Đề tài Khu chung cư cao tầng khu nhà ở tái định cư mở rộng phường Đông Khê
+ Khu đô thị mới Ngã năm sân bay Cát Bi tuy mới được xây dựng xong là một trong những trọng điểm của thành phố để phát triển thành phố sau này nên đã được trang bị hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật khá tốt, mạng lưới giao thông đi lại đã được mở rất thuận tiện
+ Điện, nước, trạm y tế, trường học cũng được quy hoạch tốt phục vụ cho một lượng đông dân cư sinh sống.
8 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Khu chung cư cao tầng khu nhà ở tái định cư mở rộng phường Đông Khê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần i :Kiến trúc
(10%)
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thế Duy
Nhiệm vụ : Vẽ các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của công trình
Bản vẽ kèm theo :
- 02 bản vẽ mặt bằng (KT- 01,KT-02).
- 02 bản vễ mặt đứng(KT-03,KT-04).
- 01 bản vẽ mặt cắt công trình (KT-05).
I. giới thiệu về công trình:
1. Tên công trình:
Khu chung cư cao tầng khu nhà ở tái định cư mở rộng P.Đông Khê
2. Quy mô xây dựng:
Công trình được xây dựng với tổng diện tích là 624,87 m2, nhằm phục vụ nhu cầu ở và sinh hoạt cho 48căn hộ tương ứng khoảng 240 người dân.
3. Địa điểm xây dựng:
Công trình được xây dựng tại khu đô thị mới Ngã năm sân bay Cát Bi
iI. Các giải pháp:
1. Giải pháp kiến trúc.
a. Công năng sử dụng-Giải pháp mặt bằng:
Công trình được thiết kế bao gồm 9 tầng thân, tầng mái, mặt bằng công trình trải dài, tổng chiều cao là: 34 (m).
+ Tầng 1 : Cao 4,2m, đặt cửa hàng dịch vụ, để xe máy và một số phòng kỹ thuật (trạm điện, thu rác), cụ thể như sau:
2 cửa hàng dịch vụ (60m2 và 60m2)
Phòng thu rác được đặt ở tầng 1, cửa phòng thu rác được đi riêng không ảnh hưởng đến xung quanh
Ngoài ra tầng 1 còn đặt phòng kỹ thuật và phòng kỹ thuật điện
+ Tầng điển hình : Cao 3,3m bố trí 6 căn hộ : 2 phòng ngủ 1 phòng khách, 1 bếp, và 1 vệ sinh
Một phòng thu rác
Tóm lại có tất cả: 12 phòng ngủ, 12 vệ sinh, 6 phòng khách, 6 bếp,
+ Tầng mái:
- Lợp mái tôn dốc, đặt 1 bể nước trên mái
- Nước mưa được thu vào các cửa thu nước mái qua ống đứng dẫn xuống hệ thống rãnh thoát nước tầng 1
b. Giải pháp thông gió, cấp nhiệt:
- Công trình được đảm bảo thông gió tự nhiên nhờ hệ thống hành lang, cửa sổ có kích thước, vị trí hợp lí.
- Sử dụng hệ thống máy điều hoà.
- Công trình có hệ thống quạt đẩy, quạt trần, để điều tiết nhiệt độ và khí hậu đảm bảo yêu cầu thông thoáng cho làm việc, nghỉ ngơi.
- Tại các buồng vệ sinh có hệ thống quạt thông gió.
c. Giải pháp giao thông:
+ Giao thông đứng: Gồm thang 1 thang máy và 2 thang bộ
- Thang máy là phương tiện giao thông theo phương đứng của toàn công trình. Công trình có 1 thang máy dân dụng được lắp vào 1 lồng thang máy phục vụ cho tất cả các tầng.
+ Giao thông ngang:
- Bố trí 1 dãy hành lang trong
d. Giải pháp phòng cháy chữa cháy:
Giải pháp phòng cháy, chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng cháy-chữa cháy cho nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành. Hệ thống phòng cháy – chữa cháy được trang bị các thiết bị sau:
- Hộp đựng ống mềm và vòi phun nước, bình xịt được bố trí ở các vị trí thích hợp của từng tầng.
- Máy bơm nước chữa cháy được đặt ở tầng kĩ thuật.
- Bể chứa nước chữa cháy.
- Hệ thống báo cháy gồm : đầu báo khói, hệ thống báo động.
e. Về giải pháp cung cấp điện:
- Dùng nguồn điện được cung cấp từ thành phố, công trình có trạm biến áp riêng, ngoài ra còn có máy phát điện dự phòng.
- Hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 20 – 40lux. Đối với các phòng phục vụ nhu cầu giải trí, phòng đa năng có thêm yêu cầu chiếu sáng đặc biệt thì được trang bị các thiết bị chiếu sáng cấp cao.
Phương thức cấp điện
- Toàn công trình cần được bố trí một buồng phân phối điện ở vị trí thuận lợi cho việc đặt cáp điện ngoài vào và cáp điện cung cấp cho các thiết bị sử dụng điện bên trong công trình. Buồng phân phối này được bố trí ở tầng kĩ thuật.
- Từ trạm biến thế ngoài công trình cấp điện cho buồng phân phối trong công trình bằng cáp điện ngầm dưới đất. Từ buồng phân phối điện đến các tủ điện các tầng, các thiết bị phụ tải dùng cáp điện đặt ngầm trong tường hoặc trong sàn.
- Trong buồng phân phối, bố trí các tủ điện phân phối riêng cho từng khối của công trình, như vậy để dễ quản lí, theo dõi sự sử dụng điện trong công trình.
- Bố trí một tủ điện chung cho các thiết bị, phụ tải như: trạm bơm, điện cứu hoả tự động, thang máy.
- Dùng Aptomat để khống chế và bảo vệ cho từng đường dây, từng khu vực, từng phòng sử dụng điện.
f. Giải pháp cấp, thoát nước:
f1. Cấp nước
- Nước cung cấp cho công trình được lấy từ nguồn nước thành phố.
f2. Thoát nước bẩn
- Nước từ bể tự hoại, nước thải sinh hoạt, được dẫn qua hệ thống đường ống thoát nước cùng với nước mưa đổ vào hệ thống thoát nước có sẵn của khu vực.
- Hệ thống thoát nước trên mái, yêu cầu đảm bảo thoát nước nhanh, không bị tắc nghẽn.
- Bên trong công trình, hệ thống thoát nước bẩn được bố trí qua tất cả các phòng, là những ống nhựa đứng đặt trong hộp kỹ thuật và đưa đến tầng kỹ thuật để thoát nước ra ngoài công trình.
g. Giải pháp thu gom rác thải:
- Mỗi tầng có một cửa thu gom rác thải bố trí gần cầu thang, rác thải theo hệ thống ống dẫn đứng xuống tầng 1 là nơi đặt phòng thu rác thải.
- Tầng 1 đặt phòng thu rác thải có cửa riêng thông ngay ra ngoài công trình nên không ảnh hưởng đến môi trường trong công trình và xe cộ đi vào lấy rác thuận tiện
h. Hệ thống thông tin - tín hiệu, dịch vụ ngân hàng:
- Công trình được lắp đặt một hệ thống tổng đài điện thoại phục vụ thông tin, liên lạc quốc tế, trong nước và có cả dịch vụ ngân hàng phục vụ quý khách.
- ở mỗi phòng đặt một máy điện thoại nội bộ để thuận tiện trong liên lạc.
- Lắp đặt các hệ thống cứu hoả tự động như : còi báo động, hệ thống xịt khí Cacbonic, các đường báo cứu ra trung tâm cứu hoả thành phố, các hệ thống thoát hiểm.
i. Hệ thống chống sét và nối đất:
- Hệ thống chống sét gồm: kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng thép, cọc nối đất ,tất cả được thiết kế theo đúng qui phạm hiện hành.
- Toàn bộ trạm biến thế, tủ điện, thiết bị dùng điện đặt cố định đều phải có hệ thống nối đất an toàn, hình thức tiếp đất : dùng thanh thép kết hợp với cọc tiếp đất.
2. Giải pháp kết cấu
a. Phần ngầm:
- Do địa chất Hải Phòng tương đối xấu, công trình 9 tầng+1tầng mái nên chọn giải pháp dùng móng cọc khoan nhồi.
- Đây là công nghệ thường sử dụng hiện nay, đòi hỏi công nghệ thi công và chi phí lớn nhưng chúng có ưu điểm là có thể đạt đến chiều sâu hàng trăm mét, đường kính cọc nhiều loại, có khả năng chịu tải lớn, khắc phục được tiếng ồn, chấn động ảnh hưởng đến công trình xung quanh
b. Phần thân:
- Căn cứ vào hình dáng kiến trúc, giải pháp mặt bằng, tình trạng địa chất của khu vực xây dựng công trình, ta chọn giải pháp kết cấu cho công trình như sau:
Sơ đồ kết cấu: Khung BTCT đổ toàn khối, kết hợp với lõi vách chịu tải trọng ngang
c. Phần mái:
- Chọn giải pháp mái tôn tạo dốc
3. Đánh giá giải pháp kiến trúc, kết cấu trên quan điểm thi công
- Do công trình được xây trên khu đất rộng rãi là khu đô thị mới Ngã năm sân bay Cát Bi nên mặt bằng kiến trúc được thiết kế thi công dễ dàng, giao thông đi lại thuận tiện
- Tuy mặt bằng có trải dài xong hiện nay với sự hỗ trợ của các thiết bị máy móc thi công hiện đại như: cần trục tháp, máy bơm bê tông cho nên việc thi công không hề bị cản trở. Cho nên ta thấy kiến trúc hoàn toàn hợp lý
- Về mặt kết cấu:
Hiện nay công nghệ thi công bê tông cốt thép đổ tại chỗ đang rất thịnh hành tại Việt Nam, đối với nhà cao tầng giải pháp kết cấu khung chịu lực kết hợp với lõi vách chịu tải trọng ngang là hoàn toàn hợp lý
III. điều kiện thi công:
1. Những điều kiện về địa hình, địa chất, thuỷ văn:
+ Công trình nằm tại Hải Phòng nhiệt độ bình quân trong năm khoảng 29oC, chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và thấp nhất khá cao do nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, đây là khí hậu quyết định thời tiết của miền Bắc nói chung
+ Hai hướng gió chủ đạo là Đông Nam vào mùa hè và Đông Bắc vào mùa Đông
+ Địa hình: Bằng phẳng, giao thông thuận tiện
+ Địa chất: Công trình được xây dựng trong lưu vực địa chất yếu(Hải Phòng) nên nền đất không tốt lắm, gồm nhiều lớp đất khác nhau, lớp cát, đá thô ở sâu
+ Thuỷ văn: Hải Phòng là nơi có mạch nước mặt và nước ngầm khá phức tạp.
2. Điều kiện các nguồn cung ứng vật tư:
Vốn đầu tư được cấp theo từng giai đoạn thi công công trình .
Vật tư được cung cấp liên tục đầy đủ phụ thuộc vào giai đoạn thi công:
Bê tông cọc và đài cọc dùng bê tông Mác 300 là bê tông thương phẩm của công ty Bạch Đằng.
Bê tông dầm, sàn, cột: dùng bê tông thương phẩm Mác 300 của công ty Bạch Đằng.
Thép: sử dụng thép Thái Nguyên loại I đảm bảo yêu cầu và có chứng nhận chất lượng của nhà máy.
Dùng xi măng Hải Phòng PC40 có chứng nhận chất lượng của nhà máy.
Đá, cát được xác định chất lượng theo TCVN.
Gạch lát, gạch được xác định chất lượng theo TCVN.
Khung Nhôm, cửa kính Singapo.
Điện dùng cho công trình gồm điện lấy từ mạng lưới điện thành phố và từ máy phát dự trữ phòng sự cố. Điện được sử dụng để chạy máy, thi công và phục vụ cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.
Nước dùng cho sản xuất và sinh hoạt được lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố.
Nhân lực: được xem là đủ đáp ứng theo yêu cầu của tiến độ thi công.
Máy móc thi công gồm:
Máy đào đất.
Cẩu bánh xích.
Cần trục tháp.
Xe vận chuyển đất.
Đầm dùi, đầm bàn, máy bơm nước ngầm.
3. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật, xử lý:
+ Khu đô thị mới Ngã năm sân bay Cát Bi tuy mới được xây dựng xong là một trong những trọng điểm của thành phố để phát triển thành phố sau này nên đã được trang bị hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật khá tốt, mạng lưới giao thông đi lại đã được mở rất thuận tiện
+ Điện, nước, trạm y tế, trường học cũng được quy hoạch tốt phục vụ cho một lượng đông dân cư sinh sống.