Đồ hộp bị hư hỏng do các hiện tượng hóa học xảy ra có thể do phản ứng giữa các
thành phần thực phẩm với nhau hay giữa các thành phần thực phẩm với bao bì. Phần
lớn các phản ứng hóa học này làm cho thực phẩm có màu sắc, hương vị giảm đi
nhiều. Trong thời gian bảo quản thành phẩm, ta thường thấy các đồ hộp đựng trong
bao bì sắt tây bị ăn mòn kim loại ở mặt bên trong của bao bì, lớp tráng thiếc bị ăn
mòn, kim loại nhiễm vào sản phẩm, hiện tượng này thường thấy nhiều ở các đồ hộp
có độ acid cao. Lượng kim loại nặng nhiễm vào sản phẩm có thể gây biến đổi màu
sắc, mùi vị của sản phẩm và có thể gây độc đối với cơ thể.
74 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Khảo sát quy trình chế biến cá sốt cà tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp thực phẩm Pataya, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lạ
i
cô
n
g
đo
ạn
tr
ướ
c
đó
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
n
ga
y
lậ
p
tứ
c
sữ
a
ch
ữa
m
áy
bở
i k
ỹ
sư
v
à b
áo
ch
o
gi
ám
sá
t b
iế
t n
gu
yê
n
n
hâ
n
củ
a
n
ó
để
kh
ắc
ph
ục
-
Sả
n
x
u
ất
:
N
ếu
ph
át
hi
ện
tr
ướ
c
kh
i g
hé
p
n
ắp
,
gh
ẹ
sẽ
đư
ợc
đư
a
qu
a
m
áy
ki
ểm
tr
a
lầ
n
n
ữa
.
.
N
ếu
đã
qu
a
gh
ép
m
í t
hì
gh
i c
hú
sả
n
ph
ẩm
lạ
i t
ro
n
g
bá
o
cá
o
gử
i
ph
o
n
g
th
í n
gh
iệ
m
để
ki
ểm
tr
a,
n
ếu
đạ
t t
hì
ch
o
x
u
ất
hà
n
g
bí
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
N
gư
ời
ki
ểm
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
Cá
ch
ki
ểm
tr
a
So
sá
n
h
tê
n
n
hà
cu
n
g
cấ
p
v
ới
da
n
h
sá
ch
K
iể
m
tr
a
bằ
n
g
m
ắt
th
ườ
n
g
6
m
ẫu
/m
ẽ
Ch
ỉ
n
hữ
n
g
m
iế
n
g
ki
m
lo
ại
n
hỏ
hơ
n
tiê
u
ch
u
ẩn
m
ới
đư
ợc
qu
a
K
hu
v
ực
Ti
ếp
n
hậ
n
n
gu
yê
n
liệ
u
Ph
ân
lo
ại
D
ò
ki
m
lo
ại
Th
ời
đi
ểm
N
gu
yê
n
liệ
u
đế
n
Sa
u
ph
ân
lo
ại
Tr
ướ
c
kh
i s
ản
x
u
ất
v
à
m
ỗi
gi
ờ
Th
ủ
tụ
c
ki
ểm
tr
a
Ch
ỉ
tiê
u
Tê
n
n
hà
cu
n
g
cấ
p
Tạ
p
ch
ất
H
iệ
u
qu
ả
củ
a
m
áy
dò
ki
m
lo
ại
R
an
h
gi
ới
tớ
i h
ạn
N
hữ
n
g
n
hà
cu
n
g
cấ
p
đã
đư
ợc
liệ
t k
ê
K
hô
n
g
đư
ợc
có
cá
c
tạ
p
ch
ất
n
hư
m
iế
n
g
ki
m
lo
ại
,
th
ủy
tin
h,
n
hự
a
cứ
n
g,
gỗ
v
à
đá
,
x
ươ
n
g
cú
n
g
>
3m
m
v
à
ga
i b
iể
n
>
3m
m
.
Ti
êu
ch
u
ẩn
củ
a
n
hữ
n
g
m
ản
h
ki
m
lo
ại
:
-
Sắ
t =
1,
5m
m
-
In
o
x
=
2,
5m
m
-
K
im
lo
ại
kh
ác
=
2m
m
Đ
ơn
v
ị
ki
ểm
so
át
N
hậ
n
n
gu
yê
n
liệ
u
từ
n
hà
cu
n
g
cấ
p
đã
đư
ợc
ph
ê
du
ệt
K
iể
m
tr
a
bằ
n
g
m
ắt
th
ườ
n
g
Qu
a
đư
ợc
m
áy
dà
o
ki
m
lo
ại
M
ối
n
gu
y
tiề
m
ẩn
N
hi
ễm
cl
o
ra
m
ph
e
n
ic
o
l
V
ật
lý
(tạ
p
ch
ất
)
V
ật
lý
(m
ản
h
ki
m
lo
ại
)
K
hu
v
ực
Ti
ếp
n
hậ
n
n
gu
yê
n
liệ
u
Ph
ân
lo
ại
D
ò
ki
m
lo
ại
Bả
n
g
4.
2:
K
ế
ho
ạc
h
qu
ản
lý
ch
ât
lư
ợn
g
củ
a
sả
n
ph
ẩm
gh
ẹ
&
tô
m
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
H
ìn
h
th
ức
x
ử
lý
-
K
iể
m
tr
a
n
ội
bộ
-
K
iể
m
tr
a
lạ
i h
ồ
sơ
-
G
hi
v
ào
bả
n
g
bá
o
cá
o
kế
t q
u
ả
sa
u
kh
i k
iể
m
tr
a
lạ
i
-
X
ác
đị
n
h
đư
ờn
g
kí
n
h
củ
a
tr
ắc
v
i
kế
(m
ic
ro
m
et
er
)
v
à
độ
ch
ân
kh
ôn
g
Cá
ch
x
ử
lý
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
n
ga
y
lậ
p
tứ
c
sữ
a
ch
ữa
bở
i k
ỹ
sư
-
Sả
n
x
u
ất
:
Cô
lậ
p
sả
n
ph
ẩm
lạ
i
để
ki
ểm
tr
a
v
à
ch
ờ
kế
t q
u
ả
n
ếu
đạ
t t
hì
ch
o
x
u
ất
n
hư
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
n
ga
y
lậ
p
tứ
c
sữ
a
ch
ữa
bở
i k
ỹ
sư
-
Sả
n
x
u
ất
:
Cô
lậ
p
sả
n
ph
ẩm
lạ
i
để
ki
ểm
tr
a
lầ
n
n
ữa
N
gư
ời
ki
ểm
tr
a
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
Cá
ch
ki
ểm
tr
a
K
iể
m
tr
a
1l
o
n
/1
đầ
u
m
áy
(ki
ểm
tr
a
bằ
n
g
tr
ắc
v
i
kế
tr
ướ
c
kh
i
bắ
t đ
ầu
v
à
2
tiế
n
g/
lầ
n
tr
o
n
g
su
ốt
qu
á
tr
ìn
h
ho
ạt
độ
n
g
K
iể
m
tr
a
m
í
gh
ép
40
lo
n
/lồ
n
g
bằ
n
g
m
ắt
th
ườ
n
g
K
hu
v
ực
G
hé
p
m
í
Ch
ất
v
ào
lồ
n
g
th
an
h
tr
ùn
g
Th
ời
đi
ểm
Sa
u
gh
ép
m
í
Sa
u
rử
a
lo
n
Th
ủ
tụ
c
ki
ểm
tr
a
Ch
ỉ
tiê
u
Ch
iề
u
dà
i m
í
gh
ép
Lỗ
i m
í
gh
ép
R
an
h
gi
ới
tớ
i h
ạn
Tu
ân
th
eo
th
ôn
g
số
kỹ
th
u
ật
:
-
O
v
er
la
b≥
45
%
-
A
ct
u
al
o
v
er
la
b
≥0
,
89
m
m
(cỡ
lo
n
20
2)
-
A
ct
u
al
o
v
er
la
b
≥1
,
02
m
m
(cỡ
lo
n
20
7,
5-
21
1&
30
0-
30
3)
-
A
ct
u
al
o
v
er
la
b
≥1
,
14
m
m
(cỡ
lo
n
30
7-
40
1&
40
4)
-
V
ết
n
hă
n
tố
i đ
a
25
%
K
hô
n
g
có
lỗ
i t
ới
hạ
n
v
à
lỗ
i n
gu
y
hi
ểm
Đ
ơn
v
ị
ki
ểm
so
át
K
iể
m
tr
a
m
ối
n
ối
gi
ữa
2
m
í
gh
ép
K
iể
m
tr
a
m
ối
gh
ép
bằ
n
g
m
ắt
th
ườ
n
g
M
ối
n
gu
y
tiề
m
ẩn
Si
n
h
họ
c
(nh
iễ
m
v
i k
hu
ẩn
gâ
y
bệ
n
h)
K
hu
v
ực
G
hé
p
m
í
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
H
ìn
h
th
ức
x
ử
lý
-
K
iể
m
tr
a
n
ội
bộ
-
K
iể
m
tr
a
lạ
i
hồ
sơ
-
G
hi
v
ào
bả
n
g
bá
o
cá
o
kế
t q
u
ả
sa
u
kh
i k
iể
m
tr
a
lạ
i
-
K
iể
m
tr
a
v
i
kh
u
ẩn
có
tr
o
n
g
n
ướ
c
rử
a
th
iế
t b
ị
kh
ôn
g
Cá
ch
x
ử
lý
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
n
ga
y
lậ
p
tứ
c
sữ
a
ch
ữa
bở
i k
ỹ
sư
-
Sả
n
x
u
ất
:
Cô
lậ
p
sả
n
ph
ẩm
lạ
i đ
ể
ki
ểm
tr
a
v
à
ch
ờ
kế
t q
u
ả
n
ếu
đạ
t
th
ì c
ho
x
u
ất
n
hư
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
bá
o
ch
o
gi
ám
sá
t
sả
n
x
u
ất
bi
ết
n
gu
yê
n
n
hâ
n
v
à
là
m
th
ủ
tụ
c
ch
o
sả
n
ph
ẩm
th
eo
hư
ớn
g
kh
ác
Sả
n
x
u
ất
:
gi
ữ
to
àn
bộ
sả
n
ph
ẩm
lạ
i v
à
ch
ờ
kế
t q
u
ả
ki
ểm
tr
a
n
ếu
đạ
t
th
ì v
ẫn
x
u
ât
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
N
gư
ời
ki
ểm
tr
a
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
Cá
ch
ki
ểm
tr
a
K
iể
m
tr
a
ch
ân
kh
ôn
g
1l
o
n
/1
đầ
u
/m
áy
gh
ép
m
í
cứ
2
gi
ờ
ki
ểm
tr
a
1
lầ
n
K
iể
m
tr
a
n
hi
ệt
độ
th
an
h
tr
ùn
g
cả
bằ
n
g
n
hi
ệt
kế
th
ủy
n
gâ
n
v
à
n
hi
ệt
kế
tự
gh
i
K
iể
m
tr
a
th
ời
gi
an
sa
u
kh
i t
ha
n
h
tr
ùn
g
x
o
n
g
cả
bằ
n
g
n
hi
ệt
kế
tự
gh
i v
à
đồ
n
g
hồ
K
hu
v
ực
G
hé
p
m
í
Th
an
h
tr
ùn
g
Th
an
h
tr
ùn
g
Th
ời
đi
ểm
Sa
u
gh
ép
m
í
Su
ốt
gi
ai
đo
ạn
th
an
h
tr
ùn
g
Th
an
h
tr
ùn
g
x
o
n
g
Th
ủ
tụ
c
ki
ểm
tr
a
Ch
ỉ
tiê
u
Ch
ân
kh
ôn
g
N
hi
ệt
độ
Th
ời
gi
an
R
an
h
gi
ới
tớ
i h
ạn
Ph
ải
có
ch
ân
kh
ôn
g
Ph
ải
là
m
đú
n
g
th
eo
n
hi
ệt
độ
v
à
th
ời
gi
an
qu
y
đị
n
h
Đ
ơn
v
ị
ki
ểm
so
át
K
iể
m
tr
a
ch
ân
kh
ôn
g
K
iể
m
tr
a
n
hi
ệt
độ
/th
ời
gi
an
M
ối
n
gu
y
tiề
m
ẩn
Si
n
h
họ
c
(nh
iễ
m
lạ
i v
i
kh
u
ẩn
gâ
y
bệ
n
h)
Si
n
h
họ
c
(nh
iễ
m
lạ
i v
i
kh
u
ẩn
gâ
y
bệ
n
h)
K
hu
v
ực
G
hé
p
m
í
Th
an
h
tr
ùn
g
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
H
ìn
h
th
ức
x
ử
lý
-
K
iể
m
tr
a
m
ỗi
n
gà
y
v
ề
sự
x
âm
n
hậ
p
v
à
ph
ân
bố
củ
a
v
i
kh
u
ẩn
Cá
ch
x
ử
lý
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
bá
o
ch
o
gi
ám
sá
t s
ản
x
u
ất
bi
ết
n
gu
yê
n
n
hâ
n
v
à
là
m
th
ủ
tụ
c
ch
o
sả
n
ph
ẩm
th
eo
hư
ớn
g
kh
ác
Sả
n
x
u
ất
:
gi
ữ
to
àn
bộ
sả
n
ph
ẩm
lạ
i v
à
ch
ờ
kế
t
qu
ả
ki
ểm
tr
a
n
ếu
đạ
t t
hì
v
ẫn
x
u
ât
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
bá
o
ch
o
gi
ám
sá
t s
ản
x
u
ất
bi
ết
n
gu
yê
n
n
hâ
n
v
à
x
ử
lý
n
ó Sả
n
x
u
ất
:
gi
ữ
to
àn
bộ
sả
n
ph
ẩm
lạ
i v
à
ch
ờ
kế
t
qu
ả
ki
ểm
tr
a
n
ếu
đạ
t t
hì
v
ẫn
x
u
ất
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
N
gư
ời
ki
ểm
tr
a
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
Cá
ch
ki
ểm
tr
a
K
iể
m
tr
a
n
hi
ệt
độ
củ
a
lo
n
đầ
u
tiê
n
củ
a
m
ẽ
th
an
h
tr
ùn
g
bằ
n
g
n
hi
ệt
kế
K
iể
m
tr
a
n
hi
ệt
độ
1l
o
n
/m
ẽ
th
an
h
tr
ùn
g
bằ
n
g
n
hi
ệt
kế
K
hu
v
ực
Th
an
h
tr
ùn
g
Th
an
h
tr
ùn
g
Th
ời
đi
ểm
Tr
ướ
c
th
an
h
tr
ùn
g
Sa
u
kh
i
là
m
n
gu
ội
x
o
n
g
Th
ủ
tụ
c
ki
ểm
tr
a
Ch
ỉ
tiê
u
IT
CC
T
R
an
h
gi
ới
tớ
i
hạ
n
IT
≥3
00
C
CC
T<
45
0 C
Đ
ơn
v
ị
ki
ểm
so
át
N
hi
ệt
độ
ba
n
đầ
u
(IT
)
N
hi
ệt
độ
sa
u
kh
i l
àm
n
gu
ội
(C
CT
)
M
ối
n
gu
y
tiề
m
ẩn
Si
n
h
họ
c
(nh
iễ
m
lạ
i v
i
kh
u
ẩn
gâ
y
bệ
n
h)
K
hu
v
ực
Th
an
h
tr
ùn
g
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
H
ìn
h
th
ức
x
ử
lý
Cá
ch
x
ử
lý
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
bá
o
ch
o
gi
ám
sá
t s
ản
x
u
ất
bi
ết
n
gu
yê
n
n
hâ
n
v
à
x
ử
lý
n
ó
-
Sả
n
x
u
ất
:
gi
ữ
to
àn
bộ
sả
n
ph
ẩm
lạ
i v
à
ch
ờ
kế
t
qu
ả
kể
m
tr
a
n
ếu
đạ
t t
hì
v
ẫn
x
u
ât
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
bá
o
ch
o
gi
ám
sá
t c
ơ
kh
í b
iế
t đ
ể
đi
ều
ch
ỉn
h
lạ
i n
ồn
g
độ
cl
o
rin
e
-
Sả
n
x
u
ất
:
gi
ữ
to
àn
bộ
sả
n
ph
ẩm
lạ
i v
à
ch
ờ
kế
t
qu
ả
ki
ểm
tr
a
v
i s
in
h
tr
o
n
g
n
ướ
c
là
m
n
gu
ội
n
ếu
đạ
t t
hì
v
ẫn
x
u
ât
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
N
gư
ời
ki
ểm
tr
a
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
Cá
ch
ki
ểm
tr
a
K
iể
m
tr
a
th
ời
gi
an
ch
ờ
từ
lú
c
x
ếp
lo
n
đầ
u
tiê
n
v
ào
lồ
n
g
th
an
h
tr
ùn
g
đầ
u
đế
n
lo
n
cu
ối
cù
n
g
củ
a
lồ
n
g
th
an
h
tr
ùn
g
cu
ối
K
iể
m
tr
a
n
ướ
c
tr
ướ
c
là
m
n
gu
ội
củ
a
m
ỗi
m
ẽ
n
ồn
g
độ
ch
lo
rin
e
bằ
n
g
bộ
K
it
K
iể
m
tr
a
n
ướ
c
sa
u
là
m
n
gu
ội
củ
a
m
ỗi
m
ẽ
n
ồn
g
độ
ch
lo
rin
e
bằ
n
g
bộ
K
it
K
hu
v
ực
Th
an
h
tr
ùn
g
Th
an
h
tr
ùn
g
Th
an
h
tr
ùn
g
Th
ời
đi
ểm
Tr
ướ
c
th
an
h
tr
ùn
g
Tr
ướ
c
là
m
n
gu
ội
Sa
u
là
m
n
gu
ội
Th
ủ
tụ
c
ki
ểm
tr
a
Ch
ỉ t
iê
u
Th
ời
gi
an
ch
ờ
N
ồn
g
độ
ch
lo
rin
e
R
an
h
gi
ới
tớ
i
hạ
n
Th
ời
gi
an
từ
lú
c
gh
ép
m
í
đế
n
th
an
h
tr
ùn
g
kh
ôn
g
đư
ợc
qu
á
1g
iờ
N
ồn
g
độ
ch
lo
rin
e
tự
do
kh
ôn
g
đư
ợc
th
ấp
hơ
n
2p
pm
Đ
ơn
v
ị
ki
ểm
so
át
Th
ời
gi
an
ch
ờ
N
ồn
g
độ
cl
o
rin
e
M
ối
n
gu
y
tiề
m
ẩn
Si
n
h
họ
c
(nh
iễ
m
lạ
i v
i
kh
u
ẩn
gâ
y
bệ
n
h)
K
hu
v
ực
Th
an
h
tr
ùn
g
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
H
ìn
h
th
ức
x
ử
lý
-
K
iể
m
tr
a
n
ội
bộ
-
K
iể
m
tr
a
lạ
i h
ồ
sơ
-
G
hi
v
ào
bả
n
g
bá
o
cá
o
kế
t q
u
ả
sa
u
kh
i k
iể
m
tr
a
lạ
i
-
K
iể
m
tr
a
n
ội
bộ
-
K
iể
m
tr
a
lạ
i h
ồ
sơ
Cá
ch
x
ử
lý
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
bá
o
ch
o
gi
ám
sá
t s
ản
x
u
ất
bi
ết
n
gu
yê
n
n
hâ
n
v
à
x
ử
lý
n
ó
-
Sả
n
x
u
ất
:
gi
ữ
to
àn
bộ
sả
n
ph
ẩm
lạ
i v
à
ch
ờ
kế
t
qu
ả
ki
ểm
tr
a
n
ếu
đạ
t t
hì
v
ẫn
x
u
ât
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
-
D
ây
ch
u
yê
n
:
bá
o
ch
o
gi
ám
sá
t s
ản
x
u
ất
v
à
gi
ám
sá
t x
u
ốn
g
hà
n
g
n
gừ
n
g
x
u
ốn
g
hà
n
g
v
à
tr
ìn
h
bà
y
ch
o
n
hà
cu
n
g
cấ
p
bi
ết
-
Sả
n
x
u
ất
:
từ
ch
ối
n
hà
cu
n
g
cấ
p
đó
N
gư
ời
ki
ểm
tr
a
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
Cá
ch
ki
ểm
tr
a
K
iể
m
tr
a
n
hi
ệt
độ
lo
n
bằ
n
g
n
hi
ệt
kế
K
iể
m
tr
a
bằ
n
g
m
ắt
th
ườ
n
g
x
em
có
cô
n
g
bố
su
lfi
t t
he
o
đú
n
g
lu
ật
ha
y
th
eo
tiê
u
ch
u
ẩn
củ
a
n
ướ
c
ta
K
hu
v
ực
Là
m
m
át
D
án
n
hã
n
Th
ời
đi
ểm
Tr
ướ
c
kh
i r
a
kh
ỏi
kh
u
v
ực
là
m
m
át
Ph
ê
du
yệ
t
n
hã
n
sả
n
ph
ẩm
Th
ủ
tụ
c
ki
ểm
tr
a
Ch
ỉ
tiê
u
N
hi
ệt
độ
su
lfi
te
R
an
h
gi
ới
tớ
i h
ạn
K
iể
m
tr
a
n
hi
ệt
độ
th
ân
lo
n
tr
ướ
c
kh
i đ
em
lo
n
ra
kh
ỏi
kh
u
v
ực
là
m
m
át
,
T≤
37
0 C
Cô
n
g
bố
có
su
lfi
te
tr
ên
n
hã
n
sả
n
ph
ẩm
Đ
ơn
v
ị
ki
ểm
so
át
K
iể
m
tr
a
n
hi
ệt
độ
K
iể
m
tr
a bằ
n
g
m
ắt
th
ườ
n
g
M
ối
n
gu
y
tiề
m
ẩn
Si
n
h
họ
c
(nh
iễ
m
lạ
i v
i
kh
u
ẩn
gâ
y
bệ
n
h)
K
hô
n
g
cô
n
g
bố
su
lfi
te
tr
ên
n
hã
n
K
hu
v
ực
Là
m
m
át
Ti
ếp
n
hậ
n
th
ùn
g,
n
hã
n
,
bọ
c
PE
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
4.2. Các biện pháp vệ sinh trong nhà máy
4.2.1. Vệ sinh máy móc và thiết bị
Bảng 4.3: Tần suất vệ sinh máy móc và dụng cụ
Nhóm máy
móc/dụng cụ
Tên máy móc/dụng cụ Quy trình
vệ sinh
Tần suất
Kiến trúc, nhà xưởng Hệ thống thoát nước và hầm
chứa nước thải
Nền
Tường
Trần
Kho lạnh
Kho bảo ôn
Khu vực làm nguội sản phẩm
Kho lon rỗng
Kho phụ gia
Kho hóa chất
Kho bao bì
Phòng thay quần áo bảo hộ
Nhà vệ sinh
Phòng thay đồ
Nhà kho
A
A
B
B
A
A
A
F
F
F
F
F
A
F
F
Hàng ngày
Hàng ngày
Hàng ngày
Hàng tuần
3 tháng
3 tháng
Hàng tuần
Hàng ngày
Hàng ngày
Hàng tuần
Hàng tuần
Hàng ngày
Hàng ngày
Hàng ngày
Hàng tuần
Quạt và hệ thống
thông gió
Quạt treo tường
Quạt làm mát
Quạt hút khí
Máy điều hòa nhiệt độ
B
B
B
B
Hàng tháng
Hàng tuần
Hàng tuần
Hàng tuần
Hệ thống đèn chiếu
sáng
Đèn huỳnh quang
Đèn UV
Đèn diệt côn trùng
Đèn báo khẩn
Đén thoát hiểm
Đèn tròn
B
B
B
B
B
B
Hàng tháng
Hàng tuần
Hàng tháng
Hàng tháng
Hàng tháng
Hàng tháng
Máy móc thiết bị Máy rửa muối Máy ép ghẹ
Máy phân cỡ tôm
Máy xay ghẹ
Máy dò kim loại
Máy ghép mí lon
Máy rửa lon
Máy rửa lon không
Nồi thanh trùng
Máy chiên cá
Máy xay nhuyễn
Máy cắt nhỏ
Máy rửa cá
Nồi hấp
Máy chắt nước
Tủ cấp đông
Máy ra khuôn
Băng tải cấp nắp
Cân điện tử
C
C
C
C
C
C
C
C
E
B
C
C
C
C
C
C
C
B
B
8 h
4 h
4 h
4 h
4 h
4 h
8 h
8 h
Hàng tuần
24 h
4 h
4 h
Mỗi ca
Mỗi ca
Nửa ca
8 h
8 h
8 h
8 h
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Máy ép bọc PE
Dây chuyền dán nhãn, vô lon
cá
Kính lúp
Máy uống nước
Máy niềng thùng
Máy in mã số trên nắp lon
Máy xay nước đá
Máy lạng da cá
B
B
B
C
B
B
E
E
Hàng ngày
4 h
4 h
8 h
Hàng ngày
Hàng ngày
Hàng ngày
8 h
Thiết bị vận chuyển Băng tải
Đường ray lon không
Xe đẩy
Xe nâng tay/xe đẩy lồng
Xe nâng
C
B
C
E
B
4 h
Hàng tuần
8 h
8 h
Hàng ngày
Bồn và vòi nước Bồn rã đông Bồn rửa
Bồn chần
Bồn nhúng ủng
Bồn pha chế
Bồn rửa tay
Bồn nước nóng
Bồn nước cứng
Bồn nước mềm
Bồn nước làm nguội
Bồn nước uống
Tháp làm nguội
Bồn châm dung dịch
Bồn nước mềm để chần
Bồn dầu
Bồn nước rửa lon không
C
C
C
C
D
E
E
C
G
G
G
G
C
C
E
G
8 h
8 h
8 h
8 h
8 h
8 h
Hàng tháng
Hàng tháng
Hàng quý
2 tháng
2 tháng
2 tháng
Mỗi ca
Hàng tuần
Hàng tháng
Hàng ngày
Vật dụng bằng inox Bàn Giàn phơi dụng cụ
Kệ
Khay
Rổ
Cân
Dao
Kéo
Muỗng và giá
Giỏ đựng lon thanh trùng
Khay nhôm, khay inox và nắp
cho khay cấp đông
C
C
E
C
C
C
C
C
C
E
H
4 h
8 h
Hàng tuần
4 h
8 h
4 h
4 h
4 h
4 h
Hàng ngày
6 vòng (liên tục)
Vật dụng bằng nhựa Rổ nhựa Khay nhựa
Hộp nhựa
Hộp nhựa (cho trọng lượng
chuẩn)
Ly nhựa
Chậu nhựa
Bồn nhựa
C
C
C
C
C
C
C
4 h
4 h
4 h
Mỗi ca
4 h
4 h
Mỗi chu kỳ
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Vĩ nhựa
Màn nhựa
Lưới nhựa
Ống nhựa
Tấm phủ bằng nhựa
Dụng cụ đóng giấy lót lon
Hộp đá
Bao tay
Thẻ barcode nhựa cho công
nhân tạm thời
Pallet nhựa
E
E
E
E
C
C
E
C
C
E
Hàng tuần
Hàng ngày
Hàng tuần
Hàng ngày
4 h
Hàng ngày
Trước/sau khi sử
dụng
4 h
Mỗi ca
Mỗi chu kỳ hoặc khi
làm đổ nguyên liệu
Vật dụng bằng gỗ Pallet gỗ B 6 tháng
Quy trình vệ sinh A
Quét dọn sạch rác và đồ dơ khỏi sàn nhà , thiết bị bằng chổi, nùi cao su, bàn chải
Xịt nước lên khu vực cần làm vệ sinh
Dùng bàn chải và xà phòng rửa cho sạch chất bẩn
Chà rửa hết xà phòng bằng nước sạch
Phun dung dịch chlorine 200ppm lên khu vực vừa được làm vệ sinh
Quy trình vệ sinh B
Tắt nguồn điện đối với các vật dụng, máy móc có sử dụng điện nhằm đảm bảo an toàn
cho người làm vệ sinh
Quét dọn sạch rác, đồ dơ khỏi sàn nhà, thiết bị và bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bằng
bàn chải hoặc khăn khô
Làm sạch lại bằng khăn ướt
Quy trình vệ sinh C
Làm vệ sinh trước khi bắt đầu ngày sản xuất
Tắt nguồn điện đối với các vật dụng, máy móc có sử dụng điện nhằm đảm bảo an toàn
cho người làm vệ sinh
Rửa sạch dung dịch chlorine bằng nước sạch
Quét hết nước để khu vực được khô ráo
Làm vệ sinh trước giờ nghỉ giữa ca
Tắt nguồn điện đối với các vật dụng, máy móc có sử dụng điện nhằm đảm bảo an toàn
cho người làm vệ sinh
Quét dọn sạch rác, đồ dơ khỏi nền nhà, thiết bị và bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bằng
bàn chải hoặc các vật dụng làm vệ sinh khác
Ngâm, xịt nước lên bề mặt dụng cụ cần làm vệ sinh, nhệ nhàng lau chùi tại những
phần khe hẹp của máy móc
Dùng bàn chải hoặc vải lau và xà phòng chà sạch mọi vết bẩn
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Dùng nước rửa sạch xà phòng đi
Quét sạch rác để khu vực được khô ráo trước khi tiếp tục sản xuất
Làm vệ sinh sau khi kết thúc ca sản xuất
Quét dọn sạch rác, đồ dơ khỏi sàn nhà, thiết bị và bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bằng
bàn chải hoặc khăn khô
Quét dọn sạch rác, đồ dơ khỏi nền nhà, thiết bị và bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bằng
bàn chải hoặc các vật dụng làm vệ sinh khác
Ngâm, xịt nước lên bề mặt dụng cụ cần làm vệ sinh, nhệ nhàng lau chùi tại những
phần khe hẹp của máy móc
Dùng bàn chải hoặc vải lau và xà phòng chà sạch mọi vết bẩn
Dùng nước rửa sạch xà phòng đi
Phun hoặc rửa bằng chorine 100ppm
Để khô ráo nước cho lần sản xuất tiếp theo
Quy trình D
Làm vệ sinh trước khi bắt đầu ngày sản xuất
Rửa lại bằng nước nóng 80-900C
Làm vệ sinh sau khi kết thúc ngày sản xuất
Xịt sàn nhà, dụng cụ và bề mặt tiếp xúc thực phẩm bằng nước sạch
Dùng bàn chải hoặc vải lau và nước sạch lau chùi mọi chất bẩn
Rửa lại bằng nước sạch
Rửa lại bằng nước nóng 80-900C
Quy trình vệ sinh E
Quét dọn sạch rác, đồ dơ bằng chổi, bàn chải
Rửa vật dụng hay khu vực cần làm vệ sinh bằng nước sạch
Dùng bàn chải và xà phòng chà sạch chất dơ bẩn
Rửa sạch xà phòng bằng nước sạch
Quét nước, để khô ráo
Quy trình vệ sinh F
Dùng chổi, bàn chải lau chùi, quét dọn rác và bụi bẩn bắt đầu từ nơi cao nhất như trần
nhà
Dùng chổi, bàn chải quét sạch mạng nhện, bụi bẩn trên tường và nền nhà
Dùng khăn ướt lau lại cho sạch vết dơ
Quy trình vệ sinh G
Tháo nước ra khỏi bể
Dùng bàn chải chà rửa bể chứa và dùng vòi nước xịt mạnh cho các chất bẩn rơi ra
Đưa dung dịch chlorine 200ppm vào trong bể và ngâm trong thời gian 1 giờ
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Tháo dung dịch trên ra khỏi bể
Bơm nước vào bể chứa đến mức quy định
Quy trình vệ sinh H
Làm vệ sinh trước khi bắt đầu ngày sản xuất
Rửa sạch tạp chất trên bề mặt dụng cụ bằng bàn chải hoặc bọt biển có lưới bọc
Rửa bằng xà bông sau đó rửa lại bằng nước sạch
Làm vệ sinh khi kết thúc một vòng sản xuất
Rửa sạch tạp chất trên bề mặt dụng cụ bằng bàn chải hoặc bọt biển có lưới bọc
Nhúng trong dung dịch chlorine 100ppm
Sau đó rửa lại bằng nước sạch
Làm vệ sinh sau khi kết thúc ca sản xuất
Rửa sạch tạp chất trên bề mặt dụng cụ bằng bàn chải hoặc bọt biển có lưới bọc
Rửa bằng xà phòng, sau đó rửa lại bằng nước sạch
Nhúng trong dung dịch chlorine 100ppm
Để ráo cho lần sản xuất tiếp theo
4.2.2. Kiểm soát vệ sinh cá nhân đối với nhân viên
Nhân viên nhân sự phải kiểm tra phiếu khám sức khỏe của nhân viên mới trước khi
vào làm việc.
Giám đốc nhân sự lên kế hoạch kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm ít nhất 1
lần/năm. Báo cáo kiểm tra sức khỏe phải được thông báo đến từng cá nhân và bộ phận
để có hành động khắc phục và được ngăn chặn kịp thời.
Giám đốc nhân sự chịu trách nhiệm cung cấp thuốc, thiết bị cho việc điều trị cơ bản
và cung cấp thông tin về sức khỏe.
Giám đốc nhân sự chịu trách nhiệm cung cấp thiết bị bảo hộ vệ sinh và dụng cụ cho
nhân viên. Giám đốc nhân sự cũng cung cấp ổ khóa, dụng cụ vệ sinh tay, xà phòng vệ
sinh, máy hơ tay Ngoài ra, cũng phải đảm bảo môi trường làm việc vệ sinh như
toilet, phòng thay đồ, cantin và phòng giặt đồ cho công nhân trong dây chuyền sản
xuất.
Yêu cầu nhận nhân viên mới
Nhân viên mới phải được huấn luyện vệ sinh cá nhân bởi sự giám sát trở lên của bộ
phận có liên quan theo quy định của PFIV.
Nếu nhân viên bị bệnh (căn cứ vào giấy khám của bác sĩ) hay phải điều trị tại bệnh
viện. Bên cạnh đó nếu như nhân viên bị các bệnh dễ lây nhiễm như tiêu chảy, quai bị,
viêm gan, bệnh ngoài da, viêm nhiễm phải thông báo cụ thể với giám sát.
Nếu không khỏe, người bệnh có thể được điều trị tại phòng y tế của công ty.
Nhóm trưởng chịu trách nhiệm kiểm tra việc hồi phục sức khỏe của công nhân sau khi
hết bệnh hay tai nạn và đồng ý cho vào làm việc.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Tất cả nhân viên và công nhân phải thực hiện vệ sinh cá nhân khi vào dây chuyền sản
xuất.
Nhân viên phải thực hiện vệ sinh cá nhân theo quy định của PFIV
Móng tay phải được cắt ngắn.
Không được sử dụng mỹ phẩm hoặc nước hoa.
Không được đeo nhẫn, vòng, dây chuyền, hoa tay, đồng hồ và các đồ trang sức khác.
Không được sơn móng tay.
Thủ tục sử dụng phòng thay đồ
Đi theo đường qiy định ( không có hồ chứa clorine)
Nhúng ủng trong hồ nhúng ủng chứa clorine 200ppm trước khi ra khỏi phòng thay đồ.
Trước khi vào dây chuyền sản xuất (từ tiếp nhận đến thanh trùng)
Công nhân phải thay đồng phục trước khi bắt đầu làm việc
Trước khi vào làm việc, công nhân phải thay đồ cá nhân ở nơi quy định. Đồng phục
phải sạch và vệ sinh, đồng phục được giặt trong nhà máy, đồ cá nhân phải được cất
giữ ở nơi quy định.
Đội nón lưới, nón để giữ tóc bên trong.
Mang khẩu trang (công nhân từ tiếp nhận đến vô lon)
Mang ủng
Mang găng tay và yếm
Trước khi vào khu vực hàng đông
Công nhân phải thay đồng phục trước khi bắt đầu làm việc
Mặc áo xanh đồng phục trước
Sau đó mặc thêm áo khoác bên ngoài
Trước khi vào làm việc, công nhân phải thay đồ cá nhân ở nơi quy định. Đồng phục
phải sạch và vệ sinh, đồng phục được giặt trong nhà máy, đồ cá nhân phải được cất
giữ ở nơi quy định.
Đội nón lưới, nón để giữ tóc bên trong.
Mang khẩu trang (công nhân từ tiếp nhận đến vô lon)
Mang ủng
Mang găng tay và yếm
Thủ tục rửa tay trước khi vào dây chuyền sản xuất
Công nhân vào dây chuyền sản xuất phải đi theo đường quy định
Trước khi vào làm việc phải rửa tay thật kỹ bằng cồn, super wash và nước và chlorine
trong khoảng thời gian 5 giây.
Công nhân phải nhúng ủng trong hồ nhúng ủng chứa clorine 200ppm
Công nhân phải được kiểm tra tay và lăn tóc.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Công nhân phải đạt vệ sinh cá nhân trước khi vào làm và sau thời gian nghỉ giải lao
Thủ tục vào khu vực bảo ôn
Chỉ có người có trách nhiệm mới được vào khu vực bảo ôn
Đội nón lưới, nón để giữ tóc bên trong
Mang ủng
Mang găng tay, và nhúng sâu vào bồn chứa Iodox 75ppm
Không được dùng tay không chạm lon
Phải luôn đóng kín cửa
Thủ tục vào khu vực lon
Mang găng tay và nhúng sâu vào bồn chứa Iodox 75ppm
Đội nón lưới, nón để giữ tóc bên trong
Mang ủng
Trước khi ra khỏi công ty
Công nhân phải thay đồng phục ra và mặc lại đồ cá nhân
Cất nón lưới và nón
Cất ủng và yếm
Cất găng tay
Nhóm trưởng chịu trách nhiệm kiểm tra tay của công nhân lột tôm, ghẹ trước khi vào
làm việc và ghi vào biểu mẫu kiểm tra vệ sinh cá nhân hàng ngày.
Công nhân bị đứt tay và vết thương ngoài da sẽ được nhóm trưởng phân công công
việc khác không được tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Nhóm trưởng kiểm tra đồng phục của công nhân
Tổ trưởng lăn tóc cho công nhân trước khi vào dây chuyền sản xuất
Tất cả nhân viên phải thực hiện vệ sinh cá nhân trong suốt thời gian làm việc
Nhân viên phải thực hiện vệ sinh cá nhân theo quy định của PFIV
Cấm hút thuốc, ăn thức ăn trong dây chuyền sản xuất
Cấm hỉ mũi, hắt hơi trong dây chuyền sản xuất
Cấm đùa giỡn
Thủ tục vào khu vực toilet
Đường vào toilet
Đi theo đường quy định
Nhúng ủng trong bồn nhúng ủng chứa clorine 200ppm
Để bảo hộ lao động và ủng ở khu vực quy định, thay áo khoác và dép.
Rửa tay bằng xà phòng và nước
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Lối ra
Rửa tay bằng xà phòng và nước trước khi ra khỏi toilet
Cởi áo khoác và máng ở nơi quy định
Thay bảo hộ lao động, mang ủng lại. Nhúng ủng trong bồn nhúng ủng chứa clorine
200ppm trước khi ra khỏi toilet bằng lối đi theo quy định.
Nếu công nhân bị bệnh trong giờ làm việc phải được kiểm tra sức khỏe bởi bác sĩ
trong hay ngoài công ty.
Nhóm trưởng sắp xếp cho công nhân lột tôm, ghẹ rửa tay sau khi làm việc 2-2,5giờ.
Mỗi bàn 8 công nhân lần lượt rửa tay, mỗi giờ công nhân sẽ được lăn tóc 1 lần.
Khi sản xuất hàng đông lạnh, công nhân sát trùng tay mỗi giờ trong chlorine 50ppm
khoảng 5 giây
Nhóm trưởng phân công công nhân rửa bao tay (nếu có), tần suất và phương pháp rửa
bao tay được quy định trong Danh mục các máy móc/thiết bị và hướng dẫn làm vệ
sinh nhà xưởng.
Phân công người kiểm tra bao tay: Sạch, không bị rách và không có lỗ.
Nếu thấy bao tay rách, nhóm trưởng bỏ bao tay rách và thông báo cho giám sát của bộ
phận đó để có hành động tiếp theo.
Nhân viên phòng thí nghiệm kiểm tra tay công nhân theo Kiểm Swab cho vi khuẩn
trong ruột. Kết quả sẽ được ghi vào biểu mẫu Báo cáo vệ sinh cá nhân và các thiết bị
canteen hàng tuần. Nếu vượt hơn tiêu chuẩn, giám sát kiểm tra chất lượng sẽ kiểm tra
lại và thông báo đến các cá nhân có liên quan để có hành động khắc phục.
4.2.3. Quản lý việc vệ sinh cá nhân đối với khách tham quan, nhà cung
cấp, nhà thầu
Giám đốc nhân sự hay người được phân công chuẩn bị đồng phục cho khách.
Giám đốc nhân sự hay người chịu trách nhiệm thông báo cho khách về những quy
định
Khách tham quan điền vào Sổ tay vệ sinh cá nhân của khách tham quan, nhà cung
cấp, nhà thầu. Những người với mục đích viếng thăm hoặc làm việc trong công ty,
đặc biệt trong phân xưởng sản xuất hoặc ở những khu vực có khả năng lây nhiễm cao
phải điền vào Sổ tay vệ sinh cá nhân của khách tham quan, nhà cung cấp, nhà thầu
trước khi vào phân xưởng.
Khách tham quan thực hiện quy định của công ty khi vào dây chuyền sản xuất và khu
vực bảo ôn. Đại diện công ty, người chịu trách nhiệm hướng dẫn những đối tượng đã
đề cập ở trên phải thông báo về Sổ tay vệ sinh cá nhân cho khách tham quan hoặc Sổ
tay vệ sinh cá nhân đối với nhà cung cấp, nhà thầu trước khi vào công ty
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
4.3. Đánh giá chất lượng nguyên liệu
4.3.1. Tiêu chuẩn nguyên liệu
4.3.1.1. Nguyên liệu tôm
Độ tươi cảm quan: mùi tự nhiên, không có mùi ươn hay
mùi lạ khác
Màu sắc: màu tươi tự nhiên
Tôm đen: tối đa 3%
Tôm mềm nhũng: tối đa 14%
Lẫn tôm khác: tối đa 10%
Tạp chất:
Tạp chất nghiêm trọng: không có
Tạp chất tự nhiên: tối đa 10%
4.3.1.2. Nguyên liệu ghẹ
Độ tươi cảm quan: mùi tự nhiên, không có mùi ươn hay
mùi lạ khác
Màu sắc: màu tươi tự nhiên
Cấu trúc: săn chắc hoặc hơi mềm
Ghẹ mềm xốp: tối đa 10%
Ghẹ khác lẫn vào: tối đa 5%
Tạp chất:
Tạp chất nghiêm trọng: không có
Tạp chất tự nhiên: tối đa 1%
4.3.1.3. Nguyên liệu cá
- Cá có đầu
Trọng lượng
Cá nục: 14÷25 con/kg
Cá ba thú: 12÷18 con/kg
Cá mềm nhũng: tối đa 10%
Cá bể bụng: tối đa 10%
Tình trạng cá:
Cấu trúc: săn chắc
Da: tươi sáng
Mắt: lồi, con ngươi màu đen
Mang: màu đỏ tươi
Tạp chất:
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Tạp chất nghiêm trọng: không có
Tạp chất tự nhiên: tối đa 10 miếng/Kg
- Cá không đầu và đuôi
Trọng lượng:
Cá nục: 20÷36 con/kg
Cá ba thú: 18÷27 con/kg
Cá mềm nhũng: tối đa 5%
Cá còn ruột và trứng: tối đa 3%
Cá còn đuôi và vây: tối đa 3%
Cá bị bể bụng: tối đa 5%
Cá khác lẫn vào: không có
Tạp chất: không có
Tình trạng cá:
Cấu trúc: săn chắc
Da: tươi sáng
4.3.2. Phương pháp kiểm tra chất lượng nguyên liệu
4.3.2.1. Tôm
Trước khi dỡ hàng
Nhân viên QC chỉ chấp nhận nguyên liệu đã được chấp nhận trong Danh mục những
nhà cung cấp đã được liệt kê (ASL)
QC sẽ đo nhiệt độ tôm tối thiểu từ 5 thùng bằng nhiệt kế bỏ túi, nhiệt độ phải dưới
100C.
Lấy mẫu theo kế hoạch lấy mẫu và rửa mẫu trong nước để làm tan nước đá, khuấy và
lấy tôm ra để ráo khoảng 5 phút. Cân 1000g tôm, sau đó đổ nước từ từ và giữ lại một
ít nước trong thau xem có gai biển hay không.
Cân 500g để kiểm:
Độ tươi, mùi, màu bằng cách kiểm cảm quan theo bảng đánh giá cảm quan. Nếu số
điểm từ 1÷3 thì chấp nhận, nếu trong mức 4 thì giữ sản phẩm lại và nhân viên QC sẽ
báo lên cho tổ trưởng QC trở lên để có biện pháp xử lý.
Đếm (2 miếng tôm bể được tính thành 1 con tôm nguyên) và tính xem có bao nhiêu
miếng trên 1 kg.
Tách các con tôm khác, tôm mềm, tạp chất ra, cân mỗi loại và tính phần trăm mỗi
loại
Phân loại tôm, cân và tính phần trăm, đếm số con ở mỗi cỡ tôm nhằm đánh giá mức
độ đồng đều của lô tôm
Cân 1000g để kiểm tra sự hao hụt sau khi luộc và kiểm tra cát
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Trong quá trình dỡ hàng
Nhân viên QC dùng rỗ lấy tôm khoảng 3kg/300kg tôm ở giữa và dưới đáy bồn để
kiểm tra:
Tôm còn tươi hay không, nếu phát hiện mùi lạ như xăng, dầu gió, mùi amoniac, mùi
hôi hay có nhiều tôm màu vàng xẩm trộn lẫn nhau thì sẽ ngưng việc dỡ hàng và
thông báo cho tổ trưởng QC trở lên để có biện pháp xử lý
Trộn đều mẫu và cân 500g để đếm (2 miếng bể tính thành 1 con tôm nguyên) và tính
xem có bao nhiêu con trên 1kg. Sau đó tách các con tôm khác, tôm mềm, tạp chất ra,
cân mỗi loại và tính ra phần trăm.
Phân loại, tính phần trăm và đếm số con ở mỗi cỡ tôm nhằm đánh giá mức độ đồng
đều của lô tôm
Nhân viên QC sẽ ngưng việc dỡ hàng nếu có sai phạm về chất lượng của tôm như: bị
đen, có gai, có trộn lẫn tôm xấu
Kết quả cuối cùng là giá trị của lần dỡ hàng đầu tiên và trong quá trình dỡ hàng
Bảng 4.4: Kế hoạch lấy mẫu của tôm
Số lượng (kg) Số mẫu (kg)
≤50 2
51÷150 3
151÷500 5
501÷3200 8
3201÷3500 13
≥35000 20
Đối với việc kiểm tra kháng sinh, chloramphenicol và vi sinh thì mỗi tuần kiểm tra 2
lần đối với 1 chủ hàng với số lượng 300g
4.3.2.2. Ghẹ
Trước khi dỡ hàng
Nhân viên QC chỉ chấp nhận nguyên liệu đã được chấp nhận trong Danh mục những
nhà cung cấp đã được liệt kê (ASL)
QC sẽ đo nhiệt độ tôm tối thiểu từ 5 thùng bằng nhiệt kế bỏ túi, nhiệt độ phải dưới
100C.
Lấy mẫu để kiểm tra số con, phân cỡ, ghẹ bị xốp, độ tươi, mùi, màu bằng cách kiểm
tra cảm quan. Nếu có gì sai sót về chất lượng nhân viên QC sẽ báo cáo lên cấp tổ
trưởng QC trở lên để có biện pháp xử lý kịp thời.
Trong quá trình dỡ hàng
Lấy mẫu để kiểm tra độ tươi (mùi, màu), số con, phần trăm ghẹ bị xốp.
Cônh nhân sản xuất phân loại kích cỡ và tách số ghẹ mềm được đựng trong các rỗ có
màu sắc khác nhau và trả lại cho nhà cung cấp ghẹ có mùi không bình thường (xăng,
dầu, hôi)
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Nhân viên QC sẽ ngưng việc dỡ hàng nếu có sai phạm về chất lượng (bị đen, có mùi
hôi) và thông báo cho tổ trưởng QC trở lên để có biện pháp xử lý
Bảng 4.5: Kế hoạch lấy mẫu của nguyên liệu ghẹ
Số lượng (kg) Số mẫu (kg)
≤50 2
51÷150 3
151÷500 5
501÷3200 8
3201÷3500 13
≥35000 20
Đối với việc kiểm tra kháng sinh, chloramphenicol và vi sinh thì mỗi tuần kiểm tra 2
lần đối với 1 chủ hàng với số lượng 300g
4.3.2.3. Cá
Trước khi dỡ hàng
Nhân viên QC chỉ chấp nhận nguyên liệu đã được chấp nhận trong Danh mục những
nhà cung cấp đã được liệt kê (ASL)
QC sẽ đo nhiệt độ tôm tối thiểu từ 5 thùng bằng nhiệt kế bỏ túi, nhiệt độ phải dưới
100C.
Lấy mẫu để kiểm tra số con, phân cỡ, độ tươi, mùi, màu bằng cách kiểm tra cảm
quan. Nếu có gì sai sót về chất lượng nhân viên QC sẽ báo cáo lên tổ trưởng QC trở
lên để có biện pháp xử lý
Lấy 6 kết cá, cân 5 kg cá để đếm số con/kg, sau đó tách cá bị bể bụng, cá bị dập, tạp
chất và xác định cá có mùi chua hay hôi khôngsau đó cân và tính phần trăm
Trong quá trình dỡ hàng
Nhân viên QC sẽ lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn của
nguyên liệu
Nhân viên QC sẽ ngưng việc dỡ hàng nếu có sai phạm về chất lượng của cá và báo
cho tổ trưởng QC trở lên để giải quyết.
Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình của lần dỡ hàng đầu tiên và trong quá trình dỡ
hàng.
Bảng 4.6: Kế hoạch lấy mẫu của cá
Số lượng (kg) Số mẫu (kg)
≤1800 120
1801÷3599 240
≥3600 360
Đối với việc lấy mẫu để kiểm tra histamine thì mỗi tháng kiểm tra 2 lần/chủ hàng.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 4.7: Đánh giá cảm quan nguyên liệu
Loại Điểm Độ tươi Màu Mùi vị Cấu trúc
thịt
Rất
tốt
1 Rất
tươi,
còn
sống
Đồng đều màu
sắc, màu rất
đặc trung, tươi
sáng
Mùi ngọt mặn đặc trưng của
vùng biển, mùi ngọt của thủy
sản, mùi rất đặc trưng
Rất săn
chắc, rất
ẩm ướt
Tốt 2 Còn
tươi
Phai màu nhẹ,
mất đi một ít
sự tươi sáng
Mùi hơi ngọt mặn đặc trưng
của vùng biển, mùi hơi ngọt
của thủy sản, mùi đặc trưng
Săn chắc,
đàn hồi
Vừa 3 Hơi
tươi
Hơi biến màu,
vàng nhạt, hơi
có bột, xám
nhạt
Tanh vừa, mùi cũ do oxihoas,
mất mùi ngọt, không có mùi
đặc trưng
Nhớt, hơi
mềm, hơi
khô
Kém 4 Đang
thối rửa
Vàng và xám
tối, tái xanh,
rất nhão, rất
khô, biến màu
Mùi chua, mùi trái cây lên
men, mùi thui, mùi mốc chua,
rất tanh, mùi sulfit, mùi thối,
mùi hăng hoặc có những mùi lạ
khác
Rất mềm
và khô,
cứng
4.4. Đánh giá chất lượng thành phẩm
4.4.1. Tiêu chuẩn thành phẩm
Bảng 4.8: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Mục Phương pháp
đánh giá Tần suất Tiêu chuẩn
Vật lý
Tổng trọng lượng
Trọng lượng thực
Trọng lượng cái
Chân không (inHg)
pH
Brix (%)
Khoảng không của lon (mm)
Độ sạch
Xương mềm ( xương cứng
<3 mm & xương mềm)
Sản phẩm tôm 195g
Loại 1
Loại 2,3
Loại 3 trở lên
Sản phẩm tôm 417g
Loại 1
Loại 2,3
Loại 3 trở lên
Sản phẩm tôm 834g
Loại 1
Loại 2,3
Loại 3 trở lên
Cân
Cân
Cân
Đo độ chân không
pH kế
frerextometer
Thước
Mắt thường
1lon/nồi
thanh
trùng/sản
phẩm
EDP code
EDP code
EDP code
Khác 0
EDP code
Tùy sản phẩm
EDP code
10miếng
5miếng
15miếng
8miếng
0
30miếng
15miếng
0
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Sản phẩm ghẹ
195g
417g
834g
Xương cứng (>3mm)
Tạp chất
Bên ngoài lon
Mắt thường
7miếng
15miếng
30miếng
0
Không có
Bình thường
Hoá học
NaCl (%)
SO2 (ppm)
TVBN (mg/kg)
Chloramphenicol (ppb)
TCVN 4591.88
AOAC 892.02
95/149/EC
Phòng thí nghiệm
3lon/sản
phẩm
2lon/loại
thịt
EDP code
50
25
0,3
Vi sinh
TPC
Coliform
E.Coli
NMKL 86-99
TCVN 4883:1993
TCVN 4883:1993
mỗi
loại/tuần
<1.102cfu/g
<1.102cfu/g
Không có
Cảm quan
Màu
Mùi
Vị
Cấu trúc
TCVN 6387:1998
(cho sản phẩm tôm,
ghẹ, cá)
1lon/nồi
thanh
trùng/sản
phẩm
Trắng
Tự nhiên
Tự nhiên
Chắc
4.4.2. Phương pháp kiểm tra chất lượng thành phẩm
Giám sát QC nhận kết quả sản xuất ngày hôm trước của bộ phận sản suất và thông
báo cho tổ trưởng QC để chuẩn bị và sắp xếp nhân viên kiểm tra.
Mỗi ngày sau khi sản suất QC ở khu vực thanh trùng sẽ lấy mẫu thành phẩm sau
thanh trùng theo kế hoạch lấy mẫu
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 4.9: Kế hoạch lấy mẫu cho phòng thí nghiệm
Nồi thanh trùng số Thành
phẩm
Thị
trường
Cỡ
lon
(g)
Phân loại
thành phẩm 1 2 3 trở
lên
Trước thanh
trùng cuối
Thanh
trùng cuối
Bình
thường
7 5 3 5 5 <834
Có vấn đề 11 9 9 9 9
Bình
thường
7 3 3 3 4
Chung
≥834
Có vấn đề 7 5 5 5 5
Bình
thường
13 5 3 5 5 <834
Có vấn đề 17 9 9 9 9
Bình
thường
13 3 3 3 5
Tôm,
ghẹ
Canada,
M & S,
USA,
kiểm tra
cảm
quan sản
phẩm
≥834
Có vấn đề 13 9 9 9 9
Bình
thường
7 5 3 5 5 Salad Chung <834
Có vấn đề 11 9 9 9 9
Bình
thường
7 5 3 5 5 Cá Chung <834
Có vấn đề 11 9 9 9 9
Nhân viên QC phòng thí nghiệm sắp xếp mẫu để kiểm tra theo kế hoạch lấy mẫu
Kiểm lý
Tát cả các sản phẩm lấy 1lon/giờ/sản phẩm/ngày sản xuất
Nếu sản phẩm chỉ có 1 giờ lấy 2lon/sản phẩm/ngày sản xuất
Sau đó nhân viên phòng thí nghiệm sẽ kiểm lý cho sản phẩm đóng hộp
Kiểm hóa: lấy tối đa 3lon/sản phẩm/ngày sản xuất
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 4.10: Kiểm tra hóa cho thành phẩm
Loại thành
phẩm
Sulfua dioxide
(SO2)
Sodium chloride
(%NaCl)
Total volatile base
nitrogen (TVBN)
Ghẹ
Đùi
Đùi bể
Thịt đỏ/thân
Thịt thân + tôm
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
Tôm √ √ √
Cá x √ x
Các loại khác
Salad ghẹ
Salad tôm
Salad trộn hải
sản khác
Salad cá hồi
√
√
√
x
√
√
√
√
√
√
√
√
Ghi chú:
√: kiểm
x : không kiểm
Kiểm cảm quan
Lấy 2lon/sản phẩm/ngày sản xuất
Kiểm cảm quan trước khi xuất hàng cho sản phẩm tôm hoặc ghẹ sang các thị trường
USA, Canada, M & S
Bảng 4.11: Kế hoạch lấy mẫu kiểm (trọng lượng ≤1kg)
Số lượng (kg) Số mẫu (kg)
≤4800 6
4801÷24000 13
24001÷48000 21
48001÷84000 29
84001÷144000 48
144001÷240000 84
≥240001 126
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 4.12: Kế hoạch lấy mẫu kiểm (trọng lượng 1kg÷4,5kg)
Số lượng (kg) Số mẫu (kg)
≤2400 6
2401÷15000 13
15001÷24000 21
24001÷42000 29
42001÷72000 48
72001÷120000 84
≥120001 126
Bảng 4.13: Kế hoạch lấy mẫu kiểm (trọng lượng ≥4,5kg)
Số lượng (kg) Số mẫu (kg)
≤600 6
601÷2000 13
2001÷7200 21
7201÷15000 29
15001÷24000 48
24001÷42000 84
≥42001 126
Kiểm tủ ấm
Cỡ lon <834g lấy 4lon/sản phẩm/ngày sản xuất, chọn 2 giờ đầu và 2 giờ cuối của
ngày sản xuất
Đối với sản phẩm có vấn đề như: bị giữ lại trong thời gian sản xuất, trễ thời gian sản
xuất, ghép mí không đúng tiêu chuẩn, sản phẩm bị lỗi sau khi thanh trùng hoặc thanh
trùng không đúng lấy mẫu theo:
Cỡ lon <834g, lấy 3lon/giờ/sản phẩm/ngày sản xuất/nhiệt độ
Cỡ lon ≥834g, lấy 2lon/nồi thanh trùng/sản phẩm/ngày sản xuất/nhiệt độ
Kiểm kháng sinh
Lấy 1mẫu/loại thịt(tôm và ghẹ)/ngày sản xuất
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 4.14: Kiểm tra kháng sinh cho thành phẩm
Loại thành phẩm Kháng sinh Tần suất Phương pháp
Tôm Chloramphenicol &
Nitrofuran
Chloramphenicol
3 tháng
Mỗi ngày
Gởi phòng thí nghiệm bên
ngoài kiểm tra
Tại phòng thí nghiệm
công ty
Ghẹ Chloramphenicol &
Nitrofuran
Chloramphenicol
3 tháng
Mỗi ngày
Gởi phòng thí nghiệm bên
ngoài kiểm tra
Tại phòng thí nghiệm
công ty
Nhân viên QC phòng thí nghiệm sau khi kiểm tra sẽ viết vào bảng báo cáo và thông
báo kết quả cho QC giám sát phòng thí nghiệm và các phòng ban có liên quan
Giám sát QC phòng thí nghiệm nhận kết quả mỗi ngày và tổng hợp lại.
Bảng 4.15: Kế hoạch lấy mẫu gởi phòng thí nghiệm bên ngoại hàng năm
Loại thịt Mẫu Loại
Ghẹ Tôm Cá
Số lượng Tần suất
Nguyên
liệu
Kim loại nặng
(Pb, Hg, Cd)
Histamine
√
x
√
x
√
√
1mẫu/loại
thịt
9mẫu
3 tháng
1 tháng
Thành
phẩm
Kim loại nặng
EDTA
SO2
TVBN
Histamine
Chloramphenicol
Nitrofuran
√
√
√
√
x
√
√
√
√
√
√
x
√
√
x
x
x
x
√
x
x
1mẫu/loại
thịt
1mẫu/công
thức muối
3mẫu
3mẫu
9mẫu
5mẫu
2mẫu
3 tháng
6 tháng
6tháng
6tháng
1tháng
3tháng
3tháng
Nước Nước mềm
Nước lò hơi
Nước đá
x
x
x
x
x
x
x
x
x
1mẫu
1mẫu
1mẫu
12tháng
12tháng
12tháng
Ghi chú:
√: kiểm
x: không kiểm
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
4.5. Các dạng hư hỏng của đồ hộp
4.5.1. Đồ hộp hư hỏng do vi sinh vật
4.5.1.1. Do thanh trùng không đủ chế độ
Các đồ hộp thanh trùng không đủ chế độ tức là chưa đủ nhiệt độ và thời gian thanh
trùng cần thiết, các vi sinh vật trong đồ hộp còn sống, phát triển làm sản phẩm bị
chua, đồ hộp bị mất phẩm chất có thể tạo thành các chất khí làm phồng hộp
Việc thanh trùng không đủ chế độ có thể do sai sót của công nhân vận hành: quá trình
vận hành thiết bị thanh trùng không đúng quy tắc, lượng không khí còn lại nhiều trong
thiết bị thanh trùng, làm nhiệt kế và áp kế chỉ không còn tương ứng với nhau nữa. Khi
xếp hộp vào giỏ và xếp giỏ vào thiết bị thanh trùng không đúng quy tắc,sẽ làm cản trở
truyền nhiệt và đối lưu, cũng làm cho đồ hộp không đạt đủ chế độ thanh trùng.
Có một số đồ hộp bị nhiễm trùng quá nhiều do thiết bị và do các quá trình chế biến
trước khi thanh trùng gây ra, ta không phát hiện mà vẫn tiến hành thanh trùng theo
đúng công thức quy định, cũng coi như thanh trùng không đủ chế độ.
4.5.1.2. Do làm nguội không thích hợp
Các vi sinh vật ưa nhiệt làm hỏng đồ hộp, phát triển nhanh chóng ở nhiệt độ 49-710C.
Vì vậy, nếu không làm nguội nhanh đồ hộp đến nhiệt độ thấp dưới nhiệt độ đó thì các
vi sinh vật có thể phát triển làm hư hỏng đồ hộp.
4.5.1.3. Do mối ghép bị hở
Hiện tượng này cũng xảy ra phổ biến trong sản xuất đồ hộp, đồ hộp bị hở có thể do
máy ghép mí làm việc không đúng quy tắc, hay các mối hàn dọc của bao bì không
được kín. Khi thanh trùng, do áp suất trong đồ hộp tăng quá mức làm hở các mối
ghép, vi sinh vật nhiễm vào (nguồn nhiễm vi sinh vật chủ yếu vào đồ hộp bị hở là
nước dùng để làm nguội đồ hộp sau khi thanh trùng) phát triển làm hỏng đồ hộp
4.5.1.4. Do nhiễm vi sinh vật gây hư hỏng trước khi thanh trùng
Hiện tượng này xảy ra khi thực hiện không đúng quy định kỹ thuật và chế độ vệ sinh
thực phẩm, làm cho vi sinh vật xân nhập và phát triển ở thực phẩm trong thời gian chế
biến. Thời gian từ lúc vào hộp đến khi ghép kính và mang đi thanh trùng qua lâu ở
nhiệt độ không cao lắm, đó là điều kiện thích hợp cho các vi sinh vật phát triển làm
hỏng đồ hộp trước khi thanh trùng.
4.5.2. Đồ hộp hư hỏng do các hiện tượng hóa học
Đồ hộp bị hư hỏng do các hiện tượng hóa học xảy ra có thể do phản ứng giữa các
thành phần thực phẩm với nhau hay giữa các thành phần thực phẩm với bao bì. Phần
lớn các phản ứng hóa học này làm cho thực phẩm có màu sắc, hương vị giảm đi
nhiều. Trong thời gian bảo quản thành phẩm, ta thường thấy các đồ hộp đựng trong
bao bì sắt tây bị ăn mòn kim loại ở mặt bên trong của bao bì, lớp tráng thiếc bị ăn
mòn, kim loại nhiễm vào sản phẩm, hiện tượng này thường thấy nhiều ở các đồ hộp
có độ acid cao. Lượng kim loại nặng nhiễm vào sản phẩm có thể gây biến đổi màu
sắc, mùi vị của sản phẩm và có thể gây độc đối với cơ thể.
Quá trình ăn mòn khí hydro thoát ra có thể làm cho hộp bị phồng.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Nhiệt độ càng cao sự ăn mòn kim loại xảy ra càng nhanh, tùy thuộc độ acid của sản
phẩm, phẩm chất của bao bì, mà hàm lượng kim loại nặng tích tụ trong sản phẩm
nhiều hay ít.
4.5.3. Đồ hộp hư hỏng do các ảnh hưởng cơ lý
4.5.3.1. Đồ hộp hư hỏng do sai thao tác thiết bị thanh trùng
Trong giai đoạn cuối của quá trình thanh trùng, nếu giảm áp suất hơi quá nhanh thì
tạo thành hiện tượng căng phồng hộp, hộp có thể bị biến dạng, hở mối ghép. Do áp
suất trong hộp được tạo ra chênh lệch với áp suất bên ngoài quá nhiều.
4.5.3.2. Đồ hộp hư hỏng do bài khí không đủ
Trong quá trình thanh trùng bằng nhiệt, các khí trong hộp còn lại sẽ giãn nở gây căng
phồng hộp. Về hình dáng bên ngoài các đồ hộp này sau khi bảo quản thường thấy
phồng nhẹ, nắp hộp có thể ấn lên xuống được.
4.5.3.3. Đồ hộp hư hỏng do xếp hộp quá đầy
Khi sản phẩm trong hộp quá đầy, sản phẩm sẽ giãn nỡ thể tích khi thanh trùng bằng
nhiệt, làm cho đồ hộp bị phồng, hiện tượng này dễ xảy ra hơn khi cho sản phẩm vào
hộp lúc nguội, thanh trùng sản phẩm càng bị giãn nỡ nhiều.
4.5.3.4. Đồ hộp hư hỏng vì bị móp, méo, rỉ
Một số đồ hộp đựng trong bao bì sắt tây kích thước lớn, khi ghép kín với độ chân
không quá cao, chênh lệch áp suất lớn, bao bì sắt tây mỏng thì dễ bị méo. Hoặc khi
xếp vào giỏ thanh trùng và vận chuyển trước khi thanh trùng, làm hộp bị móp, méo.
Do áp suất trong hộp lớn, khi thanh trùng sản phẩm dãn nở sẽ làm căng phồng hộp,
có thể làm hở mối ghép của hộp.
Đồ hộp với bao bì sắt tây có các vết rỉ: khi bảo quản ở nơi ẩm, khi trên bề mặt sắt có
các vết bẩn của chất béo.Trong quá trình bảo quản, các chất béo bị oxy hóa để lại các
vết rỉ. Hoặc đồ hộp bị thủng do các vết nhọn gây ra khi vận chuyển, lúc bảo quản
nước trong hộp chảy ra và có thể gây rỉ cho các hộp chung quanh nó.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Chương V
KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập, tìm hiểu quá trình sản xuất sản phẩm đóng hộp của công ty
Pataya cho thấy công ty thực hiện sản xuất theo đúng quy trình kỹ thuật.
Trong quá trình thanh trùng những sự cố thường xảy ra như: cài đặt nhiệt độ và thời
gian thanh trùng sai, thời gian và nhiệt độ thoát khí không đúng quy định, nhiệt độ
đọc được ở nhiệt kế thủy ngân và biểu đồ sai biệt nhau, nồi thanh trùng bị rò rỉ hơi
hoặc nước. Những sự cố trên xảy ra do sai sót từ người điều chỉnh và máy móc, mỗi
buổi sáng nhân viên QC sẽ đi kiểm tra từng nồi thanh trùng, khi phát hiện sai sót sẽ
sữa chữa kịp thời đối với những lỗi do con người gây ra, còn những lỗi do máy móc
như nồi thanh trùng bị rò rỉ hơi hoặc nước thì sẽ liên hệ với phòng cơ khí để sữa chữa.
Trong quá trình ghép nắp có xảy ra một số sự cố như: mối ghép không móc, mối ghép
bị xước, mí quá nông, mí quá sâu, mí bị nhăn, mí bị dập. Trong quá trình sản xuất,
nhân viên QC sẽ kiểm tra các mối ghép với tần suất 2h/lần, khi có xảy ra các sự cố
này thì sẽ lập tức dừng máy ngay và báo cho nhân viên cơ khí sữa chữa.
Nhìn chung tại các khâu sản xuất đều có cán bộ kỹ thuật có trình độ kiểm tra và giám
sát sản xuất nhằm khắc phục kịp thời khi có sự cố xảy ra. Chính vì vậy mà sản phẩm
của công ty đạt chất lượng ổn định, nhiều năm liền được người tiêu dùng bình chọn là
hàng Việt Nam chất lượng cao.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Tài liệu tham khảo
1. Lê Mỹ Hồng. Năm 2006, Giáo trình Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp. Đại
học Cần Thơ
2. Nguyễn Văn Tiếp, Quách Đình, Ngô Mỹ Vân. Năm 2000. Kỹ thuật sản xuất đồ
hộp, rau quả - Nhà xuất bản thanh niên
3. Nguyễn Võ Hạnh Phương. Luận văn 2007, Khảo sát sự thay đổi mật số vi sinh vật
sau quá trình xử lý và giám sát quá trình tiệt trùng đồ hộp tại công ty TNHH Pataya
Việt Nam
Một số trang Web:
•
•
•
Và một số tài liệu của công ty cung cấp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0128.pdf