MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM- DV MAY MẶC HÒA SƠN 1
1.1 TÓM LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 1
1.2 CHỨC NĂNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG 3
1.2.1 Chức năng 3
1.2.2 Lĩnh vực hoạt động 3
1.3. TỔ CHỨC SẢN XUẤT- KINH DOANH 4
1.4.TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 5
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 5
1.4.2. Vị trí, chức năng từng vị trí, phòng ban 5
1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 7
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 7
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi kế toán 7
1.5.3. Chế độ KT áp dụng tại Công ty 9
1.5.4. Mối quan hệ giữa phòng KT với các phòng ban khác. 11
1.6. CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 12
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM- DV – MAY MẶC HÒA SƠN 13
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 13
2.1.1. Kế toán doanh thu 13
2.1.1.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13
2.1.1.1.1 Khái niệm: 13
2.1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán: 13
2.1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu: 13
2. 1.1.1.4. Kết cấu, nội dung tài khoản 511 14
2. 1.1.1.5. Chứng từ sử dụng 14
2.1.1.1.6.Các phương thức bán hàng 14
1.1.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 17
2.1.1.2. Doanh thu nội bộ 17
2.1.1.2.1. Khái niệm 17
2. 1.1.2.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 512 17
2.1.1.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 18
2.1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính 19
2. 1.1.3.1. Khái niệm 19
2.1.1.3.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 515 20
2.1.1.3.3.Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 20
2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 21
2. 1.2.1. Chiết khấu thương mại 21
2. 1.2.1.1. Khái niệm 21
2.1.2.1.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 521 21
2.1.2.2. Hàng bán bị trả lại 21
2. 1.2.2.1.Khái niệm: 21
2.1.2.2.2.Kết cấu, nội dung TK 531 22
2.1.2.3.Giảm giá hàng bán 22
2.1.2.3.1.Khái niệm 22
2.1.2.3.2.Kết cấu, nội dung tài khoản 532 23
2.1.3. Kế toán Các khoản Chi Phí: 23
2.1.3.1. Giá vốn hàng bán: 23
2.1.3.1.1. Khái niệm 23
2.1.3.1.2 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” 24
2.1.3.1.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 25
2.1.3.1.4. Chứng từ sử dụng 25
2.1.3.2. Chi phí bán hàng 25
2.1.3.2.1. Khái niệm 25
2.1.3.2.2. Tài khoản sử dụng TK 641” Chi phí bán hàng” 25
2.1.3.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 26
2.1.3.2.4. Chứng từ sử dụng 27
2.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 27
2.1.3.3.1. Khái niệm 27
2.1.3.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 27
2.1.3.3.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 30
2.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính 31
2.1.3.4.1. Khái niệm 31
2.1.3.4.2.Tài khoản sử dụng: 635 “ Chi phí Tài chính” 31
2.1.3.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh 31
2.1.3.5. Chi phí khác TK 811: 32
2.1.3.6.1 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu 32
2.1.4. Kế toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 33
2.1.4.1. Khái niệm 33
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng 911 “xác định kết quả kinh doanh: 34
2.1.4.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu 36
2.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ 36
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 36
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng 36
2.2.1.2. TK sử dụng 37
2.2.1.3. Phương pháp hạch toán 37
2.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 39
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 43
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 43
2.2.4. KT giá vốn hàng bán 43
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng 43
2.2.4.2. TK sử dụng 43
2.2.4.3. Các NVKT phát sinh trong kỳ: 43
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng 45
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 46
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 46
2.2.6.2. TK sử dụng 46
2.2.6.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 46
2.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 50
2.2.7.1 Chứng từ sử dụng 50
2.2.7.2. TK sử dụng 50
2.2.7.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 50
2.2.8. KT chi phí hoạt động tài chính 53
2.2.9. KT DT khác và chi phí khác 53
2.2.10. KT chi phí thuế TNDN 53
2.2.10.1. Chứng từ sử dụng 53
2.2.10.2. TK sử dụng 53
2.2.10.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 53
2.2.11.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 55
2.3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 43
2.3.1. Kết luận 43
2.3.2. Kiến nghị 43
CHƯƠNG 3: BÁO CÁO NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY 43
3.1. NHỮNG CÔNG VIỆC QUAN SÁT TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 43
3.1.1. Các quy định về lập và sử dụng chứng từ kế toán 43
3.1.2. Hình thức kế toán 44
3.1.3. Chứng từ theo dõi 44
3.1.3.1. Phiếu thu 44
3.1.3.2. Phiếu chi 44
3.1.3.3. Sổ quỹ tiền mặt 44
3.1.4. Kiểm tra, hoàn chỉnh và bảo quản chứng từ kế toán 44
3.1.6. Photo hồ sơ và đóng cuốn 45
3.2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY 45
3.2.1. Cách photo copy hồ sơ và in văn bản 45
3.2.1.1 Sử dụng máy photo copy 45
3.2.1.2 Sử dụng máy in 45
3.2.2. Đóng dấu và đóng mộc giáp lai 46
3.2.3. Sắp xếp chứng từ 46
3.2.4 Sổ quỹ tiền mặt 46
3.2.5. Cách lên phiếu thu, chi, sổ cái tài khoản 47
3.2.5.1 Cách lên sổ cái ( đã trình bày ở phần nội dung bài báo cáo) 47
3.2.5.2 Cách lên phiếu thu, phiếu chi. 47
3.2.5.2.1 Phiếu thu 47
3.2.5.1.2 Phiếu chi 48
3.3. NHỮNG VIỆC CHƯA LÀM ĐƯỢC 49
3.4 NHỮNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP 49
3.4.1 Thuận lợi 50
3.4.2 Khó khăn 50
3.5. KIẾN NGHỊ 50
3.5.1. Đối với công ty 50
3.5.2. Đối với nhà trường 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO 51
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu cần được quan tâm đến. Mỗi một doanh nghiệp luôn đề ra cho mình nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng tất cả những mục tiêu đó đều hướng về một mục đích cuối cùng, đó là làm sao cho doanh nghiệp mình đạt được lợi nhuận cao nhất với mức chi phí bỏ ra tương ứng thấp nhất. Sự tồn tại, phát triển và thành công của doanh nghiệp đều được phản ánh rõ qua kết quả lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp.
Vì vậy, công tác kế toán về doanh thu – chi phí là hết sức cần thiết, qua việc xác định các khoản doanh thu và chi phí, doanh nghiệp có thể biết được kết quả hoạt động kinh doanh của mình như thế nào và cụ thể hơn là biết mình lãi bao nhiêu, lỗ hay không? Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có thể tìm cho mình những giải pháp thích hợp để đảm bảo duy trì và phát triển mở rộng hiệu quả hoạt động của công ty mình.
Như vậy, công tác kế toán là phải cung cấp những thông tin đáng tin cậy để nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm lựa chọn phương án tối ưu nhất.
Với những lý do trên cùng sự đồng ý của bộ môn Kế toán khoa Kinh tế, luật và ngoại ngữ trường Đại học Trà Vinh cùng Công Ty TNHH TM – DV- May Mặc Hòa Sơn tại Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương và sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thanh Trúc, em xin tiến hành thực hiện đề tài: “ Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Năm 2010 tại Công ty TNHH TM - DV- May Mặc Hòa Sơn tại Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Đây là cơ hội tốt để áp dụng những kiến thức đã học được tại giảng đường vào thực tiễn, nhằm vận dụng lý thuyết vào thực tế. Trong quá trình thực tập có thể giúp ta hiểu phương pháp hạch toán kế toán tại một doanh nghiệp cụ thể.
Xác định doanh thu và chi phí là một quá trình trong công tác kế toán, đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận, đây là công việc cần thiết của một kế toán viên. Những thông tin cần thiết cho việc đánh giá và phân tích tình hình hoạt động tài chính để giúp nhà quản lý đưa ra sự lựa chọn tối ưu.
Qua đó, thấy được ưu và nhược điểm của phương pháp hạch toán kế toán tại công ty, đưa ra những đề xuất sửa đổi giúp công ty ngày càng hoàn thiện hơn về công tác kế toán.
Mặt khác, đây là bước đầu giúp em tiếp xúc với thực tế công việc của một kế toán, có nhiều hơn những kinh nghiệm, sự thách thức, là hành trang để em thực hiện tốt công việc của mình sau khi ra trường.
3. Phạm vi nghiên cứu
Bài báo cáo thực tập thực tế có cấu trúc như sau:
- Nội dung : Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2010 tại Công ty TNHH TM – DV- May Mặc Hòa Sơn .
- Về không gian: báo cáo được nghiên cứu tại Công ty TNHH TM – DV- May Mặc Hòa Sơn .
- Về thời gian: từ 01/08/2011 đến 01/09/2011.
4. Cấu trúc của bài báo cáo
Bài báo cáo gồm:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM-DV May mặc Hòa Sơn.
Chương 2: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM- DV- May mặc Hòa Sơn
Chương 3: Báo cáo nội dung công viêc thực tập hiện tại công ty
79 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2010 tại công ty TNHH thương mại - dịch vụ - may mặc hòa sơn tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h thu thuần
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
(Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ)
Sơ đồ 2.6: Hạch toán hàng bán bị trả lại
lại (pp trực tiếp)
33311
531
511, 512
Doanh thu bán hàng bị trả
111, 112
Cuối kỳ K/c Dthu hàng bán bị trả lại
Doanh thu bán hàng bị trả
(02)
lại (pp khấu trừ)
2.1.2.3.Giảm giá hàng bán
2.1.2.3.1.Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được DN chấp nhận 1 cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 863)
2.1.2.3.2.Kết cấu, nội dung tài khoản 532
532
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang 511 để xác định doanh thu thuần
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
(Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ)
Sơ đồ 2.7: Hạch toán giảm giá hàng bán
532
33311
511, 512
111, 112, 131
Cuối kỳ K/c Giảm giá hàng bán
Doanh thu Giảm giá hàng bán
(pp trực tiếp)
Doanh thu Giảm giá hàng bán
(pp khấu trừ)
2.1.3. Kế toán Các khoản Chi Phí:
2.1.3.1. Giá vốn hàng bán:
2.1.3.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 586)
2.1.3.1.2 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
154
155, 156
157
154
632
155,156
911
159
Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho
Thành phẩm sx ra gửi đi bán không qua nhập kho
Khi hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ
Thành phẩm xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm hàng hóa để bán
Cuối kỳ kết chuyển
Thành phẩm hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
Cuối kỳ kết chuyển
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 2.8: Hạch toán giá vốn hàng bán
giá hàng tồn
2.1.3.1.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh
(1) Khi hoàn thành sản phẩm gia công, tiến hành giao hàng cho khách hàng, hàng gia công được KT ghi nhận doanh thu, nhưng KT không ghi nhận giá vốn đồng thời với bút toán hạch toán DT mà đến cuối mỗi tháng sẽ xác định giá vốn.
Nợ TK 632 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng
Có TK 154, 155, 156 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng
(2) Cuối tháng, KT tiến hàng kết chuyển TK 632 “Giá vốn hàng bán” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng
Có TK 632 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng
2.1.3.1.4. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
2.1.3.2. Chi phí bán hàng
2.1.3.2.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trực tiếp liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa như: chi phí vật liệu, bao bì, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ - công nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng,... (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 694)
2.1.3.2.2. Tài khoản sử dụng TK 641” Chi phí bán hàng”
641
Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang 911 để xác định kết quả kinh doanh
Tập hợp chi phí bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
( Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ)
Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí bán hàng
334, 338
641
352
152
153, 142, 242
911
214
352
331
111, 112
Chi phí về nhân viên bán hàng
)
Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí công cụ, dụng cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành
Chi phí về dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Hoàn nhập dự phòng chi phí bảo hành
Cuối kỳ kết chuyển
2.1.3.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh
Lương phải trả cho nhân viên bán hàng
Nợ 641
Có 334
(2) Chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền quảng cáo
Nợ 641
Có 111, 112
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ 641
Có 214
Chi tiền mặt thanh toán tiền tiếp khách của ban lãnh đạo
Nợ 641
Có 111
Cuối kỳ kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ 911
Có 641
2.1.3.2.4. Chứng từ sử dụng
- Thường là phiếu chi
-Bảng phân bổ tiền lương nếu tính lương cho nhân viên
2.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.1.3.3.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, các chi phí này phát sinh trong quá trình quản lý hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp.( (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê -trang 704)
2.1.3.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
642
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý( nếu có).
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
( Tài khoản 642 không có số dư ck)
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí nhân viên
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCD
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 2.10: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
334, 338
642
352
139
911
152
153, 142, 242
214
333
351
352
139
111,112
Chi phí nhân viên
331
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao
Thuế môn bài, nhà đất, phí, lệ phí
Dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả về chi phí quản lý
Dự phòng về nợ phải thu khó đòi
Chi phí về dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Hoàn nhập dự phòng phải trả
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Cuối kỳ kết chuyển
2.1.3.3.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1) Chi phí bán hàng: bao bì, phí bốc xếp, phí nhờ thu bộ chứng từ, chi phí xăng dầu chở hàng….
Nợ TK 6421
Nợ TK 133
Có TK 111, 1121, 112
(2) Chi phí điện, nước, điện thoại, internet…. trả bằng tiền mặt, KT định khoản
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111
(3) Cuối tháng, kế toán tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban Giám Đốc, nhân viên các phòng ban
Nợ TK 642
Có TK 334
(4) Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của công ty
Nợ TK 642
Có TK 3382, 3383, 3384, 3388
(5) Mua văn phòng phẩm: mực in, giấy photo,… dùng cho bộ phận quản lý.
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111
(6) Hàng tháng, trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý DN
Nợ TK 642
Có TK 214
(7) Cuối tháng, KT tiến hàng kết chuyển TK 642 “Chi phí quản lý DN” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 642
Có TK 911
2.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính
2.1.3.4.1. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động tài chính như: lỗ chuyển nhượng chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay, đi vay, lỗ do bán ngoại tệ và các hoạt động đầu tư tài chính khác. (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 864)
2.1.3.4.2.Tài khoản sử dụng: 635 “ Chi phí Tài chính”
635
Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm,lãi thuê tài chính.
Lỗ bán ngoại tệ
Chiết khấu thanh toán cho người mua.
Các khoản lỗ do nhượng bán các khoản đầu tư
Lỗ tỷ giá hối đoái
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Cuối kỳ kết chuyển Chi phí Tài chính sang tài khoản 911..
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
( TK 635 không có số dư ck)
2.1.3.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh
Khi bán sản phẩm, hàng hóa cho người mua được hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ 111,112,131
Nợ 635 Chi phí hoạt động tài chính
Có 511
Có 3331
Lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
Nợ 635 Chi phí hoạt động tài chính
Có 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Cuối kỳ kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có 635 Chi phí hoạt động tài chính
2.1.3.5. Chi phí khác TK 811:
Chi phí khác bao gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán (nếu có).
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
Các khoản chi phí khác.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh((TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê – trang 890)
2.1.3.6. Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp TK 821
Tài khoản 821dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập của DN bao gồm thuế thu nhập hiện hành ( TK 8211) Và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (TK 8212) phát sinh trong năm làm căn cứ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành
2.1.3.6.1 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
(1) Hàng tháng, khi xác định số thuế TNDN tạm nộp theo quy định củ luật thuế TNDN, KT sẽ phản ánh số thuế TNDN tạm nộp này vào CP thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. KT hạch toán:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
- Cuối mỗi tháng, kế toán đều thực hiện bút toán kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành vào TK 911 “ XĐ KQKD”:
Nợ TK 911
Có TK 8211
- Cuối mỗi quý, căn cứ vào số thuế tạm nộp trong 3 tháng của quý, KT sẽ đi nộp tiền cho cơ quan thuế, KT định khoản:
Nợ TK 3334
Có TK 1111
(2) Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai tự quyết toán thuế TNDN.
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm > số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Khi nộp bổ sung, KT định khoản:
Nợ TK 3334
Có TK 1111
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm < số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, KT định khoản:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
(3) Cuối quý, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, KT định khoản:
Nợ TK 911
Có TK 8211
2.1.4. Kế toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
2.1.4.1. Khái niệm
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ hạch toán. KQKD của DN bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường. (TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê- trang 711)
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính và Chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động bất thường là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động khác và chi phí khác
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng 911 “xác định kết quả kinh doanh:
911
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Chi phí hoạt động Tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
Chi phí khác
Chi phí thuế TNDN
Số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Doanh nghiệp hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và ghi giảm chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lỗ
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
( Tài khoản 911 không có số dư ck)
Sơ đồ 2.11 Sơ đồ hạch toán tổng hợp 911
632
911
511
Kết chuyển
giá vốn hàng bán
Kết chuyển
Doanh thu bán hàng
635
641
642
811
821
421
Kết chuyển
Chi phí HĐTC
Kết chuyển
Chi phí bán hàng
Kết chuyển
Chi phí QLDN
Kết chuyển
Chi phí khác
Kết chuyển
Chi phí thuế TNDN
Kết chuyển
Lãi
512
515
711
421
Kết chuyển
Doanh thu nội bộ
Kết chuyển
Doanh thu HĐTC
Kết chuyển
Thu nhập khác
Kết chuyển
lỗ
2.1.4.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
(1) Cuối mỗi tháng, KT kết chuyển DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính, thu nhập khác vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 911
(2) Cuối mỗi tháng, KT kết chuyển chi phí và chi phí khác vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911
Có TK 632,635, 642, 811
(3) Cuối mỗi tháng, kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911
Có TK 8211
▪ Nếu số phát sinh Nợ TK 911 < số phát sinh Có TK 911 (tức Công ty có lãi) KT hạch toán
Nợ TK 911
Có TK 421
▪ Nếu số phát sinh Nợ TK 911 > số phát sinh Có TK 911 (tức Công ty bị lỗ) KT hạch toán
Nợ TK 421
Có TK 911
2.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu của Công ty được theo dõi theo từng khách hàng. Phương thức bán hàng tại Công ty theo từng đơn đặt hàng, từng hợp đồng đã ký kết trong đó quy định rõ quy cách, số lượng, giá cả, sản phẩm, phương thức thanh toán và các điều khoản khác giữa hai bên.
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng
* Bán hàng trong nước
Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, Hóa đơn GTGT, GBC của NH.
* Xuất khẩu
- Hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại.
- Phiếu đóng gói hàng hoá.
- Vận đơn.
- Đơn đặt hàng.
- GBC của NH.
2.2.1.2. TK sử dụng
- KT sử dụng TK 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” có TK cấp II:
+TK 5113 “DT cung cấp dịch vụ”
- Các TK khác có liên quan:
+ TK 131 “Phải thu khách hàng”
+ TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
+ TK 1121 “Tiền Việt Nam gửi NH”
+ TK 1122 “Ngoại tệ gửi NH”
+ TK 515 “DT hoạt động tài chính”
+ TK 6358 “Chi phí tài chính khác”
+ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn GTGT để bán hàng
HÓA ĐƠN (GTGT)
Mẫu số : 01.GTKT-3LL
Liên 2 : Dùng để thanh toán GU100-N
Ngày 13 tháng 11 năm 2009 No: 065 137
Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH TM - DV – May mặc Hòa Sơn
Địa chỉ : 24/5/8A, khu dân cư Areco, xã Bình Hòa,huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
Số tài khoản : 3408220039909
Âiãûn thoaûi : 0650.7300304 MST
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Thanh Hằng
Đơn vị: Công ty TNHH Fashy (Viễn Đông)
Âëa chè : Lô 1, Cụm May Mặc Tân Hiệp, Đường Đồng Khởi, Tp. Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
Số tài khoản : 5600422001269
Hình thức thanh toán : Tiền mặt. MST
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1 x 2
1.
Áo trẻ em
Chiếc
50
55.400
2.770.000
Cộng tiền hàng : 2.770.000 đ
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 277.000 đ
Tổng cộng thanh toán : 3.047.000 đ
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu không trăm bốn mươi bảy nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc công ty
Nguồn tin : Phòng KT công ty
2.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Ngày 21/10/2010 giao hàng cho Công ty TNHH APPARREL FAR EASTERN (VIỆT NAM) theo hợp đồng gia công số 09-09/HS-FEA, tỷ giá chuyển khoản tại NH tại ngày 21/10/2010 là USD/VND = 19. 490 đ.
* Tổng trị giá hàng bán
25176,20 USD × 19.490 đ = 490.648.138 đ
thuế GTGT 0 %, chưa thu tiền theo hóa đơn GTGT số 0092202, KT định khoản
Nợ TK 131 490.648.138 đ
Có TK 5113 490.648.138 đ
Sau đó, đến ngày 03/11/2010, công ty nhận được GBC của ngân hàng về số tiền khách hàng thanh toán, KT định khoản
Nợ TK 1121 490.648.138 đ
Có TK 131 490.648.138 đ
2. Ngày 13/11/2010 giao hàng cho Công ty TNHH FASHY (Viễn Đông) theo hợp đồng gia công số 01 FASHY-Hòa Sơn/2010. Tổng trị giá hàng bán là 71.728.800 đ. Thuế GTGT 10 %, chưa thu tiền theo hóa đơn GTGT số 0092206, KT định khoản
Nợ TK 131 78.901.680 đ
Có TK 5113 71.728.800 đ
Có TK 3331 7.172.800 đ
Sau đó tới ngày 08/12/2010 nhận được GBC của ngân hàng về số tiền khách hàng thanh toán, KT định khoản
Nợ TK 1121 71.901.680 đ
Có TK 131 71.901.680 đ
3. Ngày 13/12/2010 giao hàng cho Công ty TNHH APPAREL FAR EASTERN (VIỆT NAM) theo hợp đồng số 09-09/HS-FEA, tỷ giá chuyển khoản tại NH ngày 13/12/2010 là USD/VND = 19.500 đ
* Tổng trị giá hàng bán
33.927,330 USD × 19.500 đ = 661.582.350 đ
Thuế GTGT 0 %, chưa thu tiền theo hóa đơn GTGT số 0092209, KT định khoản
Nợ TK 131 661.582.350 đ
Có TK 5113 661.582.350 đ
4. Ngày 14/12/2010 giao hàng cho Công ty TNHH APPAREL FAR EASTERN (VIỆT NAM) tỷ giá chuyển khoản tại ngân hàng ngày 14/12/2010 là USD/VND = 19.500 đ
* Tổng trị giá hàng bán
39.420,00 USD x 19.500 đ = 768.339.000 đ
thuế GTGT 0 %, chưa thu tiền theo hóa đơn GTGT số 0092210, KT định khoản
Nợ TK 131 768.339.000 đ
Có TK 5113 768.339.000 đ
5. Căn cứ vào sổ cái của TK 511 cuối mỗi tháng, KT tiến hành kết chuyển TK 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Tháng 01
Nợ TK 511 613.783.230 đ
Có TK 911 613.783.230 đ
- Tháng 04
Nợ TK 511 909.320.098 đ
Có TK 911 909.320.098 đ
- Tháng 11
Nợ TK 511 658.900.348 đ
Có TK 911 658.900.348 đ
Sơ Đồ 2.12: Hạch Toán TK 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ”
911 511 131
(5) 613.783.230 đ …………………
……………... …………………
(5) 909.320.098 đ …………………
............................ . ....…………….
......................... (1) 490.648.138 đ
........................... …………………
........................... (2) 71.728.800 đ
(5) 658.900.348 đ …………………
(3) 661.528.350 đ
…………………
(4) 768.339.000 đ
…………………
3331
...........................
(2) 7.172.800 đ
...........................
9.759.923.531 đ 9.759.923.531 đ
Nguồn tin : Phòng KT công ty
Bảng 2.2. 1Sổ Cái Tài Khoản 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Công ty TNHH TM-DV May Mặc Hòa Sơn
24/5/8A, khu dân cư Areco, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
MST: 3701661807
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
……………
31/01
Kết chuyển cuối tháng 1
911
613.783.230
……………
30/04
Kết chuyển cuối tháng 4
911
909.320.098
……………
21/10
0092202
Bán hàng chưa thu tiền
131
490.684.138
……………
13/11
0092206
Bán hàng chưa thu tiền
131
78.901.680
……………
30/11
Kết chuyển cuối tháng 11
911
658.900.348
……………
13/12
0092209
Giao hàng chưa thu tiền
131
661.582.350
……………
14/12
0092210
Giao hàng cho k/h chưa thu tiền
131
768.339.000
……………
Cộng số phát sinh
9.759.923.531
9.759.923.531
Số dư cuối kỳ
-
-
Kế toán ghi sổ Ngày..., tháng..., năm 2010
(ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Nguồn tin : phòng KT công ty
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
Trong năm 2010, công ty không phát sinh khoản DT bán hàng nội bộ nào.
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong năm 2010, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ DT. Đối với các hợp đồng có giá trị lớn, công ty chiết khấu thẳng cho khách hàng bằng cách ký hợp đồng bán với giá thấp hơn so với giá bán bình thường của công ty.
Có nhiều trường hợp phát sinh như: hàng gia công bị lỗi, không đúng qui cách, hàng đến thời hạn xuất giao cho khách hàng nhưng công ty vẫn chưa tiến hành xuất hàng kịp, hay xuất hàng thiếu cho khách hàng .... Những trường hợp này công ty xuất tiền mặt thanh toán giảm giá trực tiếp, bồi thường trực tiếp cho khách hàng, không có hóa đơn, chứng từ, không định khoản và ghi sổ kế toán mặc dù những khoản thanh toán này có giá trị không nhỏ.
2.2.4. KT giá vốn hàng bán
Thường công ty chỉ tiến hành gia công khi nào nhận được đơn đặt hàng của khách nên khi sản xuất đủ lượng hàng theo hợp đồng, công ty sẽ tiến hành giao hàng cho khách luôn. Do đặc điểm sản xuất của công ty là chỉ nhận gia công hàng hóa, nên nguyên vật liệu chính, là do khách hàng cung cấp, nên giá vốn hàng bán chỉ bao gồm chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp gia công và chi phí phụ liệu, phụ kiện như: Dây kéo, khuy áo, kim, đinh vít, ...
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, Hóa đơn GTGT.
2.2.4.2. TK sử dụng
- KT sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”
- Các TK khác có liên quan:
+ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
+ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.4.3. Các NVKT phát sinh trong kỳ:
1: Cuối mỗi tháng, KT xác định giá vốn hàng bán rồi định khoản như sau
- Tháng 01
Nợ TK 632 812.915.745 đ
Có TK 154 812.915.745 đ
- Tháng 04
Nợ TK 632 723.981.268 đ
Có TK 154 723.981.268 đ
- Tháng 11
Nợ TK 632 669.082.761 đ
Có TK 154 669.082.761 đ
2: Cuối mỗi tháng, KT tiến hành kết kết chuyển TK 632 “Giá vốn hàng bán” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Tháng 01
Nợ TK 911 812.915.745 đ
Có TK 632 812.915.745 đ
- Tháng 04
Nợ TK 911 723.981.268 đ
Có TK 632 723.981.268 đ
- Tháng 11
Nợ TK 911 669.082.761 đ
Có TK 632 669.082.761 đ
Sơ đồ 2.13: Hạch toán TK 632 “Giá vốn hàng bán”
154 632 911
(1) 812.915.745 đ (2) 812.915.745 đ
…………… …………….
(1) 723.981.268 đ (2) 723.981.268 đ
…………… ……………
(1) 669.082.761 đ (2) 669.082.761 đ
…………… ……………
9.458.123.589 đ 9.458.123.589 đ
Nguồn tin: Phòng KT công ty
Bảng 2.2.2 Sổ Cái Tài Khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Công ty TNHH TM-DV May Mặc Hòa Sơn
24/5/8A, khu dân cư Areco, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
MST: 3701661807
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
31/01
Kết chuyển cuối tháng 1
154
812.915.745
911
812.915.745
……………
30/04
Kết chuyển cuối tháng 4
154
723.981.268
911
723.981.268
……………
30/11
Kết chuyển cuối tháng 11
154
669.082.761
911
669.082.761
……………
Cộng số phát sinh
9.458.123.589
9.458.123.589
Số dư cuối kỳ
-
-
Kế toán ghi sổ Ngày...,tháng..., năm 2010
(ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Nguồn tin : phòng KT công ty
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng
Công ty không hạch toán riêng chi phí bán hàng vào TK 641 mà hạch toán trên TK 642.
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Các khoản chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong DN bao tất cả các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng và chi phí phát sinh tại bộ phận quản lý của doanh nghiệp: gồm điện, nước, internet, xăng, chi tiếp khách, dịch vụ viễn thông, lệ phí công chứng, phí dịch vụ đổ rác, nước uống, hỗ trợ chăm lo tết đồng bào, chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí bến bãi…
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, Hóa đơn GTGT, GBC.
2.2.6.2. TK sử dụng
- KT sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” gồm 2 TK cấp II sau:
+ 6421 “Chi phí bán hàng”
+ 6422 “chi phí quản lý”
- Các TK khác có liên quan
TK 111 “Tiền mặt”
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
TK 331 “Phải trả người bán”
TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
TK 334 “Phải trả người lao động”
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.6.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1: Ngày 18/07/2010, thanh toán tiền ăn cho khách hàng đến nhận hàng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0066966, tổng số tiền thanh toán là 400.000 đ, VAT 10 %, và phiếu chi PC07002, KT định khoản:
Nợ TK 6421 363.636 đ
Nợ TK 1331 36.364 đ
Có TK 111 400.000 đ
2: Ngày 13/08/2010, mua máy Fax tại trung tâm điện máy và nội thất Thiên Hòa dùng cho bộ phận quản lý. Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0351917, tổng số tiền thanh toán là 6.450.000 đ, VAT 10%, và phiếu chi PC08015, KT định khoản:
Nợ TK 64222 5.863.636 đ
Nợ TK 1311 586.364 đ
Có TK 111 6.450.000 đ
3: Ngày 28/12/2010, Căn cứ hóa đơn GTGT số 786234 của công ty thông tin di động Mobifone số 786234, tổng số tiền là 262.264 đ, VAT 10 %, chưa thanh toán tiền cho khách hàng, KT định khoản:
Nợ TK 64227 238.421 đ
Nợ TK 1311 23.843 đ
Có TK 331 262.264 đ
4: Ngày 28/12/2010, chi tiền mặt mua giấy in tại công ty TNHH SX-TM Giấy Hoa Đăng tổng số tiền là 19.899.000 đ, VAT 10 %, theo hóa đơn GTGT số 0197400 và phiếu chi PC12039 . KT định khoản:
Nợ TK 64222 18.090.000 đ
Nợ TK 1331 1.809.000 đ
Có TK 111 19.899.000 đ
5: Cuối mỗi tháng, KT tiến hành kết kết chuyển TK 642 “Chi phí quản lý DN” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Tháng 01
Nợ TK 911 50.954.100 đ
Có TK 642 50.954.100 đ
- Tháng 04
Nợ TK 911 22.265.189 đ
Có TK 642 22.265.189 đ
- Tháng 11
Nợ TK 911 35.145.287 đ
Có TK 642 35.145.287 đ
Sơ đồ 2.14: Hạch Toán TK 642 “Chi phí quản lý DN”
111 642 911
................... (5) 50.954.100 đ
.................... ......................
..................... (5) 22.265.189 đ
..................... ......................
(1) 363.636 đ ......................
......................... ..........................
(2) 5.863.636 đ ........................
.......................... (5) 35.145.287 đ
..........................
331
..........................
(3) 238.421 đ
........................
111
...........................
(4) 18.090.000 đ
.......................
407.527.032 đ 407.527.032 đ
Bảng 2.2.3. Sổ Cái Tài Khoản 642 “Chi phí quản lý DN”
Công ty TNHH TM-DV May Mặc Hòa Sơn
24/5/8A, khu dân cư Areco, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
MST: 3701661807
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
31/01
Kết chuyển cuối tháng 1
911
50.954.100
……………
30/04
Kết chuyển cuối tháng 4
911
22.265.189
……………
18/07
0066966
Thanh toán tiền ăn KH
111
363.636
.......................
13/08
0351917
Mua máy Fax
111
5.863.636
......................
30/11
Kết chuyển cuối tháng 11
911
35.145.287
........................
28/12
786234
Chưa trả tiền điện thoại
131
238.421
........................
28/12
0197400
Chi tiền mặt mua giấy in
.......................
Cộng số phát sinh
407.527.032
407.527.032
Số dư cuối kỳ
-
-
Kế toán ghi sổ Ngày...tháng..., năm 2010
(ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Nguồn tin: Phòng KT Công ty
2.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
DT hoạt động tài chính của công ty bao gồm các khoản lãi tiền gửi, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi chênh lệch tỷ giá.
2.2.7.1 Chứng từ sử dụng
GBC của NH về lãi tiền gửi, về công nợ khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ, GBN các khoản phải trả bằng ngoại tệ, hóa đơn GTGT, sổ phụ ngân hàng.
2.2.7.2. TK sử dụng
- KT sử dụng TK 515 “DT hoạt động tài chính”
- Các TK khác có liên quan:
+ TK 1121 “Tiền Việt Nam gửi NH”
+ TK 1122 “Ngoại tệ gửi NH”
+ TK 131 “Phải thu khách hàng”
+ TK 331 “Phải trả cho người bán”
+ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.7.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1: Ngày 31/05/2010, căn cứ sổ phụ ngân hàng của công ty tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh quận Gò Vấp thông báo lãi TGNH là tiền Việt Nam từ ngày 30/04/2010 đến ngày 31/05/2010 theo số giao dịch 060014694490-2010, số tiền là 75.966 đ, lãi nhập vốn, KT đinh khoản
Nợ TK 1121 75.966 đ
Có TK 515 75.966 đ
2: Ngày 31/08/2010, căn cứ sổ phụ ngân hàng của công ty tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh quận Gò Vấp thông báo lãi TGNH là tiền Việt Nam từ ngày 01/08/2010 đến ngày 31/08/2010 theo số giao dịch 060014694490-2010, số tiền là 94.227 đ, lãi nhập vốn, KT định khoản
Nợ TK 1121 94.227 đ
Có TK 515 94.227 đ
3: Cuối mỗi tháng, tiến hành kết chuyển TK 515 “DT hoạt động tài chính” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Tháng 01
Nợ TK 515 30.721 đ
Có TK 911 30.721 đ
- Tháng 04
Nợ TK 515 32.511 đ
Có TK 911 32.511 đ
- Tháng 11
Nợ TK 515 77.581 đ
Có TK 911 77.581 đ
Sơ Đồ 2.15: Hạch Toán TK 515 “DT hoạt động tài chính”
911 515 1121
(3) 30.721 đ ……………
…………… ....................
(3) 32.511 đ ....................
…………… (1) 75.966 đ
.................... ...................
.................... (2) 94.227 đ
(3) 77.581 đ
424.367 đ 424.367 đ
Nguồn tin: Phòng KT Công ty
Bảng 2.2.4. Sổ Cái Tài Khoản 515 “DT hoạt động tài chính”
Công ty TNHH TM-DV May Mặc Hòa Sơn
24/5/8A, khu dân cư Areco, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
MST: 3701661807
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 515 - DT hoạt động tài chính
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
……………
31/1
Kết chuyển cuối tháng 1
911
30.721
……………
31/4
Kết chuyển cuối tháng 4
911
32.511
……………
Lãi nhập gốc tháng 5
1121
75.966
……………
Lãi nhập gốc tháng 8
1121
94.227
……………
30/11
Kết chuyển cuối tháng 11
911
77.581
……………
Cộng số phát sinh
424.367
424.367
Số dư cuối kỳ
-
-
Kế toán ghi sổ Ngày..., tháng..., năm 2010
(ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Nguồn tin: Phòng KT Công ty
2.2.8. KT chi phí hoạt động tài chính
Trong năm 2010, công ty không phát sinh các khoản chi phí hoạt động tài chính
2.2.9. KT DT khác và chi phí khác
Trong năm 2010, công ty không phát sinh các khoản doanh thu khác và chi phí khác
2.2.10. KT chi phí thuế TNDN
2.2.10.1. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính hằng quý
- Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN
2.2.10.2. TK sử dụng
- KT sử dụng
+ TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
+ TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
- Các TK khác có liên quan
+ TK 111 “Tiền mặt”
+ TK 1121 “Tiền Việt Nam gửi NH”
+ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.10.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1: Cuối tháng 1, xác định số thuế TNDN tạm nộp là 1.050.000 đ, KT phản ánh tăng chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 8211 1.050.000 đ
Có TK 3334 1.050.000 đ
Đồng thời, kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh, KT định khoản:
Nợ TK 911 1.050.000 đ
Có TK 8211 1.050.000 đ
2: Cuối quý I, xác định số thuế TNDN tạm nộp của công ty là 3.150.000 đ, nộp tiền cho cơ quan thuế, KT định khoản:
Nợ TK 3334 3.150.000 đ
Có TK 1111 3.150.000 đ
3: Cuối năm 2010, xác định tổng thuế thu nhập đã tạm nộp cho cơ quan thuế là 9.450.000 đ (chỉ nộp cho 3 quí đầu, quí IV công ty xác định lỗ nên không nộp).
Nợ TK 3334 9.450.000 đ
Có TK 911 9.450.000 đ
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 tại Công ty thì tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty đã lỗ 105.302.723 đồng, vì thế cuối năm Công ty không phải tính phần thuế TNDN thực nộp và đối với phần thuế đã tạm nộp trong năm sẽ được kế toán hạch toán:
Nợ TK 3334 9.450.000 đ
Có TK 8211 9.450.000 đ
Đồng thời, kết chuyển phần thuế này vào TK 911 để cân bằng số dư TK 8211, KT định khoản:
Nợ TK 8211 9.450.000 đ
Có TK 911 9.450.000 đ
Sơ Đồ 2.16: Hạch toán CP Thuế TNDN hiện hành tại công ty năm 2010.
1111 3334 8211 911
3.150.000 đ 1.050.000 đ 1.050.000 đ
................ ............... ................
................ ............... ................ 8211 3334
............... ............... ................ 9.450.000 đ 9.450.000 đ
9.450.000 đ 9.450.000 đ 9.450.000 đ
Nguồn tin: Phòng kế toán công ty
2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
2.2.11.1. TK sử dụng
KT sử dụng
- TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- TK 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối”
Sau khi tập hợp đầy đủ số liệu, KT tiến hành tổng hợp số liệu và xác định số chênh lệch giữa phát sinh Nợ và phát sinh Có của TK 911 để xác định lãi lỗ. Theo số liệu năm 2010, Lợi nhuận trước thuế của công ty là (105.302.723 đ).
ð Như vậy năm 2010 công ty đã bị lỗ.
KT tiến hành kết chuyễn lỗ:
Nợ TK 421 105.302.723 đ
Có TK 911 105.302.723 đ
2.2.11.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
Căn cứ các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh ở các phần trên, tổng hợp lại như sau:
+ Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 9.759.923.531 đ
Có TK 911 9.759.923.531 đ
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 424.367 đ
Có TK 911 424.367 đ
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 9.458.123.589 đ
Có TK 632 9.458.123.589 đ
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh:
Nợ TK 911 407.527.032 đ
Có TK 642 407.527.032 đ
+ Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 4212 105.302.723 đ
Có TK 911 105.302.723 đ
Sơ đồ 2.17: Hạch toán TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
632 911 511
...................... ....................
669.082.761 đ 658.900.348 đ
...................... .....................
9.458.123.589 đ 9.458.123.589 đ 9.759.923.531 đ 9.759.923.531đ
642 511
……………… ………………
35.145.287 đ 77.581 đ
…………….. ………………
407.527.032 đ 407.527.032 đ 424.367 đ 424.367 đ
421
105.302.723 đ
9.865.650.621 đ 9.865.650.621 đ
2.3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2.3.1. Kết luận
- Do mới thành lập và doanh thu hằng năm của công ty chưa cao nên công tác kế toán của công ty chưa được chặt chẽ, không phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì sẽ làm ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận, ảnh hưởng đến sự phát triển, kết quả hoạt động của công ty.
2.3.2. Kiến nghị
- Ta thấy dù danh thu hoạt động tài chính của công ty không đáng kể nhưng KT cần nhận và lưu trữ đầy đủ các giấy báo từ ngân hàng để dễ dàng kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
CHƯƠNG 3: BÁO CÁO NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY
3.1. NHỮNG CÔNG VIỆC QUAN SÁT TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
3.1.1. Các quy định về lập và sử dụng chứng từ kế toán
Trong Công ty sử dụng chủ yếu là chứng từ bằng giấy. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu và các chỉ tiêu bắt buộc phải có trên chứng từ như:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
Ngoài những nội dung trên, chứng từ kế toán còn có các điểm cần chú ý như:
Nội dung chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo; chứng từ bị tẩy xóa, sữa chữa đều không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào mẫu chứng từ thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định, đủ chữ ký.
3.1.2. Hình thức kế toán
Hình thức ghi Nhật ký chung
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi các số liệu vào sổ nhật kí chung. Sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi trong nhật ký chung để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, các số liệu liên quan.
Hình thức ghi Nhật ký – Sổ cái
Hàng ngày kế toán nhận toàn bộ chứng từ gốc sau đó kiểm tra, định khoản rồi ghi vào sổ. Mỗi chứng từ ghi vào một dòng ở cả hai phần nhật ký và sổ cái. Kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cho các chứng từ gốc cùng loại phát sinh nhiều lần trong tháng theo định kỳ sau đó căn cứ vào số liệu trên bảng tổng hợp để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì sau khi ghi vào sổ cái phải ghi vào các loại sổ chi tiết có liên quan.
3.1.3. Chứng từ theo dõi
3.1.3.1. Phiếu thu
Mục đích: Xác định số tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.
3.1.3.2. Phiếu chi
Mục đích: Xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thu quỹ xuất quỹ, ghi quỹ vào sổ kế toán.
3.1.3.3. Sổ quỹ tiền mặt
Hàng ngày thủ quỹ sử dụng sổ này để phản ánh tình hình thu, chi, tiền quỹ tiền mặt chủ yếu bằng tiền Việt Nam đơn vị.
3.1.4. Kiểm tra, hoàn chỉnh và bảo quản chứng từ kế toán
Kiểm tra chứng từ
Mọi chứng từ kế toán phát sinh tại đơn vị trước khi được sử dụng làm căn cứ để ghi sổ đều phải được kiểm tra, trong quá trình quan sát em học được cách kiểm tra chứng từ và nội dung của việc kiểm tra chứng từ như:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
- Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của những người lập, kiểm tra, xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế.
Hoàn chỉnh chứng từ
- Nếu chứng từ chưa có giá thì ghi giá vào chứng từ.
- Sắp xếp, phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ, theo tính chất, theo từng địa điểm phát sinh hợp với yêu cầu ghi sổ kế toán.
- Lập định khoản kế toán.
Bảo quản chứng từ
Chứng từ kế toán đã sử dụng phải được sắp xếp, phân loại bảo quản và lưu trữ theo chế độ lưu trữ chứng từ. Tài liệu kế toán lưu trữ phải là bảng chính theo quy định của pháp luật cho từng loại của tài liệu kế toán. Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, tịch thu, bị mất hoặc bị hủy hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp tài liệu kế toán bị tạm giữ, tịch thu, bị mất hoặc bị hủy hoại.
3.1.6. Photo hồ sơ và đóng cuốn
Sau khi được photo và đóng cuốn trong thời gian thực tập tại Công ty, em học được cách photo từ đó có thể rút ra một số điểm cần phải chú ý khi photo và đóng cuốn như sau:
- Nội dung phải rõ ràng không được đậm quá cũng không được lợt quá tùy theo văn bản yêu cầu.
- Giấy photo phải thẳng không được nhào nát hay co gấp lại.
- Khi photo phải đặt tờ giấy ngay ngắn để nội dung trong văn bản photo ra sẽ không bị lệch so với khổ giấy để tránh bị mất cân đối và có tính thẩm mỹ hơn.
- Phải photo theo thứ tự từ trang đầu đến trang cuối để nội dung không bị thiếu, đảo lộn, khi photo xong sẽ dễ sắp xếp lại hơn.
- Các bản vẽ phải photo màu kích cỡ rõ ràng khổ giấy đủ lớn cho dễ nhìn.
- Khi photo xong phải kiểm tra và sắp xếp lại theo đúng thứ tự bản chính
3.2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY
Trong quá trình thực tập thực tế tại Công ty, các công việc của em chủ yếu là công việc của nhân viên văn phòng như:
3.2.1. Cách photo copy hồ sơ và in văn bản
3.2.1.1 Sử dụng máy photo copy
Bước 1: Đặt bản gốc cần copy vào
Bước 2: Đóng nắp copy
Bước 3: Nhấn ENTER để chọn văn bản gốc
Bước 4: Chọn số bản chụp và nhấn START để bắt đầu copy
3.2.1.2 Sử dụng máy in
Bước 1: Nạp giấy, giấy trong khay phải cùng cỡ giấy chọn trong phần mềm in.
Bước 2: Nhấn phím ONLINE đề bắt đầu in
Bước 3: Mở file cần in và chọn lệnh in
Bước 4: Chọn các chế độ in
Bước 5: Chọn “ Print” hoặc “ OK” để in
Có thể nhấn phím ONLINE để tạm ngừng in, để hủy bỏ lệnh in nhấn phím CLEAR hoặc CLEAR ALL, để tiếp tục in nhấn lại phím ONLINE
Cách lên sổ chứng từ nhật ký chung, nhật ký mua hàng, bán hàng
Cách ghi hóa đơn bán hàng ( đã trình bày phần phân tích)
Cách lên phiếu thu, chi
3.2.2. Đóng dấu và đóng mộc giáp lai
Khi các hồ sơ, bản thiết kế, bảng hợp đồng… được photo ra thì việc tiếp theo là đóng dấu và đóng mộc giáp lai. Nhưng trước khi đóng dấu thì phải có chữ ký của người chịu trách nhiệm. Khi đóng dấu cần chú ý các điểm sau:
- Đóng mộc tên phải đúng với chữ ký của người chịu tách nhiệm.
- Sử dụng con dấu riêng của Công ty để đóng dấu vào chữ ký của Giám đốc.
- Khi đóng dấu phải rõ ràng không được đậm quá cũng không được nhạt quá.
- Con dấu phải đóng chiếm 1/3 chữ ký của Giám đốc.
3.2.3. Sắp xếp chứng từ
Cách sắp xếp chứng từ như sau:
- Khi mua hàng về:
+ Nếu thanh toán bằng tiền mặt thì kẹp với chứng từ “Phiếu chi” và “Phiếu nhập kho” (nếu là nhập kho).
+ Nếu thanh toán bằng chuyển khoản thì kẹp với chứng từ ngân hàng (sổ phụ + ủy nhiệm chi)
- Nếu có tạm ứng thì khi hoàn ứng, phải đối chiếu với các khoản chi tạm ứng để kẹp với chứng từ.
- Khi bán hàng:
+ Nếu thanh toán bằng tiền mặt thì kẹp chứng từ với “Phiếu thu” và “Phiếu xuất kho” (nếu có)
+ Nếu thanh toán bằng chuyển khoản thì kẹp với chứng từ ngân hàng (sổ phụ)
3.2.4 Sổ quỹ tiền mặt
Phương pháp ghi sổ: Căn cứ để ghi “sổ quỹ tiền mặt” của các phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ. Dưới đây là biểu mẫu sổ quỹ tiền mặt:
Bộ (Sở):........
Mẫu số S11-H
Đơn vị :........
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản :...............................
Từ ngày :.......…..Đến ngày :......................
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thu
Chi
Tồn
Số
Ngày
Lập, ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ
Thủ quỹ
Phụ trách kế toán
Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
Trên sổ gồm các cột sau:
- Cột 1: Ghi số hiệu của phiếu thu, phiếu chi và ghi liên tục từ lớn đến nhỏ.
- Cột 2: Ghi ngày, tháng của phiếu thu, phiếu chi.
- Cột 3: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế của phiếu thu, phiếu chi.
- Cột 4: Ghi số hiệu của tài khoản đối ứng với tiền mặt ghi trong phiếu thu, phiếu chi.
- Cột 5: Ghi số tiền nhập quỹ.
- Cột 6: Ghi số tiền xuất quỹ.
- Cột 7: Số dư tồn quỹ cuối mỗi ngày hoặc định kỳ, sổ này phải khớp với sổ tiền mặt trong két.
3.2.5. Cách lên phiếu thu, chi, sổ cái tài khoản
3.2.5.1 Cách lên sổ cái ( đã trình bày ở phần nội dung bài báo cáo)
3.2.5.2 Cách lên phiếu thu, phiếu chi.
3.2.5.2.1 Phiếu thu
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.
- Ghi rõ họ, tên và địa chỉ người nộp tiền.
- Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: thu tiền tạm ứng, thu tiền thuê căn tin,…
- Dòng “số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam (USD)
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu.
Đơn vị: ......................................... Mẫu số: 01– TT
Địa chỉ:.............................................. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 /03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số .................
Ngày .......... tháng .......... năm........... Số : ..........................
Nợ: ..........................
Có: ..........................
Họ tên người nộp tiền: ................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Lý do nộp: ...................................................................................................................
Số tiền: .......................................(Viết bằng chữ): .......................................................
Kèm theo: ..................................................... Chứng từ gốc Ngày.......tháng...... năm .........
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): ..........................................................................
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ..........................................................................
+Số tiền quy đổi: .........................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
3.2.5.1.2 Phiếu chi
Phương pháp ghi: Nội dung và cách lập phiếu chi tương ứng như phiếu thu, chỉ khác là phiếu chi phải được kế toán, Giám đốc xem xét và ký duyệt chi trước khi xuất quỹ.
Đơn vị: ......................................... Mẫu số: 02– TT
Địa chỉ:.............................................. (Ban hành theo QĐ sốb15/2006/QĐ-BTC ngày 20 /03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số .................
Ngày .......... tháng .......... năm........... Số : ..........................
Nợ: ..........................
Có: ..........................
Họ tên người nhận tiền: ................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Lý do chi: .....................................................................................................................
Số tiền: .......................................(Viết bằng chữ): ......................................................
Kèm theo: ............................................................................................ Chứng từ gốc
Ngày.......tháng...... năm .........
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): ........................................................................
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ........................................................................
+Số tiền quy đổi: ......................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
3.3. NHỮNG VIỆC CHƯA LÀM ĐƯỢC
- Đây là lần đầu tiên em đi thực tập thực tế ngoài doanh nghiệp, bản thân còn rất nhiều điều bỡ ngỡ, chưa có sự tiếp xúc nhiều với thực tế nên khả năng thích ứng còn kém về khả năng làm thích ứng với công việc, cũng như những nhiệm vụ được giao, khả năng xử lý tình huống còn kém dễ sợ sự sai lầm nên việc gì cũng kỷ càng và kết quả là việc gì làm cũng hỏi cho rõ ràng chi tiết dẫn đến thiếu khả năng tự tin kèm theo đó là khả quyết đoán trong công việc.
- Ảnh hưởng từ lý thuyết học ở trường quá lớn trong thực tế nhiều lúc công việc tại doanh nghiệp không có trong lý thuyết nên làm cho bản thân em trở nên bối rối, chậm chạp, thích ứng chậm với công việc của doanh nghiệp
- Khả năng học hỏi còn kém về kiến thức chuyên ngành kế toán cũng như những kỷ năng mền cần thiết.
3.4 NHỮNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP
3.4.1 Thuận lợi
Trước hết, em nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thanh Trúc trong suốt quá trình thực tập tại doanh nghiệp cũng như trong quá trình hoàn thành bài báo cáo.
Được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong công ty đặt biệt là sự hướng dẫn tận tình của chị Phạm Thị Ngọc- người trực tiếp hướng dẫn em, và sự quan tâm của chị Nguyễn Thị Quang giám đốc công ty. Em được các anh chị hướng dẫn về cách làm việc trên sổ sách, chứng từ kế toán cũng như các kỹ năng làm việc tại doanh nghiệp, và những kỹ năng mềm như: kỹ năng sử dụng máy tính, giao tiếp, gặp gỡ, giảm stress trong công việc...
Bên cạnh đó, em còn thực hành thực tế một số công việc phụ của các nhân viên trong Công ty.
Thời gian thực tập tại Công ty đã giúp em tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống và trong công việc thực tế. Cũng là khoảng thời gian quý báo của em giúp em mở mang thêm tần nhìn xa hơn, rộng hơn trong công việc và trong cuộc sống sau này.
3.4.2 Khó khăn
Do thời gian thực tập tại công ty chỉ có 4 tuần, nên cách tiếp cận với các công việc tại công ty là chưa nhiều, nên kinh nghiệm nhận được còn rất nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được những yêu cầu của công ty đặt ra. Chỉ được quan sát chứ chưa được thực hành thực tế các công việc chính của nhân viên kế toán. Lý thuyết được học trên lớp còn chưa phù hợp với công việc thực tế của công tác kế toán tại Công ty. Thời gian thực tập ngắn nên chúng em chưa hiểu hết các công việc thực tế của công tác kế toán
3.5. KIẾN NGHỊ
3.5.1. Đối với công ty
- Công ty nên xem vấn đề sử dụng lao động là yếu tố quyết định và rất quan trọng trong việc tăng hiệu quả hoạt động của Công ty. Nếu sử dụng tốt nguồn lực này sẽ tạo được lợi thế rất lớn tăng năng suất sản xuất và chất lượng sản phẩm
- Bên cạnh việc giữ chân khách hàng cũ Công ty cũng cần phải mở rộng thêm thị trường mới, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm. Duy trì và phát triển những mặc hàng đem lại lợi nhuận cao cho Công ty.
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ và tiết kiệm chi phí, các yếu tố đầu vào để có thể làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Đồng thời tăng cường công tác quản lý chi phí.
- Chủ động thay đổi quy trình sản xuất kinh doanh theo các chuẩn mực quốc tế, đầu tư nhiều hơn nữa cho hoạt động công nghệ - kỹ thuật.
- Có chiến lược quảng cáo sao cho phù hợp và ít tốn kém chi phí.
- Luôn lắng nghe ý kiến khách hàng để kịp thời thay đổi những mẫu mã cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
3.5.2. Đối với nhà trường
- Trong ba năm học ở trường em luôn được các thầy cô nhiệt tình hướng dẫn truyền đạt những kiến thức không những ở lĩnh vực các môn học mà còn truyền đạt những kinh nghiệm sống thực tế. Tuy nhiên, nhà trường cần trang bị thêm cho các sinh viên các kiến thức về những công việc văn phòng đẻ tránh khỏi tình trạng bị lúng túng khi tiếp xúc thực tế và các kỹ năng về giao tiếp ngoài nhà trường.
- Nhà trường cần phải đưa ra chương trình học sao cho kết thúc môn trước khi sinh viên đi thực tập không để tình trạng sinh viên vừa đi thực tập vừa làm bài báo cáo môn học.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Tài Chính (2007), Chế độ kế toán doanh nghiệp – Báo cáo tài chính chứng từ và ghi sổ kế toán sơ đồ kế toán, Nhà xuất bản Giao thông vận tải.
Bộ Tài Chính ( 2008), Chế độ kế toán doanh nghiệp hệ thống tài khoản kế toán , Nhà xuất bản Giao thông Vận tải
PGS. TS Nguyễn Năng Phúc Trường đại học Kinh tế quốc dân (2007), Phân tích Kinh doanh Lý thuyết và thực hành, NXB Tài Chính.
TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê
PGS. TS. Võ Văn Nhị, Khoa Kế Toán- Kiểm Toán, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh( Tái bản lần 2, năm 2010), 268 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp, nhà xuất bản Lao động.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nd_bc_hchinh_6922.doc