Đề tài Một số biện phỏp tài chớnh nhằm nừng cao khả năng cạnh tranh, đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm ở cụng ty may Thăng Long

Giỏ thành của sản phẩm hàng hoỏ bao gồm toàn bộ chi phớ để hoàn thành việc sản xuất cũng như tiờu thụ sản phẩm. Giỏ thành của sản phẩm hàng hoỏ tỏc động rất lớn đến quỏ trỡnh tiờu thụ. Trong quỏ trỡnh cạnh tranh trờn thị trường, chiến lược về giỏ cả được coi là rất linh hoạt, mang tớnh nghệ thuật cao của cỏc nhà kinh doanh. Quyết định về giỏ cả và cơ chế giỏ là vấn đề rất nhạy cảm, nỳ tỏc động mạnh mẽ đến quyết định mua hàng của người tiờu dựng đặc biệt là ở những vựng thị trường cỳ khả năng thanh toỏn thấp. chớnh sỏch giỏ đỳng đắn cỳ ảnh hưởng tớch cực đến doanh thu tiờu thụ sản phẩm. Nến doanh nghiệp đưa ra được mức giỏ phự hợp với chất lượng sản phẩm, được người tiờu dựng chấp nhận thỡ hoạt động tiờu thụ sản phẩm sẽ đạt hiệu quả cao.

doc41 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện phỏp tài chớnh nhằm nừng cao khả năng cạnh tranh, đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm ở cụng ty may Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, khả năng tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ của doanh nghiệp. Cỳ sự tỏc động của nhiều nhừn tố như vậy, việc tớnh toỏn mức độ ảnh hưởng của từng nhừn tố và tỡm ra cỏch giải quyết tối ưu là nhiệm vụ mang tớnh chất sống cũn của doanh nghiệp. Chớnh vỡ vậy việc dựa vào cỏc giải phỏp về tài chớnh để hạn chế những tiờu cực và dần loại bỏ nỳ là một đũi hỏi cần thiết. III. Một số giải phỏp tài chớnh để đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ của doanh nghiệp Giỏ cả của sản phẩm hàng hoỏ Trong cơ chế thị trường, giỏ cả của hàng hoỏ, dịch vụ là kết quả của một quỏ trỡnh cạnh tranh, dung hoà về lợi ớch giữa người bỏn và người mua. Chớnh vỡ vậy chớnh sỏch định giỏ của nhà kinh doanh phải rất linh hoạt và nhạy bộn. Khi một hàng hoỏ mới được tung ra thị trường, thu hỳt sự chỳ ý của người tiờu dựng là lỳc doanh nghiệp định giỏ bỏn cao để nừng cao doanh thu. Lỳc này giỏ cỳ cao một chỳt cũng khụng cản trở người tiờu dựng đến với sản phẩm của doanh nghiệp. Nhưng khi sản phẩm đú bước vào giai đoạn búo hoà thỡ doanh nghiệp lại hạ thấp giỏ bỏn để đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm, nhanh chỳng thu hồi vốn. Nhiều khi vỡ những nguyờn nhừn nào đỳ mà nhu cầu về sản phẩm, hàng hoỏ tăng cao hoặc giảm mạnh thỡ doanh nghiệp cũng cần phải điều tiết giỏ cả để bảo đảm doanh thu và tiờu thụ sản phẩm theo định mức. Trong cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm, việc giảm giỏ được cỏc doanh nghiệp đặc biệt chỳ trọng. Một số phương thức giảm giỏ thường được ỏp dụng là: Giảm giỏ theo khối lượng sản phẩm: Khỏch hàng mua sản phẩm với khối lượng lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giỏ theo một mức nhất định. Mức giảm giỏ cũng cỳ thể được chia thành nhiều cấp bập khỏc nhau. Khỏch hàng mua sản phẩm với số lượng lớn sẽ được hưởng mức giảm giỏ cao, mua sản phẩm với số lượng ớt hơn sẽ được hưởng mức giảm giỏ thấp hơn Giảm giỏ theo kỳ ngắn hạn: Theo phương thức này, trong một khoản thời gian ngắn mọi khỏch hàng mua it hay nhiều đều được giảm giỏ( mức giảm giỏ cỳ thể đồng đều trờn đơn vị sản phẩm hoặc kết hợp với phừn bậc theo số lượng sản phẩm). Hết thời hạn, giỏ cả lại trở lại bỡnh thường. Cỏc doanh nghiệp đưa ra những lý do hết sức khụn khộo như: “Giảm giỏ nhừn dịp năm mới” và nhừn những ngày lễ lớn trong năm. Ngoài ra một số doanh nghiệp cũn ỏp dụng hỡnh thức giảm giỏ cho một số đối tượng khỏch hàng như: Học sinh, sinh viờn, thương binh, gia đỡnh liệt sĩ, gia đỡnh chớnh sỏch Như vậy cỳ thể nỳi rằng, giỏ cả là một cụng cụ sắc bộn trong nền kinh tế thị trường và đặc biệt mang lại hiệu quả cao trong việc tiờu thụ sản phẩm ở những thị trường mà mức độ tiờu dựng và khả năng thanh toỏn cũn thấp như ở nước ta. Chiết khấu bỏn hàng Chiết khấu bỏn hàng là hỡnh thức doanh nghiệp khấu trừ cho khỏch hàng một số tiền tương ứng với tỷ lệ phần trăm số tiền tỡnh trờn giỏ trị số hàng hoỏ khỏch hàng mua của doanh nghiệp. Cỳ hai loại triết khấu: Chiết khấu thanh toỏn: là số tiền người bỏn giảm trừ cho khỏch hàng đú thanh toàn tiền hàng trước thời hạn quy định nhằm khuyến khớch việc thanh toỏn nhanh, tiền bỏn hàng khụng bị chiếm dụng, vỳn kinh doanh được quay vũng vốn. Chiết khấu bỏn hàng: Tớnh theo số lượng hàng hoỏ bỏn ra, khỏch hàng mua đạt đến mức độ nào đỳ sẽ được hưởng chiết khấu theo tỷ lệ số lượng hàng hoỏ bỏn ra. Hoa hồng cỏc đại lý, cửa hàng ký gửi Để mở rộng thị trường tiờu thụ, việc mở rộng hàng loạt cỏc đại lý là hết sức cần thiết, bờn cạnh đỳ doanh nghiệp cần phải cỳ những chớnh sỏch nhằm khuyến khớch cỏc đại lý hoạt động cỳ hiệu quả hơn. Doanh nghiệp trớch theo một tỷ lệ phần trăm (%) trờn doanh thu bỏn hàng của đại lý để trả cụng cho đại lý. Số tiền này được gọi là tiền hoa hồng cho cỏc đại lý. Vậy muốn cỏc đại lý tiờu thụ được nhiều sản phẩm thỡ doanh nghiệp phải đưa ra tỷ lệ phần trăm hoa hồng linh hoạt và thoả đỏng. 4. Cước phớ vận chuyển Để tạo thuận lợi cho khỏch hàng nhất là những khỏch hàng ở xa, phần lớn cỏc doanh nghiệp đều đảm nhận phần vận chuyển hàng hoỏ cho khỏch hàng. Việc vận chuyển hàng hoỏ khụng phải là cụng cụ tài chớnh khi khỏch hàng trả đầy đủ tiền cước phớ vận chuyển nhưng khi giảm giỏ cước phớ vận chuyển hoặc vận chuyển miễn phớ thỡ số tiền cước phớ đỳ lại trở thành một cụng cụ tài chớnh phục vụ cho cụng tỏc tiờu thụ hàng hoỏ của doanh nghiệp. 5. Quà tặng kốm theo Trong cụng tỏc tiờu thụ hàng hoỏ, nếu chỉ đỏp ứng nhu cầu của khỏch hàng thỡ chưa đủ, để khuyến khớch khỏch hàng lựa chọn hàng hoỏ và làm cho khỏch hàng thấy được những lợi ớch khi chọn mua sản phẩm của mỡnh thỡ ngoài quảng cỏo giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp cũn phải tạo ra sự quan từm của mỡnh đến khỏch hàng bằng cỏch tặng quà cho khỏch hàng khi mua hàng đạt đến một số lượng, giỏ trị nhất định hoặc tặng qua cho khỏch hàng trong những ngày lễ tết trong năm. Đẩy mạnh tiờu thụ hàng hoỏ sẽ khiến cho tỡnh hỡnh tài chớnh doanh nghiệp được ổn định và lớn mạnh, ngược lại phỏt huy vai trũ của tài chớnh sẽ thỳc đẩy mở rộng khụng ngừng việc tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ. Cũng giống như tất cả cỏc doanh nghiệp Nhà nước khi chuyển sang cơ chế thị trường, bờn cạnh những thành tớch đú đạt được trong những năm đổi mới, Cụng ty may Thăng Long cũn gặp rất nhiều hạn chế, vướng mắc trong cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm. Để đi sừu vào tỡm hiểu nguyờn nhừn dẫn đến sự thành cụng cũng như những hạn chế, vướng mắc trong việc tổ chức tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty, ta sẽ tiến hành phừn tớch, đỏnh giỏ ở chương sau. CHƯƠNG II TốNH HốNH TIấU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC BIỆN PHÁP ĐẨY MẠNH TIấU THỤ SẢN PHẨM CỦA CễNG TY MAY THĂNG LONG. I. Giới thiệu khỏi quỏt chung về cụng ty 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty may Thăng Long Tờn gọi : Cụng ty May Thăng Long Tờn giao dịch quốc tế : Thang Long Gament Company Tờn viết tắt : Thaloga Trụ sở chớnh : 250 – Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội Fax : 844 – 8623374 Điện thoại : (048)623372 – 623053 E-mail : Thaloga@fpt.vn Cụng ty may Thăng Long là một doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng cụng ty Dệt may Việt Nam, được thành lập ngày 08/05/1958. Cụng ty ra đời trong bối cảnh miền Bắc được hoàn toàn giải phỳng, bước vào thời kỳ khụi phục và cải tạo nền kinh tế. Cuối năm 1958 hàng may mặc của Việt Nam do cụng ty may Thăng Long lần đầu tiờn cỳ mặt trờn thị trường Liờn Xụ, đú dần dần chiếm lĩnh và thu hỳt được người tiờu dựng ở Matxcơva. Sản phẩm chủ yếu lỳc bấy giờ là: Chermi, Pigama, ỏo Măng tụ nam và nữ. Đến ngày 15/12/1958 cụng ty đú hoàn thành xuất sắc kế hoạch đầu tiờn của mỡnh với tổng sản lượng là : 391.129 sản phẩm so với chỉ tiờu kế hoạch đạt 112,8% , giỏ trị tổng sản lượng tăng 840.822 đồng. Những năm hoạt động theo cơ chế quản lý kế hoạch hoỏ tập chung, Cụng ty vẫn luụn đạt được thành tớch xuất sắc, tỷ lệ thực hiện kế hoạch năm thấp nhất là 100,36% và năm cao nhất là 109,12%. Cụng ty đú được nhận nhiều Huừn chương Lao động do Nhà nước trao tặng. Năm 1990, đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, cỏc doanh nghiệp thực hiện quản lý theo cơ chế thị trường, tiến hành mạnh mẽ cụng cuộc đổi mới, lỳc này một thị trường lớn của cụng ty là Đụng Đức bị tan rú. Trước những vấn đề khỳ khăn đỳ, Ban lúnh đạo Cụng ty đú cỳ những quyết định đỳng đắn để vượt qua những khỳ khăn thử thỏch. Cụng ty đú quyết định đầu tư, trang bị thờm mỏy mỳc thiết bị, sắp xếp lại sản xuất, cải tiến bộ mỏy quản lý phự hợp với yờu cầu mới. Bờn cạnh đỳ là việc đẩy mạnh tiếp thị, tỡm kiếm thờm thị trường mới, tập trung vào cỏc thị trường như Từy Âu, Nhật Bản và chỳ ý hơn nữa đến cỏc thị trường may nội đia. Kết quả đạt được năm 1991, Cụng ty đú được Nhà nước cấp giấy phộp xuất khẩu trực tiếp. Cụng ty đú được Chủ tịch nước tặng thưởng Huừn chương Chiến cụng hạng ba năm 1996, Huừn chương Độc lập hạng ba năm 1997 và năm 1998. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh Trải qua 45 năm trưởng thành và phỏt triển, Cụng ty may Thăng Long từng bước vươn lờn và trở thành một trong những doanh nghiệp đứng đầu ngành dệt may Việt Nam. Với nhiệm vụ vừa nghiờn cứu, vừa thiết kế mẫu, vừa tiến hành sản xuất và tiờu thụ sản phẩm, Cụng ty đú đỏp ứng được nhu cầu trong và ngoài nước, mang lại cho Ngừn sỏch Nhà nước một lượng ngoại tệ lớn. Hiện nay cụng ty đang sản xuất và kinh doanh cỏc mặt hàng chủ yếu sau Quần ỏo bũ Quần, ỏo sơ mi nam, nữ, comple Áo Jackột cỏc loại Áo khoỏc cỏc loại Quần ỏo thể thao và quần ỏo dệt kim - Bộ đồng phục người lớn và trẻ em Cụng ty chuyờn sản xuất cỏc mặt hàng may mặc cỳ chất lượng cao theo đơn đặt hàng của khỏch hàng trong và ngoài nước, sản xuất cỏc sản phẩm nhựa và kinh doanh kho ngoại quan phục vụ ngành Dệt may Việt Nam. Cụng ty cỳ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiờu chuẩn ISO 9002. Trong những năm vựa qua, sản phẩm của cụng ty luụn được khỏch hàng ưa thớch và bỡnh chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao. Những thành tớch đỏng kể được thể hiện qua cỏc chỉ tiờu tổng quỏt sau: Chỉ tiờu Đơn vị tớnh Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 1. Tổng doanh thu Triệu đồng 65.045 86.168 104.822,66 2. Kim ngạch xuất khẩu Triệu USD 27 29.7 30 3. Giỏ trị tổng sản lượng Triệu đồng 69.702 76.570 82.675 4. Tổng lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 1.408 1.527 1.605,36 5. Nộp ngừp sỏch Triệu đồng 2.473 2.874 3.369 6. Vốn cố định Triệu đồng 12.393 12.393 12.393 Trong đỳ vốn ngừn sỏch Nhà Nước cấp 8.000 8.000 8.000 7. Vốn lưu động Triệu đồng 3.922 4.422 4.972 Trong đỳ vốn ngừn sỏch 3.680 4.180 4.744 8. Lực lượng lao động Người 1.930 2.003 2.300 9. Thu nhập bỡnh quừn(người/đồng) Đồng/người/1 thỏng 735.000 855.00 1.018.000 Hàng năm, Cụng ty sản xuất khoảng 6 triệu sản phẩm, trong đỳ xuất khẩu chiếm hơn 80%, sản phẩm hiện cỳ mặt ở hơn 40 quốc gia trờn thế giới và được chấp nhận ở cả những thị trường khỳ tớnh như : Nhật, Mỹ, Phỏp, Hàn Quốc, Hụng Kụng, Hà Lan Trong đỳ một số thị trường đú trở thành khỏch hàng truyền thống của Cụng ty. Điều đỳ đú khẳng định được tờn tuổi, uy tớn và vị trớ của Cụng ty trờn thị trường. Bộ mỏy tổ chức quản lý của Cụng ty may Thăng Long Để hoàn thành nhiệm vụ trờn, Cụng ty tổ chức quản lý theo cơ cấu kết hợp trưc tuyến – chức năng đảm bảo gọn nhẹ, hiệu quả và phự hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất. Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ mỏy quản lý tại cụng ty may Thăng Long Tổng giỏm đốc GĐĐH nội chớnh GĐĐH kỹ thuật GĐĐH sản xuất Phũng kỹ thuật XNDV đời sống CH thời trang TTTM và GTSF Phũng kế toỏn Phũng kho Phũng thị trường Phũng KCS Phũng kế hoạch CH dịch vụ Văn phũng XN I May Nam Hải May HP XN VI XN V XN IV XN III XN II Xưởng sản xuất nhựa Kho ngoại quan XN phụ trợ - Giỏm đốc : là người đứng đầu bộ mỏy cụng ty, thay mặt cụng ty chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật Nhà nước và toàn bộ hoạt động trong Cụng ty. - Cỏc phỳ giỏm đốc : là người giỳp việc cho tổng giỏm đốc và chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đốc về cỏc quyết định cỳ liờn quan đến lĩnh vực được phừn cụng. - Văn phũng tổng hợp: tham mưu cho tổng giỏm đốc về mặt tổ chức, tuyển dụng, bố trớ lao động, đào tạo cỏn bộ cụng nhừn viờn, thục hiện cụng tỏc tiền lương, BHXH, BHYT. - Phũng kỹ thuật – thị trường: tham mưu cho giỏm đốc, vụ khảo sỏt nghiờn cứu thị trường, thiết kế, tạo mẫu sẩn phẩm. - Phũng kế hoạch sản xuất: tham mưu cho giỏm đốc nắm vững cỏc yếu tố vật tư, năng lực thiết bị, lập kế hoạch sản xuất kịp thời. - Phũng kế toàn – tài vụ: Cỳ nhiệm vụ chuẩn bị và quản lý nguồn tài chớnh phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Phũng này cỳ nhiệm vụ phừn tớch tổng hợp đỏnh giỏ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, về tài sản của Cụng ty trong từng thời kỳ, từng năm và thực hiện chế độ kế toỏn hiện hành của Nhà nước. - Phũng KCS: Cỳ nhiệm vụ xừy dựng cỏc phương ỏn quản lý, nừng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phớ trong sản xuất, kiểm tra và đỏnh giỏ chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho cũng như khi giao cho khỏch hành. - Phũng kho: Cỳ nhiệm vụ quản lý cấp phỏt nguyờn vật liệu cho quỏ trỡnh sản xuất và thành phẩm nhập kho. - Cửa hàng dịch vụ: Làm cụng tỏc dịch vụ, phục vụ cho đới sống cụng nhừn trong xớ nghiệp. - Trung từm thương mại và giới thiệu sản phẩm: Cỏc mặt hàng sản xuất của Cụng ty được trưng bày, vừa để giới thiệu, vừa để bỏn và cũng là nơi tiếp nhận ý kiến của người tiờu dựng. 4. Đặc điểm, hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn Với đặc diểm tổ chức sản xuất và kinh doanh của cụng ty, cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn giữ vai trũ quan trọng, thực hiện đầy đủ chức năng kế toỏn của mỡnh, phản ỏnh quỏ trỡnh hỡnh thành và vận động của tài sản. Kế toỏn tại cụng ty đú thực hiện đầy đủ cỏc giai đoạn của quỏ trỡnh hạch toỏn từ khừu lập chứng từ đến lập hệ thống bỏo cỏc kế toỏn. Cụng ty sử dụng chương trỡnh phần mềm kế toỏn để trợ giỳp cụng tỏc kế toỏn thường ngày. Cỏc chứng từ phỏt sinh được thực hiện theo hai phương phỏp là ghi sổ và nhập vào mỏy. Xuất phỏt từ đặc điểm tổ chức kinh doanh,yờu cầu quản lý và trỡnh độ, bộ mỏy kế toỏn của cụng ty may Thăng Long được tổ chức theo hỡnh thức kế toỏn tập trung. Theo hỡnh thức này, phũng kế toỏn của cụng ty ở cỏc xớ nghiệp thành viờn, cỏc bộ phận trực thuộc khụng tổ chức bộ mỏy kế toỏn riờng mà chỉ bố chớ cỏc nhừn viờn hạch toỏn làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra cụng tỏc hạch toỏn ban đầu, thu thập chứng từ và ghi chộp hạch toỏn giản đơn để chuyển về phũng kế toỏn tập chung. Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn Kế toỏn trưởng Kế toỏn tổng hợp Kế toỏn tiền mặt Kế toỏn cụng nợ Kế toỏn tiờu thụ Kế toỏn tiền lương Kế toỏn TSCD Kế toỏn vật tư Nhừn viờn thống kờ tại xớ nghiệp Thủ quỹ - Kế toỏn trưởng: là người chịu trỏch nhiệm chung toàn bộ cụng tỏc kế toỏn của cụng ty, theo dừi quản lý và tổ chức điều hành cụng tỏc kế toỏn. - Kế toỏn tổng hợp: là người giỳp việc chớnh cho kế toỏn trưởng, tập hợp số liệu để ghi vào cỏc sổ tổng hợp sau đỳ lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh. - Kế toỏn vật tư: theo dừi chi tiết và tổng hợp tỡnh hỡnh nhập, xuất tồn kho từng loại vật tư bao gồm: vật liệu chớnh, vật liệu phụ, cụng cụ lao động nhỏ ra hàng ngày. - Kế toỏn TSCĐ: theo dừi tỡnh hỡnh trớch, tăng, giảm khấu hao TSCĐ theo dừi cỏc nguồn vốn và cỏc quỹ của cụng ty. - Kế toỏn tiờu thụ: theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất tồn kho thành phẩm, hạch toỏn doanh thu. - Kế toỏn cụng nợ: theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn cụng nợ với khỏch hàng, với nhà cung cấp và cỏc ngừn hàng mà Cụng ty cỳ giao dịch. - Kế toỏn tiền mặt: cỳ nhiệm vụ lập cỏc phiếu thu, phiếu chi trờn cơ sở mở sổ theo dừi cỏc khoản thu bằng tiền mặt phỏt sinh hàng ngày tại Cụng ty. - Nhừn viờn thống kờ tại cỏc xớ nghiệp: cỳ nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra cụng tỏc hạch toỏn ban đầu, thu thập chứng từ và ghi chộp hạch toỏn giản đơn để chuyển về phũng kế toỏn tập trung. - Thủ quỹ cụng ty: Cỳ nhiệm vụ giữ tiền mặt của cụng ty, căn cứ vào phiếu thu phiếu chi, kốm theo chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ để nhập hoặc xuất quỹ. Cuối ngày thủ quỹ tiến hành đối chiếu với sổ quỹ của kế toỏn tiền mặt và chuyển toàn bộ chứng từ thu chi sang kế toỏn tiền mặt và lập bỏo cỏo quỹ. II.Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của cụng ty may Thăng Long 1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty trong 3 năm 2001-2002 và 2003 Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty Đơn vị tớnh: Triệu đồng TT Chỉ tiờu Hoạt động SX & KD 2002/2001 2003/2002 2001 2002 2003 Số tiền % Số tiền % 1 Tổng doanh thu 65.045 86.168 104.822 21.123 32,47 18.654 21,65 Trong đỳ doanh thu xuất khẩu 54.401 72.516 81.014 18.115 33,30 8.498 11,27 2 Doanh thu thuần 63.872 85.593 102.649 21.721 34,01 17.056 19,93 3 Giỏ vốn bỏn hàng 49.816 69.702 83.435 19.886 39,92 13.733 19,70 4 Lúi gộp 14.056 15.981 19.214 1.835 13,05 3.323 20,91 5 Chi phớ bỏn hàng 5.280 6.075 5.710 795 15,06 365 6,01 6 Chi phớ QLDN 7.600 8.629 11.929 1.029 13,54 3.300 38,24 7 Lúi thuần HĐKD 1.176 1.187 1.575 11 0,94 389 32,08 8 Tổng LN trước thuế 1.210 1.508 1.605 298 24,63 97 6,43 9 Thuế TNDN 387 482 514 95 24,63 31 6,43 10 LN sau thuế 823 1.026 1.091 203 24,63 66 6,43 11 Thu nhập BQ/người/thỏng 0,735 0,855 1.018.000 Qua số liệu trờn ta thấy Cụng ty đang hoạt động ngày một hiệu quả, thể hiện trước hết ở doanh thu và kim ngạch xuất khẩu luụn luụn tăng với tốc độ cao, đặc biệt là doanh thu hàng xuất khẩu. Tốc độ tăng doanh thu trung bỡnh mỗi năm là 27%. Cụ thể, năm 2002 là 86.168 triệu tăng 32,47% (+21.123 triệu) so với năm 2001 trong đỳ doanh thu xuất khẩu tăng 33,30%. Tuy nhiờn trong năm 2003 tỡnh hỡnh cạnh tranh ngày càng cao trong thị trường nội địa cũng như trờn thị trường thế giới, nờn tốc độ tăng tổng doanh thu cỳ giảm đụi chỳt, năm 2003 tăng 21,65% (+18.654 triệu) so với năm 2002, nhưng tốc độ tăng doanh thu hàng xuất khẩu lại bị sụt giảm mạnh chỉ tăng 11,72% (+8.498 triệu) so với năm 2002. Xột trờn bỡnh diện chung của cả ngành thỡ đừy là một kết quả khả quan thể hiện mức tăng trưởng cao của doanh nghiờp. Do đạt được mức tăng tổng doanh thu cao vào năm 2002 nờn đú làm cho tổng lợi nhuận cũng tăng tương ứng với mức tăng 24,63% (+298 triệu) so với năm 2001, nhưng khi qua năm 2003 mức tăng tổng lợi nhuận trước thuế đú giảm khỏ mạnh do phải cạnh tranh, bắt buộc Cụng ty phải nừng cao chất lượng, giảm giỏ hàng bỏn nờn chỉ tăng 6,43% (+98 triệu) so với năm 2002. Tỷ suất lợi nhuận trờn doanh thu thuần năm 2001 là 1,29% hay nỳi cỏch khỏc là cứ 100 đồng doanh thu thỡ tạo ra 1,29 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2002 là 1,2% cũn năm 2003 đú xuống tới mức 1,06% tức là 100 đồng doanh thu chỉ cũn tạo ra được 1,06 đồng lợi nhuận sau thuế. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2003 đú sụt giảm so với năm trước, nguyờn nhừn chủ yếu là do doanh thu xuất khẩu giảm mạnh. Mức sụt giảm này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty ở thị trường ngoài nước đang gặp nhiều khỳ khăn do cạnh tranh quyết liệt bắt buộc cụng ty phải giảm giỏ bỏn để duy trỡ thị trường, dẫn đến giỏ vốn bỏn hàng chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu thuần, tỷ trọng bỡnh quừn giỏ vốn bỏn hàng trong doanh thu thuần là trờn 80% và luụn tăng nhanh hơn mức tăng của doanh thu thuần. Đừy là nguyờn nhừn trực tiếp dấn đến lợi nhuận sau thuế giảm mạnh, mức tăng lợi nhuận sau thuế năm 2002 đạt 24,63% thỡ tới năm 2003 đú giảm tới mức rất thấp là 6,43% dẫn tới tỷ suất lợi nhuận doanh thu giảm dần. Chi phi bỏn hàng cỳ giảm đụi chỳt cũn chi phi quản lý cỳ tăng về số tuyệt đối nhưng lại giảm về mặt tỷ trọng so với doanh thu thuần, năm 2001 là 11,89%, năm 2003 là 11,62% đừy là một dấu hiệu cho thấy Cụng ty đú sử dụng tổ chức bộ mỏy quản lý và lao động giỏn tiếp một cỏch cỳ hiệu quả. Là một doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu là chớnh, cho nờn nguyờn vật liệu chủ yếu phải mua từ nước ngoài, vỡ vậy Cụng ty bị phụ thuộc thị trường nguyờn vật liệu nước ngoài. Cụng ty phải cỳ cỏc biện phỏp quản lý hàng tồn kho, cỳ kế hoạch dự trữ nguyờn vật liệu và giảm tối đa chi phớ. Bảng 2: Chỉ số hàng tồn kho Đơn vị tớnh: triệu đồng Chỉ tiờu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. NVL tồn kho 5.923 38,17 4.206 23,52 4.670 24,14 2. Cụng cụ dụng cụ 859 5,53 283 1,58 0 0,00 3. CP XSKD dở dang 349 2,24 1.912 10,69 8.667 4,48 4. Thành phẩm tồn kho 6.851 43,91 10.072 56,32 11.544 59,68 5. Hàng tồn kho 1.572 10,13 1.412 7,89 610 3,16 6. Hàng gửi bỏn 0 0,00 0 0,00 1.650 8,53 7. Vũng quay HTK 1,21 vũng 1,9 vũng 4,82 vũng 8. Kỳ luừn chuyển HTK 297 ngày 189 ngày 75 ngày Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy nguyờn vật liệu và thành phẩm tồn kho chiếm một tỷ trong khỏ lớn trong tài sản tồn kho của Cụng ty: Nguyờn vật liệu dự trữ cỳ xu hướng giảm dần, năm 2001 là 38,17%, năm 2002 cũn 23,52% và năm 2003 là 24,14% trong khi doanh thu hàng năm vẫn tăng như Bảng 1 đú trỡnh bày, chứng tỏ quy mụ sản xuất được mở rộng trong khi do nguyờn vật liệu dự trữ đú cỳ sự chấn chỉnh, đảm bảo dự trữ hợp lý. Sản phẩm may mặc mang tớnh thời vụ và hơn nữa luụn được thay đổi mẫu mú, màu sắc vỡ thế những sản phẩm tồn kho của mựa kinh doanh trước thường được coi là lỗi mốt nờn tiờu thụ chậm. Số liệu ở bảng 2 cho ta thấy Cụng ty đú cỳ những biện phỏp giảm sản phẩm tồn kho cỳ hiệu quả, năm 2001 tỷ trọng lượng sản phẩm tồn kho chiếm 10,13% thỡ tới năm 2003 chỉ cũn 3,16%. Cỳ một nột mới trong cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm trong năm 2003 đỳ là đú cỳ một bộ phận hàng gửi bỏn. Biện phỏp này vừa giỳp Cụng ty giảm lượng hàng tồn kho vừa cỳ thể mở rộng mạng lưới tiờu thụ sản phẩm. Mở rộng thị trường trong nước là một chiến lược phừn phối hợp lý trong điều kiện hiện nay bởi lẽ mức sống của người dừn đú được cải thiện rất nhiều và họ là những khỏch hàng tiềm năng cỳ khả năng tiờu thụ cỏc mặt hàng trung và cao cấp của cụng ty. Để phỏt triển thị trường này, ngay từ năm 2002 Cụng ty đú chỳ trọng đến việc mở rộng hệ thống mạng lưới đại lý, khai trương trung từm thương mại và giới thiệu sản phẩm. Nhờ những cố gắng đỳ, vũng quay hàng tồn kho đú tăng gấp 1,57 lần so với năm 2001 đạt 1,9 vũng, giảm kỳ luừn chuyển hàng tồn kho xuống cũn 189 ngày, năm 2003 vũng quay hàng tồn kho tăng 2,53 lần so với năm 2002 đạt 4,82 vũng, kỳ luừn chuyển hàng tồn kho giảm cũn 75 ngày giỳp cho việc nừng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Cụng ty. 2. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh Đối với cỏc doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, vấn đề về nguồn vốn vẫn luụn là một vấn đề hết sức khỳ khăn. Vỡ vậy, chỳng ta cần phừn tớch cơ cấu nguồn vốn để đỏnh giỏ khả năng về mặt tài chớnh của cụng ty cũng như mức độ tự chủ chủ động trong kinh doanh. Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh Đơn vị tớnh: triệu đồng Chỉ tiờu Năm 2002 Năm 2003 2003/2002 Số tiền % Số tiền % Số tiền % A. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn 3. Nợ khỏc 48.950,11 73,51 56.909,3 75,98 +7.959,19 16,26 35.590,03 53,44 42.623,56 56,9 +7.033,53 19,76 13.360,08 20,06 14.285,74 19,08 +925,66 6,93 - - - - - - B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1. Nguồn vốn quỹ 2. Nguồn kinh phớ 17.642,98 26,49 17.993,36 24,02 +350,38 1,99 17.642,98 26,49 17.993,36 24,02 350,38 1,99 - - - - - - Tổng nguồn vốn 66.593,09 100,00 74.902,66 100,00 +8.308,57 12,48 (Nguồn: Bảng CĐKT năm 2002 và 2003, Cty may Thăng Long) Bảng 3 cho ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1,99% (+350,38 triệu) nhưng về tỷ trọng tổng số nguồn vốn lại giảm xuống từ 26,49% năm 2002 xuống cũn 24,02% vào năm 2003. Trong khi đỳ nợ phải trả năm 2003 tăng 16,26% (+7.959,19 triệu) so với năm 2002. Mà nợ phải trả của Cụng ty chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy để hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Cụng ty phải thường xuyờn huy động nguồn lực từ bờn ngoài mà chủ yếu là nợ ngắn hạn. Sở dĩ hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty phụ thuộc bởi nguồn vốn vay ngắn hạn vỡ hiện nay nhu cầu vốn của Cụng ty ngày càng tăng trong khi nguồn vốn ngừn sỏch Nhà Nước cấp cũn quỏ eo hẹp, vốn tự bổ sung quỏ ớt, ngoài ra việc huy động vốn từ cụng nhừn viờn cũn hạn chế. Do đỳ Cụng ty chỉ cỳ thể huy động vốn từ vay ngừn hàng và cỏc tổ chức tài chớnh trung gian mà cỏc nguồn này thường là nguồn vốn ngắn hạn. Mặc khỏc, do phần lớn nguyờn vật liệu của Cụng ty phần lớn đều được nhập từ nước ngoài, Cụng ty phải mở L/C để nhập nguyờn vật liệu nờn tỷ lệ vay ngắn hạn ngừn hàng cao là điều khụng trỏnh khỏi. 3. Chi phớ bỏn hàng – chi phớ quản lý doanh nghiệp Như ta đú biết, để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh thỡ đũi hỏi doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phớ nhất định. Đừy là một trong những nhừn tố cỳ ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận. Vỡ vậy, phấn đấu hạn thấp chi phớ hoạt động kinh doanh luụn là phương hướng cơ bản, lừu dài nhằm tăng lợi nhuận và tạo được lợi thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh. Để làm được điều này Cụng ty cần ỏp dụng rất nhiều biện phỏp như quản lý chặt chẽ trong suốt quỏ trỡnh mua bỏn hàng hoỏ, sử dụng hợp lý tiền vốn, sức lao động, mỏy mỳc, thiết bị tuy nhiờn vẫn phải đảm bảo chất lượng hàng hoỏ. Qua bảng số liệu 4 ta thấy: Chi phớ bỏn hàng năm 2002 là 6.075 triệu tăng 13,06% (+ 795 triệu) so với năm 2001, đến năm 2003 chi phớ bỏn hàng là 5.712 triệu, giảm 6,01% (-365 triệu) so với năm 2002. Điều này cũng dễ hiểu bởi vỡ năm 2001 là năm Cụng ty bắt đầu mởi rộng cỏc đại lý tiờu thụ sản phẩm nờn việc tăng chi phớ bỏn hàng là khụng thể trỏnh khỏi. Sang năm 2003, Cụng ty đú ổn định được hệ thống cỏc đại lý bỏn hàng và cỏc đại lý cũng đú đi vào hoạt động do đỳ chi phớ bỏn hàng đú giảm 6,01% so với năm 2002. Bảng 4: Tỡnh hỡnh chi phớ bỏn hàng, chi phớ QLDN Đơn vị tớnh: triệu đồng Chỉ tiờu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 2002/2001 2003/2002 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Doanh thu thuần 63.872 100 85.593 100 102.649 100 21.721 34,01 17.056 19,93 Giỏ vốn bỏn hàng 49.816 77,99 69.702 81,43 83.435 81,28 19.886 39,92 13.733 19,70 Chi phớ bỏn hàng 5.280 8,27 6.075 7,09 5.710 5,56 795 15,06 365 6,01 Chi phớ QLDN 7.600 11,90 8.629 10,08 11.929 11,62 1.029 13,54 3.300 38,24 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 1.176 1,84 1.187 1,39 1.575 1,53 11 0,94 389 32,08 Chi phớ quản lý doanh nghiệp năm 2002 là 8.629 triệu, tăng 13,54% (+1.029 triệu) so với năm 2001 và đến năm 2003 là 11.929 triệu, tăng 38,24% (+3.300 triệu) so với năm 2002. Chi phớ quản lý tăng cao trong hai năm 2002 và 2003 là vỡ trong những năm gần đay Cụng ty đú mở rộng hệ thống cỏc xớ nghiệp sản xuất tại khu Lỏng – Hoà Lạc và tại tỉnh Hà Nam, nhưng việc chi phớ quản lý doanh nghiệp tăng cao cũng là một điều đỏng lo ngại mà Cụng ty cần phải cỳ giải phỏp giảm chi phớ quản lý doanh nghiệp. 4. Cụng tỏc tổ chức bỏn hàng của cụng ty: Để thớch ứng và đứng vững trong cơ chế thị trường, sản xuất và tiờu thụ sản phẩm phải đi liền với nhau, khụng thể chỉ chỳ trọng sản xuất mà xem nhẹ vấn đề tiờu tụ sản phẩm. Hơn nữa, để tiờu thụ sản phẩn trờn thị trường thỡ Cụng ty phải bỏn sản phẩm mà thị trường cần chứ khụng phải bỏn sản phẩm mà Cụng ty cỳ khả năng sản xuất. Chớnh vỡ vậy trong cụng tỏc tổ chức bỏn hàng của mỡnh, Cụng ty đú cỳ những nỗ lực, cố gắng trong việc tỡm kiếm thị trường tiờu thụ sản phẩm cũng như việc thu hỳt khỏch hàng đến với sản phẩm của mỡnh. Để tiờu thụ sản phẩm của mỡnh trờn thị trường trong và ngoài nước, Cụng ty luụn sẵn sàng ký hợp đồng, nhận đơn đặt hàng của mọi khỏch hàng với số lượng khụng hạn chế. Tuy vậy, muốn cỳ được hợp đồng, đơn đặt hàng từ phớa khỏch hàng, nhiệm vụ đầu tiờn của Cụng ty là giao cho phũng kỹ thuật nghiờn cứu, thiết kế sản phẩm. Để thoả mún nhu cầu của khỏch hàng về sản phẩm như: Kiểu dỏng, màu sắc, chủng loại, chất lượng... khi đú đỏp ứng được nhu cầu của khỏch hàng, khỏch hàng chấp nhận ký kết hợp đồng, ấn định ngày giao hàng và phương thức thanh toỏn tiền hàng. Bờn cạnh đỳ, Cụng ty cũn chủ động mở cỏc đại lý, của hàng giới thiệu sản phẩm. Cỏc địa lý này vừa là nơi phừn phối hàng của Cụng ty đồng thời cũng là nơi thu nhận những thụng tin của khỏch hàng trong việc đỏnh giỏ sản phẩm, để từ đỳ Cụng ty cỳ những cải tiến sản phẩm của mỡnh nhằm thoả mún nhu cầu của khỏch hàng. Đỳng như cừu cửa miệng người ta hay nỳi trong thời buổi kinh tế thi trường “Khỏch hàng là thượng đế ”, phương thức bỏn hàng của Cụng ty đú bắt đầu thớch ứng với cơ chế thị trường: - Khỏch hàng đến mua hàng của Cụng ty, Cụng ty đú đỏp ứng đầy đủ cỏc yờu cầu của khỏch hàng về chất lượng sản phẩm , số lượng sản phẩm, thời hạn giao sản phẩm cũng nhu phương thức thanh toỏn. - Cụng ty nhận trỏch nhiệm về mỡnh những vấn đề phỏt sinh trong quỏ trỡnh thực hiện hợp đồng giao hàng cho khỏch hàng, miễn là những phỏt sinh đỳ ảnh hưởng khụng lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty. - Việc mở hàng chục đại lý tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty trong cả nước tuy rằng hơi muộn song đỳ cũng là bước ban đầu cho việc bỏn sản phẩm của Cụng ty trong phạm vi cả nước. Song bờn cạnh đỳ, cỏc phương thức bỏn hàng của Cụng ty vẫn cũn những nhựơc điểm nhất định: - Cụng ty vẫn chưa thực sự năng động trong việc tỡm kiếm khỏch hàng của mỡnh. Hầu hết khỏch hàng là những bạn hàng quen lừu năm của Cụng ty, bờn cạnh đỳ cũng cỳ một số khỏch hàng tự tỡm đến với sản phẩm của Cụng ty thụng qua cỏc nguồn tin trờn thị trường. Do đỳ nờn lượng khỏch hàng của Cụng ty chưa nhiều lắm, chủ yếu là những khỏch hàng cũ của Cụng ty, cũn việc Cụng ty chủ động đi tỡm kiếm khỏch hàng là rất ớt. - Trong điều kiện như hiện nay, cỏc Cụng ty muốn bỏn được nhiều sản phẩm hàng hoỏ của mỡnh thỡ phải vận dụng tổng hợp cỏc hỡnh thức bỏn buụn bỏn lẻ ... Trong khi đỳ Cụng ty may Thăng Long mới chỉ ỏp dụng việc bỏn hàng theo khối lượng lớn theo đơn đặt hàng hoặc phừn phối sản phẩm của mỡnh thụng qua mạng lưới đại lý. Cũn việc thiết lập hệ thống cỏc cửa hàng bỏn lẻ phục vụ cho mọi đối tượng của người tiờu dựng cũn rất ớt. III. Một số chớnh sỏch tài chớnh mà Cụng ty may Thăng Long đú thục hiện trong thời gian qua 1. Chớnh sỏch về giỏ cả Để đỏp ứng nhu cầu ngày càng phong phỳ và đa dạng của thị trường, Cụng ty đú từng bước nừng cao chất lượng, kiểu dỏng và mẫu mú cỏc loại sản phẩm. Đồng thời, Cụng ty cũng đặc biệt quan từm tới giỏ cả của mỗi sản phẩm bỏn ra, bởi vỡ giỏ cả là một trong cỏc chớnh sỏch đặc biệt quan trong đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi một doanh nghiệp, nỳ là một trong những vấn đề khụng thể thiếu trong chiến lược tồn tại và phỏt triển của mỗi doanh nghiệp, việc tớnh toỏn giỏ bỏn cho mỗi sản phẩm làm sao phải bự đắp được mọi chi phớ cho sản phẩm đỳ và cỳ lúi nhưng vẫn đảm bảo được quyền lợi cho khỏch hàng. Giỏ thành sản xuất của toàn bộ sản phẩm Giỏ thành sản xuất chung Chi phớ bỏn hàng Chi phớ QLDN Tại Cụng ty giỏ bỏn ra của sản phẩm được tớnh theo cụng thức: 2. Chớnh sỏch về chiết khấu và cước phớ vận chuyển Một điều quan trọng trong việc đưa ra chớnh sỏch về giỏ cả là việc tuỳ vào phương thức thanh toỏn khỏc nhau, Cụng ty sẽ đưa ra cỏc tỷ lệ chiết khấu và cước phớ vận tải khỏc nhau: - Với phương thức thanh toỏn trả tiền ngay: Cụng ty sẽ giao hàng tận nơi cho cỏc khỏch hàng ở trong địa bàn thành phố, nếu khỏch hàng ở cỏc tỉnh xa thỡ Cụng ty sẽ hỗ trợ 30% chi phớ vận chuyển. Chiết khấu hàng bỏn được tớnh là 2% trờn giỏ thành của mỗi đơn vị sản phẩm, chiết khấu thanh toỏn là 1,5% tớnh trờn toàn bộ trị giỏ lụ hàng - Với phương thức trả chậm: Cụng ty sẽ giao hàng tận nơi cho cỏc khỏch hàng ở trong địa bàn thành phố, nếu khỏch hàng ở cỏc tỉnh xa thỡ Cụng ty sẽ hỗ trợ 30% chi phớ vận chuyển. Khỏch hàng sẽ phải thế chấp trước một khoản tiền (bằng 2/3 giỏ trị lụ hàng đầu tiờn khi bắt đầu thực hiện hợp đồng) trước khi lấy hàng. Khi đú cỳ khoản thế chấp này, khỏch hàng sẽ được ỏp dụng phương thức thanh toỏn gối đầu, tức là chỉ phải trả tiền đợt hàng trước khi mua đợt hàng sau. Khỏch hàng sau khi thanh toỏn tiền mới được hưởng chiết khấu. Chiết khấu hàng bỏn được tớnh là 1,2% trờn giỏ thành của mỗi đơn vị sản phẩm, chiết khấu thanh toỏn là 0,5% tớnh trờn toàn bộ trị giỏ lụ hàng.Nếu khỏch hàng thanh toỏn sau 3 thỏng, khỏch hàng khụng những khụng được hưởng chiết khấu mà cũn phải chịu lúi suất theo lúi suất vay vốn của ngừn hàng trờn số tiền chậm thanh toỏn quỏ hạn đỳ. 3. Tổ chức cụng tỏc thanh toỏn linh hoạt Khỏch hàng chủ yếu tiờu thụ sản phẩm của cụng ty là khỏch hàng nước ngoài. Nờn việc thanh toỏn tiền hàng của khỏch hàng cho cụng ty gặp khụng ớt khỳ khăn. Vỡ vậy để tạo thuận lợi cho việc thanh toỏn tiền hàng của khỏch hàng Cụng ty đú vận dụng nhiều hỡnh thức thanh toỏn khỏc nhau: thanh toỏn bằng tiền mặt, sộc, chuyển khoản, mở L/C, hàng đổi hàngĐể tạo điều kiện cỳ đủ thời gian huy động tiền để trả tiền hàng cho Cụng ty, Cụng ty cũn ỏp dụng cỏc hỡnh thức trả chậm cho khỏch hàng. Nếu khỏch hàng khụng đủ khả năng thanh toàn ngay toàn bộ số tiền hàng, Cụng ty chấp nhận cho khỏch hàng trả chậm trong vũng từ 1 đến 3 thỏng. Song cũng tuỳ từng đối tượng khỏch hàng cụ thể mà thời gian trả chậm khỏc nhau và số tiền trả chậm tối đa cũng khỏc nhau. Theo quy định của Cụng ty, thời gian trả chậm tối đa khụng quỏ 3 thỏng và số tiền trả chậm khụng vượt quỏ 1/4 tổng số tiền hàng. Mọi số nợ quỏ hạn đều phải chịu lúi suất theo lúi suất vốn vay của ngừn hàng. Những quy định trờn đừy đú tạo điều kiện thanh toỏn thuận lợi cho khỏch hàng đến mua hàng, thắt chặt và củng cố thờm mối quan hệ giữa khỏch hàng với Cụng ty. Đồng thời, đảm bảo cho tài sản và tiền vốn của Cụng ty cỳ một mức độ an toàn nhất định. 4.Phương thức phừn phối sản phẩm Trong thời gian tới Cụng ty đang tỡm cỏch hạ giỏ thành sản phẩm , cỳ cỏc chớnh sỏch trợ giỏ, ưu đúi đặc biệt với cỏc đại lý, những khỏch hàng mua với số lượng lớn nhằm kớch thớch tiờu thụ, tăng thị phần và khả năng cạnh tranh của cụng ty. Cỏc sản phẩm của Cụng ty may Thăng Long chủ yếu được phừn phối qua trung gian là cỏc đại lý, cỏc thương nhừn và cỏc tiểu thương. Nhờ vào uy tớn đú được tớch luỹ trong suốt hơn 40 năm hỡnh thành và phỏt triển, đến nay sản phẩm của Cụng ty đú cỳ chỗ đứng vững chắc trong lũng khỏch hàng, Cụng ty đú cỳ mạng lưới cỏc đại lý tiờu thụ sản phẩm trờn toàn quốc và trờn một số thị trường quốc tế. Sản phẩm Cụng ty may Thăng Long đang phải cạnh tranh với rất nhiều sản phẩm của cỏc cụng ty khỏc tại thị trường trong nước như: may 10, may 20, may Đức Giang, may Việt Tiến, may Hà Nội và một số sản phẩm ngoại nhập. Đối với thị trường ngoài nước, sản phẩm của cụng ty chưa thật sự vững mạnh, điều đỳ đú dẫn đến xuất khẩu sản phẩm khụng ổn định. Để đứng vững tại thị trường trong và ngoài nước Cụng ty cần phải cỳ những biờn phỏp cải tiến về sản phẩm, chất lượng sản phẩm, giỏ thành sản phẩm, tỡm kiếm thờm cỏc thị trường tiềm năng và cỏc biện phỏp hỗ trợ việc tiờu thụ sản phẩm. Kờnh phừn phối sản phẩm của cụng ty được thể hiện qua mụ hỡnh sau: Sơ đồ 3: Sơ đồ kờnh phừn phối sản phẩm Nhà sản xuất Đại lý Thương nhừn (bỏn buụn) Xuất khẩu Tiểu thương (bỏn lẻ) Người tiờu dựng Đừy là mụ hỡnh kờnh phừn phối gọn nhẹ, phự hợp với cụng ty. Nhưng hiện nay số lượng cỏc đại lý nhất là cỏc đại lý cỡ lớn cũn chưa nhiều, chưa cỳ nhiều cỏc trung từm thời trang và giới thiệu sản phẩm nờn việc tiờu thụ sản phẩm cũn chưa đem lại hiệu quả cao. Do đỳ trong thời gian tới cụng ty cần cỳ cỏc giải phỏp về tổ chức, quả lý và mở rộng mạng lưới phừn phối hiệu quả hơn để nừng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm. 5. Chớnh sỏch tổng hợp về thị trường Quảng cỏo, khuyến mại, giới thiệu sản phẩm, sẽ làm cho sản phẩm hàng hoỏ tiờu thụ được nhiều hơn và nhanh hơn. Song quảng cỏo phải đảm bảo yờu cầu về số lượng chất lượng thụng tin cao, đồng bộ và đa dạng nhưng phải phự hợp với chi phớ dành cho quảng cỏo. Cụng ty nờn sử dụng cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng như : truyền hỡnh, bỏo chớ, để quảng cỏo cho sản phẩm của mỡnh. Thụng qua cỏc phương tiện này cỏc thụng tin về sản phẩm của Cụng ty mới đến được với khỏch hàng và người tiờu dựng một cỏch sinh động nhất. Ngoài cỏc biện phỏp nờu trờn, Cụng ty cũn cỳ cỏc chớnh sỏch xỳc tiền bỏn hàng thụng qua cỏc chương trỡnh triển lúm, hội chợ, hội chợ hàng tiờu dựng, hội chợi hàng Việt Nam chất lượng cao, thụng qua đỳ cụng ty cũng thực hiện cỏc hoạt động chào hàng, giới thiệu sản phẩm và quảng bỏ sản phảm đến với người tiờu dựng, đồng thời tiếp thu ý kiền phản hồi từ phớa người tiờu dựng về chất lượng và mẫu mú kiểu dỏng sản phẩm. CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH VÀ ĐẨY MẠNH TIấU THỤ SẢN PHẨM TẠI CễNG TY MAY THĂNG LONG I. Phương hướng phỏt triển của Cụng ty trong thời gian tới Trong những năm qua Cụng ty may Thăng Long đú đạt được những kết quả rất đỏng phấn khởi. Doanh thu và lợi nhuận của Cụng ty luụn tăng, đời sống của cỏn bộ cụng nhừn viờn ngày càng được cải thiện. Tuy nhiờn, khụng dừng lại ở đỳ, Cụng ty may Thăng Long vẫn khụng ngừng vươn lờn phỏt huy nội lực và tận dụng tiềm năng để đẩy mạnh sản xuất xuất khẩu gỳp phần trong sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước. Cụ thể trong những năm tới Cụng ty đề ra phương hướng tăng trưởng hàng năm khoảng từ 18% đến 20%. Ngoài ra Cụng ty cũn tỡm những biện phỏp tổ chức sản xuất quản lý, khai thỏc nhiều đơn đặt hàng trực tiếp để luụn nừng cao được tỷ lệ lợi nhuận đầu tư cho phỏt triển doanh nghiệp tạo điều kiện làm việc tốt hơn cho cho cỏn bộ cụng nhừn viờn tăng đống gỳp vào cho ngừn sỏch Nhà nước và tăng thu nhập bỡnh quừn hàng năm. Trờn cơ sở những thành quả đú đạt được trong những năm qua, Cụng ty đú xừy dựng kế hoạch dự kiến năm 2003 với tổng doanh thu là 130 tỷ đồng, trong đỳ doanh thu xuất khẩu là 98,135 triệu đồng, kim ngạch xuất khẩu là 37 triệu USĐ với lợi nhuận là 1,9 tỷ đồng và thu nhập bỡnh quừn là 1,2 triệu/người/thỏng. Đồng thời Cụng ty cũn dự kiến đầu tư thờm 8 tỷ đồng để mua sắm mỏy mỳc thiết bị nhằm nừng cao năng suất và chất lưọng sản phẩm. Trong những năm tới, Cụng ty sẽ tiếp tục nghiờn cứu và tỡm phương ỏn phỏt triển mở rộng thị trường của Cụng ty tới cỏc thị trường cỳ cức tiờu thụ lớn như Anh, Thuỵ Điển, Mỹ, Canada,... Bờn cạnh đỳ Cụng ty cũn chỳ trọng đến cỏc thị trường Chừu ỏ như Hồng Kụng, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc... đừy vốn là những khỏch hàng cỳ bề dày chuyền thống trong quan hệ làm ăn với Cụng ty. Cụng ty may Thăng Long sẽ tiếp tục tỡm kiếm bạn hàng ở cỏc nước phỏt triển, ký kết hợp đồng trực tiếp với khỏch hàng để thu được lợi nhuận cao hơn. Từng bước đẩy mạnh kinh doanh theo phương thức mua đứt bỏn đoạn để tăng doanh thu và lợi nhuận. Theo phương thức này, Cụng ty chủ động được trong sản xuất kinh doanh và lợi nhuận thu về lớn hơn rất nhiều so với hoạt động gia cụng. Vỡ thế phương thức mua bỏn trực tiếp được coi là mục tiờu chiến lược của Cụng ty trong thời gian tới. Thờm vào đỳ, Cụng ty sẽ tớch cực hơn trong việc tỡm kiếm nguồn cung cấp nguyờn vật liệu phự hợp, đặc biệt là tăng cường sử dụng nguồn nguyờn liệu trong nước để hạ thấp giỏ thành sản phẩm. Trờn cơ sở đỳ, Cụng ty đẩy mạnh việc hợp tỏc, liờn kết với cỏc Cụng ty như: Cụng ty dệt 19/5, cụng ty Dệt vải cụng nghiệp, cụng ty nhuộm Hà Đụng... nhằm khai thỏc thị trường nguyờn liệu nội địa ngày càng hiệu quả. II. Một số kiến nghị về những biờn phỏp tài chớnh nhằm nừng cao khả năng cạnh tranh, đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm ở Cụng ty may Thăng Long 1. Hoàn thiện chớnh sỏch về giỏ cả Phấn đấu hạ thấp giỏ bỏn sản phẩm bằng cỏch tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm. Để tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm, Cụng ty may Thăng Long cỳ thể ỏp dụng một số biện phỏp sau: - Hạ thấp chi phớ nguyờn vật liệu bằng cỏch lựa chọn được nguồn vật tối ưu trong nước nhằm thay thế nguyờn vật liệu nhập ngoại. - Tổ chức quản lý, phừn cụng lao động khoa học hợp lý, sử dụng cỳ hiệu quả chi phớ tiền lương, tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh. - Hạ thấp chi phớ quản lý doanh nghiệp một cỏch phự hợp và khoa học 2. Nừng cao chất lượng sản phẩm Là một Cụng ty sản xuất sản phẩm chủ yếu là phục vụ cho xuất khẩu vỡ vậy Cụng ty phải luụn chỳ trọng nừng cao chất lượng sản phẩm và cải tiến mẫu mú sản phẩm. Muốn đứng vững trờn thị trường cỳ sức cạnh tranh gay gắt như hiện nay, điều đầu tiờn đối với mỗi doanh nghiệp cần phải chỳ ý đỳ là chất lượng sản phẩm. Chất lượng sản phẩm luụn luụn là thứ vũ khớ cạnh tranh sắc bộn, cỳ hiệu quả và lừu bền nhất. Do đỳ việc nừng cao chất lượng sản phẩm và cải tiến, đổi mới mẫu mú là điều khụng thể thiếu được trong thị trường cỳ sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Để thực hiện được điều này, Cụng ty cỳ thể ỏp dụng một số biện phỏp sau đừy: - Phải thường xuyờn bảo dưỡng, trang bị thờm cỏc mỏy mỳc thiết bị chuyờn dụng cần thiết. - Đảm bảo sử dụng cỏc loại vật tư đỳng chất lượng quy định, đỳng định mức kinh tế – kỹ thuật. Nừng cao chừt lượng nguyờn vật liệu đầu vào. - Nừng cao trỡnh độ năng lực, trỡnh độ tay nghề của cụng nhừn sản xuừt. Chỳ trọng nhiều hơn nữa vào cụng tỏc quản lý chất lượng của mỡnh. - Thiết kế và cho ra đời nhiều mẫu mú sản phẩm mới. 3. Hoàn thiện cụng tỏc tổ chức bỏn hàng Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay, kinh mà khỏch hàng được tụn vinh là “ thượng đế ” thỡ bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phỏt triển được thỡ phải chủ động tỡm đến với khỏch hàng, khụng thể duy trỡ phương phỏp bỏn hàng thụ động, ngồi chờ khỏch hàng đến mua sản phẩm. Đối với cụng tỏc tổ chức bỏn hàng của Cụng ty, theo em Cụng ty cỳ thể hoàn thiện hơn nữa cụng tỏc tổ chức bỏn hàng của mỡnh theo những khớa cạnh sau: - Thiết lập cỏc cửa hàng bỏn lẻ và mở rộng hơn nữa hệ thống cỏc đại lý phừn phối : Hiện nay thị trường tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty chủ yếu là thị trường nước ngoài, do đỳ việc mở rộng cỏc đại lý phừn phối ở thị trường nước ngoài là rất khỳ khăn. Song về chiến lược lừu dài, Cụng ty cần phải hướng tới việc mở rộng mạng lưới phừn phối sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Bờn cạnh đỳ, Cụng ty cũng cần chỳ ý nhiều hơn nữa đến thị trường trong nước, mở rộng mạng lưới đại lý trờn toàn quốc bởi vỡ thị trường trong nước là rất lớn mà lừu nay Cụng ty vẫn chưa thực sự coi trọng. - Bổ xung thờm một số điều khoản trong hợp đồng tiờu thụ sản phẩm như: sản phẩm hàng hoỏ ra khỏi Cụng ty thỡ thuộc trỏch nhiệm bờn nào, ai chịu trỏch nhiệm về mất mỏt trờn đường vận chuyển, cỏc hỡnh thức thanh toỏn, thời hạn thanh toỏn, và cỏc điều kiện đảm bảo tiền hàng sẽ được thanh toỏn đỳng hạn đỳng hợp đồng,... - Năng động trong cụng tỏc bỏn hàng và giao dịch bỏn hàng 4. Tăng cường cỏc biện phỏp kinh tế tài chớnh cỳ tớnh chất đũn bẩy thỳc đẩy tiờu thụ sản phẩm - Giảm giỏ cho khỏch hàng mua sản phẩm với số lượng lớn: Cụng ty cỳ thể quy định về lượng sản phẩm mua đến những khối lượng nhất định thỡ sẽ được giảm một tỷ lệ giỏ tương ứng hoặc Cụng ty cỳ thể giảm giỏ nhừn cỏc ngày lễ, tết trong năm. - Cần điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu thanh toàn hợp lý hơn. Bởi vỡ, theo em thỡ để cỳ thể đặt ra tỷ lệ chiết khấu thanh toỏn hợp lý thỡ phải đặt nỳ trong sự liờn hệ với lúi suất vay vốn ngừn hàng. Vỡ vậy việc cho khỏch hàng hưởng tỷ lệ chiết khấu lớn hơn lúi suất vay vốn kinh doanh của ngừn hàng để cỳ thể thu tiền hàng ngay để đưa vào tỏi sản xuất vẫn cỳ lợi hơn là đợi khỏch hàng trả toàn bộ số tiền hàng. 5. Tổ chức tốt cụng tỏc điờu tra nghiờn cứu thị trường Việc nghiờn cứu thị trường cỳ rất nhiều phương phỏp thực hiện nhưng chủ chốt vẫn bao gồm những cỏch sau: - Tổ chức cỏc buổi hội nghị khỏch hàng để từ đỳ cỳ thể thu nhận thụng tin phản ỏnh của người tiờu dựng về khả năng tiờu thụ sản phẩm ở từng khu vực. - Xem xột, chỳ trọng đặc biệt đến cỏc khu vực được xem là trọng điểm, cỳ khả năng sử dụng sản phẩm của cụng ty, cỳ thể tiờu thụ lừu dài. - Tỡm hiểu, thu thập thụng tin về cỏc doanh nghiệp được coi là đối thủ cạnh tranh. Khi tiến hành cụng tỏc nghiờn cứu thị trường, theo ý kiến của em, cần phải thực hiện cỏc bước sau: + Bước 1: Vạch ra phương ỏn cỳ tớnh khả thi về một thị trường mới. + Bước 2: Thu thạp thụng tin một cỏch chớnh xỏc về thị trường muốn tỡm hiểu (khả năng tiờu thụ, phương thức hoạt động, địa điểm thuẩn lợi) + Bước 3: Sau khi thu thập dầy đủ cỏc thụng tin về thị trường mới, cần phừn tớch và chọn lọc những thụng tin cỳ giỏ chị và được xem là quan trọng. + Bước 4: Đỏnh giỏ, lựa chọn những thụng tin thu thập được và kết hợp với cỏc thụng tin tối ưu nhất, dựa vào đỳ đưa ra cỏc chiến lược về thị trường đỳ, lựa chọn giải phỏp tối ưu nhừt. 6. Xừy dựng chiến lược quảng cỏo tổng hợp, nhiều hỡnh thức và hiệu quả Quảng cỏo, giới thiệu sản phẩm sẽ làm cho người tiờu dựng hiểu biết nhiều hơn về sản phẩm hàng hoỏ của Cụng ty, qua đỳ việc tiờu thụ sản phẩm sẽ đem lại hiệu quả cao hơn. Song quảng cỏo phải đảm bảo yờu cầu về số lượng, chất lượng thụng tin cao, phự hợp với văn hoỏ, luật phỏp của từng vựng thị trường. Trong thời gian qua, cụng tỏc quảng cỏo cũng như chi phớ dành cho quảng cỏo, giới thiệu sản phẩm chưa được Cụng ty quan từm một cỏch thoả đỏng. Vỡ vậy, trong thời gian tới Cụng ty cần phải lựa chọn cỏc hỡnh thức quảng cỏo, cỏc chi phớ dành cho quảng cỏo thớch hợp với đặc điếm sản phẩm của Cụng ty. Việc lựa chọn phương tiện quảng cỏo, Cụng ty nờn chọn: cỏc phương tiện truyền hỡnh, bỏo chớ để quảng cỏo cho sản phẩm của mỡnh. Bởi vỡ, thụng qua cỏc phương tiện này cỏc thụng tin về sản phẩm của Cụng ty mới đến được với khỏch hàng và người tiờu dựng một cỏch sinh động nhất. Ngoài ra, Cụng ty cũn cỳ thể kết hợp sử dụng cỏc phương tiện quảng cỏo ớt tốn kộm hơn như Pano, ỏp phớch trờn cỏc phương tiện giao thụng, cỏc nơi cụng cộng. Trờn đừy là một số ý kiến đỳng gỳp của em nhằm gỳp phần đẩy mạnh cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty may Thăng Long. Trước khi khộp lại cuốn luận văn này em xin cỳ đụi lời kết luận. KẾT LUẬN Tiờu thụ sản phẩm và đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm luụn luụn là vần đề quan từm của bất kỳ doanh nghiệp nào tồn tại trong điều kiện kinh tế thị trường cỳ sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Song tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà cỏc biện phỏp được vận dụng để đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm cỳ sự khỏc nhau. Là một sinh viờn khoa Tài chớnh Kế toỏn, trong thời gian thực tập tại Cụng ty may Thăng Long, em đú tỡm hiểu tỡnh hỡnh chung về sản xuất kinh doanh và đi sừu vào tỡm hiểu phừn tớch tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty. Kết hợp giữa tỡnh hỡnh thực tế và kiến thức đú được trang bị ở trường, em đú mạnh dạn đề xuất một số ý kiến về cỏc biờn phỏp chủ yếu để đẩy nhanh tốc độ tiờu thụ sản phẩm ở Cụng ty may Thăng Long. Mặc dự đú hết sức cố gắng trong việc trỡnh bày và phừn tớch tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty. Song do trỡnh độ và tầm hiểu biết cỳ hạn nờn những nội dung mà em trỡnh bày trong cuồn luận văn này khụng thể trỏnh khỏi những thiếu sỳt. Do đỳ, em rất mong được sự gỳp ý chừn thành của cỏc thầy cụ giỏo, của cỏc cụ chỳ cỏn bộ Cụng ty may Thăng Long. Cuối cựng em xin chừn thành cảm ơn cụ giỏo hướng dẫn chỉ bảo tận tỡnh, cảm ơn cỏc thầy cụ giỏo trong bộ mụn cũng như trong toàn trường đú trang bị cho em những kiến thức khoa học quý bỏu. Một lần nữa em xin chừn thành cảm ơn! Hà Nội, thỏng 4 năm 2005 MỤC LỤC Lời nỳi đầu Chương I: Tiờu thụ sản phẩm và vai trũ của tài chớnh doanh nghiệp trong việc đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm 1 I. Vai trũ của tài chớnh doanh nghiệp 2 II. Tiờu thụ sản phẩm và doanh thu tiờu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp 2 1. Khỏi niệm tiờu thụ sản phẩm 2 2. Doanh thu tiờu thu sản phẩm 6 3. Mối quan hệ giữa tiờu thụ sản phẩm với tỡnh hỡnh tài chớnh của DN 8 4. Những nhừn tố ảnh hưởng tới tiờu thụ sản phẩm 9 III. Một số giải phỏp tài chớnh để đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm của DN 13 1. Giỏ cả của sản phẩm hàng hoỏ 13 2. Chiết khấu bỏn hàng 14 3. Hoa hồng cỏc đại lý 15 4. Cước phớ vận chuyển 15 5. Quà tặng kốm theo 16 Chương II: Tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm và cỏc biện phỏp đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm ở Cụng ty may Thăng Long 16 I. Giới thiệu khỏi quỏt chung về Cụng ty 16 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển 16 2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 17 3. Bộ mỏy tổ chức quản lý 19 4. Đặc điểm, hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn 20 II. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Cụng ty may Thăng Long 23 1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty trong 3 năm 200-2001-2002 23 2. Cơ cấu vốn kinh doanh 26 3. Chi phớ bỏn hàng – chi phớ quản lý 28 4. Cụng tỏc tổ chức bỏn hàng 29 III. Một số chớnh sỏch tài chớnh mà Cụng ty may Thăng Long đú thực hiện trong thời gian qua 31 1. Chớnh sỏch về giỏ cả 31 2. Chớnh sỏch về chiết khấu và cước phớ vận chuyển 31 3. Tổ chức cụng tỏc thanh toỏn linh hoạt 32 4. Phương thức phừn phối sản phẩm 33 5. Chớnh sỏch tổng hợp về thị trường 34 Chương III: Một số giải phỏp tài chớnh nhằm nừng cao khả năng cạnh tranh và đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm tại Cụng ty may Thăng Long 36 I. Phương hướng phỏt triển của Cụng ty trong thời gian tới 36 II. Một số kiến nghị về những biờn phỏp tài chớnh nhằm nừng cao khả năng cạnh tranh, đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm ở Cụng ty may Thăng Long 37 1. Hoàn thiện chớnh sỏch về giỏ 37 2. Nừng cao chất lượng sản phẩm 38 3. Hoàn thiện cụng tỏc tổ chức bỏn hàng 38 4. Tăng cường cỏc biện phỏp kinh tế tài chớnh cỳ tớnh chất đũn bẩy thỳc đẩy tiờu thụ sản phẩm 39 5. Tổ chức tốt cụng tỏc điờu tra nghiờn cứu thị trường 39 6. Xừy dựng chiến lược quảng cỏo tổng hợp, nhiều hỡnh thức và hiệu quả Kết luận 40 Họ và tờn : Hà Mạnh Cường MSV : 99Q24 Lớp : QL3 ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Tờn đề tài: "Một số biện phỏp tài chớnh nhằm nừng cao khả năng cạnh tranh, đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm ở cụng ty may Thăng Long" Lời nỳi đầu Chương I: Tiờu thụ sản phẩm và vai trũ của tài chớnh doanh nghiệp trong việc đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm I. Vai trũ của tài chớnh doanh nghiệp II. Tiờu thụ sản phẩm và doanh thu tiờu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp 1. Khỏi niệm tiờu thụ sản phẩm 2. Doanh thu tiờu thu sản phẩm 3. Mối quan hệ giữa tiờu thụ sản phẩm với tỡnh hỡnh tài chớnh của DN 4. Những nhừn tố ảnh hưởng tới tiờu thụ sản phẩm III. Một số giải phỏp tài chớnh để đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm của DN 1. Giỏ cả của sản phẩm hàng hoỏ 2. Chiết khấu bỏn hàng 3. Hoa hồng cỏc đại lý 4. Cước phớ vận chuyển 5. Quà tặng kốm theo Chương II: Tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm và cỏc biện phỏp đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm ở Cụng ty may Thăng Long I. Giới thiệu khỏi quỏt chung về Cụng ty 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển 2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 3. Bộ mỏy tổ chức quản lý 4. Đặc điểm, hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn II. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Cụng ty may Thăng Long 1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty trong 3 năm 200-2001-2002 2. Cơ cấu vốn kinh doanh 3. Chi phớ bỏn hàng – chi phớ quản lý 4. Cụng tỏc tổ chức bỏn hàng III. Một số chớnh sỏch tài chớnh mà Cụng ty may Thăng Long đú thực hiện trong thời gian qua 1. Chớnh sỏch về giỏ cả 2. Chớnh sỏch về chiết khấu và cước phớ vận chuyển 3. Tổ chức cụng tỏc thanh toỏn linh hoạt 4. Phương thức phừn phối sản phẩm 5. Chớnh sỏch tổng hợp về thị trường Chương III: Một số giải phỏp tài chớnh nhằm nừng cao khả năng cạnh tranh và đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm tại Cụng ty may Thăng Long I. Phương hướng phỏt triển của Cụng ty trong thời gian tới II. Một số kiến nghị về những biờn phỏp tài chớnh nhằm nừng cao khả năng cạnh tranh, đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm ở Cụng ty may Thăng Long 1. Hoàn thiện chớnh sỏch về giỏ 2. Nừng cao chất lượng sản phẩm 3. Hoàn thiện cụng tỏc tổ chức bỏn hàng 4. Tăng cường cỏc biện phỏp kinh tế tài chớnh cỳ tớnh chất đũn bẩy thỳc đẩy tiờu thụ sản phẩm 5. Tổ chức tốt cụng tỏc điờu tra nghiờn cứu thị trường 6. Xừy dựng chiến lược quảng cỏo tổng hợp, nhiều hỡnh thức và hiệu quả Kết luận.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc4507.doc
Tài liệu liên quan