Đề tài Kế toán tổng hợp tại công ty Hùng Vương

Kế toán trưởng kiêm kếtoán tổng hợp:phụ trách công tác kế toán của công ty thực hiện chức năng nhiệm vụ theo đúng quy định của kế toán trưởng, tổng hợp và ghi sổ sách các tài khoản,tổ chức chỉ đạo công tác thống kê,tham mưu cho giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh doanh,hoạch toán kinh tế quản lý tài chính. + Kế toán bán hàng:Theo giỏi sự biến động của giá cả hàng hoá,tổng hợp các chứng từ các cơ sở gửi về, lập báo cáo bán hàng toàn công ty và báo cáo thuế giá trị gia tăng đầu ra gửi cho bộ phận tổng hợp + Kế toán lương Tổ chức đúng thời gian,số lượng kết quả và chất lượng lao động, thanh toán kịp thời các kiểu tiền lương.Tính toán và phân bổ chính xác hợp lý định kỳ phân tích timh hình sử dụng lao động tiến hành quản lý và chi tiêu tiền lươngcho cán bộ quản lý tiền lương có liên quan.

doc101 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tổng hợp tại công ty Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kho: Thành phẩm Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000đ TT Chỉ số Hạt Mã số Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền I HạtNE CK 336788 9457576.5 617093 17255832.38 741564 20767477.65 212317 5945931.23 1 HạtNe 20DK STP0027 51295 1527616.4 127 385 3577735.11 131446 3756325.43 47214 1349026.1 2 HạtNe 32/1 STP0028 30676 751592.31 48575 1249177.06 57412 1449422.36 21839 551347.01 3 HạtNe 26/1 STP0029 10288 296247.68 43348 1186804.89 38917 1406454.69 14719 531942.51 II HạtNE CT 514722 10096780.97 1163006 23627758.9 1097059 22052329.09 580669 11672210.78 1 HạtNe 16/2 STP0007 39598 680675.5 89343 1536967.63 100134 1722194.47 28807 495448.67 III HạtNE OE 226262 4799607.1 1009073 19334760.6 1050289 20519179.75 185046 3615187.95 1 HạtNe 20/1 STP0064 13347 235769.861 22091 402277.11 21113 380345.748 14305 257701.22 .. Tổng cộng  X 1077772 24353964.5 2789172 60185985.06 3228912 63338986.49 978032 17618142.01 VI.Kế toán tiêu thụ sản phẩm – hàng hoá A. Những vấn đề chung về tiêu thụ sản phẩm 1.Khái niệm .Tiêu thụ: Là quá trình mà người bán (Doanh nghiệp) giao hàng cho người mua mà đã thu được tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh toán. 2. Chứng từ sử dụng và các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hoá 2.1 Chứng từ sử dụng Hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho Sổ chi tiết tiêu thụ Phiếu thu tiền, Giấy báo Có 2.2 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá Tại nhà máy việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau như xuất khẩu trực tiếp sang các nước hoặc bán trong nước theo các hình thức như trực tiếp, trả góp trả chậm, tiêu thụ nội bộ, hàng đổi hàng,Các bạn hàng quên thuộc của nhà máy như: Công ty đường Lam sơn , Công tyX Măng nghi Sơn Do mặt hàng tại nhà máy sản xuất với nhiều chủng loại và phong phú phù hợp với nhiều tiêu chuẩn của ngành mà các yêu cầu bạn hàng thị trường trong nước đề ra.Vì thế quan hệ với các bạn hàng của doanh nghiệp nhà máy rất rộng và phong phú, nên việc phân loại các bạn hàng cũng rất cần thiết và quan trọng. . Các phương thức thanh toán - Thanh toán ngay: Với những khách hàng mới và không thường xuyên hoặc với những khách hàng mua với số lượng nhỏ. Nhà máy sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán ngay hoặc không thanh toán ngay sẽ có các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ có giá trị tương ứng và có những thoả thuận thanh toán trong hợp đồng. - Thanh toán chậm: Đối với những khách hàng thân thuộc có uy tín hoặc có những hợp đồng thường xuyên. Nhà máy sẽ chấp nhận nợ và có kèm những thoả thuận trong HĐ mua bán giữa hai bên. 3.Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 3.1Tài khoản sử dụng Để phản ánh và tiện theo dõi doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá Kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 511 “Doanh thu bán hàng” TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” TK 632 “Giá vốn hàng bán” TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” TK 111, 112, Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng,.. TK 131 “Phải thu khách hàng” 3.2 Phương pháp hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá tại– Công ty TNHH Hùng Vương Sơ đồ hạch toán tổng quát tiêu thụ sản phẩm hàng hoá TK155,156 TK632 TK911 TK511 TK111,112.. Xuất tp Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu hàng hoá dvụ giá vốn doanh thu thuần Chưa thuế TK421 TK521,532.. Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Tổng tiền Các khoản thanh toán TK111,112.. giảm trừ thuế GTGT Các khoản giảm trừ vào doanh thu TK3331 Thuế GTGT tương ứng, phần giảm trừ TK635 Chiết khấu thanh toán Công ty TNHH Hùng Vưong Hoá đơn (gtgt Địa chỉ: Phố Bà Triệu- Đông Thọ- TP Thanh Hoá Ngày 5 tháng 3 năm 2006 Liên 1: Lưu tại nhà máy Họ tên người mua: Công ty Tường Hảo Địa chỉ:131 – Đường Kha Vạn Cân – Quận Bình Thạnh – Tp HCM MST:00750375671 Họ tên người bán: TNHH Hùng Vưong Địa chỉ: Phố Bà Triệu- Đông Thọ- TP Thanh Hoá MST: 07001012681 Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán Đơn vị: 1000đ TT Tên quy cách sản phẩm, hàng hoá MS ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 Hạt HạtNe20DKNe32/1DK Hạt Ne18/1DK Hạt Ne30/1 STP0027 STP0031 STP0046 STP0030 Kg Kg Kg Kg 13504 23750 17300 12700 33010 30100 27200 28900 445 767 040 714 875 000 470 560 000 367 030 000 Cộng x x 67254 x 1 998 232 040 Tổng tiền hàng: 1 998 232 040đ Thuế suất GTGT 10%: 199 823 204 Chi phí vận chuyển: 2 100 000đ Tổng tiền thanh toán: 2 200 155 244đ Tổng tiền viết bằng chữ: Hai tỷ hai trăm triệu một trăm năm mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi bốn đồng % Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán căn cứ vào các chứng từ tiến hành định khoản và vào các sổ sách liên quan (Đơn vị:1000đ) Nợ TK 632: 1 854 204.14 Có TK 155: 1 854 204.14 TK 155 (Ne 20DK) : 385 844.39 TK 155 (Ne 32/1DK): 678 418.75 TK 155 (Ne 18/1DK): 449 454 TK 155 (Ne 30/1) :340 487 Nợ TK 131 (Công ty Tường Hảo): 2 200 155.244 Có TK 511:1 998 232.04 Có TK 333: 199 823.204 Có TK 3388: 2 100 Căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu xuất kho, HĐ GTGT kế toán lập sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết bán hàng Quý I năm 2006 Đơn vị:1000đ TT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Ghi giảm SH NT SL TT Thuế 1 2 77 78 4/3 5/3 Công ty S T Cty T H 111 131 21192 67254 975726.67 19982322.04 97572.667 199823.204 Cộng p/s 3228913 75863413.83 75863413.83 Chứng từ ghi sổ Số 41A Tháng 3 năm 2006 Đơn vị: 1000đ Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Doanh thu từ hoạt động bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong kỳ 111 112 131 511 511 511 20 919 375.9 31 509 151.67 25 434 886.26 Cộng phát sinh 77 863 413.83 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Chứng từ ghi sổ Số 41B Tháng 3 năm 200 Đơn vị: 1000đ Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Nợ Giá vốn hàng bán trong kỳ 632 632 632 152 155 156 1 481 980 63 338 986.49 3 436 616.67 Cộng phát sinh 68 257 583.17 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Doanh thu bán hàng” Số hiệu: 511 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 Doanh thu bán hàng sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong kỳ K/c XĐKQKD 111 112 131 911 70 863 413.83 19 419 375.9 26 509 151.67 27 934 886.26 Cộng phát sinh 70 863 413.83 70 863 413.83 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Giá vốn hàng bán ” Số hiệu: 632 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 Giá vốn sản phẩm hàng hoá vật tư xuất bán trong kỳ K/c XĐKQKD 152 155 156 911 1 481 980 63 338 986.49 3 436 616.67 68 257 583.17 Cộng phát sinh 68 257 583.17 68 257 583.17 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp @.Chi phí bán hàng *Khái niệm: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp có liên quan, đến hoạt động tiêu sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” Kết cấu TK 641 Bên Nợ: +Các nghiệp vụ làm tăng chi phí bán hàng Bên Có: +Các nghiệp vụ làm giảm chi phí bán hàng +Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả sản xuất kinh doanh TK 641 không có số dư Sơ đồ hạch toán TK 334,338 TK 641 TK 911 Lương và các khoản Kết chuyển trích theo lương chi phí bán hàng TK 214 Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng TK 111,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Trong kỳ căn cứ vào các bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng trích và phân bổ khấu hao, kế toán tập hợp được chi phí bán hàng trong kỳ kế toán đinh khoản như sau: Nợ TK 641: 249 074.13 Có TK 334: 11 685.78 Có TK 338: 2 220.299 Có TK 214: 77 067 Có TK 111: 31 555 Có TK 112: 29 506 Có TK152: 27 031 Có TK 331: 39 051.3 a. Chi phí quản lý doanh nghiệp * Khái niệm: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào trong kỳ. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm như chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán giống chi phí bán hàng nên kết cấu TK 642 tương tự như kết cấu TK 641. S ơ đồ hạch toán TK 334,338 TK 642 TK 111,152 Lương và các khoản Giá trị ghi giảm trích theo lương chi phí quản lý DN TK 152,153 TK 911 Chi phí vật liệu Kết chuyển chi phí Công cụ dụng cụ quản lý doanh nghiệp TK 214 Khấu hao TSCĐ ở bộ phận doanh nghiệp TK 111,331 Chi phí dv mua ngoài và chi phí khác bằng tiền Tương tự như TK 641, trong kỳ kế toán tập hợp được chi phí quản lý doanh nghiệp như sau: Nợ TK 642: 572 120.689 Có TK 334: 260 675.985 Có TK 338: 5 068.437 Có TK 214: 99 078.01 Có TK 111: 113 726.2 Có TK 112: 25 619.04 Có TK 152: 43 207 Có TK 331: 5 904.63 Căn cứ vào các chứng từ đã tập hợp được trong kỳ kế toán lập chứng từ ghi sổ số 91A và 91B sổ cái TK 641, TK 642, Sổ cái Tên tài khoản: “Chi phí bán hàng” Số hiệu: 641 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 Lương và các khoản trích theo lương Khấu hao TSCĐ Mua ngoài Mua ngoài Xuất NVL Dịch vụ K/c XĐKQKD 334 338 214 111 112 152 331 911 11 685.78 5 068.437 2220.299 77 067 31 555 29 506 17031 39051.3 249 074.13 Cộng phát sinh 249 074.13 249 074.13 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Số hiệu: 642 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 Lương và các khoản trích theo lương Khấu hao TSCĐ Mua ngoài Mua ngoài Xuất NVL Dịch vụ K/c XĐKQKD 334 338 214 111 112 152 331 911 260 675.985 99078.01 113 726.2 25619 43207 5904.63 572 120.689 Cộng phát sinh 572 120.689 572 120.689 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) VII. Kế toán vốn bằng tiền – tiền vay A. kế toán vốn bằng tiền Tiền của doanh nghiệp: Là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính và các khoản tiền đang chuyển kể cả tiền VN, ngoại tệ kim loại quý ngân phiếu để theo dõi tình hình hiện có và biến động tăng giảm vốn bằng. Tiền kế toán sử dụng các TK sau: TK111 “Tiền mặt”: Dùng để phản ánh các loại tiền mặt hiện có của doanh nghiệp TK 111 có 3 TK cấp 2 TK 1111 “Tiền Việt Nam” TK 1112 “Ngoại tệ” TK 1113 “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý” TK 112 “TIền gửi ngân hàng”:Dùng để theo dõi toàn bộ các khoản tiền doanh nghiệp đang gửi tại ngân hàng các trung tâm tài chính khác TK 112 có 3 TK cấp 2 TK 1121 “Tiền Việt Nam” TK 1122 “Ngoại tệ” TK 1123 “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý” TK 113 “Tiền đang chuyển”: Dùng theo dõi các khoản tiền của doanh nghiệp trong thời gian làm thủ tục TK 113 có 2 TK cấp hai TK 1131 “Tiền Việt Nam” TK 1132 “Ngoại tệ” Các TK này đều có kết cấu giống như nhau Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tiền của doanh nghiệp Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền của doanh nghiệp Dư Nợ: Phản ánh số tiền hiện có của doanh nghiệp đầu kỳ và cuối kỳ Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền Về cơ bản việc hạch toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau: + Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán phải thực hiện theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam Đồng + Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh một cách kịp thời chính xác về số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền và phải mở sổ chi tiết cho từng loại. + Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ phải quy đổi hết về đồng Việt Nam với tỷ giá quy đổi do Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ Phương pháp hạch toán vốn bằng tiền Kế toán tiền mặt Tiền mặt của doanh nghiệp được theo dõi tại bộ phận kế toán mọi khoản thu chi tiền mặt phải có phiếu thu chi và phải có đầy đủ chữ ký và con dấu hợp lệ. Đến cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào các phiếu thu chi để chuyển cho kế toán thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để ghi sổ Thủ quỹ phải là người quản lý chịu trách nhiệm nhập xuất quỹ tiền mặt và hàng ngày thủ quỹ phải tiến hành điều chỉnh với số liệu của sổ quỹ với sổ kế toán. Nếu không hợp lệ thì thủ quỹ và kế toán thanh toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng phải tìm ra nguyên nhân và cách giải quyết Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ gốc Sổ quỹ tiền mặt Sổ đăng ký chứng từ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ghi chú: Sơ đồ hạch toán tiền mặt TK 811,511 TK 111 TK 152,153 Doanh thu bán hàng Cp mua sắm VT - TS chưa thuế GTGT giá chưa thuế GTGT TK 3331 TK 133 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào TK 515,711 TK 331,311 Thu nhập HĐTC Chi thanh toán HĐ khác chưa thuế GTGT TK 138,141 TK 112 Thu khác Nộp tiền vào NH Phương pháp lập các chứng từ sổ sách Đối với các phiếu thu, chi căn cứ vào yêu cầu của quá trình sản xuất hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi các đối tượng cần sử dụng chi tiền hay thu được từ một khoản của một hoạt động nào đó thì kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tiến hành viết các phiếu thu chi cần thiết cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó. Các phiếu thu chi này chỉ có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan và con dấu hợp lệ Ngày 13 tháng 3 năm 2006 Anh Phạm Xuân Đính thu tiền của Công ty Tường Hảo – Tp HCM, số tiền là 260 000 000đ Ngày 15 tháng 3 năm 2006 cô Hồng nộp tiền 450 000 000đ vào Ngân hàng công thương Thanh Hoá Khi các nghiệp vụ phát sinh thủ quỹ lập phiếu thu, phiếu chi Phiếu thu Ngày 13 tháng 3 năm 2006 Họ và Tên: Phạm Xuân Đính Địa chỉ: Xe 90T – 1198 – Nhà máy bao bì công ty TNHH Hùng Vương Lý do nộp: Thu tiền bán hàng của Công ty Tường Hảo – Tp HCM Số tiền: 260 000 000đ Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi triệu đồng chẵn % Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: 260 000 000đ Viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi triệu đồng chẵn % Ngày 13 tháng 3 năm 2006 Kế toán trưởng Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phiếu chi Ngày 15 tháng 3 năm 2006 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hồng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng công thương Thanh Hoá Số tiền: 450 000 000đ Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn % Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: 450 000 000đ (Viết bằng chữ): Bốn trăm năm mươi triệuđồng chẵn % Ngày 15 tháng 3 năm 2006 Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi căn cứ vào các chứng từ kế toán tiến hành định khoản (đơn vị:1000đ) Nợ TK 111: 260 000 Có TK 131 (TH): 260 000 Nợ TK 112: 450 000 Có TK 111: 450 000 Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Sổ quỹ tiền mặt Quý I năm 2006 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có TB13/3 CN15/3 TN15/3 13/3 15/3 15/3 Dư đầu kỳ Thu Cty Tường Hảo Nộp vào ngân hàng Thu Cty Sơn Trà 270 985.44 260 000 346 135.16 450 000 Cộng phát sinh 92 377 180.91 91 943 957.5 Dư cuối kỳ 704 208.85 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Tiền mặt” Số hiệu: 111 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 Dư đầu kỳ Bảng kê thu tiền mặt Bảng kê chi tiền mặt 511 131 152 331 270 985.44 . Cộng phát sinh 92 377 180.91 91 943 957.5 Dư cuối kỳ 704 208.85 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) B. Kế toán tiền gửi ngân hàng Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng trên TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” được tiến hành tương tự như việc hạch toán trên TK 111 “Tiền mặt” Khi cần chi tiêu Doanh nghiệp nhà máy phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là các giấy báo nợ hoặc giấy báo có hoặc bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm chi, thu Hàng ngày khi nhận được do Ngân hàng gửi đến kế toán phải đối chiếu kiểm tra và lập sổ theo dõi tiền gửi và ghi vào sổ sách Ngày 14 tháng 3 năm 2004 thanh toán tiền mua 1 TSCĐ hữu hình là máy kéo sợi SHOESE1 của Công ty TNHH Vũ Minh thanh toán bằng chuyển khoản. Ngân hàng công thương TH Giấy báo Nợ Ngày 14 tháng 3 năm 2006 Tên TK Nợ: Tiền mặt Số TK Nợ: 111 Tên TK Có: Tiền gửi ngân hàng Số TK Có: 112 Số tiền bằng chữ. Ba tỷ ba trăm ba mươi lăm triệu đồng chẵn Trích yếu: Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam rút tiền để thanh toán từ TK Số tiền (Chữ số): 3 335 000 000đ Ngày 14 tháng 3 năm 2006 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngân hàng công thương TH Giấy báo có Ngày 15 tháng 3 năm 2006 Tên TK Nợ: Tiền gưi ngân hàng Số TK Nợ: 112 Tên TK Có: Tiền mặt Số TK Có: 111 Số tiền bằng chữ. Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn Trích yếu: Nhà máy bao bì Thanh Hoá Nộp tiền vào TK Số tiền (Chữ số): 450 000 000đ Ngày 15 tháng 3 năm 2006 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán mở sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng Quý I năm 2006 Đơn vị:1000đ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có G 14 T 15 14/3 15/3 Thanh toán Cty VM Nộp tiền vào TK NH 211 111 450 000 3 700 000 . Cộng phát sinh 97 804366.6 97 627 588,3 Ngày 31 tháng 3 năm 2004 Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Tiền gửi ngân hàng ” Số hiệu: 112 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 Dư đầu kỳ Thu từ khách hàng Thu nhập HĐTC 131 515 808 465.67 . . Cộng phát sinh 97 804 366.6 97 627 588,3 Cộng phát sinh 985 243.97 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán tiền vay Trong quá trình hoạt động khi vốn chủ sở hữu không đủ bù đắp nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp có quyền sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn và vay dài hạn Vay ngắn hạn là loại vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng một chu kỳ hoạt động hoặc trong vòng 1 năm Vay dài hạn là các khoản tiền vay và thanh toán có thời hạn trên 2 năm hoặc sau 1 chu kỳ hoạt động bình thường Để theo dõi các khoản tiền vay và thanh toán tiền bằng các khoản tiền vay kế toán sử dụng các TK sau TK 311 “Vay ngắn hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay ngắn hạn của doanh nghiệp chi tiết theo từng đối tượng cho vay từng khoản vay. Kết cấu TK 311 Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm tiền vay ngắn hạn. Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng tiền vay ngắn hạn. Dư Có: Số tiền vay ngắn hạn còn chưa trả TK 341 “Vay dài hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay dài hạn của doanh nghiệp Kết cấu của TK 341 tương tự như TK 311 Sơ đồ tổng hợp hạch toán các khoản tiền vay TK 111,112 TK 311,341 TK 111,112 Thanh toán Vay bằng tiền tiền vay TK 311,341,331 TK 315 Vay thanh toán Kết chuyển số vay DH đến hạn trả TK 241,211,213 TK 121,131,221 Vay XDCB mua sắm TSCĐ Thanh toán tiền vay bằng các khoản trả khác TK133 TK 413 Thuế GTGT đầu vào Chênh lệch giảm tỷ giá TK121,128,221 Vay đầu tư dài hạn tài chính Chênh lệch tỷ giá giảm Ta có ngày 24 tháng 3 vay tiền mua hàng của Công ty TNHH Song Thành số tiền là 120 000 000đ để thanh toán cho Công ty TNHH Tuấn Thuỷ Sổ cái Tên tài khoản: “Vay ngắn hạn ” Số hiệu: 311 Quý I năm 2004 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 Dư đầu kỳ Vay từ các bạn hàng bằng tiền mặt và các khoản khác Thanh toán bớt các khoản vay trong kỳ 111 156 112 6 341 244.312 9 001 358.151 4 388 355.33 5 325 353.3 Cộng phát sinh 16 234 786.44 17 986 876. 02 Dư cuối kỳ 10 753 447.73 Ngày 31 tháng 3 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) C. Kế toán tiền vay Trong quá trình hoạt động khi vốn chủ sở hữu không đủ bù đắp nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp có quyền sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn và vay dài hạn Vay ngắn hạn là loại vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng một chu kỳ hoạt động hoặc trong vòng 1 năm Vay dài hạn là các khoản tiền vay và thanh toán có thời hạn trên 2 năm hoặc sau 1 chu kỳ hoạt động bình thường Để theo dõi các khoản tiền vay và thanh toán tiền bằng các khoản tiền vay kế toán sử dụng các TK sau TK 311 “Vay ngắn hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay ngắn hạn của doanh nghiệp chi tiết theo từng đối tượng cho vay từng khoản vay. Kết cấu TK 311 Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm tiền vay ngắn hạn. Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng tiền vay ngắn hạn. Dư Có: Số tiền vay ngắn hạn còn chưa trả TK 341 “Vay dài hạn”: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay dài hạn của doanh nghiệp Kết cấu của TK 341 tương tự như TK 311 Sơ đồ tổng hợp hạch toán các khoản tiền vay TK 111,112 TK 311,341 TK 111,112 Thanh toán Vay bằng tiền tiền vay TK 311,341,331 TK 315 Vay thanh toán Kết chuyển số vay DH đến hạn trả TK 241,211,213 TK 121,131,221 Vay XDCB mua sắm TSCĐ Thanh toán tiền vay bằng các khoản trả khác TK133 TK 413 Thuế GTGT đầu vào Chênh lệch giảm tỷ giá TK121,128,221 Vay đầu tư dài hạn tài chính Chênh lệch tỷ giá giảm Ta có ngày 24 tháng 3 vay tiền mua hàng của Công ty TNHH Song Thành số tiền là 120 000 000đ để thanh toán cho Công ty TNHH Tuấn Thuỷ Sổ cái Tên tài khoản: “Vay ngắn hạn ” Số hiệu: 311 Quý I năm 2004 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 Dư đầu kỳ Vay từ các bạn hàng bằng tiền mặt và các khoản khác Thanh toán bớt các khoản vay trong kỳ 111 156 112 6 341 244.312 9 001 358.151 4 388 355.33 5 325 353.3 Cộng phát sinh 16 234 786.44 17 986 876. 02 Dư cuối kỳ 10 753 447.73 Ngày 31 tháng 3 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 1.Kế toán thanh toán với người mua Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ tài sản kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu của khách hàng”. TK này được theo dõi chi tiết cho tường khách hàng. Kết cấu của TK 131 Bên Nợ: Số tiền bán sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ phải thu ở khách hàng Số tiền thừa trả lại cho khách hàng Điều chỉnh khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng với khoản phải thu người mua có gốc ngoại tệ Bên Có: Số tiền đã thu ở khách hàng, kể cả tiền ứng trước của khách hàng Số tiền chiết khấu thanh toán thương mại, giảm giá hàng bán của hàng tiêu thụ bị trả lại trừ vào số tiền nợ phải thu Các nghiệp vụ khác làm giảm khoản phải thu ở khác hàng chênh lệch giảm tỷ giá, thanh toán bù trừ,m xoá sổ nợ khó đòi Dư Nợ: Phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu khách hàng Dư Có: Phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa TK 131 có thể dư tại hai bên của TK Sơ đồ hạch toán thanh toán với người mua TK 511,711,515 TK 131 TK 521,531,532 Doanh thu bán hàng và Chiết khấu TM, giảm giá thu nhập hoạt động khác hàng bán,hàng bán trả lại TK 3331 TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp tương ứng TK 111,112 TK 331 Số chi hộ hoặc trả lại Bù trừ công nợ tiền thừa cho người mua TK 111,112 Số tiền đã thu (Kể cả ứng trước) TK129,642 Nợ khó đòi đã xử lý Căn cứ vào các chứng từ kế toán lập sổ chi tiết cho từng khách hàng Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng Công ty TNHH Hùng Vương TK131 Đối tượng: Công ty Tường Hảo Quý I năm 2006 Đơn vị:1000đ TT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có 4/1 9/1 9/1 6/2 7/3 ... N58 T76 C32 N63 TC2 4/1 9/1 9/1 6/2 7/3 Số dư đầu kỳ Mua Sợi Ne8/1Cott còn nợ Thanh toán số tiền còn nợ Hưởng chiết khấu TT (1%) Mua hàng chưa thanh toán Mua hàng thanh toán chậm Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 511 112 635 511 511 6700 312308 502491.2 2 797 517 66330 670 1 344 602 67000 1 542 915.5 0 66330 670 312308 814798.2 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ tổng hợp thanh toán với người mua Công ty TNHH Hùng Vương Tên TK131 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000đ TT Diễn giải Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 Công ty Dệt May Hà Nội Công ty Dệt Minh Khai Công ty Tường Hảo Công ty TNHH Tuấn Thuỷ 5598080 894536 0 543354653 7980768 7785650 2 797 517 124536476 678679575 095653 1 344 602 46448577 76559965 76769870 1 542 915.5 9870975 Tổng cộng 28 579 434 0 29 759 867.8 29 786 757.6 29 552 544.2 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc và các chứng từ liên quan kế toán tiên hành vào sổ cái Sổ cái Tên tài khoản: “Phải thu khách hàng ” Số hiệu: 131 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 Dư đầu kỳ Bảng kê phải thu KH KH thanh toán hàng mua 511 711 111 112 28 579 434.01 2 870 96646 8 906.533 6 546 759 .77 23 809 978.9 Cộng phát sinh 29 759 867.8 29 786 757.6 Dư cuối kỳ 29 552 544.2 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2. Kế toán thanh toán với nhà cung cấp Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp, người bán vật tư, sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ Kế toán sử dụng TK 331 “ Phải trả người bán”. TK này được mở chi tiết theo từng đôi tượng tương tự như TK 131 Kết cấu TK 331 - Bên Nợ: + Số tiền đã trả cho người bán (kể cả đặt trước) + Các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua và hàng mua bị trả lại được nhà cung cấp, người bán chấp nhận + Các nghiệp vụ khác phát sinh làm giảm nợ phải trả người bán, thanh toán bù trừ nợ vô chủ - Bên Có: + Tổng số tiền hàng phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư + Số tiền ứng trước, trả thừa được nhà cung cấp, người bán trả lại + Các nghiệp vụ khác phát sinh làm tăng nợ phải trả người bán (chênh lệch tăng tỷ giá, điều chỉnh tăng giá tạm ứng) - Dư Nợ: Phản ánh số tiền ứng trước hoặc trả thừa cho người bán - Dư Có: Số tiền còn phải trả nhà cung cấp Sơ đồ hạch toán TK111,112 TK331 TK111,112 Thanh toán bằng tiền Thu hồi tiền trả thừa kể cả đặt trước TK511 TK151,152,153 212,213,241 Thanh toán bằng hàng hoá sản phẩm , dịch vụ Giá trị vật tư tài sản mua chịu TK131 TK133 Thanh toán bù trừ Thuế GTGT TK152,153.. đầu vào Giảm giá hàng mua TK627,641,.. chiết khấu TM,.. Dịch vụ TK133 mua chịu khác Thuế GTGT tương ứng Trong kỳ mua hạt nhựaTây Phi 1/1-8 và hạt nhựaTây Phi 1-3/32 của Công ty Trung Dũng (Nhập khẩu gián tiếp). HĐ T03491 Tổng tiền thanh toán là 543 241 000đ Trong đó chi phí vận chuyển là 1 567 000đ. Đã thanh toán bằng TGNH 243 241 000đ bằng TGNH còn lại nợ Kế toán định khoản (đơn vị:1000đ) Nợ TK 152: 543 241 Nợ TK 133: 54 167.4 Có TK 112: 243 241.1 Có TK 331: 300 000 Sổ chi tiết thanh toán với người bán Công ty TNHH Hùng Vương TK331 Đối tượng: Công ty Trung Dũng Quý I năm 2006 Đơn vị:1000đ TT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có 4/1 9/1 9/1 6/2 7/3 ... N58 T76 C32 N63 TC2 4/1 9/1 9/1 6/2 7/3 Số dư đầu kỳ Mua HN HĐ 03475 chưa TT Thuế GTGT 10% Thanh toán theo HĐ 03474 Giảm giá hàng mua (1.5%) Thanh toán nợ đầu kỳ Mua hàng HĐ T03491 còn nợ Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 152 133 111 152 112 152 450 000 13640.265 1004817.14 1518754.1 909351 90935.1 300 000 1411894.51 1004817.14 1914168.14 2005103.24 1555103.24 1541462.975 536645.835 897 957.55 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Phải trả người bán ” Số hiệu: 331 Quý I năm 2004 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 Dư đầu kỳ Bảng tổng hợp TTNM Thanh toán cho người bán trong kỳ . 152 155 111 112 10 450 662.3 23 252 567.65 .. 29 358151.5 26 6576 909 14 567 700.4 Cộng phát sinh 39 294 571.09 39 148 178.2 Dư cuối kỳ 29 211 758.5 Ngày 31 tháng 3 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà nước Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phíKế toán sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” TK này được mở chi tiết theo từng khoản nghĩa vụ (Phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa) Kết cấu TK 333 - Bên Nợ: + Các khoản đã nộp ngân sách Nhà nước + Các khoản trợ cấp trợ giá đã được ngân sách duyệt + Các khoản, nghiệp vụ khác làm giảm số phải nộp Nhà nước - Bên Có: + Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước + Các khoản trợ cấp trợ giá đã nhận - Dư Có: Các khoản còn phải nộp ngân sách Nhà nước - Dư Nợ (nếu có): Số nộp thừa cho ngân sách Nhà nước hoặc các khoản trợ cấp, trợ giá được ngân sách Nhà nước duyệt nhưng chưa nhận TK 333 được mở chi tiết thành các khoản tương ứng với từng loại thuế theo luật thuế hiện hành Bên cạnh TK 333 kế toán còn sử dụng TK 133 thuế GTGT được khấu trừ Kết cấu TK 133 - Bên Nợ: +Tập hợp số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thực tế phát sinh - Bên Có: + Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ trong kỳ + Các nghiệp vụ khác làm giảm thuế GTGT đầu vào (số không được khấu trừ, số đã hoàn lại, số thuế của hàng mua trả lại) - Dư Nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vàồcn được khấu trừ hay hoàn lại nhưng chưa được nhận. TK133 có 2 tiểu khoản TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ TK 1332: Thuế GTGT được trừ vào TSCĐ Thuế GTGT được tính vào giá tính thuế và thuế suất GTGT. Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế GTGT đầu vào - Thuế GTGT đầu ra = Số thuế GTGT phải nộp Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ đó Giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ chịu thuế bán ra Trong đó x = Thuế GTGT đầu ra Tổng số thuế GTGT ghi trên HĐ GTGT mua hàng hoá , dịch vụ hay chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu Thuế GTGT đầu vào = Sổ cái Tên tài khoản: “Thuế GTGT được khấu trừ” Số hiệu: 133 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 Dư đầu kỳ Bảng kê mua NVL, vật tư, hàng hóa 152 211 2 465 912.980 4 374 762.40 335 000 . Cộng phát sinh 5 010 131.45 5 312 353.30 Dư cuối kỳ 2 163 691.13 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước” Số hiệu: 333 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 Dư đầu kỳ Doanh thu bán hàng, và cung cấp dịch vụ 131 111 2 988 655.121 6 711 314.33 1 418 182.38 . Cộng phát sinh 8 224 421.65 8 526 684.24 Dư cuối kỳ 3 290 917.711 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4. Kế toán tiền tạm ứng Tạm ứng là khoản tiền hay vật tư mà doanh nghiệp giao cho cá nhân hoặc bộ phận thuộc nội bộ doanh nghiệp thực hiện. Để hạch toán kế toán sử dụng TK 141 “ Tạm ứng” TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng nhận tạm ứng Kết cấu của TK 141: - Bên Nợ: +Số tiền vật tư đã tạm ứng cho CBCNV. - Bên có: +Thanh toán số tạm ứng theo số thực chi + Xử lý số tạm ứng chi không hết thu lại hoặc trừ vào lương - Dư Nợ: Số tiền đã tạm ứng chưa thanh toán. Trong kỳ tạm ứng cho anh Phạm Xuân Đính lái xe 90T – 1890 phí chạy xe trở hàng là 2 500 000đ. Cuối kỳ anh Đính thanh toán tiền phí và hoàn lại 400 000đ Kế toán định khoản (Đơn vị: 1000đ) Nợ TK 141: 2 500 Có TK 111: 2 500 Nợ TK 111: 400 Nợ TK 641: 2 100 Có TK 141: 2 500 Khi có nhu cầu về vấn đề tạm ứng đôi tượng phải có các giấy tờ và được sự chấp nhận của cán bộ lãnh đạo của nhà máy sau khi đã hoàn tất các công việc trong kỳ, cuối kỳ đối tượng sử dụng phải trình bày các hoạt động diễn ra trong kỳ cho ban lãnh đạo Cuối kỳ căn cứ vào các giấy đề nghị tạm ứng và bảng tổng hợp TK 141 để đối chiếu với giấy thanh toán tiền tạm ứng. Giấy thanh toán tiền tạm ứng Ngày 25 tháng 2 năm 2006 Họ và tên : Phạm Xuân Đính Địa chỉ: lái xe 90T – 35 47 Số tiền được thanh toán theo bảng dưới đây: Đơn vị: 1000đ thị trường Diễn giải Số tiền I 1 2 II 1 2 III 1 2 Số tiền tạm ứng Số tiền các đợt ứng trước chi chưa hết Số tạm ứng chi kỳ này Số tiền đã chi Phiếu chi số 0203 Phiếu chi số 0271 Chênh lệch Số tạm ứng chi không hết (I – II) Số chi quá tạm ứng (II – I) 2 500 0 2 500 2 100 394 1 756 400 400 0 Ngày 25 tháng 2 năm 2006 Người thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Tạm ứng” Số hiệu: 141 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 Dư đầu kỳ Bảng tổng tiền tạm ứng 111 152 782 347.372 252 703.324 35 538.22 275 244.122 Cộng phát sinh 288 241.544 295 244.122 Dư cuối kỳ 775 344.794 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giấy thanh toán tiền tạm ứng Ngày 25 tháng 2 năm 2006 Họ và tên : Phạm Xuân Đính Địa chỉ: lái xe 90T – 35 47 Số tiền được thanh toán theo bảng dưới đây: Đơn vị: 1000đ thị trường Diễn giải Số tiền I 1 2 II 1 2 III 1 2 Số tiền tạm ứng Số tiền các đợt ứng trước chi chưa hết Số tạm ứng chi kỳ này Số tiền đã chi Phiếu chi số 0203 Phiếu chi số 0271 Chênh lệch Số tạm ứng chi không hết (I – II) Số chi quá tạm ứng (II – I) 2 500 0 2 500 2 100 394 1 756 400 400 0 Ngày 25 tháng 2 năm 2006 Người thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Tạm ứng” Số hiệu: 141 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 Dư đầu kỳ Bảng tổng tiền tạm ứng 111 152 782 347.372 252 703.324 35 538.22 275 244.122 Cộng phát sinh 288 241.544 295 244.122 Dư cuối kỳ 775 344.794 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) IX. kế toán nghiệp vụ hoạt động tài chính và bất thường 1. Hoạt động tài chính - Khái niệm Hoạt động tài chính (HĐTC): Là những hoạt động có liên quan đến viêc huy động, quản lý, phân phối và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy tất cả các khoản chi phí và những khoản thu nhập có liên quan đến hoạt động đầu tư về vốn hoặc kinh doanh về vốn tạo thành chỉ tiêu chi phí và doanh thu của hoạt động tài chính Hoạt động tài chính của doanhh nghiệp là các hoạt động liên quan tới nguồn vốn vay và khoản tiền gửi ngân hàng. Để theo dõi HĐTC kế toán sử dụng TK635 “Chi phí tài chính” và TK515 “Thu nhập hoạt động tài chính”. Kết cấu TK635 - Bên Nợ: + Phản ánh chi phí HĐTC tăng lên. - Bên Có: + Các nghiệp vụ làm giảm chi phí HĐTC + Kết chuyển chi phí HĐTC sang TK911 - TK635 không có số dư. Kết cấu TK515 - Bên Nợ: + Phản ánh phần doanh thu HĐTC giảm. + Kết chuyển sang TK911 - Bên Có: Phản ánh phần doanh thu tăng lên. - TK515 không có số dư Trong kỳ căn cứ vào số phát sinh của TK635, TK515 kế toán ghi sổ Sổ cái Tên tài khoản: “ Thu nhập tài chính” Số hiệu:515 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 Chiêt khấu thanh toán Chênh lệch tỷ giá K/c XĐKQKD 155 413 .. 911 230 448. 12 49 459.511 32 595.03 Cộng phát sinh 230 448. 12 230 448. 12 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tên tài khoản: “Chi phí HĐTC” Số hiệu: 635 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 Chiết khấu thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt và các khoản khác K/c XĐKQKD 111 112 911 41 366.55 347 347.34 Cộng phát sinh 347 347.34 347 347.34 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) X. Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn 1. Vốn chủ sở hữu - Khái niệm Vốn chủ sở hữu (Vốn CSH): Là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Do vậy vốn CSH không phải là một khoản nợ Vốn CSH của công ty được hình thành từ 2 nguồn sau: Nguồn đóng góp ban đầu và bổ xung của các nhà đầu tư đây là nguồn vốn CSH chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn CSH của doanh nghiệp. Nguồn này được hình thành do các thành viên cùng đóng góp vốn. Nguồn đóng góp bổ xung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực chất nó là lợi nhuận chưa phân phối (Lợi nhuận lưu giữ ) và các khoản trích hàng năm của nhà máy - Hạch toán nguồn vốn kinh doanh Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này được hình thành khi mới thành lập doanh nghiệp (do CSH đóng góp ban đầu) và được bổ xung vào quá trinh sản xuất kinh doanh. Để hạch toán nguồn vốn kinh doanh kế toán sử dụng TK411 “Nguồn vốn kinh doanh”. TK 411 được mở chi tiết theo từng nguồn hình thành Kết cấu TK 411 - Bên Nợ: Nguồn vốn kinh doanh giảm (Trả lại vốn góp). - Bên Có: Nguồn vốn kinh doanh tăng lên (Nhận liên doanh, bổ xung ). - Dư Có: Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp Sơ đồ hạch toán TK 111,112 TK 411 TK 111,112 Nguồn vốn giảm Nhận vốn góp do do trả lại cổ đông cổ đông đóng góp TK 211,213 TK 421,414,431 Nguồn vốn giảm do Bổ xung từ lợi nhuận trả lại bằng TSCĐ và từ các quỹ Sổ cái Tên tài khoản: “Nguồn vốn kinh doanh” Số hiệu: 411 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000 đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 Số dư đầu kỳ Bổ xung từ lợi nhuận 421 69 179 485.32 690 384.359 Cộng phát sinh 0 690 384.359 Dư cuối kỳ 69 869 869.68 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2. Hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận - Khái niệm Lợi nhuận: Là phần chênh lệch giữa 1 bên là doanh thu thuần và thu nhập thuần của tất cả các hoạt động với 1 bên là toàn bộ chi phí bỏ ra. Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, giá thành hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động tài chính bao gồm tiền thuê tài sản, lãi tiền vay, Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác của các hoạt động khác, các hoạt động còn lại. Để hạch toán kế toán sử dụng TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”. Kết cấu TK 421 - Bên Nợ: + Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp + Thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp + Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh + Bổ xung nguồn vốn kinh doanh + Nộp lợi nhuận cho cấp trên - Bên Có: + Số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Xử lý các khoản lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh - Dư Nợ: Số lỗ chưa xử lý Dư Có: Số lãi chưa phân phối - Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 421 TK 911 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi TK 333 TK 138,411 Thuế phải nộp ngân sách Xử lý vốn trừ vào vốn kinh doanh TK 338,111,112 TK 333,431,.. Tạm chi, chi bổ xung cho các thành viên Số tạm phân phối TK 415,414,431 Lập quỹ doanh nghiệp tạm tính trích bổ xung TK 411 Bổ xung nguồn vốn XI.Công tác kế toán và quyết toán 1. Phương pháp trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường của nhà máy trong một thời gian nhất định, là biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ Để xác định kết quả kinh doanh cần phải xác định được doanh thu và giá vốn hàng bán và các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Chi phí quản lý DN Chi phí bán hàng Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - - - = Để hạch toán quá trình xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh” Nội dung và kết cấu TK 911 Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Chi phí hoạt động bất thường Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển lợi nhuận trước thuế của các hoạt động Bên Có: Doanh thu thuần về số lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường Trị giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ Kết chuyển lỗ trong kỳ TK911 không có số dư Sơ đồ hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển Kết chuyển giá vốn hàng bán doanh thu thuần TK 641,642 TK 711,635 Kết chuyển chi phí Kết chuyển thu nhập BH - QLDN HĐTC - HĐBT TK 811,515 TK 421 Kết chuyển chi phí Kết chuyển lỗ HĐTC - HĐBT từ hoạt động SXKD TK 421 Kết chuyển lãi từ hoạt động SXKD Sổ cái Tên tài khoản: “Xác định kết quả kinh doanh” Số hiệu: 911 Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000đ NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu BH K/c chi phí BH K/c chi phí QLDN K/c thu nhập HĐTC K/c lãi trong kỳ 632 511 641 642 515 421 70 863 413.83 68 257 583.18 349 074.13 741 336.95 Cộng phát sinh 71 009 348.38 71 009 348.38 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) XII. Báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo của công ty được thành lập với mục đích tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn diện về tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy trong kỳ. Báo cáo tài của nhà máy được lập với 3 biểu mẫu sau: - Bảng cân đối kết toán: Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của nhà máy tại một thời điểm nhất định (Quý, Năm). Căn cứ vào đó có thể nhận xét đánh giá khái quát về tình hình tài chính trong nhà máy. - Cơ sở lập bảng cân đối kế toán được căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp sổ kế toán chi tiết và căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước bảng cân đối tài khoản. - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02 – DN ): Là 1 báo cáo tài chính phản ánh nhất định và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp. Cơ sở lập bảng này là sổ kế toán tổng hợp, chi tiết các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu sốB09 – DN): Báo cáo này được nhà máy lập để giải thích và bổ xung thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thẻ trình bày rõ ràng và chi tiết được. Cơ sở lập căn cứ vào số liệu trong sổ kế toán kỳ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kỳ báo cáo thuyết minh, báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước Mục đích lập các báo cáo này là để quản lý và theo dõi một cách tổng quát nhất về tình hình tài chính doanh nghiệp các báo cáo này được lập và gửi vào cuối kỳ (Tháng, Quý, Năm). Kể từ ngày bắt đầu niên độ kế toán, để phản ánh tình hình niên độ kế toán đó cho cơ quan quản lý Nhà nước và cho doanh nghiệp cấp trên theo quy định. Bảng cân đối kế toán Quý I năm 2006 Đơn vị: 1000đ TT 1 Tài sản 2 MS 3 Số dư ĐK 4 Số dư CK 5 A I 1 2 3 II 1 2 3 III 1 2 3 4 5 6 IV 1 2 3 4 5 6 7 8 V 1 2 3 4 5 VI 1 2 B I 1 2 3 II 1 2 3 4 III IV V Tài sản lưu động và đầu tư nh Tiền Tiền mặt tại quỹ gồm cả ngân phiếu Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển Các khoản đầu tư tài chính NH Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Đầu tư ngắn hạn khác Dphòng giảm giá đtư ngắn hạn khác Các khoản phải thu Phải thu khách hàng Trả trước cho khách hàng Thuế GTGT được khấu trừ Phải thu nội bộ - Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc - Phải thu nội bộ khác Các khoản phải thu khác Dphòng khoản phải thu khó đòi (*) Hàng tồn kho Hàng mua đang đi đường NVL tồn kho CCDC tồn kho Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Thành phẩm tồn kho Hàng hoá tồn kho Hàng gửi bán Dphòng giảm giá hàng tồn kho (*) Tài sản lưu động khác Tạm ứng Chi phí trả trước Chi phí chờ kết chuyển Tài sản thiếu chờ xử lý Các khoản cầm cố ký quỹ ký cược Chi sự nghiệp Chi sự nghiệp năm trước Chi sự nghiệp năm nay Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế (*) Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế (*) Tài sản cố định vô hình Nguyên giá Hao mòn luỹ kế (*) Các khoản đầu tư tài chính DH Đầu tư chứng khoán dài hạn Góp vốn liên doanh Đầu tư dài hạn khác Dphòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Các khoản ký quỹ ký cược DH Chi phí trả trước dài hạn 100 110 111 112 113 120 121 128 129 130 131 132 133 134 135 136 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 149 150 151 152 153 154 155 160 161 162 200 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 228 229 230 240 241 98500199.6 1079451.11 270985.44 808465.67 31063347.08 28579434.1 2465912.98 65575054.03 40743114.32 1983165.8 4129609.41 24353964.5 782 347.372 782 347.372 151586832.8 151586832.8 151586832.8 152962701.8 (1375689.01) 99373129.01 1689452.82 704208.85 985243.97 32139299.1 29552544.2 2586754.9 64769032.3 39691917.9 1964626.19 4848679.24 17618142.01 775 344.794 775 344.794 158 160 432.8 158 160 432.8 158 160 432.8 159561761.3 (1401328.54) Tổng cộng tài sản 250 250087032.4 257533561.8 Nguồn vốn A I 1 2 3 4 5 6 7 8 II 1 2 III 1 2 3 B I 1 2 3 4 5 6 7 II 1 2 3 4 Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn trả Phải trả cho người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp NN Phải trả công nhân viên Phải trả các đơn vị nội bộ Các khoản phải trả phải nộp khác Nợ dài hạn Vay dài hạn Nợ dài hạn khác Nợ khác Chi phí phải trả Tài sản thừa chờ xử lý Nhận ký quỹ ký cược dài hạn Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn quỹ Nguồn vốn kinh doanh Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch tỷ giá Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Lợi nhuận chưa phân phối Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nguồn kinh phí quỹ khác Quỹ khen thưởng phúc lợi Quỹ quản lý cấp trên Nguồn kinh phí sự nghiệp - Nguồn kinh phí sự nghiệp NT - Nguồn kinh phí sự nghiệp NN Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 300 310 311 312 313 314 315 316 317 318 320 321 322 330 331 332 333 400 410 411 412 413 414 415 416 417 420 421 422 423 424 425 426 99483798.59 40212313.53 9001358.15 29358151.5 1764098.8 327988.504 1348316.58 56272010.5 55 944 022 327 988.504 2999474.56 54831.658 2944642.9 78166457.9 150603233.8 89179485.3 5945.96 9046432.2 791225.71 41347890.6 101555471.6 41609670.37 10753447.73 29211758.5 326393.022 1318071.119 57204334.7 56 677 211.2 527 123.533 2741466.51 52 345.309 2 689 121.2 79071537.9 155978090.2 91869869.7 5788.78 9780546.2 861 764.273 31347890.6 Tổng cộng nguồn vốn 430 250087032.4 257533561.8 Kết quả hoạt động kinh doanh Quý I năm 2006 Đơn vị tính: 1000đ Chỉ tiêu Mã số Kỳ này 1 2 4 Doanh thu BH và cung cấp DV Các khoản giảm trừ (03= 04 + 05 + 06 + 07) + Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,thuế + GTGTtheo phương pháp trực tiếp phải nộp 1. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV (10 = 01 – 03) 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV (20 = 10 – 11) 4. Doanh thu hoạt động tài chính 5. Chi phí tài chính Trong đó: Lãi vay phải trả 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 – 22) - (24 +25)) 9. Thu nhập khác 10. Chi phí khác 11. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50 = 30 + 40) 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 – 51) 01 03 04 05 06 07 10 11 20 21 22 23 24 25 30 31 32 40 50 51 60 70 863 413.83 459 401.025 18 381.3 9 532.344 431 487.381 70 404 012.81 68 257 583.17 2 146 442.964 230 448.12 347 347.34 109 093.44 249 074.13 572 120.689 1 208 348.925 293 341.289 304 795.390 (11 454.101) 1 196 948.824 335 130.551 861 764.273

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5055.doc
Tài liệu liên quan