Đề tài Lập Báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp

Đề nghị doanh nghiệp sắp xếp lại lao động bằng cách tinh giảm lao động dư thừa, huy động lao động theo thời vụ như vậy sẽ tiết kiệm được chi phí đảm bảo được hoạt động sản xuất kinh doanh. - Mặt khác doanh nghiệp cần mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm từ đó nâng cao khả năng tiêu thụ, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đáp ứng với việc làm và thu nhập cho công nhân viên làm cho họ yên tâm làm việc tốt hơn vì mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Đặc thù của ngành lâm nghiệp là 6 tháng vào chứng từ ghi sổ 1 lần vì vậy từ khi phát dọn thực bì, cửa hố, lấp hố, bón phân, vận chuyển cây con trồng cây, chăm sóc, tỉa thưa, phát donạ đường rãnh cản lửa cho đến khi khai thác gỗ thu hoạch sản phẩm là 10 năm. Do quá trình trồng cây đến khi thu hoạch sản phẩm kế toán vào chứng từ ghi sổ 6 tháng 1 lần.

doc76 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập Báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.434.400 2.251.052.400 3.142.250.200 1.454.141.800 5 Giá thành đơn vị 321.081 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a -DN chứng từ ghi sổ Số: 07 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Chứng từ Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền SH N-T Nợ Có K/c chi phí NVL trực tiếp 154 621 2.251.042.400 K/c chi phí NC trực tiếp 154 622 3.142.250.200 K/c chi phí sản xuất chung 154 627 1.464.141.800 Tổng cộng 6.857.434.200 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - số hiệu: 154 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có Số dư đầu năm 0 31/12 31/12 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 2.251.042.400 31/12 31/12 K/c chi phí NC trực tiếp 622 3.142.250.200 31/12 31/12 K/c chi phí sản xuất chung 627 1.464.141.800 Cộng 6.857.434.200 2.000.000.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S38-DN sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản: 154 Đối tượng: N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số PS Số dư Số hiệu N-T Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 31/12 K/c chi phí NVLTT 621 2.251.042.400 K/c chi phí NCTT 622 3.142.250.200 K/c chi phí SXC 627 1.464.141.800 Cộng Số dư cuối kỳ 6.857.434.400 2.000.000.000 C. Kế toán quá trình tiêu thụ - Lâm trường Chiêm Hoá áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp (bán thẳng) sản phẩm (gỗ). Sau khi khai thác bán thẳng cho khách hàng chứ không về nhập kho. - Phương pháp xác định giá bán được xác định theo giá cả của thị trường hiện thời sao cho phù hợp Giá bán = Lợi nhuận + Giá vốn hàng bán + Chi phí liên quan - Phương thức thu tiền hàng chủ yếu của doanh nghiệp là thời gian khoảng từ 10 đến 15 ngày sau khi đã giao nhận hàng - Trình tự luân chuyển chứng từ Hoá đơn GTGT Sổ chi tiết bán hàng 632 Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 511, 632 - Giá vốn của hàng bán được xác định ước lượng như sau: Giá vốn = doanh thu - lợi nhuận - chi phí Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Ghi Có: Tài khoản S11 từ ngày 1 đến ngày 10 tháng 11 năm 2006 Chứng từ gốc Nội dung Số tiền ghi Nợ Số tiền ghi Có Số N-T-N 131 111 112 38 1/11/06 Doanh thu bán gỗ 50.000.000 50.000.000 . .. . .. .. . 85 9/11 Doanh thu bán gỗ 100.000.000 100.000.000 6072168 10/11 Doanh thu bán gỗ 18.587.700 Tổng cộng 475.000.000 100.000.000 195.000.000 Gồm cóchứng từ kèm theo Trưởng phòng kế toán Kế toán vật tư Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a -DN chứng từ ghi sổ Số: 08 Ngày 10 tháng 11 năm 2006 Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Doanh thu bán gỗ 111 511 180.000.000 Doanh thu bán gỗ 112 511 195.000.000 Doanh thu bán gỗ 131 511 180.000.000 Tổng cộng 475.000.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản doanh thu bán hàng - số hiệu: 511 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có 10/11 10/11 Doanh thu bán hàng 131 180.000.000 10/11 10/11 Doanh thu bán hàng 111 100.000.000 10/11 10/11 Doanh thu bán hàng 112 195.000.000 . . . . . . . Tổng cộng: K/c 911 911 7.038.894.400 7.038.894.400 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số:S35-DN sổ chi tiết bán hàng Tên sản phẩm: Gỗ NLG 481 loại A Năm 2006 Ngày ghi sổ C-Từ GS Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ Số Ngày SL Đ.giá TT Thuế 10/11 10/11 Doanh thu bán hàng 131 44,68 278.000 12.421.000 . . . . . . Tổng cộng 4.890.760.000 Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp 4.890.760.000 4.000.000.000 890.760.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số Bảng tổng hợp giá vốn Ghi Nợ TK 632 từ ngày 1 đến ngày 10 tháng 11 năm 2006 Chứng từ gốc Nội dung Số tiền ghi Nợ Số tiền ghi Có Số N-T-N 38 11/11/06 Giá vốn hàng bán của gỗ 38.000.000 38.000.000 . . . . 85 9/11/06 Giá vốn hàng bán của gỗ 90.000.000 90.000.000 8072168 10/11/06 Giá vốn hàng bán của gỗ 16.000.000 16.000.000 Tổng cộng 400.000.000 Gồm cóchứng từ kèm theo Trưởng phòng kế toán Kế toán vật tư Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a-DN chứng từ ghi sổ Số: 09 Ngày 10 tháng 11 năm 2006 Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Giá vốn hàng bán 632 154 400.000.000 . Tổng cộng 400.000.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản giá vốn hàng bán số hiệu 632 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có 10/11 0072168 10/11 Giá vốn hàng bán 154 400.000.000 . . . Tổng cộng: K/c để xác định kết quả kinh doanh 911 5.103.849.700 5.103.849.700 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S36-DN sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản: 632 Tên sản phẩm: gỗ nguyên liệu giấy (NLG loại A) N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ TK Số N-T Tổng số tiền 10/11 0072168 10/11 Giá vốn hàng bán 400.000.000 Cộng 4.980.000.000 D. Kế toán xác định kết quả * Thời điểm xác định kết quả của Lâm Trường vào cuối năm - Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ kinh doanh nhất định. Vì vậy việc so sánh giữa tổng thu nhập và tổng chi phí của mọi hoạt động của doanh nghiệp như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động khác được biểu hiện bằng các chỉ tiêu lãi, lỗ. I. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN 1. Chi phí bán hàng - Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 641 "chi phí bán hàng" dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung cấp bao gồm các chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng. - Trình tự ghi sổ Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái 641 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 641 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN chứng từ ghi sổ Số: 10 Ngày 31 tháng 10 năm 2006 Chứng từ Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Số N-T Nợ Có 1203 31/11 Tiền công vận chuyển gỗ 641 111 340.000 . . Tổng cộng 1.000.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản chi phí bán hàng số hiệu: 641 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có 31/10 1203 31/10 Tiền công vận chuyển gốc 111 340.000 . . . Cộng K/c xác định kết qủa kinh doanh 911 724.555.000 724.555.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S36-DN sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản: 641 Tên sản phẩm: Gỗ nguyên liệu giấy N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ TK Số N-T Tổng số tiền 31/10 1203 31/10 Tiền công v/c gỗ 111 340.000 Cộng 220.000.000 2. Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 642 "chi phí quản lý doanh nghiệp" dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng - Do các nghiệp vụ phát sinh ít, không thường xuyên do đó em không lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái 642 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 642 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a-DN chứng từ ghi sổ Số: 11 Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Chứng từ Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Số N-T Nợ Có 868 30/11 Thành phẩm + thư chuyển nhanh 642 642 642 111 334 338 143.500 Tổng cộng 500.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp số hiệu 642 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có 30/11 30/10 Văn PP + thư chuyển nhanh 111 143.500 . . . Cộng K/c xác định kết qủa kinh doanh 911 1.126.478.300 1.126.478.300 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S36-DN sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản: 642 Tên sản phẩm: Văn phòng phẩm N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ TK Số N-T Tổng số tiền 30/11 30/11 Mua văn phòng phẩm 111 137.500 Cộng 180.980.000 II. Hạch toán chi phí thu nhập hoạt động khác 1. Thu nhập hoạt động khác - Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 711 "thu nhập hoạt động khác là các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp". - Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu của doanh nghiệp là từ việc khoán sản phẩm cùng chi lâm trường khoán cho quản đốc như việc cho thuê đất trồng, cho thuê xe ô tô Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái 711 Sổ chi tiết tài khoản 711 - Trình tự ghi sổ Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a-DN chứng từ ghi sổ Số: 12 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Chứng từ Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu N-T Nợ Có 748 31/11 Thu tiền khoán sản phẩm chè 111 711 396.600 Tổng cộng 1.500.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: thu nhập hoạt động khác số hiệu 711 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có 31/12 31/12 Thu tiền khoán sản phẩm chè 111 396.600 Cộng K/c xác định kết qủa kinh doanh 911 43.902.700 43.902.700 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S38-DN sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản: 711 Đối tượng: khoán sản phẩm chè N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có . . . 31/12 31/12 Thu tiền khoán sản phẩm chè 111 396.600 . . . Cộng K/c xác định kết quả kinh doanh 911 2.000.000 2.000.000 2. Chi phí hoạt động khác - Tài khoản kế toán sử dụng tài khoản 811 "chi phí hoạt động khác" là các khoản chi phí ngoài chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. - Chi phí hoạt động khác gồm: + Chi phí do nhượng bán, thanh lý TSCĐ + Chi phí hoa hồng cho việc khoán sản phẩm chè + Các khoản chi phí khác Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a-DN chứng từ ghi sổ Số: 13 Ngày 30 tháng 12 năm 2006 Chứng từ Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu N-T Nợ Có 848 31/12 10% hoa hồng 811 111 140.000 . Tổng cộng 140.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: chi phí hoạt động khác số hiệu 811 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có . . . 31/12 31/12 Chi 10% hoa hồng 111 40.000 Cộng K/c xác định kết qủa kinh doanh 911 420.000 420.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S38-DN sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản: 811 Đối tượng: chi hoa hồng cho việc khoán sản phẩm chè N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có . . . 31/12 31/12 Chi 10% hoa hồng 6 tháng cuối năm 111 40.000 . . . Cộng K/c xác định kết quả kinh doanh 80.000 80.000 III. Xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 911 "xác định kết quả kinh doanh" dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác trong năm kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a-DN chứng từ ghi sổ Số: 14 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có K/c doanh thu bán hàng 511 911 7.038.894.400 K/c thu nhập hoạt động khác 711 911 43.902.700 Tổng cộng 7.082.797.100 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a-DN chứng từ ghi sổ Số: 15 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 5.103.849.700 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 724.855.400 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 1.126.478.300 Kết chuyển chi phí hoạt động khác 911 811 420.000 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 36.698.300 Tổng cộng 6.991.301.700 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: xác định kết quả kinh doanh số hiệu 911 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có 31/12 31/12 K/c doanh thu bán hàng 511 7.038.894.400 31/12 31/12 K/c giá vốn hàng bán 632 5.103.849.700 31/12 31/12 K/c chi phí bán hàng 641 724.555.400 31/12 31/12 K/c chi phí QLDN 642 1.126.478.300 31/12 31/12 K/c thu nhập hoạt động khác 711 43.902.700 31/12 31/12 K/c chi phí hoạt động khác 811 420.000 31/12 31/12 K/c chi phí thuế TNDN K/c lãi 821 421 35.698.300 91.795.400 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản: 911 Đối tượng: Xác định kết quả kinh doanh N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 31/12 31/12 K/c doanh thu bán hàng 511 7.038.849.400 31/12 31/12 K/c giá vốn hàng bán 632 5.103.849.700 31/12 31/12 K/c chi phí bán hàng 641 724.555.400 31/12 31/12 K/c chi phí QLDN 642 1.126.478.300 31/12 31/12 K/c thu nhập hoạt động khác 711 43.902.700 31/12 31/12 K/c chi phí hoạt động khác 811 420.000 31/12 31/12 K/c chi phí thuế TNDN K/c lãi 821 421 35.698.300 91.795.000 Chương II kế toán các nghiệp vụ khác A. Kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền của Lâm Trường Chiêm Hoá bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng là laọi tài sản tồn tại trực tiếp dưới dạng giá trị bao gồm các loại tiền do ngân hàng Nhà nước phát hành. Tiền của doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới dạng hình thái giá trị bao gồm các loại tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Tuyên Quang. Vấn đề tài chính tiền tệ luôn là vấn đề bức thiết quyết định sự sống còn của mỗi doanh nghiệp, chính vì vậy kế toán vốn bằng tiền của Lâm Trường, có nhiệm vụ hạch toán chính xác, kịp thời, đầy đủ số hiệu có và tình hình biến động tăng giảm, sử dụng vốn. Kế toán phải theo dõi chi tiết chặt chẽ số thu, chi vốn bằng tiền của Lâm Trường tránh tình trạng tồn đọng tại ngân quỹ quá lâu có trách nhiệm thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của Lâm Trường. 1. Kế toán tiền mặt - Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 111 "Tiền mặt" - Phương pháp quản lý tiền mặt phải tuân theo các nguyên tắc sau: + Nguyên tắc tiền tệ thống nhất + Nguyên tắc cập nhật + Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ. - Các thủ tục liên quan đến việc thu chi tiền mặt + Theo chế độ hiện hành các đơn vị được phép giữ lại 1 số tiền mặt trong hạn mức quy định để chi tiêu choi những nhu cầu thường xuyên. Song mọi khoản thu chi tiền mặt hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi có đầy đủ chữ ký của người nhận, người giao, người kiểm tra ký duyệt theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Sau khi thực hiện nghiệp vụ thu, chi thủ quỹ phải ký tên và đóng dấu "đã thu tiền" hay "đã chi tiền" lên các phiếu thu, phiếu chi đồng thời sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Cuối mỗi ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ cho kế toán tiền mặt, kế toán tiền mặt căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt do thủ quỹ gửi đến, phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên báo cáo quỹ, rồi tiến hành định khoản, sau đó mới ghi vào sổ kế toán tiền mặt theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi tiền mặt, tính ra số tồn quỹ vào cuối ngày riêng. + Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời. - Trình tự ghi sổ Phiếu thu, phiếu chi Sổ qũy tiền mặt Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái 111 - Ví dụ cụ thể + Phiếu chi + Phiếu thu Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Ghi Nợ tài khoản 111 từ ngày 10 đến ngày 20 tháng 11 năm 2006 Loại chứng từ: Phiếu thu Chứng từ gốc Nội dung Số tiền ghi Nợ Số tiền ghi Có Số N-T-N 131 511 141 593 10/11/06 Thu tiền bán gỗ 100.000.000 100.000.000 596 14/11/06 Thu tiền bán gỗ 50.000.000 50.000.000 596 15/11/06 Thu tiền bán gỗ 18.587.700 18.587.700 . . Cộng 890.900.000 450.000.000 150.000.000 290.900.000 Gồm cóchứng từ kèm theo Trưởng phòng kế toán Kế toán vật tư Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a -DN chứng từ ghi sổ Số: 16 Ngày 10 tháng 11 năm 2006 Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Thu tiền bán gỗ 111 131 480.000.000 Thu tiền bán gỗ 111 511 150.000.000 Thu tiền bán gỗ 111 141 290.900.000 Tổng cộng 890.900.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Ghi Có: Tài khoản 111 từ ngày 10 đến ngày 20 tháng 11 năm 2006 Loại chứng từ: Phiếu chi Chứng từ gốc Nội dung Số tiền ghi Nợ Số tiền ghi Có Số N-T-N 331 152 153 385 10/11/06 Trả tiền người bán 100.000.000 100.000.000 50.000.000 1052 15/11/06 Trả tiền mua cung cấp dịch vụ 50.000.000 1327 20/11/06 Trả tiền mua .. 8.500.000 8.500.000 . . Cộng 450.000.000 250.000.000 80.000.000 120.000.000 Gồm cóchứng từ kèm theo Trưởng phòng kế toán Kế toán vật tư Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a -DN chứng từ ghi sổ Số: 17 Ngày 20 tháng 11 năm 2006 Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Trả tiền người bán 331 111 250.000.000 Trả tiền mua công dụ dụng cụ 153 111 120.000.000 Trả tiền mua NVL 152 111 80.000.000 Tổng cộng 450.000.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: tiền mặt số hiệu 111 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có Số dư đầu năm 32.265.700 . . . 15/11 20/11 Thu tiền bán gỗ KTRT 131 450.000.000 . . . 20/11 20/11 Chi tiền mua hạt keo TT 331 250.000.000 Cộng Số dư cuối năm 2006 9.669.518.400 553.627.700 9.148.156.400 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S07-DN sổ quỹ tiền mặt N-tháng Số phiếu Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Tồn quỹ Thu Chi Thu Chi Sóo dư đầu năm 32.265.700 15/11 597 Thu tiền bán gỗ KTRT 131 18.587.700 50.853.400 20/11 1327 Trả tiền mua keo giống tai tượng 331 8.500.000 42.353.400 . . . . Tổng cộng Số dư cuối năm 2006 9.669.518.400 9.148.156.400 553.627.700 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng Đối với tiền gửi ngân hàng thì theo quy định của chế độ quản lý và lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước ban hành mọi khoản tiền, không dùng đến trong doanh nghiệp được gửi vào ngân hàng phải làm các thủ tục cần thiết. Khi dùng đến doanh nghiệp phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền có đầy đủ chữ kí của người nhận và người giao. - Nguyên tắc tiền gửi ngân hàng Mọi khoản tiền nhàn rỗi trong doanh nghiệp phải gửi vào ngân hàng. Khi cần tiền doanh nghiệp phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng đòi hỏi phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi tại ngân hàng (tiền Việt Nam). Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền gửi là giấy báo Nợ, giấy báo có hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, xét). Hàng ngày khi nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc mọi sự chênh lệch giữa số liệu kế với với số liệu của ngân hàng phải được thông báo kịp thời để đối chiếu. Nếu cuối tháng vẫn chưa xác định được chênh lệch thì phải lấy số liệu ngân hàng làm chuẩn, phần chênh lệch tạm thời chuyển vào tài khoản 1381 "tài sản thiểu chờ xử lý" hoặc 3381 "tài sản thừa chờ xử lý". Tháng sau, sau khi đối chiếu với ngân hàng tìm được nguyên nhân sẽ điều chỉnh. - Chứng từ kế toán sử dụng + Giấy báo Nợ + Giấy báo Có + Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi. * Trình tự ghi sổ Giấy báo Nợ,Có uỷ nhiệm thu, chi Sổ qũy tiền gửi ngân hàng Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ cái 112 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Ghi Nợ tài khoản 112 từ ngày 10 đến ngày 20 tháng 11 năm 2006. Chứng từ gốc Nội dung Số tiền ghi Nợ Số tiền ghi Có Số hiệu N-T-N 511 341 131 01 10/11/06 Thu tiền bán hàng bằng TGNT 100.000.000 120.000.000 02 11/11/06 Thu tiền hàng của khách 100.000.000 100.000.000 04 20/11/06 Vay dài hạn tại NHPTTG 627.000.000 627.000.000 Tổng cộng 980.500.000 230.000.000 627.000.000 123.500.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a -DN chứng từ ghi sổ Số: 18 Ngày 20 tháng 11 năm 2006 Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Thu tiền bán hàng bằng TGNH 112 511 230.000.000 Thu tiền hàng của khách 112 131 123.500.000 Vay dài hạn tại NHPTTQ 112 341 627.000.000 Tổng cộng 980.500.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Ghi Nợ tài khoản 112 từ ngày 10 đến ngày 20 tháng 11 năm 2006. Chứng từ gốc Nội dung Số tiền ghi Nợ Số tiền ghi Có Số hiệu N-T-N 311 642 331 300 10/11/06 trả tiền chống bán 100.000.000 100.000.000 341 20/11/06 Chuyển trả cho kho bạc 500.000.000 500.000.000 341 20/11/06 Trả lãi vay cho kho bạc 12.000.0 12.000.000 Tổng cộng 1.180.500.000 950.000.000 15.000.000 500.000.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a -DN chứng từ ghi sổ Số: 19 Ngày 20 tháng 11 năm 2006 Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Trả tiền cho người bán 331 112 500.000.000 Trả cho kho bạc 311 112 950.000.000 Trả lãi vay cho kho bạc 642 112 15.000.000 Tổng cộng 1.180.500.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: tiền gửi ngân hàng số hiệu 112 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có Số dư đầu năm 915.028.500 20/11 20/11 Vay dài hạn tại NHPTTQ 341 627.000.000 20/11 20/11 Chuyển trả cho kho bạc TQ 311 950.000.000 20/11 20/11 Trả lãi vay cho kho bạc 642 15.000.000 Cộng Số dư cuối năm 2006 3.475.583.700 284.397.000 4.106.215.200 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S8-DN sổ tiền gửi ngân hàng Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng phát triển nông thôn Tuyên Quang Số hiệu TK: 112 Loại tiền gửi: VND Năm 2006 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số tiền Số hiệu N-T Gửi vào Rút ra Còn lại Số dư đầu năm 915.028.500 20/11 20/11 Vay dài hạn tại NHTQ 627.000.000 1.542.028.500 20/11 20/11 Chuyển trả cho kho bạc 500.000.000 1.042.028.500 20/11 20/11 Trả lãi vay cho kho bạc 12.000.000 1.030.028.500 Cộng Số dư cuối năm 3.475.583.700 410.621.520 284.397.000 B. Kế toán thuế Để hạch toán thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước kế toán sử dụng tài khoản 333. Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản thuế, chi phí, lệ phí và và các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước và tình hình thanh toán các khoản thuế đó. Lâm Trường Chiêm Hoá phải nộp những loại thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước. 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa 2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 4. Tiền thuế đất 5. Các loại thuế khác (thuế môn bài) Sẽ được quyết toán vào cuối năm. Các thủ tục quyết toán thuế + Theo từng thời điểm, từng kỳ mà các hàng hoá, dịch vụ phát sinh thì được xác định số thuế phải nộp của tháng đó. + Doanh nghiệp chủ động tính toán, kê khai đầy đủ, chính xác, kịp thời các loại thuế, phí và lệ phí phải nộp cho ngân sách Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán trên cơ sở các thông báo của cơ quan quản lý và trực tiếp thu thuế. + Phải nộp định kỳ hàng tháng (quý) trong năm + Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí đã nộp cho ngân sách Nhà nước. I. Thuế giá trị gia tăng - Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với tiền thuế khoán xe, thuê đất còn giá trị hàng hoá, NVL mua vào, bán ra đối với ngành lâm nông nghiệp không cần tính thuế GTGT đầu vào, đầu ra do đó sẽ không có thủ tục phương pháp khấu trừ lớn hơn số phải nộp Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Ghi Có Tài khảon 333 từ ngày 20 đế ngày 31 tháng 12 năm 2006 Loại chứng từ: HĐGTGT Chứng từ gốc Nội dung Số tiền ghi Nợ Số tiền ghi Có Số hiệu N-T-N 131 111 122 0089833 31/12 Cho thuê xe 1.092.000 1.092.000 100.000.000 1 Tổng cộng 1.456.000 200.000 1.092.000 . Gồm có.chứng từ kèm theo Trưởng phòng kế toán Kế toán vật tư Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a -DN chứng từ ghi sổ Số: 20 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Cho thuê xe 111 333 1.092.000 . . . Tổng cộng 1.456.000 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: các khoản phải nộp cho NSNN số hiệu 333 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có Số dư đầu năm 2.315.800 31/12 0089833 31/12 Cho thuê xe 111 1.092.000 Cộng Số dư cuối năm 2006 2.315.800 2.382.300 2.382.300 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S38-DN sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản: 333 Đối tượng: N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH N-T Nợ Có Nợ Có Số dư đầu năm 2.315.800 31/12 0089833 31/12 Cho thuê xe 111 1.092.000 Cộng Số dư cuối năm 2.135.800 2.382.300 II. Thuế thu nhập doanh nghiệp - Ngoài thuế GTGT và các khoản phí, lệ phí phải nộp khác thì thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế mà doanh nghiệp phải thực hiện một cách đầy đủ đối với ngân sách Nhà nước. - Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả kinh doanh cuối cùng (kết quả chính_ của doanh nghiệp. - Đối tượng nộp thuế TNDN là những thu nhập chịu thuế đều phải nộp thuế TNDN là tất cả các tổ chức cá nhân tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra thu nhập chịu thuế. - Thuế TNDN là một khoản quan trọng trong nguồn thu từ thuế của ngân sách Nhà nước, là một công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết hoạt động kinh doanh của nền kinh tế, góp phần thực hiện công bằng xã hội. = + Trong đó: = - - Thuế xuất thuế TNDN áp dụng theo quy định hiện hành: 28%' - Phương pháp xác định thuế TNDN = x - Phương pháp hạch toán - Tài khoản kế toán sử dụng là tài khoản 3334 "thuế TNDN" + Phản ánh thuế TNDN tạm trích theo kế hoạch theo thông báo của cơ quan thuế. - Thủ tục kê khai nộp thuế và quyết toán thuế TNDN. + Đầu năm doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai tạm nộp thuế TNDN cả năm cho cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 25/1 + C/c để lập tờ khai là kết quả kinh doanh của năm trước và khả năng kinh doanh của năm tiếp theo. + Nhận được tờ khai không rõ ràng, không giải trình được các chỉ tiêu trene tờ khai thì cơ quan có quyền ấn định số thuế tạm nộp. + Doanh nghiệp có trách nheịem hàng tháng, qúy, phải nộp đúng hạn và đầy đủ theo thông báo của cơ quan thuế. + Đầu năm sau doanh nghiệp phải lập tờ khai tự quyết toán thuế TNDN theo mẫu quy định cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. + Phần thuế thu nhập doanh nghiệp còn thiếu doanh nghiệp phải nộp đầy đủ cho cơ quan thuế trong vòng 10 ngày tự nộp tờ khai tự quyết toán thuế. + Số thuế TNDN nộp thuế sẽ được khấu trừ vào số thuế phải nộp ở kỳ tiếp theo. - Ví dụ cụ thể: Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02a -DN chứng từ ghi sổ Số: 21 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Nội dung Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Doanh thu tính thuế TNDN Số thuế tạm nộp 821 333 333 111 35.698.300 43.605.600 . . . Tổng cộng 10.698.300 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S02C1-DN sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: các khoản phải nộp cho NSNN số hiệu 333 N-T ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu N-T Nợ Có Số dư đầu năm 18.605.600 31/12 31/12 Doanh thu tính thuế TNDN 821 35.698.300 31/12 31/12 Số thuế TNDN tạm nộp 111 43.605.600 Cộng Số dư cuối năm 2006 43.605.600 35.698.300 10.698.300 Sở NN và PTNT - TQ Lâm Trường Chiêm Hoá Mẫu biểu số: S38-DN sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản: 333 4 "Thuế thu nhập doanh nghiệp" Đối tượng: N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH N-T Nợ Có Nợ Có Số dư đầu năm 2.315.800 31/12 31/12 Doanh thu tính thuế TNDN 821 35.605.300 31/12 31/12 Số thuế TNDN tạm nộp 111 43.605.600 Cộng Số dư cuối năm 43.605.600 35.698.300 10.698.300 Chương III Lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. A. Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng thông tin của 1 doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính cung cấp thông tin của doanh nghiệp về. a. Tài sản b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu c. Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác d. Lãi lỗ và phân chia kết quả kinh doanh e. Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán g. Các luồng tiền I. Bảng cân đối kế toán - Là báo cáo tài chính tập hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại 1 thời điểm nhất định. - Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành nên các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Cơ sở để lập bảng cân đối kế toán + C/c vào sổ kế toán tổng hợp + C/c sổ thẻ kế toán chi tiết + C/c vào bảng cân đối kế toán năm trước II. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Nó phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác - Cơ sở để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + C/c vào báo cáo kết quả kinh doanh năm trước + C/c vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. UBND Tỉnh Tuyên Quang Lâm trường chiêm hoá bảng cân đối số phát sinh năm 2006 Tên TK Số hiệu TK Số dư đầu kỳ Số phát sinh luỹ kế Tổng cộ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Loại TK1: Tài sản lưu động 23.044.878.870 40.132.900 39.537.764.876 38.649.333.848 62.582.643.746 38.689.466.748 24.011.603.998 118.427.000 Tiền mặt 111 32.265.700 9.669.518.400 9.148.156.400 9.701.784.100 9.148.156.400 553.627.700 0 Tiền gửi ngân hàng 112 915.028.500 3.475.583.700 4.106.215.200 4.390.612.200 4.106.215.200 284.397.000 0 Phải thu của khách hàng 131 227.604.000 7.303.612.400 7.512.931.000 7.531.216.400 7.512.931.000 18.285.400 0 Phải thu khác 1388 113.818.100 417.250.200 498.572.800 531.068.300 498.572.800 32.495.500 0 phòng phải thu khó đòi 139 40.132.900 40.132.900 118.427.000 40.132.900 158.559.900 0 118.427.000 Tạm ứng 141 592.782.000 1.741.969.000 1.749.405.100 2.334.751.000 1.749.405.100 585.345.900 0 Chi phí trả trước 1421 25.413.967 588.484.600 469.234.900 613.898.567 469.234.900 144.663.667 0 Nguyên vật liệu 152 47.342.100 320.338.600 345.915.800 367.680.700 345.915.800 21.764.900 0 Công cụ dụng cụ 153 14.841.000 49.737.000 46.921.000 64.578.000 46.921.000 17.657.000 0 Chi phí SXKD dở dang 154 20.944.822.589 15.931.138.076 14.653.554.648 36.875.960.665 14.653.554.648 22.222.406.017 0 Thành phẩm 155 126.944.814 0 0 126.944.814 0 126.944.814 0 Chi sự nghiệp 1611 4.016.100 0 0 4.016.100 0 4.016.100 0 Loại TK2: Tài sản cố định 6.985.250.374 3.173.054.161 228.179.000 219.527.728 7.213.429.374 3.392.581.889 7.213.429.374 3.392.581.89 Tài sản cố định hữu hình 211 6.953.706.974 228.179.000 0 7.181.885.974 0 7.181.885.974 0 Hao mòn tài sản cố định 2141 3.173.054.161 219.527.728 0 3.392.581.889 0 3.392.581.889 Đầu tư chứng khoán dài hạn 2212 30.000.000 0 0 30.000.000 0 30.000.000 0 Xây dựng cơ bản dở dang 2412 1.543.400 0 0 1.543.400 0 1.543.400 0 Loại TK 3: Nợ dài hạn 14.1422.117.800 8.503.960.100 8.947.395.700 8.503.960.100 23.089.513.500 0 14.585.553.400 Vay ngắn hạn 311 750.000.000 750.000.000 1.000.000.000 750.000.000 1.750.000.000 0 1.000.000.000 Nợ dài hạn đến hạn trả 315 30.300.000 0 0 0 30.300.000 0 30.300.000 Quỹ trợ cấp mất việc làm 3353 149.468.100 24.409.000 124.450.300 24.409.000 273.918.400 0 249.509.400 Phải trả cho người bán 331 277.213.100 555.914.700 495.279.200 555.914.700 772.492.300 0 216.577.600 Thuế và các khoản nộp khác 333 55.301.100 191.365.300 180.819.100 191.365.300 236.120.200 0 44.754.900 Phải trả CNV 334 115.311.900 3.939.579.300 3.814.267.400 3.929.579.300 3.929.579.300 0 0 Phải trả phải nộp khác 3382+3383+3384+3388 1.110.973.600 1.949.691.800 1.904.629.700 1.949.691.800 3.015.603.300 0 1.065.911.500 Vay dài hạn 341 11.653.550.000 1.103.000.000 1.427.950.000 1.103.000.000 13.081.500.000 0 11.978.500.000 UBND Tỉnh Tuyên Quang Lâm trường chiêm hoá bảng cân đối số phát sinh năm 2006 Tên TK Số hiệu TK Số dư đầu kỳ Số phát sinh luỹ kế Tổng cộng Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có TK4: Nguồn vốn chủ sở hữu 12.674.824.383 491.045.400 944.692.100 491.045.400 13.619.516.483 0 13.128.471.083 Nguồn vốn kinh doanh 411 12.334.387.460 0 397.651.500 0 12.732.038.960 0 12.732.038.960 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 327.751.500 327.751.500 327.751.500 327.751.500 0 0 Năm nay 4212 127.493.700 127.493.700 127.493.700 127.493.700 0 0 Khen thưởng 4311 32.267.700 18.140.000 29.642.100 18.140.000 61.909.800 0 43.769.800 Phúc lợi 4312 30.761.800 17.660.200 25.690.100 17.660.200 56.451.900 0 38.791.700 Quỹ đầu tư phát triển 414 141.500.592 0 23.713.800 0 165.214.392 0 165.214.392 Dự phòng tài chính 415 44.732.400 12.749.400 0 57.481.800 0 57.481.800 Vốn đầu tư XDCB 441 56.192.231 0 0 56.192.231 0 56.192.231 Kinh phí sự nghiệp 4611 34.982.200 0 0 34.982.200 0 34.982.200 TK 5: Doanh thu 0 0 7.038.894.400 7.038.894.400 7.038.894.400 7.038.894.400 0 0 Doanh thu bán hàng NLG 5112 7.038.894.400 7.038.894.400 7.038.894.400 7.038.894.400 0 0 TK6: CPSXKD 12.984.770.728 12.984.770.728 12.984.770.728 12.984.770.728 0 0 Nguyên vật liệu trực tiếp 621 290.851.700 290.851.700 290.851.700 290.851.700 0 0 Chi phí nhân công trực tiếp 622 3.939.765.200 3.939.765.200 3.939.765.200 3.939.765.200 0 0 Chi phí sản xuất chung 627 723.408.316 723.408.316 723.408.316 723.408.316 0 0 Vốn hàng bán 632 5.103.849.700 5.103.849.700 5.103.849.700 5.103.849.700 0 0 Chi phí bán hàng 641 724.555.000 724.555.000 724.555.000 724.555.000 0 0 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 1.126.478.300 0 0 UBND Tỉnh Tuyên Quang Lâm trường chiêm hoá bảng cân đối số phát sinh năm 2006 Tên TK Số hiệu TK Số dư đầu kỳ Số phát sinh luỹ kế Tổng cộng Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có TK 7: Thu nhập từ hoạt động khác 43.902.700 43.902.700 43.902.700 43.902.700 0 0 Thu nhập từ hoạt động khác 711 43.902.700 43.902.700 43.902.700 43.902.700 0 0 TK 8: Chi phí từ hoạt động khác 420.000 420.000 420.000 420.000 0 0 Chi phí từ hoạt động khác 811 420.000 420.000 420.000 420.000 0 TK9: Xác định KQSXKD 7.082.797.100 7.082.797.100 7.082.797.100 7.082.797.100 0 0 Xác định kết quả SXKD 911 7.082.797.100 7.082.797.100 7.082.797.100 7.082.797.100 31.225.033.372 31.225.033.372 Tổng cộng 30.030.129.244 30.030.129.244 75.911.734.304 75.911.734.304 75.911.734.304 75.911.734.304 567.135.879 Nguồn khấu hao cơ bản 009 505.887.171 219.527.728 219.527.728 219.527.728 219.527.728 III. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn a. Cơ cấu tài sản: - Chỉ tiêu này dùng để đánh giá cơ cấu sử dụng vốn của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. - Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh tổng giá trị thuần của TSCĐ và đầu tư dài hạn với tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. b. Cơ cấu nguồn vốn - Chỉ tiêu này dùng để đánh giá cơ cấu hình thành nguồn vốn của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. - Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh 2 số nợ phải trả hoặcnguồn vốn chủ sở hữu với tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. 2. Khả năng thanh toán a. Khả năng thanh toán hiện hành - Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. - Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh tổng giá trị tài sản với tổng số nợ phải trả của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. b. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn - Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng thanh toán tạm thời các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. - Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh tổng giá trị thuần của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn với tổng số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. c. Khả năng thanh toán nhanh - Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. - Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh 2 số các khoản tiền và tương đương tiền vốn tổng số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. 3. Tỉ suất sinh lời a. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu - Chỉ tiêu này dùng để đánh giá 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận (trước và sau thuế doanh nghiệp) trong kỳ báo cáo. - Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu được tính trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp với tổng doanh thu thuần cộng thu nhập hoạt động khác của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. - Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu được tính trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp với tổng doanh thu thuần cộng thu nhập hoạt động khác. b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - Chỉ tiêu này dùng để đánh giá 1 đồng vốn của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận (trước và sau thuế TNDN) trong kỳ báo cáo. - Chỉ tiêu lợi nhuận trước (sau) thuế trên tổng tài sản được tính trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận trước (sau) thuế TNDN với tổng tài sản. c. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu - Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp với tổng nguồn vốn chủ sở hữu. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1 Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn a Bố trí cơ cấu tài sản Tài sản cố định/Tổng tài sản % 14,21 Tài sản lưu động/Tổng tài sản % 85,78 b Bố trí cơ cấu nguồn vốn Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 52,73 Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn % 47,26 2 Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán hiện hành Lần 1,89 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Lần 9,96 Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,41 Khả nanưg thanh toán nợ dài hạn Lần 3 Tỷ suất sinh lời a Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu % 2,49 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu % 1,79 b Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng TS % 0,47 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng TS % 0,34 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu % 0,72 4. Nhận xét a. Bố trí cơ cấu tài sản - Chỉ tiêu này cho thấy cơ cấu sử dụng vốn tốt của Lâm Trường năm 2006 là 99,99%. b. Bố trí cơ cấu nguồn vốn - Chỉ tiêu này cho thấy cơ cấu hình thành nguồn vốn của lâm trường tốt trong năm 2006 là 99,99% c. Khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán hiện hành chiếm 1,89 (lần) - Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn chiếm 9,96 (lần) - Khả năng thanh toán nhanh chiếm 0,41 (lần) d. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu Chỉ tiêu này cho thấy cứ 1 đồng doanh thu tạo ra 2,49 đồng lợi nhuận trước thuế (1,79 đồng lợi nhuận sau thuế) e. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Chỉ tiêu này cho thấy cứ 1 đồng vốn của doanh nghiệp tạo ra 0,47 đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc 0,34 đồng lợi nhuận sau thuế). f. Tỉ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho thấy cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 0,72 đồng lợi nhuận sau thuế. Chương IV Đánh giá - kết luận Qua thời gian thực tập tại Lâm Trường Chiêm Hoá, căn cứ vào tình hình hạch toán thực tế của đơn vị đối chiếu với những kiến thức đã học trong nhà trường em xin nhận xét về việc hạch toán của Lâm Trường Chiêm Hoá và những kiến nghị đối với nhà trường về nội dung, chương trình và phương pháp tổ chức như sau: I. Đánh giá khái quát tình hình và phương pháp tổ chức như sau: 1. Ưu điểm: Lâm Trường Chiêm Hoá là một doanh nghiệp vừa được tái lập lại. Tuy còn không ít khó khăn thử thách song các đồng chí lãnh đạo đã vượt qua môt thử thách đưa đơn vị của mình đi lên và làm ăn có hiệu quả. Trên cơ sở đồng vốn được giao Lâm Trường đã năng động trong sản xuất kinh doanh tạo ra lợi nhuận ngày càng cao, không ngừng tăng lên. Nhìn chung cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của Lâm Trường tương đối phù hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị mình. Lãnh đạo Lâm Trường đã cùng các phòng ban phối hợp luôn quan tâm đúng mức để việc bố trí sắp xếp lao động hợp lí, hạch toán lao động tiền lương, trả công cho người lao động, hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước một cách đầy đủ. Lâm Trường Chiêm Hoá đã đáp ứng cơ cấu khoán thẳng sản phẩm đây là hình thức trả lương có hiệu quả, khoa học, quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động "làm theo năng lực hưởng theo lao động" khuyến khích người lao động quan tâm đến thời gian lao động cũng như chất lượng sản xuất được nâng cao hơn. Với điều kiện hiện nay của Lâm Trường việc áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là phù hợp nhất với trình độ đội ngũ kế toán cũng như thực tế yêu cầu của Lâm Trường. Việc tổ chức hệ thống chứng từ, sổ, tài khoản phục vụ cho công tác kế toán là khá đầy đủ. Sốliệu kế toán được ghi chép phản ánh một cách chính xác, trung thực, khách quan và tuân thủ chế độ quy định.C án bộ kế toán được bố trí phù hợp với trình độ chuyên môn và yêu cầu công việc của Lâm Trường. Lâm Trường Chiêm Hoá nói chung, phòng kế toán tài vụ nói riêng với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn luôn nắm bắt kịp thời những thay đổi của việc hạch toán kế toán để khi hạch toán được phù hợp với những thời điểm thực tế từ đó đảm bảo thông tin kịp thời tình hình thực hiện kế hoạch kế toán với từng bộ phận từ đó tránh được những tình trạng xấu nhỏ nhất nhằm nâng cao lợi nhuận đạt được. Gắn chặt vai trò trách nhiệm cá nhân được giao. Nhiệm vụ phụ trách từng khâu công việc của họ, đòi hỏi sự quan tâm và phục vụ tốt nhất cho công tác sản xuất. Tạo điều kiện cho người lao động yên tâm công tác và khuyến khích họ tích cực tham gia sản xuất, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. 2. Một số vấn đề tồn tại Ngoài những mặt tích cực nêu ở trên trong công tác hạch toán kế toán tại Lâm Trường Chiêm Hoá theo em vẫn còn một số vấn đề mà Lâm Trường cần phải nghiên cứu khắc phục. + Đơn vị chưa thực sự quan tâm đến việc khuyến khích người lao động, tận dụng thời gian lao động và gắn bó với mục tiêu chung của đơn vị. + Chưa có quy định và thực hiện chế độ thưởng phạt vật chất đối với người lao động trong doanh nghiệp. + Với đặc thù của một doanh nghiệp sản xuất lâm nghiệp (trồng, chăm sóc bảo vệ rừng và khai thác rừng), nên đơn vị cũng cần có nhiều cán bộ, công nhân có trình độ kỹ thuật và đội ngũ lao động trực tiếp lành nghề để đảm bảo đúng yêu cầu sản xuất, có thể nói Lâm Trường đã bố trí phù hợp lực lượng lao động gián tiếp tuy nhiên bộ phận gián tiếp của doanh nghiệp hiện nay còn cao so với tổng số cán bộ công nhân toàn đơn vị cho nên đơn vị cần cân đối giữa lực lượng lao động gián tiếp và lao động trực tiếp cho hợp lí hơn. + Do đặc thù của Lâm Trường với khối lượng công việc nhiều nên bộ phận kê toán thường đổ dồn về cuối năm mới lập báo cáo tài chính đây là điểm mà việc hạch toán so với thực tế là chưa phù hợp. + Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu với đặc thù của Lâm Trường Chiêm Hoá nhiệm vụ chủ yếu là trồng và chăm sóc bảo vệ rừng cho nên để có được sản phẩm cuối cùng thì phải trải qua nhiều giai đoạn. Sau khi khai thác song lại phải đợi có các cán bộ vào nghiệm thu trong thời gian đó xảy ra việc gỗ bị mất cắp, nắng mưa dẫn đến việc hư hỏng làm cho khối lượng sản phẩm khai thác giảm đi gây cho công nhân nỗi lo lắng lớn và từ đó dẫn đến việc tập hợp chi phí sản xuất chung, xác định giá trị sản phẩm hoàn thành và tính giá thành sản phẩm không quản lý được chính xác, thất thoát nguồn thu về sản phẩm này ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. + Công tác kế toán đã sử dụng máy vi tính nhưng chưa sử dụng phần mềm kế toán việc ghi sổ kế toán phù hợp với quy định. II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán ở Lâm Trường Chiêm Hoá. Phát huy vai trò tích cực của công cụ hạch toán kế toán nói chung, cũng như nhằm phát huy sức mạnh của công việc hạch toán từng khâu, từng bộ phận trong công việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Lâm Trường. Vấn đề này đòi hỏi cần không ngừng hoàn thiện công tác hạch toán kế toán cho phù hợp với yêu cầu của kinh tế thị trường. Theo em Lâm Trường cần phải quan tâm đến những vấn đề sau. - Tổ chức bố trí lao động trong đơn vị hợp lí hơn cơ cấu hợp lí giữa lao động trực tiếp và lao động gián tiếp là một biện pháp có ý nghĩa quan trọng quyết định tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Tăng lao động trực tiếp, giảm lao động gián tiếp để chi phí gián tiếp hạ giá thành sản phẩm. - Đơn vị cần quan tâm hơn đến việc khuyến khích tận dụng năng lực lao động sản xuất những sáng kiến cải tiến, đổi mới trong sản xuất kinh doanh của cán bộ công nhân viên. - Hàng tháng, hàng quý kế toán nên có những báo cáo phân tích chung tình hình hoạt động của Lâm Trường. - Đề nghị doanh nghiệp sắp xếp lại lao động bằng cách tinh giảm lao động dư thừa, huy động lao động theo thời vụ như vậy sẽ tiết kiệm được chi phí đảm bảo được hoạt động sản xuất kinh doanh. - Mặt khác doanh nghiệp cần mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm từ đó nâng cao khả năng tiêu thụ, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đáp ứng với việc làm và thu nhập cho công nhân viên làm cho họ yên tâm làm việc tốt hơn vì mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Đặc thù của ngành lâm nghiệp là 6 tháng vào chứng từ ghi sổ 1 lần vì vậy từ khi phát dọn thực bì, cửa hố, lấp hố, bón phân, vận chuyển cây con trồng cây, chăm sóc, tỉa thưa, phát donạ đường rãnh cản lửa cho đến khi khai thác gỗ thu hoạch sản phẩm là 10 năm. Do quá trình trồng cây đến khi thu hoạch sản phẩm kế toán vào chứng từ ghi sổ 6 tháng 1 lần. - Nên áp dụng kế toán máy "phần mềm kế toán" phù hợp trên phạm vi quy mô mở rộng nhằm giúp cho thời gian làm việc được rút ngắn, năng suất hiệu quả công việc tăng lên. III. Đánh giá nhận xét giữa lí luận và thực tế Qua quá trình học tập và rèn luyện ở nhà trường, cùng với thời gian thực tập ở Lâm Trường Chiêm Hoá đã giúp em nhận thức được rằng người cán bộ kế toán không chỉ nắm vững lí luận mà còn phải hiểu biết sâu sắc về thực tế, biết vận dụng lí luận vào thực tế sinh động một cách sáng tạo, khoa học, phù hợp đồng thời phải tuân thủ đúng chế độ quy định của Nhà nước. Tuy nhiên hạch toán kế toán trong thực tế được làm 1 cách ngắn gọn hơn nhiều so với lí thuyết, thực tế được gói gọn trong phạm vi nhất định. Những vấn đề không ảnh hưởng gì đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. IV. Những kiến nghị đối với nhà trường về nội dung chương trình và phương pháp tổ chức. - Sau quá trình học tập rèn luyện tại trường Trung học quản lý và công nghệ với thời gian là 2 năm không phải là nhiều nhưng cũng đủ để em có thể tự nhận thức được tầm quan trọng của người kế toán đối với sự phát triển của doanh nghiệp Nhà trờng là chiếc nôi tạo ra những con người của ngành kế toán đầy đủ cả về mặt lí luận cũng như thực tế với việc tạo điều kiện cho học sinh đi thực tập tốt nghiệp tạo điều kiện va trạm, tìm hiểu thực tế nhằm tránh khỏi sự bỡ ngỡ khi mới bước vào nghề. Song bên cạnh đó theo em nhà trường cần phải + Đổi mới về nội dung chương trình ã Với khoảng thời gian thực tập ngắn trong khi đó nội dung thực tập lại bao gồm nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuy cũng có nhiều thuận lợi như: nắm bắt và tìm hiểu, làm quen được với nhiều hoạt động của các nhân viên kê toán nhưng cũng không thể tránh khỏi những khó khăn như: không tìm hiểu được, nắm bắt chưa chắc chắn về các hoạt động đó. Vì vậy, nhà trường nên đưa ra nội dung thực tập ngắn gọn hơn, chuyên sâu hơn để phù hợp với thời gian thực tập đã quy định. + Phương pháp tổ chức ã Trước khi đi thực tập nên có những đợt kiến tập ngắn ngày để làm quen dần và giúp cho việc thực tập được tốt hơn. ã Tăng thời gian thực tập. V. Kết luận Với thời gian thực tập tại Lâm Trường Chiêm Hoá và kinh nghiệm thực tế cũng như nhận thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên em chưa thể nắm bắt đầy đủ, rõ ràng mọi vấn đề hạch toán kế toán của đonư vị. Thông qua báo cáo này em đã cố gắng phản ánh trung thực những nhận thức về ưu điểm cũng như hạn chế của đơn vị. Đồng thời mạnh dạn nêu lên một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của Lâm Trường và nội dung chương trình, phương pháp tổ chức với nhà trường. Để hoàn thành báo cáo thực tập này em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, các vị lãnh đạo trong ban giám đốc, các bác, các cô phòng kế toán tài vụ, cùng các bộ phận khác của Lâm Trường Chiêm Hoá trong suốt thời gian thực tập vừa qua của em. Chiêm Hoá, ngày..tháng 6 năm 2007 Người viết báo cáo Nguyễn Thị Thu Hoàn mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5050.doc
Tài liệu liên quan