Hiện nay cụng tỏc quản lý tiền lương ở nước ta cũn nhiều điều chưa hợp lý, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp Nhà nước. Tiền lương chưa là động lực thúc đẩy họ làm việc, cống hiến hết mỡnh cho cụng việc. Nú chỉ mang tớnh ổn định để thúc đẩy người ta ồ ạt xin vào chân biên chế, hợp đồng dài hạn để hưởng những phúc lợi. Nhưng đó vào được thỡ khụng phải cố gắng, làm việc theo năng lực nữa. Vỡ vậy nú khụng thực sự thu hỳt được những người trẻ tuổi có năng lực, không duy trỡ được những nhân viên giỏi. Vỡ khụng cú cơ chế quản lý tiền lương hiệu quả trong các tổ chức Nhà nước mà sinh ra nạn tham ô, hối lộ ở một số bộ phận không nhỏ trong công nhân viên chức Nhà nước.
Như vậy, quản lý tiền lương đóng vai trũ rất quan trọng đối với một tổ chức nói riêng và đối với toàn xó hội núi chung. Quản lý tiền lương hiệu quả sẽ tạo động lực cho người lao động làm việc hiệu quả, doanh nghiệp đạt được mục tiêu hoạt động sản xuất, và xó hội thịnh vượng hơn.
82 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương và lao động tại Công ty hoá chất 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,,
270
329
433
Qua bảng ta thấy tỷ lệ lao động giỏn tiếp của Cụng ty trong 3 năm qua đó cú giảm song vẫn cũn cao. Lao động giỏn tiếp năm 2003 là 308 người, chiếm 13,7 tổng số lao động trong Cụng ty. Trong đú:
Số lao động phục vụ cao năm 2005 cú 125 người chiếm 5,6% tổng số lao động của Cụng ty.
Tỷ lệ lao động quản lý kỹ thuật cú chiều hướng giảm, năm 2005 la 183 người chiếm 8,2% tổng số lao động.
Bảng 1.2: Phõn loại lao động theo đối tượng
T
Đối tượng lao động
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Tổng
Người
1.856
1.940
2.245
1
Sỹ quan
,,
176
211
354
Tỷ lệ
%
9,5
11
15,8
2
Biờn chế cũ
Người
862
825
684
Tỷ lệ
%
46,4
42,5
30,5
3
Hợp đồng khụng xỏc định thời hạn
Người
686
810
860
Tỷ lệ Tỷ T Tỷ lệ
%
37
41,7
38,2
4
Hợp đồng ngắn hạn từ 1-3 năm
Người
132
94
347
Tỷ lệ
%
7,1
4,8
15,5
Qua bảng ta thấy, số lao động là sỹ quan, quõn nhõn chuyờn nghiệp tăng cao trong 3 năm qua. Năm 2003ú 176 người đến năm 2005 đó lờn tới 354 người, tăng 178 người. Đõy chớnh là lực lượng giữ vai trũ lónh đạo, điều hành mọi hoạt động của Cụng ty, bao gồm: Lónh đạo chỉ huy, cỏn bộ quản lý kỹ thuật, cụng nhõn lành nghề.
Trong 3 năm qua lực lượng lao động của Cụng ty đó tăng đỏng kể về cả số lượng và chất lượng. Để đỏp ứng nhu cầu về lao động Cụng ty đó tuyển dụng nhiều lao động hợp đồng ngắn hạn cú thời hạn từ 1đến 3 năm. Trong thời gian này số lao động đú cũng được học tập, rốn luyện làm việc và định hướng phỏt triển lõu dài.
Bảng 1.3: Phõn loại theo trỡnh độ lao động
TT
Trỡnh độ
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Tổng số lao động
Người
1.856
1.940
2.245
1
Đại học và trờn đại học
,,
163
188
220
Trờn đại học
,,
01
02
02
Đại học
,,
162
186
218
Tỷ lệ
%
8,8
9,6
9,8
2
Cao đẳng
Người
16
24
24
Tỷ lệ
%
0,9
1,2
1
3
Trung cấp
Người
93
76
48
Tỷ lệ
%
5
3,9
2,1
4
Sơ cấp
Người
20
18
16
Tỷ lệ
%
1,1
0,9
0,7
5
CNKT
Người
1.564
1.634
1.937
Thợ bậc 7/7
,,
120
143
175
Thợ bậc 6/7
,,
372
379
397
Thợ bậc 5/7
,,
369
395
445
Thợ bậc 4/7
,,
304
347
398
Thợ bậc 3/7
,,
383
352
496
Thợ bậc 2/7
,,
16
18
26
Tỷ lệ
%
84,2
84,4
86,4
Về chất lượng lao động của Cụng ty đó được nõng lờn. Năm 2003 cỏn bộ cú trỡnh độ đại học và trờn đại học là 163 người, chiếm 8,8% trờn tổng số lao động; đến năm 2005 đó lờn tới 220 người, chiếm 9,8% trờn tổng số lao động. Cú được sự thay đổi tớch cực trờn là do Cụng ty đó đầu tư đào tạo nõng cao trỡnh độ cho CBCNV và tuyển dụng những nhõn viờn cú trỡnh độ đại học vào làm. Bờn cạnh đú việc đào tạo nõng cao trỡnh độ cho cụng nhõn kỹ thuật cũng được quan tõm đầu tư. Năm 2003 số thợ bậc cao 5/7, 6/7,7/7 là 861 người, năm 2005 đó tăng lờn 1017 người.
Với số lượng lao động hiện nay, đội ngũ CBCNV của Cụng ty luụn sẵn sàng hoàn thành vượt mức kế hoạch để ra.
1.2. Thực trạng tuyển dụng và đào tạo tại Cụng ty
a) Tuyển dụng:
Với tốc độ tăng trưởng như hiện nay, ngoài việc tớch cực đầu tư cải tiến cụng nghệ nõng cao năng suất lao động, Cụng ty cũn phải tuyển thờm lao động để đỏp ứng nhu cầu sử dụng lao động hàng năm. Quỏ trỡnh tuyển dụng lao động vào làm việc tại Cụng ty được thực hiện theo quy chế tuyển dụng của Cụng ty, bản quy chế này được xõy dựng và thụng qua tại Đại hội cụng nhõn viờn chức của Cụng ty.
Bảng 1.4: Tỡnh hỡnh tuyển dụng lao động tại Cụng ty
TT
Đối tượng
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
1
Đại học
Người
4
12
16
2
Cao đẳng
,,
2
8
0
3
Trung cấp
,,
3
2
2
4
CNKT
,,
55
76
296
Tổng số
,,
64
98
314
b. Đào tạo
Trong những năm vừa qua việc đào tạo nõng cao trỡnh độ cho CBCNVC luụn được tập thể ban lónh đạo Cụng ty quan tõm đỳng mức và điều đú làm cho chất lượng lao động của Cụng ty được nõng cao. Đội ngũ CBCNV đó biết tiếp thu những cụng nghệ kỹ thuật mới gúp phần nõng cao năng suất lao động, hạ giỏ thành sản phẩm.
Bảng 1.5. Tỡnh hỡnh đào tạo của Cụng ty
TT
Đối tượng đào tạo
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
1
Đại học
Người
11
18
26
Trong đú: Quản lý
,,
4
6
5
Kỹ thuật
,,
7
12
21
2
Cao đẳng
,,
2
0
0
3
Trung cấp
,,
0
2
2
4
CNKT
,,
257
309
405
Trong đú: Đào tạo mới
,,
42
63
206
Nõng cao
,,
215
246
199
Cộng:
,,
270
329
433
1.3. Định mức lao động
Để quản lý và sử dụng lao động cú hiệu quả Cụng ty luụn chỳ trọng cụng tỏc xõy dựng và điều chỉnh định mức lao động. Mức lao động chớnh xỏc là căn cứ để xỏc định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi người lao động trong doanh nghiệp theo nguyờn tắc phõn phối theo lao động. Mức lao động cũn là căn cứ để xỏc định số lượng lao động cần thiết cho doanh nghiệp, là cơ sở để xõy dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, phõn cụng tổ chức sản xuất và là cơ sở để theo dừi và kiểm tra đỏnh gớa kết quả của mỗi người lao động.
Là đơn vị kinh doanh sử dụng nhiều lao động với nhiều đối tượng lao động khỏc nhau; đặc điểm sản phẩm đa dạng về chủng loại, sản xuất trờn nhiều cụng nghệ khỏc nhau nờn đũi hỏi cụng tỏc định mức lao động của Cụng ty phải được nghiờn cứu một cỏch khoa học, đũi hỏi chớnh xỏc, đảm bảo mỗi vị trớ cụng tỏc, mỗi đối tượng lao động đều cú mức để căn cứ.
Cụng tỏc định mức lao động của Cụng ty được thực hiện như sau: Định mức lao động tổng hợp cho 1 đơn vị sản phẩm
Định mức lao động tổng hợp
=
Tcn thời gian cụng nghệ
+
Tpv thời gian phục vụ
+
Tql thời gian quản lý
Trong đú:
Tcn: Định mức thời gian lao động để sản xuất sản xuất sản phẩm do cụng nhõn sản xuất trực tiếp sản xuất. Đõy là định mức gắn liền với cụng nghệ chế tạo sản phẩm nờn quỏ trỡnh xõy dựng định mức thời gian và định mức sản lượng.
Định mức thời gian: Áp dụng cho cụng nhõn lắp đặt, gia cụng mỏy múc thiết bị tự trang tự chế cỏc cụng trỡnh cơ điện.
Định mức sản lượng: Đõy là định mức phổ biến nhất mà Cụng ty đang ỏp dụng để khoỏn sản phẩm cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất. Về phương phỏp xõy dựng thường kết hợp nhiều phương phỏp như: Chụp ảnh, bấm giờ, thống kờ
Đến nay qua nhiều lần điều chỉnh,định mức lao động của Cụng ty đó tương đối chớnh xỏc.
Bảng 1.6. Định mức lao động sản xuất sản phẩm thuốc nổ AD-1
TT
Nội dung cụng việc
Đơn vị
Bậc thợ
Định mức lao động 8h
Ghi chỳ
Số lượng
Giờ/ĐVSP
1
Cuốn ống thuốc
Ống
4/7
2.000
0,02
5 ống/1kg
2
Sấy ống thuốc
,,
3/7
10.000
0,004
,,
3
Sấy NH4N03
Kg
4/7
1.500
0,0044
0,82kg/1kg
4
Sàng NH4N03
,,
4/7
1.500
0,0044
,,
5
Sấy bột gỗ
,,
4/7
120
0,0027
0,04kg/1kg
6
Nghiền TNT
,,
5/7
200
0,056
0,14kg/1kg
7
Quay trộn hỗn hợp
,,
,,
200
0,04
8
Sàng hỗn hợp
,,
,,
200
0,04
9
Nhồi thuốc
,,
,,
200
0,04
10
Bảo quản vào tỳi
,,
4/7
1.000
0,008
11
Bảo quản hũm hộp
,,
,,
1.500
0,00534
Cộng
kg
0,22484
Định mức: Thời gian để sản xuất 1 kg thuốc nổ AD-1 là 0,2248 giờ
Cấp bậc cụng việc bỡnh quõn là: 4,76/7
Hệ số cấp bậc cụng việc bỡnh quõn là: 2,39
Tpv: Áp dụng ban hành cho cỏc đối tượng là lao động phục vụ làm cỏc cụng việc như nấu ăn giữa ca, quõn y, nhà trẻ, nhà khỏch, vệ sinh cõy cảnh. Định mức này ỏp dụng cho lao động quản lý kỹ thuật của Cụng ty.
Tql: Biờn chế theo chức trỏch nhiệm vụ, một người phải chịu trỏch nhiệm quản lý một phần việc hoặc một số đối tượng lao động cụ thể. Định mức này chỉ ỏp dụng cho lao động quản lý kỹ thuật của Cụng ty
Bảng 1.7. Định mức lao động tổng hợp 1 số sản phẩm
TT
Tờn sản phẩm
ĐVT
Định mức TH(giờ)
Trong đú
Ghi chỳ
Tcn
Tpv
Tql
1
Thuốc nổ AD-1
Kg
0,26054
0,22484
0,0145
0,0212
2
Kip nổ vỏ nhụm
Cỏi
0,01835
0,016
0,00103
0,0015
3
Kớp đốt vỏ đồng
,,
0,02086
0,016
0,00116
0,0017
4
Kớp điện
,,
0,11821
0,102
0,00658
0,00963
5
Kớp vi sai điện
,,
0,2373
0,205
0,013
0,0193
6
Kớp vi sai điện
,,
0,9851
0,85
0,0548
0,0803
7
Kớp vi sai an toàn
,,
0,3243
0,28
0,018
0,0263
8
Dõy chỏy chậm
Một
0,1181
0,102
0,00658
0,0096
2.Thực trạng trả cụng tại Cụng ty
2.1.Cỏc quy định chung
2.1.1. Theo thụng tư số 48/ 2005/TT-BQP ban hành ngày 5/5/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương mới và quản lý lao động, tiền lương, thu nhập đối với cỏc doanh nghiệp nhà nước trong quõn đội. Theo đú thỡ tiền lương của người lao động là quõn nhõn trong cỏc doanh nghiệp quõn đội được chuyển xếp theo hai cỏch: theo lương quõn hàm quy định tại nghị định 204/2004 ngày 14/12/2004 của Chớnh phủ quy định chế độ tiền lương đối với cỏc cỏn bộ, cụng chức, viờn chức và lực lượng vũ trang để thực hiện chế độ bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế và theo trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ để làm căn cứ tớnh đơn giỏ tiền lương của doanh nghiệp đồng thời làm cơ sở trả lương theo kết quả lao động cho người lao động.
Việc trả lương cho quõn nhõn núi chung thực hiện theo Quy chế trả lương của doanh nghiệp; đối với quõn nhõn giữ chức vụ là thành viờn Hội đồng quản trị, Tổng giỏm đốc, Giỏm đốc doanh nghiệp.
2.1.2. Cỏc doanh nghiệp phải xõy dựng đơn giỏ tiền lương chung của doanh nghiệp trờn cơ sở thoả món cỏc điều kiện quy định của Nhà nước và quy định của Bộ Quốc Phũng; đơn giỏ tiền lương chung của doanh nghiệp được đăng ký với cỏc cấp cú thẩm quyền phờ duyệt, khi phỏt hiện thấy đơn giỏ tiền lương chung của doanh nghiệp xõy dựng khụng phự hợp điều kiện quy định, cấp cú thẩm quyền cú trỏch nhiệm hướng dẫn và yờu cầu doanh nghiệp xõy dựng lại. Quỹ tiền lương xỏc định tương ứng với đơn giỏ tiền lương phải được sử dụng đỳng mục đớch. Bộ Quốc Phũng khụng dựng ngõn sỏch quốc phũng để trả lương cho người lao động trong danh sỏch của doanh nghiệp quõn đội.
2.1.3. Phụ cấp chức vụ của cỏc chức danh lónh đạo, quản lý doanh nghiệp là quõn nhõn được xỏc định theo hạng doanh nghiệp. Cụ thể là:
Bảng 2.1: Bảng phụ cấp chức vụ cho quõn nhõn là lónh đạo, quản lý doanh nghiệp
TT
Chức danh
Tổng cụng ty và tương đương
Hạng
Ghi chỳ
I
II
III
1
TGĐ(Giỏm đốc)
0,8
0,6
0,5
0,4
Tớnh trờn mức lương tối thiểu
2
PGĐ và KTT
0,7
0,5
0,4
0,35
3
Trưởng phũng và tương đối
0,6
0,4
0,35
0,3
4
Phú trưởng phũng và tương đương
0,5
0,35
0,3
0,25
Phụ cấp chức vụ này chỉ dựng để thực hiện chế độ BHXH, BHYT mà khụng tớnh vào đơn giỏ tiền lương.
2.1.4. Phụ cấp quốc phũng an ninh đối với người lao động trong danh sỏch của doanh nghiệp quõn đội được tớnh vào đơn giỏ tiền lương của sản phẩm hoặc cụng việc và được tớnh vào chi phớ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.5. Thẩm quyền quản lý lao động, tiền lương đối với cỏc doanh nghiệp trong quõn đội phõn cấp như sau:
- Cỏc doanh nghiệp thuộc Quõn khu, Quõn chủng, Binh chủng, Tổng cụcdo Thủ trưởng Quõn khu, Quõn chủng, Binh chủng, Tổng cụcđảm nhiệm.
- Cỏc Tổng cụng ty, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc Phũng, cỏc doanh nghiệp cú nhiệm vụ đặc biệt do Bộ Quốc Phũng giao, Bộ uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Kinh tế/ BQP đảm nhiệm.
2.2. Những quy định cụ thể
2.2.1.Chuyển xếp lương cũ sang lương mới:
Đối với TGĐ, Phú TGĐ, GĐ, Phú GĐ, Kế toỏn trưởng (KTT) và cụng nhõn viờn chức trong doanh nghiệp quõn đội thực hiện theo hướng dẫn tại thụng tư 01/2005/TT- BLĐTBXH ngày 5/1/2005 của Bộ Lao động thương binh xó hội hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với TGĐ, GĐ, Phú GĐ, Phú TGĐ, KTT và cụng nhõn viờn chức trong doanh nghiệp.
Đối với thành viờn chuyờn trỏch HĐQT, thành viờn Ban kiểm soỏt và viờn chức giỳp việc trong HĐQT trong cỏc doanh nghiệp cú HĐQT thực hiện theo hướng dẫn tại thụng tư 02/2005/TTLB của Liờn Bộ Lao động- Thương binh- Xó hội- Bộ Nội Vụ hướng dẫn chuyển lương cũ sang lương mới đối với thành viờn chuyờn trỏch HĐQT, thành viờn Ban kiểm soỏt và viờn chức giỳp việc cho HĐQT.
Đối với cỏn bộ chuyờn trỏch Đảng, cỏn bộ Đoàn thể trong doanh nghiệp khụng phải là quõn nhõn, thực hiện theo hướng dẫn số 36- HĐ/BTCTW ngày 27/01/2005 của Ban tổ chức Trung ương Đảng.
Trong quỏ trỡnh chuyển xếp lương cũ sang lương mới cần thực hiện đỳng cỏc quy đinh sau:
- Nguyờn tắc chuyển xếp:
+ Theo chức vụ hoặc cụng việc đang đảm nhiệm. Căn cứ để chuyển xếp là tiờu chuẩn cấp bậc kỹ thuật(đối với cụng nhõn, nhõn viờn trực tiếp sản xuất kinh doanh), là tiờu chuẩn chuyờn mụn - nghiệp vụ(đối với viờn chức, nhõn viờn), là hạng doanh nghiệp (đối với TGĐ, PTGĐ, GĐ, PGĐ, KTT).
+ Căn cứ vào ngạch, bậc, hệ số lương hiện hưởng để chuyển xếp( hệ số lương hiện hưởng là hệ số lương của người lao động đang được xếp theo thang, bảng lương của Nhà nước để thực hiện chế độ BHXH, BHYT).
+ Khi chuyển xếp, khụng kết hợp nõng ngạch, bậc, khụng xếp vào hạng cao hơn của doanh nghiệp, nhưng khụng thấp hơn dưới mức hệ số mức lương cũ của người lao động đó được xếp hạng và đang thực hiện chế độ BHXH, BHYT.
- Kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải bỏo cỏo lờn cõp cú thẩm quyền và được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt.
2.2.2. Quỹ tiền lương và chế độ trả lương
Nguồn quỹ tiền lương để trả cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong doanh nghiệp:
Là quỹ tiền lương được tớnh trờn cơ sở đơn giỏ tiền lương chung của doanh nghiệp và chỉ tiờu kế hoạch sản xuất kinh doanh tớnh đơn giỏ tiền lương. Đơn giỏ tiền lương chung của doanh nghiệp được xỏc định theo một trong bốn phương phỏp quy định tại thụng tư 07/2005/TT- BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao Động – Thương binh& Xó hội hướng dẫn thực hiện nghị định 206/2004/NĐ- CP ngày 14/12/2004 quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong cỏc Cụng ty nhà nước. Đơn giỏ tiền lương chung của doanh nghiệp được đăng ký với cấp cú thẩm quyển và được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt trước khi thực hiện.
Chế độ trả lương
Quỹ lương hợp lệ dựng để trả lương cho cỏc bộ, cụng nhõn viờn trong danh sỏch của doanh nghiệp là quỹ lương xỏc định theo đơn giỏ tiền lương chung của doanh nghiệp. Trong phạm vi quỹ lương đú, doanh nghiệp được quyền lựa chọn hỡnh thức và phương thức trả lương cho người lao động trờn cơ sở quy chế trả lương của doanh nghiệp.
Việc trả lương cho người lao động phải đảm bảo cỏc nguyờn tắc:
- Phõn phối theo lao động( khụng phõn phối bỡnh quõn)
Quỹ lương chỉ dung cho mục đớch trả lương, khụng được dung vào mục đớch khỏc.
- Trường hợp chi trả vượt quỹ lương hợp lệ, phần chi vượt phải khấu trừ vào quỹ tiền lương năm sau liền kề.
- Hàng năm doanh nghiệp được trớch lập quỹ lương dự phũng để đảm bảo trả lương cho người lao động khụng bị giỏn đoạn. Mức dự phũng do TGĐ, GĐ quyết định sau khi cú ý kiến của Ban chấp hành cụng đoàn doanh nghiệp nhưng khụng quỏ 17% quỹ lương thực hiện.
c) Chế độ tiền thưởng
Thực hiện theo quy định tại khoản 6, mục IV thụng tư số 07/2005/TT ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động- Thương binh và xó hội.
2.3. Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp, xõy dựng đơn giỏ tiền lương và quản lý tiền lương- Thu nhập ở doanh nghiệp.
a) Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp
Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp chung hiện nay là 290.000đ; mức lương tối thiểu được điều chỉnh tăng thờm(cộng thờm ) so với mức lương tối thiểu chung; hệ số điều chỉnh tăng thờm(Kđc) tối đa là 2 lần khi thoả món cỏc điều kiện sau:
- Nộp ngõn sỏch nhà nước theo quy định của nhà nước
- Mức tăng tiền lương bỡnh quõn phải thấp hơn mức tăng năng suất lao động bỡnh quõn.
- Lợi nhuận kế hoạch khụng thấp hơn so với lợi nhuận thực hiện của năm trước.
- Đối với doanh nghiệp được Bộ Quốc Phũng giao nhiệm vụ thỡ phải hoàn thành nhiệm vụ được giao cả về số lượng, chất lượng và thời gian.
b) Xõy dựng đơn giỏ tiền lương chung của doanh nghiệp được thực hiện theo cỏc bước sau:
b1. Xỏc định chỉ tiờu kế hoạch sản xuất, kinh doanh để xõy dựng đơn giỏ tiền lương:
Căn cứ vào cỏc tớnh chất, đặc điểm sản xuất, kinh doanh của mỡnh, doanh nghiệp lựa chọn cỏc hỡnh chỉ tiờu sản xuất, kinh doanh sau đõy để xõy dựng đơn giỏ tiền lương:
- Tổng doanh thu.
- Tổng doanh thu trừ tổng chi phớ.
- Tổng sản phẩm tiờu thụ( kể cả sản phẩm quy đổi)
- Lợi nhuận.
Cỏc chỉ tiờu: Tổng doanh thu, Tổng doanh thu trừ chi phớ chưa cú lương, lợi nhuận được tớnh theo quy đinh tại Nghị định 199/2004/NĐ-CHI PHí ngày 03 thỏng 12 năm 2004 của Chớnh phủ. Chỉ tiờu tổng sản phẩm tiờu thụ (kể cả sản phẩm quy đổi) được tớnh theo thụng tư 06/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động- Thương binh và Xó hội.
b2. Xỏc định cỏc thụng số để xõy dựng đơn giỏ tiền lương
Cỏc thụng số để xõy dựng đơn giỏ tiền lương, bao gồm:
- Mức lao động tổng hợp của đơn vị sản phẩm (Tsp) hoặc lao động định mức của doanh nghiệp (Lđb), được xõy dựng theo quy định tại Thụng tư 06/2005/TT- BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ lao động- Thương binh và Xó hội.
- Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp (Tlmindn), được tớnh theo cụng thức:
Tlmindn = Tlmin (1+ Kđc)
Trong đú:
Tlmin: Mức lương tối thiểu chung
Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thờm so với mức lương tối thiểu chung do doanh nghiệp lựa chọn theo quy định về điều kiện tại điểm a
- Hệ số lương cấp bậc cụng việc bỡnh quõn tớnh trong đơn giỏ tiền lương (Hcb)
Hcb được tớnh trờn cơ sở cấp bậc cụng việc bỡnh quõn của cụng nhõn, nhõn viờn trực tiếp sản xuất, kinh doanh và hệ số lương bỡnh quõn cuả lao động giỏn tiếp (khụng kể TGĐ, GĐ, thành viờn chuyờn trỏch của HĐQT). Cấp bậc cụng việc được xỏc định căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, trỡnh độ kỹ thuật - cụng nghệ và yờu cầu chất lượng sản phẩm, cụng việc
- Hệ số phụ cấp bỡnh quõn tớnh trong đơn giỏ tiền lương (Hpc).
Hpc được tớnh căn cứ vào đối tượng và mức phụ cấp được hưởng của từng loại phụ cấp do nhà nước quy định. Gồm: Phụ cấp khu vực, phụ cấp trỏch nhiờm, phụ cấp độc hại, phụ cấp thu hỳt, phụ cấp lưu động, phụ cấp giữ chức vụ trưởng phũng, phú trưởng phũng và tương đương.
Đối với cỏc doanh nghiệp quõn đội, người lao động của doanh nghiệp cũn được ỏp dụng phụ cấp quốc phũng, an ninh(QPAN). Phụ cấp này cú 2 mức:50% và 30% lương cơ bản, tớnh cho toàn bộ lao động nhu cầu (lao động cần thiết). Áp dụng mức nào là tuỳ theo cụng việc do người lao động đảm nhiệm, cụ thể như sau:
+ Mức 50% ỏp dụng cho cỏc cụng việc:
- Sản xuất, sữa chữa, lắp rỏp, bảo quản, vận chuyển vũ khớ, khớ tài, bom mỡn, đạn dược, hoỏ chất, thuốc nổ.
- Tiờu huỷ, chế thử, thử vũ khớ, khớ tài, bom mỡn, đạn dược, cỏc vật nổ khỏc, hoỏ nghiệm nhiờn liệu, hoỏ nghiệm hoỏ học.
+ Mức 30% ỏp dụng cho cỏc cụng việc khỏc.
Đối với cỏc chức danh là Phú phũng, Phú quản đốc và tương đương trở lờn (khụng kể thành viờn HĐQT, TGĐ, GĐ) làm việc tại cỏc doanh nghiệp cú sản xuất, sửa chữa vũ khớ, khớ tài quõn sự hoặc đúng quõn trờn địa bàn chiến lược thỡ được ỏp dụng mức phụ cấp 50%, tại cỏc doanh nghiệp khỏc thỡ ỏp dụng mức 30%.
Cỏc loại phụ cấp núi trờn được tớnh trong đơn giỏ tiền lương, hạch toỏn vào chi phớ sản xuất kinh doanh và được chi trả cựng kỳ lương hàng thỏng. Việc chi trả phụ cấp lương căn cứ vào tớnh chất cụng việc, điều kiện lao động và đối tượng thuộc diện được hưởng phụ cấp, khụng phõn biệt diện bố trớ lao động.
- Tiền lương của cỏn bộ chuyờn trỏch đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương (Vđt).
Đối với cỏc bộ chuyờn trỏch do đoàn thể trả lương thỡ phần chờn lệch giữa tiền lương theo mức tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn với lương do tổ chức đoàn thể trả được cộng vào để xỏc định đơn giỏ tiền lương của doanh nghiệp.
- Tiền lương tớnh thờm khi làm việc vào ban đờm (Vlđ)
Vlđ được tớnh bằng 30% tiền lương làm việc ban ngày của số lao động làm việc vào ban đờm đó xỏc định trong kế hoạch.
b3. Xõy dựng đơn giỏ tiền lương:
Doanh nghiệp lựa chọn một trong 4 phương ỏn dưới đõy để xõy dựng đơn giỏ tiền lương:
- Phương phỏp tớnh đơn giỏ tiền lương trờn doanh thu, ỏp dụng theo cụng thức:
Vđg
=
[Lđb x Tlmin x ( Hcb + Hpc) + Vđt] x 12 thỏng + Vlđ
Trong đú:
Vđg: Đơn giỏ tiền lương tớnh trờn doanh thu
: Doanh thu kế hoạch
Chỳ ý: Những doanh nghiệp ỏp dụng phương phỏp tớnh đơn giỏ tiền lương trờn doanh thu nếu hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cú nhiều ngành nghề, thỡ đơn gớa tiền lương tớnh riờng cho từng ngành nghề.
- Phương phỏp tớnh đơn giỏ tiền lương trờn tổng doanh thu trừ tổng chi phớ chưa cú lương, ỏp dụng theo cụng thức:
Vđg
=
[Lđb x Tlmin x ( Hcb + Hpc) + Vđt] x 12 thỏng + Vlđ
-
Trong đú:
Vđg: đơn giỏ tiền lương tớnh trờn tổng doanh thu trừ tổng chi phớ chưa cú lương
: Tổng chi phớ kế hoạch chưa cú lương.
- Phương phỏp tớnh đơn giỏ tiền lương trờn lợi nhuận, ỏp dụng theo cụng thức:
Vđg
=
[Lđb x Tlmin x ( Hcb + Hpc) + Vđt] x 12 thỏng + Vlđ
Pkh
Trong đú:
: Đơn giỏ tiền lương tớnh trờn lợi nhuận.
Lđb; Tlmindn; Hcb; Hpc; Vđt; Vlđ: như đó xỏc định ở trờn
Pkh: Lợi nhuận kế hoạch.
Phương phỏp tớnh đơn giỏ tiền lương trờn đơn vị sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi), ỏp dụng theo cụng thức:
Vđg = Vgiờ x Tsp
Trong đú:
Vđg: Đơn giỏ tiền lương tớnh trờn đơn vị sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi).
V giờ: Tiền lương giờ để tớnh đơn giỏ tiền lương, được tớnh bằng cỏch lấy tiền lương thỏng kế hoạch bỡnh quõn chia cho 26 ngày và chia 8 giờ.
Tsp: Mức lao động tổng hợp của một đơn vị sản phẩm (đơn vị tớnh là giờ - người/đơn vị sản phẩm)
b4. Đăng kớ đơn giỏ tiền lương:
Sau khi xõy dựng đơn giỏ tiền lương, doanh nghiệp phải đăng kớ với cấp cú thẩm quyền và phải được cấp cú thẩm quyền chấp nhận trước khi thực hiện.
Hồ sơ đăng kớ đơn giỏ tiền lương của doanh nghiệp bỏo cỏo về cấp thẩm quyền, gồm:
Cụng văn đề nghị phờ duyệt đơn giỏ tiền lương của doanh nghiệp, kốm theo cỏc biểu sau (Dưới biểu phải cú GD ký và đúng dấu):
Biểu 1/ĐGL: Kế hoạch sản phẩm dịch vụ và cỏc chỉ tiờu kinh tế chủ yếu.
Biểu 2/ĐGL: Định mức lao động tổng hợp của đơn vị sản phẩm (ỏp dụng cho cỏc doanh nghiệp sản xuất)
Biểu 3/ĐGL: Nhu cầu lao động và hệ số sử dụng thời gian lao động
Biểu 4/ĐGL: Tổng hợp tớnh đơn giỏ tiền lương chung của doanh nghiệp
Phụ biểu 4/ĐGTL: Giải trỡnh cơ cấu doanh thu theo yếu tố chi phớ trong doanh thu.
c. Xỏc định quỹ lương kế hoạch.
Quỹ lương kế hoạch ( Vkh ) được xỏc định theo cụng thức:
Vkh = Vkhđg + Vkhcđ
Vkhcđ = Vpc + Vbs
Trong đú:
Vkhđg: Quỹ lương kế hoạch theo đơn giỏ tiền lường.
Vkhcđ: Quỹ lương kế hoạch theo chế độ (khụng tớnh trong đơn giỏ tiền lương)
Vkhđg và Vkhcđ được xỏc định như sau:
Vkhđg = Vđg x Csxkh
Vđg: Đơn gớa tiền lương tớnh theo quy định ở trờn
Csxkh: Chỉ tiờu kế hoạch sản xuất, kinh doanh
Vpc: Cỏc khoản phụ cấp lương và cỏc chế độ khỏc (nếu cớ) khụng được tớnh trong đơn giỏ tiền lương, bao gồm: Phụ cấp thợ lặn, phụ cấp đi biển; chế độ thưởng an toàn hàng khụng , thưởng vận hành, an toàn điện, tớnh theo đối tượng và mức được hưởng theo quy định của Nhà nước.
Vbs: Tiền lương của những ngày nghỉ được hưởng theo quy định của Bộ Luật Lao động (gồm: nghỉ phộp năm, nghỉ việc riờng, nghỉ tết, nghỉ theo chế độ lao động nữ) ỏp dụng đối với doanh nghiệp xõy dựng đơn giỏ tiền lương theo đơn vị sản phẩm mà khi xõy dựng mức lao động chưa tớnh đến.
d. Xỏc định quỹ lương thực hiện
Quỹ lương thực hiện (Vth) được xỏc định theo cụng thức:
Vth = Vthđg + Vthcđ
Trong đú:
Vthđg: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương
Vthcđ: Quỹ tiền lương thực hiện theo chế độ (khụng tớnh trong đơn giỏ tiền lương)
Vthđg, Vthcđ được xỏc định như sau:
d1: Xỏc định quỹ lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương (Vthđg)
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, năng suất lao động và lợi nhuận của cụng ty để xỏc định quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương, cụ thể như sau:
d1.1. Quỹ lương thực hiện theo kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh được tớnh theo cụng thức:
Vthđg = Đg x Csxth (8)
Trong đú:
Đg: Đơn giỏ tiền lương đó đăng ký và được cấp cú thẩm quyền chấp thuận
Csxth: Chỉ tiờu sản xuất, kinh doanh thực hiện
Chỳ ý: Khi xỏc định chỉ tiờu sản xuất, kinh doanh thực hiện, nếu cú yếu tố làm tăng so với kế hoạch mà khụng do năng suỏt lao động tạo ra thỡ phải loại trừ ra khỏi chỉ tiờu sản xuất, kinh doanh thực hiện.
d1.2. Điều chỉnh quỹ lương thực hiện theo năng suất lao động (NSLĐ) bỡnh quõn và lợi nhuận (LN) thực hiện
Đối với cụng ty cú NSLĐ bỡnh quõn và LN thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch thỡ quỹ lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương được tớnh theo cụng thức (8).
Đối với cụng ty cú NSLĐ bỡnh quõn và LN thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch thỡ phải điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện theo cong thức sau:
Vthđgđc = Vthđg – Vw – Vp (9)
Trong đú:
Vthđgđc: Là quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương sau khi điều chỉnh
Vthđg: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương
Vw: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo NSLĐ, được tớnh theo cụng thức:
Vw = Vthđg x (1 – Wth/Wkh) (10)
Wth, Wkh: Năng suất lao động thực hiện bỡnh quõn và năng suất lao động kế hoạch bỡnh quõn chung của cụng ty, được xỏc định theo quy định tại thụng tư số 09/2005/TT.
Vp: Quỹ tiền lương điều chỉnh thưo lợi nhuận (đối với trường hợp sau khi điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện theo năng suất lao động mà lợi nhuận kế hoạch), được tớnh theo 1 trong 2 cỏch sau đõy:
Cỏch 1: Điều chỉnh quỹ tiền lương theo mức tuyệt đối, tương ứng với số lợi nhuận giảm, được tớnh theo cụng thức sau:
Vp = Pkh – Pth
Trong đú:
Vp: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo lợi nhuận
Pkh: Lợi nhuận kế hoạch
Vth: Lợi nhuận thực hiện
Cỏch 2: Quỹ tiền lương theo mức tương đối, được tớnh theo cụng thức sau:
Vp = [(Vthđg – Vcđ - Vw) x (1 – Pth/Pkh)] x 0,5
Trong đú:
Vp: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo lợi nhuận
Vthđg: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo đơn giỏ tiền lương
Vcđ: Quỹ tiền lương chế độ, được xỏc định bằng số lao động định mức nhõn với hệ số lương theo cấp bậc cụng việc bỡnh quõn, hệ số phụ cấp lương bỡnh quõn và mức lương tối thiểu chung
Vw: Quỹ tiền lương điều chỉnh NSLĐ
Pth: Lợi nhuận thực hiện( sau khi điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện)
Pkh: Lợi nhuận kế hoạch
- Đối với Cụng ty cú NSLĐ thực hiện bỡnh quõn thấp hơn kế hoạch và lợi nhuận thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch thỡ phải điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương theo cụng thức sau:
Vthđgđc = Vthđg – Vp
Trong đú:
Vthđgđc: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương sau khi điều chỉnh
Vthđg: Quỹ tiền lương thực theo đơn gớa tiền lương
Vp: Quỹ tiền lương thực hiện theo lợi nhuận, được tớnh theo 1 trong 2 cỏch sau đõy:
Cỏch 1: Điều chỉnh quỹ tiền lương theo mức tuyệt đối, tương ứng với số lợi nhuận giảm, được tớnh theo cụng thức (11)
Cỏch 2: Điều chỉnh quỹ tiền lương theo mức tương đối, được tớnh theo cụng thức sau:
Vp= [( Vthđg – Vcđ) x ( 1 – Pth/Pkh) ] x 0,5
Trong đú:
Vp: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo lợi nhuận
Vthđg: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo đơn giỏ tiền lương
Vcđ: Quỹ tiền lương chế độ, được xỏc định bằng số lao động định mức với hệ số lương theo cấp bậc cụng việc bỡnh quõn, hệ số phụ cấp lương bỡnh quõn mức lương tối thiểu chung;
Pth: Lợi nhuận thực hiện
Pkh: Lợi nhuận kế hoạch.
Lưu ý: Quỹ tiền lương thực hiện sau khi điều chỉnh theo NSLĐ và LN nờu trờn nếu thấp hơn quỹ lương chế độ thỡ tớnh bằng quỹ lương chế độ(Vcđ).
d2. Xỏc định quỹ lương thực hiện theo chế độ khụng tớnh trong đơn giỏ tiền lương( Vthcđ)
Vthcđ = Vpc + Vbs + Vtg + Vlđ
Trong đú:
Vpc: Cỏc khoản phụ cấp lương và chế độ khỏc( nếu cú) khụng được tớnh trong đơn giỏ tiền lương, bao gồm: Phụ cấp thợ lặn, phụ cấp đi biển, chế độ thưởng an toàn hàng khụng, thưởng vận hành an toàn điện, tớnh theo đối tượng và mức được hưởng theo quy định của Nhà nước.
Vbs: Tiền lương của những ngày được nghỉ được hưởng theo quy định của Bộ luật Lao động( gồm: Nghỉ phộp năm, nghỉ tết, nghỉ theo chế độ lao động nữ) ỏp dụng với doanh nghiệp xõy dựng đơn giỏ tiền lương theo đơn vị sản phẩm mà khi xõy dựng định mức lao động chưa tớnh đến.
Vlđ: Tiền lương làm việc ban đờm, được tớnh theo số giờ làm việc vào ban đờm để thực hiện cụng việc phỏt sinh chưa xỏc định trong quỹ tiền lương kế hoạch.
e. Quy chế trả lương
Doanh nghiệp cú trỏch nhiệm xõy dưng quy chế trả lương để trả lương cho người lao động trong danh sỏch của doanh nghiệp mỡnh, đảm bảo dõn chủ, cụng khai, minh bạch, đỏp ứng được những nguyờn tắc phõn phối theo lao động, phỏt huy được vai trũ đũn bẩy kinh tế của tiền lương, hướng người lao động vỡ lợi ớch tiền lương mà hăng say làm việc, đúng gúp nhiều vào sự nghiệp phỏt triển doanh nghiệp.
Quỏ trỡnh xõy dựng quy chế trả lương phải cú ý kiến tham gia của BCH cụng đoàn doanh nghiệp. Quy chế trả lương được phổ biến đến từng người lao động; đăng ký với cấp cú thẩm quyền và được cấp cú thẩm quyền chấp thuận trước khi thực hiện.
2.4. Phương thức xỏc định lương và trả cụng tại Cụng ty
2.4.1. Phương thức xỏc định quỹ tiền lương năm kế hoạch để xõy dựng đơn giỏ tiền lương
Cụng thức:
Vkh = [(Lđb x Tlmin x Hcb) x (1 + Hcb)] x 12thỏng
Trong đú:
Vkh : Quỹ tiền lương năm kế hoạch để xõy dựng đơn giỏ tiền lương năm kế hoạch;
Lđb: lao động định biờn( số lao động cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ, được tớnh trờn cơ sở định mức lao động tổng hợp của sản phẩm )
Tlmin: mức lương tối thiểu điều chỉng doanh nghiệp ỏp dụng
Hcb: Hệ số cấp bậc bỡnh quõn
Hpc: Hệ số bỡnh quõn của cỏc khoản phụ cấp lương được tớnh trong đơn giỏ tiền lương.
Xỏc định quỹ lương kế hoạch năm 2006
Tổng số lao động định biờn năm kờ hoạch: 2.262 người
Tlmin = 290.000 x 1,7 = 544.000đồng
Hcb = 2,48
Tổng số lương cấp bậc năm kế hoạch
2.262 x 544.000 x 2,48 x 12 = 36.620.513.280 đồng
Phụ cấp an ninh quốc phũng 40% = 14.648.205.310đồng
Phụ cấp làm đờm cho bỡnh quõn 365 người
544.000 x 2,48 x 0,3 x 365 x 12 = 1.772.743.680 đồng
Phụ cấp độc hại:
Mức 1 cú 520 = 320.000 x 0,4 x 520 x 12 = 798.720.000 đồng
Mức 2 cú 405 người = 290.000 x 0,3 x 405 x 12 = 466.560.000đồng
Phụ cấp trỏch nhiệm bỡnh quõn là 2,5%
320.000 x 2,5 % x 2262 x 12 = 1.810.089.600 đồng
Tổng phụ cấp lương = 19.496.318.590 đồng
Vkh = 56.116.683.870 đồng
2.4.2. Cỏch xõy dựng đơn giỏ tiền lương của Cụng ty
Đơn giỏ tiền lương của Cụng ty được tớnh trờn doanh thu trừ tổng chi phớ khụng lương
Cụng thức:
Vđg
=
Vkh
x
100
Dkh-Ckh
Trong đú:
Vđg: Đơn giỏ tiền lương
Vkh : Tổng quỹ lương năm kế hoạch được tớnh ở trờn
Dkh : Tổng doanh thu kế hoạch
Ckh : Tổng chi phớ kế hoạch( chưa cú lương)
Bảng 2. Xỏc định đơn giỏ tiền lương Cụng ty hoỏ chất 21
TT
Chỉ tiờu
Đơn vị tớnh
Thực hiện năm 2004
Kế hoạch năm 2005
1
Tổng số lao động bỡnh quõn
Người
1.940
2.262
2
Hệ số cấp bậc cụng việc
Hệ số
2,48
2,48
3
Mức lương tối thiểu doanh nghiệp ỏp dụng
Đồng
544.000
544.000
4
Tỷ lệ phụ cấp bỡnh quõn
%
47,3%
48,9%
5
Tổng quỹ lương tớnh đơn giỏ
Triệu
49.412,279
56.116,683
6
Tiền lương bỡnh quõn thỏng/ 1LĐ
Đồng
1.820.375
2.480.843
7
Thu nhập ngoài lương bỡnh quõn thỏng/ 1LĐ
,,
280.000
320.000
8
Thu nhập bỡnh quõn thỏng/ 1 LĐ
,,
2.100.375
2.800.843
9
Doanh thu
Triệu
215.00
299.000
10
Lợi nhuận
,,
14.300
16.400
11
Nộp ngõn sỏch
,,
10.700
11.000
12
Tổng quỹ lương tớnh đơn giỏ
,,
49.412,279
56.116,683
13
Tồng chi phớ khụng lương
,,
151.287,721
190.247,211
14
Đơn giỏ tiền lương
%
77,56
77,54
Việc sử dụng quỹ tiền lương của Cụng ty hoỏ chất 21
Để đảm bảo quỹ tiền lương khụng vượt chi so với quỹ tiền lương được hưởng, dồn chi quỹ tiền lương vào cỏc thỏng cuối năm hoặc để dự phũng quỹ tiền lương quỏ lớn vào cỏc năm sau, quy chế trả lương của Cụng ty quy định như sau:
Quỹ lương trả cho cụng nhõn hàng thỏng theo lương khoỏn, lương sản phẩm, lương thời gian(ớt nhất bằng 76% tổng quỹ lương)
Chi khen thưởng từ quỹ lương đối với người cú năng suất, chất lượng cao, cú thành tớch trong cụng tỏc( tối đa khụng quỏ 10% tổng quỹ lương)
Chi khuyến khớch cho người lao động cú trỡnh độ chuyờn mụn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi( tối đa khụng quỏ 2% tổng quỹ lương).
Chi dự phũng cho năm sau( tối đa khụng quỏ 12% tổng quỹ lương).
2.4.2. Cỏc hỡnh thức trả lương của Cụng ty
- Lương sản phẩm : Áp dụng đối với lao động trực tiếp khụng hưởng lương theo sản phẩm.
Tiền lương thỏng
=
Số lượng sản phẩm
X
Đơn giỏ tiền lương
X
Hệ số sản phẩm
+
Lương chế độ nếu cú
- Lương thời gian: Áp dụng đối với lao động giỏn tiếp hưởng lương thời gian cú hệ số.
Tiền lương thỏng
=
Lương tối thiểu
X
Hệ số lương
X
Hệ số năng suất
+
Phụ cấp lương
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP
I. PHƯƠNG HƯỚNG ƯU TIấN CỦA CễNG TY
Cú thể núi trong những năm gần đõy Cụng ty hoỏ chất là một doanh nghiệp kinh tế hoạt động khỏ thành cụng, Cụng ty đó đạt và vượt chỉ tiờu trong nhiều năm liền về thu nhập bỡnh quõn, lói và cỏc khoản nộp, giỏ trị tổng sản phẩm, doanh thu. Cú được điều đú là do nhiều nguyờn nhõn chủ quan và khỏch quan.
1. Kế hoạch năm 2006
Sang năm 2006, cỏc chỉ tiờu phấn đấu chủ yếu của Cụng ty là:
-Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ: 318,25 tỷ đồng ( Tăng 25% so với năm 2004)
- Thu nhập bỡnh quõn : 2.350.000 đồng/ người / thỏng
- Sản xuất kinh doanh cú lói
2. Trong giai đoạn 2006- 2010
2.1. Vị trớ của Cụng ty hoỏ chất
Cụng ty hoỏ chất 21 là một trong những doanh nghiệp lớn nhất thuộc Tổng Cục Cụng nghiệp và quốc phũng. Trong 40 năm qua, Cụng ty đó sản xuất nhiều vũ khớ đạn dược cung cấp cho yờu cầu của quõn đụi, đồng thời đó đỏp ứng một phần nhu cầu về sản phẩm đú cho sản xuất cụng nghiệp, đặc biệt là Cụng ty là nơi duy nhất được cấp phộp sản xuất phỏo hoa tại Việt Nam hiện nay.
Cụng ty hoỏ chất 21 đang tiếp tục trờn đà phỏt triển xứng đỏng với truyền thống của ngành quõn giới Việt Nam, gúp phần cựng cả nước thực hiện cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước.
2.2. Phương hướng phỏt triển chung của Cụng ty
Xõy dựng Cụng ty hoỏ chất 21 thành một đơn vị đứng đầu trong Tổng cục Cụng nghiệp quốc phũng và là một đơn vị kinh tế lớn trong ngành cụng nghiệp Viờt Nam. Sản phẩm của Cụng ty vừa đỏp ứng được yờu cầu phỏt triển trong nước vừa cú khả năng xuất khẩu ra nước ngoài, mang lại ngoại tệ cho nền kinh tế Viờt Nam.
Tiếp tục đầu tư theo chiều sõu, đổi mới cụng nghệ và thiết bị sản xuất, đa dạng hoỏ sản phẩm cựng nhiều loại hỡnh kinh doanh. Nhằm mục tiờu cung cấp vũ khớ đạn dược cho quõn đội cựng với cỏc ngành khai thỏc khoỏng sản, đặc biệt chỳ trọng tới mặt hàng phỏo hoa, lấy xuất khẩu là một mục tiờu cần hướng tới.
Chất lượng sản phẩm đạt tiờu chuẩn ổn định và là tiờu chuẩn để cạnh tranh với cỏc sản phẩm cựng loại trờn thị trường trong nước và trờn thế giới.
II. GIẢI PHÁP TIỀN LƯƠNG
Từ sự phõn tớch, tỡm hiểu về thực trạng quản lý tiền lương của Cụng ty, đặc biệt là những khú khăn mà Cụng ty đó gặp phải và trờn cơ sở những nguyờn tắc định hướng đó đề xuất ở trờn, sau đõy là một số giải phỏp chủ yếu nhằm tăng thu nhập cho người lao động mà khụng làm tăng chi phớ sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
1. Về kế hoạch quỹ tiền lương.
Để tiền lương thực sự là đũn bẩy tăng năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả cụng việc, cần xõy dựng một cơ chế tiền lương phự hợp với nền kinh tế thị trường, đảm bảo lợi ớch giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động khụng ngừng củng cố, tăng cường và hoàn thiện cụng tỏc quản lý tiền lương ở doanh nghiệp núi riờng và tầm vĩ mụ núi chung.
Hiện tại nguồn quỹ tiền lương của Cụng ty bao gồm:
Quỹ tiền lương theo đơn giỏ tiền lương được giao;
Quỹ tiền lương bổ xung theo chế độ quy đinh của Nhà nước;
Quỹ tiền lương từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ khỏc ngoài đơn giỏ tiền lương được giao;
Quỹ tiền lương dự phũng từ năm trước chuyển sang.
Việc xõy dựng đơn giỏ tiền lương một cỏch xỏc là nhiệm vụ quan trọng trong kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Vỡ vậy, cụng tỏc này phải được chỳ trọng và coi là nhiệm vụ cần làm sớm. Xõy dựng đơn giỏ tiền lương và kế hoạch quỹ tiền lương phải căn cứ vào định mức lao động và số lượng lao động cú trong Cụng ty. Cỏc bộ phận, phũng ban trong Cụng ty cần phải cú sự phối kết hợp với nhau để cú thể đưa ra được những thụng tin chớnh xỏc nhất về tổ chức, quõn số, trang thiết bị, từ đú bộ phận làm cụng tỏc tiền lương làm cụng tỏc nghiờn cứu lập kế hoạch tiền lương cho rừ rang, đảm bảo khụng gõy lóng phớ quỹ tiền lương của Cụng ty đồng thời lại cú thể tạo ra được động lực cho người lao động nhờ tiền lương.
Trong điều kiện này để phỏt huy được tỏc dụng tớch cực của cụng cụ tiền lương thỡ trước hết mỗi doanh nghiệp phải đảm bảo tiền lương của mỡnh thực hiện được chức năng thấp nhất và cũng là chức năng quan trọng nhất của tiền lương là đảm bảo đủ chi phớ để tỏi snả xuất sức lao động, tiền lương phải nuụi sống được người lao động, duy trỡ sức lao động của họ.
Hiện nay, vấn đề xõy dựng đơn giỏ tiền lương chớnh xỏc khoa học làm căn cứ để trả lương sẩn phẩm đỳng là một cụng việc vụ cung quan trọng trong cỏc doanh nghiệp ỏp dụng hỡnh thức trả lương sản phẩm. Trong những năm gần đõy, phương phỏp này đó được cụng ty ỏp dụng và đang cố gắng hoàn thiện. Song vẫn cũn nhiều vấn đề tớnh lương cấp bậc cụng việc bỡnh quõn và việc xõy dựng mức lao động cho một cụng nhõn trong một ca sản xuất.
Thực tế trong cỏc năm qua và hiện tại năng suất lao động của Cụng ty cú thể coi là đạt mang lại hiệu quả kinh tế cao, cú được điều đú phải kể đến một phần rất lớn do cụng tỏc tổ chức lao động hợp lý.
Một trong cỏc yếu tố tỏc động đến năng suất lao động là tiền lương, cả hai yếu tố này đều liờn quan trực tiếp và tỏc động nhõn quả đến lợi nhuận của Cụng ty. Vỡ vậy trong cụng tỏc tổ chức lao động Cụng ty luụn phải chỳ ý đến cả cụng tỏc tiền lương nhằm đảm bảo tiền lương hợp lý cho người lao động mà khụng làm ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận của Cụng ty.
2. Về định mức tiền lương và hỡnh thức tiền lương.
Biện phỏp quan trọng để quản lý tốt quỹ tiền lương là mở rộng diện trả lương theo sản phẩm và nõng cao chất lượng cụng tỏc quản lý tiền lương theo sản phẩm. Muốn vậy đũi hỏi một số điều kiện nhất định dưới đõy:
Phải cú định mức lao động tương đối chớnh xỏc. Những cụng việc khụng yờu cầu tăng về số lượng mà phải đặc biệt chỳ trọng về chất lượng hoặc những cụng việc khụng thể định mức được thỡ khụng nờn cố ỏp dụng trả lương theo sản phẩm. Phải cú sự chuẩn bị tốt về tư tưởng, tổ chức và chế độ khi muốn thực hiện tốt cụng tỏc trả lương theo sản phẩm.
Về tư tưởng, đối với cụng nhõn và cỏn bộ núi chung phải được giỏo dụng sõu sắc về nguyờn tắc trả lương theo số lượng và chất lượng lao động, về ý nghĩa, về mục đớch của trả lương theo sản phẩm. Đặc biệt chỳ ý phõn tớch rừ sự khỏc nhau về bản chất của tiền lương, khắc phục những nhược điểm khụng đỳng trong cụng tỏc định mức, điều chỉnh mức trong lỳc sản xuất cú khú khăn. Chỉ cú trờn cơ sở nhận thức đỳng đắn như vậy thỡ người cụng nhõn mới kiờn quyết đấu tranh chống tư tưởng chạy theo thu nhập hoặc cải thiện đời sống một cỏch thoỏt ly thực tế, chống thỏi độ làm ẩu, làm dối, chống thỏi độ khai man ngày cụng, sản lượng. Làm cụng tỏc trả lương theo sản phẩm là kết hợp đỳng đắn lợi ớch cỏ nhõn và lợi ớch tập thể, lợi ớch trước mắt và lợi ớch lõu dài; cú như vậy mọi người sẽ tớch cực, phấn khởi, tự nguyện tham gia cụng tỏc quản lý tiền lương núi chung, thực hiện trả lương theo sản phẩm núi riờng.
Về tổ chức, chuẩn bị, một lực lượng cỏn bộ chuyờn trỏch cụng tỏc trả lương theo sản phẩm và kiện toàn, bổ xung cỏc nghiệp vụ cú liờn quan như: Tổ chức lao động, định mức, thống kờ, kế toỏn kỹ thuật, cung ứng, kiểm nghiệm sản phẩmThành lập và củng cố hội đồng định mức. Bước đầu cải tiến tổ chức lao động, tổ chức sản xuất cho hợp lý, đồng thời quy định trỏch nhiệm cụ thể cho cỏc bộ phận quản lý doanh nghiệp cụng trường trong cụng tỏc trả lương theo sản phẩm. Tăng cường và cải tiến cụng tỏc ghi chộp hạch toỏn ban đầu, cụng tỏc thụng kờ theo dừi tỡnh hỡnh nhằm phỏt hiện kịp thời những sai lệch để uốn nắn. Tăng cường đi sõu, đi sỏt vào thực tế sản xuất để hướng dẫn, kiểm tra cụng tỏc thường xuyờn.
Kết hợp cụng tỏc quản lý tiền lương với cụng tỏc quản lý lao động, quản lý giỏ thành, định kỳ tổ chức phõn tớch đỏnh giỏ tỡnh hỡnh, đề ra cỏc cú hiệu quả để đưa cụng tỏc tiền lương tiến lờn cú nề nếp. Đồng thời cũng cú sự kết hợp chặt chẽ cụng tỏc quản lý tiền lương với việc kết hợp giỏo dục tư tưởng chớnh trị, tăng cường kỷ luật lao động, động viờn thi đua, làm cho mọi người tự giỏc tự nguyện tham gia phong trào phỏt huy sang kiến hợp lý hoỏ sản xuất, cải tiến kỹ thuật, cải tiến quản lý nhằm khụng ngừng tăng năng suất lao động, hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm
Phương phỏp cú căn cứ chớnh xỏc và tốt nhất để tiến hành quản lý tiền lương và thực hiện trả lương theo sản phẩm là phương phỏp lập kế hoạch tiền lương theo số lượng sản phẩm và đơn giỏ từng loại sản phẩm.
Khi ỏp dụng phương phỏp này nờn chỳ ý xem xột những thay đổi cú thể về giỏ cỏc đơn vị sản phẩm trong thời gian kế hoạch kế hoạch do cỏc yếu tố ảnh hưởng đến tăng năng suất lao động, thay đổi quy trỡnh cụng nghệ, tăng thờm trang thiết bị mỏy múc, cải tiến tổ chức lao động
Trong trường hợp phải ỏp dụng phương phỏp tớnh theo số tiền lương bỡnh quõn và số lao động trong danh sỏch, ngoài việc kiểm tra lại kỹ càng chỉ tiờu lao động trong kế hoạch xem cú phải là những chỉ tiờu tớch cực chưa và trong khi xõy dựng cỏc chỉ tiờu đú đó tớnh hết cỏc yếu tố về tăng năng suất lao động chưacũn phải chỳ ý đến tớnh chớnh xỏc của chỉ tiờu lương bỡnh quõn. Lấy lương bỡnh quõn cấp bậc của thỏng trong năm bỏo cỏo gần nhất với thời gian lập kế hoạch( khụng phải lấy lương bỡnh quõn cấp bậc cả năm bỏo cỏo, như vậy bỏo cỏo sẽ khụng sỏt) đồng thời cho sỏt lương của số cụng nhõn, cỏn bộ sẽ tuyển dụng thờm trong năm kế hoạch.
Nhưng dự ỏp dụng phương phỏp nào thỡ sau khi lập kế hoạch, vấn đề khụng thể thiếu là phải xỏc định tiền lương bỡnh quõn tổng ngạch của thời kỳ kế hoạch và cõn đối với tốc độ tăng năng suất lao động của năm kế hoạch. Cần phõn tớch rừ cỏc yếu tố ảnh hưởng tới việc tăng lương ( trỡnh độ nghề nghiệp cụng nhõn được tăng cao, rỳt bớt thời gian ngừng việc, nghỉ việc) và những yếu tố khụng ảnh hưởng đến tăng lương ( cơ giới hoỏ, tăng thờm trang thiết bị, cải tiến kỹ thuõt, cải tiến tổ chức lao động ..). Nếu xột tốc độ tăng lương so với tốc độ tăng năng suất lao động khụng hợp lý thỡ cần phải kiờn quyết tớnh lại toàn bộ quỹ lương, để khai thỏc cho hết khả năng tiết kiệm tiềm tàng và khụng để cho tốc độ tăng tiền lương vượt quỏ tốc độ tăng năng suất lao động.
Đối với cụng nhõn hưởng lương theo thời gian hay đối với số ngày cụng làm lương theo thời gian của những cụng nhõn hưởng lương sản phẩm, cần theo dừi, hạch toỏn, thống kờ cho rành mạch thỡ mới cú thể phõn tớch được tỡnh hỡnh thực hiện quỹ tiền lương một cỏch chớnh xỏc.
3. Đội ngũ cỏn bộ thực hiện cụng tỏc tiền lương
Hiờn nay, cụng tỏc tiền lương trong Cụng ty do phũng Tổ chức lao động đảm nhiệm. Trong những năm qua, cỏc cỏn bộ trong phũng đó tiến hành tổ chức thực hiện kế hoạch tỡờn lương một cỏch cú hiệu quả. Cú thể núi rằng, để làm tốt cụng tỏc tiền lương thỡ vai trũ của người cỏn bộ tỡờn lương là khụng nhỏ. Cỏc cỏn bộ làm cụng tỏc tiền lương trong thời điểm hiện tại đang dần được trẻ hoỏ nhưng chủ yờu vẫn là những người làm việc lõu năm, giàu kinh nghiệm nhưng yếu về chuyờn mụn. Số cỏn bộ làm cụng tỏc tiền lương đỳng chuyờn ngành chiếm tỷ lệ khụng lớn.
Để củng cố cỏn bộ làm cụng tỏc tiền lương Cụng ty phải tuyển thờm nhõn viờn đó được đào tạo đỳng chuyờn ngành. Bờn cạnh đú cú thể đưa số cỏn bộ đang phụ trỏch cụng việc tiền lương đi bồi dưỡng thờm về trỡnh độ nghiệp vụ chuyờn mụn
Cụng ty phải cú đội ngũ cỏn bộ lónh đạo và cỏn bộ chuyờn trỏch vừa cú trỡnh độ chuyờn mụn vừa cú kiến thức tiền lương. Như vậy sẽ thực hiện được một cỏch khỏch quan và cụng bằng việc chấm cụng , cho điểm, trả lương, trả thưởng; tạo ra động lực cao cho người lao động.
III. GIẢI PHÁP NHÂN SỰ NHẰM ĐỘNG VIấN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Đõy là một quỏ trỡnh rộng và phức tạp, tuy nhiờn sẽ khụng đầy đủ khi khụng đề cập tới vấn đề này. Lao động cú phải chỉ để hướng tới mục tiờu cuối cựng là kiếm tiền?
Trờn thực tế, trong xó hội ngày nay lao động để kiếm tiền (ở đõy chỉ xột trong phạm vi lao động kiếm tiền lương) là một điều khụng thể tỏch rời với cuộc sống. Vỡ vậy, dự khú khăn vất vả người lao động vẫn phải cố gắng làm việc để kiếm sống. Nhưng khi cuộc sống vượt khỏi ngưỡng nghốo khú, thỡ lao động khụng cũn gắn bú chặt chẽ với tiền lương nữa; nếu cụng việc vất vả, độc hại mà tiền lương khụng cõn xứng thỡ người lao động sẽ khụng gắn bú được với cụng việc. Nờn khụng thể dung đồng lương là cụng cụ duy nhất để thu hỳt người lao động.
Mặt khỏc, một cụng bất kỳ mặc dự cú một đội ngũ nhõn viờn tốt, cụng nghệ sản xuất tiờn tiến, thị trường đầu vào và đầu ra đảm bảo nhưng nếu khụng biết kết hợp cỏc yếu tố đú một cỏch đỳng đắn thỡ chưa chắc đó đảm bảo sự thành cụng trong kinh doanh.
Điều cũn thiếu ở đõy là sự quản lý, phải biết điều hành tốt cỏc nhõn tố, phối hợp chăt chẽ cỏc yếu tố đú, đặc biệt nhấn mạnh là yếu tố con người, yếu tố trung tõm trong mọi hoạt động. Phải biết cỏch tăng cường mối quan hệ giữa con người với con người, huy động sự tham gia tớch cực của con người trong quỏ trỡnh sản xuất một cỏch cú hiệu quả.
Kinh nghiệm cho thấy, khi sản xuất ở trỡnh độ càng cao, cơ khớ hoỏ tự động, điều khiển sản xuất bằng kỹ thuật số, quản lý cụng việc bằng mỏy tớnh điện tửthỡ khi đú yờu cầu về lao động càng cao. Đặc biệt là trong cụng cuộc phỏt triển sản xuất kinh doanh, một nguồn lao động tốt sẽ là một điều kiện cơ bản để đảm bảo sự thành cụng. Chỳng ta cũng biết, nếu con người được động viờn, cổ vũ và tạo điều kiện đỳng cỏch thỡ họ sẽ phỏt huy tối đa được khả năng của bản thõn, và khi đú đúng gúp của họ sẽ là rất lớn. Vỡ vậy, vấn đề huy động nguồn lực con người thụng qua quản lý là một vấn đề cần được quan tõm đỳng cỏch, đặc biệt trong nền kinh tế tri thức hiện nay.
Cõu hỏi đặt ra là: Làm gỡ để phỏt huy hết được động lực của con người? Trờn thế giới cũng như ơ nước ta từ trước tới nay đó cú khụng ớt cỏc cụng trỡnh nghiờn cứu về vấn đề này. Đó cú rất nhiều phương ỏn được đưa ra , nhưng trong phạm vi ỏp dụng với Cụng ty hoỏ chất 21, em xin được đề xuất sử dụng một số biện phỏp cơ bản.
1. Xỏc đinh nhiệm vụ và tiờu chuẩn thực hiện cụng việc thực hiện cho nhõn viờn trong cụng ty.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để người lao động trong Cụng ty hoàn thành tốt cỏc cụng việc được giao.
Loại trừ cỏc trở ngại cho thực hiện cụng việc của người lao động:
- Xõy dựng hệ thống cơ sở sản xuất cú đủ cỏc điều kiện cơ bản nhằm đảm bảo sức khoẻ cho người lao động trong quỏ trỡnh làm việc
- Xõy dựng hệ thống trường học mẫu giỏo đạt chuẩn quốc gia để ứng nhu cầu chăm súc trẻ em của cỏc gia đỡnh cú trẻ nhỏ.
- Liờn kết chặt chẽ với cỏc trường học cú con em của nhõn viờn trong Cụng ty tham gia học tập để cú sự quan tõm động viờn đỳng mức đối với thế hệ tương lai của Cụng ty.Tạo tõm lý an tõm đối với con em cho người lao động trong Cụng ty toàn tõm toàn ý đúng gúp cho cụng việc.
Tuyển chọn và bố trớ người lao động phự hợp để thực hiện cụng việc: Đụớ với những vị trớ cụng việc cần trỡnh độ tay nghề cao, Cụng ty bố trớ những lao động lành nghề, cú kinh nghiệm lõu năm; cũn đối với cỏc cụng việc đơn giản, khụng cần nhiều kỹ thuật phức tạp, Cụng ty bố trớ những lao động mới vào làm, cũn ớt kinh nghiệm.
3. Kớch thớch lao động
Sử dụng tiền cụng/ tiền lương như một cụng cụ cơ bản để kớch thớch vật chất đối với người lao động: Hiện tại tiền lương của cụng nhõn trong Cụng ty đang ở mức khỏ cao so với cỏc đơn vị khỏc trong Tổng cục , nhưng khụng vỡ thế mà Cụng ty xem nhẹ cụng tỏc nõng cao mức lương trung bỡnh cho cụng nhõn.
Sử dụng hợp lý cỏc hỡnh thức khuyến khớch tài chớnh như: tăng lương tương xứng với cụng việc thực hiện, ỏp dụng cỏc hỡnh thức tiền thưởng, phần thưởngđể nõng cao sự nỗ lực và thành tớch của người lao động.
Sử dụng cỏc hỡnh thức khuyến khớch phi tài chớnh để thoả món nhu cầu tinh thần của người lao động như: khen ngợi, tổ chức thi đua, xõy dưng bầu khụng khớ tập thể tốt( thi văn nghệ, chiếu phim, ) tạo cơ hội nõng cao trỏch nhiệm trong cụng việc, cơ hội thăng tiến
KẾT LUẬN
Cụng tỏc quản lý lao động và tiền lương thực sự cú ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp. Cỏc chớnh sỏch về quản lý lao động và tiền lương phải tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức đồng thời phải đỏp ứng được cỏc mục tiờu: Kớch thớch, cụng bằng, đảm bảo hợp lý và hiệu suất nhằm thu hỳt và gỡn giữ những người lao động giỏi, nõng cao sự hài long của người lao động khi thực hiện cụng việc.
Qua tỡm hiểu tỡnh hỡnh quản lý lao động và tiền lương tại Cụng ty hoỏ chất 21 cho thấy trong mõy năm gần đõy cụng tỏc quản lý lao động nhỡn chung đó cú nhiều đổi mới theo hướng tớch cực, thu nhập của người lao động đó đỏp ứng được phần lớn cỏc mục tiờu đề ra. Phải núi rằng vơớ một doanh nghiệp cú hơn 2000 nhõn cụng khụng phải là một vấn đề nhỏ đối với những người làm cụng tỏc quản lý lao động và tiền lương; vỡ vậy đạt được kết quả như vậy là một cụng trỡnh của cả tập thể những người làm cụng tỏc quản lý lao động và tiền lương. Tuy nhiờn, vẫn cũn một số tồn tại đũi hỏi phải cú sự điều chỉnh như: Về cơ cấu lao động thỡ tỷ lệ lao động giỏn tiếp cũn cao; về sử dụng lao động thỡ năng suất lao động ơ một số bộ phận cũn thấp; về quy chế trả lương cũn một số điểm chưa hợp lý; về cụng tỏc thống kờ tỡnh hỡnh sử dụng thời gian lao động cần được phõn tớch sõu sắc hơn.
Trong bỏo cỏo này em chỉ nờu một số nhận thức cơ bản của mỡnh về vấn đề quản lý lao động và tiền lương, do hiểu biết và kinh nghiệm thực tế cũn hạn chế nờn em rất mong nhận được sự chỉ bảo hướng dẫn của cỏc thầy cụ giỏo.
Em xin chõn thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khoa khoa học quản lý- Đại học kinh tế quốc dõn: Giỏo trỡnh khoa học quản lý tập 1, tập 2- Chủ biờn: PGS. TS Đoàn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc Huyền – Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật- Hà Nội 2002.
2. Khoa khoa học quản lý - Đại học Kinh tế quốc dõn: Giỏo trỡnh hiệu quả quản lý dự ỏn Nhà nước - Chủ biờn:TS. Văn Bưu – Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật – Hà Nội năm 2001
Khoa quản trị kinh doanh - Đại học Kinh tế quốc dõn: Giỏo trỡnh quản trị nguồn nhõn lực – Chủ biờn: TS. Trần Kim Dung – Nhà xuất bản thống kờ – Thành phố Hồ Chớ Minh năm 2003
Khoa Kinh tế lao động và dõn số - Bộ mụn quản trị nhõn lực - Đại học Kinh tế quốc dõn: Giỏo trỡnh quản trị nhõn lực - Chủ biờn : PGS.TS Nguyễn Ngọc Tuõn và TH.S Nguyễn Võn Điềm - Nhà xuất bản lao động xó hội – Hà Nội năm 2004
Khoa Kinh tế lao động và dõn số - Bộ mụn kinh tế lao động - Đại học Kinh tế quốc dõn : Giỏo trỡnh Kinh tế lao động - Chủ biờn: PGS.TS Phạm Đức Thành và PTS.Mai Quốc Chỏnh- Nhà xuất bản Giỏo dục năm 1998
Quy chế tiền lương của Cụng ty hoỏ chất 21 năm 2005.
Quy chế lương mới của Nhà nước cho khu vực hành chớnh sự nghiệp.
Thụng tư Số 48/2005/TT- BQP ban hành ngày 05/05/2005
Bỏo cỏo tỡnh hỡnh thực hiện năm 2005 và kế hoạch thực hiện trong năm 2006 của Cụng ty hoỏ chất 21.
Một số thang, bảng lương kốm theo cỏc chỉ thị của Cụng ty.
MỤC LỤC
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7425.doc