Kế toán trưởng kiêm kếtoán tổng hợp:phụ trách công tác kế toán của công ty thực hiện chức năng nhiệm vụ theo đúng quy định của kế toán trưởng, tổng hợp và ghi sổ sách các tài khoản,tổ chức chỉ đạo công tác thống kê,tham mưu cho giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh doanh,hoạch toán kinh tế quản lý tài chính.
+ Kế toán bán hàng:Theo giỏi sự biến động của giá cả hàng hoá,tổng hợp các chứng từ các cơ sở gửi về, lập báo cáo bán hàng toàn công ty và báo cáo thuế giá trị gia tăng đầu ra gửi cho bộ phận tổng hợp
+ Kế toán lương Tổ chức đúng thời gian,số lượng kết quả và chất lượng lao động, thanh toán kịp thời các kiểu tiền lương.Tính toán và phân bổ chính xác hợp lý định kỳ phân tích timh hình sử dụng lao động tiến hành quản lý và chi tiêu tiền lươngcho cán bộ quản lý tiền lương có liên quan.
101 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tổng hợp tại công ty Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kho: Thành phẩm
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000đ
TT
Chỉ số Hạt
Mã số
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
I
HạtNE CK
336788
9457576.5
617093
17255832.38
741564
20767477.65
212317
5945931.23
1
HạtNe 20DK
STP0027
51295
1527616.4
127 385
3577735.11
131446
3756325.43
47214
1349026.1
2
HạtNe 32/1
STP0028
30676
751592.31
48575
1249177.06
57412
1449422.36
21839
551347.01
3
HạtNe 26/1
STP0029
10288
296247.68
43348
1186804.89
38917
1406454.69
14719
531942.51
II
HạtNE CT
514722
10096780.97
1163006
23627758.9
1097059
22052329.09
580669
11672210.78
1
HạtNe 16/2
STP0007
39598
680675.5
89343
1536967.63
100134
1722194.47
28807
495448.67
III
HạtNE OE
226262
4799607.1
1009073
19334760.6
1050289
20519179.75
185046
3615187.95
1
HạtNe 20/1
STP0064
13347
235769.861
22091
402277.11
21113
380345.748
14305
257701.22
..
Tổng cộng
X
1077772
24353964.5
2789172
60185985.06
3228912
63338986.49
978032
17618142.01
VI.Kế toán tiêu thụ sản phẩm – hàng hoá
A. Những vấn đề chung về tiêu thụ sản phẩm
1.Khái niệm
.Tiêu thụ: Là quá trình mà người bán (Doanh nghiệp) giao hàng cho người mua mà đã thu được tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh toán.
2. Chứng từ sử dụng và các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
2.1 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Sổ chi tiết tiêu thụ
Phiếu thu tiền, Giấy báo Có
2.2 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
Tại nhà máy việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau như xuất khẩu trực tiếp sang các nước hoặc bán trong nước theo các hình thức như trực tiếp, trả góp trả chậm, tiêu thụ nội bộ, hàng đổi hàng,Các bạn hàng quên thuộc của nhà máy như: Công ty đường Lam sơn , Công tyX Măng nghi Sơn Do mặt hàng tại nhà máy sản xuất với nhiều chủng loại và phong phú phù hợp với nhiều tiêu chuẩn của ngành mà các yêu cầu bạn hàng thị trường trong nước đề ra.Vì thế quan hệ với các bạn hàng của doanh nghiệp nhà máy rất rộng và phong phú, nên việc phân loại các bạn hàng cũng rất cần thiết và quan trọng.
. Các phương thức thanh toán
- Thanh toán ngay: Với những khách hàng mới và không thường xuyên hoặc với những khách hàng mua với số lượng nhỏ. Nhà máy sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán ngay hoặc không thanh toán ngay sẽ có các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ có giá trị tương ứng và có những thoả thuận thanh toán trong hợp đồng.
- Thanh toán chậm: Đối với những khách hàng thân thuộc có uy tín hoặc có những hợp đồng thường xuyên. Nhà máy sẽ chấp nhận nợ và có kèm những thoả thuận trong HĐ mua bán giữa hai bên.
3.Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
3.1Tài khoản sử dụng
Để phản ánh và tiện theo dõi doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 511 “Doanh thu bán hàng”
TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
TK 111, 112, Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng,..
TK 131 “Phải thu khách hàng”
3.2 Phương pháp hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá tại– Công ty TNHH Hùng Vương
Sơ đồ hạch toán tổng quát tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
TK155,156
TK632
TK911
TK511
TK111,112..
Xuất tp
Kết chuyển
Kết chuyển
Doanh thu
hàng hoá dvụ
giá vốn
doanh thu thuần
Chưa thuế
TK421
TK521,532..
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
Tổng tiền
Các khoản
thanh toán
TK111,112..
giảm trừ
thuế GTGT
Các khoản giảm
trừ vào doanh thu
TK3331
Thuế GTGT tương ứng, phần giảm trừ
TK635
Chiết khấu
thanh toán
Công ty TNHH Hùng Vưong Hoá đơn (gtgt
Địa chỉ: Phố Bà Triệu- Đông Thọ-
TP Thanh Hoá Ngày 5 tháng 3 năm 2006
Liên 1: Lưu tại nhà máy
Họ tên người mua: Công ty Tường Hảo
Địa chỉ:131 – Đường Kha Vạn Cân – Quận Bình Thạnh – Tp HCM
MST:00750375671
Họ tên người bán: TNHH Hùng Vưong
Địa chỉ: Phố Bà Triệu- Đông Thọ- TP Thanh Hoá
MST: 07001012681
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
Đơn vị: 1000đ
TT
Tên quy cách sản phẩm, hàng hoá
MS
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
Hạt HạtNe20DKNe32/1DK
Hạt Ne18/1DK
Hạt Ne30/1
STP0027
STP0031
STP0046
STP0030
Kg
Kg
Kg
Kg
13504
23750
17300
12700
33010
30100
27200
28900
445 767 040
714 875 000
470 560 000
367 030 000
Cộng
x
x
67254
x
1 998 232 040
Tổng tiền hàng: 1 998 232 040đ
Thuế suất GTGT 10%: 199 823 204
Chi phí vận chuyển: 2 100 000đ
Tổng tiền thanh toán: 2 200 155 244đ
Tổng tiền viết bằng chữ: Hai tỷ hai trăm triệu một trăm năm mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi bốn đồng %
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán căn cứ vào các chứng từ tiến hành định khoản và vào các sổ sách liên quan (Đơn vị:1000đ)
Nợ TK 632: 1 854 204.14
Có TK 155: 1 854 204.14
TK 155 (Ne 20DK) : 385 844.39
TK 155 (Ne 32/1DK): 678 418.75
TK 155 (Ne 18/1DK): 449 454
TK 155 (Ne 30/1) :340 487
Nợ TK 131 (Công ty Tường Hảo): 2 200 155.244
Có TK 511:1 998 232.04
Có TK 333: 199 823.204
Có TK 3388: 2 100
Căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu xuất kho, HĐ GTGT kế toán lập sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết bán hàng
Quý I năm 2006 Đơn vị:1000đ
TT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Ghi giảm
SH
NT
SL
TT
Thuế
1
2
77
78
4/3
5/3
Công ty S T
Cty T H
111
131
21192
67254
975726.67
19982322.04
97572.667
199823.204
Cộng p/s
3228913
75863413.83
75863413.83
Chứng từ ghi sổ Số 41A
Tháng 3 năm 2006
Đơn vị: 1000đ
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Doanh thu từ hoạt động bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong kỳ
111
112
131
511
511
511
20 919 375.9
31 509 151.67
25 434 886.26
Cộng phát sinh
77 863 413.83
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Chứng từ ghi sổ Số 41B
Tháng 3 năm 200
Đơn vị: 1000đ
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Giá vốn hàng bán trong kỳ
632
632
632
152
155
156
1 481 980
63 338 986.49
3 436 616.67
Cộng phát sinh
68 257 583.17
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Doanh thu bán hàng”
Số hiệu: 511
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
Doanh thu bán hàng sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong kỳ
K/c XĐKQKD
111
112
131
911
70 863 413.83
19 419 375.9
26 509 151.67
27 934 886.26
Cộng phát sinh
70 863 413.83
70 863 413.83
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Giá vốn hàng bán ”
Số hiệu: 632
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
Giá vốn sản phẩm hàng hoá vật tư xuất bán trong kỳ
K/c XĐKQKD
152
155
156
911
1 481 980
63 338 986.49
3 436 616.67
68 257 583.17
Cộng phát sinh
68 257 583.17
68 257 583.17
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
@.Chi phí bán hàng
*Khái niệm: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp có liên quan, đến hoạt động tiêu sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”
Kết cấu TK 641
Bên Nợ: +Các nghiệp vụ làm tăng chi phí bán hàng
Bên Có: +Các nghiệp vụ làm giảm chi phí bán hàng
+Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả sản xuất kinh doanh
TK 641 không có số dư
Sơ đồ hạch toán
TK 334,338
TK 641
TK 911
Lương và các khoản
Kết chuyển
trích theo lương
chi phí bán hàng
TK 214
Khấu hao TSCĐ
ở bộ phận bán hàng
TK 111,331
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
Trong kỳ căn cứ vào các bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng trích và phân bổ khấu hao, kế toán tập hợp được chi phí bán hàng trong kỳ kế toán đinh khoản như sau:
Nợ TK 641: 249 074.13
Có TK 334: 11 685.78
Có TK 338: 2 220.299
Có TK 214: 77 067
Có TK 111: 31 555
Có TK 112: 29 506
Có TK152: 27 031
Có TK 331: 39 051.3
a. Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào trong kỳ. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm như chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán giống chi phí bán hàng nên kết cấu TK 642 tương tự như kết cấu TK 641.
S ơ đồ hạch toán
TK 334,338
TK 642
TK 111,152
Lương và các khoản
Giá trị ghi giảm
trích theo lương
chi phí quản lý DN
TK 152,153
TK 911
Chi phí vật liệu
Kết chuyển chi phí
Công cụ dụng cụ
quản lý doanh nghiệp
TK 214
Khấu hao TSCĐ
ở bộ phận doanh nghiệp
TK 111,331
Chi phí dv mua ngoài và
chi phí khác bằng tiền
Tương tự như TK 641, trong kỳ kế toán tập hợp được chi phí quản lý doanh nghiệp như sau:
Nợ TK 642: 572 120.689
Có TK 334: 260 675.985
Có TK 338: 5 068.437
Có TK 214: 99 078.01
Có TK 111: 113 726.2
Có TK 112: 25 619.04
Có TK 152: 43 207
Có TK 331: 5 904.63
Căn cứ vào các chứng từ đã tập hợp được trong kỳ kế toán lập chứng từ ghi sổ số 91A và 91B sổ cái TK 641, TK 642,
Sổ cái
Tên tài khoản: “Chi phí bán hàng”
Số hiệu: 641
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
Lương và các khoản trích theo lương
Khấu hao TSCĐ
Mua ngoài
Mua ngoài
Xuất NVL
Dịch vụ
K/c XĐKQKD
334
338
214
111
112
152
331
911
11 685.78
5 068.437
2220.299
77 067
31 555
29 506
17031
39051.3
249 074.13
Cộng phát sinh
249 074.13
249 074.13
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Số hiệu: 642
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
Lương và các khoản trích theo lương
Khấu hao TSCĐ
Mua ngoài
Mua ngoài
Xuất NVL
Dịch vụ
K/c XĐKQKD
334
338
214
111
112
152
331
911
260 675.985
99078.01
113 726.2
25619
43207
5904.63
572 120.689
Cộng phát sinh
572 120.689
572 120.689
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
VII. Kế toán vốn bằng tiền – tiền vay
A. kế toán vốn bằng tiền
Tiền của doanh nghiệp: Là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính và các khoản tiền đang chuyển kể cả tiền VN, ngoại tệ kim loại quý ngân phiếu để theo dõi tình hình hiện có và biến động tăng giảm vốn bằng. Tiền kế toán sử dụng các TK sau:
TK111 “Tiền mặt”: Dùng để phản ánh các loại tiền mặt hiện có của doanh nghiệp
TK 111 có 3 TK cấp 2
TK 1111 “Tiền Việt Nam”
TK 1112 “Ngoại tệ”
TK 1113 “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý”
TK 112 “TIền gửi ngân hàng”:Dùng để theo dõi toàn bộ các khoản tiền doanh nghiệp đang gửi tại ngân hàng các trung tâm tài chính khác
TK 112 có 3 TK cấp 2
TK 1121 “Tiền Việt Nam”
TK 1122 “Ngoại tệ”
TK 1123 “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý”
TK 113 “Tiền đang chuyển”: Dùng theo dõi các khoản tiền của doanh nghiệp trong thời gian làm thủ tục
TK 113 có 2 TK cấp hai
TK 1131 “Tiền Việt Nam”
TK 1132 “Ngoại tệ”
Các TK này đều có kết cấu giống như nhau
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tiền của doanh nghiệp
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền của doanh nghiệp
Dư Nợ: Phản ánh số tiền hiện có của doanh nghiệp đầu kỳ và cuối kỳ
Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Về cơ bản việc hạch toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán phải thực hiện theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam Đồng
+ Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh một cách kịp thời chính xác về số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền và phải mở sổ chi tiết cho từng loại.
+ Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ phải quy đổi hết về đồng Việt Nam với tỷ giá quy đổi do Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
Phương pháp hạch toán vốn bằng tiền
Kế toán tiền mặt
Tiền mặt của doanh nghiệp được theo dõi tại bộ phận kế toán mọi khoản thu chi tiền mặt phải có phiếu thu chi và phải có đầy đủ chữ ký và con dấu hợp lệ. Đến cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào các phiếu thu chi để chuyển cho kế toán thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để ghi sổ
Thủ quỹ phải là người quản lý chịu trách nhiệm nhập xuất quỹ tiền mặt và hàng ngày thủ quỹ phải tiến hành điều chỉnh với số liệu của sổ quỹ với sổ kế toán. Nếu không hợp lệ thì thủ quỹ và kế toán thanh toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng phải tìm ra nguyên nhân và cách giải quyết
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ đăng ký chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ghi chú:
Sơ đồ hạch toán tiền mặt
TK 811,511
TK 111
TK 152,153
Doanh thu bán hàng
Cp mua sắm VT - TS
chưa thuế GTGT
giá chưa thuế GTGT
TK 3331
TK 133
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu vào
TK 515,711
TK 331,311
Thu nhập HĐTC
Chi thanh toán
HĐ khác chưa thuế GTGT
TK 138,141
TK 112
Thu khác
Nộp tiền vào NH
Phương pháp lập các chứng từ sổ sách
Đối với các phiếu thu, chi căn cứ vào yêu cầu của quá trình sản xuất hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi các đối tượng cần sử dụng chi tiền hay thu được từ một khoản của một hoạt động nào đó thì kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tiến hành viết các phiếu thu chi cần thiết cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó. Các phiếu thu chi này chỉ có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan và con dấu hợp lệ
Ngày 13 tháng 3 năm 2006 Anh Phạm Xuân Đính thu tiền của Công ty Tường Hảo – Tp HCM, số tiền là 260 000 000đ
Ngày 15 tháng 3 năm 2006 cô Hồng nộp tiền 450 000 000đ vào Ngân hàng công thương Thanh Hoá
Khi các nghiệp vụ phát sinh thủ quỹ lập phiếu thu, phiếu chi
Phiếu thu
Ngày 13 tháng 3 năm 2006
Họ và Tên: Phạm Xuân Đính
Địa chỉ: Xe 90T – 1198 – Nhà máy bao bì công ty TNHH Hùng Vương
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng của Công ty Tường Hảo – Tp HCM
Số tiền: 260 000 000đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi triệu đồng chẵn %
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 260 000 000đ
Viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi triệu đồng chẵn %
Ngày 13 tháng 3 năm 2006
Kế toán trưởng Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phiếu chi
Ngày 15 tháng 3 năm 2006
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hồng
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng công thương Thanh Hoá
Số tiền: 450 000 000đ
Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn %
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 450 000 000đ (Viết bằng chữ): Bốn trăm năm mươi triệuđồng chẵn %
Ngày 15 tháng 3 năm 2006
Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi căn cứ vào các chứng từ kế toán tiến hành định khoản (đơn vị:1000đ)
Nợ TK 111: 260 000
Có TK 131 (TH): 260 000
Nợ TK 112: 450 000
Có TK 111: 450 000
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Sổ quỹ tiền mặt
Quý I năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
TB13/3
CN15/3
TN15/3
13/3
15/3
15/3
Dư đầu kỳ
Thu Cty Tường Hảo
Nộp vào ngân hàng
Thu Cty Sơn Trà
270 985.44
260 000
346 135.16
450 000
Cộng phát sinh
92 377 180.91
91 943 957.5
Dư cuối kỳ
704 208.85
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Tiền mặt”
Số hiệu: 111
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
Dư đầu kỳ
Bảng kê thu tiền mặt
Bảng kê chi tiền mặt
511
131
152
331
270 985.44
.
Cộng phát sinh
92 377 180.91
91 943 957.5
Dư cuối kỳ
704 208.85
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
B. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng trên TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” được tiến hành tương tự như việc hạch toán trên TK 111 “Tiền mặt”
Khi cần chi tiêu Doanh nghiệp nhà máy phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là các giấy báo nợ hoặc giấy báo có hoặc bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm chi, thu Hàng ngày khi nhận được do Ngân hàng gửi đến kế toán phải đối chiếu kiểm tra và lập sổ theo dõi tiền gửi và ghi vào sổ sách
Ngày 14 tháng 3 năm 2004 thanh toán tiền mua 1 TSCĐ hữu hình là máy kéo sợi SHOESE1 của Công ty TNHH Vũ Minh thanh toán bằng chuyển khoản.
Ngân hàng công thương TH Giấy báo Nợ
Ngày 14 tháng 3 năm 2006
Tên TK Nợ: Tiền mặt Số TK Nợ: 111
Tên TK Có: Tiền gửi ngân hàng Số TK Có: 112
Số tiền bằng chữ.
Ba tỷ ba trăm ba mươi lăm triệu đồng chẵn
Trích yếu: Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam
rút tiền để thanh toán từ TK
Số tiền (Chữ số): 3 335 000 000đ
Ngày 14 tháng 3 năm 2006
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngân hàng công thương TH Giấy báo có Ngày 15 tháng 3 năm 2006
Tên TK Nợ: Tiền gưi ngân hàng Số TK Nợ: 112
Tên TK Có: Tiền mặt Số TK Có: 111
Số tiền bằng chữ.
Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Trích yếu: Nhà máy bao bì Thanh Hoá
Nộp tiền vào TK
Số tiền (Chữ số): 450 000 000đ
Ngày 15 tháng 3 năm 2006
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán mở sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
Quý I năm 2006
Đơn vị:1000đ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
G 14
T 15
14/3
15/3
Thanh toán Cty VM
Nộp tiền vào TK NH
211
111
450 000
3 700 000
.
Cộng phát sinh
97 804366.6
97 627 588,3
Ngày 31 tháng 3 năm 2004
Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Tiền gửi ngân hàng ”
Số hiệu: 112
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
Dư đầu kỳ
Thu từ khách hàng
Thu nhập HĐTC
131
515
808 465.67
.
.
Cộng phát sinh
97 804 366.6
97 627 588,3
Cộng phát sinh
985 243.97
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán tiền vay
Trong quá trình hoạt động khi vốn chủ sở hữu không đủ bù đắp nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp có quyền sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn và vay dài hạn
Vay ngắn hạn là loại vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng một chu kỳ hoạt động hoặc trong vòng 1 năm
Vay dài hạn là các khoản tiền vay và thanh toán có thời hạn trên 2 năm hoặc sau 1 chu kỳ hoạt động bình thường
Để theo dõi các khoản tiền vay và thanh toán tiền bằng các khoản tiền vay kế toán sử dụng các TK sau
TK 311 “Vay ngắn hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay ngắn hạn của doanh nghiệp chi tiết theo từng đối tượng cho vay từng khoản vay.
Kết cấu TK 311
Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm tiền vay ngắn hạn.
Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng tiền vay ngắn hạn.
Dư Có: Số tiền vay ngắn hạn còn chưa trả
TK 341 “Vay dài hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay dài hạn của doanh nghiệp Kết cấu của TK 341 tương tự như TK 311
Sơ đồ tổng hợp hạch toán các khoản tiền vay
TK 111,112
TK 311,341
TK 111,112
Thanh toán
Vay bằng tiền
tiền vay
TK 311,341,331
TK 315
Vay thanh toán
Kết chuyển số vay DH
đến hạn trả
TK 241,211,213
TK 121,131,221
Vay XDCB
mua sắm TSCĐ
Thanh toán tiền vay
bằng các khoản trả khác
TK133
TK 413
Thuế GTGT đầu vào
Chênh lệch giảm tỷ giá
TK121,128,221
Vay đầu tư
dài hạn tài chính
Chênh lệch tỷ giá giảm
Ta có ngày 24 tháng 3 vay tiền mua hàng của Công ty TNHH Song Thành số tiền là 120 000 000đ để thanh toán cho Công ty TNHH Tuấn Thuỷ
Sổ cái
Tên tài khoản: “Vay ngắn hạn ”
Số hiệu: 311
Quý I năm 2004
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
Dư đầu kỳ
Vay từ các bạn hàng bằng tiền mặt và các khoản khác
Thanh toán bớt các khoản vay trong kỳ
111
156
112
6 341 244.312
9 001 358.151
4 388 355.33
5 325 353.3
Cộng phát sinh
16 234 786.44
17 986 876. 02
Dư cuối kỳ
10 753 447.73
Ngày 31 tháng 3 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
C. Kế toán tiền vay
Trong quá trình hoạt động khi vốn chủ sở hữu không đủ bù đắp nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp có quyền sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn và vay dài hạn
Vay ngắn hạn là loại vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng một chu kỳ hoạt động hoặc trong vòng 1 năm
Vay dài hạn là các khoản tiền vay và thanh toán có thời hạn trên 2 năm hoặc sau 1 chu kỳ hoạt động bình thường
Để theo dõi các khoản tiền vay và thanh toán tiền bằng các khoản tiền vay kế toán sử dụng các TK sau
TK 311 “Vay ngắn hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay ngắn hạn của doanh nghiệp chi tiết theo từng đối tượng cho vay từng khoản vay.
Kết cấu TK 311
Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm tiền vay ngắn hạn.
Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng tiền vay ngắn hạn.
Dư Có: Số tiền vay ngắn hạn còn chưa trả
TK 341 “Vay dài hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay dài hạn của doanh nghiệp Kết cấu của TK 341 tương tự như TK 311
Sơ đồ tổng hợp hạch toán các khoản tiền vay
TK 111,112
TK 311,341
TK 111,112
Thanh toán
Vay bằng tiền
tiền vay
TK 311,341,331
TK 315
Vay thanh toán
Kết chuyển số vay DH
đến hạn trả
TK 241,211,213
TK 121,131,221
Vay XDCB
mua sắm TSCĐ
Thanh toán tiền vay
bằng các khoản trả khác
TK133
TK 413
Thuế GTGT đầu vào
Chênh lệch giảm tỷ giá
TK121,128,221
Vay đầu tư
dài hạn tài chính
Chênh lệch tỷ giá giảm
Ta có ngày 24 tháng 3 vay tiền mua hàng của Công ty TNHH Song Thành số tiền là 120 000 000đ để thanh toán cho Công ty TNHH Tuấn Thuỷ
Sổ cái
Tên tài khoản: “Vay ngắn hạn ”
Số hiệu: 311
Quý I năm 2004
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
Dư đầu kỳ
Vay từ các bạn hàng bằng tiền mặt và các khoản khác
Thanh toán bớt các khoản vay trong kỳ
111
156
112
6 341 244.312
9 001 358.151
4 388 355.33
5 325 353.3
Cộng phát sinh
16 234 786.44
17 986 876. 02
Dư cuối kỳ
10 753 447.73
Ngày 31 tháng 3 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
1.Kế toán thanh toán với người mua
Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ tài sản kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu của khách hàng”. TK này được theo dõi chi tiết cho tường khách hàng.
Kết cấu của TK 131
Bên Nợ:
Số tiền bán sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ phải thu ở khách hàng
Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Điều chỉnh khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng với khoản phải thu người mua có gốc ngoại tệ
Bên Có:
Số tiền đã thu ở khách hàng, kể cả tiền ứng trước của khách hàng
Số tiền chiết khấu thanh toán thương mại, giảm giá hàng bán của hàng tiêu thụ bị trả lại trừ vào số tiền nợ phải thu
Các nghiệp vụ khác làm giảm khoản phải thu ở khác hàng chênh lệch giảm tỷ giá, thanh toán bù trừ,m xoá sổ nợ khó đòi
Dư Nợ: Phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu khách hàng
Dư Có: Phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa
TK 131 có thể dư tại hai bên của TK
Sơ đồ hạch toán thanh toán với người mua
TK 511,711,515
TK 131
TK 521,531,532
Doanh thu bán hàng và
Chiết khấu TM, giảm giá
thu nhập hoạt động khác
hàng bán,hàng bán trả lại
TK 3331
TK 3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT
phải nộp
tương ứng
TK 111,112
TK 331
Số chi hộ hoặc trả lại
Bù trừ công nợ
tiền thừa cho người mua
TK 111,112
Số tiền đã thu
(Kể cả ứng trước)
TK129,642
Nợ khó đòi đã xử lý
Căn cứ vào các chứng từ kế toán lập sổ chi tiết cho từng khách hàng
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
Công ty TNHH Hùng Vương
TK131
Đối tượng: Công ty Tường Hảo
Quý I năm 2006
Đơn vị:1000đ
TT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
4/1
9/1
9/1
6/2
7/3
...
N58
T76
C32
N63
TC2
4/1
9/1
9/1
6/2
7/3
Số dư đầu kỳ
Mua Sợi Ne8/1Cott còn nợ
Thanh toán số tiền còn nợ
Hưởng chiết khấu TT (1%)
Mua hàng chưa thanh toán
Mua hàng thanh toán chậm
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
511
112
635
511
511
6700
312308
502491.2
2 797 517
66330
670
1 344 602
67000
1 542 915.5
0
66330
670
312308
814798.2
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ tổng hợp thanh toán với người mua
Công ty TNHH Hùng Vương
Tên TK131
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000đ
TT
Diễn giải
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
Công ty Dệt May Hà Nội
Công ty Dệt Minh Khai
Công ty Tường Hảo
Công ty TNHH Tuấn Thuỷ
5598080
894536
0
543354653
7980768
7785650
2 797 517
124536476
678679575
095653
1 344 602
46448577
76559965
76769870
1 542 915.5
9870975
Tổng cộng
28 579 434
0
29 759 867.8
29 786 757.6
29 552 544.2
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ gốc và các chứng từ liên quan kế toán tiên hành vào sổ cái
Sổ cái
Tên tài khoản: “Phải thu khách hàng ”
Số hiệu: 131
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
Dư đầu kỳ
Bảng kê phải thu KH
KH thanh toán hàng mua
511
711
111
112
28 579 434.01
2 870 96646
8 906.533
6 546 759 .77
23 809 978.9
Cộng phát sinh
29 759 867.8
29 786 757.6
Dư cuối kỳ
29 552 544.2
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2. Kế toán thanh toán với nhà cung cấp
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp, người bán vật tư, sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ Kế toán sử dụng TK 331 “ Phải trả người bán”. TK này được mở chi tiết theo từng đôi tượng tương tự như TK 131
Kết cấu TK 331
- Bên Nợ:
+ Số tiền đã trả cho người bán (kể cả đặt trước)
+ Các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua và hàng mua bị trả lại được nhà cung cấp, người bán chấp nhận
+ Các nghiệp vụ khác phát sinh làm giảm nợ phải trả người bán, thanh toán bù trừ nợ vô chủ
- Bên Có:
+ Tổng số tiền hàng phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư
+ Số tiền ứng trước, trả thừa được nhà cung cấp, người bán trả lại
+ Các nghiệp vụ khác phát sinh làm tăng nợ phải trả người bán (chênh lệch tăng tỷ giá, điều chỉnh tăng giá tạm ứng)
- Dư Nợ: Phản ánh số tiền ứng trước hoặc trả thừa cho người bán
- Dư Có: Số tiền còn phải trả nhà cung cấp
Sơ đồ hạch toán
TK111,112
TK331
TK111,112
Thanh toán bằng tiền
Thu hồi tiền trả thừa
kể cả đặt trước
TK511
TK151,152,153
212,213,241
Thanh toán bằng hàng hoá
sản phẩm , dịch vụ
Giá trị vật tư
tài sản mua chịu
TK131
TK133
Thanh toán bù trừ
Thuế GTGT
TK152,153..
đầu vào
Giảm giá hàng mua
TK627,641,..
chiết khấu TM,..
Dịch vụ
TK133
mua chịu khác
Thuế GTGT
tương ứng
Trong kỳ mua hạt nhựaTây Phi 1/1-8 và hạt nhựaTây Phi 1-3/32 của Công ty Trung Dũng (Nhập khẩu gián tiếp). HĐ T03491 Tổng tiền thanh toán là 543 241 000đ Trong đó chi phí vận chuyển là 1 567 000đ. Đã thanh toán bằng TGNH 243 241 000đ bằng TGNH còn lại nợ
Kế toán định khoản (đơn vị:1000đ)
Nợ TK 152: 543 241
Nợ TK 133: 54 167.4
Có TK 112: 243 241.1
Có TK 331: 300 000
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Công ty TNHH Hùng Vương TK331
Đối tượng: Công ty Trung Dũng
Quý I năm 2006
Đơn vị:1000đ
TT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
4/1
9/1
9/1
6/2
7/3
...
N58
T76
C32
N63
TC2
4/1
9/1
9/1
6/2
7/3
Số dư đầu kỳ
Mua HN HĐ 03475 chưa TT
Thuế GTGT 10%
Thanh toán theo HĐ 03474
Giảm giá hàng mua (1.5%)
Thanh toán nợ đầu kỳ
Mua hàng HĐ T03491 còn nợ
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
152
133
111
152
112
152
450 000
13640.265
1004817.14
1518754.1
909351
90935.1
300 000
1411894.51
1004817.14
1914168.14
2005103.24
1555103.24
1541462.975
536645.835
897 957.55
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Phải trả người bán ”
Số hiệu: 331
Quý I năm 2004
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
Dư đầu kỳ
Bảng tổng hợp TTNM
Thanh toán cho người bán trong kỳ
.
152
155
111
112
10 450 662.3
23 252 567.65
..
29 358151.5
26 6576 909
14 567 700.4
Cộng phát sinh
39 294 571.09
39 148 178.2
Dư cuối kỳ
29 211 758.5
Ngày 31 tháng 3 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà nước
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phíKế toán sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” TK này được mở chi tiết theo từng khoản nghĩa vụ (Phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa)
Kết cấu TK 333
- Bên Nợ:
+ Các khoản đã nộp ngân sách Nhà nước
+ Các khoản trợ cấp trợ giá đã được ngân sách duyệt
+ Các khoản, nghiệp vụ khác làm giảm số phải nộp Nhà nước
- Bên Có:
+ Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước
+ Các khoản trợ cấp trợ giá đã nhận
- Dư Có: Các khoản còn phải nộp ngân sách Nhà nước
- Dư Nợ (nếu có): Số nộp thừa cho ngân sách Nhà nước hoặc các khoản trợ cấp, trợ giá được ngân sách Nhà nước duyệt nhưng chưa nhận
TK 333 được mở chi tiết thành các khoản tương ứng với từng loại thuế theo luật thuế hiện hành
Bên cạnh TK 333 kế toán còn sử dụng TK 133 thuế GTGT được khấu trừ
Kết cấu TK 133
- Bên Nợ: +Tập hợp số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thực tế phát sinh
- Bên Có: + Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ trong kỳ
+ Các nghiệp vụ khác làm giảm thuế GTGT đầu vào (số không được khấu trừ, số đã hoàn lại, số thuế của hàng mua trả lại)
- Dư Nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vàồcn được khấu trừ hay hoàn lại nhưng chưa được nhận. TK133 có 2 tiểu khoản
TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
TK 1332: Thuế GTGT được trừ vào TSCĐ
Thuế GTGT được tính vào giá tính thuế và thuế suất GTGT. Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế GTGT đầu vào
-
Thuế GTGT đầu ra
=
Số thuế GTGT phải nộp
Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ đó
Giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ chịu thuế bán ra
Trong đó
x
=
Thuế GTGT đầu ra
Tổng số thuế GTGT ghi trên HĐ GTGT mua hàng hoá , dịch vụ hay chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu
Thuế GTGT đầu vào
=
Sổ cái
Tên tài khoản: “Thuế GTGT được khấu trừ”
Số hiệu: 133
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
Dư đầu kỳ
Bảng kê mua NVL, vật tư, hàng hóa
152
211
2 465 912.980
4 374 762.40
335 000
.
Cộng phát sinh
5 010 131.45
5 312 353.30
Dư cuối kỳ
2 163 691.13
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước”
Số hiệu: 333
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
Dư đầu kỳ
Doanh thu bán hàng, và cung cấp dịch vụ
131
111
2 988 655.121
6 711 314.33
1 418 182.38
.
Cộng phát sinh
8 224 421.65
8 526 684.24
Dư cuối kỳ
3 290 917.711
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4. Kế toán tiền tạm ứng
Tạm ứng là khoản tiền hay vật tư mà doanh nghiệp giao cho cá nhân hoặc bộ phận thuộc nội bộ doanh nghiệp thực hiện. Để hạch toán kế toán sử dụng TK 141 “ Tạm ứng” TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng nhận tạm ứng
Kết cấu của TK 141:
- Bên Nợ: +Số tiền vật tư đã tạm ứng cho CBCNV.
- Bên có: +Thanh toán số tạm ứng theo số thực chi
+ Xử lý số tạm ứng chi không hết thu lại hoặc trừ vào lương
- Dư Nợ: Số tiền đã tạm ứng chưa thanh toán.
Trong kỳ tạm ứng cho anh Phạm Xuân Đính lái xe 90T – 1890 phí chạy xe trở hàng là 2 500 000đ. Cuối kỳ anh Đính thanh toán tiền phí và hoàn lại 400 000đ
Kế toán định khoản (Đơn vị: 1000đ)
Nợ TK 141: 2 500
Có TK 111: 2 500
Nợ TK 111: 400
Nợ TK 641: 2 100
Có TK 141: 2 500
Khi có nhu cầu về vấn đề tạm ứng đôi tượng phải có các giấy tờ và được sự chấp nhận của cán bộ lãnh đạo của nhà máy sau khi đã hoàn tất các công việc trong kỳ, cuối kỳ đối tượng sử dụng phải trình bày các hoạt động diễn ra trong kỳ cho ban lãnh đạo
Cuối kỳ căn cứ vào các giấy đề nghị tạm ứng và bảng tổng hợp TK 141 để đối chiếu với giấy thanh toán tiền tạm ứng.
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Ngày 25 tháng 2 năm 2006
Họ và tên : Phạm Xuân Đính
Địa chỉ: lái xe 90T – 35 47
Số tiền được thanh toán theo bảng dưới đây:
Đơn vị: 1000đ
thị trường
Diễn giải
Số tiền
I
1
2
II
1
2
III
1
2
Số tiền tạm ứng
Số tiền các đợt ứng trước chi chưa hết
Số tạm ứng chi kỳ này
Số tiền đã chi
Phiếu chi số 0203
Phiếu chi số 0271
Chênh lệch
Số tạm ứng chi không hết (I – II)
Số chi quá tạm ứng (II – I)
2 500
0
2 500
2 100
394
1 756
400
400
0
Ngày 25 tháng 2 năm 2006
Người thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Tạm ứng”
Số hiệu: 141
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
Dư đầu kỳ
Bảng tổng tiền tạm ứng
111
152
782 347.372
252 703.324
35 538.22
275 244.122
Cộng phát sinh
288 241.544
295 244.122
Dư cuối kỳ
775 344.794
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Ngày 25 tháng 2 năm 2006
Họ và tên : Phạm Xuân Đính
Địa chỉ: lái xe 90T – 35 47
Số tiền được thanh toán theo bảng dưới đây:
Đơn vị: 1000đ
thị trường
Diễn giải
Số tiền
I
1
2
II
1
2
III
1
2
Số tiền tạm ứng
Số tiền các đợt ứng trước chi chưa hết
Số tạm ứng chi kỳ này
Số tiền đã chi
Phiếu chi số 0203
Phiếu chi số 0271
Chênh lệch
Số tạm ứng chi không hết (I – II)
Số chi quá tạm ứng (II – I)
2 500
0
2 500
2 100
394
1 756
400
400
0
Ngày 25 tháng 2 năm 2006
Người thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Tạm ứng”
Số hiệu: 141
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
Dư đầu kỳ
Bảng tổng tiền tạm ứng
111
152
782 347.372
252 703.324
35 538.22
275 244.122
Cộng phát sinh
288 241.544
295 244.122
Dư cuối kỳ
775 344.794
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
IX. kế toán nghiệp vụ hoạt động tài chính và bất thường
1. Hoạt động tài chính
- Khái niệm
Hoạt động tài chính (HĐTC): Là những hoạt động có liên quan đến viêc huy động, quản lý, phân phối và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy tất cả các khoản chi phí và những khoản thu nhập có liên quan đến hoạt động đầu tư về vốn hoặc kinh doanh về vốn tạo thành chỉ tiêu chi phí và doanh thu của hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính của doanhh nghiệp là các hoạt động liên quan tới nguồn vốn vay và khoản tiền gửi ngân hàng.
Để theo dõi HĐTC kế toán sử dụng TK635 “Chi phí tài chính” và TK515 “Thu nhập hoạt động tài chính”.
Kết cấu TK635
- Bên Nợ: + Phản ánh chi phí HĐTC tăng lên.
- Bên Có: + Các nghiệp vụ làm giảm chi phí HĐTC
+ Kết chuyển chi phí HĐTC sang TK911
- TK635 không có số dư.
Kết cấu TK515
- Bên Nợ: + Phản ánh phần doanh thu HĐTC giảm.
+ Kết chuyển sang TK911
- Bên Có: Phản ánh phần doanh thu tăng lên.
- TK515 không có số dư
Trong kỳ căn cứ vào số phát sinh của TK635, TK515 kế toán ghi sổ
Sổ cái
Tên tài khoản: “ Thu nhập tài chính”
Số hiệu:515
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
Chiêt khấu thanh toán
Chênh lệch tỷ giá
K/c XĐKQKD
155
413
..
911
230 448. 12
49 459.511
32 595.03
Cộng phát sinh
230 448. 12
230 448. 12
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “Chi phí HĐTC”
Số hiệu: 635
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt và các khoản khác
K/c XĐKQKD
111
112
911
41 366.55
347 347.34
Cộng phát sinh
347 347.34
347 347.34
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
X. Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn
1. Vốn chủ sở hữu
- Khái niệm
Vốn chủ sở hữu (Vốn CSH): Là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Do vậy vốn CSH không phải là một khoản nợ
Vốn CSH của công ty được hình thành từ 2 nguồn sau:
Nguồn đóng góp ban đầu và bổ xung của các nhà đầu tư đây là nguồn vốn CSH chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn CSH của doanh nghiệp. Nguồn này được hình thành do các thành viên cùng đóng góp vốn.
Nguồn đóng góp bổ xung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực chất nó là lợi nhuận chưa phân phối (Lợi nhuận lưu giữ ) và các khoản trích hàng năm của nhà máy
- Hạch toán nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này được hình thành khi mới thành lập doanh nghiệp (do CSH đóng góp ban đầu) và được bổ xung vào quá trinh sản xuất kinh doanh. Để hạch toán nguồn vốn kinh doanh kế toán sử dụng TK411 “Nguồn vốn kinh doanh”. TK 411 được mở chi tiết theo từng nguồn hình thành
Kết cấu TK 411
- Bên Nợ: Nguồn vốn kinh doanh giảm (Trả lại vốn góp).
- Bên Có: Nguồn vốn kinh doanh tăng lên (Nhận liên doanh, bổ xung ).
- Dư Có: Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp
Sơ đồ hạch toán
TK 111,112
TK 411
TK 111,112
Nguồn vốn giảm
Nhận vốn góp do
do trả lại cổ đông
cổ đông đóng góp
TK 211,213
TK 421,414,431
Nguồn vốn giảm do
Bổ xung từ lợi nhuận
trả lại bằng TSCĐ
và từ các quỹ
Sổ cái
Tên tài khoản: “Nguồn vốn kinh doanh”
Số hiệu: 411
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000 đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
Số dư đầu kỳ
Bổ xung từ lợi nhuận
421
69 179 485.32
690 384.359
Cộng phát sinh
0
690 384.359
Dư cuối kỳ
69 869 869.68
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2. Hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
- Khái niệm
Lợi nhuận: Là phần chênh lệch giữa 1 bên là doanh thu thuần và thu nhập thuần của tất cả các hoạt động với 1 bên là toàn bộ chi phí bỏ ra.
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, giá thành hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động tài chính bao gồm tiền thuê tài sản, lãi tiền vay,
Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác của các hoạt động khác, các hoạt động còn lại.
Để hạch toán kế toán sử dụng TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Kết cấu TK 421
- Bên Nợ:
+ Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
+ Thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp
+ Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh
+ Bổ xung nguồn vốn kinh doanh
+ Nộp lợi nhuận cho cấp trên
- Bên Có:
+ Số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
+ Xử lý các khoản lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Dư Nợ: Số lỗ chưa xử lý
Dư Có: Số lãi chưa phân phối
- Sơ đồ hạch toán
TK 911
TK 421
TK 911
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
TK 333
TK 138,411
Thuế phải nộp ngân sách
Xử lý vốn trừ vào
vốn kinh doanh
TK 338,111,112
TK 333,431,..
Tạm chi, chi bổ xung
cho các thành viên
Số tạm
phân phối
TK 415,414,431
Lập quỹ doanh nghiệp
tạm tính trích bổ xung
TK 411
Bổ xung
nguồn vốn
XI.Công tác kế toán và quyết toán
1. Phương pháp trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường của nhà máy trong một thời gian nhất định, là biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ
Để xác định kết quả kinh doanh cần phải xác định được doanh thu và giá vốn hàng bán và các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
Chi phí quản lý DN
Chi phí bán hàng
Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
-
-
-
=
Để hạch toán quá trình xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh”
Nội dung và kết cấu TK 911
Bên Nợ:
Trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Chi phí hoạt động bất thường
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển lợi nhuận trước thuế của các hoạt động
Bên Có:
Doanh thu thuần về số lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ
Kết chuyển lỗ trong kỳ
TK911 không có số dư
Sơ đồ hạch toán
TK 632
TK 911
TK 511
Kết chuyển
Kết chuyển
giá vốn hàng bán
doanh thu thuần
TK 641,642
TK 711,635
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển thu nhập
BH - QLDN
HĐTC - HĐBT
TK 811,515
TK 421
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển lỗ
HĐTC - HĐBT
từ hoạt động SXKD
TK 421
Kết chuyển lãi
từ hoạt động SXKD
Sổ cái
Tên tài khoản: “Xác định kết quả kinh doanh”
Số hiệu: 911
Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000đ
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
31/3
K/c giá vốn hàng bán
K/c doanh thu BH
K/c chi phí BH
K/c chi phí QLDN
K/c thu nhập HĐTC
K/c lãi trong kỳ
632
511
641
642
515
421
70 863 413.83
68 257 583.18
349 074.13
741 336.95
Cộng phát sinh
71 009 348.38
71 009 348.38
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
XII. Báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo của công ty được thành lập với mục đích tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn diện về tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy trong kỳ.
Báo cáo tài của nhà máy được lập với 3 biểu mẫu sau:
- Bảng cân đối kết toán: Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của nhà máy tại một thời điểm nhất định (Quý, Năm). Căn cứ vào đó có thể nhận xét đánh giá khái quát về tình hình tài chính trong nhà máy.
- Cơ sở lập bảng cân đối kế toán được căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp sổ kế toán chi tiết và căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước bảng cân đối tài khoản.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02 – DN ): Là 1 báo cáo tài chính phản ánh nhất định và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp. Cơ sở lập bảng này là sổ kế toán tổng hợp, chi tiết các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu sốB09 – DN): Báo cáo này được nhà máy lập để giải thích và bổ xung thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thẻ trình bày rõ ràng và chi tiết được. Cơ sở lập căn cứ vào số liệu trong sổ kế toán kỳ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kỳ báo cáo thuyết minh, báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước
Mục đích lập các báo cáo này là để quản lý và theo dõi một cách tổng quát nhất về tình hình tài chính doanh nghiệp các báo cáo này được lập và gửi vào cuối kỳ (Tháng, Quý, Năm). Kể từ ngày bắt đầu niên độ kế toán, để phản ánh tình hình niên độ kế toán đó cho cơ quan quản lý Nhà nước và cho doanh nghiệp cấp trên theo quy định.
Bảng cân đối kế toán
Quý I năm 2006
Đơn vị: 1000đ
TT
1
Tài sản
2
MS
3
Số dư ĐK
4
Số dư CK
5
A
I
1
2
3
II
1
2
3
III
1
2
3
4
5
6
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
V
1
2
3
4
5
VI
1
2
B
I
1
2
3
II
1
2
3
4
III
IV
V
Tài sản lưu động và đầu tư nh
Tiền
Tiền mặt tại quỹ gồm cả ngân phiếu
Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
Các khoản đầu tư tài chính NH
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn khác
Dphòng giảm giá đtư ngắn hạn khác
Các khoản phải thu
Phải thu khách hàng
Trả trước cho khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu nội bộ
- Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc
- Phải thu nội bộ khác
Các khoản phải thu khác
Dphòng khoản phải thu khó đòi (*)
Hàng tồn kho
Hàng mua đang đi đường
NVL tồn kho
CCDC tồn kho
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm tồn kho
Hàng hoá tồn kho
Hàng gửi bán
Dphòng giảm giá hàng tồn kho (*)
Tài sản lưu động khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước
Chi phí chờ kết chuyển
Tài sản thiếu chờ xử lý
Các khoản cầm cố ký quỹ ký cược
Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm trước
Chi sự nghiệp năm nay
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ kế (*)
Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ kế (*)
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Hao mòn luỹ kế (*)
Các khoản đầu tư tài chính DH
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Góp vốn liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dphòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các khoản ký quỹ ký cược DH
Chi phí trả trước dài hạn
100
110
111
112
113
120
121
128
129
130
131
132
133
134
135
136
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
149
150
151
152
153
154
155
160
161
162
200
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
228
229
230
240
241
98500199.6
1079451.11
270985.44
808465.67
31063347.08
28579434.1
2465912.98
65575054.03
40743114.32
1983165.8
4129609.41
24353964.5
782 347.372
782 347.372
151586832.8
151586832.8
151586832.8
152962701.8
(1375689.01)
99373129.01
1689452.82
704208.85
985243.97
32139299.1
29552544.2
2586754.9
64769032.3
39691917.9
1964626.19
4848679.24
17618142.01
775 344.794
775 344.794
158 160 432.8
158 160 432.8
158 160 432.8
159561761.3
(1401328.54)
Tổng cộng tài sản
250
250087032.4
257533561.8
Nguồn vốn
A
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II
1
2
III
1
2
3
B
I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2
3
4
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp NN
Phải trả công nhân viên
Phải trả các đơn vị nội bộ
Các khoản phải trả phải nộp khác
Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Nợ dài hạn khác
Nợ khác
Chi phí phải trả
Tài sản thừa chờ xử lý
Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn quỹ
Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí quỹ khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ quản lý cấp trên
Nguồn kinh phí sự nghiệp
- Nguồn kinh phí sự nghiệp NT
- Nguồn kinh phí sự nghiệp NN
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
300
310
311
312
313
314
315
316
317
318
320
321
322
330
331
332
333
400
410
411
412
413
414
415
416
417
420
421
422
423
424
425
426
99483798.59
40212313.53
9001358.15
29358151.5
1764098.8
327988.504
1348316.58
56272010.5
55 944 022
327 988.504
2999474.56
54831.658
2944642.9
78166457.9
150603233.8
89179485.3
5945.96 9046432.2
791225.71
41347890.6
101555471.6
41609670.37
10753447.73
29211758.5
326393.022
1318071.119
57204334.7
56 677 211.2
527 123.533
2741466.51
52 345.309
2 689 121.2
79071537.9
155978090.2
91869869.7
5788.78
9780546.2
861 764.273
31347890.6
Tổng cộng nguồn vốn
430
250087032.4
257533561.8
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quý I năm 2006
Đơn vị tính: 1000đ
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
1
2
4
Doanh thu BH và cung cấp DV
Các khoản giảm trừ (03= 04 + 05 + 06 + 07)
+ Chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,thuế
+ GTGTtheo phương pháp trực tiếp phải nộp
1. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV
(10 = 01 – 03)
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV
(20 = 10 – 11)
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phí tài chính
Trong đó: Lãi vay phải trả
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + (21 – 22) - (24 +25))
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)
12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50 = 30 + 40)
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 – 51)
01
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
60
70 863 413.83
459 401.025
18 381.3
9 532.344
431 487.381
70 404 012.81
68 257 583.17
2 146 442.964
230 448.12
347 347.34
109 093.44
249 074.13
572 120.689
1 208 348.925
293 341.289
304 795.390
(11 454.101)
1 196 948.824
335 130.551
861 764.273
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5055.doc