1. Khái niệm :
Tiền gửi ngân hàng (TGNH) là khoản tiền của HTX gửi tại Ngân hàng, chủ yếu để lưu chuyển trong nước.
2. Nguyên tắc :
- Kế toán chỉ được ghi tăng giảm tiền gửi ngân hàng trên các sổ chứng từ
- Chi tiền theo Sec hoặc Uỷ nhiệm chi
- Phải chấp hành đầy đủ các thủ tục thanh toán qua Ngân hàng, thường xuyên đối chiếu sổ sách chi tiết TGNH của HTX và sổ phụ của Ngân hàng
47 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vốn bằng tiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận kế toán
Báo cáo Nhập – xuất - Tồn
Sổ kế toán chi tiết
Chú thích :
: ghi trong ngày
: tổng hợp vào cuối tháng
2. Tài khoản sử dụng :
- TK 156 “Hàng hoá” dùng để phản ánh trị giá hàng hoá (xăng ,dầu) nhập – xuất –tồn kho vào cuối kỳ.
NỢ
156
CÓ
SDĐK :Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ
- Hàng hoá tăng do :
+Nhập trong kỳ
+ Phát hiện thừa qua kiểm kê
+ Chi phí phát sinh khi mua trong kỳ
- Hàng hoá giảm do :
+ Xuất trong kỳ
+ Phát hiện thiếu qua kiểm kê
SDCK : Trị giá hàng hoá tồn cuối kỳ
Tài khoản liên quan :111, 112, 131, 133, 138, 141, 331, 338, 621, 632, 642
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP
111,112,331
156
632
Trị giá hàng hóa mua ngoài
Trị giá vốn hàng
hóa xuấ bán hay
133
đã xác định tiêu thụ
Thuế gtgt
đầu vào
VÍ DỤ : Trong tháng 1/2005 tại trạm xăng dầu của HTX Hiệp Phát có tình hình Nhập - Xuất nhiên liệu như sau:
Nhập nhiên vật liệu :
1/ HTX Hiệp Phát nhập 7000l xăng A92 của công ty TNHH TM Tân Hiệp với giá 7.073đ/l,
( bao gồm phí vận chuyển) thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
Nợ 156 : 49.511.000đ
Nợ 133 : 4.951.100đ
Có 111 : 54.462.100đ
2/ Mua 12.000l dầu DO của công ty Xây dựng Nghệ Tĩnh với giá là 6.300đ/l(bao gồm cảphí vận chuyển), thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
Nợ 156 : 78.000.000đ
Nợ 133 : 7.800.000đ
Có 111 : 85.800.000đ
Xuất nhiên vật liệu:
1/ HTX xuất 5000l xăng A92 bán cho công ty TNHH TM Mai Hương với giá 7.300đ/l, thuế GTGT10%, trả bằng tiền mặt.Biết rằng ngày 31/12/2004 hiện còn tồn kho dầu DO là 20.993l = 132.255.900đ, Xăng A92 là 7.998l = 56.545.860đ
Nợ 632 : 35.365.000đ( 5000l x 7073đ/l)
Có 156 : 35.365.000đ( 5000l x 7073đ/l)
2/ Bán cho HTX Số 9 15.000l dầu DO , đơn giá 6.500đ/l, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng.
- Trị giá vốn hàng hoá xuất bán
Nợ 632 : 94.500.000đ(15.000l x 6300đ)
Có 156 : 94.500.000đ(15.000l x 6300đ)
C – KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ
I. Khái Niệm – đặc điểm:
1. Khái niệm :
Công cụ dụng cụ (Cc – Dc) là những tư liệu lao động phục vụ cho quá trình kinh doanh, nhưng không đủ điều kiện để trở thành tài sản cố định.
Ví dụ : Máy vi tính, két sắt
2. Đặc điểm:
Về thời gian sử dụng : có thời gian sử dụng tương đối dài.
Về mặt giá trị : tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giá trị hao mòn được chuyển dần vào chi phí của đối tượng sử dụng( có thể là phân bổ một lần hoặc nhiều lần)
Kế toán chi tiết:
1. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Phiếu nhập, xuất kho công cụ dụng cụ.
Sổ chi tiết công cụ – dụng cụ
Phiếu báo hỏng công cụ – dụng cụ
III. Kế toán tổng hợp:
1. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 153 : “Công cụ – dụng cụ” dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại Công cụ – dụng cụ của HTX
NỢ
153
CÓ
SDCK : Trị giá Cc – Dc tồn đầu kỳ
- Cc – Dc tăng do :
+ Nhập vào
+ Phát hiện thừa qua kiểm kê
- Cc – Dc giảm do :
+ Xuất kho
+ Phát hiện thiếu qua kiểm kê
SDCK : trị giá Cc- Dc tồn cuối kỳ
Tài khoản liên quan :111, 112, 133,138, 331, 338, 627, 642,
Tại HTX Hiệp Phát vì là công cụ dụng cụ nhỏ cho nên khi mua về không nhập kho mà dùng thẳng cho các bộ phận sử dụng chúng
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP
111,112,331
627, 642
Mua Cc – Dc dùng
cho các bộ phận
133
Thuế gtgt
đầuvào
VÍ DỤ :
1/ Chi tiền mặt mua 05 cái bàn làm việc , giá mỗi cái là 800.000đ, thuế GTGT 10%, dùng cho bộ phận quản lý
Nợ 642 : 800.000đ
Nợ 133 : 80.000đ
Có 111 : 880.000đ
2/ Mua mâm bánh xe của công ty Việt Long với giá là 8.200.000đ (bao gồm phí vận chuyển) thuế 10%, trả bằng tiền mặt.
Nợ 627 : 8.200.000đ
Nợ 133 : 820.000đ
Có 111 : 9.020.000đ
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
I . KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM – PHÂN LOẠI – NHIỆM VỤ:
Khái niệm :
- Tài sản cố định (TSCĐ) tại HTX là những tư liệu lao động được sử dụng trong hoạt động giao thông vận tải, thoả mãn đủ 4 điều kiện sau:
Giá trị tài sản từ 10 triệu đồng trở lên
Thời gian sử dụng trên 1 năm
Tài sản cố định đó phải sinh lời
Nguyên giá TSCĐ đó phải được xác định một cách đáng tin cậy
- Những tư liệu lao động nào thiếu 1 trong 4 điều kiện trên thì được coi là công cụ dụng cụ .
Đặc điểm:
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng không thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
Giá trị của TSCĐ bị giảm dần(do tự nhiên hoặc công nghệ kỹ thuật) và giá trị giảm dần đó sẽ được tính vào bộ phận sử dụng chúng dưới hình thức trích khấu hao TSCĐ.
Phân loại:
TSCĐ tự có : là những tài sản thuộc quyền sở hữu của HTX được xã viên góp vốn, mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
+ Thiết bị công cụ quản lý : máy vi tính , két sắt bàn ghế
+ Phương tiện vận tải :
Xe tải nhẹ : trọng tải dưới 3,5 T
Xe tải nặng :trọng tải trên 3,5 T
Xe tải ben : là loại xe đặc chủng chở vật liệu xây dựng
Xe đông lạnh : là loại xe thùng kín có gắn máy lạnh dùng để chở hàng thuỷ hải sản đông lạnh
Xe đầu kéo : là loại xe dùng để kéo rơmóc chở container
Xe chuyên dùng : là các loại xe dùng cho thi công công trình như san lắp , đào, ủi ,xúc.
Tài sản cố định thuê hoạt động : là những tài sản không thuộc quyền sở hữu của HTX , thuê trong thời hạn ngắn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh , khi hết thời hạn thuê phải trả lại TSCĐ.
Ví dụ : thuê mặt bằng xây dựng làm trạm kinh doanh xăng dầu.
Tài sản cố định thuê tài chính : là những TSCĐ mà HTX thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc hợp đồng HTX có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê tài chính. - Tổng số tiền thuê tài sản ít nhất phải tương đương với giá trị tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng
4. Nhiệm vụ :
Tổ chức ghi chép, phản ánh và tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tăng giảm TSCĐ về mặt giá trị lẫn hiện vật.
Theo dõi chặt chẽ thời gian phục vụ của tài sản, mức độ hao mòn, giá trị dịch chuyển của nó, phản ánh đúng chi phí khấu hao TSCĐ và phân bổ các chi phí này vào các đôí tượng sử dụng chúng .
Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán sửa chữa TSCĐ, phản ánh kịp thời đầy đủ chi phí về sửa chữa TSCĐ , kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ.
Tham gia kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ.
Đánh giá tài sản cố định :
Khái niệm : đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ đó bằng tiền , là căn cứ để hoạch toán tài sản cố định, trích khấu hao TSCĐ cũng như phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong HTX
Nguồn hình thành : Tại HTX Hiệp Phát tài sản cố định (phần lớn là các phương tiện vận tải) được hình thành từ hai nguồn:
+ Mua mới
+ xã viên góp vốn (phương tiện vận tải)
Quy định đánh giá TSCĐ : phải đảm bảo phản ánh được 3 chỉ tiêu sau:
+ Nguyên giá TSCĐ
+ Giá trị hao mòn TSCĐ
+ Giá trị còn lại của TSCĐ
Nguyên giá tài sản cố định :
Là giá trị nguyên thuỷ được hình thành khi đầu tư mua sắm TSCĐ, kể cả chi phí lắp đặt, chạy thử, vận chuyển TSCĐ đó.nó là cơ sở để tính khấu hao TSCĐ. Tuỳ theo từng loại TSCĐ và nguồn gốc hình thành của nó mà nguyên giá TSCĐ được xác định khác nhau.
+ Do mua mới:
Nguyên giá = giá mua + chi phí khác có liên quan + Các khoản thuế phát
( vận chuyển, lắp đặt, chạy thử) sinh khi mua
+ Do góp vốn:
Nguyên giá = giá trị ghi trên biên bản góp vốn
5 . Giá trị hao mòn:
Là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ khi tham gia vào hoạt động kinh doanh ( hao mòn tự nhiên, tiến bộ kỹ thuật). Tại HTX Hiệp Phát hao mòn tài sản cố định tính theo phương pháp đường thẳng (hay còn gọi là tuyến tính cố định)
6. Giá trị còn lại của TSCĐ :
- Là giá trị hiện còn của TSCĐ ở một thời điểm nhất định sau thời gian đưa vào sử dụng. Giá trị này cho thấy năng lực hiện còn của tài sản và qua đó HTX sẽ có kế hoạch đầu tư, mua sắm, sửa chữa, thanh lý
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn
Kế toán chi tiết:
1. Chứng từ và sổ sách sử dụng :
Biên bản góp vốn
Hoá đơn GTGT
Biên bản thanh lý
Lập thẻ TSCĐ : sau khi có chứng từ (hoá đơn, biên bản góp vốn) kế toán lập thẻ TSCĐ ,ghi rõ tên nước sản xuất, nguyên giá, thời điểm sản xuất và thời gian sử dụng tài sản cố định, mức khấu hao.
Sổ chi tiết TSCĐ : thẻ TSCĐ khi lập xong phải được đăng ký vào sổ TSCĐ
2. Trình tự ghi chép:
Chứng từ:
+ Hoá đơn GTGT
+ Biên bản góp vốn
Sổ chi tiết TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Nhật ký – Sổ cái
Kế toán tổng hợp nhận được các chứng từ gốc như hoá đơn GTGT, biên bản góp vốn kế toán sẽ ghi vào sổ Nhật ký _ Sổ cái , sau đó mở thẻ TSCĐ để theo dõi. Các thẻ khi đã lập xong thì tập hợp vào sổ chi tiết TSCĐ
Kế toán tổng hợp:
1. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản chính : TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” dùng để phản ánh tình hình tăng giảm tài sản cố định tại HTX Hiệp Phát
NỢ
211
CÓ
SDĐK : giá trị TSCĐ ở đầu kỳ
- Tài sản cố định tăng do :
+ Mua ngoài,
+ Xã viên góp vốn
- TSCĐ giảm do:
+ Nhượng bán, thanh lý
+ Xã viên rút vốn
SDCK : Gía trị TSCĐ ở cuối kỳ
Tài khoản liên quan : 111, 112, 131, 133, 214, 331, 333, 411, 811
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TĂNG GIẢM TSCĐ
111,112,331
211
811
Mua mới TSCĐ
Giá triï còn lại của
133
TSCĐ khi thanh lý,
nhượng bán
Thuế gtgt
214
đầu vào
Giá trị hao mòn của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán
411
411
Nhận TSCĐ do xã viên góp vốn
Hoàn trả vốn góp cho xã viên
VÍ DỤ :
Kế toán tăng TSCĐ:
1/ HTX Hiệp Phát nhận của xã viên LÊ HỮU DŨNG góp vốn 1 phương tiện vận tải nhẹ có nguyên giá là 37.000.000đ được ghi trên biên bản góp vốn.
Nợ 211 : 37.000.000đ
Có 411 : 37.000.000đ
2/ Mua mới một máy photocopy với giá là 15.300.000(bao gồm cả phí vận chuyển), thuế GTGT 10% , trả bằng tiền mặt.
Nợ 211 : 15.300.000đ
Nợ 133 : 1.530.000đ
Có 111 : 16.830.000đ
Kế toán giảm TSCĐ:
1/ HTX Hiệp Phát thanh lý 2 phương tiện vận tải có nguyên giá là 375.500.000 , khấu hao hết 265.300.000 , giá trị còn lại là 110.200.000
Nợ 811 : 110.200.000đ
Nợ 214 : 265.300.000đ
Có 211 : 375.500.000đ
2/ HTX Hiệp Phát thanh lý 1 máy vi tính cho đơn vị bạn với giá 11.000.000, đã khấu hao hết 1.145.000đ, giá trị thu hồi là 8.200.000đ , thuế GTGT 10%, tiền được trả qua ngân hàng HTX Hiệp Phát đã nhận được giấy báo có .
- Nợ 811 : 9.855.000đ
Nợ 214 : 1.145.000đ
Có 211 : 11.000.000đ
- Nợ 112 : 9.020.000đ
Có 333 : 820.000đ
Có 711 : 8.200.000đ
3/ HTX thanh lý một máy photocopy có nguyên giá là 12.750.000 , đã khấu hao hết 8.500.000 , số tiền thu được là 5.000.000, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền mặt. Chi phí từ việc thanh lý là 250.000đ được trả bằng tiền mặt (bao gồm cả thuế GTGT 5% ).
- Nợ 811 : 4.250.000đ
Nợ 214 : 8.500.000đ
Có 211 : 12.750.000đ
- Nợ 111 : 5.500.000đ
Có 3331 : 500.000đ
Có 511 : 5.000.000đ
- Nợ 811 : 238.095đ
Nợ 133 : 11.905đ
Có 111 : 250.000đ
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH :
Khái niệm:
Là việc tính toán và phân bổ gía trị hao mòn của tài sản một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ
Một số quy định về khấu hao:
a/ Phương pháp khâú hao tuyến tính cố định :
HTX Hiệp Phát trích khấu hao bằng phương pháp tuyến tính cố định (hay còn gọi là đường thẳng) theo quyết định số 206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng bộ tài chính.
Công thức tính :
Nguyên giá
Mức trích khấu hao hàng tháng =
Số năm ước tính sử dụng x 12
b/ Phạm vi tính khấu hao:
Tất cả các tài sản cố định đang sử dụng vào hoạt động kinh doanh đều phải tính và trích khấu hao.
Tài sản cố định tăng trong tháng này thì tháng sau mới trích khấu hao , tài sản cố định giảm trong tháng này thì tháng sau ngưng không trích khấu hao
Tài sản cố định chưa trích khấu hao đủ mà đươcï thanh lý, nhượng bán thì giá trị còn lại của TSCĐ tính vào chi phí khác
Mức khấu hao phải trích hàng tháng được xác định theo công thức:
Mức khấu hao phải trích = Số KH đã trích + Số KH tăng - Số KH giảm trong tháng tháng trước trong tháng này trong tháng này
c/ Trình tự ghi chép:
Chứng từ :
Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng này
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
Sổ kế toán
+ Biên bản hao món TSCĐ
Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng trước
Thẻ TSCĐ
d/ Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố định” : dùng để phản ánh trị giá hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng giảm hao mòn khác của TSCĐ.
NỢ
214
CÓ
SDĐK: Số khấu hao hiện có ở đầu kỳ
Giá trị TSCĐ giảm do :
+ Xoá sổ TSCĐ
+ Thanh lý, nhượng bán
Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do :
+ Trích khấu hao
+ Đánh giá lại
SDCK :Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có ở cuối kỳ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HAO MÒN TSCĐ
211
214
627,642
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Trích khấu hao TSCĐ
cho các đối tượng sử dụng
811
Giá trị còn lại
của TSCĐ
VÍ DỤ :
1/ Trong tháng 1/2005 trích khấu hao cho toàn bộ TSCĐ tại HTX là 398.253.907đ , trong đó chi phí khấu hao cho bộ phận quản lý HTX là 1.530.000đ
Nợ 627 : 397.723.907đ
Nợ 642 : 1.530.000đ
Có 214 : 398.253.907đ
2/ HTX Hiệp Phát mua mới một két sắt có nguyên giá là 12.200.000đ, thời gian khấu hao là 6 năm, mức trích khấu hao trung bình hàng năm.
Nợ 642 : 2.033.333đ
Có 214 : 2.033.333đ
VI . Kế toán sửa chữa TSCĐ:
1. Khái niệm:
Sửa chữa TSCĐ là công việc bảo dưỡng, thay thế hoặc nâng cấp các chi tiết của bộ phận TSCĐ khi TSCĐ bị hư hỏng . Có 2 loại sửa chữa:
Sửa chữa nhỏ : là chi phí sửa chữa ít, sửa chữa các bộ phận lặt vặt, thời gian sửa chữa ngắn không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, chi phí sửa chữa hạch toán thẳng vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Sửa chữa lớn : Là sửa chữa nhiều, sửa chữa các bộ phận chủ yếu, thời gian sửa chữa ảnh hưởng đến kinh doanh, chi phí sửa chữa được tập hợp vào xây dựng cơ bản dở dang sau khi sửa chữa hoàn thành. Nếu không ảnh hưởng nhiều đến kết quả kinh doanh thì hoạch toán thẳng vào chi phí kinh doanh trong tháng, nếu ảnh hưởng nhiều thì chi phí này sẽ được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
VÍ DỤ :
1/ HTX Hiệp Phát mua một miếng kiếng xe tải trị giá 1.350.000đ , thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
Nợ 627 : 1.350.000đ
Nợ 133 : 135.000đ
Có 111 : 1.485.000đ
2/ HTX đưa 1 xe tải nặng vào Gara sửa lại các bộ phận đã bị hư hỏng nặng và thay máy với tổng giá trị là 60.000.000đ , thuế GTGT 10% , HTX đã trích trước cho xe nói trên với số tiền là 52.000.000đ, việc sửa chữa được tiến hành trong 01 tháng xe mới hoàn tất, thanh toán cho việc sửa chữa bằng chuyển khoản.
- Nợ 627 : 52.000.000đ
Có 335 : 52.000.000đ
- Nợ 241.3 : 60.000.000đ
Nợ 133 : 6.000.000đ
Có 112 : 66.000.000đ
- Nợ 335 : 60.000.000đ
Có 241 : 60.000.000đ
- Nợ 627 : 8.000.000đ
Có 335 : 8.000.000đ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
I . NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG .
Khái niệm :
Tiền lương : là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được hưởng để bù đắp hao phí lao động của mình đã bỏ ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Hay nói cách khác tiền lương là một khoản chi phí mà HTX phải chi để trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đã phục vụ cho HTX.
Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ). Theo chế độ tài chính hiện hành, các khoản trợ cấp này HTX tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Bảo hiểm xã hội (BHXH): là khoản trợ cấp cho công nhân viên trong những trường hợp khó khăn như : ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí.
+ Bảo hiểm y tế (BHYT) : là khoản trợ cấp được sử dụng để thanh toán cho các khoản như : chi phí khám bệnh, nằm viện phí thuốc chữa bệnh.. cho những người có tham gia bảo hiểm y tế.
+ Kinh phí công đoàn (KPCĐ) : là khoản chi phí phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn với mục đích bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
Nhiệm vụ :
Tổ chức kiểm tra việc ghi chép chính xác , kịp thời, đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của người lao động . Từ đó tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương, tiền thưởng và các khoản liên quan khác cho người lao động. Qua đó kiểm tra việc sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao động tiền lương, các khoản trợ cấp cho người lao động.
Tính toán và phân bổ hợp lý kịp thời, chính xác về chi phí tiền lương, các khoản trích BHXH, BHYT ,KPCĐ và các đối tượng sử ûdụng liên quan.
Trích lập và nộp các khoản bảo hiểm theo đúng chế độ quy định.
Tổ chức thanh toán lương và các khoản trích theo lương.
Định kỳ lập báo cáo về lao động tiền lương. Qua đó phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, đề xuất các biện pháp để khai thác có hiệu quả các tiềm năng lao động, cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết về lao động, tiền lương cho các bộ phận có liên quan.
Phân loại lao động: HTX chia lao động thành 2 loại :
Lao động trực tiếp : là loại lao động làm việc trực tiếp trong quá trình vận chuyển hàng hoá hay hành khách cho HTX.
Ví dụ : tài xế , phụ xế
Lao động gián tiếp : là loại lao động làm việc ở bộ phận văn phòng , quản lý hành chính
Ví dụ : Ban chủ nhiệm, kế toán
Phân loại tiền lương : HTX chia tiền lương thành 2 loại :
Lương chính : là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian lao động thực tế tại HTX thực hiện nhiệm vụ chính của họ gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo.
Lương phụ : là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ khác, ngoài nhiệm vụ chính và thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết được hưởng lương theo chế độ.
Hình thức trả và tính lương :
HTX xe DL – VT – TCCG Hiệp Phát là một HTX vận tải do đó hình thức lương được tính như sau:
Lao động gián tiếp: HTX trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc, thang lương của từng người theo tiêu chuẩn đã được duyệt của Ban chủ nhiệm có quyết định thông qua của phòng xã hội Quận
Mức lương tháng = (mức lương tối thiểu x hệ số cấp bậc) + Phụ cấp
- Mức lương tối thiểu được áp dụng theo quy định của nhà nước năm 2004 là 290.000 đồng /tháng
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG ÁP DỤNG CHO LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP
CHỨC VỤ
HỆ SỐ
Chủ nhiệm
Phó chủ nhiệm
Kế toán tưởng
Nhân viên nghiệp vụ và có bằng cấp
Nhân viên nghiệp vụ
Nhân viên không nghiệp vụ
3.66
3.04
3.04
1.82
1.76
1.40
Lao động trực tiếp : HTX trả lương theo chế độ lương khoán theo trọng tải xe cho tài xế, phụ xế, HTX Hiệp Phát không trích các khoản trích theo lương cho tài xế, phụ xế vì họ là người có thời gian làm việc không liên tục và chuyển từ đơn vị này sang đơn vị khác hoặc chuyển từ xe tải trọng nhỏ sang tải trọng lớn.
HỆ SỐ LƯƠNG ÁP DỤNG CHO LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
ĐVT: 1000đ
LOẠI XE
TÀI XẾ
PHỤ XẾ
Lương chính
Phụ cấp
T. cộng
Lương
chính
Phụ cấp
T. cộng
- Xe tải <3,5 T
- Xe khách <20 chỗ
290 x 1.7 = 493
1.507
2.000
-
-
-
-Xe tải 3,5 T đến <7,5 T
- Xe khách 20 chỗ đến 40 chỗ
290 x 1.79 = 519,1
1.980,9
2.500
290 x 1.7
= 493
1.507
2.000
- Xe tải từ 7,5 T đến < 16,5T
- Xe khách 40 chỗ đến < 60 chỗ
290 x 1.92 = 556,8
2.243,2
2.800
290 x 1.79
= 519,1
1.980,9
2.500
- Định kỳ hàng tháng HTX tính và lập Bảng lương làm 02 kỳ tương ứng với nhau, đồng thời trả lương cho xã viên vào ngày 15 và ngày 30
II . Kế toán chi tiết :
Chứng từ và sổ sách sử dụng :
Chứng từ : Bảng chấm công, Bảng lương kỳ I , Bảng lương kỳ II
Sổ sách : Sổ chi tiết tài khoản 334
Sổ chi tiết
Trình tự ghi chép :
Bảng lương
Bảng chấm công
Nhật ký - Sổ cái
Sổ quỹ
Trích bảo hiểm
Sau khi nhận được bảng chấm công, bộ phận tiền lương căn cứ vào đó để tính vào đó để tính tiền lương, trích bảo hiểm rồi đưa ra viết phiếu chi chuyển sang thủ quỹ. Cuối tháng kế toán tập hợp sổ chi tiết đối chiếu lại với thủ quỹ cặp nhật vào Nhật ký – Sổ cái.
Tại HTX Hiệp Phát không áp dụng bảng chấm công
III. Kế toán tổng hợp :
1. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản chính : TK 334 “Phải trả công nhân viên” , dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động về tiền lương ,tiền công, BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
NỢ
334
CÓ
SDĐK : tiền lương còn phải trả CNV ở đầu kỳ
- Các khoản đã trả:
+ BHXH, BHYT,tiền lương
+ Các khoản tạm ứng
- Thuế thu nhập cá nhân
- Các khoản phải trả:
+ Tiền lương
- Các khoản khác
SDCK : Các khoản còn phải trả
Tài khoản liên quan : 111, 112, 138, 141, 338, 431, 622, 642.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP
111,141
334
627,642
Trả lương bằng tiền mặt,
Tiền lương và các kgoản phụ
thu hồi tạm ứng
cấp Phải trả cho người lao động
333
431
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng
338
Các khoản khấu trừ lương
( 6% : BHXH, BHYT)
VÍ DỤ : Tháng 1/2005 có tình hình về lương như sau:
1/ chi phí lương và các khoản phụ cấp phải trả cho tài xế và phụ xế
Nợ 622 : 394.500.000đ
Có 334 : 394.500.000đ
- chi phí lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên văn phòng.
Nợ 642 : 88.511.110đ
Có 334 : 88.511.110đ
V. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Quy định :
Mức trích = tỷ lệ trích x tổng lương thực tế phải trả
hàng tháng theo quy định trong kỳ
- Các khoản trích theo lương theo quy định là 25%, trong đócác khoản trích theo lương chỉ áp dụng cho lao động gián tiếp.
BHXH :20%
+ HTX chịu : 15%
+ người lao động : 5%
BHYT : 3 %
+ HTX chịu : 2%
+ người lao động : 1%
KPCĐ : 2% hoàn toàn do HTX chịu
2. Tài khoản sử dụng :
- TaØi khoản 338 “ Phải trả, phải nộp khác” : dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải rả, phải nộp.
NỢ
338
CÓ
SDĐK : Các khoản trích còn phải nộp đầu kỳ
- BHXH phải trả cho công nhân viên
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp
- Các khoản đã trả khác
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
- Các khoản còn phải trả khác
SDCK : BHXH, BHYT, KPCĐ hiện còn ở cuối kỳ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
111,112 338 622,642
chi nộp BHXH, BHYT Trích19% các khoản trích
KPCĐ lên cấp trên theo lương tính vào CPSX
334 334
BHXH phải trả thay lương khấu trừ lương tiền nộp hộ
cho CNV BHXH, BHYT cho CNV
VÍ DỤ :Trong tháng 1/2005 HTX Hiệp Phát trích các khoản trích theo lương cho lao động gián tiếp như sau:
1/ Trích BHXH, BHYT , KPCĐ vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nợ 642 : 16.817.110đ
Có 338 : 16.817.110đ
- Khấu trừ vào lương công nhân viên.
Nợ 334 : 5.310.667đ
Có 338 : 5.310.667đ
- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ bằng tiền mặt.
Nợ 338 : 1.499.255đ
Có 111 : 1.499.255đ
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN VÀ TÍNH GIÁ THÀNH VẬN CHUYỂN
I. KHÁI QUÁT CHUNG:
1. Khái niệm :
Vận tải là ngành dịch vụ đặc biệt, sản phẩm là quá trình di chuyển hàng hoá và hành khách đến những nơi cần thiết được đo bằng các chỉ tiêu : Tấn.km, Hk.km
Giá thành vận chuyển là tập hợp các chi phí đã bỏ ra, phục vụ cho hoạt động vận chyển và làm căn cứ để tính giá cước vận chuyển .
2. Nhiệm vụ kế toán:
Tổ chức hạch toán chính xác theo từng khoản mục chi phí .
Cung cấp số lượng đầy đủ, kịp thời cho việc tính giá thành.
Tính toán kịp thời chính xác giá thành, công việc đã hoàn thành, đối chiếu số liệu với kế hoạch để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tính giá thành
3. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Hợp đồng vận chuyển
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng thanh toán tiền tạm ứng
Các hoá đơn dịch vụ mua ngoài
Sổ chi tiết các tài khoản
Phiếu chi
4. Trình tự ghi chép:Sổ chi tiết
Chứng từ:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hoá đơn GTGT
Phiếu chi
Nhật ký – Sổ cái
Sổ quỹ
Sau khi ký kết các hợp đồng kinh ế sẽ đi đến thời gian thực hiện và khi hợp đồng được thực hiện xong đơn vị khách hàng thanh toán tiền và kế toán bắt đầu ghi chép các nghiệp vụ có liên quan vào phiếu thu – sổ quỹ – sổ chi tiết, cuối cùng đối chiếu cập nhật vào Nhật ký – Sổ cái.
KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN:
1. Khái niệm chung :
Chi phí: là tổng các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong các hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Chi phí hoạt động vận chuyển thường xuyên phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của HTX và chi phí này luôn thay đổi tuỳ thuộc vào quy mô, bản chất và loại hình vận chuyển. Chi phí hoạt động tại HTX bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : là chi phí sử dụng trực tiếp trong hoạt động vận chuyển hàng hoá, hành khách như xăng, dầu, nhớt Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong việc tính giá thành vận chuyển.
Chi phí nhân công trực tiếp : là chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ) phải trả cho tài xế, phụ xế.
Chi phí sản xuất chung : là các chi phí trực tiếp khác( ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp) và các chi phí về tổ chức quản lý phục vụ vận chuyển, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động vận chuyển, bao gồm:
Chi phí vật liệu gián tiếp : bao gồm chi phí về phụ tùng thay thế, nhíp, mâm bánh xe
Chi phí khấu hao tài sản cố định : là số tiền khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động vận chuyển của HTX.
Chi phí dịch vụ mua ngoài : LaØ số tiền mà HTX phải trả cho dịch vụ mua ngoài như : phí điện thoại, điện, nước
Chi phí khác bằng tiền : là số tiền phải trả mà khoản đó không nằm trong các khoản phải trả được nêu trên. Ví dụ như chi phí bốc dỡ hàng hoá, tiếp khách
- Trong hoạt động dịch vụ vận chuyển của HTX , các khoản chi phí vận chuyển đều theo một định mức nhất định. Định mức này do ban Quản trị đưa ra để tính với xã viên và được cơ quan Thuế chấp nhận
BẢNG ĐỊNH MỨC VỀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN
STT
Các khoản mục chi phí
Định mức %
so với doanh thu
1
Chi phí xăng dầu
35%
2
Chi phí nhân công
28%
3
Chi phí dầu nhờn(nhớt)
1,5%
4
Chi phí săm lốp
10,5%
5
Chi phí sửa chữa
9%
6
Chi phí đăng kiểm, bảo hiểm và các chi phí khác
4%
7
Chi phí quản lý
2%
8
Chi phí khấu hao TSCĐ
8%
TỔNG CỘNG
98%
Kế toán tập hợp chi phí hoạt động vận chuyển theo các khoản mục:
. kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho công tác vận chuyển hàng hóa, hành khách của HTX (Chi phí nguyên vật liệu phải được tính thực tế khi sử dụng).
a. Tài khoản sử dụng :
- Tài khoản chính : kế toán sử dụng tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá hay hành khách.
NỢ
621
CÓ
- Trị giá mua thực tế xăng, dầu, nhớt.. sử dụng trực tiếp cho hoạt động vận chuyển
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 632
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
- Các tài khoản liên quan : 111,112, 133,141, 331..
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
111,112,141,331
621
632
Mua nhiên liệu sử dụng cho hoạt
Cuối tháng kết chuyển
động chuyển hàng hoá, hành khách
chi phí NVL trực tiếp
133
Thuế gtgt đầu vào
Hạch toán : Trong tháng 1/2005 HTX có tình hình về chi phí nhiên vật liệu phục vụ cho hoạt động vận chuyển như sau:
Ư Chi phí nhiên vật liệu trực tiếp ;
Mua xăng dầu sử dụng cho hoạt động vận chuyển:
Nợ 621 : 1.419.214.219đ
Nợ 133 : 141.921.422đ
Có 111 : 1.561.531.641đ
Mua dầu nhờn thay cho xe theo Km sử dụng
Nợ 621 : 74.695.485đ
Nợ 133 : 7.469.549đ
Có 111 : 82.165.034đ
Cuối kỳ tiến hành kết chuyển sang TK 632
Nợ 632 : 1.493.909.704đ
Có 621 : 1.493.909.704đ
2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho tài xế và phụ xế.
Tài xế và phụ xế là những người thuộc thành phần lao động có sự biến đông rất lớn không gắn bó lâu dài với xe mà có sự thay đổi liên tục từ xe có trọng tải nhỏ sang xe có trọng tải lớn, từ đơn vị này sang đơn vị khác. VÌ lý do đó nên HTX xây dựng hệ số lương cho tài xế và phụ xế để dễ dàng cho việc tính toán , quản lý chặt chẽ từng loại xe và HTX Hiệp Phát cũng không trích các khoản trích theo lương cho tài xế, phụ xế vì những lý do trên.
Tài khoản sử dụng : TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động vận chuyển.
NỢ
622
CÓ
Tiền lương và phụ cấp
Các khoản trích theo lương
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp vào TK 632
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
334
622
632
Tiền lương phải trả cho tài xế
Cuối tháng kết chuyển
phụ xế
chi phí nhân công trực tiếp
vào TK 632
Hạch toán:
Ư Chi phí nhân công trực tiếp :
Chi trả lương cho tài xế , phụ xế các xe tải và xe khách của tất cả các loại xe trong HTX.
Nợ 622 : 394.500.000đ
Có 334 : 394.500.000đ
Cuối tháng tiến hành kết chuyển sang TK 632
Nợ 632 : 394.500.000đ
Có 622 : 394.500.000đ
2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung :
Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là các chi phí trực tiếp khác ( ngoài chi phí NVL, nhân công trực tiếp) và các chi phí về tổ chức quản lý phục vụ vận chuyển, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động vận chuyển, bao gồm:
Chi phí phụ tùng thay thế , săm lốp
Chi phí khấu hao phương tiện vận tải
Chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng phương tiện
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tiền mua bảo hiểm xe, lệ phí giao thông
Các chi phí khác nếu có phát sinh.
Tài khoản sử dụng : TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” , dùng để phản ánh các chi phí phục vụ hoạt động vận chuyển phát sinh trong quá tình vận chuyển
NỢ
627
CÓ
- Tập hợp các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung vào TK 632
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
Các tài khoản liên quan : 111,112, 133, 141,142, 153,214, 331, 334, 338
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
111,112,331
627
632
Chi phí dịch vụ mua ngoài ngoài
Cuối tháng kết
và các chi khác bằng tiền
chuyển chi sản xuất chung
133
Thuế gtgt
đầu vào
142,335
Chi phí sửa chữa TSCĐ
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Hạch Toán :
Ư Tập hợp chi phí sản xuất chung :
Mua săm lốp, bình ăcquy thay cho xe theo định kỳ
Nợ 627 : 275.350.000đ
Nợ 133 : 27.535.000đ
Có 111 : 302.885.000đ
Trích khấu hao phương tiện vận tải dùng trong vận chuyển
Nợ 627 : 318.603.126đ
Có 214 : 318.603.126đ
Các chi phí, lệ phí cầu đường phục vụ cho hoạt động vận chuyển.
Nợ 627 : 13.229.539đ
Có 111 : 13.229.539đ
Chi phí sửa chữa phương tiện vận tải
Nợ 627 : 158.720.085đ
Nợ 133 : 15.872.009đ
Có 111 : 174.395.094đ
Các khoản chi phí khác bằng tiền (bảo hiểm xe, đăng kiểm, )
Nợ 627 : 17.459.837đ
Có 111 : 17.459.837đ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 632
Nợ 632 : 783.362.587đ
Có 627 : 783.362.587đ
III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN VÀ TÍNH GIÁ THÀNH VẬN CHUYỂN
Để tính gía cước vận chuyển, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung trong quá trình hoạt động vận chuyển hàng hoá cho khách hàng. Do đây là hình thức hoạt động vận chuyển nên không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Tổng hợp các chi phí bỏ ra sẽ kết chuyển sang tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
a. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” : dùng để tổng hợp chi phí đã bỏ ra cho quá trình vận chuyển, phục vụ cho việc tính giá cước vận chuyển .
NỢ
632
CÓ
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
- Tập hợp chi phí tính và kết chuyển vào
TK 911
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH VẬN CHUYỂN
621
632
911
Kết chuyển chi phí
Tập hợp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
kết chuyển vào TK 911
622
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
627
Kết chuyển chi phí
Sản xuất chung
Hạch Toán : Tập hợp chi phí cho hoạt động vận chuyển trong tháng 1/2005
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhiên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vào tài khoản 632 để tính giá thành cho hoạt động vận chuyển.
Nợ 632 : 2.671.772.291đ
Có 621 : 1.493.909.704đ
Có 622 : 394.500.000đ
Có 627 : 783.362.587đ
621
632
911
1.493.909.704
2.671.772.291
622
394.500.000
627
783.362.587
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
HTX xe Du lịch – Vận tải – Thi công cơ giới Hiệp Phát có hai hoạt động chủ yếu là hoạt động vận tải và hoạt động mua bán nhiên liệu. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của HTX trong một kỳ nhất định và được xác định bằng khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong một kỳ nhất định , được biểu hiện bằng chỉ tiêu lãi ( lỗ).
Công thức xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả hoạt động = kết quả hoạt động + kết quả hoạt động + kết quả hoạt động + kết quả vận tải thương mại tài chính kinh doanh hoạt động khác
I. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Khái niệm:
Gía vốn hàng bán tại HTX Hiệp Phát là trị giá vốn thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã xác định tiêu thụ trong kỳ.
HTX áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để xác địnhtrị giá thực tế xăng, dầuxuất bán hay tiêu dùng
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá, hành khách
Phiếu chi
Hoá đơn
Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để phản ánhgiá vốn thực tế
của hàng hoá hay cung cấp dịch vụ
Nguyên tắc hạch toán :
TK 632 được mở theo dõi chi tiết các nội dung chi phí hoạt động theo từng ngành nghề, từng dịch vụ
Cuối kỳ kết chuyển sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu
NỢ
632
CÓ
- Giá vốn hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh
Giá vốn hàng bán bị trả lại
Kết chuyển giá vốn hàng bán sang nợ TK 911 vào cuối kỳ.
TK 632 không có số dư cuối kỳ
TK liên quan: 156, 621, 622 , 627, 911
- Tài khoản 632 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 632T : Giá vốn xăng dầu
TK 6323 : Giá thành dịch vụ vận chuyển
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
621
632
911
K/c chi phí NVL trực
K/c giá vốn hàng bán
tiếp
và chi phí hoạt động
622
vận chuyển
K/c chi phí nhân công
trực tiếp
627
K/c chi phí sản xuất
chung
156
Trị giá vốn hàng bán
(xăng, dầu)
VÍ DỤ : Trong tháng 1/2005 tại trạm kinh doanh xăng dầu của HTX có tình hình xuất hàng hoá như sau:
1/ HTX xuất 5000l xăng A92 bán cho công ty TNHH TM Mai Hương với giá 7.300đ/l, thuế GTGT10%, trả bằng tiền mặt. Biết rằng ngày 31/12/2004 hiện còn tồn kho dầu DO là 20.993l = 132.255.900đ, Xăng A92 là 7.998l = 56.569.854đ
Nợ 632T : 35.365.000đ( 5000l x 7073đ/l)
Có 156 : 35.365.000đ( 5000l x 7073đ/l)
2/ Bán cho HTX Số 9 15.000l dầu DO , đơn giá 6.500đ/l, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng.
- Trị giá vốn hàng hoá xuất bán
Nợ 632T : 94.500.000đ(15.000l x 6300đ)
Có 156 : 94.500.000đ(15.000l x 6300đ)
Cuối kỳ kế toán tổng hợp trị giá vốn hàng hoá xuất bán
Nợ 632T : 1.214.076.236đ
Có 156 : 1.214.076.236đ
- Tổng hợp giá thành vận chuyển và giá vốn hàng bán sang TK 911
Nợ 911 : 3.885.848.527đ
Có 6323 : 2.671.772.291đ
Có 632T : 1.214.076.236đ
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
6323
632
911
2.671.772.291
3.885.848.527
632T
1.214.076.236
KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP :
1. Nội dung :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh liên quan đến tổ chức hành chánh và các hoạt động văn phòng của HTX không thể xếp vào chi phí vận chuyển hàng hoá, bao gồm:
chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, điều hành
chi phí công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý.
Khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý.
Các chi phí khác như điện nước, điện thoại, tiếp khách.
2. Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn diïch vụ mua ngoài.
Hoá đơn giá trị gia tăng
3. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của HTX phát sinh trong kỳ.
NỢ
642
CÓ
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, điều hành
Chi phí Cc – Dc dùng cho quản lý
Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
Các chi phí khác nhu : điện, nước
- kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ
334,338
642
911
Lương và các khoản trích theo
Cuối kỳ K/c toàn bộ chi
lương của nhân viên quản lý
phí quản lý doanh nghiệp
214
để xác định kết quả
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ
kinh doanh
phận quản lý doanh nghiêp
111,112,331
Các chi phí, dịch vụ mua
ngoài( vé cầu phà, điện
thoại)
133
Thuế gtgt
đầu vào
333
Các lọai thuế phải nộp nhà nước
Hạch toán:
Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho xã viên tại trạm điều hành
Nợ 642 : 88.551.110đ
Có 334 : 88.551.110đ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, theo tỷ lệ quy định cho các xã viên tại trạm điều hành.
Nợ 642 : 16.824.711đ
Có 334 : 5.313.067đ
Có 338 : 22.137.778đ
Mua nhiên liệu chở ban chủ nhiệm và nhân viên đi công tác
Nợ 642 : 1.500.000đ
Nợ 133 : 150.000đ
Có 111 : 1.650.000đ
Trả tiền thuê mặt bằng
Nợ 642 : 2.500.000đ
Có 111 : 2.500.000đ
Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở HTX.
Nợ 642 : 28.150.781đ
Có 214 : 28.150.781đ
Đồng thời ghi đơn TK 009 : Nợ 009 : 28.150.781đ
Chi phí dịch vụ mua ngoài (tiền điện, nuớc, điện thoại, fax) phục vụ cho quản lý:
Nợ 642 : 7.800.974đ
Nợ 133 : 780.097đ
Có 111 : 8.581.071đ
Chi mua văn phòng phẩm, thiết bị, công cụ dụng cụ phục vụ cho quản lý
Nợ 642 : 9.082.871đ
Nợ 133 : 908.287đ
Có 111 : 9.991.188đ
Chi phí về hội nghị, tiếp khách, in ấn tài liệu phục vụ cho HTX.
Nợ 642 : 3.157.289đ
Có 111 : 3.157.289đ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý sang tài khoản 911 để xác định kết quả doanh thu
Nợ 911 : 157.567.736đ
Có 642 : 157.567.736đ
III. KẾ TOÁN DOANH THU :
Doanh thu là những khoản tiền mà HTX thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh trong kỳ.
1. tài khoản sử dụng :
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” : dùng để phản ánh doanh thu hoạt động thương mại trong kỳ.
NỢ 511 CÓ
- Cuối kỳ K/c vào TK 911 Các khoản thu từ các hoạt động
kinh doanh dịch vụ trong kỳ
tài khoản không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 :
TK 511T : Doanh thu kinh doanh xăng, dầu
TK 5113T289 : Doanh thu cho thuê kho bãi trạm 289
TK 5113T289D : Doanh thu tiền điện
TK 5113 : Doanh thu dịch vụ vận chuyển
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU
521,531,532 511 11,112,131
Các khoản giảm doanh thu(nếu có) Doanh thu từ hoạt động
Kinh doanh, dịch vụ
911
K/c doanh thu, xác định kết quả kinh doanh
Hạch toán :
1/ Doanh thu từ việc bán 15.000l dầu DO cho HTX Số 9 , với giá 6.500d/l, thuế suất 10%,khách hàng chưa trả tiền.
Nợ 131 : 107.250.000đ
Có 3331 : 9.750.000đ
Có 511T : 97.500.000đ
2/ Doanh thu từ việc bán 5.000l xăng A92 cho Công ty TNHH TM Mai Hương, với giá 7.300đ/l, thuế GTGT10%, khách hàng trả bằng trả tiền
Nợ 111 : 40.150.000đ
Có 3331 : 3.650.000đ
Có 511T : 36.500.000đ
Cuối kỳ kế toán tập hợp tất cả các doanh thu từ các hoạt động kinh doanh ở HTX kết chuyển sang TK 911.
Nợ 511T : 1.264.663.450đ
Nợ 5113T289 : 50.506.363đ
Nợ 511T289D : 2.232.727đ
Nợ 5113 : 2.776.065.423đ
Có 911 : 4.093.467.963đ
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
911 511 111,112,131
4.093.467.963 4.093.467.963
KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH :
Do vốn bằng tiền nhàn rỗi của HTX còn hạn hẹp nên thu nhập từ hoạt động tài chính chỉ có thu từ tiền lãi ngân hàng.
1. Tài khoản sử dụng :
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi của HTX phát sinh trong kỳ.
NỢ 515 CÓ
- K/c hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính
sang TK 911 phát sinh trong kỳ
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
911
515
112
Cuối kỳ K/c doanh thu hoạt
Nhận lãi TGNH định kỳ
động tài chính vào TK 911
xác định kết quả kinh doanh
Hạch toán :
Nhận lãi từ TGNH theo địmh kỳ , làm tăng số tiền gửi tại ngân hàng
Nợ 112 : 141.193đ
Có 515 : 141.193đ
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911
Nợ 511 : 141.193đ
Có 911 : 141.193đ
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
911 515 112
141.193 141.193
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC :
1. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” ; dùng để phan3 ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của HTX.
NỢ
711
CÓ
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC
911
711
111,112
K/c toàn bộ thu nhập khác các xác định kết quả kinh doanh
Khoản thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
333
Thuế gtgt
đầu ra
Hạch toán:
Các khoản thu từ việc thanh lý nhượng bán TSCĐ
Nợ 111 : 21.956.000đ
Có 3331 : 1.996.000đ
Có 711 : 19.960.000đ
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911
Nợ 711 : 19.960.000đ
Có 911 : 19.960.000đ
KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC :
1. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 811 “ Chi phí khác” dùng để phản ánh các khoản chi phí ngoài hoạt động kinh doanh.
NỢ 811 CÓ
Các khoản chi phí phát sinh K/c chi phí khác vàoTK 911
trong kỳ xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC
211
811
911
Phản ánh phần gái trị còn lại của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán
Cuối kỳ K/c chi phí vào TK 911, xác định kết quả kinh doanh
214
Xoá phần hao mòn TSCĐ
111
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượngbán TSCĐ
133
Thuế gtgt
đầu vào
Hạch toán :
- Trong tháng 1/2005, chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý , nhượng bán TSCĐ tại HTX
Nợ 811 : 26.590.615đ
Nợ 133 : 2.659.062đ
Có 111 : 29.249.677đ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác sang TK 911
Nợ 911 : 29.590.615đ
Có 811 : 29.590.615đ
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
111 811 911
29.590.615 29.590.615
VII . KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản sử dụng 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để phản ánh xác định kết quả hoạt động kinh doanh của HTX trong một kỳ hạch toán.
NỢ 911 CÓ
-Trị giá vốn hàng hoá, dịch vụ tiêu - Doanh thu thuần từ hoạt động
thụ trong kỳ kinh doanh
- Chi phí quản lý doanh nghiệp - Thu nhập hoạt động tài chính
- Chi phí khác - Thu nhập khác
Lợi nhuận thuần Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
632 911 511
K/c trị giá vốn hàng hoá, dịch vụ K/c doanh thu thuần trong kỳ
Tiêu thụ trong kỳ
642 515
K/c chi phí quản lý doanh nghiệp K/c doanh thu hoạt động
tài chính
811 711
K/c chi phí khác K/c thu nhập khác
421 421
K/c số lãi kinh doanh trong kỳ K/c số lỗ hoạt động kinh doanh
Hạch toán :
Kết chuyển doanh thu hoạt động king doanh trong kỳ
Nợ 511 : 4.093.467.963đ
Có 911 : 4.093.467.963đ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ 515 : 141.193đ
Có 911 : 141.193đ
Kết chuyển thu nhập khác
Nợ 711 : 19.960.000đ
Có 911 : 19.960.000đ
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ 911 : 3.885.848.527đ
Có 632 : 3.885.848.527đ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
Nợ 911 : 157.567.736đ
Có 642 : 157.567.736đ
Kết chuyển chi phí khác
Nợ 911 : 29.590.615đ
Có 811 : 29.590.615đ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
632 911 511
3.885.848.527 4.093.467.963
642 515
157.567.736 141.193
811 711
29.590.615 19.960.000
421
40.703.471
KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
1. Nội dung :
Lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh được trích lập sau khi hoàn thành các nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước rồi mới trích lập các loại quỹ theo điều lệ của HTX
2. Công thức tính và tỷ lệ trích lập :
Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Thuế TNDN phải nộp = Tổng lợi nhuận trước thuế x 28%
Công thức tính lãi sau thuế (lãi ròng)
LN sau thuế (lãi ròng ) = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
3. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối “ dùng để phản ánh kết quả lãi (lỗ) kinh doanh và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của HTX.
NỢ
421
CÓ
SDĐK : Lợi nhuận chưa phân phối có ở đầu kỳ
Số tiền lỗ về hoạt động kinh doanh
Phân phối các khoản lãi
+ Thuế TNDN phải nộp
+ Trích các quỹ
- Số tiền lãi trong hoạt động kinh doanh
SDCK : Khoản lỗ chờ xử lý
SDCK : Khoản lãi chưa phân phối
- Tài khoàn 421 có 2 tài khoản cấp 2 :
TK 4211 : Lợi nhuận năm trước
TK 4212 : Lợi nhuận năm nay
Quỹ đầu tư phát triển :50%
Quỹ khen thưởng phúc lợi : 30%
Quỹ dự phòng tài chính : 20%
Hạch toán :
Kết chuyển lãi trong kỳ
Nợ 911 : 40.703.471đ
Có 421 : 40.703.471đ
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Nợ 421 : 11.396.972đ
Có 3334 : 11.396.972đ
Lãi ròng sau khi nộp thuế TNDN còn lại là 29.306.499đ được tiến hành trích lập các quỹ như sau :
Nợ 421 : 29.306.499đ
Có 414 : 14.653.249,5đ
Có 431 : 8.791.949,7đ
Có 415 : 5.861.299,8đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4294.doc