CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DNTN THANH KHUÊ 1
1.1 Sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 2
1.1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp: 2
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp: 3
1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của doanh nghiệp: 4
1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý: 4
1.2.2 Tổ chức bộ máy sản xuất: 7
1.3 Đánh giá kết quả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong các năm vừa qua: 8
1.4 Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới : 9
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BỘ PHẬN KẾ TOÁN DNTN THANH KHUÊ 10
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại DNTN Thanh Khuê: 11
2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp : 14
2.3 Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp tư nhân Thanh Khuê: 15
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN & CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI DNTN THANH KHUÊ 16
3.1 Giới thiệu chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán: 17
3.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ : 18
3.2.1 K ế toán tăng tiền mặt: 18
3.2.2 K ế toán giảm tiền mặt: 21
3.3 Kế toán tiền gởi ngân hàng : 26
3.3.1 Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam 26
3.3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD) 34
3.4 Kế toán các khoản thanh toán : 41
3.4.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng : 41
3.4.2 Kế toán các khoản phải trả người bán : 46
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ & GIẢI PHÁP 54
4.1 Nhận xét: 55
4.1.1 Nhận xét chung về bộ máy kế toán tại DNTN Thanh Khuê 55
4.1.2 Nhận xét chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại DNTN Thanh Khuê: 56
4.2 Kiến nghị và giải pháp 57
KẾT LUẬN 59
Số trang: 68
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2279 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại doanh nghiệp tư nhân Thanh Khuê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng năm
- DNTN Thanh Khuê sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ để hạch toán kế toán cho công ty. Hạch toán kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho thành phẩm theo phương pháp FIFO, ngưyên tắc đánh giá theo thực tế, kê khai thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng và theo tỷ lệ quy định của Bộ Tài Chính.
- Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung phù hợp với đặc điểm bộ phận tại các phân xưởng.
CHƯƠNG 3:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN & CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI
DNTN THANH KHUÊ
3.1 Giới thiệu chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán:
a. Đơn vị tiền tệ sử dụng tại doanh nghiệp :
Để dễ dàng và giúp ích cho việc ghi chép thu chi trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp sử dụng đơn vị tiền thống nhất trong toàn doanh nghiệp là đồng Việt Nam. Ngoài ra còn có đồng ngoại tệ (USD)
b. Các loại sổ sách, chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Séc
- Giấy lĩnh tiền mặt
- Giấy đề nghị thanh toán
- Các chứng từ khác có liên quan như: Phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn mua hàng, hợp đồng ……
- Ủy nhiệm chi, Giấy báo có, giấy báo nợ
- Sổ quỹ tiền mặt, sổ quỹ tiền gửi ngân hàng.
- Sổ cái tiền mặt, sổ cái tiền gửi ngân hàng, sổ cái tài khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán
- Sổ chi tiết từng khách hàng.
- Chứng từ ghi sổ (khi lưu có đính kèm theo các hóa đơn, chứng từ liên quan).
c. Các trường hợp tăng tiền :
- Do thu nợ khách hàng.
- Do thu từ lãi có kỳ hạn,
- Do thu nội bộ.
- Do chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Do rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt.
- Do vay ngắn hạn ngân hàng.
d. Các trường hợp giảm tiền :
- Chi thanh toán cho nhà cung cấp, tạm ứng tiền hợp đồng.
- Chi mua nguyên vật liệu
- Chi mua công cụ dụng cụ, vật tư, tài sản cố định.
- Chi trả nợ gốc và lãi vay ngắn hạn.
- Chi nộp thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, thuế GTGT được khấu trừ.
- Chi nộp BHXH, BHYT,KPCĐ.
- Chi tạm ứng.
- Chi lương và các khoản trích theo lương trả cho CBCNV.
- Chi các khoản phải trả, phải nộp khác.
3.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ :
3.2.1 K ế toán tăng tiền mặt:
a, Chứng từ sử dụng :
- Séc
- Giấy lĩnh tiền mặt,
- Giấy báo nợ.
- Phiếu thu.
b, Tài khoản sử dụng:
TK 111.1: Tiền mặt
TK 112.1: Tiền gửi ngân hàng VNĐ
TK 311 : Vay ngắn hạn
c, Ví dụ minh họa:
- Căn cứ vào phiếu thu số:01/08 ngày 06/08/2010, Nguyễn Thị Khuê nhận nợ vay tại Ngân Hàng Nông Nhiệp & Phát triển Nông Thôn Nha Trang về nhập quỹ tiền mặt, số tiền là 362.777.000 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ 111.1 : 362.777.000
Có 311(No NT) : 362.777.000
- Căn cứ vào phiếu thu số: 03/08 ngày 11/08/2010, Nguyễn Thị Khuê nhận tiền vay cá nhân của ông Ngô Thanh Nguyện, số tiền là 250.000.000 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ 111.1 : 250.000.000
Có 311 (Nguyện) : 250.000.000
- Căn cứ vào phiếu thu số: 06/08 ngày 24/08/2010 Nguyễn Thị Khuê rút tiền gửi tại Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Nha Trang về nhập quỹ tiền mặt, số tiền là 400.000.000 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ 111.1 : 400.000.000
Có 112.1 : 400.000.000
DNTN THANH KHUÊ Mẫu số : C22-H
Vĩnh Phương –Nha Trang (Ban hành theo Q Đ số :999-TC/CĐKT ngày 2/11/1996 của bộ Tài Chính)
Quyển số : 02/2010
Số :06/08
Có :…………..
Nợ :…………..
PHIẾU THU
Ngày 24 tháng 08 năm 2010
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Khuê
Địa chỉ : Vĩnh Phương, Nha Trang
Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ (Agribank Nha Trang)
Số tiền: 400.000.000 (Viết bằng chữ): Bốn trăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo: ……………… Chứng từ gốc………………………..
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Kế toán Người lập phiếu
(Đã ký) (Đã ký) (Đãký)
Đã giao đủ tiền (viết bằng chữ):……………………………………………………….
Ngày..tháng…năm 2010
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Đã ký) (Đã ký)
DNTN THANH KHUÊ
Vĩnh Phương –Nha Trang
Số :……
KHTK…………
GIẤY LĨNH TIỀN MẶT
Ngày 24 tháng 08 năm 2010
PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI
Họ và tên người lĩnh tiền mặt: Nguyễn Thị Khuê
Địa chỉ :Vĩnh Phương , Nha Trang
GCM số : 220043281, ngày 01/04/2009, nơi cấp:C.A Khánh Hòa
Tài khoản số : 4701211002054
Tại ngân hàng : Nông Nghiệp & PTNT Nha Trang
Yêu cầu cho rút tiền: Bốn trăm triệu đồng chẵn.
Nội dung : Rút tiền
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Người lĩnh tiền
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thủ quỹ Kế Toán Kiểm Soát Giám Đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Tài khoản ghi Nợ
……………………
Mã ngân hàng
…………………..
Số tiền bằng số :
400.000.000
3.2.2 K ế toán giảm tiền mặt:
a, Chứng từ sử dụng :
- Hoá đơn bán hàng thông thường.
- Hoá đơn giá trị gia tăng (liên 2) do người bán cung cấp.
- Phiếu chi.
- Giấy nộp tiền vào tài khoản.
- Bảng thanh toán lương, ngoài ra còn có các chứng từ kèm như: Phiếu nhập kho, giấy đi đường, giấy đề nghị thanh toán, giấy tự báo, bảng kê nộp thuế vào ngân sách Nhà Nước, bảng kê mua hàng…..
b, Tài khoản sử dụng:
TK 111.1 : Tiền mặt
TK 112.1 : Tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam
TK 133 : Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
TK 152 : Nguyên vật liệu
TK 153 : Công cụ dụng cụ
TK 311 : Vay ngắn hạn
TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 334 : Phải trả người lao động
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
TK 627 : Chi phí sản xuất chung
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 635 : Chi phí tài chính
c, Ví dụ minh họa:
- Căn cứ vào phiếu chi số: 15/08 ngày 04/08/2010, thanh toán tiền mua gỗ cho công ty Cổ Phần Việt Hà- Hà Tỉnh, số tiền là 17.236.220 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ 152 : 17.236.220
Có 111.1 : 17.236.220
- Căn cứ vào phiếu chi số: 20/08 ngày 08/08/2010, thanh toán tiền mua máy mở vít ngang của cửa hàng Trần Lệ Mai, số tiền là 1.700.000 đồng , kế toán định khoản như sau:
Nợ 153 : 1.700.000
Có 111.1 : 1.700.000
- Căn cứ vào phiếu chi số: 57/08 ngày 17/08/2010, thanh toán tiền mua hàng bán thành phẩm cho Hợp Tác Xã Tân Hòa Bình, số tiền là 18.400.000 đồng , kế toán định khoản như sau:
Nợ 154 : 18.400.000
Có 111.1 : 18.400.000
- Căn cứ vào phiếu chi số: 32/08 ngày 06/08/2010, Nguyễn Thị Hồng Hạnh nộp tiền vào tài khoản tiền gửi VNĐ tại ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Nha Trang, số tiền là 100.000.000 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ 112.1 (No NT) : 100.000.000
Có 111.1 : 100.000.000
DNTN THANH KHUÊ Mẫu số : C22-H
Vĩnh Phương –Nha Trang (Ban hành theo Q Đ số :999-TC/CĐKT ngày 2/11/1996 của bộ Tài Chính)
Quyển số : 26/2010
Số: 32/08
Có :………………..
Nợ :………………..
PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 08 năm 2010
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Địa chỉ : Bộ phận kế toán
Lý do chi : Nộp tiền vào tài khoản (Agribank Nha Trang)
Số tiền: 100.000.000 (Viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo…………………………………..Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Kế toán Người lập phiếu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): …………………………………………
Ngày..tháng…năm 2010
Thủ quỹ Người nhận tiền (Đã ký) (Đã ký)
- Căn cứ vào phiếu chi số: 14/08 ngày 04/08/2010 thanh toán tiền thuế giá trị gia tăng do mua gỗ ash của công ty TNHH LeLumber, số tiền là 1.782.900 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ 133 : 1.782.900
Có 111.1 : 1.782.900
- Căn cứ vào phiếu chi số: 79/08 ngày 18/08/2010, Lê Thị Kiều Oanh nộp tiền vào ngân sách nhà nước để đóng thuế thu nhập doanh nghiệp Quý 3/2009, số tiền là 29.134.792 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ 3334 : 29.134.792
Có 111.1 : 29.134.792
- Căn cứ vào phiếu chi số: 102/08 ngày 25/08/2010, Nguyễn Thị Khuê thanh toán lương cho bộ phận hành chính, văn phòng, số tiền là 86.618.729 đồng , kế toán định khoản như sau:
Nợ 334 : 86.618.729
Có 111.1 : 86.618.729
- Căn cứ vào phiếu chi số: 125/08 ngày 26/08/2010 Phạm Thị Hoa thanh toán tiền chế độ nghỉ ốm cho công nhân viên, số tiền là 950.000 đồng , kế toán định khoản như sau:
Nợ 338 : 950.000
Có 111.1 : 950.000
- Căn cứ vào phiếu chi số: 154/08 ngày 27/08/2010, thanh toán tiề mua hơi gas cho Công ty TNHH Khang Trang, số tiền là 17.259.170 đồng , kế toán định khoản như sau:
Nợ 627 : 17.259.170
Có 111.1 : 17.259.170
- Căn cứ vào phiếu chi số: 157/08 ngày 27/08/2010 thanh toán tiền công tác phí cho ông Lê Đình Thanh, số tiền là 6.351.630 đồng , kế toán định khoản như sau:
Nợ 642 : 6.351.630
Có 111.1 : 6.351.630
- Căn cứ vào phiếu chi số: 163/08 ngày 28/08/2010 thanh toán phí khử trùng cho Công ty Khử Trùng Việt Nam số tiền là 2.700.000 đồng , kế toán định khoản như sau:
Nợ 641 : 2.700.000
Có 111.1 : 2.700.000
- Căn cứ vào phiếu chi số: 208/08 ngày 31/08/2010 Nguyễn Thị Khuê thanh toán tiền lãi vay tháng 08/2010 cho ông Ngô Thanh Nguyện, số tiền là 3.750.000 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ 635 : 3.750.000
Có 111.1 : 3.750.000
- Căn cứ vào phiếu chi số: 209/08 ngày 31/08/2010 thanh toán tiền đan gia công cho DNTN Hoàng Yến, số tiền là 19.500.000 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ 622 : 19.500.000
Có 111.1 : 19.500.000
d, chứng từ chi sổ
DNN Thanh Khuê Mẫu số 02a-H
Xóm Núi- Đắc Lộc – Vĩnh Phương – NhaTrang
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :01/08
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Trích yếu
Số Hiệu
Tài Khoản
Số Tiền
Ghi Chú
Nợ
Có
……………
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
Vay ngắn hạn (Agribank)
Vay ngắn hạn (Nguyện)
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Bán thành phẩm
Tiền gửi ngân hàng (No NT)
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lương công nhân viên
Phải trả, phải nộp khác
Chi phí sản xuất chung
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Chi phí tài chính
Chi phí nhân công trực tiếp
……………
……..
111.1
111.1
111.1
152
153
154
112.1
3334
334
338
627
642
641
635
622
……
…….
112.1
311
311
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
……..
…………… 400.000.000
362.777.000
250.000.000
17.236.220
1.700.000
18.400.000
100.000.000
29.134.792
86.618.729
950.000
17.259.170
6.351.630
2.700.000
3.750.000
19.500.000
…………..
Cộng
…….
……..
………….
Kèm theo chứng từ:………………………………..
Kế toán trưởng Người lập biểu
e, Sổ cái
DNN Thanh Khuê
Xóm Núi- Đắc Lộc – Vĩnh Phương – NhaTrang
SỔ CÁI
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Tài khoản 111.1 – Tiền mặt
Diễn giải
TK Đối Ứng
Số Tiền
Nợ
Có
SD ĐK:
...................
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
Vay ngắn hạn (Agribank)
Vay ngắn hạn (Nguyện)
Nguyên vật liệu
Mua công cụ dụng cụ
Mua hàng bán thành phẩm
Nộp tiền vào tài khoản (No NT)
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi lương cho công nhân viên
Thanh toán tiền chế độ
Chi phí sản xuất chung
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý bán hàng
Chi phí tài chính
Chi phí nhân công trực tiếp
......................................................
…….
112.1
311
311
152
153
154
112.1
333.4
334
338
627
642
641
635
622
…….
...................
................... 400.000.000
362.777.000
250.000.000
...................
...................
....................
17.236.220
1.700.000
18.400.000
100.000.000
29.134.792
86.618.729
950.000
17.259.170
6.531.630
2.700.000
3.750.000
19.500.000
...................
Cộng số phát sinh
...................
...................
SD CK
...................
3.3 Kế toán tiền gởi ngân hàng :
3.3.1 Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam
3.3.1.1 Kế toán tăng tiền gởi ngân hàng bằng đồng Việt Nam :
a, Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có
- Giấy nộp tiền vào tài khoản
b, Tài khoản sử dụng:
TK 111.1 : Tiền mặt
TK 112.1 : Tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ
TK 112.2 : Tiền gửi ngân hàng bằng USD
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
TK 515 : Doanh thu tài chính
TK 133 : Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
c, Ví dụ minh họa
- Căn cứ giấy báo Có số TK0908 ngày 15/08/2010 của ngân hàng No & PTNT Nha Trang, Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Nha Trang thanh toán tiền chế độ trợ cấp thai sản cho công nhân viên, số tiền : 5.066.540, kế toán hạch toán như sau:
Nợ 112.1 : 5.066.540
Có 338 : 5.066.540
- Căn cứ vào giấy báo có số TK1508 ngày 31/08/2010 của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Nha Trang, lãi tiền gửi không kỳ hạn tháng 08/201tiền : 249.570 đồng, kế toán hạch toán như sau
Nợ 112.1 : 249.570
Có 515 : 249.570
- Căn cứ vào giấy báo có số 4701ESP110400005 ngày 22/08/2010 của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Nha Trang, do chuyển đổi ngoại tệ từ tiền gửi USD sang tiền gửi VNĐ, số tiền : 2.203.984.000 đồng, kế toán hạch toán như sau :
Nợ 112.1 : 2.203.984.000 (~ 105,504.26 USD)
Có 112.2 : 2.203.984.000 (~ 105,504.26 USD)
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chi Nhánh Thành phố Nha Trang- Khánh Hòa
Mã số thuế của CN : 4200238208
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
Liên 2 : Trả khách hàng Số seri : 470110J000000136
Tên khách hàng (Customer Name): DNTN Thanh Khuê
Địa chỉ : Xóm Núi, Đắc Lộc, Vĩnh Phương, Nha Trang
MS thuế : 4200482083
Ngày giao dịch (date): 22/08/2010
Thông báo với khách hàng (This is certify that)
¨ Chúng tôi đã ghi Nợ vào tài khoản của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt như sau:
(We have debited the following amount from your account/ or recived by cash.)
þ Chúng tôi đã ghi Có vào tài khoản của quý khách/ đã nhận bắng tiền mặt như sau:
(We have Credited the following amount from your account/ or recived by cash.)
Diễn giải
(Description)
Nego.(L/C)
Số TK
(A/C No)
4701211002054
Số GD (Ref)
4701ESP110400005
Chi tiết (Item)
Số tiền (Amount)
Diễn giải
(Remark)
Tiền gửi không kỳ hạn
C
VNĐ
2.203.984.000
A/C No: 4701221002054
Remark: DNTN Thanh Khuê bán105,504.26 USD, tỷ giá 20.890
Người in : Phạm Trần Tuấn Khanh C: Có
D: Nợ
Khách Hàng Giao dịch viên Kiểm Soát Giám Đốc
- Căn cứ lệnh chuyển Có ngày 16/08/2010 của ngân hàng No & PTNT Nha Trang, Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa chuyển tiền hoàn thuế đợt 15 số tiền : 2.138.173.026 đồng, kế toán hạch toán như sau :
Nợ 112.1 : 2.138.173.026
Có 133 : 2.138.173.026
- Căn cứ vào giấy nộp tiền (kiêm giấy báo Có) , Nguyễn Thị Khuê nộp tiền vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Nông nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Nha Trang ngày 06/08/20100, số tiền : 100.000.000 đồng , kế tóan hạch toán như sau :
Nợ 112.1 : 100.000.000
Có 111.1 : 100.000.000
NH NN&PTNT VN
Chi Nhánh : Nha Trang
Số ….Ký hiệu chứng từ:
Ký hiệu ND N/vụ:
GIẤY NỘP TIỀN
Ngày 06 tháng 08 năm 2010
Họ & tên người nộp : Nguyễn Thị Khuê
Địa chỉ : Vĩnh Phương, Nha Trang
Đơn vị nhận tiền : DNTN Thanh Khuê
Tài khoản số : 4701211002054
Địa chỉ : Vĩnh Phương, Nha Trang
Tại ngân hàng : Nông Nghiệp & PTNT Nha Trang
Nội dung nộp : Nộp tiền vào tài khoản Bằng số
100.000.000
Bằng chữ : Một trăm triệu đồng chẵn.
Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán viên Trưởng phòng kế toán
3.3.1.2 Kế toán giảm tiền gởi ngân hàng bằng đồng Việt Nam:
a, Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ
- Giấy lĩnh tiền mặt
- Ủy nhiệm chi
b, Tài khoản sử dụng:
TK 111.1 : Tiền mặt
TK 112.1 : Tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
TK 635 : Chi phí tài chính
TK 331 : Phải trả người bán.
TK 311 : Vay ngắn hạn
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
c, Ví dụ minh họa
- Căn cứ ủy nhiệm chi số 7208 (kiêm giấy báo Nợ) ngày 31/08/2010, phí bảo hiểm xã hội phải nộp T08/2010, số tiền : 63.480.405 đồng, kế toán hạch toán như sau:
Nợ 338 : 63.480.405
Có 112.1 : 63.480.405
- Căn cứ giấy báo nợ số 4701LRP201006715 ngày 12/08/2010, trả lãi vay ngắn hạn cho ngân hàng No & PTNT số tiền : 34.500.428 đồng, kế toán hạch toán như sau:
Nợ 635 : 34.500.428
Có 112.1 : 34.500.428
- Căn cứ ủy nhiệm chi số 2208 (kiêm giấy báo Nợ) ngày 14/08/2010, chuyển trả tiền mua khung sắt cho Cty TNHH TM & SX Mây Tre Việt, số tiền : 250.000.000 đồng, kế toán hạch toán như sau:
Nợ 331 : 250.000.000
Có 112.1 : 250.000.000
- Căn cứ giấy báo nợ số: 4701LRP201006831 ngày 12/08/2010, trả nợ vay ngắn hạn cho ngân hàng No & PTNT số tiền : 1.599.000.000 đồng, kế toán hạch toán như sau:
Nợ 311 : 1.599.000.000
Có 112.1 : 1.599.000.000
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chi Nhánh Thành phố Nha Trang- Khánh Hòa
Mã số thuế của CN : 4200238208
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
Liên 2 : Trả khách hàng Số seri : 470110J0000001286
Tên khách hàng (Customer Name): DNTN Thanh Khuê
Địa chỉ : Xóm Núi, Đắc Lộc, Vĩnh Phương, Nha Trang
MS thuế : 4200482083
Ngày giao dịch (date)
12/08/2010
Thông báo với khách hàng (This is certify that)
þ Chúng tôi đã ghi Nợ vào tài khoản của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt như sau:
(We have debited the following amount from your account/ or recived by cash.)
¨ Chúng tôi đã ghi Có vào tài khoản của quý khách/ đã nhận bắng tiền mặt như sau:
(We have Credited the following amount from your account/ or recived by cash.)
Diễn giải
(Description)
Nego.(L/C)
Số TK
(A/C No)
4701211002054
Số GD (Ref)
4701LRP201006831
Chi tiết (Item)
Số tiền (Amount)
Diễn giải
(Remark)
Tiền gốc
D
VNĐ
1.599.000.000
Tổng số tiền gốc
D
VNĐ
1.599.000.000
Tài khoản tiền gửi
VNĐ
1.599.000.000
4701211002054
Số hợp đồng : 4701-LAV-200800050
Số giải ngân: 4701-LDS-201000601
Ngày đến hạn cuối cùng: 28/10/2011
Người in : Hoàng Ngọc Quỳnh C: Có
D: Nợ
Khách Hàng Giao dịch viên Kiểm Soát Giám Đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
- Căn cứ giấy báo nợ ngày 25/08/2010, phí chuyển trả tiền hàng cho Cty TNHH TM & SX Mây Tre Việt, số tiền : 57.600 đồng.
Nợ 642 : 57.600
Có 112.1 : 57.600
- Căn cứ Giấy Lĩnh Tiền Mặt (kiêm giấy báo có) số TK0208 ngày 15/08/2010, Nguyễn Thị Khuê rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ, số tiền : 215.000.000 đồng, kế toán hạch toán như sau:
Nợ 111.1 : 215.000.000
Có 112.1 : 215.000.000
DNTN THANH KHUÊ
Vĩnh Phương –Nha Trang
Số : TK0208
KHTK…………
GIẤY LĨNH TIỀN MẶT
Ngày 15 tháng 08 năm 2010
PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI
Họ và tên người lĩnh tiền mặt: Nguyễn Thị Khuê
Địa chỉ :Vĩnh Phương , Nha Trang
GCM số : 220043281, ngày 01/04/2009, nơi cấp: C.AKhánh Hòa
Tài khoản số : 4701211002054
Tại ngân hàng : Nông Nghiệp & PTNT Nha Trang
Yêu cầu cho rút tiền: Hai trăm mười lăm triệu đồng chẵn.
Nội dung : Rút tiền
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Người lĩnh tiền
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thủ quỹ Kế Toán Kiểm Soát Giám Đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Tài khoản ghi Nợ
……………………
Mã ngân hàng
……………………
…………………..
Số tiền bằng chữ:
215.000.000
d, chứng từ chi sổ
DNN Thanh Khuê Mẫu số 02a-H
Xóm Núi- Đắc Lộc – Vĩnh Phương – NhaTrang
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :07/08
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Trích yếu
Số Hiệu
Tài Khoản
Số Tiền
Ghi Chú
Nợ
Có
……………
Tiền mặt
Phải trả, phải nộp khác
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
Doanh thu tài chính
Phải trả, phải nộp khác
Vay ngắn hạn
Chi phí tài chính
Phải trả người bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tiền mặt
……………
……..
112.1
112.1
112.1
112.1
112.1
338
311
635
331
642
111.1
……
…….
111.1
338
133
112.2
515
112.1
112.1
112.1
112.1
112.1
112.1
……..
……………
100.000.000
5.066.540
2.138.173.026
2.203.984.000
249.570
63.480.405
1.599.000.00
34.500.428
250.000.000
57.600
215.000.000
…………..
Cộng
…….
……..
………….
Kèm theo chứng từ:………………………………..
Kế toán trưởng Người lập biểu
d, Sổ cái
DNN Thanh Khuê
Xóm Núi- Đắc Lộc – Vĩnh Phương – NhaTrang
SỔ CÁI
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Tài khoản 112.1 – Tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam
Diễn giải
TK Đối Ứng
Số Tiền
Nợ
Có
SD ĐK:
...................
Nộp tiền vào tài khoản
Trả nợ vay ngắn hạn
Trả lải vay ngắn hạn
Trả nợ người bán
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
Bảo hiểm xã hội thanh toán
Thuế giá trị gia tăng được hoàn lại
Chuyển đổi ngoại tệ
Lãi tiền gửi
Phải trả, phải nộp khác
.................................................
…….
111.1
311
635
331
111.1
338
133
112.2
515
338
…….
...................
...................
100.000.000
5.066.540
2.138.173.026
2.203.9684.000
249.570
...................
....................
1.599.000.000
34.500.428
250.000.000
215.000.000
63.480.405
...................
Cộng số phát sinh
...................
...................
SD CK
...................
3.3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD)
3.3.2.1 Kế toán tăng tiền gởi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD)
a, Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Có
- Ngoài ra, còn có chứng từ kèm : đơn xin chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu, bảng sao kê ngân hàng, báo có từ trung tâm vốn.
b, Tài khoản sử dụng:
TK 112.2 : Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD).
TK 131 : Phải thu khách hàng.
TK 336 : Phải thu nội bộ.
c, Ví dụ minh họa
- Căn cứ giấy báo có 4701ESP0875121 ngày 05/08/2010 của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nha Trang, chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu B.Quet hóa đơn số :1248/10, số tiền là 24,200.00 USD, kế toán định khoản như sau:
Nợ 112.2 : 507.474.000 (~24,200.00USD x 20.970 đ/USD)
Có 131 B.Quet : 507.474.000 (~24,200.00USD x 20.970 đ/USD)
- Căn cứ giấy báo có 4701ESP089125 ngày 12/08/2010 của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Nha Trang, số tiền: 20,000.00 USD do Doanh Nghiệp chuyển từ tài khoản tiền gửi USD tại ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Nha Trang sang, kế toán hạch toán như sau:
Nợ 112.2 : 419.400.000 (~ 20,000.00USD x 20.970 đ/USD)
Có 336 : : 419.400.000 (~ 20,000.00USD x 20.970 đ/USD)
- Cuối tháng, nếu tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng 20.975, tỷ giá đã hạch toán trên sổ sách kế toán là 20.970,số dư tiền gửi ngân hàng bằng USD cuối tháng là 5,250.17 USD kế toán hạch toán chênh lệch tăng vốn bằng ngoại tệ như sau :
Nợ 112.2 : 26.251 (~5,250.17 x 5 đ/USD)
Có 413 : 26.251 (~5,250.17 x 5 đ/USD)
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chi Nhánh Thành phố Nha Trang- Khánh Hòa
Mã số thuế của CN : 4200238208
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
Liên 2 : Trả khách hàng Số seri : 470110J000000331
Tên khách hàng (Customer Name): DNTN Thanh Khuê
Địa chỉ : Xóm Núi, Đắc Lộc, Vĩnh Phương, Nha Trang
MS thuế : 4200482083
Ngày giao dịch (date):05/08/2010
Thông báo với khách hàng (This is certify that)
¨ Chúng tôi đã ghi Nợ vào tài khoản của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt như sau:
(We have debited the following amount from your account/ or recived by cash.)
þ Chúng tôi đã ghi Có vào tài khoản của quý khách/ đã nhận bắng tiền mặt như sau:
(We have Credited the following amount from your account/ or recived by cash.)
Diễn giải
(Description)
Nego.(L/C)
Số TK
(A/C No)
4701211002054
Số GD (Ref)
4701ESP0875121
Chi tiết (Item)
Số tiền (Amount)
Diễn giải
(Remark)
Tiền gửi không kỳ hạn
C
USD
24,200.00
Remark: Chiết khấu BCT B.Quet1248/10
Trị giá BCT:27,215.11USD
Người in : Phạm Trần Tuấn Khanh C: Có
D: Nợ
Khách Hàng Giao dịch viên Kiểm Soát Giám Đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chi Nhánh Thành phố Nha Trang- Khánh Hòa
Mã số thuế của CN : 4200238208
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
Liên 2 : Trả khách hàng Số seri : 470110J000000432
Tên khách hàng (Customer Name): DNTN Thanh Khuê
Địa chỉ : Xóm Núi, Đắc Lộc, Vĩnh Phương, Nha Trang
MS thuế : 4200482083
Ngày giao dịch (date):12/08/2010
Thông báo với khách hàng (This is certify that)
¨ Chúng tôi đã ghi Nợ vào tài khoản của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt như sau:
(We have debited the following amount from your account/ or recived by cash.)
þ Chúng tôi đã ghi Có vào tài khoản của quý khách/ đã nhận bắng tiền mặt như sau:
(We have Credited the following amount from your account/ or recived by cash.)
Diễn giải
(Description)
Nego.(L/C)
Số TK
(A/C No)
4701221370002054
Số GD (Ref)
4701ESP089125
Chi tiết (Item)
Số tiền (Amount)
Diễn giải
(Remark)
Tiền gửi không kỳ hạn
C
USD
20,000.00
Remark: DNTN Thanh Khuê tại Eximbank Nha Trang chuyển khoản.
Người in : Trần Thị Hải Lý C: Có
D: Nợ
Khách Hàng Giao dịch viên Kiểm Soát Giám Đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
3.3.2.2 Kế toán giảm tiền gởi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD)
a, Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ
- Ngoài ra,còn có chứng từ kèm: Hợp đồng mua bán ngoại tệ, bảng sao kê ngân hàng.
b, Tài khoản sử dụng:
TK 112.2 : Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD).
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 112.1 : Tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam
c, Ví dụ minh họa
- Căn cứ giấy báo Nợ số OTT112412, ngày 20/8/2010 của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn do bán 16,000.00 USD, kế toán định khoản như sau :
Nợ 112.1 : 335.520.000 (~ 16,000.00 USD)
Có 112.2 : 335.520.000 (~ 16,000.00 USD)
- Căn cứ giấy báo Nợ số OTT111414, ngày 20/8/2010 của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn về khoản phí do báo có ngoại tệ (thường gọi là phí thanh toán), kế toán hạch toán như sau :
Nợ 641 : 679.428 (~ 32.40 USD)
Có 112.2 : 679.428 (~ 32.40 USD)
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chi Nhánh Thành phố Nha Trang- Khánh Hòa
Mã số thuế của CN : 4200238208
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
Liên 2 : Trả khách hàng Số seri : 470110J000000516
Tên khách hàng (Customer Name): DNTN Thanh Khuê
Địa chỉ : Xóm Núi, Đắc Lộc, Vĩnh Phương, Nha Trang
MS thuế : 4200482083
Ngày giao dịch (date):20/08/2010
Thông báo với khách hàng (This is certify that)
Chúng tôi đã ghi Nợ vào tài khoản của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt như sau: þ (We have debited the following amount from your account/ or recived by cash.)
¨ Chúng tôi đã ghi Có vào tài khoản của quý khách/ đã nhận bắng tiền mặt như sau:
(We have Credited the following amount from your account/ or recived by cash.)
Diễn giải
(Description)
Nego.(L/C)
Số TK
(A/C No)
4701221370002054
Số GD (Ref)
OTT112412
Chi tiết (Item)
Số tiền (Amount)
Diễn giải
(Remark)
Tiền gửi không kỳ hạn
D
USD
16,000.00
Remark: Chuyển đổi ngoại tệ, tỷ giá :20.960
Người in : Trần Thị Hải Lý C: Có
D: Nợ
Khách Hàng Giao dịch viên Kiểm Soát Giám Đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chi Nhánh Thành phố Nha Trang- Khánh Hòa
Mã số thuế của CN : 4200238208
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
Liên 2 : Trả khách hàng Số seri : 470110J000000435
Tên khách hàng (Customer Name): DNTN Thanh Khuê
Địa chỉ : Xóm Núi, Đắc Lộc, Vĩnh Phương, Nha Trang
MS thuế : 4200482083
Ngày giao dịch (date): 20/08/2010
Thông báo với khách hàng (This is certify that)
þ Chúng tôi đã ghi Nợ vào tài khoản của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt như sau:
(We have debited the following amount from your account/ or recived by cash.)
¨ Chúng tôi đã ghi Có vào tài khoản của quý khách/ đã nhận bắng tiền mặt như sau:
(We have Credited the following amount from your account/ or recived by cash.)
Diễn giải
(Description)
Nego.(L/C)
Số TK
(A/C No)
4701211002054
Số GD (Ref)
OTT111414
Chi tiết (Item)
Số tiền (Amount)
Diễn giải
(Remark)
Tiền gửi không kỳ hạn
D
USD
32.40
Remark: Phí thanh toán do báo có ngoại tệ, số tiền : 58,873.96 USD
Người in : Phạm Trần Tuấn Khanh C: Có
D: Nợ
Khách Hàng Giao dịch viên Kiểm Soát Giám Đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
d, chứng từ chi sổ
DNN Thanh Khuê Mẫu số 02a-H
Xóm Núi- Đắc Lộc – Vĩnh Phương – NhaTrang
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :12/08
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Trích yếu
Số Hiệu
Tài Khoản
Số Tiền
Ghi Chú
Nợ
Có
……………
Phải thu khách hàng
Phải thu nội bộ
Chênh lệch tỷ giá
Tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam
Chi phí bán hàng
……………
……..
112.2
112.2
112.2
112.1
641
……
…….
131
336
413
112.2
112.2
……..
……………
507.474.000
419.400.000
26.251
335.520.000
679.428
…………..
Cộng
…….
……..
………….
Kèm theo chứng từ:………………………………..
Kế toán trưởng Người lập biểu
d, Sổ cái
DNN Thanh Khuê
Xóm Núi- Đắc Lộc – Vĩnh Phương – NhaTrang
SỔ CÁI
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Tài khoản 112.2 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD)
Diễn giải
TK Đối Ứng
Số Tiền
Nợ
Có
SD ĐK:
...................
Thu tiền bán hàng
Thu nội bộ từ Eximbank Nha Trang chuyển sang
Chuyển đổi ngoại tệ
Phí thanh toán
Chênh lệch tỷ giá tăng
....................
…….
131
336
112.1
641
413
…….
...................
...................
507.474.000
419.400.000
26.251
...................
....................
335.520.000
679.428
...................
Cộng số phát sinh
...................
...................
SD CK
...................
3.4 Kế toán các khoản thanh toán :
3.4.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng :
Kế toán các khoản phải thu khách hàng là những khoản tiền phải thu của khách hàng khi họ mua hàng hóa nhưng chưa thanh toán tiền hoặc đã ứng trước tiền cho doanh nghiệp.
a, Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê phân loại
- Lệnh chuyển có
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hợp đồng kinh tế .
- Ngoài ra,còn có chứng từ kèm : Bảng kê thanh toán, bảng kê hợp đồng xuất khẩu, giấy báo có từ trung tâm vốn.
b, Tài khoản sử dụng:
TK 131 : Phải thu khách hàng
TK 511 : Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 413 : Chênh lệch tỷ giá
TK 112.2 : Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD)
c, Ví dụ minh họa:
- Căn cứ vào hóa đơn số 007474 ngày 07/08/2010 bán hàng cho khách hàng Casa theo số invoce : 1247/10 kế toán phản ánh doanh thu :
Nợ 131(Casa ) : 612.840.506 (~29,392.83 USD)
Có 511 : 612.840.506 (~29,392.83 USD)
- Căn cứ vào hóa đơn số 007495 ngày 15/08/2010 bán hàng cho khách hàng Becquet theo số invoce : 1258/10 kế toán phản ánh doanh thu :
Nợ 131(BQ ) : 188.171.250 (~9,025.00 USD)
Có 511 : 188.171.250 (~9,025.00 USD)
- Căn cứ giấy báo có 4701ESP08972 ngày 27/08/2010 của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Nha Trang kèm bảng kê thanh toán 05/08, khách hàng Casa thanh toán tiền hàng cho số invoice 1247/10, kế toán hạch toán như sau :
Nợ 112.2 : 450.200.630 (~ 21,540.70 USD)
Nợ 641 : 627.000 (~ 30.00 USD)
Có 131 (Casa) : 450.719.777 (~ 21,570.70 USD)
Có 413 : 107.853
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-4LL-01
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA / 2010N
Liên 3: nội bộ Số : 007474
Ngày 07 tháng 08 năm 2008.
Đơn vị bán hàng: DNTN Thanh Khuê
Đại chỉ: Xóm Núi, Đắc Lộc, Vĩnh Phương, Nha Trang
Số tài khoản :4701221370002054
Điện thoại : 058.3725211
Họ & tên người mua hàng : 1247/10
Đơn vị mua hàng: Casa International N.V
Địa chỉ: Karel GovaerIsstraaat, 142222 Itegem, Belgium
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. MS:
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1
Khay vuông bộ 3 LB
Bộ 4 thùng giặt tạp chí LB
(tỷ giá : 20.850 VNĐ/USD)
Cộng
Bộ
Bộ
3.120
791
5.23
16.53
16,317.60
13,075.23
29,392.83
Cộng tiền hàng (VNĐ): 612.840.506
Thuế suất thiế GTGT: 0%. Tiền thuế GTGT: -
Tổng thanh toán : 612.840.506
Số tiền bằng chữ : Sáu trăm mười hai triệu, tám trăm bốn mươi ngàn, năm trăm lẻ sáu đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Bán hàng qua điện thoại) (đã ký) (đã ký)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chi Nhánh Thành phố Nha Trang- Khánh Hòa
Mã số thuế của CN : 4200238208
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
Liên 2 : Trả khách hàng Số seri : 470110J000000715
Tên khách hàng (Customer Name): DNTN Thanh Khuê
Địa chỉ : Xóm Núi, Đắc Lộc, Vĩnh Phương, Nha Trang
MS thuế : 4200482083
Ngày giao dịch (date):27/08/2010
Thông báo với khách hàng (This is certify that)
¨ Chúng tôi đã ghi Nợ vào tài khoản của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt như sau:
(We have debited the following amount from your account/ or recived by cash.)
þ Chúng tôi đã ghi Có vào tài khoản của quý khách/ đã nhận bắng tiền mặt như sau:
(We have Credited the following amount from your account/ or recived by cash.)
Diễn giải
(Description)
Nego.(L/C)
Số TK
(A/C No)
4701221370002054
Số GD (Ref)
4701ESP08972
Chi tiết (Item)
Số tiền (Amount)
Diễn giải
(Remark)
Tiền gửi không kỳ hạn
C
USD
21,540.70
Remark:Khách hàng Casa chuyển khoản.
Ngân hàng nước ngoài đã thu : 30 USD
Người in : Trần Thị Hải Lý C: Có
D: Nợ
Khách Hàng Giao dịch viên Kiểm Soát Giám Đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
BẢNG KÊ THANH TOÁN : THÁNG 08/2010
KHÁCH HÀNG : CASA
SỐ INVOICE : 1247/10
Giá trị
Số Tiền
Tỷ Giá
Thành Tiền
TK
Đối Ứng
Ghi Chú
Hóa Đơn
21,570.70
450.719.777
131
Báo có
21.540.70
450.200.630
112.2
30.00
627.000
641
Cộng
21,570.70
450.827.630
Chênh lệch
107.853
tăng
d, chứng từ chi sổ
DNN Thanh Khuê Mẫu số 02a-H
Xóm Núi- Đắc Lộc – Vĩnh Phương – NhaTrang
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :15/08
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Trích yếu
Số Hiệu
Tài Khoản
Số Tiền
Ghi Chú
Nợ
Có
……………
Doanh thu bán hàng (Casa)
Doanh thu bán hàng (BecQuet)
Tiền gửi ngân hàng bằng USD
Chi phí bán hàng
Chênh lệch tỷ giá (tăng)
……………
……..
131
131
112.2
641
131
……
…….
511
511
131
131
413
……..
……………
612.840.506
188.171.250
450.200.630
627.000
107.853
…………..
Cộng
…….
……..
………….
Kèm theo chứng từ:………………………………..
Kế toán trưởng Người lập biểu
d, Sổ cái
DNN Thanh Khuê
Xóm Núi- Đắc Lộc – Vĩnh Phương – NhaTrang
SỔ CÁI
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
Diễn giải
TK Đối Ứng
Số Tiền
Nợ
Có
SD ĐK:
...................
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Tiền gửi ngân hàng bằng USD
Phí ngân hàng nước ngoài
Chênh lệch tỷ giá
....................
…….
511
511
112.2
641
413
…….
...................
...................
612.840.506
188.171.250
107.853
...................
……………
....................
450.200.630
627.000
...................
Cộng số phát sinh
...................
...................
SD CK
...................
…………...
3.4.2 Kế toán các khoản phải trả người bán :
Khoản phải trả cho người bán là khoản nợ về giá trị vật tư , thiết bị , máy móc , công cụ , hàng hóa , dịch vụ ,... mà doanh nghiệp đã mua của người bán .
Khi doanh nghiệp đã đồng ý nhận sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ có chứng từ hợp lệ của người cung cấp thì dù doanh nghiệp có thanh toán tiền ngay hay chỉ chấp nhận thanh toán , kế toán phải hạch toán ghi tăng khoản “ Phải trả người bán ” và khi doanh nghiệp thanh toán cho người bán thì kế toán sẽ ghi giảm khoản phải trả cho người bán .
a. Chứng từ sử dụng :
- Ủy nhiệm chi
- Giấy báo nợ
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
Ngoài ra, một số chứng từ kèm theo: biên bản kiểm tra giao nhận vật tư , biên bản nghiệm thu , giấy đề nghị thanh toán , phiếu chi ) .
b. Tài khoản sử dụng :
TK 331 : Phải trả người bán
TK 111.1 : Tiền mặt
TK 112.1 : Tiền gửi ngân hàng
TK 311 : Vay ngắn hạn
TK 154 : Bán thành phẩm
TK 152 : Nguyên vật liệu
TK 627 : Chi phí sản xuất chung
TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
TK 641 : Chi phí bán hàng
c, Ví dụ minh họa
- Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng số 0081242 ngày 07/08/2010 doanh nghiệp mua hàng bán thành phẩm của Hợp Tác Xã Tân Hòa Bình, số tiền : 71.500.000, kế toán định khoản như sau:
Nợ 154 : 65.000.000
Nợ 133 : 6.500.000
Có 331(THB): 71.500.000
- Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng số 0139291ngày 08/08/2010 doanh nghiệp mua bao bì của công ty Cổ Phần Bao Bì 3/2, số tiền : 12.923.625, kế toán định khoản như sau:
Nợ 152 : 11.748.750
Nợ 133 : 1.174.875
Có 331(BB) : 12.923.625
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-4LL-01
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NN / 2010T
Liên 2: Giao khách hàng Số : 0139291
Ngày 08 tháng 08 năm 2008.
Đơn vị bán hàng: Cty Cổ Phần Bao Bì 3/2
Địa chỉ: Suối Hiệp, Diên Khánh.
Mã số Thuế : 4200528940
Điện thoại : 058.3745243
Đơn vị mua hàng : DNTN Thanh Khuê
Địa chỉ: Xóm Núi, Đắc Lộc, Vĩnh Phương, Nha Trang
3
8
0
2
8
4
0
0
2
4
Số tài khoản: 4701211002054
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. MS:
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thùng 5 lớp
Thùng 5 lớp
Thùng
thùng
411
375
10.000
20.370
4.110.000
7.638.750
Cộng tiền hàng: 11.748.750
Thuế suất thiế GTGT:10%. Tiền thuế GTGT: 1.174.875
Tổng cộng thanh toán: 12.923.625
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu, chín trăm hai mươi ba ngàn, sáu trăm hai mươi lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Bán hàng qua điện thoại) (đã ký) (đã ký)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
- Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng số 0081254 ngày 10/08/2010 Cước vận chuyển hàng của công ty TNHH TM & VC Vina Vinatrans T08/2010, số tiền : 165.550.000 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ 641 : 150.500.000
Nợ 133 : 15.050.000
Có 331(VNT): 165.550.000
- Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng số 007451 ngày 12/08/2010, doanh nghiệp mua băng keo của DNTN Gia Hân, kế toán định khoản như sau:
Nợ 627 : 36.800.000
Nợ 133 : 3.680.000
Có 331(GH) : 40.480.000
- Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng số 008759 ngày 15/08/2010, DNTN Hoàng Yến đan gia công.
Nợ 622 : 38.500.000
Nợ 133 : 1.925.000
Có 331(HY) : 188.183.175
- Căn cứ giấy báo nợ số ESP4152 ngày 05/08/2010 của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khấu Nha Trang, doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng bán thành phẩm cho HTX Tân Hòa Bình, số tiền :42.000.000 đồng, kế toán hạch toán như sau :
Nợ 331(THB) : 42.000.000
Có 112.1 EximNT : 42.000.000
- Căn cứ giấy báo nợ số NT4758 ngày 12/08/2010 của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Nha Trang, doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng cho Công ty Cổ Phần Việt Hà- Hà Tĩnh, số tiền : 215.050.060 đồng, kế toán hạch toán như sau :
Nợ 331(VH) : 215.050.060
Có 112.1 NoNT : 215.050.060
- Căn cứ ủy nhiệm chi số 12/08 (kiêm giấy báo nợ) ngày 15/08/2010 của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Nha Trang, doanh nghiệp nhận nợ vay ngắn hạn thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH SX & TM Mây Tre Việt, số tiền : 450.000.000 đồng, kế toán hạch toán như sau :
Nợ 331(MTV) : 150.000.000
Có 311 : 150.000.000
Số : 12/08
ỦY NHIỆM CHI Ngày:15/08/2010
Đơn vị trả tiền: DNTN Thanh Khuê
Số tài khoản : 4701211002054
Tại ngân hàng : No & PTNT Nha Trang
Đơn vị nhận tiền : Cty TNHH TM & SX Mây Tre Việt
Địa chỉ: Vĩnh Phương, Nha Trang
Số tài khoản : 4701201003630
Tại ngân hàng : No & PTNT Nha Trang
Nội dung thanh toán : Chuyển trả tiền hàng
Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Đơn vị trả tiền NH A ghi sổ ngày : 15/08/2010 NH B ghi sổ ngày
Chủ tài khoản Sổ phụ KS Thủ Trưởng Sổ phụ KS Thủ Trưởng
Nợ:
Có:
Số tiền bằng số :
150.000.000
- Căn cứ phiếu chi 11/08 ngày 08/08/2010 thanh toán tiền mua thiết bị điện cho Cửa Hàng Toàn Điện, số tiền : 17.520.000 đồng, kế toán hạch toán như sau:
Nợ 331(TĐ) : 17.520.500
Có 111.1 : 17.520.500
DNTN THANH KHUÊ Mẫu số : C22-H
Vĩnh Phương –Nha Trang (Ban hành theo Q Đ số :999-TC/CĐKT ngày 2/11/1996 của bộ Tài Chính)
Quyển số : 25/2010
Số: 11/08
Có :………………..
Nợ :………………
PHIẾU CHI
Ngày 08 tháng 08 năm 2010
Họ và tên người nhận tiền: Cửa Hàng Toàn Điện
Địa chỉ : 135 Sinh Trung, Nha Trang
Lý do chi : Thanh toán tiền mua thiết bị điện
Số tiền: 17.520.500 (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu, năm trăm hai mươi ngàn, năm trăm đồng chẵn.
Kèm theo…………………………………..Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Kế toán Người lập phiếu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): …………………………………………
Ngày..tháng…năm 2010
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Đã ký) (Đã ký)
d, chứng từ chi sổ
DNN Thanh Khuê Mẫu số 02a-H
Xóm Núi- Đắc Lộc – Vĩnh Phương – NhaTrang
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :24/08
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Trích yếu
Số Hiệu TK
Số Tiền
Ghi Chú
Nợ
Có
……………
Mua nguyên vật liệu
Mua hàng bán thành phẩm
Chi phí bán hàng
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Tiền gửi ngân hàng (Eximbank NT)
Vay ngắn hạn
Tiền gửi ngân hàng ( No Nha Trang)
Tiền mặt
……………
……..
152
154
641
627
622
133
331
331
331
331
……
…….
331
331
331
331
331
331
112.1
311
112.1
111.1
……..
……………
11.784.750
71.500.000
150.500.000
36.800.000
38.500.000
28.329.875
42.000.000
150.000.000
215.050.060
17.520.500
…………..
Cộng
…….
……..
………….
Kèm theo chứng từ:………………………………..
Kế toán trưởng Người lập biểu
DNN Thanh Khuê
Xóm Núi- Đắc Lộc – Vĩnh Phương – NhaTrang
SỔ CÁI
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Tài khoản 331 – Phải trả người bán
Diễn giải
TK Đ.Ứ
Số Tiền
Nợ
Có
SD ĐK:
...................
Mua nguyên vật liệu
Mua hàng bán thành phẩm
Chi phí bán hàng
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Thanh toán tiền mua hàng (Exim NT)
Vay ngắn hạn
Thanh toán tiền mua hàng (No NT)
Chi tiền mặt trả nợ
....................
……
152
154
641
133
112.1
311
112.1
111.1
…….
...................
...................
42.000.000
150.000.000
215.050.060
17.520.500
...................
...................
.................... 11.784.750
71.500.000
150.500.000
28.329.875
...................
Cộng số phát sinh
...................
...................
SD CK
...................
CHƯƠNG 4:
NHẬN XÉT,
KIẾN NGHỊ & GIẢI PHÁP
4.1 Nhận xét:
4.1.1 Nhận xét chung về bộ máy kế toán tại DNTN Thanh Khuê
* Những mặt đạt được:
- Hệ thống sổ sách chứng từ kế toán của doanh nghiệp phù hợp với quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép và rất chi tiết thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Với quy mô sản xuất kinh doanh và đặc điểm riêng của mình, DNTN Thanh Khuê đã xây dựng và cơ cấu bộ máy kế toán hợp lý. Bộ máy kế toán được tổ chức ở một phòng riêng, công tác kế toán được chia thành từng phần cụ thể và trách nhiệm cụ thể cho các kế toán đã làm.
- Công ty có đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có kinh nghiệm thực hiện. Bên cạnh đó, một hệ thống máy tính được lắp đặt đầy đủ nhằm hổ trợ cho công tác ghi chép của công việc kế toán.
* Những mặt hạn chế:
- Chi nhánh DNTN Thanh Khuê có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh, hàng hóa được đóng con’t cũng xuất tại khu vực này, không gần với nhà máy sản xuất, nên chi phí cho việc xuất hàng ra nước ngoài là cao, do chi phí vận chuyển phát sinh. Mặt khác việc tập hợp chứng từ, sổ sách là không kịp thời về cho Doanh Nghiệp.
- Mặc dù công ty đã áp dụng việc hạch toán kế toán chứng từ ghi sổ và cách luân chuyển chứng từ khá hợp lý. Tuy nhiên về mặt sổ sách chưa đảm bảo tốt cho công tác quản lý, việc đóng sổ sách không bằng hình thức bấm lỗ, đóng gáy bằng lò xo không thuận tiện khi doanh nghiệp lấy những hóa đơn của những tháng trước để làm C.O (nguồng gốc xuất xứ của sản phẩm) trong quá trình làm bộ chứng từ xuất khẩu.
- Công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp vẫn còn làm bằng thủ công, không đáp ứng tốt cho việc cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác cho nhà quản lý. Nó ảnh hưởng rất nhiều đến tốc độ và hiệu quả của công tác kế toán. Kế toán thủ công cũng yêu cầu số nhân viên nhiều hơn, do vậy năng suất làm việc của kế toán viên không cao.
- Sự luân chuyển chứng từ báo cáo nhập kho nguyên vật liệu còn tập hợp chậm do sự luân chuyển chứng từ từ nơi sản xuất về bộ phận văn phòng.
4.1.2 Nhận xét chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại DNTN Thanh Khuê:
* Những mặt đạt được:
- Sổ ngân hàng được mở chi tiết cho từng ngân hàng, từng loại tiền (USD, VNĐ). Hàng tháng, việc đối chiếu số dư trên sổ chi tiết ngân hàng và sao kê do ngân hàng cung cấp là rất tốt, đảm bảo số liệu chính xác cung cấp cho Chủ Doanh Nghiệp.
- Số dư tại tài khoản tiền gửi VNĐ được linh động tốt.
+ Những ngày cuối tháng, số dư là cao do doanh nghiệp phải chi trả lãi vay hạn mức và thanh toán cho cơ quan bảo hiểm xã hội thành phố Nha Trang.
+ Những ngày còn lại trong tháng, nếu phát sinh Có tăng thì Doanh Nghiệp sẽ ủy nhiệm chi chuyển trả nợ gốc vay ngắn hạn, nên số dư tại tài khoản tiền gửi VNĐ ở mức hợp lý và đúng quy định của ngân hàng ( ít nhất 1 triệu đồng) để chi trả các khoản phí phát sinh bằng đồng Việt Nam.
- Khách hàng của doanh nghiệp cơ bản là những khách hàng quen, cũ nên thời gian thanh toán các khoản phải thu là đều đặn, vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp được đảm bảo tốt.
- Công nợ phải trả được lên kế hoạch theo hàng tuần của giữa kế toán thanh toán với Chủ Doanh Nghiệp nên việc chi trả cho khách hàng là đảm bảo tốt, không ảnh hưởng đến nguồn vốn ngắn hạn.
- Tất cả những khoản phí phát sinh từ 20.000.000 VNĐ được thanh toán 100% bằng chuyển khoản và được theo dõi cụ thể trên từng sổ chi tiết thanh toán người bán và thể hiện rõ trên sổ ngân hàng.
- Doanh ghiệp mở sổ chi tiết công nợ đầy đủ theo từng khách hàng và chi tiết TK 131” phải thu khách hàng”, TK 331” phải trả người bán”.
* Những mặt còn hạn chế:
- Hình thức thu tiền hàng của doanh nghiệp đối với khách hàng là : T/T (trả ngay) hoặc L.C (thư tín dụng). Tuy nhiên, có những khách hàng lớn mua hàng trả bằng hình thức trả chậm (60 ngày), điều này có ảnh hưởng không nhỏ đến vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp, nhất là trong thời buổi lạm phát và lãi suất ngân hàng lên cao như hiện nay.
- Khách hàng của Doanh nghiệp chủ yếu là những công ty, những tập đoàn lớn ở nước ngoài, nên việc đối chiếu số dư theo sổ chi tiết trên TK 131 là không thực hiện được giữa phòng kế toán mà chỉ thông qua phòng kinh doanh và chỉ thực hiện qua email là chính.
- Mặc dù cuối năm doanh nghiệp có xác nhận số dư nợ phải trả từng khách hàng nhưng vẫn không đảm đảm bảo được sự đầy đủ,vì có khách hàng doanh nghiệp chỉ mua số lượng hoặc giá trị ít, hoặc mua chỉ một vài đợt hàng màbo65 phận sản xuất cần gấp nên việc xác nhận số dư là không thực hiện.
4.2 Kiến nghị và giải pháp
* Công tác hạch toán vẫn còn làm bằng thủ công.
Ngày nay cùng với sự phát triển tiến bộ của khoa học công nghệ kỹ thuật và sự thâm nhập vào nền văn minh thế giới.Việc áp dụng tin học trong công tác kế toán hiện nay phổ biến rộng rãi, tiết kiệm khá nhiều thời gian và số liệu chính xác . Vì thế, doanh nghiệp nên sử dụng một phần mềm kế toán để tiết kiệm thời gian ghi sổ, khối lượng tài liệu cần bảo quản được giảm nhẹ và các thông tin về kế toán ở các phòng ban có liên khi cần có thể truy xuất nhanh hơn. Mặt khác, việc sử dụng phần mềm kế toán sẽ tránh được tình trạng ùn tắc chứng từ và xử lý chứng từ phát sinh một cách nhanh chóng và kịp thời .
Doanh nghiệp áp dụng các tài khoản cấp 1 là chính nên việc sử dụng nhiều lúc sẽ gặp khó khăn khi công việc nhiều sẽ không phân loại được cho từng khoản mục, lĩnh vực.
* Khắc phục tình trạng chiếm dụng vốn và đẩy nhanh công tác thu hồi nợ :
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn tồn tại các khoản phải thu, phải trả. Tình hình thanh toán hay thu hồi các khoản nợ này phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa khách hàng với doanh nghiệp. Nếu các khoản phải thu lớn hơn khoản phải trả thì có nghĩa là doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn. Việc chiếm dụng vốn này sẽ gây ra nhiêu tổn thất đến hoạt động sản xuất kinh doanh, trong khi đó nhu cầu về vốn lại tăng lên do nhu cầu sản xuất tăng. Ngược lại, doanh nghiệp đang thiếu vốn lại phải chiếm dụng vốn của người khác. Chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn là lẽ thường, song cần phải có giải pháp đặt ra để thu hồi và quản lý công nợ. Đối với khoản phải thu khách hàng, doanh ghiệp cần tăng cường thu hồi nợ để nâng cao khả năng thanh toán là việc làm cần thiết và có thể coi như là hàng đầu trong việc nâng cao uy tín của doanh nghiệp , đồng thời cũng giúp cho doanh nghiệp tiến hành sản xuất cân đối nhịp nhàng và liên tục.
* Thiết lập mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các ngân hàng có uy tín
Trong xã hội hiện nay, bất cứ cá nhân, gia đình hay công ty, thậm chí quốc gia đều nhờ đến vay mượn để thực hiện những lý tưởng, kế hoạch của mình.
Mặc dù có tài khoản tại ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, nhưng giao dicj5 chính của DNTN Thanh Khuê hiện nay chủ yếu chỉ thiết lập mối quan hệ tín dụng với Ngân hàng Nông Nghiệp& Phát Triển Nông Thôn Nha Trang : vay ngắn hạn theo hạn mức, thanh toán nợ cho nhà cung cấp, nộp thuế và các loại hình bảo hiểm, thu nợ khách hàng,… đều thông qua ngân hàng này. Hiện nay, qui mô Ngân hàng ở nước ta ngày càng mở rộng, rất nhiều Ngân hàng được thành lập và mở chi nhánh ở Nha Trang. Các ngân hàng làm ăn rất hiệu quả, có vốn pháp định lớn và ổn định, đảm bảo thỏa mãn nhu cầu tài chính khách hàng.
Dự báo trong những năm sắp tới đây, DNTN Thanh Khuê sẽ ký kết rất nhiều hợp đồng lớn . Do đó, nhu cầu về vốn trong những năm sắp tới của DNTN Thanh Khuê sẽ rất cấp thiết. Nếu doanh nghiệp chỉ thiết lập mối quan hệ tín dụng với một ngân hàng, khi Ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT không đủ đáp ứng một lần cho nhu cầu vốn lớn của doanh nghiệp, doanh nghiệp rất dễ rơi vào tình trạng khủng hoảng tài chính, không có tiền để đầu tư các đơn đặt hàng lớn, đánh mất nhiều cơ hội kinh doanh. Muốn vay tiền các ngân hàng khác phải mất thời gian dài tìm hiểu về tình trạng tài chính của doanh nghiệp, mà trong kinh doanh “thời gian là vàng”, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều bất lợi. Vì vậy, theo em nghĩ, DNTN Thanh Khuê nên tăng cường mối quan hệ thân thiết với thêm một vài ngân hàng có uy tín, trở thành khách hàng quen thuộc của các ngân hàng này. Như thế, doanh nghiệp sẽ thuận lợi hơn khi thực hiện những lý tưởng, kế hoạch kinh doanh của mình.
KẾT LUẬN
Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại DNTN Thanh Khuê, em nhận thấy nhìn chung, doanh nghiệp đã thực hiện tốt, không ngừng tận dụng và phát huy những ưu điểm của mình và khắc phục những sai sót. Vì vậy doanh nghiệp luôn đạt được những thành tựu đáng kể, đặc biệt là doanh thu ngày càng tăng qua các năm.
Tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề tồn tại, với một vài kiến nghị nhỏ ,em mong rằng sẽ góp được một phần nhỏ bé vào mục tiêu ngày càng hoàn thiện bộ máy kế toán và đạt được hiệu quả kinh tế. Mặc dù còn nhiều khó khăn trong vấn đề trình bày ,thời gian thực tập còn hạn chế, kinh nghiệm, kiến thức, chuyên môn chưa có nên chuyên đề không sao tránh khỏi những thiếu sót ,song đây là những gì mà tôi đã tìm hiểu, thu thập trong thời gian qua, rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý thêm của quý thầy cô, của anh chị, cô chú trong doanh nghiệp để chuyên đề này được hoàn thiện hơn .
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy và các thầy cô trong khoa kinh tế, cũng như sự giúp đỡ về thực tế của các anh chị, cô chú trong DNTN Thanh Khuê để em hoàn thành tốt cuốn chuyên đề này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BAO CAO THUC TAP.doc