Qua quá trình đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế, em nhận thức sâu sắc được rằng: hạch toán kế toán nói chung và hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm nói riêng có vai trò đặc biệt quan trọng nhất là trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay. Những thông tin mà kế toán cung cấp đặc biệt là thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp có cơ sở xác định kết quả kinh doanh cũng như đánh giá được khả năng và thực trạng sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, từ đó đề ra những biện pháp quản lý kinh doanh thích hợp. Ngoài ra, những thông tin này còn là cơ sở để doanh nghiệp phân tích, đánh giá phục vụ công tác quản trị nội bộ doanh nghiệp nhằm mục tiêu tiết kiệm và nâng cao hiệu quả của chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Do đó, cải tiến và hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những yêu cầu không thể thiếu đối với sự phát triển và lớn mạnh của doanh nghiệp nhằm phát huy vai trò kế toán là giám đốc bằng tiền đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách toàn diện và có hệ thống, phát hiện và khai thác mọi khả năng tiềm tàng trong quá trình hoạt động.
50 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng Tràng An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u tư cho hiện đại hoá cơ sở hạ tầng ngày càng chiếm tỉ trọng lớn trong vốn đầu tư của nhà nước. Đó là thuận lợi lớn cho các công ty xây lắp. Tuy nhiên, trong cơ chế quản lý xây dựng cơ bản hiện nay, các công trình có giá trị lớn phải tiến hành đấu thầu. Vì vậy, để có thể đưa ra giá dự thầu hợp lý nhất, đem lại khả năng trúng thầu cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần
Phần I: Đặc điểm và tình hình hoạt động của công ty TNHH xây dựng Tràng An.
Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng Tràng An. .
Phần III: Một số nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng Tràng An.
Phần I : ĐặC ĐIểM Và TìNH HìNH HOạT Động của công ty TNHH XÂY DựNG TRàNG AN
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH xây dựng Tràng An (Tràng An Construction and Interior Decoration Company) có mã số doanh nghiệp là 0700187716 đăng ký lần đầu ngày 20/03/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 14 tháng 04 năm 2009 tại Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Hà Nam. Tràng An là Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên, có tư cách pháp nhân, có chế độ hạch toán độc lập, có con dấu riêng.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 48/21 Lê Công Thanh, Phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam.
- Telex/ Fax: 0351.3853890
- Mã số thuế: 0700187716
Ban đầu thành lập công ty chỉ có hai thành viên với số vốn điều lệ là 500.000.000 VNĐ, hoạt động chủ yếu bằng nguồn vốn vay. Sau 9 năm hoạt động và phát triển Công ty đã mở rộng quy mô với 5 thành viên góp vốn dưới hình thức công ty TNHH và số vốn điều lệ tăng lên 4,470,000,000 VNĐ
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính
- Xây dựng dân dụng giao thông thủy lợi
- Trang trí nội ngoại thất công trình
- Thi công san lấp mặt bằng
- Mua bán vật liệu xây dựng
- Vận tải hàng hóa hành khách đường bộ
- Sản xuất đồ mộc dân dụng
- Dịch vụ sửa chữa ô tô và thiết bị máy xây dựng
- Xây dựng đường dây và trạm điện đến 35 KV.
3. Đặc điểm sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất được thể hiện theo (Phụ lục 01)
4. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2007-2008) (Phụ lục 02)
Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tổng quát trên ta thấy đến cuối năm 2008, doanh thu thuần của công ty là 56,498,093,631đồng, tăng 26,309,378,260 với tỷ lệ tăng là 87,15% so vơí năm 2007 điều này chưng tỏ sự phấn đấu vươn không ngừng của công ty đây là một kết quả đáng mừng. Bên cạnh đó ta cũng thấy tổng lợi nhuận bán hàng năm 2008 đã tăng so với 2007 là 2,270,881,196 đồng với tỷ lệ tương ứng 12,89% việc tăng lợi nhuận bán hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu kinh tế và xã hội khác như việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước, việc bổ xung vốn để đầu tư mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh cũng như cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động…
- Từ các nhân tố trên ta nhận thấy việc tăng lợi nhuận trong kì là do
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ làm tăng 26,309,378,260
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp năm tăng 1,408,548,546
Công ty đã không ngừng tìm tòi, sáng tạo tiết kiệm được chi phí sản xuất làm giảm chi phí tăng lợi nhuận nhằm mang lại kết quả hoạt động sản xuất cao trong kinh doanh. Trên đà phát triển này thì Công ty sẽ luôn đạt được lợi nhuận năm sau cao hơn so với năm trước.
5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Phụ lục 03)
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo cơ cấu kết hợp trực tuyến- chức năng, phù hợp với mô hình doanh nghiệp vừa và nhỏ của công ty.
- Giám đốc: là người trực tiếp quản lý cao nhất của công ty, là người đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước nhà nước về các hoạt động của công ty và đại diện cho các quyền lợi của toàn bộ nhân viên trong công ty..Giám đốc đưa ra các đường lối, chính sách, phương hướng hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: Dưới quyền giám đốc là phó giám đốc kỹ thuật và phó giám đốc hành chính, chịu trách nhiệm điều hành công ty theo phân công và uỷ quyền của giám đốc. Phó giám đốc hành chính chịu trách nhiệm điều hành bộ phận hành chính và tài chính- kế toán của công ty, phó giám đốc kỹ thuật trực tiếp quản lý và điều hành bộ phận kỹ thuật và quản lý thi công trong công ty, có trách nhiệm giám sát và quản lý trực tiếp các công trường xây dựng
- Phòng Kinh tế- Hành chính: Nghiên cứu lập kế hoạch hoạt động chung cho toàn công ty. Quản lý và tổ chức nhân sự trong công ty và thực hiện các công tác lao động tiền lương, BHXH, BHYT. Hỗ trợ các phòng ban khác soạn thảo văn bản, công văn và hồ sơ dự thầu.
- Phòng Kế hoạch- Kỹ thuật: Nghiên cứu hồ sơ thiết kế, lập kế hoạch thi công cho từng công trình, quản lý và giám sát việc thi công về tiến độ và chất lượng thi công, lập dự toán và thiết kế các bản vẽ hồ sơ hoàn công. Giám sát các đơn vị thi công về kỹ thuật và theo đúng thiết kế Có trách nhiệm đảm bảo cho các công trình hoạt động liên tục, quản lý giao nhận vật tư và các trang thiết bị tại công trình, quản lý đội máy thi công. Công ty có tổ chức đội máy thi công riêng được quản lý bởi tổ trưởng tổ máy.
- Phòng tài chính kế toán: Tổ chức công tác tài chính- kế toán trong công ty. Tập hợp và huy động các nguồn tài chính, quản lý quỹ, thanh toán vật tư và tập hợp các chi phí của từng công trình.
PHầN II: TìNH HìNH Tổ CHứC Bộ MáY Kế TOáN Và Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH xây DựNG Tràng An.
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Do đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty để phù hợp với yêu cầu quản lý, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung theo đó toàn bộ công tác kế toán của công ty đều tập trung ở phòng kế toán. căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý và yêu cầu trình độ quản lý, bộ máy kế toán của công ty được sắp sếp như sau (Phụ lục 04).
Phòng kế toán của Công ty gồm 4 người cùng với trang bị phương tiện kỹ thuật tính toán để thực hiện toàn bộ công tác kế toán của Công ty.
- Kế toán trưởng (đồng thời là kế toán thuế): Chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán của công ty, là người điều hành bộ máy kế toán và trợ giúp giám đốc trong việc cân đối khả năng tài chính, sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. Xác định các khoản thuế, kê khai thuế và quyêt toán thuế với cục thuế theo chế độ quy định, lập báo cáo tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu, chứng từ, xác định kết quả kinh doanh trong từng kỳ, lập bảng lương, theo dõi công tác thu hồi vốn và công nợ các công trình, tổng hợp chi phí và tính giá thành các công trình, theo dõi , phân bổ và tính khấu hao tài sản cố định của công ty, tập hợp và hạch toán chi phí máy thi công.
- Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ: Lập chứng từ thu - chi, thanh toán. Cân đối, lập kế hoạch công nợ và theo dõi, đối chiếu công nợ với khách hàng.
- Kế toán ngân hàng- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, theo dõi và đối chiếu các khoản tiền gửi ngân hàng. Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp lý, hợp pháp đã được duyệt. Ghi sổ quỹ lập báo cáo quỹ cuối ngày cùng với chứng từ gốc nộp lại cho kế toán.
2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty
* Chính sách kế toán
- Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
- Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ 01/01/N đến hết 31/12/N)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp Kê khai thường xuyên
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: tính theo giá đích danh
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định áp dụng: Khấu hao đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung (Phụ lục 05).
3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
Quản lý tiền mặt, theo dõi và đối chiếu các khoản tiền gửi ngân hàng. Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp lý, hợp pháp đã được duyệt. Ghi sổ quỹ lập báo cáo quỹ cuối ngày cùng với chứng từ gốc nộp lại cho kế toán.
3.1.1. Các chừng từ và sổ sử dụng:
Phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ, giấy nộp tiền, giấy thanh toán tiền, giấy báo Có, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng
Tại công ty Công ty TNHH xây dựng Tràng An, kế toán vốn bằng tiền bao gồm:
+ Tiền mặt (TK111): Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu chi tại quỹ tiền mặt của công ty. Kế toán tiền mặt cả công ty có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ sau mỗi lần nhập, xuất quỹ hoặc cuối mỗi ngày.
+ Tiền gửi ngân hàng(TK112): Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của công ty.
Phương pháp hạch toán:
-Ngày 06/11/2009 công ty TNHH XD Tràng An rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Căn cứ vào phiếu thu ngày 06/11/2009, kế toán hạch toán.(Phụ lục 06)
Nợ TK 1111: 50.000.000 đ
Có 1121: 50.000.000 đ
Ngày 08/11/2009 công ty thanh toán tiền điện thoại, fax, internet tháng 10/2009 cho công ty CP Viễn thông Quân đội Viettel, công ty thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào phiếu chi ngày 08/11/2009, kế toán hạch toán.( Phụ Lục 07)
Nợ TK 6427: 1.856.785 đ
Nợ TK 1331: 185.679 đ
Có TK 1111: 2.042.464 đ
3.2. Kế toán tài sản cố định
Kế toán TSCĐ phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định hữu hình thuộc quyền sở hữu của công ty
Mọi TSCĐ do công ty mua sắm phải được phản ánh vào trong sổ TSCĐ của công ty.
Kế toán trưởng có trách nhiệm xác định số trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo qui định của Bộ tài chính.
3.2.1 Các chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ.
Các tài khoản được sử dụng trong công ty bao gồm:
+ TSCĐ hữu hình(TK211)
+ TSCĐ thuê tài chính(Tk 212)
+ Hao mòn tài sản cố định(TK 214
3.2.2 Phương pháp đánh giá TSCĐ: Đánh giá theo nguyên giá tài sản cố định.
- Phương pháp tính khấu hao đường thẳng cố định:
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính( đường thẳng) để tính khấu hao cho tài sản cố định này.
Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ
bình quân năm =
của TSCĐ Số năm dự kiến của TSCĐ
Mức khấu hao bình quân tháng
Mức khấu hao bình quân năm
12
=
VD: Vào ngày 28/11/2009 công ty mua một máy tính xách tay Lenovo phục vụ cho bộ phận văn phòng có nguyên giá là 13.038.095 đ, thuế GTGT 5%: 651.905 đ, Thời gian khấu hao trong vòng 03 năm.
- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0094371 và phiếu chi số 061 ngày 28/11/2009 kế toán hạch toán ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 2112 13.038.095 đ
Nợ TK 1332 651.905 đ
Có TK 1111 13.690.000 đ
- Khấu hao Tài sản cố định:
Mức khấu hao bình quân một năm của máy tính xách tay Lenovo là: 13.038.095 : 3 năm = 4.346.032 đ
Do đó mức khấu hao bình quân 1 tháng của máy máy tính xách tay Lenovo đó là: 4.346.032 : 12 tháng = 362.169 đ
Hàng tháng, căn cứ vào Bảng Khấu hao TSCĐ ( Phụ lục 08), kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6424 : 362.169 đ
Có TK 214 : 362.169 đ
Đồng thời, kế toán phản ánh vào Sổ TSCĐ ( Phụ lục 09)
3.3.Kế toán tổng hợp
3.3.1 Kế toán vật tư hàng hoá
- Kế toán vật tư hàng hoá phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên, vật liệu, hàng hoá trong kho của công ty.
3.3.1.1 Các chứng từ và sổ sử dụng trong kế toán vật tư hàng hoá:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức, bản kiểm kê vật tư, biên bản kiểm nghiệm vật tư, sổ chi tiết vật liệu, sổ đối chiếu luân chuyển.
- Tại công ty TNHH xây dựng Tràng An, kế toán vật tư hàng hoá bao gồm:
Kế toán nguyên vật liệu( TK152): Tài khoản này phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại nguyên vật liệu trong kho của công ty.
3.3.1.2 Phương pháp hạch toán
- Phương pháp tính giá mà công ty đang áp dụng là phương pháp giá thực tế đích danh để tính giá xuất kho thành phẩm
Vd:
* Đối với vật liệu nhập kho
Ngày 10/11/2009 mua của anh Tạ Quang Uẩn – Công ty CP A&T, Số 11 - Phố Phú Hòa - TT Hòa Mạc - Duy Tiên - Hà Nam theo hóa đơn số 0077725 100.000 viên gạch chỉ đặc A1 đơn giá 714, thuế GTGT 5%, tổng giá trị thanh toán 74.970,000đ
Công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0077725 và Phiếu nhập kho (Phụ lục 10) kế toán hạch toán:
Nợ TK 152 71.400.000 đ
Nợ TK 1331 3.570.000 đ
Có TK 331 74.970.000đ
Đối với vật liệu xuất kho:
Căn cứ vào phiếu xuất kho (Phụ lục 11)
Ngày 19/11/2009 xuất thép D6 = 850kg, D18 = 1.180kg làm tấm đan.
Nợ TK 621 36,710,000 đ
Có TK 152 36,710,000 đ
3.3.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán tiền lương phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động trong công ty về tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản các thuộc về thu nhập của người lao động.
- Hình thức trả lương của công ty.
Do khoán sản phẩm nên không thực hiện chấm công mà theo báo cáo của và quản lý của từng đơn vị phòng ban, xưởng có xác nhận của xưởng trưởng và trưởng phòng.
3.3.2.1 Các chứng từ và sổ kế toán sử dụng của công ty:
Bảng thanh toán tiền lương và BHXH sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động.
3.3.2.2 Các tài khoản sử dụng trong công ty bao gồm:
+ Phải trả cho người lao động(TK334)
+ Phải trả phải nộp khác(TK338)
Căn cứ vào bảng tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho các bộ phận trong công ty tháng 09/2009 như sau: (Phụ lục 12)
Lương phải trrả cho nhân viên:
Nợ TK 622: 423,579,000đ
Nợ TK 627: 55,966,392đ
Nợ TK 641: 209,526,347đ
Nợ TK 642: 80,785,507đ
Có TK 334: 769,87,243đ
Các khoản trích theo lương:
Nợ TK 622: 14,575,243đ
Nợ TK 627: 2,453,173đ
Nợ TK 641: 12,994,338đ
Nợ TK 642: 11,829,680đ
Có TK 338 : 41,852,945đ
3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong DN
3.3.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình, có thể là giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá dự toán riêng hoặc có thể là nhóm công trình, là đơn vị thi công. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính giá thành của sản phẩm xây lắp.
3.3.3.2 Phương pháp tập hợp chí phí sản xuất:
Công ty sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp. Được áp dụng với những chi phí trực tiếp, là những chi phí chỉ liên quan đến một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Khi có chi phí phát sinh thì căn cứ vào các chứng từ gốc ta tập hợp từng chi phí cho từng đối tượng sản xuất.
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
- TK 627 : Chi phí sản xuất chung
- TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan như : TK 152, TK 153, TK 632, TK 334, TK 331, TK 111, TK 112 ...
3.3.3.2.1 Chi phí NVL trực tiếp: là các NVL được sử dụng trực tiếp để xây dựng công trình. Căn cứ vào đặc điểm của từng công trình.
- NVL chính bao gồm: Sắt, thép, xi măng, gạch, cát, sỏi, đá, vôi, đất
- NVL phụ bao gồm: Sơn, đinh, bu lông, ốc vít….
Cụ thể trong tháng 11/2009, tại công trình Biên Giang phát sinh các nghiệp vụ sau:
* Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hạch toán (Phụ lục 13)
- Ngày 8/11/2009 xuất 160,000kg xi măng và xuất thép D4 = 650kg, D18 = 970kg làm tấm đan để thi công công trình.
Nợ TK 621: 185,830,000đ
Có TK 152: 185,830,000đ
Kế toán căn cứ các nghiệp vụ phát sinh hạch toán, lập sổ chi tiết TK621 như sau:
(Biểu mẫu 01: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh- TK 621)
3.3.3.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp: là khoản chi phí trực tiếp ở công ty và gắn liền với lợi ích của người lao động.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp. Hiện tại nhân công trực tiếp sản xuất xây lắp của công ty là nhân công thuê ngoài. Đối với nhân viên kỹ thuật, quản lý thi công thuộc các phòng ban được phân chia theo từng công trình được hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
Hiện nay công ty áp dụng hình thức trả lương theo khối lượng công việc giao khoán đối vơí công nhân trực tiếp sản xuất
Tền lương khoán = Khối lượng công việc giao X Đơn giá tiền lương
khoán hoàn thành
Chi phí nhân công phát sinh trong tháng 11/2009 tại Công trình Biên Giang.
* Căn cứ vào hợp đồng giao khoán (Phụ lục 14) và phiếu xác nhận công việc hoàn thành (Phụ lục 15), bảng thanh toán nhân công thuê ngoài ((Phụ lục 16)
Nhân công xây rãnh, trát tường rãnh: 39,800,000đ Nợ TK 622 39,800,000đ
Có TK 334(1) 39,800,000đ
* Căn cứ vào bảng thanh toán nhân công thuê ngoài (Phụ lục 17)
Nhân công thuê ngoài sửa lề đường, đóng cọc: 9,945,000đ
Nợ TK 622 5,940,000đ
Có TK 334(2) 5,940,000đ
Kế toán căn cứ các nghiệp vụ phát sinh hạch toán, lập sổ chi tiết TK622 như sau:
(Biểu mẫu 02 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh- TK 622)
3.3.3.2.3. Chi phí máy thi công: Cũng như các doanh nghiệp xây lắp khác máy thi công bao gồm các phương tiện, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho quá trình thi công.
Đây là một trong những bộ phận không thể thiếu được trong quá trình thi công và chiếm một tỉ lệ không nhỏ trong tổng giá trị tài sản của công ty. Không những thế nó còn giúp công ty đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cao chất lượng công trình cũng như giảm một lượng hao phí nhân công đáng kể.
VD: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ngày 28/11/2009. Dựa vào biên bản nghiệm thu khối lượng thi công hoàn thành và biên bản thanh lý hợp đồng. Thanh toán tiền thuê máy cho công ty TNHH Hoàng Khánh, số tiền 130,000,000 công trình Biên Giang. Công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. (Phụ lục 19)
Nợ TK 623: 130,000,000đ
Có TK 111: 130,000,000đ
3.3.3.2.4 Chi phí sản xuất chung: Kế toán tập hợp vào khoản mục CPSXC những chi phí có tính chất phục vụ sản xuất và quản lý tại các phân xưởng. Để theo dõi tập hợp toàn bộ CPSXC phát sinh trong kỳ ở từng phân xưởng và Chi nhánh, kế toán sử dụng TK 627 “ chi phi sản xuất chung”
* Chi phí nhân viên quản lý đội bao gồm: Các khoản tiền lương chính, lương phụ, và các khoản BHXH, BHYT trích theo tỷ lệ quy định. Hình thức trả lương theo thời gian gồm có: tiền lương bình quân, hệ số trách nhiệm quy định cho từng chức vụ và bộ phận làm việc.
* Chi phí bằng tiền khác bao gồm: chi phí điện nước, tiền nước, điện thoại, tiền thuê nhà, chi phí tiếp khách giao dịch, chi phí thanh toán vé tàu, xe của nhân viên, chi phí phát sinh công trình nào thì tập hợp cho công trình đó
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh tại công trình Biên Giang là: 44,056,000đ.
Nợ TK 627: 44,056,000đ
Có TK 111,141: 44,056,000đ
Kế toán căn cứ và lập sổ chi tiết TK627 như sau:
(Biểu mẫu 03: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh - TK 627
3.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở
3.3.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ, kế toán căn cứ các nghiệp vụ phát sinh, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy, chi phí sản xuất chung vào TK 154 “ chi phí sản xuất dở dang”
Nợ TK 154: 405,626,000đ
Có TK 621: 185,830,000đ
Có TK 622: 45,740,000đ
Có TK 623: 130,000,000đ
Có TK 627: 44,056,000đ
3.3.3.3.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở
Phương pháp kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở trong doanh nghiệp xây lắp phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và bên giao thầu. Công trình hạ tầng kỹ thuật khu giãn dân Biên Giang được thanh toán theo khối lượng công trình và hạng mục công trình hoàn thành bàn giao có kèm theo biên bản nghiệm thu và được tính theo công
thức:
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
=
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế xây lắp phát sinh trong kỳ
x
Chi phí theo dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
Chi phí theo dự toán của khối lượng hoàn thành trong kỳ
+
Chi phí theo dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
3.3.3.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp
Do sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất kéo dài nên Công ty lựa chọn đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình khi tập hợp chi phí được hoàn tất, kế toán tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp theo công thức sau:
Z = Dđk + PStk - Dck
Trong đó : Z: Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành
Dđk : Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
PStk: Chi phí phát sinh trong kỳ
Dck : Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật khu giãn dân .
Chi phí dở dang đầu kỳ: 3,293,807,240đ
Chi phí phát sinh trong kỳ: 405,626,00đ
Chi phí dở dang cuối kỳ: 0
Cuối tháng 11,Công ty nghiệm thu thanh toán giai đoạn 2 công trình Biên Giang
Kế toán xác định giá thành (Phụ lục 16 bảng tính giá thành)
Z = 3,293,807,240 + 405,626,000 - 0 = 3,560,983,010đ
Nợ TK 632: 3,560,983,010đ
Có TK 154: 3,560,983,010đ
Phần III : THU HOạCH Và NHậN XéT
1. Thu hoạch của bản thân
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng Tràng An. , được sự chỉ bảo tận tình của các anh chị phòng kế toán, em đã có điều kiện tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng công tác tổ chức kế toán tại công ty và em cũng đã hiểu được phần nào công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất nói chung và trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng: Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng lợi nhuận cho công ty. Tập hợp được chi phí chính xác thì sẽ có biện pháp quản lý kịp thời để giảm thiểu chi phí phát sinh, tăng lợi nhuận.
2. Nhận xét, đánh giá chung
Nhìn chung, công tác hạch toán kế toán và hệ thống chứng từ sổ sách kê toán tại công ty thực hiện theo đúng các chuẩn mực kế toán đã qui định. Bộ máy kế toán tương đối nhỏ gọn và có tổ chức khoa học, đảm bảo đươc thông tin kế toán trong công ty và giảm tải được chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công ty có sử dụng hạch toán các chi phí sử dụng máy thi công theo các tài khoản chi tiết của tài khoản 623, theo dõi được chính xác các khoản mục chi phí cho đội máy.
2.1 Ưu điểm
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty và hạch toán độc lập đồng thời tạo điều kiện cho kế toán kiểm tra và giám sát chặt chẽ các hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả. Đội ngũ kế toán của phòng kế toán có trình độ cao, được phân công rõ ràng theo từng phần hành kế toán phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn, do đó công tác kế toán đạt hiệu quả cao và hạn chế nhiều sai sót.
Về việc sử dụng hệ thống sổ kế toán: Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung theo hệ thống tài khoản kế toán thống nhất mới ban hành.
Việc luân chuyển chứng từ: Công ty áp dụng đúng với các qui định tài chính hiện hành. Bộ chứng từ mà công ty đang sử dụng đúng theo biểu mẫu qui định, tổ chức luân chuyển hợp lý, nhanh chóng, kịp thời đảm bảo công tác kế toán có hiệu quả.
Hệ thống kho tàng: Công ty đã xây dựng một hệ thống kho với đầy đủ trang thiết bị, mỗi phương tiện cân, đong, đo, đếm phù hợp với từng chủng loại vật liệu, bố trí kho tàng rải rác tại từng bộ phận sử dụng vật tư. Công tác bảo quản vật liệu cũng được chú trọng (hệ thống phòng chống cháy nổ, chống ẩm mốc, chống han rỉ…đạt tiêu chuẩn).
2.2 Nhược điểm
Bước đầu áp dụng chế độ kế mới cải cách nên xuất hiện sự sai sót nhầm lẫn trong các công ty là không thể tránh khỏi. Công ty TNHH xây dựng Tràng An. Nngoài những ưu điểm đã đạt được nêu trên không tránh khỏi một số tồn tại nhất định.
Do cơ chế khoán gọn nên việc tập hơp số liệu còn phụ thuộc nhiều vào các đội xây lắp dẫn đến việc cung cấp số liệu đôi khi bị chậm trễ.
- Việc tổ chức quản lý chi phí còn chưa chặt chẽ toàn diện nên vì thế mà giá thành sản phẩm chưa phản ánh đúng bản chất của nó. Trong sản phẩm công ty, nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng lớn nên việc tiết kiệm nguyên vật liệu là một trong những hướng chính để hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên bên cạnh đó lại có kẽ hở về chi phí nguyên vật liệu do vật liệu được đội xây lắp mua xuất thẳng tới công trình và viết phiếu giao nhận vật tư giao cho nhà cung cấp. Định kỳ, nhà cung cấp mang phiếu giao nhận vật tư và hoá đơn chứng từ đến thanh toán tại công ty. Như vậy kế toán không kiểm tra được số vật liệu mua về thực tế đã dùng hết chưa và còn dẫn đến một số trường hợp thông đồng bán phiếu vật tư gây thất thoát cho công ty. Phần nguyên liệu này làm cho giá thành sản phẩm hoặc có phần cao hơn so với việc lĩnh tại kho hoặc chất lượng chưa bảo đảm.
- Trong thực tế khi các đội thi công nhận công trình mới thường đề nghị giám đốc mua mới rất nhiều thiết bị quản lý, phụ tùng... Chính vì thế mà giá thành sản phẩm tăng lên, làm giảm lãi của doanh nghiệp.
- Hiện tại công ty áp dụng tính chi phí máy thi công theo ngày, máy ở công trình nào nhiều ngày thì chi phí máy phân bổ cho công trình đó cao. Tuy nhiên do yếu tố thời tiết, có thời điểm thời tiết không thuận lợi nên mặc dù máy được điều chuyển về công trình này nhưng lại không thi công được. Do vậy chi phí máy vẫn chưa được tính hợp lý.
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng Tràng An. .
Để khắc phục tình trạng cập nhật số liệu khoán nhân công và số liệu vật tư công ty nên có kế toán công trình tại các công trường để tập hợp và kiểm soát số lượng vật tư nhập vào và xuất dùng và tổng hợp các khối lượng giao khoán cho các đội công nhân thực hiện được hàng ngày và chuyển về công ty cho kế toán tổng hợp, tránh thất thoát vật tư và gian lận sẽ hạ được chi phí và giá thành sản phẩm.
Công ty nên có biện pháp tập hợp chi phí máy thi công riêng từng công trình theo giờ máy thi công vì hiện tại công ty áp dụng tính chi phí máy thi công theo ngày, máy ở công trình nào nhiều ngày thì chi phí máy phân bổ cho công trình đó cao. Ttuy nhiên do yếu tố thời tiết, có thời điểm thời tiết không thuận lợi nên mặc dù máy được điều chuyển về công trình này nhưng lại không thi công được. Do vậy chi phí máy vẫn chưa được tính hợp lý.
Kết luận
Qua quá trình đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế, em nhận thức sâu sắc được rằng: hạch toán kế toán nói chung và hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm nói riêng có vai trò đặc biệt quan trọng nhất là trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay. Những thông tin mà kế toán cung cấp đặc biệt là thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp có cơ sở xác định kết quả kinh doanh cũng như đánh giá được khả năng và thực trạng sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, từ đó đề ra những biện pháp quản lý kinh doanh thích hợp. Ngoài ra, những thông tin này còn là cơ sở để doanh nghiệp phân tích, đánh giá phục vụ công tác quản trị nội bộ doanh nghiệp nhằm mục tiêu tiết kiệm và nâng cao hiệu quả của chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Do đó, cải tiến và hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những yêu cầu không thể thiếu đối với sự phát triển và lớn mạnh của doanh nghiệp nhằm phát huy vai trò kế toán là giám đốc bằng tiền đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách toàn diện và có hệ thống, phát hiện và khai thác mọi khả năng tiềm tàng trong quá trình hoạt động.
Do thời gian tiếp xúc với thực tế chưa nhiều nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô giáo, Ban lãnh đạo công ty và các anh chị trong phòng kế toán để nhận thức của em về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn.
Để hoàn thành chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của cô giáo PGS.TS Hà Đức Trụ và các anh chị phòng kế toán của công ty đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
phụ lục
Phụ lục 01: Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Khảo sát
Thiết kế
Lập dự án
- Thi công nền móng
- Thi công thô
- Phần hoàn thiện
Sản phẩm
Phụ lục 02:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 – 2008
Đv: Đồng
Chỉ tiêu
2007
2008
Chênh lệch
%
1
4
5
6
7
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
30,188,715,371
56,498,093,631
26,309,378,260
87,15
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
1,337,517,273
1,337,517,273
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
30,188,715,371
55,160,576,358
24,971,860,987
82,719
4. Giá vốn hàng bán
28,426,410,545
51,127,390.336
22,700,979,791
79,859
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
1,762,304,826
4,033,186,022
2,270,881,196
128,86
6. Doanh thu hoạt động tài chính
2,184,558
1,887,131
(297,427)
-13,615
7. Chi phí tài chính
337,593,827
877,126,500
539,532,673
159,82
-Trong đó: Chi phí lãi vay
337,593,827
877,126,500
539,532,673
159,82
8. Chi phí quản lý kinh doanh
908,471,024
2,317,019,570
1,408,548,546
155,05
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
518,424,533
840,927,083
322,502,550
62,208
10. Thu nhập khác
387,500,000
258,147,044
(129,352,956)
-33,381
11. Chi phí khác
387,500,000
246,242,274
(141,257,726)
-36,454
12. Lợi nhuận khác
11,904,770
11,904,770
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
518,424,533
852,831,853
334,407,320
64,505
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
145,158,869
238,792,919
93,634,050
64,505
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
373,265,664
614,038,934
240,773,270
64,505
Phụ lục 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phó Giám Đốc Hành chính
Phó Giám Đốc
Kỹ thuật
Phòng tài chính- kế toán
Phòng kinh tế- hành chính
Phòng Kế hoạch- kỹ thuật
Đội Thi Công Số 2
Đội Máy Thi Công
Đội Thi Công Số 3
Đội Thi Công Số 1
Phụ lục 04 Bộ máy kế toán của công ty
Kế toán tổng hợp- Kế toán TSCĐ
Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ
Kế toán trưởng- Kế toán thuế
Kế toán ngân hàng -Thủ quỹ
Phụ lục 05: Trình tự sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung.Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Phụ lục 06: Phiếu thu
Công ty TNHH XD Tràng An
Mẫu số 2/TT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
phiếu thu
Ngày 06 tháng 11 năm 2009 Số: 05
Nợ: 1111
Có: 1121
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Lan
Đơn vị: Công ty TNHH XD Tràng An.
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do: Rút tiền mặt về nhập quỹ
Số tiền: 50.000.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn,
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người nộp tiền
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn.
Phụ lục 07: Phiếu chi
Công ty TNHH XD Tràng An
Mẫu số 2/TT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
phiếu chi
Ngày 08 tháng 11 năm 2009 Số: 50
Nợ: 6427,1331
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thùy Linh
Đơn vị: Công ty CP Viễn thông Quân đội Viettel.
Địa chỉ: Số 01 – Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội.
Lý do: Thanh toán tiền điện thoại, fax, internet tháng 10/2009
Số tiền: 2.042.464 đồng.
Viết bằng chữ: Hai triệu không trăm bốn mươi hai nghìn bốn trăm sáu mươi bốn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận tiền
(Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu không trăm bốn mươi hai nghìn bốn trăm sáu mươi bốn đồng chẵn.
Phụ lục số 08: Khấu hao Tài sản cố định
Công ty TNHH XD Tràng An
Số 48/21 Lê Công Thanh, Phủ Lý, Hà Nam
Khấu hao Tài sản cố định
Ngày: 31/12/2009
Số: KH12/2009
Diền giải: Khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2009
Đvt: VNĐ
STT
Diễn giải
Mã TSCĐ
Ghi nợ
Ghi có
Số tiền
………
25
Máy tính xách tay Lenovo
TBVP025
6424
214
362.169
……….
Cộng
56.245.698
Số tiền bằng chữ: Năm mươi sáu triệu hai trăm bốn mươi năm nghìn sáu trăm chín mươi tám đồng.
Giám đốc
( Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 09: Sổ Tài sản cố định
Công ty TNHH XD Tràng An
Số 48/21 Lê Công Thanh, Phủ Lý, Hà Nam
Sổ tài sản cố định
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Loại chứng từ
Mã TSCĐ
Tên TSCĐ
Nguyên giá tăng
Nguyên giá giảm
Hao mòn lũy kế giảm
Hao mòn lũy kế tăng
……….
30/11/2009
GT11/002
Ghi tăng TSCĐ
TBVP025
Máy tính xách tay Lenovo
13,038,095
………
31/12/2009
KH12/2009
Khấu hao
TBVP025
Máy tính xách tay Lenovo
362.169
……...
Cộng
Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Giám đốc
( Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 109: Phiếu nhập kho
Công ty TNHH XD Tràng An
Số 48/21 Lê Công Thanh, Phủ Lý, Hà Nam
phiếu nhập kho
Ngày 10 tháng 11 năm 2009
Số: NK11/022
Họ tên người giao hàng: Tạ Quang Uẩn - Công ty CP A& T
Địa chỉ: Số 11 - Phố Phú Hòa - TT Hòa Mạc - Duy Tiên - Hà Nam
Diễn giải: Mua hàng nhập kho
Nhập tại kho:
STT
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Mã kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
GACH_A1
Gạch chỉ đặc A1
Viên
152
100,000
714
71,400,000
Cộng
71,400,000
Số tiền bằng chữ: Bẩy mươi mốt triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 10 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 11: Phiếu xuất kho
Công ty TNHH XD Tràng An
Số 48/21 Lê Công Thanh, Phủ Lý, Hà Nam
phiếu xuất kho
Ngày 19 tháng 11 năm 2009
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Đức Cường Bộ phận: Đội thi công số 3
Địa chỉ:
Lý do xuất kho: Thi công công trình…
Xuất tại kho:
STT
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Mã kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
THEP_D6
Thép D6
Kg
152
850
714
15,470,000
2
THEP_D18
Thép D18
Kg
152
1,180
18,200
21,240,000
Cộng
36,710,000
Số tiền bằng chữ: Ba mươi sáu triệu bẩy trăm mười nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 19 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 12: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH XD Tràng An
Ngày 02 tháng 10 năm 2009
Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
Tháng 09 năm 2009
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 334
TK 338
Tổng cộng
Lương
thực tế
Lương
cơ bản
Cộng
KPCĐ
BHXH, BHYT
Cộng
1
TK 622 - CPNCTT
358,472,000
65,125,000
423,597,000
7,785,512
6,790,242
14,575,754
438,127,754
2
TK 627 - Chi phí SXC
48,725,342
7,241,050
55,966,392
1,267,173
1,186,000
2,453,173
58,419,565
3
TK 641 - CPBH
205,781,210
3,745,137
209,526,347
4,367,598
8,626,749
12,994,338
222,520,685
4
TK 642 - CPQL
78,421,685
2,365,819
80,785,504
2,302,000
9,527,680
11,829,680
92,615,184
Tổng cộng
691,400,237
78,474,006
769,875,243
15,722,283
26,130,617
41,852,945
811,728,188
Phụ lục 13:
Phiếu xuất kho
Ngày 8 tháng 11 năm 2009
Đơn vị: Công ty TNHH XD Tràng An
Địa chỉ: 48/21 Lê Công Thanh – Phủ Lý – Hà Nam.
Họ tên người nhận hàng: Đỗ Văn Chiến Bộ phận: Đội xây dựng số 2
Lý do xuất kho: Thi công công trình Biên Giang
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách, SP
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Ctừ thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1 2
3
4
1
Xi măng
Kg
160,000 160,000
980
156,800,000
2
Thép f 4
kg
650 650
17,800
11,570,000
3
Thép f 18
kg
970 970
18,000
17,460,000
Cộng
185,830,000
Ngày 8 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Phụ lục 14: hợp đồng giao khoán
Công ty TNHH xây dựng
TRàNG AN
Bộ Phận: CT Biên Giang
Mẫu số: 08-LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC ngày 20/ 03 2006 của Bộ trưởng BTC)
Hợp đồng giao khoán
Ngày 02 tháng 10 năm 2009
Số: 14/HĐGK
Họ và tên: Phạm Đức Thường Chức vụ: Giám đốc.
Đại diện Công ty Công ty TNHH xây dựng Tràng An - bên giao khoán công việc xây rãnh, trát tường rãnh công trình Hạ tâng kỹ thuật khu giãn dân Biên Giang.
Họ và tên: Nguyễn Quốc Việt Chức vụ: Tổ trưởng.
Đại diện đội thi công bên nhận khoán công việc xây rãnh, trát tường rãnh công trình Hạ tâng kỹ thuật khu giãn dân Biên Giang - Thành Phố Hà Đông.
Cùng ký kết hợp đồng giao khoán như sau:
Điều 1: Điều khoản chung:
- Phương thức giao khoán: Theo khối lượng thực tế được Chủ đầu tư, tư vấn và bên A chấp nhận nghiệm thu
- Điều kiện thực hiện hợp đồng:
Bên A giao khoán toàn bộ phần nhân công cho bên B làm rãnh thoát nước công trình đường giao thông liên thôn xã Biên Giang tành phố Hà Đông - Hà Nội với đơn giá thỏa thuận như sau:
Hạng mục công việc
Đơn vị
Đơn giá
Ghi chú
Xây rãnh gạch dày 110mm
m3
160,000
Xây đá
m3
120,000
Trát tường rãnh
m2
10,000
Điều 2: Tiến độ và thanh toán:
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 90 ngày ( Kể từ ngày 06/10/2009 đến ngày 05/12/2009)
- Thanh toán: Thanh toán theo khối lượng thực tế được Chủ đầu tư, tư vấn và bên A chấp nhận nghiệm thu. Hàng tháng tổng hợp khối lượng thực tế thi công thanh toán 70% giá trị khối lượng thực hiện. Phần còn lại khi hoàn thành công trình sẽ thanh toán hết nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày bàn giao công trình.
Điều 3 : Quyền lợi và nghĩa vụ bên A:
Chịu trách nhiệm đào móng rãnh, đắp tôn đáy rãnh (Đối với những vị trí phải tôn cao), hỗ trợ máy phục vụ lắp dựng tấm đan.
Chịu trách nhiệm thi công phần cọc tre gia cố móng rãnh.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời các loại vật liệu phục vụ cho bên B thi công đảm bảo tiến độ đề ra. Tạo điều kiện về sân bãi, mặt bằng cho bên B.
Bên A có quyền : Cử kỹ sư kiểm tra việc thực hiện của bên B. Trường hợp bên B thi công sai thiết kế hay tiến độ thi chậm, an toàn lao động không đảm bảo, có thể đình chỉ thi công, chấm dứt hiệu lực hợp đồng mà không phải bồi thường và không phải thanh toán số tiền còn thiếu.
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ bên B :
Bên B có nghĩa vụ: Làm theo đúng thiết kế bên A yêu cầu, đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ thi công. Phải đảm bảo an toàn lao động khi thi công, nếu xả ra mất an toàn lao động bên B hoàn toàn chiụ trách nhiệm.
Được từ chối thi công các công việc nếu các công việc đó chưa đảm bảo an toàn về lao động.
Điều 5 : Điều khoản chung :
Trong quá trình thi công nếu có thay đổi thiết kế mà có liên quan đến khối lượng thì hai bên sẽ thỏa thuận và thống nhất.
Các yêu cầu bồi thường thiệt hại, hoặc tranh chấp thuộc phạm vi thoả thuận của mỗi bên trong hợp đồng sẽ được các bên cùng xem xét giải quyết nếu không thống nhất được các bên có quyền đưa ra giải quyết theo thủ tục tố tụng mà pháp luật qui định, mọi thay đổi của hợp đồng chỉ được chấp nhận bằng văn bản do hai bên ký.
Hai bên cam kết sẽ thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng này, nếu bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước bên kia và trước pháp luật.
Hợp đồng này lập thành 04 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
đại diện bên B
đại diện bên A
Phụ lục 15:
Công ty TNHH XD TRàNG AN
Bộ Phận: CT Biên Giang
Mẫu số: 05-LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC ngày 20/ 03 2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
Tháng 11 năm 2009
Tên tổ trưởng: Nguyễn Quốc việt Địa chỉ: Tổ xây, trát
Theo hợp đồng số 14/HĐGK
STT
Nội dung công việc
ĐVT
K. lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Xây tường rãnh, xây đá hộc
m3
45
120,000
5,400,000
2
Xây tường rãnh, xây bằng gạch đặc dày 110cm
m3
100
160,000
16,000,000
3
Trát tường rãnh dày 2cm
m2
1,840
10,000
18,400,000
Cộng
39,800,000
Tổng số tiền (bằng chữ): Ba chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người giao việc
(Đã ký)
Người nhận việc
(Đã ký)
Người kiểm tra
(Đã ký)
Người duyệt
(Đã ký)
Phụ Lục 16 : Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài
Tháng 11/2009
Họ tên người thuê: Phạm Đức Thường Chức vụ: CN công trình
Bộ phận: Công trình Biên Giang - Hà Đông
Đã thuê công nhân làm công việc xây, trát tại Công trình Biên Giang từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 như sau:
Tổ nhân công: Nguyễn Quốc Việt
STT
Họ và tên
Địa chỉ hoặc số
CMDN
Số công
Đơn giá ngày công
Thành tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Quốc việt
Phùng xá- Thạch Thất
30
105,667
3,170,000
2
Nguyễn Văn Bỡnh
Phùng xá- Thạch Thất
28
99,000
2,772,000
3
Trịnh Văn Lưỡng
Phùng xá- Thạch Thất
30
99,000
2,970,000
4
Nguyễn Văn Hiếu
Phùng xá- Thạch Thất
29
99,000
2,871,000
5
Trịnh Văn Phong
Phùng xá- Thạch Thất
28
99,000
2,772,000
6
Bựi Văn Thường
Phùng xá- Thạch Thất
28
99,000
2,772,000
7
Bựi Văn Tuấn
Phùng xá- Thạch Thất
28
99,000
2,772,000
8
Nguyễn Văn Hùng
Phùng xá- Thạch Thất
27
99,000
2,673,000
9
Vũ Hồng Cự
Phùng xá- Thạch Thất
28
99,000
2,772,000
10
Vũ Văn Anh
Phùng xá- Thạch Thất
30
99,000
2,970,000
11
Bựi Xuõn Đức
Phùng xá- Thạch Thất
28
99,000
2,772,000
12
Bựi Xuõn Đức
Phùng xá- Thạch Thất
28
99,000
2,772,000
13
Đặng Văn Hưởng
Phùng xá- Thạch Thất
30
99,000
2,970,000
14
Bựi Văn Thuấn
Phùng xá- Thạch Thất
28
99,000
2,772,000
Cộng
401
39,800,000
Đề nghị cho thanh toán số tiền: 39,800,000 đồng
Số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Chứng từ kèm theo: Bảng chấm công và biên bản thoả thuận.
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người đề nghị
Kế toán trưởng
Người duyệt
Phụ Lục 17:
Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài
Tháng 11/2009
Họ tên người thuê: Phạm Đức Thường Chức vụ: CN công trình
Bộ phận: Công trình Biên Giang - Hà Đông
Đã thuê công nhật làm công việc đóng cọc tre và sửa lề đường tại Công trình Biên Giang từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 như sau:
Tổ nhân công: Vũ Văn Liêm
STT
Họ và tên
Địa chỉ hoặc số
CMDN
Số ngày làm việc
Đơn giá ngày công
Thành tiền
Ký nhận
1
Vũ Văn Liêm
Phùng xá- Thạch Thất
21
99,000
2,079,000
2
Nguyễn Văn Hà
Phùng xá- Thạch Thất
21
99,000
2,079,000
3
Vũ Hồng Sơn
Phùng xá- Thạch Thất
18
99,000
1,782,000
4
Cộng
5,940,000
Đề nghị cho thanh toán số tiền: 5,940,000
Số tiền (Viết bằng chữ): Năm triệu chín trăm bốn mươi nhìn đồng chẵn.
Chứng từ kèm theo: Bảng chấm công và biên bản thoả thuận.
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người đề nghị
Kế toán trưởng
Người duyệt
Phụ lục 18:
Uỷ nhiệm chi
Số chứng từ:
Ngày 28 tháng 11năm 2009
Người yêu cầu: Công ty TNHH Xây dựng Tràng An
Số Tài khoản: 0011013578004
Tại Ngân hàng: Bảo Việt
Người hưởng: Công ty TNHH Hoàng Khánh
Số Tài khoản: 102010000006697
Tại Ngân hàng: Công thương – CN Ba Đình, Hà Nội
Nội dung: Thanh toán tiền thuê máy thi công.
Số tiền: 130.000.000 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu đồng chẵn
Kế toán trưởng
( Ký tên)
Chủ tài khoản
( Ký tên, đóng dấu)
Phần dành cho ngân hàng chuyển
Giao dịch viên
( Ký tên)
Kiểm soát – Giám đốc
( Ký tên, đóng dấu)
Sổ nhật kí chung
Tháng 11/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
............
20
08/11/09
Xuất xi măng và thép
621
152
185,830,000
185,830,000
35
28/11/09
Thuê máy thi công
623
112
130,000,000
130,000,000
......
18
11/11/09
Mua cốt pha
627(3)
111
6,600,000
6,600,000
11
08/11/09
Chi phí bằng tiền khác
627(8)
111
10,608,000
10,608,000
........
30
25/11/09
Xuất vật liệu
627(2)
152
18,581,000
18,581,000
36
30/11/09
Trích khấu hao TSCĐ
627(4)
214
2,730,000
2,730,000
14
30/11/09
Tính nhân công xây trát rãnh
622
334(1)
39,800,000
39,800,000
15
30/11/09
Tính nhân công thuê
ngoài đóng cọc
622
334(2)
5,940,000
5,940,000
37
30/11/09
Tính lương
627
334
5,258,000
5,258,000
37
30/11/09
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
627
338(2,3,4)
279,000
279,000
........
................
..............................
................
..................
................
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, đóng dấu)
Biểu mẫu 01: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621
Đơn vị: Công ty TNHH TràNG AN
Địa chỉ: 48/21 Lê Công Thanh – Phủ Lý - Hà Nam
Mẫu số 36-DN
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Tài khhoản: 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Tên công trình: Hạ tầng KT khu giãn dân Biên GIang
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
08/11/09
78
08/11/09
Xuất xi măng đổ BT
152
156,800,000
08/11/09
78
08/11/09
Xuất thép gia công tấm đan
152
29,030,000
Kết chuyển nguyên vật liệu
1541
185,830,000
Cộng số phát sinh
185,830,000
185,830,000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu mẫu 02: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
- Tên công trình: Hạ tầng KT khu giãn dân Biên Giang
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
30/11/09
N81
31/11/08
Tính nhân công xây, trát rãnh
334.1
39,800,00
30/11/09
N82
31118/08
Nhân công thuê ngoài sủa lề đương, đóng cọc
334.2
5,940,000
Kết chuyển CP nhân công
1541
45,740,000
Cộng số phát sinh
45,740,000
45,740,000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu mẫu 03: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Tài khhoản: 627 - Chi phí sản xuất chung
- Tên công trình: Hạ tầng KT khu giãn dân Biên Giang
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
………
……
………
…………………………
………
………………
…………….
Cộng số phát sinh
44,056,000
44,056,000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Phụ Lục 16: bảng tính giá thành Sản Phẩm
tính giá thành sản phẩm
Tháng 11 năm 2009
Tên công trình: Hạ tầng KT khu giãn dân Biên Giang
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Chia ra
NVL
Nhân công
Máy
CPSXC
1. Chi phí SX dở dang đầu kỳ
3,293,807,240
1,908,235,000
782,915,240
410,432,000
192,225,000
2. Chi phí SX phát sinh
405,626,000
185,830,000
45,740,000
130,000,000
44,056,000
Xuất xi măng đổ BT
Xuất thép làm tâm đan
Nhân công xây, trát rãnh
Nhân công thuê ngoài
Thuê máy thi công
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
………………..
…………….
……………
…………….
…………….
3. Giá thành sản phẩm
3,560,983,010
2,021,509,000
762,761,010
540,432,000
236,281,000
4. Chi phí SX dở dang cuối kỳ
72,556,000
65,894,230
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu Mẫu 04:
Sổ chi tiết tài khoản
- Tài khhoản: 154 - Chi phí sản xuất dở dang
- Tên công trình: Hạ tầng KT khu giãn dân Biên Giang
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số dư đầu kỳ
3,293,807,240
30/11/09
30/11/09
Kết chuyển nguyên vật liệu
621
185,830,000
30/11/09
30/11/09
Kết chuyển CP nhân công
622
45,740,000
30/11/09
30/11/09
Kết chuyển chi phí máy
623
130,000,000
30/11/09
30/11/09
Kết chuyển CP sản xuất chung
627
44,056,000
30/11/09
30/11/09
Kết chuyển giá vốn
632
3,560,983,010
Cộng số phát sinh
3,560,983,010
3,560,983,010
Số dư cuối kỳ
86,534,000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Mục Lục
Lời mở đầu…………………………………………………………………… 1
Phần I : đặc điểm và tình hình hoạt động của công ty TNHH xây
dựng Tràng An………………………………………………………………. 2
1. Quá trình hình thành và phát triển………………………………………… 2
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính ………………………………………… 2
3. Đặc điểm sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất được thể hiện............... 2
4. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2007-2008)............................... 2
5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................ 3
Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại
công ty TNHH xây dựng Tràng An……………...………………………….. 4
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty……………………………………… 4
2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty………………........ 5
3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty .......................................................... 6
3.1. Kế toán vốn bằng tiền…………………………………………….. 6
3.1.1. Các chừng từ và sổ sử dụng………………………………………..… 6
3.2. Kế toán tài sản cố định…………………………………………………. 7
3.2.1 Các chứng từ và sổ kế toán sử dụn……………………………………. 7
3.2.2 Phương pháp đánh giá TSCĐ………………………………………… 7
3.3.Kế toán tổng hợp ...................................................................................... 9
3.3.1 Kế toán vật tư hàng hoá……………………………………………….. 9
3.3.1.1 Các chứng từ và sổ sử dụng trong kế toán vật tư hàng hoá………….. 9
3.3.1.2 Phương pháp hạch toán……………………………………………… 9
3.3.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương…………………… 10
3.3.2.1 Các chứng từ và sổ kế toán sử dụng của công ty…………………… 10
3.3.2.2 Các tài khoản sử dụng trong công ty bao gồm…………………...... 10
3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong DN............... 11
3.3.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất………………………… 11
3.3.3.2 Phương pháp tập hợp chí phí sản xuất……………………………… 11
3.3.3.2.1 Chi phí NVL trực tiếp………………………………………….…. 11
3.3.3.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp………………………………………. 12
3.3.3.2.3. Chi phí máy thi công...................................................................... 13
3.3.3.2.4 Chi phí sản xuất chung………………………………………....... 13
3.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và kiểm
kê đánh giá sản phẩm làm dở……………………………………………... 14
3.3.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất……………………………..…. 14
3.3.3.3.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở………………………..… 14
3.3.3.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp…………………………… 15
Phần III : Thu hoạch và nhận xét………………………………………… 16
1. Thu hoạch của bản thân…………………………………………………. 16
2. Nhận xét, đánh giá chung.......................................................................... 16
2.1 Ưu điểm................................................................................................... 16
2.2 Nhược điểm............................................................................................. 17
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH
xây dựng Tràng An....................................................................................... 18
Kết luận………………………………………………………………….… 19
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26153.doc