Thời gian thực tập ở Công ty là cơ hội để em vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế trong thời gian này. Em đã cố gắng học hỏi trao đổi kiến thức để hoàn thành chuyên đề với đề tài: “ Kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Đức Lân”. Tuy vậy trong bài viết này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót qua cách trình bày và nhận xét vấn đề em rất mong được các thầy cô cùng các cán bộ của Công ty thông cảm.
62 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán về hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đức Lân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hời thủ kho xem xét số thực nhập và số trên hoá đơn nếu có chênh lệch phải yêu cầu người giao hàng ký nhận số lượng hàng thực tế nhập trên hoá đơn để theo dõi số thực tế thanh toán.
Phiếu nhập kho lập thành 2 liên: thủ kho sau khi kí nhận đầy đủ trên phiếu nhập, thủ kho giữ lại 01 liên, 01 liên chuyển cho kế toán để kế toán tiện theo dõi thanh toán và số lượng hàng nhập. Sau đó kế toán sẽ hạch toán vào các tài khoản liên quan để lập báo cáo tài chính được chính xác. Khi mua hàng hóa nhập kho căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc tờ khai hải quan để tính số thuế đầu vào mà công ty sẽ được khấu trừ.
Dưới đây là biểu mẫu biên bản kiểm nghiệm được lập khi thu mua hàng hoá
Biểu số 2
Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá
Căn cứ vào HĐ số … ngày ../../…. của Công ty TNHH Đức Lân
Thành phần kiểm tra:
Ông Lê An Nhơn – Giám đốc
Ông Nguyễn Lương Vĩnh – Thủ kho
Bà Trần Minh Hà - Kế toán trưởng
Ông/Bà: - Bên A
Đã tiến hành kiểm nghiệm các loại vật tư dưới đây:
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
ĐVT
Số liệu
Theo HĐ
Theo thực nhập
Đúng quy cách
Không đúng quy cách
Cộng
Nhận xét, kết luận:
Giám đốc Thủ kho Kế toán trưởng Bên A
VD 1: Trên chứng từ số 35629 (HĐ GTGT) ngày 09 tháng 03 năm 2007, công ty mua hàng của công ty cổ phần Siêu Thanh:
Máy photocopy DC 186ST
Dây nguồn
Sensor nhiệt
Kế toán sau khi nhận được chứng từ ghi: Nợ TK 1561: 19.654.800
Nợ TK 133111: 1.965.480
Có TK 3311: 21.620.280
VD2: Trên hợp đồng kinh tế số 01,02-2007/FX-DL ngày 02,26/01/07
Máy 286DC
Mực vàng 236
Khối trống V450I
Mực đổ 3300
…..
Tổng trị giá 158,294$
Kế toán sau khi nhận đủ chứng từ, kế toán sẽ hạch toán số hàng hoá trên bằng giá CIF (tỷ giá: 16.100)
Nợ TK 1561: 2.548533.400
Có TK 3312: 2.548.533.400
Phí bảo hiểm: Nợ TK 1561: 5.880.960
Có TK 133111: 588.160
Có TK 3311: 6.469.120
Phí vận chuyển: Nợ TK 1561: 18.549.500
Có TK 3311: 18.549.500
Thuế NK: Nợ TK 1561: 251.902.359
Có TK 33332: 251.902.359
Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ TK 133111: 280.576.617
Có TK 333121: 280.576.617
Tổng trị giá lô hàng : 2.824.866.219
Biểu số 3 Mẫu số: 01 GTGT- 3LL
AA/2004T
0035629
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 09 tháng 03 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Siêu Thanh
Địa chỉ: Phố Huế - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại MST: 0100233103
Họ tên người mua hàng: Đỗ Thị Nghiên
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân – HBT - HN
Số Tài khoản
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0100232438
STT
Tên hàng hoá
dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Máy Photocopy DC 186 ST
Dây nguồn
Chiếc
01
26.654.800
26.654.800
Cộng
26.654.800
Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT2.665.480
Tổng cộng tiền thanh toán 29.320.280
Thành tiền bằng chữ: Hai mươi chín triệu ba trăm hai mươi ngàn hai trăm tám mươi đồng chẵn ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Trên cơ sở hoá đơn GTGT hoặc bảng kê hàng hoá nhập khẩu và biên bản kiểm nghiệm thủ kho lập phiếu nhập kho cụ thể như sau:
Biểu số 4
Đơn vị:Công ty TNHH Đức Lân Mẫu số 01-VT
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân- HBT- HN Theo QĐ15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Phiếu nhập kho
Số 0309/01
Ngày 09 tháng 03 năm 2007
Nợ TK 156
Có TK 331
Họ và tên người giao hàng: Đỗ Thi Nghiên
Theo HĐ số 35629 ngày 09 tháng 03 năm 2007 của công ty CP Siêu Thanh
Nhập tại kho: 345 Trần Khát Chân
Stt
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, SP,
hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo Ctừ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy Photocopy DC 186 ST
Dây nguồn
TL200139
Chiếc
01
01
26.654.800
26.654.800
Cộng
26.654.800
Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi tư ngàn tám trăm đồng chẵn./.
Ngày 02 tháng 03 năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
2.2.2 Thủ tục xuất kho
Đối với bán vật tư- là hàng hoá có giá trị nhỏ
Phòng bán hàng viết hoá đơn GTGT, sau đó chuyển qua thủ kho, thủ kho viết phiếu xuất kho sau đó xuất loại vật tư mà phòng bán hàng yêu cầu. Cứ một tuần, kế toán lại căn cứ vào phiếu xuất kho và HĐ GTGT để ghi nhận doanh thu và ghi sổ công nợ vật tư để thuận tiện theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.
Đối với bán máy – là hàng hoá có doanh thu lớn
Nhân viên Marketing sau khi thoả thuận với khách hàng về giá cả sẽ lập một phiếu yêu cầu, trình Giám đốc. Sau đó, phiếu này sẽ được chuyển xuống phòng kế toán để phòng kế toán làm HĐ GTGT. Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu yêu cầu và HĐ GTGT để xuất máy và những linh kiện kèm theo. Cuối tuần, kế toán sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho và HĐ GTGT để ghi nhận doanh thu và ghi vào sổ công nợ để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Riêng trường hợp bán vào các khu chế xuất, khu công nghiệp – là các doanh nghiệp được miễn thuế GTGT trong một khoảng thời gian hoạt động thì phòng kế toán phải có trách nhiệm đi liên hệ với hải quan nơi doanh nghiệp mua hoạt động để làm thủ tục miễn thuế và kiểm hoá. Do đó thủ tục rắc rối và phức tạp hơn so với bán hàng thông thường.
VD: Ngày 02/03/2007, Công ty xuất hàng bán cho Công ty TNHH Nippo Mechantronic với nội dung như sau:
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
1
Trống máy V236
Khối
01
2.000.000
2
Mực máy V236
Hộp
01
504.545
Cộng
2.504.545
Kế toán khi có đủ các chứng từ tiến hành hạch toán vào phần mềm với nội dung sau:
Nợ TK 632: 1.409.808
Có TK 1561: 1.409.808
Biểu số 6
Đơn vị:Công ty TNHH Đức Lân Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân- HBT- HN Theo QĐ: 15/2006/QĐ- BTC ngày20/03/2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Số: 0203/07
Ngày 02 tháng 03 năm 2007
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Bích Hoàn
Lý do xuất kho: Bán cho Công ty TNHH Nippo Mechantronic
Xuất tại kho: 345 Trần Khát Chân
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Sốlượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Trống máy V236
CT200417
Khối
01
803.056
803.056
2
Mực máy V236
CT200416
Hộp
02
303.376
606.752
Cộng
X
X
X
X
1.409.808
Cộng thành tiền bằng chữ : Một triệu bốn trăm lẻ chín ngàn tám trăm lẻ tám đồng chẵn./.
Xuất ngày 02 tháng 03 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
BP sử dụng cung tiêu
2.2.3 Hạch toán chi tiết hàng hóa
Sơ đồ phân phối thẻ song song:
Chứng từ gốc
-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Số, thẻ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp N-X-T
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Chứng từ sử dụng
Công ty TNHH Đức Lân là đơn vị kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho nên kế toán nghiệp vụ mua hàng thường sử dụng các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra
- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt.
- Giấy báo Nợ, Có của ngân hàng.
Ngoài ra đối với hàng hoá nhập khẩu Công ty còn sử dụng một số chứng từ sau đây:
- Invoice : là chứng từ do bên bán cung cấp cho công ty.Trong đó nêu rõ số lượng, đơn giá của từng loại hàng hoá mà bên bán cung cấp cho công ty.
- Hợp đồng kinh tế, Parking list, Invoice
- Co (Certificate of Origin):Là chứng từ do bên bán cung cấp.Bản Co này chứng nhận nguồn gốc của các loại hàng hoá mà bên bán cung cấp.
- CQ (Certificate of Quantity): Chứng từ chứng nhận số lượng hàng hoá mà bên bán cung cấp.
-Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu
- Biên lai thu lệ phí hải quan
- Biên lai thu lệ phí bến bãi.
- Giấy thông báo Thuế, Phụ thu.
Sổ sách sử dụng:
Sử dụng hoàn toàn phần mềm trong công tác kế toán là một lợi thế rất lớn. Từ các chứng từ gốc ban đầu, kế toán nhập vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự sử lý các số liệu vào các sổ chi tiết có liên quan. Khi cần kiểm tra đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, kế toán mở phần “ Kế toán chi tiết” và kiểm tra số liệu. Tuy nhiên, kế toán cũng cập nhật các chứng từ mua bán hàng hoá vào Excel để có thể cân đối cho chính xác giữa thẻ kho và phần mềm kế toán. Cách làm này rất nhanh lại tốn ít thời gian nên được áp dụng đã rất lâu dài trong công ty
Tại kho
Hàng ngày, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, mỗi loại hàng hoá được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu và để quản lý dễ hơn.
Cách ghi thẻ kho: Khi nhận được các chứng từ kế toán về nhập xuất hàng hoá, thủ kho thực hiện kiểm tra lại các số liệu thực xuất rồi tiến hành ghi vào thẻ kho. Thẻ kho ghi các nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa theo thời gian, sau đó thủ kho tính ra số tồn đầu tháng, tính ra số tồn cuối tháng.
Biểu số 7
Doanh nghiệp:Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân – HBT - HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/03/2007
Tờ số:01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Mực máy V212/230
Đơn vị tính: hộp – Mã hàng: D280
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
Số hiệu
ngày
tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng
150
02/03
0203/02
02/03
Xuất hàng
01
0203/07
02/03
Xuất hàng
02
135
…
12/03
1203/18
12/03
Xuất hàng
04
103
…
29/03
2903/15
29/03
Xuất hàng
02
80
Cộng
-
70
Tồn cuối tháng
80
Biểu số 8
Doanh nghiệp:Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân – HBT - HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/03/2007
Tờ số: 05
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Máy Photo KTS 186 DC
Đơn vị tính: chiếc – Mã hàng: TL200139
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
Số hiệu
ngày
tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng
02
07/03
0703/04
Xuất kho
01
01
09/03
0309/01
09/03
Nhập kho
01
02
12/03
1203/01
12/03
Xuất kho
01
01
27/03
2703/02
27/03
Xuất kho
01
-
Cộng
01
03
Tồn cuối tháng
-
Tại phòng kế toán:
Từ thẻ kho được thủ kho chuyển lên vào cuối mỗi tuần, kế toán doanh thu phản ánh doanh thu. Khi cần theo dõi hàng hoá trên sổ kế toán có khớp với thẻ kho của thủ kho hay không, kế toán cho in sổ chi tiết hàng hoá hoặc các bảng kê kèm theo. Khi phát hiện các sai sót phải lập tức tìm hiểu nguyên nhân, điều chỉnh cho kịp thời. Tránh những sai sót đáng tiếc.
Trong hạch toán chi tiết hàng hoá, kế toán sử dụng
Bảng kê hàng bán ra, mua vào
Sổ chi tiết hàng hoá
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ quỹ tiền mặt ( Biểu số 25)
Sổ tiền gửi ( Biểu số 26)
Sổ theo dõi thuế GTGT ( Biểu số)
Cuối mỗi tháng sổ được in ra và đóng dấu, bảo quản. Riêng thẻ kho ở Công ty TNHH Đức Lân được coi là một tài liệu tham khảo.
Biểu số 9
Sổ chi tiết thanh toán với người Bán
Tài khoản : 331
Đối tượng: ông A
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1.Số dư đầu kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
…….
……
Cộng phát sinh
3.Số dư nợ cuối kỳ
Kế toán tổng hợp hàng hoá
Tài khoản sử dụng: TK 156
Dùng để theo dõi giá trị hàng hoá hiện có, tình hình tăng giảm theo các giá thực tế, có thể mở chi tiết theo từng loại nhóm hàng, mặt hàng… Tuỳ theo yêu cầu quản lý và các phương tiện tính toán
Kết cấu TK 156
Bên nợ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị hàng hoá trong kỳ : mua ngoài, nhận góp vốn, kiểm kê phát hiện thừa,…
Bên có phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hàng hoá trong kỳ : xuất dùng, xuất bán, góp vốn kinh doanh, kiểm kê phát hiện thừa thiếu…
Dư nợ : Giá trị thực tế của hàng hoá tồn kho
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như : TK 111, TK 133, TK 331, TK 112,…
Các loại sổ tổng hợp:
Sổ cái TK 156, 331, 111, 112, 133
Sổ nhật ký chung
Hạch toán tổng hợp hàng hoá
Trong phần hạch toán chi tiết hàng hoá, kế toán đã mở sổ chi tiết hàng hoá, cuối mỗi tháng kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết hàng hoá, tính ra tổng số nhập xuất tồn cho từng loại hàng hoá. Số phản ánh trên sổ chi tiết phải được khớp với số liệu tồn kho ghi trên thẻ kho. Mọi sai sót phải được kiểm tra xác minh và điều chỉnh kịp thời theo đúng số thực tế .
Hàng tuần đồng thời với việc kiểm tra sổ chi tiết hàng hoá, kế toán tiến hành xem sổ nhật ký chung xem tất cả các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá đã được phản ánh đầy đủ hay chưa. Song song bên cạnh đó là sổ cái TK 156 và các sổ tương ứng xem đã khớp số hay chưa. Nếu có sai sót phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để sửa trước cuối tháng.
Để xem sổ chi tiết: Kế toán tổng hợp\ Sổ cái TK 156\ Xem
Điều kiện: Từ tháng 03/2007
Có thể xem chi tiết cho từng kho hoặc từng loại mặt hàng.
Có thể in tuỳ theo yêu cầu quản lý.
Biểu số 14
Sổ cái TK 156
Hàng hoá
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
9.127.049.699
Số phát sinh
0203/02
02/03
Xuất kho
632
303.376
0203/07
02/03
Xuất kho
632
606.752
…
0703/04
07/03
Xuất kho
632
20.932.999
…
0309/01
09/03
Nhập kho
331
26.654.800
…
1203/01
12/03
Xuất kho
632
20.932.999
…
0326/02
26/03
Nhập kho
112
8.639.000
2703/02
27/03
Xuất kho
632
26.654.800
…
…
…
…
…
Cộng SPS
X
112.423.857
2.775.469.831
Số dư cuối tháng
X
6.464.003.725
Biểu số 15
Sổ cái TK 331
Phải trả cho người bán
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
1.201.382.435
Số phát sinh
35555
02/03
Nhập mua hàng
156,133
6.421.250
NH0304/02
04/03
Trả nợ khách
112
200.000.000
35629
09/03
Nhập mua hàng
156,133
21.620.280
…
…
…
…
…
Cộng SPS
X
532.469.350
132.676.043
Số dư cuối tháng
X
801.589.128
Công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá của Công ty TNHH Đức Lân
Các phương thức tiêu thụ và hình thức thanh toán
Công ty TNHH Đức Lân là một Công ty kinh doanh thương mại với nhiều mặt hàng và chủng loại phong phú, với số lượng lớn về các thiết bị văn phòng. Vì vậy việc tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với của Công ty. Nhằm đạt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận Công ty áp dụng hai hình thức tiêu thụ như sau: Bán buôn và bán lẻ. Các nhân viên Marketing của Công ty TNHH Đức Lân chủ yếu là bán hàng qua điện thoại và đôi khi do khách hàng yêu cầu họ sẽ mang mẫu máy đến để giao dịch trực tiếp.
a.Bán buôn hàng hoá: Thường là cho các đối tác trong kinh doanh. Khi đối tác có yêu cầu công ty bán hàng hoá với số lượng đã thoả thuận, kế toán sẽ viết HĐ GTGT và chuyển cho thủ kho làm thủ tục xuất kho. Nếu đối tác ở nội thành Hà Nội hoặc ở các tỉnh phía Bắc, công ty sẽ giao hàng tận nơi. Nếu đối tác ở các tỉnh miền Trung trở vào sẽ chịu mọi chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hoá. Hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên mua nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Hình thức thanh toán chủ yếu thường là chuyển khoản và nó rất nhanh và tiện lợi.
b.Bán lẻ hàng hoá: Thường cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp mua về với mục đích tiêu dùng. Khách hàng có thể gọi điện cho phòng bán hàng để đặt hàng. Sau đó tuỳ theo yêu cầu khách sẽ được giao hàng tận nơi mà không phải chịu bất cứ một khoản phí nào. Tuy nhiên với những khách hàng ở xa thì phải chịu các chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá. Nhân viên kỹ thuật khi đi giao hàng sẽ hướng dẫn chi tiết cho khách hàng cách sử dụng. Khách hàng có thể có nhiều hình thức thanh toán: Thanh toán ngay bằng tiền mặt, thanh toán chậm bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng… Tuy nhiên thời hạn nhận nợ không quá 6 tháng kể từ ngày khách hàng chấp nhận thanh toán.
Kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá:
a. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Công ty Fuji Xerox uỷ quyền cho Công ty TNHH Đức Lân bán hàng hoá tại Việt Nam nên chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều theo chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành gồm có:
- Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt.
- Giấy báo Nợ, Có của ngân hàng.
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hoá, dịch vụ.
Bên cạnh việc lựa chọn các chứng từ phù hợp, bộ phận kế toán còn phải xây dựng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp thuận tiện cho việc hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá phát sinh trong kỳ. Tài khoản sử dụng cho việc hạch toán tiêu thụ hàng hoá bao gồm: 156, 632, 511, 333, 131.
Ví dụ: Ngày 02/03/2007, Công ty xuất hàng bán cho Công ty TNHH Nippo Mechantronic với nội dung như sau:
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
1
Trống máy V236
Khối
01
2.000.000
2
Mực máy V236
Hộp
01
504.545
Cộng
2.504.545
Kế toán căn cứ vào phiếu yêu cầu mà phòng kinh doanh cung cấp tiến hành viết hoá đơn giá trị gia tăng và thủ kho viết phiếu xuất kho.
Biểu số 16 Mẫu số: 01 GTGT- 3LL
AU/2007B
003109
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 03 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân - HBT - HN
Số tài khoản: 140031010054
Điện thoại: 04.9725072 MST: 0100232438
Họ tên người mua hàng: Lê Hồng Ngọc
Tên đơn vị: Công ty TNHH Nippo Mechantronic
Địa chỉ: Khu công nghiệp Thăng Long - HN
Số Tài khoản
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0101296385
STT
Tên hàng hoá
dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Trống máy V236
Khối
01
2.000.000
2.000.000
2
Mực máy V236
Hộp
01
504.545
504.545
Cộng
2.504.545
Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 250.455
Tổng cộng tiền thanh toán 2.755.000
Thành tiền bằng chữ: Hai triệu bẩy trăm năm mươi lăm ngàn đồng chẵn ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số17
Đơn vị:Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân- HBT- HN
Phiếu xuất kho
Số: 0203/07
Ngày 02 tháng 03 năm 2007
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Bích Hoàn
Lý do xuất kho: Bán cho Công ty TNHH Nippo Mechantronic
Xuất tại kho: 345 Trần Khát Chân
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Sốlượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Trống máy V236
CT200417
Khối
01
803.056
803.056
2
Mực máy V236
CT200416
Hộp
02
303.376
606.752
Cộng
X
X
X
X
1.409.808
Cộng thành tiền bằng chữ : Một triệu bốn trăm lẻ chín ngàn tám trăm lẻ tám đồng chẵn./.
Xuất ngày 02 tháng 03 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
BP sử dụng cung tiêu
Ví dụ: Ngày 07/03/2007, dựa trên phiếu yêu cầu ngày 05/03/2007 của chị Oanh, phòng kế toán và thủ kho viết HĐGTGT và phiếu xuất kho để tiến hành bán hàng cho công ty Zamil với nội dung:
Biểu số 18
Phiếu yêu cầu
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Tên tôi là: Vương Tú Oanh
Bộ phận: Marketing
Lý do: Xuất hàng bán cho Công ty TNHH Nhà thép Zamil
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Giá bán
Máy DC 186 ST
Dây nguồn
2 khay chính, một khay tay
Trống+mực 455
Scan kit, Duplex kit, thẻ nhớ 256MB
Kệ gỗ
Bộ
01
105.633.000
(giá trên đã bao gồm cả % VAT)
Giám đốc Người viết đơn
Lê An Nhơn Vương Tú Oanh
Biểu số 19 Mẫu số: 01 GTGT- 3LL
AA/2004T
0035629
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 07 tháng 03 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân – HBT - HN
Số tài khoản: 14003101054
Điện thoại: 04.9725072 MST: 0100232438
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Thuỷ
Tên đơn vị: Công ty TNHH Nhà thép Zamil
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Sài Đồng
Số Tài khoản
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0100680623
STT
Tên hàng hoá
dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Máy Photocopy DC 455I
Dây nguồn,Kệ gỗ
Trống 455
Mực 455I
2khay chính, 1khay tay
Scan kit, Duplex kit,Fax, thẻ nhớ 256MB
Bộ
01
96.030.000
96.030.000
Cộng
96.030.000
Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 9.603.000
Tổng cộng tiền thanh toán 105.633.000
Thành tiền bằng chữ: Một trăm linh năm triệu sáu trăm ba mươi ba ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 20
Đơn vị:Công ty TNHH Đức Lân Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân- HBT- HN Theo QĐ: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Số: 0703/02
Ngày 07 tháng 03 năm 2007
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên người nhận hàng: Vương Tú Oanh – Nguyễn Quang Minh
Lý do xuất kho: Bán cho CTNHH Nhà thép Zamil
Xuất tại kho: 345 Trần Khát Chân
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Sốlượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Máy DC 455I
TL200203
Chiếc
01
45.263.041
45.263.041
2
Dây nguồn
DC300210
Chiếc
01
35.000
35.000
3
Khay tay
D550
Khay
01
815.350
815.350
4
Khay giấy
A001235
Khay
02
1.350.232
2.700.464
5
Trống 455
D027
Khối
01
863.750
863.750
6
Mực 455I
A001341
Hộp
02
126.435
252.780
7
Kệ gỗ
DL000455
Cái
01
-
-
Cộng
X
X
X
X
49.930.385
Cộng thành tiền bằng chữ : Bốn mươi chín triệu chín trăm ba mươi ngàn ba trăm tám mươi lăm đồng chẵn./.
Xuất ngày 07 tháng 03 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
BP sử dụng cung tiêu
b.Tổ chức hạch toán chi tiết quá trình tiêu thụ hàng hoá.
*)Hạch toán giá vốn hàng bán.
Phần mềm Unesco có tiện ích là khi phản ánh doanh thu sẽ tự chạy vào sổ giá vốn. Cuối tháng kế toán cho in sổ chi tiết TK632 theo dõi đồng thời với TK 156 sẽ biết được chính xác giá vốn hàng bán ra trong tháng. Sổ chi tiết có mẫu đơn giản như sau:
Biểu số 21
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản: 632 - "Giá vốn hàng bán"
Trích sổ Tháng 03 năm 2007
Dư nợ đầu kỳ: -
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
PS Nợ
PS Có
02/03
0203/01
Xuất bán
1561
154.202
02/03
…
...
…
…
02/03
0203/07
Xuất bán
1561
1.384.654
…
…
...
…
…
07/03
0703/02
Xuất bán
1561
49.930.385
.....
Cộng phát sinh
2.775.469.831
2.775.469.831
Dư nợ cuối kỳ
-
Lập, Ngày31 Tháng 03 Năm 2007
Kế toán trưởng Người lập biểu
*)Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong điều kiện hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp nào chiếm được thị phần lớn doanh nghiệp đó sẽ có thế mạnh hơn. Do đó Công ty TNHH Đức Lân cũng không phải là ngoại lệ. Công ty phải chi ra các khoản chi phí bán hàng để tiêu thụ hàng hoá nhanh hơn, doanh thu lớn hơn. Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán thường sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng” song tại công ty TNHH Đức Lân lại không dùng tài khoản 641 mà đều hạch toán vào tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tránh rườm rà trong hạch toán. Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh có liên quan chung đến mọi hoạt động của Công ty, chi phí quản lý bao gồm: Chi phí nhân viên văn phòng, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị, tiếp khách, khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước …
Sổ chi tiết TK 642 được in vào cuối tháng. Kế toán vào các chứng từ phản ánh chi phí để làm báo cáo KQKD vào mỗi tháng được chính xác. Dưới đây là trích sổ tháng 03/2007
Biểu số 22
Sổ chi Phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản: 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp"
Từ ngày : 01/03/2007 đến ngày 31/03/2007
Số dư đầu kỳ: -
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
PS Nợ
PS Có
5599
02/03/07
TT tiền vận chuyển
1111
1.779.047
57948
06/03/07
TT tiền đtuyển NV
1111
3.181.818
NH0307/02
07/03/07
Phí ngân hàng
11211
5.000
764428
12/03/07
Thanh toán cước DĐ
1111
1.854.407
NH0315/10
15/03/07
Phí ngân hàng
11211
70.909
36761
16/03/07
Thanh toán tiền xăng
1111
1.004.545
548481
19/03/07
TT tiền điện
1111
1.971.720
……………
Cộng phát sinh
372.124.530
372.124.530
Số dư cuối kỳ
-
-
Lập, ngày31 tháng 03 năm 2007
Kế toán trưởng Người lập biểu
*)Hạch toán doanh thu bán hàng.
Để theo dõi doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu kế toán mở sổ chi tiết bán hàng.Sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng hoá đã bán và được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán.
Biểu số 23
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 511 - "Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ"
Tháng 03/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
SL
Đơn giá
Thành tiền
3101
02/03
Bán mực máy
1311
02
225.000
450.000
3102
02/03
Bán mực máy
11211
01
495.000
495.000
3103
02/03
Bán khối trống 250
1311
01
3.537.000
3.537.000
3104
02/03
Bán mực 3030
1111
01
2.010.000
2.010.000
3151
07/03
Bán máy 455
11211
01
96.030.000
96.030.000
3153
07/03
Bán máy 236DC
11211
01
43.282.727
43.282.727
88250
30/03
Cung cấp dịch vụ
1111
01
40.563.248
40.563.248
…
…
...
…
..
…
…
Cộng phát sinh
X
X
X
3.290.306.430
Lập, ngày 31 Tháng 03 Năm 2007
Người ghi sổ
*)Tổ chức hạch toán thanh toán với người mua
Khi kế toán hạch toán doanh thu bán hàng, phần mềm sẽ tự thể hiện chi tiết phải thu khách hàng của từng đối tượng qua sổ chi tiết thanh toán với người mua. Do đó sẽ mất ít thời gian để vào sổ hơn
Biểu số 24
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Tài khoản : 131
Đối tượng: ông A
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1.Số dư đầu kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
…….
……
Cộng phát sinh
3.Số dư nợ cuối kỳ
Biểu số 25
Sổ quỹ tiền mặt
Tài khoản : 111
Đối tượng: VND
NT
CT
SH
Diễn giải
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
SDĐT
327.547.093
02/03
C302.3
Công tác phí
625.000
326.922.093
05/03
T302.4
Thu bán hàng
3.080.000
392.002.093
12/03
C312.1
Nộp vào NH
200.000.000
12/03
T312.2
Thu bán hàng
9.054.374
385.429.670
26/03
C326.8
TT tiền VC
1.085.000
671.657.201
Cộng SPS
712.817.364
803.468.532
SDCT
236.895.925
Kế toán tổng hợp tiêu thụ hàng hoá:
Sau khi đã tiến hành định khoản kế toán lập các hoá đơn, ghi sổ chi tiết tài khoản 156, sổ chi tiết tài khoản 632 và sổ chi tiết tài khoản 511, kế toán thực hiện việc ghi sổ, bao gồm:
Sổ cái TK156( Biểu số 14)
Sổ cái TK 333(Biểu số)
Sổ cái TK632
Sổ cái TK 511
Sổ cái TK 642
Sổ cái TK 131
NKC
Biểu số 27
Sổ cái TK 632
Giá vốn hàng xuất bán
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh
0203/02
02/03
Xuất kho
303.376
0203/07
02/03
Xuất kho
606.752
…
0703/04
07/03
Xuất kho
20.932.999
…
0309/01
09/03
Nhập kho
26.654.800
…
1203/01
12/03
Xuất kho
20.932.999
…
0326/02
26/03
Nhập kho
8.639.000
2703/02
27/03
Xuất kho
26.654.800
…
…
…
…
…
Cộng SPS
X
2.775.469.831
2.775.469.831
Số dư cuối tháng
X
-
Biểu số 28
Sổ cái TK 642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
SD đầu tháng
-
Số phát sinh
5599
02/03
TT tiền vận chuyển
111
1.779.047
57948
06/03
TT tiền đtuyển NV
111
3.181.818
NH0307/02
07/03
Phí ngân hàng
112
5.000
764428
12/03
Thanh toán cước DĐ
111
1.854.407
NH0315/10
15/03
Phí ngân hàng
112
70.909
36761
16/03
Thanh toán tiền xăng
111
1.004.545
548481
19/03
TT tiền điện
111
1.971.720
…
KCCPQLDN03
31/03
KCCPquản lý T3
911
372.124.530
Cộng SPS
X
372.124.530
372.124.530
SD cuối tháng
X
-
Biểu số 29
Sổ cái TK 511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh
3101
02/03
Bán mực máy
131
450.000
3102
02/03
Bán mực máy
112
495.000
3103
02/03
Bán khối trống 250
131
3.537.000
3104
02/03
Bán mực 3030
111
2.010.000
3151
07/03
Bán máy 455
112
96.030.000
3153
07/03
Bán máy 236DC
112
43.282.727
88250
30/03
Cung cấp dịch vụ
111
40.563.248
…
KCDT03
31/03
KC dthu bán hàng T3
911
3.290.306.430
Cộng SPS
X
3.290.306.430
3.290.306.430
Số dư cuối tháng
X
-
Biểu số 30
Sổ cái TK 131
Phải thu của khách hàng
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
984.342.571
Số phát sinh
3101
02/03
Bán mực máy
511,333
495.000
NH0302/02
02/03
Thu bán hàng
112
96.000.000
3103
02/03
Bán khối trống
511,333
21.620.280
…
…
…
…
…
Cộng SPS
X
1.956.354.202
932.408.523
Số dư cuối tháng
X
2.008.288.250
Biểu số 31
Sổ cái TK 111
Tiền mặt
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
327.547.093
Số phát sinh
C302.3
02/03
Công tác phí
141
625.000
...
T302.4
05/03
Thu bán hàng
131
3.080.000
...
C312.1
12/03
Nộp vào NH
112
200.000.000
T312.2
12/03
Thu bán hàng
131
9.054.374
...
C326.8
26/03
TT tiền VC
642,133
1.085.000
...
Cộng SPS
712.817.364
803.468.532
SDCT
236.895.925
Biểu số 32
Sổ cái TK 112
Tiền gửi ngân hàng
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
1.390.812.206
Số phát sinh
NH0301/01
01/03
Thu bán hàng
131
36.252.735
NH0301/03
01/03
Phí ngân hàng
642,133
11.000
...
NH0307/05
01/03
Trả nợ khách
331
250.000.000
...
NH0312/02
12/03
Nộp tiền vào NH
111
200.000.000
...
NH0328/04
28/03
Thu bán hàng
131
206.064.000
...
Cộng SPS
X
1.401.761.744
1.361.783.561
Số dư cuối tháng
X
1.430.790.389
NKC
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh
Công ty TNHH Đức Lân ngoài việc kinh doanh trong các hoạt động đầu tư mua bán máy móc văn phòng cũng hoạt động trên các lĩnh vực khác. Vì thế thu nhập cũng như rủi ro trong đầu tư khác là có thể xảy ra. Vì thế, ngoài TK 511 phản ánh doanh thu bán hàng, TK 632 – Giá vốn, TK642 – CF QLDN, doanh nghiệp còn sử dụng
TK 515 cho hoạt động mua cổ phần của các công ty khác;
TK 635 cho chi phí tài chính, chủ yếu là chi phí lãi vay;
TK 711 cho thu nhập khác như bồi thường hợp đồng, thu phạt hoặc thừa khi kiểm kê
TK 811 cho chi phí khác như các chi phí phạt, mất mát…
Cuối mỗi tháng, kế toán làm các bút toán kết chuyển tự động trong phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ thực hiện kết chuyển các số liệu từ TK 511, 515, 711, 632, 641,… sang TK 911.
Sơ đồ cụ thể của quá trình kết chuyển kết quả kinh doanh trong tháng 03 năm 2007 được thể hiện tóm tắt dưới dạng sơ đồ như sau
(9)
(7)
(6)
(5)
(8)
(4)
(3)
(2)
(1)
911
632
642
635
811
821
421
511
515
711
(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 2.775.469.831
Có TK 632: 2.775.469.831
(2) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 372.124.530
Có TK 642: 372.124.530
(3) Kết chuyển Chi phí Tài chính
Nợ TK 911: 94.742.859
Có TK 635: 94.742.859
(4) Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911: 7.364.212
Có TK 811: 7.364.212
(5) Kết chuyển doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511: 3.290.306.430
Có TK 911: 3.290.306.430
(6) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 12.293.358
Có TK 911: 12.293.358
(7) Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: -
Có TK 911: -
Xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động KD
=
DT thuần – ( Giá vốn + Chi phí QLDN) + ( DT hoạt động TC – CFTC
= 3.290.306.430 – ( 2.775.469.831 + 372.124.530 ) + (12.293.358 – 94.742.859 )
= 60.262.568
Lợi nhuận thuần từ HĐ khác
=
Thu nhập khác – Chi phí khác
= 0 – 7.364.212
= - 7.364.212
Tổng lợi nhuận
trước thuế
=
LN thuần từ hoạt động KD + LN thuần từ hoạt động khác
= 60.262.568 + (- 7.364.212)
= 52.898.352
Thuế TNDN phải nộp = Tổng LN trước thuế x 28%
= 52.898.352 x 28%
= 14.811.540
Lợi nhuận sau thuế = Tổng LN trước thuế – Thuế TNDN phải nộp
= 52.898.352 – 14.811.540
= 38.086.812
(8) Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911: 14.811.540
Có TK 821: 14.811.540
(9) Kết chuyển lãi trong tháng:
Nợ TK 911: 38.086.812
Có TK 421: 38.086.812
Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh:
Cuối tháng, kế toán trưởng cho in sổ chi tiết TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”. Các sổ cái khác như sổ cái TK 515, 635, 711, 811 chỉ khi có yêu cầu quản lý doanh nghiệp mới sử dụng.
Cuối tháng, các sổ này được in, đóng dấu và niêm phong cẩn thận
Biểu số 34
Sổ Cái
Tài khoản: 911 - " Xác định kết quả kinh doanh”
Tháng 03 năm 2007
Dư nợ đầu kỳ: -
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
PS Nợ
PS Có
31/03
KCGV03
K/c giá vốn T3
632
2.775.469.831
31/03
KCCFQLDN03
K/c CFQLDN T3
642
372.124.530
31/03
KCCFTC03
K/c CFTC T3
635
94.742.859
31/03
KCCFKHAC03
K/c CF khác T3
811
7.364.212
31/03
KCDT03
K/c Dthu bán hàng T3
511
3.290.306.430
31/03
KCDTTC
K/c Dthu tài chính T3
515
12.293.358
31/03
KCTNKHAC03
K/c thu nhập khác T3
711
-
31/03
KCCPTTNDN03
K/c thuế TNDN T3
821
14.811.540
31/03
KCLAI03
K/c lãi T3
421
38.086.812
Cộng phát sinh
3.302.599.788
3.302.599.788
Dư nợ cuối kỳ
-
Lập, Ngày31 Tháng 03 Năm 2007
Kế toán trưởng Người lập biểu
Từ sổ cái TK 911, kế toán lập báo cáo kết quả kinh doanh trong Tháng 03 và nộp cho chi cục thuế quận Hai Bà Trưng trước ngày 20/04/2007. Người lập và ký duyệt báo cáo phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Pháp luật
Biểu số 35
Công ty TNHH Đức Lân
345 Trần Khát Chân- Hai Bà Trưng- HN
MST: 0100232438
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng 03 năm 2007
chỉ tiêu
Mã số
Năm nay
Luỹ kế
đầu năm
1. Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ
01
3.290.306.430
3.290.306.430
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
Doanh thu thuần
( 10 =01-02)
10
3.290.306.430
3.290.306.430
Giá vốn hàng bán
11
2.675.469.831
2.675.469.831
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20
514.836.599
514.836.599
Doanh thu hoạt động tài chính
21
12.293.358
12.293.358
Chi phí tài chính
Trong đó chi phí lãi vay
22
23
94.742.859
94.742.859
94.742.859
94.742.859
Chi phí quản lý kinh doanh
24
372.124.530
372.124.530
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30 = 20+21-22-24)
30
60.262.568
60.262.568
Thu nhập khác
31
-
-
Chi phí khác
32
7.364.212
7.364.212
Lợi nhuận khác (40 = 31-32 )
40
(7.364.212)
(7.364.212)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN (50 =30+40)
50
52.898.352
52.898.352
Chi phí thuế TNDN
51
14.811.540
14.811.540
Lợi nhuận sau thuế TNDN(60 = 50-51)
60
38.086.812
38.086.812
Kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Đức Lân
Công ty TNHH Đức Lân nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng tháng doanh nghiệp làm các bảng kê khai hàng hoá đầu ra, đầu vào và một tờ khai thuế GTGT nộp lên cục thuế để kiểm tra
Do Công ty TNHH Đức Lân sử dụng hoàn toàn phần mềm kế toán trong công tác hạch toán kế toán nên đối với thuế GTGT cũng vậy. Khi cập nhật chứng từ, kế toán phản ánh các chứng từ đầu vào và đầu ra với % thuế suất tương ứng nên TK 133 và 333 sẽ tự chạy ra các sổ tương ứng và tự động hiện lên trong tờ khai thuế GTGT. Cách làm đó rất nhanh và tiện lợi nên tiết kiệm được rất nhiều thời gian ghi sổ sách kế toán, bảng kê, tờ khai vào cuối các tháng.
Cuối mỗi tháng, kế toán của công ty có trách nhiệm làm bút toán kết chuyển Thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nước.
VD: Tháng 03 năm 2007, tổng doanh thu doanh nghiệp đạt được là 3.290.306.430 với thuế GTGT đầu ra tương ứng là: 289.628.427
Còn giá trị hàng hoá mua vào là 289.047.050 tương ứng với số thuế: 28.217.464
Khi kết chuyển kế toán thực hiện bút toán:
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nợ TK 333111: 28.217.464
Có TK 133111: 28.217.464
Thuế GTGT còn phải nộp NSNN là: 261.410.963
Khi doanh nghiệp nộp thuế GTGT vào tháng tiếp theo, khi có chứng từ nộp tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 333111: 261.410.963
Có TK 11211: 261.410.963
Khi theo dõi thuế GTGT, kế toán theo dõi trên sổ chi tiết thuế GTGT và sổ cái TK 133, TK333
Biểu số 36
Sổ cái TK 133
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh
49491
01/03
TT cước thuê bao
1111
25.000
NH0301/01
01/03
Phí ngân hàng
11211
1.000
…
8903837
06/03
TT tiền điện
1111
228.942
…
36761
16/03
TT tiền xăng xe
1111
95.455
…
47008
30/03
TT tiền vận chuyển
1111
38.095
KCGTGT03
31/03
Kết chuyển thuế GTGT
333111
28.217.464
…
…
…
…
Cộng SPS
X
28.217.464
28.217.464
Số dư cuối tháng
X
28.217.464
Biểu số 37
Sổ cái TK 333
Thuế và các khoản phải nộp NN
Trích Thuế GTGT
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
135.414.273
Số phát sinh
3101
02/03
Bán mực máy
1311
45.000
3102
02/03
Bán mực máy
1311
49.500
…
3151
07/03
Bán máy 455
11211
9.603.000
…
19563
12/03
Bán trống mực
1111
48.000
…
88201
23/03
Bán khối trống+ phụ tùng
11211
720.000
…
88216
27/03
Bán máy 450
1311
13.634.000
NH0327/04
27/03
Nộp thuế GTGT T02/07
11211
135.414.273
…
KCGTGT03
31/03
Kết chuyển thuế GTGT
133111
28.217.464
Cộng SPS
X
163.631.737
289.628.427
Số dư cuối tháng
X
261.410.963
Phần III
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá tại
Công ty TNHH Đức Lân
Nhận xét chung về công tác kế toán của Công ty TNHH Đức Lân
Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước đã đề ra nhiều chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, đa dạng hoá các loại hình sở hữu, mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài nên các doanh nghiệp được quyền tự chủ trong kinh doanh nhiều hơn.
Qua 13 năm thành lập bộ phận kế toán công ty nói chung và kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá tại doanh nghiệp nói riêng đã được tiến hành tương đối hoàn chỉnh cả về tổ chức chứng từ kế toán và cách thức hạch toán, đảm bảo tính pháp lý của hoạt động kế toán trong doanh nghiệp và đáp ứng được các yêu cầu của thị trường phục vụ cho công cuộc hiện đại hoá đất nước. Mỗi hoạt động tiêu thụ hàng hoá đều mang lại hiệu quả tốt cho công ty, góp phần xây dựng cho công ty ngày càng vững mạnh và cho đến nay công ty đang trên đà phát triển và khẳng định được vị trí của mình trong và ngoài nước. Phòng kế toán đã thực hiện tốt các định mức kế hoạch hàng năm. Phòng kế hoạch kinh doanh dựa trên những số liệu do phòng kế toán cung cấp để đề ra những kế hoạch tiêu thụ hàng hoá cho sát với yêu cầu thực tế nên đã giúp cho doanh số của Công ty TNHH Đức Lân đạt được những kết quả tốt.
Công ty TNHH Đức Lân sử dụng phần mềm kế toán trong hạch toán giúp tiết kiệm được thời gian hạch toán, tránh tối đa việc tẩy xoá, sửa chữa chứng từ, sổ sách. Mỗi nhân viên sử dụng một máy tính làm cho nhân viên không có thời gian hao phí. Việc sử dụng phần mềm cũng làm cho việc tìm kiếm chứng từ dễ dàng hơn, sửa chữa sai sót nhanh hơn so với cách làm thủ công. Các chứng từ gốc sau khi được vào máy được cất vào các tập file được đóng dấu niêm phong sau mỗi lần kiểm toán và được cất trong tủ khoá.
Nhận xét về công tác kế toán hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá
Ưu điểm
Nhìn chung công tác kế toán hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Đức Lân được thực hiện rất khoa học, cụ thể, dễ dàng khi tìm kiếm.
Các sổ sách chi tiết được trình bày rõ ràng. Bộ phận kế toán có mối liên kết chặt chẽ với nhau làm cho công việc thuận lợi hơn rất nhiều. Công việc được tổng kết theo từng tuần, kế toán kiểm tra các sổ chi tiết thường xuyên để nắm rõ doanh số và theo dõi công nợ được chặt chẽ, tránh tình trạng nợ lâu, nợ đọng quá lớn. Giữa kế toán và kho cũng có mối quan hệ chặt chẽ. Mọi số liệu đều được đảm bảo về tính hợp pháp. Công tác kế toán thực hiện bằng phần mềm nên rất nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm rất đáng nể, bộ phận kế toán vẫn còn nhiều mặt tồn tại cần phải giải quyết. Trước tiên, đó là tình trạng kế toán rất ít khi kiểm kê kho mà thường giao cả cho thủ kho giải quyết.
Mặt hàng của công ty rất đa dạng và nhiều chủng loại. mỗi loại lại gồm rất nhiều đơn giá. ở đây công ty đã sử dụng 1 trang sổ chi tiết cho một đơn giá, điều đó càng làm cho giấy tờ kế toán thêm cồng kềnh, khó quản lý.
Công ty TNHH Đức Lân áp dụng phương pháp ghi thẻ song song làm việc ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, khối lượng ghi chép quá lớn, nếu chủng loại vật tư nhiều việc nhập xuất thường xuyên làm chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý và kiểm kê.
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hoá
Hoàn thiện công tác kế toán luôn là cần thiết vì hạch toán kế toán là một công cụ dụng cụ hữu hiệu để quản lý và phục vụ quản lý doanh nghiệp với nhiệm vụ cung cấp thông tin, theo dõi chi tiết các quan hệ kinh tế dưới biểu hiện bằng tiền. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp thương mại, điều đó lại càng quan trọng.
Qua thời gian thực tập tại đơn vị, em xin đề xuất một vài ý kiến nhằm giúp công tác kế toán được hoàn chỉnh hơn.
Công ty TNHH Đức Lân là công ty bán hàng hoá, lại là những hàng hoá có giá trị cao nhưng lại không lập dự phòng giảm giá. Nếu xảy ra rủi ro thương mại, công ty sẽ phải bỏ một khoản lỗ rất lớn.
Tại công ty, phòng kinh doanh lại có trách nhiệm ghi Hoá đơn GTGT. Điều đó không đảm bảo được sự tập trung của chứng từ, dẫn đến rắc rối trong công tác xác định doanh thu và công nợ. Vì thế công ty nên tập trung về phòng kế toán để đảm bảo tính đồng bộ của chứng từ.
Quản lý kho bãi tốt, xây dựng hệ thống chứng từ chặt chẽ ngay từ ban đầu, đối chiếu thường xuyên với khách hàng, các hợp đồng hết hiệu lực phải được lập thủ tục nhanh, đúng hạn chế tối đa việc khách hàng chiếm dụng nợ.
Cần xây dựng hệ thống danh điểm và sổ danh điểm do hàng hoá tại công ty đa dạng và phức tạp về chủng loại, số lượng lớn vì thế, để đảm bảo quản lý được chặt chẽ thống nhất, kiểm tra đối chiếu được dễ dàng và phát hiện sai sót kịp thời giữa kho hàng, công tác lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại công ty vẫn chưa được thực hiện. Vì vậy cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, như vậy, công ty sẽ tích luỹ được một nguồn tài chính và làm giảm chi phí thu nhập và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp do đó kế toán hàng tồn kho nhớ vào khoản dự phòng giảm giá tồn kho hàng mà phản ánh chính xác hơn giá trị thực tế của tài sản trên bảng cân đối
Bồi dưỡng nâng cao trình độ kế toán viên, đội ngũ nhân viên kế toán của công ty có trình độ kinh nghiệm nhiệt tình trong công tác. nhưng để thích ứng với thay đổi của các chế độ kế toán hiện nay
Kết luận
Thu mua và tiêu thụ hàng hoá có một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh đặc biệt trong ngành kinh doanh thương mại. Tiêu thụ hàng hoá quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá nói riêng là một phương thức quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tế tại Công ty TNHH Đức Lân em đã đi sâu nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về thực trạng của tổ chức công tác kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá. Điều đó giúp em hiểu thêm rõ hơn về công tác kế toán, có thể nhìn nhận được sự khác biệt giữa thực tế và sách vở. Đồng thời cũng mạnh dạn đưa ra phương hướng hoàn thiện. Đó là quá trình nghiên cứu được trình bày trên cơ sở lý luận cơ bản và được vận dụng vào thực tế ở Công ty. Em rất mong rằng các nhận xét này có thể góp một phần nhỏ vào việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá nói riêng của doanh nghiệp.
Thời gian thực tập ở Công ty là cơ hội để em vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế trong thời gian này. Em đã cố gắng học hỏi trao đổi kiến thức để hoàn thành chuyên đề với đề tài: “ Kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Đức Lân”. Tuy vậy trong bài viết này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót qua cách trình bày và nhận xét vấn đề em rất mong được các thầy cô cùng các cán bộ của Công ty thông cảm.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn: Phan Đăng Ninh, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cùng với ban giám đốc của Công ty đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này!
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh thực tập
Nguyễn Thị Thanh Hiền
Sổ theo dõi thuế Giá trị gia tăng
(Phương pháp khấu trừ)
Tháng 03 năm 2007
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ
Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ
Số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT đã nộp
Số thuế GTGT cuối kỳ
Số hiệu
Ngày tháng
Còn phải nộp
Nộp thừa
01/03
49491
01/03
TT cước điện thoại
25.000
01/03
NH0301/03
01/03
Phí ngân hàng
1.000
02/03
17731
02/03
TT tiền dấu văn phòng
61.363
02/03
3101
02/03
Bán mực máy
45.000
…
…
27/03
88230
27/03
Bán máy 455
9.782.000
…
…
…
29/03
3975
29/03
TT cước vận chuyển
122.857
...
...
Cộng
289.628.427
28.217.464
261.410.963
K/c thuế GTGT đầu vào được
156,642,211
111,112
Nộp thuế vào NSNN
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
821
Khi bán hàng hoá, dịch vụ
133
333
111,112,131
511,515,711
Thuế NK của hàng NK
Thuế GTGT hàng NK không được khấu trừ
Thuế GTGT hàng NK được ktrừ
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp
Thuế TNDN hiện hành
156
133
642
Mua hàng hoá, dịch vụ
111,112,331
khấu trừ với thuế GTGT đầu ra
133
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
642
3331
Kế toán Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Kế toán Thuế GTGT phải nộp NSNN
Sơ đồ kế toán thuế GTGT
Biểu số 12
Sổ chi tiết hàng hoá
Tháng 03 năm 2007
Mã số: D280
ĐVT: hộp
Tên vật liệu: Mực máy V212/230 - Kho 345 Trần Khát Chân - HBT - HN
NT
Chứng từ
Trích yếu
Nhập
Xuất
Tồn
N
X
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
Tồn đtháng
150
303.376
45.506.400
Số PS
02/03
0203/02
Xuất kho
01
303.376
303.376
02/03
0203/07
Xuất kho
02
303.376
606.752
…
…
…
…
Cộng
-
-
-
70
303.376
21.236.320
Tồn ctháng
80
303.376
24.270.080
Người lập Kế toán trưởng
Biểu số 13
Sổ chi tiết hàng hoá
Tháng 03 năm 2007
Mã số: TL200139
ĐVT: chiếc
Tên vật liệu: Máy Photo KTS 186 DC - Kho 345 Trần Khát Chân - HBT - HN
NT
Chứng từ
Trích yếu
Nhập
Xuất
Tồn
N
X
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
Tồn đtháng
02
20.932.999
41.865.998
Số PS
07/03
0703/04
Xuất kho
01
20.932.999
20.932.999
09/03
0309/01
Nhập kho
01
26.654.800
26.654.800
12/03
1203/01
Xuất kho
01
20.932.999
20.932.999
27/03
2703/02
Xuất kho
01
26.654.800
26.654.800
Cộng
01
26.654.800
26.654.800
03
-
68.520.798
Tồn ctháng
-
-
-
Người lập Kế toán trưởng
Biểu số 26
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 112 - "Tiền gửi ngân hàng"
Tháng 03/2007
Nơi mở TK: NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn- TK: 140031010054
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
NT
Thu
Chi
Tồn
Số dư đầu tháng
1.390.812.206
01/03
NH0301/01
01/03
Thu bán hàng
1311
36.252.735
01/03
NH0301/03
01/03
Phí ngân hàng
6427
10.000
133111
1.000
1.425.887.000
…
07/03
NH0307/05
07/03
Trả nợ khách
3311
250.000.000
1.146.359.273
…
12/03
NH0312/02
12/03
Nộp tiền vào NH
1111
200.000.000
1.729.306.430
…
28/03
NH0328/04
28/03
Thu bán hàng
1311
206.064.000
2.301.560.971
…
Cộng SPS
1.401.761.744
1.361.783.561
Số dư cuối tháng
1.430.790.389
Biểu số 5
Bảng kê hàng hoá
Hợp đồng số 01,02-2007/FX-DL ngày 02,26/01/2007
TKHQ số 7666 ngày 27/02/2007
STT
Tên hàng
Mã số
SL
Đơn giá USD
Thành tiền USD
Thành tiền VNĐ
Phí VC
Phí BH
Trị giá tính thuế XNK
Thuế NK phải nộp
Tổng trị giá lô hàng
A
B
C
D
E
F=D*E
G=F*16.100
H
I
K
Thuế NK
1
Máy Photo KTS 156 DC
TL200138
2
1,000
2,000
32,200,000
234,368
74,304
32,508,672
3,182,715
35,691,387
2
Máy Photo KTS 186 DC
TL200139
5
1,173
5,865
94,426,500
687,283
217,897
95,331,681
9,333,312
104,664,993
3
Chân máy 186/156
EL200396
3
200
600
9,660,000
70,310
22,291
9,752,602
954,815
10,707,416
4
Khối đảo bản chụp máy 156/186
EL200399
3
90
270
4,347,000
31,640
10,031
4,388,671
429,667
4,818,337
…
…
..
…
…
…
…
…
…
…
74
Trống máy C2428
CT350270
2
250
500
8,050,000
58,592
18,576
8,127,168
795,679
8,922,847
75
Bộ quét máy DC186/156
EL200452
2
75
150
2,415,000
17,578
5,573
2,438,150
238,704
2,676,854
76
Bộ nhớ 64MB máy 156/186
EL200405
2
120
240
3,864,000
28,124
8,917
3,901,041
381,926
4,282,966
77
Bộ in và quét máy DC506/606
EM100024
1
1,600
1,600
25,760,000
187,494
59,443
26,006,938
2,546,172
28,553,110
Tổng cộng
158,294
2,548,533,400
18,549,500
5,880,960
2,572,963,860
251,902,359
2,824,866,219
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tờ kê khai thuế GTGT
[01] Kỳ kê khai tháng 03 năm 2007
[02] Mã số thuế :0100232438
[03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Đức Lân
[04] Địa chỉ trụ sở: 345 - Trần Khát Chân - HN
[05] Quận huyện: Hai Bà Trng
[07] Điện thoại: 04 9725072
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV (cha có thuế)
Thuế GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ
[10]
B
Thuế GTGT còn đợc khấu trừ trong kỳ trớc chuyển sang
[11]
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp NSNN
I
Hàng hoá dịch vụ mua vào
1
Hàng hoá dịch vụ mua vào trong kỳ([12]=[14]+[16]; [13]]=[15]+[17]
[12]
298 047 050
[13]
28 217 464
a
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nớc
[14]
122 202 336
[15]
11 163 007
b
Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu
[16]
175 844 714
[17]
17 054 457
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào kỳ trớc
a
Điều chỉnh tăng
[18]
[19]
b
Điều chỉnh giảm
[20]
[21]
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào [22]=[13]+[19]-[21]
[22]
28 217 464
4
Tổng số thuế GTGT đợc khấu trừ kỳ này
[23]
28 217 464
II
Hàng hoá dịch vụ bán ra
1
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ[24]=[26]+[27],[25]=[28]
[24]
3 290 306 430
[25]
289 628 427
1.1
Hàng hoá, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
[26]
181 683 248
1.2
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT[27]=[29]+[30],[28]=[31]+[33]
[27]
[28]
a
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
[29]
b
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
[30]
424 680 534
[31]
21 234 026
c
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
[32]
2 683 942 648
[33]
268 394 401
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra kỳ trớc
a
Điều chỉnh tăng
[34]
12 052 091
[35]
b
Điều chỉnh giảm
[36]
70 866 344
[37]
3
Tổng DT và thuế GTGT của HHDV bán ra[38]=[24]+[34]-[36],[39]=[25]+[35]-[37]
[38]
3 231 492 177
[39]
289 628 427
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ[40]=[39]-[23]-[11]
[40]
261 410 963
2
Thuế GTGT cha khấu trừ hết kỳ này[41]=[39]-[23]-[11]
[41]
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn lại kỳ này
[42]
2.2
Thuế GTGT còn đợc khấu trừ chuyển sang kỳ sau[43]=[41]-[42]
[43]
Tôi xin cam đoan số liệu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về số liệu đã kê khai
Ngày nộp tờ khai Hà Nội ngày 05 tháng 04 năm 2007
Đại diện pháp luật của cơ sở kinh doanh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
Lê An Nhơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0650.doc