi phí doanh nghiệp tại Công ty cơ khí Hà Nội bao gồm: Lương nhân viên khối quản lý doanh nghiệp, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, điện thoại, nước...) và các chi phí bằng tiền khác.
Trong kỳ kế toán không theo dõi riêng từng khoản mục chi phí mà đến cuối kỳ hạch toán kế toán mới tiến hành tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thông qua các chứng từ có liên quan.
Cuối kỳ hạch toán kế toán căn cứ chứng từ, sổ sách liên quan đến các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp do bộ phận kế toán khác cung cấp kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 642 theo định khoản:
Nợ TK 642: 110.204.500
Có TK 111: 28.085.200
Có TK 112: 12.425.800
Có TK 152: 3.450.000
Có TK 153: 6.500.000
Có TK 214: 19.700.000
Có TK 334: 33.650.000
Có TK 338: 6.393.500
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 642, kế toán ghi vào NKCT số 8 cột ghi Có TK 642. Sau đó căn cứ vào NKCT số 8 để ghi vào Sổ cái TK 642
Sổ chi tiết tài khoản 642
Tháng 11 năm 2003
Đơn vị: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
30/3/2002
30/3/2002
30/3/2002
30/3/2002
30/3/2002
30/3/2002
30/3/2002
30/3/2002
Chi phí bằng tiền mặt
Chi phí vật liệu
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao
Chi phí lương nhân viên quản lý
Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ
Chi phí mua ngoài
Kết chuyển CP quản lý DN
111
152
153
214
334
338
112
911
28.085.200
3.450.000
6.500.000
19.700.000
33.650.000
6.393.500
12.425.800
110.204.500
Cộng số phát sinh
110.204.500
110.204.500
Người lập Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Giám đốc
Sổ cái tk 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm 2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng ....
111
112
152
153
214
334
338
28.085.200
12.425.800
3.450.000
6.500.000
19.700.000
33.650.000
6.393.500
Cộng số phát sinh
Tổng số phát sinh
Nợ
Có
110.204.500
110.204.500
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Ngày.thángnăm
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
3. Hạch toán xác định kết quả hoạt động tiêu thụ thành phẩm.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của Công ty cơ khí Hà Nội bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính
Để hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán Công ty sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh .
Cuối kỳ, kế toán tiến hành xác định kết quả sản xuất kinh doanh và ghi sổ chi tiết tài khoản 911 theo các định khoản như sau:
Kết chuyển doanh thu thuần:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ
= 2.525.824.000 - 59.500.000 - 8.100.000
= 2.458.224.000 đồng
Nợ TK 511: 2.458.224.000
Có TK 911: 2.458.224.000
Kết chuyển trị giá vốn hàng bán trong tháng:
Giá vốn hàng bán k/ c = 2.125.228.000 - 47.500.000
= 2.077.728.000 đồng
Nợ TK 911: 2.077.728.000
Có TK 632: 2.077.728.000
Kết chuyển chi phí bán hàng trong tháng:
Nợ TK 911: 179.535.400
Có TK 641: 179.535.400
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng:
Nợ TK 911: 110.204.500
Có TK 642: 110.204.500
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính trong tháng
Nợ TK 711: 9.571.500
Có TK 911: 9.571.500
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính trong tháng:
Nợ TK 911: 78.630.000
Có TK 811: 78.630.000
Kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng 01 năm 2002 được xác định như sau:
Nợ TK 911: 21.697.600
Có TK 421: 21.697.600
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 911, kế toán ghi vào NKCT số 8 cột ghi Có TK 911 Sau đó căn cứ vào NKCT số 8 để ghi vào Sổ cái TK 911
Sổ chi tiết tài khoản 911
Tháng 11 năm 2003
Đơn vị: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí QLDN
Kết chuyển thu nhập hoạt động TC
Kết chuyển chi phí hoạt động TC
Kết chuyển lãi
511
632
641
642
711
811
421
2.077.728.000
179.535.400
110.204.500
78.630.000
21.697.600
2.458.223.000
9.571.500
Cộng số phát sinh
2.467.794.500
2.467.794.500
Người lập Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Giám đốc
Sổ cái tk 911: Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng ...
632
641
642
811
421
2.077.728.000
179.535.400
110.204.500
78.630.000
21.696.600
Cộng số phát sinh
Tổng số phát sinh
Nợ
Có
2467.794.500
2467.794.500
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Ngày......thángnăm
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
CHƯƠNG XII: BáO CáO TàI CHíNH
Tổ chức vận dụng hệ thống báó cáo kế toán tại Công ty cơ khí Hà Nội .
Hệ thống báo cáo của Công ty cơ khí Hà Nội được lập với mục đích tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn diện về tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong kỳ hạch toán.
* Báo cáo tài chính của Công ty cơ khí Hà Nội được lập với 3 mẫu biểu sau :
1. Bảng cân đối kế toán
( Mẫu số B01 – DN )
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của Công ty cơ khí Hà Nội tại một thời điểm nhất định ( Tháng, Quý, Năm ). Căn cứ vào bảng cân đối kế toán chúng ta có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty
Cơ sở để lập bảng cân đối kế toân được căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết, căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước, bảng cân đối tài khoản .
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .
( Mẫu số B02 DN )
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp và kết quả kinh doanh trong một kỳ hạch toán của Công ty, chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty được căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết trong kỳ, các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
3. Thuyết minh báo cáo tài chính.
( Mẫu số B 09 – DN )
Thuyết minh báo cáo tài chính của Công ty cơ khí Hà Nội được lập để giải thích và bổ xung thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được .
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào số liệu trong các sổ kế toán kỳ báo cáo, bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ky báo cáo, thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước .
* Báo cáo quản trị .
Để phục vụ công tác hạch toán kế toán, chỉ đạo phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả Công ty cơ khí Hà Nội còn lập báo cáo kế toán quản trị như báo cáo quản trị nhanh, báo cáo quản trị theo kỳ hạch toán theo từng yêu cầu của kỳ hạch toán, và đặc biệt là của ban lãnh đạo Công ty.
bảng cân đối kế toán
tháng 3 - năm 2002.
Đơn vị tính: đồng.
Stt
Chỉ tiêu
Mã số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
tài sản
A
tài sản lưu động & đtư ngắn hạn
100
15.233.061.360
15.679.705.473
I
Tiền
110
2.381.685.045
3.176.031.898
1
Tiền mặt tại quỹ(cả ngân phiếu)
111
155.972.437
183.376.026
2
Tiền gửi ngân hàng
112
2.225.712.608
1.167.514.458
3
Tiền đang chuyển
113
II
Các khoản đầu tư Tặ CHỉC ngắn hạn
120
III
Các khoản phải thu
130
6.622.780.604
6.980.979.216
1
phải thu khách hàng
131
5.586.162.741
5.575.581.781
2
trả trước cho người bán
132
117.459.608
485.939.180
3
phải thu nội bộ
133
-Vốn kdoanh ở các đvị trực thuộc
134
- Phải thu nội bộ khác
135
4
Các khoản phải thu khác
138
919.158.255
919.458.255
5
dự phòng các khoản Pthu khó đòi *
139
IV
Hàng tồn kho
140
6.033.895.923
5.345.194.571
1
Hàng mua đang đi đường
141
2
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
1.860.986.698
1.712.419.407
3
công cụ, dụng cụ trong kho
143
1.290.939.348
1.321.261.210
4
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
2.613.251.164
2.145.265.241
5
thành phẩm tồn kho
145
268.718.713
166.248.713
V
Tài sản lưu động khác
150
115.344.226
98.144.226
1
Tạm ứng
151
115.344.226
98.144.226
VI
Chi sự nghiệp
160
79.355.562
79.355.562
B
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
6.375.434.772
9.059.333.387
I
Tài sản cố định
210
6.125.282.642
6.101.961.656
1
Tài sản cố định hữu hình
211
6.125.282.642
6.101.961.656
-nguyên giá
212
13.397.465.640
13.976.284.273
- hao mòn luỹ kế
213
(7.272.182.998)
(7.874.322.617)
2
Tài sản cố định thuê tài chính
214
- nguyên giá
215
- hao mòn luỹ kế
216
3
tài sản cố định vô hình
217
- nguyên giá
218
- hao mòn luỹ kế
219
II
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
2.774.733.058
1
đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2
góp vố liên doanh
222
2.774.733.058
3
các khoản đầu tư dài hạn khác
229
III
Chi phí xây dựng cơ bản
230
250.152.130
182.638.673
IV
Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
tổng tài sản
250
21.608.496.132
24.739.038.860
nguồn vốn
A
Nợ phải trả
300
10.816.434.750
12.814.216.129
I
Nợ ngắn hạn
310
10.786.434.750
12.630.995.491
1
Vay ngắn hạn
311
3.786.434.750
3.430.061.155
2
nợ dài hạn đến hạn trả
312
3
phải trả cho người bán
313
1.244.430.084
4.085.723.041
4
người mua trả tìên trước
314
1.075.925.550
1.187.644.529
5
thuế và các khoản phải trả nhà nước
315
224.598.536
682.152.392
6
phải trả CNV
316
455.529.388
795.077.629
7
phải trả các đơn vị nội bộ
317
41.587.786
45.558.374
8
các khoản phải trả phải nộp khác
318
658.463.715
752.778.371
II
Nợ dài hạn
320
1
vay dài hạn
321
2
nợ dài hạn
322
III
Nợ khác
330
30.000.000
32.000.000
B
nguồn vốn chủ sở hữu
400
10.530.084.798
11.842.128.099
I
nguồn vốn quỹ
410
10.479.450.825
11.842.128.099
1
Nguồn vốn kinh doanh
411
10.191.727.716
12.432.543.861
2
Chênh lệch đánh giá lại TS
412
126.557.454
3
Chênh lệch tỉ giá
413
4
Quỹ phát triển kinh doanh
414
8.601.119
8.601.119
5
Quỹ dự phòng tài chính
415
6
Lãi chưa phân phối
416
77.356.067
78.999.228
7
Quỹ khen thưởng phúc lợi
417
537.453.835
510.838.552
8
Nguồn vốn đầu tư XDCB
418
688.662.304
658.945.676
II
nguồn kinh phí
420
50.633.973
50.214.251
1
quỹ quản lý cấp trên
421
50.633.973
50.214.251
2
nguồn kinh phí sự nghiệp
422
tổng cộng nguồn vốn
430
21.608.496.132
24.739.038.860
Lời mở đầu
Phát triển trong nền kinh tế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa đối với các doanh nghiệp nói chung và mỗi đơn vị sản xuất nói riêng là một điều không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng làm được.
Muốn duy trì và phát triển trên thị trường thì cần phải đổi mới trong sản xuất và lấy hiệu quả làm mục tiêu hàng đầu. Để làm được điều này thì bất cứ một nhà quản lí nào cũng nhận thức được vai trò của kế toán. Kế toán là nguồn cung cấp các dữ liệu tài chính quan trọng để làm nền tảng cho các quyết định kinh doanh của đơn vị.
Trong kế toán của bất cứ doanh nghiệp thì kế toán tổng hợp giữ một vai trò đặc biệt quan trọng và có ảnh hưởng đến kết qủa của quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với nhà quản lí luôn căn cứ vào tài liệu tiêu phí trong quá trình sản xuất, các định mức tiệu hao vật tư lao động và thực hiện kế hoạch tổng hợp. Từ đó doanh nghiệp kiểm tra tính giám sát mọi hợp đồng kinh tế, thúc đẩy việc chỉ đạo công tác quản lí cũng như kế toán được chặt chẽ. Qua đó kế toán sẽ tập hợp được mọi chi phí cũng như kết quả sản xuất kinh doanh, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vì vậy kế toán tổng hợp có vị trí rất quan trọng, đóng vai trò trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Nhận thức được điều đó em đã manh dạn nghiên cứu về Kế toán tổng hợp tại Công ty cơ khí Hà Nội.
Kết luận
Đứng trước những đòi hỏi khắt khe của thị trường công ty nào cũng muốn tồn tại và phát triển thì phải làm tốt công tác hạch toán kế toán trong công ty. Đặc biệt đối với các công ty sản xuất kinh doanh thì hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm là nguồn thu nhập chủ yếu để trả lương cho người lao động, tái tạo quá trình sản xuất. Muốn làm được điều đó thì kế toán phải hạch toán đầy đủ chi phí bỏ ra nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuân cho công ty.
Trong quá trình thực tập em đã tìm hiểu công tác hạch toán kế toán ở công ty.Tuy nhiên giữa kiến thức và thực tế còn có một khoảng cách, hơn nữa vần đề lại hết sức rộng nên bàiviết của em sẽ có rất nhiều sai sót. Em rất mong được sự góp í của các thầy cô và các cô chú phòng kế toán tài chính trong công ty.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Hoàng Văn Tưởng đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em để em có thể hoàn thành báo cáo này.
Sinh viên Lê Anh Dũng
Mục lục
Lời mở đầu 1
Phần 1: Đặc điểm của Công ty cơ khí Hà Nội. 1
I. Quá trình hình thành phát triển của công ty. 1
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí 2
III. Đặc điểm bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng. 5
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.. 5
2. hình thức kế toán áp dụng 7
Phần 2. Công tác hạch toán kế toán tại công ty .. 8
I. Số dư đầu kì các TK.. 8
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/2002 9
III. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế và phản ánh vào sơ đồ TK. 14
Phần 3. Thực tế công tác kế toán tại công ty.. 29
Chương I: Kế toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ.. 29
1. Kế toán tăng giảm TSCĐ.. 29
2. Khấu hao TSCĐ. 41
3. Kế toán sửa chữa TSCĐ. 44
4. Ưu điểm và tồn tại của kế toán TSCĐ tại công ty 45
Chương II: Kế toán thu mua, nhập xuất và dự trữ vật liệu.. 47
1. Kháiniệm và chứng từ sử dụng. 47
2. Đánh giá vật liệu.. 47
3. Hạch toán chi tiết vật liệu, dụng cụ. 48
4. Kế toán tổng hợp vật liệu dụng cụ.. 56
Chương III: Kế toán tiền lương và các khoản theo lương.. 60
1. Quy mô và cơ cấu lao động.. 60
2. Hình thức trả lương cho CBCNV trong công ty.. 60
3. Kế toán lương và các khoản theo lương . 63
Chương IV: Kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm 66
1. Chi phí NVL trực tiếp 66
2. Chi phí sản xuất chung. 67
3. Chi phí nhân công trực tiếp 69
4. Công tác đánh gía sản phẩm dở dang tại công ty.. 77
5. Phương pháp tính giá thành phẩm tại công ty.. 79
Chương V: Kế toán thành phẩm và lao vụ hoàn thành.. 84
1. Hạch toán chi tiết thành phẩm. 84
2. Hạch tóan tổng hợp thành phẩm.. 90
Chương VI: Kế toán tiêu thụ thành phẩm. 93
1. Chứng từ sử dụng.. 93
2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm của công ty.. 93
3. TK sử dụng và trình tự hạch toán 100
3.1. Hạch toán doanh thu tiêu thụ 100
3.2. Hạch toán gía vốn tiêu thụ.. 107
Chương VII: Các loại vốn bằng tiền.. 109
1. Kế toán tiền mặt 109
2. Kế toán tiền gửi NH 114
Chương VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán.. 118
1. Các khoản phảI thu của khách hàng.. 118
2. Các khoản thanh toán với người bán. 122
3. Kế toán với ngân sách nhà nước.. 125
4. Kế toán các khoản tạm ứng 129
Chương IX: Kế toán hoạt động tàI chính, bất thường. 132
Chương X: Kế toán tổng hợp và chi phí các nguồn vốn. 134
1. Nguồn vốn chủ sở hữu.. 134
2. Nguồn vốn vay 134
Chương XI: Công tác kế toánvà quyết tóan 137
1. Hạch toán chi phí bán hàng 137
2. Hạch toán chi phí quản lí DN. 140
3. Xác định kết quả hoạt động tiêu thụ. 143
Chương XII: Báo cáo tàichính 148
trường cao đẳng kinh tế kĩ thuật công nghiệp i
khoa kinh tế
*******
Báo cáo tổng hợp
Đề tài:
hạch toán kế toán tại
Công ty cơ khí Hà Nội.
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Tô Phượng
Sinh viên thực hiện : Hoàng Thị Mỹ Linh
Lớp : K9A- GTVT
Chuyên ngành : Kế toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1145.doc