Đề tài Một số vấn đề về công tác kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa

1 số vấn đề về công tác kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm tại C.ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh hoá MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT 1 LỜI NÓI ĐẦU 2 Chương I THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ KINH DOANH BẢO HIỂM TẠI CễNG TY BẢO HIỂM BẢO MINH THANH HOÁ 4 1. Tổng quan về cụng ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoỏ 4 1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoỏ 4 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 5 1.3. Khái quát về đặc điểm sản xuất và hoạt động kinh doanh của cụng ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoỏ 5 1.3.1. Bảo hiểm xe cơ giới 6 1.3.2. Bảo hiểm con người 7 1.3.3. Bảo hiểm tàu biển 8 1.3.4. Bảo hiểm hàng khụng 8 1.3.5. Bảo hiểm hoả hoạn 9 1.3.6. Bảo hiểm trỏch nhiệm chung 9 1.3.7. Bảo hiểm tài sản, kỹ thuật và thiệt hại 9 1.3.8. Bảo hiểm hàng hoỏ vận chuyển 10 1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá. 11 1.4.1. Ban giám đốc 12 1.4.2. Phũng kế toỏn 12 1.4.3. Phũng hành chớnh tổng hợp 13 1.4.4. Phũng Phi Hàng Hải 14 1.4.5. Phũng Hàng Hải 15 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty 16 1.6. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại Công ty 17 1.6.1. Những thụng tin chung về hệ thống kế toỏn tại cụng ty 17 2. Tỡnh hỡnh cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ kinh doanh bảo hiểm tại Cụng ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoỏ 18 2.1. Phõn loại chi phớ kinh doanh bảo hiểm tại Cụng ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoỏ 18 2.1.1. Chi phớ trực tiếp kinh doanh bảo hiểm 18 2.1.2. Chi phớ quản lý kinh doanh 18 2.1.3. Chi phớ bỏn bảo hiểm 19 2.2. Kế toỏn tập hợp chi phớ kinh doanh bảo hiểm tại Cụng ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Húa 19 2.2.1 Kế toỏn tập hợp chi phớ trực tiếp kinh doanh bảo hiểm 19 2.2.2. Kế toỏn chi phớ quản lý kinh doanh doanh 30 2.2.3. Chi phớ bỏn bảo hiểm. 35 Chương II ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 51 1. Một số nhận xột về cụng tỏc kế toỏn chi phớ kinh doanh bảo hiểm tại Cụng ty bảo hiểm Bảo Minh Thanh Húa 51 1.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh. 51 1.2. Nhận xột về tổ chức cụng tỏc kế toỏn 51 1.2.1. Cụng tỏc tài chớnh kế toỏn 51 1.2.2.Tổ chức hệ thống sổ kế toỏn 53 1.3. Nhận xột về cụng tỏc kế toỏn chi phớ Cụng ty bảo hiểm Bảo Minh Thanh Húa. 53 2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí hoạt động kinh doanh tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa 56 KẾT LUẬN 57

doc59 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số vấn đề về công tác kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức của công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá. Bộ máy tổ chức của công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá được tổ chức theo hình thức cơ cấu chức năng. Sơ đồ tổ chức bộ máy trong công ty Bảo Minh Thanh Hoá như sau: Biểu 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Bảo Hiểm Bảo Minh Thanh Hoá Phòng tổng hợp Đại lý trực thuộc Đại lý trực thuộc Phòng kế toán Ban giám đốc Phòng phi hàng hải Phòng hàng hải Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh 1.4.1. Ban giám đốc Là người nắm quyền điều hành cao nhất trong Công ty, đại diện cho công ty trước pháp luật và có trách nhiệm chỉ đạo điều hành toàn diện sản xuất kinh doanh của Công ty, ngoài trách nhiệm nhiệm phụ trách chung của Ban Giám đốc công ty còn trực tiếp điều hành các lĩnh vực sau: - Công tác xây dựng các chiến lược, định hướng, kế hoạch phát triển công ty. - Xử lý những vụ tai nạn lớn, phức tạm mà các phòng khong giải quyết được. - Công tác đổi mới và phát triển doanh nghiệp. - Công tác tổ chức, nhân sự và đào tạo. - Công tác xây dựng các quy định, quy chế quản lý nội bộ của Công ty. - Công tác tài chính kế toán. - Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật. - Công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ. - Công tác đầu tư phát triển. 1.4.2. Phòng kế toán Chức năng và nhiệm vụ: - Quản lý Tài chính, Thống kê tài chính. - Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc Công ty thực hiện các vấn đề sau đây: + Quản lý hoạt động phòng có nhiệm vụ phân công, giao việc cho cán bộ thuộc phòng theo từng chức danh, công việc cụ thể nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong công việc. + Mọi liên quan đến công tác kế toán tài chính, thông kê cuả đơn vị. + Các vấn đề khác khi Ban Giám đốc yêu cầu. + Chịu trách nhiệm và đảm bảo sự chính xác, tính trung thực, tính hợp lý hợp pháp của chứng từ cũng như số liệu kế toán, thống kê. + Đảm bảo giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm một cách nhanh chóng nhất cho khách hàng khi đã được trình duyệt của Ban Giám đốc hoặc được người có uỷ quyền phân cấp duyệt. + Thanh quyết trong nội bộ chính xác, kịp thời, xây dựng các quy định, quy chế cụ thể về việc thanh quyết toán trong nội bộ đơn vị. + Phối hợp với các phòng kinh doanh để đối chiếu và đôn đốc công nợ khách hàng và các cá nhân (một tháng 2 lần vào ngày 15 và ngày cuối tháng). đồng thời gửi thông báo đòi nợ phí cho khách hàng đã có hiệu lực bảo hiểm ít nhất 3 tháng. Trong trường hợp nếu phát hiện khai thác viên chiếm dụng phí bảo hiểm của khách hàng (trong vòng 1 tuần kể từ ngày thu phí của khách hàng) thì phải lập biên bản và báo cáo lại Ban Giám đốc để xử phạt theo quy định, đồng thời đánh giá vào chỉ tiêu xét khen thưởng trong năm. + Soạn và trả lời các văn bản cho Tổng công ty, các đơn vị khác liên quan đến công tác kế toán, thống kê và các Quyết định của Công ty đúng thời hạn quy định. + Trong mọi trường hợp, kế toán và thủ quỹ chỉ được phép chi tiền có sự kỹ duyệt của Bam Giám đốc hoặc chữ ký lãnh đạo các phòng chức năng đã được phân cấp duyệt chi. 1.4.3. Phòng hành chính tổng hợp Chức năng, nhiệm vụ: - Chịu trách nhiệm trong công tác hành chính tổ chức của đơn vị. - Mua sắm và quản lý công cụ và dụng cụ của đơn vị. - Sắp xếp việc lưu trữ các tài liệu, văn bản, hồ sơ, hợp đồng một cách ngăn nắp và khoa học nhằm thuận tiện cho việc tìm kiếm sau này. - Soạn thảo các văn bản liên quan đến công tác tổ chức và các văn bản khác khi Ban Giám đốc yêu cầu. - Giao dịch tiếp khách khi lãnh đạo yêu cầu. - Phụ trách việc lên phương án lương, BHXH của đơn vị. - Quản lý hồ sơ cán bộ, đại lý trong đơn vị. - Tổng hợp danh sách khách hàng chung của toàn thị trường, kiểm tra bổ sung những khách hàng chưa làm rõ hoặc còn thiếu của các Phòng để có kế hoạch khai thác. - Thực hiện các công việc liên quan đến các chi tiêu thi đua khên thưởng của toàn đơn vị đề xuất phát động phong trào thi đua khen thưởng. - Thường xuyên quản lý xử dụng tài sản của công ty nhằm xử dụng đúng mục đích tiết kiệm an toàn và hiệu quả. 1.4.4. Phòng Phi Hàng Hải Chức năng, nhiệm vụ: - Khai thác chuyên sâu về các nghiệp vụ bảo hiểm Phi Hàng Hải, đôn đốc thực hiện khai thác tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm hiện có của đơn vị. - Giám định và bồi thường các nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới. - Quản lý phân công và điều hành công việc cụ thể trong phòng và các đại lý theo từng chức danh một cách hợp lý chuyên môn của nghiệp vụ và đạt hiệu quả cao nhất trong công việc. - Đảm bảo kế hoạch doanh thu đăng ký với Ban Giám đốc. - Mở sổ theo dõi khách hàng, chăm sóc khách hàng của phòng một cách thường xuyên liên tục. - Theo dõi và đôn đốc việc thu nợ phí phát sinh thuộc phòng mình. - Nghiên cứu các phương án để mở rộng thị trường, phát triển thêm khách hàng mới. - Đào tạo nghiệp vụ cho Đại lý khi cán bộ đã tuyển dụng được. - Được phép ký chi trả bồi thường nghiệp vụ xe cơ giới theo phân cấp của Ban giám đốc. - Phải chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Công ty và Pháp luật nhà nước với những hồ sơ đã được phân cấp. - Những vụ tổn thất lớn hoặc phức tạp kịp thời báo cáo cho Ban giám đốc biết để phối hợp cùng khách hàng đưa ra hướng giải quyết. - Phối hợp với các phòng khác để giải quyết các công viêc liên quan giữa các phòng. - Định kỳ hàng tháng báo cáo 2 lần vào ngày 15 và ngày cuối tháng, những việc đã làm được và những tồn tại, hướng giải quyết. Nội dung báo cáo chủ yếu vế doanh thu, bồi thường, công nợ, tái tục cuả tháng tiếp theo, những khách hàng đã mất, nguyên nhân mất? Những khách hàng mới khai thác được và những biến động về tình hình thị trường Bảo hiểm trên địa bàn. - Chịu trách nhiệm thực hiện soanh thaỏ các văn bản liên quan đến nhóm nghiệp vụ: Xe cơ giới và Đầu tư kỹ thuật, bao gồm : Các văn bản ban hành trong nội bộ đơn vị, văn bản gửi khách hàng và các báo cáo hoặc xin ý kiến hướng dẫn nghiệp vụ từ Tổng Công ty. - Các vấn đề khác khi Ban giám đốc yêu cầu 1.4.5. Phòng Hàng Hải Chức năng, nhiệm vụ: - Khai thác chuyên sâu cac nghiệp vụ bảo hiểm Hàng Hải, ngoài ra còn thực hiện khai thác tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm hiện có của đơn vị. - Giám định và Bồi thường các nghiệp vụ bảo hiểm Hàng Hải và con người cho Công ty và các đơn vị bạn. - Quản lý, phân công và điều hành công việc cụ thể cho từng cán bộ thuộc phòng theo từng chức danh một cách hợp lý có tính chất chuyên sâu nghiệp vụ nhằm tạo nên sức mạnh và đạt hiệu quả cao nhất trong công việc. - Đảm bảo kế hoạch doanh thu đăng ký với Ban giám đốc thêo từng năm. - Mở sổ theo dõi khách hàng, chăm sóc khách hàng của phòng một cách thường xuyên liên tục. - Theo dõi và đôn đốc việc thu nợ phí phát sinh thuộc phong minh. - Nghiên cứu các phương án để mở rộng thị trường, phát triển thêm khách hàng mới. - Phối hợp với phòng Phi Hàng Hải để đào tạo nghiệp vụ cho các Đại lý khi cán bộ đã tuyển dụng được. - Được phép ký chi trả bồi thường nghiệp vụ con người theo phân cấp của Ban giám đốc. Phải chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Công ty và Pháp luật nhà nước với những hồ sơ đã được phân cấp. - Những tổn thất lớn hoặc phức tạp phải kịp thời báo cáo cho Ban giám đốc biết để phối hợp cùng khách hàng đưa ra hướng giảI quyết. - Phối hợp với các phòng khác để giải quyết các công việc liên quan giữa các phòng. - Định kỳ hàng tháng báo cáo 2 lần vào 15 và ngày cuối tháng, những công việc đã làm được và những tồn tại, hướng giải quyết. Nội dung báo cáo chủ yếu về doanh thu, bồi thường, công nợ, tái tục của tháng tiếp theo, những khách hàng làm mất, nguyên nhân mất, những khách hàng mới khai thác được và những biến động về tình hình thị trường bảo hiểm trên dịa bàn. - Chịu trách nhiệm thực hiện soạn thảo các văn bản liên quan đến nhóm nghiệp vụ: Hàng Hải-Con người bao gồm: Các công văn văn bản ban hành trong nội bộ đơn vị, văn bản gửi khách hàng và các báo cáo hoặc xin ý kiến hướng dẫn nghiệp vụ từ Tổng Công ty. Các vấn đề khac khi Ban giám đốc yêu cầu. 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá chỉ có 2 kế toán: một kế toán thanh toán và một kế toán tổng hợp (đồng thời kiêm kế toán trưởng) và 1 thủ quỹ. · Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm về các chứng từ sổ sách kế toán về các khoản thanh toán của Công ty với khách hàng: Các khoản bồi thường Bảo hiểm, các khoản nợ ngân hàng và các khoản thanh toán khác… · Kế toán tổng hợp (đồng thời cũng là kế toán trưởng) chịu trách nhiệm trực tiếp với Ban giám đốc về các vấn đề tài chính, trực tiếp tổng hợp các loại chứng từ, các khoản thanh toán của kế toán thanh toán… để cập nhật số liệu vào phần mền kế toán. 1.6. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại Công ty 1.6.1. Những thông tin chung về hệ thống kế toán tại công ty Hệ thống kế toán của Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá được tổ chức và vân hành theo những quy định ở quyết định 1141TC/QĐCĐKT ban hành ngày 01/11/1995, chính thức áp dụng ngày 01/01/1996 của Bộ Tài chính ban hành và các văn bản bổ sung. Công ty áp dụng phần mền kế toán máy SAP của mỹ cung cấp. · Hình thức tổ chức sổ kế toán: Hình thức chứng từ ghi sổ · Kỳ kế toán 01/01 đến 31/12 hàng năm. · Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đều. · Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. · Phương pháp tính thuế VAT: Phương pháp khấu trừ. · Hệ thống tài khoản sử dụng: Vận dụng hệ thống tài khoản chung cho các doanh nghiệp và một số tài khoản đặc trưng của ngành Bảo hiểm. 2. Tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá Bảo Minh Thanh Hóa là một Công ty con của Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Bảo Minh. Chính vì vậy Bảo Minh Thanh Hóa hạch toán theo hình thức báo sổ, vì vậy mà kế toán của công ty không hạch toán xác định kết quả mà báo sổ lên tổng Công ty để tổng công ty hạch toán kết quả. 2.1. Phân loại chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá Do đặc điểm điểm kinh doanh, là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm, bảo hiểm phi nhân thọ chính vì vậy chi phí kinh doanh bảo hiểm của công ty mang đặc trưng điển hình của một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo hiểm. Chi phí kinh doanh bảo hiểm bao gồm: Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí bán bảo hiểm. 2.1.1. Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm Chi phí khai thác bán bảo hiểm, chi phí hỗ trợ trực tiếp khai thác bảo hiểm, chi phí bồi thường tan nạn bảo hiểm, tiền lương nhân viên trực tiếp khai thác bảo hiểm, Chi phí bồi thường tai nạn bảo hiểm được phân theo từng nghiệp vụ bảo hiểm: · Bồi thường bảo hiểm tai nạn xe cơ giới. · Bồi thường bảo hiểm tai nạn về con ngừơi. · Bồi thường bảo hiểm tai nạn hàng vận chuyển. · Bồi thường bảo hiểm tai nạn tàu biển. · Bồi thường bảo hiểm tai nạn cháy nổ... Chi phí này chiếm tỷ lệ cao trong chi phí kinh doanh của đơn vị (chiếm khoảng 55%-70%). 2.1.2. Chi phí quản lý kinh doanh Ở các đơn vị kinh doanh bảo hiểm, chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí gián tiếp và có tính chất chung trong toàn doanh nghiệp. Các chi phí này được tập trung cho mọi hoạt động của đơn vị Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hanh chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp được hoạch toán chi tiết theo nội dung khoản mục chi phí như: Chi phí tiền lương gián tiếp, các khoản phụ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ thế vốn, thuế nhà đất, các khoản lệ phí, các khoản chi phí về sử chữa TSCĐ, lãi tiền vay phải trả, tiền điện thoại, điện tín, chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí... 2.1.3. Chi phí bán bảo hiểm Chi phí bán bảo hiểm bao gồm các chi phí phuc vụ cho công việc bán bảo hiểm, cho các đại lý bán bảo hiểm, tiền hoa hồng của nhân viên khai thác bảo hiểm (tính theo doanh thu bảo hiểm), tiền hoa hồng đại lý, TSCĐ cấp cho đại lý, công cụ dụng cụ cấp cho đại lý... 2.2. Kế toán tập hợp chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa 2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm như trên bao gồm: Chi phí hỗ trợ trực tiếp khai thác bảo hiểm, chi phí bồi thường tai nạn bảo hiểm, chi phí nhân công trực tiếp khai thác bảo hiểm. Các chi phí này được tập hợp trực tiếp vào TK 624: Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, chi phí này chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí kinh doanh của đơn vị chính vì vậy mà việc hạch toán chính xác đầy đủ có tầm quan trọng lớn đối với việc xác định hiệu quả kinh doanh của đơn vị · Chi phí bồi thường tai nạn bảo hiểm: Được chi tiết theo từng nghiệp vụ bảo hiểm đã được nêu ở trên. Ở đây ta tập hợp chi phí bồi thường của một số nghiệp vụ điển hình của công ty. 2.2.1.1. Nghiệp vụ bồi thường bảo hiểm con người. Khi có một nghiệp vụ bồi thường bảo hiểm con người xảy ra, các giám định viên của Công ty căn cứ vào các chứng từ, biên bản có liên quan đến đến tai nạn như: giấy nhập viện, giấy xuất viện, giấy thanh toán tiền viện phí, tiền thuốc, biên bản tai nạn của công an nơi xảy ra tai nạn...Các giám định viên sẽ viết tờ trình, tính mức bồi thường mà người tai nạn được hưởng có mẫu như biểu số 1. Sau khi được lãnh đạo duyệt mức bồi thường, tờ trình này sẽ được đưa đến phòng kế toán, kế toán viên sẽ nhập số liệu đầy đủ vào phần mềm SAP với giao diện như biểu số 9. Sau khi cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán SAP kế toán thanh toán sẽ làm phiếu chi có mẫu như biểu số 2 Biểu 3. Tờ trình bồi thường bảo hiểm con người TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢO MINH THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ TRÌNH BẢO HIỂM CON NGƯỜI (Hồ sơ số: 0422/06 IK 370) I. TÓM TẮT HỒ SƠ BỒI THƯỜNG 1.Họ và tên người được bảo hiểm: Nguyễn Văn Đồng 2. Địa chỉ thường trú: Thọ Thắng, Thọ Xuân,Thanh Hóa 3. Thuộc đơn vị: Trường tiểu học Thọ Thắng Danh sách BH số: 06MG 4. Tham gia nghiệp vụ bảo hiểm: 5. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Hợp đồng bảo hiểm) số: 0001/06 6. Mức trách nhiệm bảo hiểm: 1- 2 – 3 7. Xảy ra tai nạn:...............Hoặc nghỉ ốm: Từ ngày: 10/01/06 Đến: 14/02/06 8. Nguyên nhân: Tai nạn giao thông 9. Hậu quả: gãy xương đùi 10. Hồ sơ gồm:.................................................................................................... + Đơn yêu cầu trả tiền bảo hiểm của: CTV + Biển bản tai nạn/ nghỉ ốm:..................................................................... + Chứng từ điều trị: Giấy nhập viện, giấy xuất viện, hóa đơn thanh toán viện phí. + Các chứng từ khác (nếu có):.................................................................. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ Trung thực, hợp lý TÍNH BỒI THƯỜNG 1. Thương tật: (Tỷ lệ theo QĐ:.........) Đề xuất: 25%*2000.000 = 500.000VNĐ 2. Phẫu thuật: (Tỷ lệ theo QĐ:..........) Đề xuất:................................................... 3. Trợ cấp nằm viện:............................................................................................ 4. Chế độ khác:.................................................................................................... 5. Chi phí giám định: 5 000VNĐ Tổng cộng: 505 000VNĐ Tên tôi là: Nguyễn Quang Miến với tư cách là Bồi thường viên của Bảo Minh Thanh, cam kết đã kiểm tra tính chính xác và hợp lệ cuat các chứng từ trên, đề nghị duyệt số tiền: 505.000VNĐ bằng chữ: (Năm trăm lẻ năm nghìn đồng) Trong đó: + Tiền cho người được bảo hiểm số tiền: 500.000VNĐ + Trả cho cộng tác viên bảo hiểm số tiền: 5.000VN Thanh Hóa, ngày 22 tháng 02 năm 2006 LÃNH ĐẠO DUYỆT BỒI THƯỜNG VIÊN Biểu 4. Phiếu chi bồi thường và biên nhận bồi thường bảo hiểm tai nạn con người TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH PHIẾU CHI Loại chừng từ :Y1 Đơn vị: Bảo Minh Thanh Hóa Ngày:22.03.2006 Số chứng từ:2000001798 Ngoại tệ :VNĐ Đại diện :NGUYỄN THỊ LINH Nội dung :NHẬN TIỀN BT TNHS NGUYỄN VĂN ĐỒNG Chứng từ kèm:BIÊN NHẬN, TỜ TRÌNH BT Nội dung chi tiết Số hồ sơ Tài khoản N/C NP Số tiền Chi tiết BT TNHS Nguyễn Văn Đồng 0422/06 IK 370 0011110000 C 500.000 Chi tiết BT TNHS Nguyễn Văn Đồng 0422/06 IK 370 0062411002 N 500.000 Tổng cộng 500.000 Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc Người nhận BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH BẢO MINH THANH HÓA BIÊN NHẬN BỒI THƯỜNG Hôm nay, Ngày ...tháng...năm... Tên tôi là: Nguyễn Thị Linh Địa chỉ: Trường tiểu học Thọ Thắng Số chứng minh:.................................Với tư cách là: Người đại diện tham gia nộp bảo hiểm Đã nhận đủ số tiền: 500.000 đồng Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn Cuả Bảo Minh Thanh Hóa bồi thường cho: Nguyễn Văn Đồng Là: Học sinh trường tiểu học Thọ Thắng Bị tai nạn, đau ốm từ ngày: 10/01/06 Đến ngày: 14/02/06 Tôi hoàn toàn chấp thuận số tiền bồi thường trên và xác nhận phần trách nhiệm của Bảo Minh Thanh Hóa đã giải quyết đúng chế độ. Người giao tiền Người nhận tiền (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.1.2. Kế toán nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới. Trình tự kế toán nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới tương tự như kế toán tập hợp chi phí bồi thường bảo hiểm con người. Tuy nhiên đối với nghiệp vụ này do tính phức tạp cả về tính chất và quy mô ma hồ sơ của nghiệp vụ này cũng phải đầy đủ và phải có ảnh chụt của các giám định viên của công ty kềm theo với những chứng từ gốc Từ hồ sơ tai nạn (bao gồm biên bản tai nạn của công an địa phương ảnh chụp của giám định viên công ty và các chứng từ thanh toán tiền sửa chữa, tiền viện phí người bị tai nạn). Bồi thường viên của Công ty sẽ tính mức bồi thường mà người tai nạn được hưởng có mẫu như biểu số 5. Sau khi được lãnh đạo duyệt mức bồi thường, tờ trình này sẽ được đưa đến phòng kế toán, kế toán viên sẽ nhập số liệu đầy đủ vào phần mềm SAP theo mẫu biểu số 9. Sau khi cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán SAP kế toán thanh toán sẽ làm phiếu chi có mẫu như biểu số 6 Biểu số 5 TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢO MINH THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ TRÌNH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (Hồ sơ số: 0162/06 CG 370) I. TÓM TẮT HỒ SƠ BỒI THƯỜNG 1.Họ và tên người được bảo hiểm: LÊ VĂN THẮNG 2. Địa chỉ thường trú: Phường Trường Thi, Thành Phố Thanh Hóa 3. Thuộc đơn vị: Sở Công Nghệ Thanh Hóa Danh sách BH số: 06MG 4. Tham gia nghiệp vụ bảo hiểm: Trách nhiệm dân sự, và vật chất xe cơ giới 5. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Hợp đồng bảo hiểm) số: 0012/06 6. Mức trách nhiệm bảo hiểm: 1- 2 – 3 7. Xảy ra tai nạn vào ngày: 14/02/06 Tại: Xã Hoằng Long, Hoằng Hóa,Thanh Hóa 8. Nguyên nhân: Xe ô tô mang biểm kiểm soát 36L2-6528 âm phải xe máy mang biển kiểm soát 36F3 3654 9. Hậu quả: Hư hỏng toàn bộ xe máy 36F3- 3654 và hỏng đèn xe ô tô, không gây hậu quả cho người 10. Hồ sơ gồm: + Đơn yêu cầu trả tiền bảo hiểm của: CTV + Biển bản tai nạn: Biên bản tai nạn của công an huyện Hoằng Hóa + Chứng từ sử chữa: Hóa đơn sử chữa hư hỏng của xe máy, ô tô của gara ô tô Minh Cháng (nơi sử chữa). + Các chứng từ khác: Ảnh chụp của giám định viên công ty II. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ Trung thực, hợp lý TÍNH BỒI THƯỜNG 1. Bồi thường thân vỏ ô tô (Tỷ lệ theo QĐ: 100%): Đèn xe ô tô đề xuất: 100%*1.200.000 = 1.200.000VNĐ 2. Bồi thường trách nhiệun dân sự cho xe máy: (Tỷ lệ theo QĐ:40%) Đề xuất: 20.000.000*40%=8.000.000VNĐ 3. Trợ cấp nằm viện người bị nạn:......................................................................... 4. Chế độ khác:...................................................................................................... 5. Chi phí giám định: 5 000VNĐ Tổng cộng: 9.200. 000VNĐ Tên tôi là: Nguyễn Văn Quý với tư cách là Bồi thường viên của Bảo Minh Thanh Hóa, cam kết đã kiểm tra tính chính xác và hợp lệ cuat các chứng từ trên, đề nghị duyệt số tiền: 9.205.000VNĐ bằng chữ: (chín triệu hai trăm lẻ năm nghìn đồng chẵn) Trong đó: + Tiền cho người được bảo hiểm số tiền: 9.200.000VNĐ + Trả cho cộng tác viên bảo hiểm số tiền: 5.000VN Thanh Hóa, ngày 18 tháng 02 năm 2006 LÃNH ĐẠO DUYỆT BỒI THƯỜNG VIÊN Biểu 6. Phiếu chi bồi thường và biên nhận bồi thường bảo hiểm tai nạn con người. TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH PHIẾU CHI Loại chừng từ :Y2 Đơn vị: Bảo Minh Thanh Hóa Ngày:18.03.2006 Số chứng từ: 2000000364 Ngoại tệ :VNĐ Đại diện :LÊ VĂN THẮNG Nội dung :NHẬN TIỀN BT BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ MANG BIỂN KIỂM SOÁT 36 L2-6528, TIỀN BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHO XE MÁY MANG BIỂN KIỂM SOÁT 36F3-3654 Chứng từ kèm:BIÊN NHẬN, TỜ TRÌNH BT Nội dung chi tiết Số hồ sơ Tài khoản N/C NP Số tiền Chi tiết BT bảo hiểm vật chất xe ô tô biển kiểm soát 36L2-6528 0162/06 CG 370 0062411002 N 1.200.000 Chi tiết BT bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy mang biển kiểm soát 36F3-3654 0162/06 CG 370 0062411002 N 8.000.000 Tiền bồi thường 0162/06 CG 370 001111000 C 9.200.000 Bằng chữ: Chín triệu hai trăm nghìn chẵn Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc Người nhận BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH BẢO MINH THANH HÓA BIÊN NHẬN BỒI THƯỜNG Hôm nay, Ngày ...tháng...năm... Tên tôi là: Lê Văn Thắng Địa chỉ: Phường Trường Thi, Thành Phố Thanh Hóa Số chứng minh:.................................Với tư cách là: Người đại diện tham gia nộp bảo hiểm Đã nhận đủ số tiền: 9.200.000 đồng Bằng chữ: Chín triệu hai trăm nghìn chẵn Của Bảo Minh Thanh Hóa bồi thường cho: Lê Văn Thắng Bị tai nạn giao thông: Vào ngày 14/02/06 tại xã Hoằng Long, Hoằng Hóa Thanh Hóa Tôi hoàn toàn chấp thuận số tiền bồi thường trên và xác nhận phần trách nhiệm của Bảo Minh Thanh Hóa đã giải quyết đúng chế độ. Người giao tiền Người nhận tiền (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 7. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 01 Ngày31/03/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Bồi thường Nguyễn Văn Đồng 0062411002 0011110000 500.000 500.000 Bồi thường TNHS Lê Văn Đức 0062411002 0011110000 1.500.000 1.500.000 Bồi thường TNHS Nguyễn Quang Thắng 0062411002 0011110000 375.000 375.000 Tổng cộng 2.375.000 2.375.000 Có kèm 12 chứng từ gốc Biểu 8. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 02 Ngày 26/02/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Bồi thường vật chất xe Ô tô 36L2-6528 0062411002 0011110000 1.200.000 1.200.000 Bồi thường TRNDS cho xe máy 36F3-3654 0062411002 0011110000 8.000.000 8.000.000 Bồi thường vật chất xe Ô tô 36B-0227 0062411002 0011110000 5.200.000 5.200.000 Tổng cộng 14.400.000 14.400.000 Kèm theo 15 chứng từ gốc Biểu 9. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 02 Ngày 26/02/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Bồi thường vật chất Tàu thủy TH-0065 0062411002 0011110000 12.000.000 12.000.000 Bồi thường vật chất Tàu thủy TH-0154 0062411002 0011110000 8.500.000 8.500.000 Bồi thường vật chất Tàu thủy TH-0207 0062411002 0011110000 5.200.000 5.200.000 Tổng cộng 25.700.000 25.700.000 Kèm theo 12 chứng từ gốc 2.2.1.3. Chi phí nhân công trực tiếp khai thác bảo hiểm . Kế toán dựa vào bảng chấm công của phòng hàng chính tổng hợp và dựa trên bậc lương của từng nhân viên để tính ra số tiền mà mỗi nhân viên khai thác được hưởng, sau khi tính ra số tiền lương của mỗi nhân viên kế toán tổng hợp sẽ tập hợp chi phí này vào tài khoản 624 và cập nhật số liêu vào phần mềm SAP theo giao diện như biểu số 9. Hiện nay công ty đang trả lương nhân viên khai thác theo doanh thu. Đây là hình thức trả lương tính theo khối lượng doanh thu mà nhân viên khai thác hoàn thành, công việc đã hoàn thành quy định và tiền lương sẽ được tính theo phần trăm doanh thu hoàn thành,Tiền lương sản phẩm được tính như sau: Lương doanh thu = Doanh thu hoàn thành * Phần trăm được hưởng Phần trăm được hưởng sẽ được phòng hành chính tổng hợp đề xuất và được ban giám đốc duyệt. Biểu 10. Bảng thanh toán lương doanh thu tháng 03/2006(3 tháng quý I) Khai thác viên Doanh thu thực hiện được Tỷ lệ được hưởng Thành tiền Lê Tiến Hùng 56,283,000 0.15 8,442,450 Nguyễn Quang Hưng 36,032,000 0.15 5,404,800 Lê Thị Hương 5,123,000 0.15 768,450 Nguyễn Mai Phương 9,123,000 0.15 1,368,450 Phạm Hào 95,736,000 0.15 14,360,400 Đào Văn Hiền 7,523,000 0.15 1,128,450 Nguyễn Minh Hoàn 15,326,000 0.15 2,298,900 Phạm Hoàng Thái 84,259,000 0.15 12,638,850 Hoàng Văn Thức 6,041,000 0.15 906,150 Lê Thanh Tùng 47,264,000 0.15 7,089,600 Tổng cộng 362,710,000 54,406,500 Biểu 11. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 08 Ngày 31/03/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Trả lương nhân viên khai thác bảo hiểm 0062411002 334 54.406.500 54.406.500 Chi hỗ trợ khai thác bảo hiểm 0062411002 0011110000 11.856.000 11.856.000 Tổng cộng 66.262.500 66.262.500 Biểu 12. Bảng tổng hợp chi phí bồi thường năm 2005 STT NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM Số tiền 1 Bảo hiểm xe cơ giới 3,321,321,538 2 Bảo hiểm tàu biển 1,720,543,000 3 Bảo hiểm cháy nổ 0 4 Bảo hiểm con người 2,357,684,000 5 Bảo hiểm hàng vận chuyển 256,345,000 6 Bảo hiểm trách nhiệm 532,436,000 Tổng 7.449.266.743 2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh doanh Bảo Minh là công ty bảo hiểm kinh doanh về dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ, cũng như những công ty kinh doanh dịch vụ khác chi phí quản lý là một trong những chi phi chiếm tỷ lệ lớn trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp nó chiếm tới 15%-20% chi phí kinh doanh của đơn vị, những chi phí này sẽ được tập hợp riêng theo từng khoản mục và tập hợp trực tiếp vào tài khoản 642, và được kế toán tổng hợp cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán SAP theo giao diện ở biểu số9 2.2.2.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Bao gồm chi phí lương cho nhân viên gián tiếp, tiền công tác phí, khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý… Biểu 13. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 12 Ngày31/03/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi quản lý 642 0011110000 20,975,500 20,975,500 Chi công tác phí trong nước 642 0011110000 25.000.000 25.000.000 Chi công tác phí nước ngoài 642 0011110000 15.600.000 15.600.000 Tổng cộng 61,575,500 61,575,500 Có kèm 6 chứng từ gốc Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí này được tập hợp trực tiếp vào tài khoản 642 Khấu hao TSCĐ là để thu lại, để hoàn lại nguồn vốn hình thành TSCĐ hay phần giá trị bị giảm đi của TSCĐ đã đầu tư. Vì TSCĐ được đầu tư, mua sắm để sử dụng nên TSCĐ được hiểu như một lượng hữu dụng được phân phối cho các hoạt động của doanh nghiệp trong suốt thời gian hữu ích của TSCĐ đó. Việc phân phối này được thực hiện dưới hình thức trích khấu hao TSCĐ. Như vậy, thực chất, trích khấu hao TSCĐ là việc phân chia có hệ thống giá trị cần khấu hao của TSCĐ trong thời gian sử dụng ước tính. Xét theo khía cạnh chi phí, khấu hao TSCĐ là sự biểu hiện bằng tiền phần giá trị hao mòn TSCĐ và chúng được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Mức khấu hao hao TSCĐ được xét theo những căn cứ kỹ thuật. Mức tính khấu hao chủ yếu phụ thuộc vào tuổi thọ và giá trị của TSCĐ theo xu hướng là tăng nhanh mức khấu hao để khắc phục hao mòn vô hình. Việc tính khấu hao đúng, đủ ảnh hưởng đến việc tính chi phi kinh doanh của Công ty và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của Công ty. Vì vậy phải lựa chọn và vận dụng các phương pháp khấu hao thích hợp. Do đặc điểm kinh doanh của Công ty, Công ty đã đăng ký khấu hao theo phương pháp khấu hao đều. Biểu 14. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 25 Ngày31/11/2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Khấu hao nhà vă phòng 642 214 29,000,000 29,000,000 Khấu hao xe ô tô 642 214 25.000.000 25.000.000 Tổng 54.000.000 54.000.000 Biểu 15. Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh năm 2005 KHOẢN MỤC TIỀN 1 Chi phí VLQL 128,072,654 Vật liệu khác 108,628,660 Ấn chỉ, ấn phẩm 15,106,721 Vật dụng vệ sinh 4,337,273 2 Chi phí đồ dùng văn phòng 207,248,516 3 Chi phí nhân công 158,582,095 Tiền lương định mức Trích BHXH và BHYT 47,532,095 Trích kinh phí công đoàn Chi phí trang phục đồng phục 25,000,000 Chi phí nhân công khác 86,050,000 4 Chi phí KHTSCĐ 270,725,523 5 Thuế và lệ phí 35,480,801 6 Chi phí dự phòng 7 Chi phí dịch vụ mua ngoài 476,659,131 Tiền điện 32,704,163 Nước 3,574,492 Điện thoại 136,447,203 Tiền nhiên liệu 25,508,500 Báo chí 74,057,453 Chi sử thờng xuyên 7,334,055 Chi kiểm toán 82,659,738 Chi công tác phí trong nước Chi công tác phí nước ngoài 97,401,103 Chi đào tạo Chi thuê khác 16,972,424 8 Chi phí khác bằng tiền 1,602,159,557 Phí hội nghị 1,122,282,412 Chi tiếp khách giao dịch 166,851,827 Chi tài trợ, hỗ trợ quảng cáo 307,478,091 Chi khác bằng tiền 5,547,227 TỔNG 2.415.152.860 DANH SÁCH LAO ĐỘNG VÀ QŨY TIỀN LƯƠNG Tháng 03 năm2006 STT Họ và tên Số sổ Năm sinh Chức danh Địa chỉ Bậc lương Tổng tiền lương Ghi chú 1 LÊ TIẾN LAM 1969 Giám đốc TPTH 5.98 2,093,000 2 TRỊNH HỮU MẠNG 1968 Phó giám đốc TPTH 5.32 1,862,000 3 NGUYỄN THỊ ĐIỆP 1974 TP kê toán THTH 2.96 1,036,000 4 NGUYỄN DUY TRINH 1969 TP hi hàng hải TPTH 3.27 1,144,500 5 LÊ XUÂN ĐỨC 1966 TP hàng hải TPTH 3.89 1,361,500 6 NGUYỄN VĂN HOA 1969 PP phi hàng hải TPTH 2.65 927,500 7 NGUYỄN VĂN QUÝ 1975 PP phi hàng hải TPTH 2.96 1,036,000 8 NGUYỄN THỊ LỆ 1972 PP phi hàng hải TPTH 2.18 763,000 9 NGUYỄN THANH LONG 1976 PP hàng hải TPTH 2.56 896,000 10 ĐINH VĂN HƯNG 1979 TP tổng hợp TPTH 2.34 819,000 11 NGUYỄN HỮU GIANG 1969 Lái xe TPTH 3.6 1,260,000 12 LÊ THỊ HỤÊ 1974 Kế toán TPTH 2.65 927,500 13 LÊ THỊ HẰNG 1976 Kế toán TPTH 2.56 896,000 14 NGUYỄN THỊ THU HUYỀN 1980 Văn thư TPTH 1.53 535,500 15 NGUYỄN QUANG MIẾN 1958 NV phòng hàng hải TPTH 2.75 962,500 16 TRẦN THỊ THƯ 1963 NV phi hàng hải TPTH 3.51 1,228,500 17 TRỊNH THỊ TUYẾT 1976 Thủ quỹ TPTH 1.71 598,500 18 HỒ VĂN DUYÊN 1977 NV phòng phi hàng hải TPTH 2.37 829,500 19 LÊ THANH HẢI 1974 NV Phòng phi hàng hải TPTH 2.18 763,000 20 PHẠM VĂN CHÍNH 1954 NV phòng phi hàng hải TPTH 2.96 1,036,000 Biểu 16. Bảng tổng hợp chi phí lương quản lý tháng 03/2006 2.2.3. Chi phí bán bảo hiểm. Chi phí bán hàng bao gồm chi phí hoa hồng cho đại lý, và chi phí hỗ trợ cho đại lý. Kế toán sẽ căn cứ vào tỷ lệ hoa hồng của từng nghiệp vụ bảo hiểm và doanh thu bảo hiểm để tính số tiền hoa hồng cho đại lý, và tập hợp chi phí này vào tài khỏan 641 Biểu 17. Mẫu giấy thanh toán hoa hồng đại lý cộng tác viên. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY THANH TOÁN HOA HỒNG ĐẠI LÝ CỘNG TÁC VIÊN Kính gửi: - Ông giám đốc Bảo Minh Thanh Hóa - Phòng kế toán Tên tôi là: …………………….Đại lý số ……………………........................ Địa chỉ: ………………………………………………………………………... Đề nghị được thanh toán hao hồng đại lý theo hợp đồng số:…………………. STT Nghiệp vụ bảo hiểm Tổng phí bảo hiểm Tỷ lệ hoa hồng Số tiền được thanh toán (1) (2) (3) (4) (5)=(3)*(4) 2 Bảo hiểm Hàng VC nội địa (N012) 6 3 Bảo hiểm thân tàu biển (N021) 5 4 Bảo hiểm P&I tàu biển 5 5 Bảo hiểm tàu sông, ven biển (N023) 10 6 Bảo hiểm tàu đánh cá (N024) 10 7 Bảo hiểm Cháy, nổ (N031) 8 8 Bảo hiểm XDLD (N041) 5 9 Bảo hiểm tài sản (N043) 5 10 Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp (N062) 4 11 Bảo hiểm TNDS xe mô tô (N081) 12 12 Bảo hiểm Thân xe ô tô,mô tô 5 13 Bảo hiểm TNDS, TNHH xe ô tô (N083) 5 14 Bảo hiểm TNCN 12 Cộng Mẫu 18. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 16 Ngày23/03/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi hoa hồng đại lý Bỉm Sơn 641 111 12,600,000 12,600,000 Chi hoa hồng đại lý Tĩnh Gia 641 111 7.500.000 7.500.000 Tổng 18.100.000 18.100.000 Kèm 2 chứng từ gốc Biểu 19. Giao diện chính phần mêm kế toán máy SAP Biểu 20. giao diện cập nhật số liệu phần mềm kế toán SAP Biểu 21. Giao diện vào xem các báo cáo của phần mềm kế toán SAP Biểu 22. Giao diện lấy các báo cáo về TK của phần mềm kế toán SAP Biểu 23. Giao diện nhập dữ liệu để lấy báo về các TK Biểu 24. Sổ chi tiết tài khoản 62411002 Biểu 25. Sổ chi tiết tài khoản 642 chi quản lý Biểu 26. Sổ chi tiết tài khoản 64171000 chi phí bán bảo hiểm Biểu 27. Báo cáo tổng hợp chi bồi thường tháng 03/2006 Biểu 28. Báo cáo tổng hợp chi phí quản lý tháng 03/2006 Biểu 29. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005 BẢNG TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH DOANH QUY ƯỚC Năm 2005 I. Tỷ lệ đăng ký trách nhiệm giữ lại theo nghiệp vụ năm 2005 STT Nhóm nghiệp vụ Tỷ lệ giữ lại (%) 1 Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới và con người 90 2 Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa và tàu thủy 60 3 Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm cháy tài sản, rủi ro kỹ thuật và các nghiệp vụ còn lại (trừ nghiệp vụ hàng không, dầu khí) 40 4 Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp 70 II. Bảng tính toán hiệu quả quy ước năm 2005. TT Chỉ tiêu Số tiền Ghi chú 1 2 3 4 I. TỔNG THU QUY ƯỚC: (2 + 3 + 4) 12.218.120.053 1 2 3 3.1 3.2 3.3 4 4.1 4.2 4.3 4.4 Doanh thu phí bảo hiểm quy ước Doanh thu phí bảo hiểm giữ lại quy ước Tỷ lệ DT phí BH giữ lại quy ước/DT phí BH quy ước Doanh thu bảo hiểm khác: (3.1) + (3.2) + (3.3) Doanh thu phí đại lý giám định Doanh thu đòi người thứ 3 Doanh thu bán hàng xử lý bồi thường 100% Doanh thu khác: (4.1) + (4.2) + (4.3) + (4.4) Thu bán hàng, thanh lý tài sản Thu cho thuê trụ sở Thu nợ khó đòi đã xóa nay đòi lại được Thu khác 16.315.083.743 12.151.029.145 74,47 67.090.908 67.090.908 II. TỔNG CHI QUY ƯỚC: (5) + (6) + (7) + (8) + (9) 11.257.672.246 5 6 6.1 6.2 6.3 6.4 6.5 6.6 7 8 8.1 8.2 8.3 8.4 9 9.1 9.2 9.3 Chi bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại quy ước Chi kinh doanh trực tiếp: (6.1)+(6.2)+(6.3)+(6.4)+(6.5)+(6.6) Chi hoa hồng, môi giới Chi đề phòng hạn chế tổn thất Chi giám định, chi xử lý hàng BT 100%, chi DNT3 Chi đánh giá rủi ro Chi khác BH gốc Chi cho đại lý BH Chi quản lý kinh doanh quy ước Chi khác: (8.1) + (8.2) + (8.3) + (8.4) Chi bán hàng thanh lý tài sản Chi cho thuê trụ sở Chi phí đòi nợ khó đòi đã xử lý Khoản chi vượt định mức và các khoản tiền phạt Trích lập dự phòng: (9.1) + (9.2) + (9.3) Dự phòng phí: (2) x 5% Dự phòng bồi thường: (5) x 10% Dự phòng giao động lớn: (2) x 5% 6.069.000.537 1.568.104.408 1.028.689.935 165.317.687 100.288.528 75.861.500 117.458.191 608.070.219 1.798.564.334 1.822.002.967 607.551.457 606.900.053 607.551.457 III HIỆU QUẢ KINH DOANH QUY ƯỚC: (I) - (II) 960.447.807 Phần giải trình III. Phần giải trình khi tính hiệu quả kinh doanh quy ước Cháy Hàng hóa Tài sản Trách nhiệm nghề nghiệp Doanh thu bảo hiểm giữ lại quy ước Xe cơ giới, con người Tàu thuyền, hàng Xây dựng, cháy, tài sản Trách nhiệm nghề nghiệp 1.404.739.796 170.163.204 377.249.639 1.041.914.310 12.151.029.145 8.908.950.250 1.089.013.651 1.423.725.227 729.340.017 12.151.029.145 Tỷ lệ DT phí BH giữ lại/DT phí BH quy ước = = 74,74 16.315.083.743 Bồi thường giữ lại quy ước = Tổng (BT từng nghiệp vụ * Mức giữ lại từng nghiệp vụ) Xe cơ giới 4.568.743.307 90 4.111.868.976 Con người 968.115.000 90 871.303.500 Tàu thuyền 1.604.323.436 60 962.594.062 Xây dựng 308.085.000 40 123.234.000 Tổng 7.449.266.743 6.069.000.537 DT phí BH giữ lại QU Chi trực tiếp kinh doanh quy ước = tổng chi kinh doanh trực tiếp * DT phí BH thực hiện QU Tổng chi trực tiếp kinh doanh quy ước là: 2.105.686.060 * 74,47 = 1.568.104.408 DT phí BH giữ lại QU Chi quản lý kinh doanh quy ước: Tổng chi quản lý theo báo cáo * DT phí BH giữ lại QU Tổng chi quản lý kinh doanh quy ước là: 2.415.152.860 * 74,47 1.798.564.334 • Các khoản dự phòng quy ước: - Dự phòng phí quy ước = Doanh thu phí bảo hiểm giữ lại quy ước * 5% Dự phòng phí quy ước = 12.151.029.145 * 5% = 607.551.457 - Dự phòng bồi thường quy ước = Chi bồi thường giữ lại quy ước * 10% Dự phòng bồi thường quy ước = 6.069.000.537 * 10% = 606.900.053 - Quỹ dự phòng dao động lớn quy ước = Doanh thu phí bảo hiểm giữ lại quy ước * 5% Dự phòng dao động lớn quy ước = 12.151.029.145 * 5% = 607.551.457 Như vậy tổng dự phòng quy ước của đơn vị là: 1.822.002.967 Thu khác (thu cho thuê trụ sở): 67.090.908 Căn cứ vào các chỉ tiêu xác định nêu trên: Tổng thu quy ước = Doanh thu phí bảo hiểm giữ lại quy ước + thu khác: = 12.151.029.145 + 67.090.908 = 12.218.120.053 (1) Tổng chi quy ước = Chi bồi thường quy ước + Chi trực tiếp KHBH QU + Chi quản lý KDQU + Trích các quỹ quy ước = 6.069.000.537 + 1.568.104.408 + 1.798.564.334 + 1.822.002.967 = 11.257.672.264 (2) Hiệu quả kinh doanh quy ước = Tổng thu quy ước - Tổng chi quy ước = 12.218.120.053 - 11.257.672.246 = 960.447.807 Sổ tổng hợp TK 13111000 I. SỐ LIỆU 1. Nợ phí: Số dư TK 13111000 Xe cơ giới Con người Tàu thuyền Xây dựng Cháy Hàng hóa Cộng nợ 2. Doanh thu trong năm 2005 Xe cơ giới Con người Tàu thuyền Xây dựng Cháy Hàng hóa Tài sản Trách nhiệm nghề nghiệp 3. Thu khác (thu cho thuê trụ sở) 4. Bồi thường bảo hiểm Xe cơ giới Con người Tàu thuyền Xây dựng 5. Chi trực tiếp kinh doanh bảo hiểm Chi hoa hồng Chi DPHCTT Chi giám định Chi đánh giá rủi ro Chi khác BH gốc Chi hỗ trợ đại lý 6. Chi quản lý 7. Mức giữ lại năm 2005 (như bảng trên) Cuối năm 2004 601.042.200 19.303.400 345.674.699 310.888.400 10.530.000 25.145.451 1.312.584.150 16.428.062.286 8.051.521.822 1.354.376.240 1.428.576.822 1.584.398.179 1.415.359.342 174.655.932 377.249.639 1.041.914.310 67.090.908 7.449.266.743 4.568.743.307 968.115.000 1.604.323.436 308.085.000 2.105.686.060 1.028.689.935 165.317.687 110.288.528 75.861.500 117.458.191 608.070.219 2.415.152.860 Cuối năm 2005 1.068.063.315 101.803.200 107.763.699 98.670.400 22.211.500 30.087.451 1.428.599.565 Chương 2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ KINH DOANH BẢO HIỂM TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO MINH THANH HÓA 1. Một số nhận xét về công tác kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa 1.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh. Dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ quan trọng và không thể thiếu trong quá trình mở cửa và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam. Đón đầu xu thế và với tư cách là công ty cung cấp dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu Viêt Nam tổng Công ty bảo hiểm Bảo Minh nói chung và Công ty Bảo Minh Thanh Hóa nói riêng đầu tư nâng cấp mạng lưới, phấn đấu cung cấp những dịch vụ bảo hiểm tốt nhất cho khách hàng, vì vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh, đa dạng hóa dịch vụ nâng cao chất lượng dịch vụ là mục đích và cũng là điều kiện sống còn của Công ty trong hoàn cảnh kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Nhờ đó trong 8 năm qua các dịch vụ bảo hiểm của công ty càng được nâng cao về chất lờn , quy mô của thị trường, doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng trưởng mạnh qua từng năm. 1.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán 1.2.1. Công tác tài chính kế toán Công tác quản lý tài chính kế toán từng bước được cải thiện đáp ứng được yêu cầu quản lý và phục vụ cho quá trình kinh doanh cuả công ty .Công ty không ngừng hoà thiện phương pháp hạch toán, nâng cao trình độ của đội ngũ kế toán thông qua các buổi tập huấn , hội thảo, trao đổi nghiệp vụ của tổng Công ty tổ chức. Việc kiểm tra công tác quản lý Tài chính kế toán rất được coi trọng. Nhờ đó đã phát hiện và uốn nắn kịp thời các sai phạm, thiếu xót trong công tác tài chính kế toán của các đơn vị. Tổ chức kiểm tra thường xuyên và đột xuất, hàng năm còn có sự kiểm toán của kiểm toá nhà nước. Tổ chức tập huấn các nghiệp vụ kế toán mới, tập huấn chương trình kế toán trên máy vi tính cho đội ngũ kế toán viên của công ty để có thể sử dụng thành thạo phần mềm kế toán SAP mà công ty áp dụng. Tích cực đôn đốc các nhân viên trong công ty, và các đại lý thu nợ ,hoàn thành thủ tục thanh quyết toán theo đúng kỳ kế toán. Nhờ những cố gắng nỗ lực trong công tác quản lý tài chính kế toán nên qua các đợt kiểm tra, kiểm toán không có những vi phạm lớn ,không xảy ra tiêu cực. Nhận xét về loại hình tổ chức Hiện nay Công ty bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa đang vận dụng hình thức tổ chức công tác kế toán kết hợp (nửa phân tán nửa tập trung). Với hình thức này Công ty có phần mềm kế toán SAP được thực hiện nối toàn công ty thực hiện toàn bộ công tác hạch toán của đơn vị. Tại Công ty khong xác định kết quả kinh doanh mà gửi sổ lên tổng công ty, Công ty chỉ sủ dụng những bảng tổng hợp để phục vụ quản lý và kinh doanh cho hiệu quả của đơn vị. Hình thức trên có nhiều ưu điểm tạo điều kiện cho công ty trong thời gian ban đầu như hiện nay còn thiếu nguồn nhân lực cho việc tổng hợp kết quả kinh doanh riêng, và hình thức này cũng giúp tổng công ty năm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh của các đơn vị cơ sở cũng như những thông tin kinh tế cần thiết tập trung cho ban lãnh đạo và bộ phận quản lý kinh doanh của công ty để đưa ra những chính sách có tầm tổng quan nhất thích hợp nhất cho sự phat triển của cả tổng Công ty. Nhận xét về bộ máy kế toán Trong nền kinh tế thị trường, khi cơ chế quản lý kinh tế trong thời kỳ chuyển đổi hoàn thiện, bản thân công ty bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóalà một đơn vị trực thuộc tổng công ty cổ phần Bảo Minh nhưng đơn vị đã xây dựng được mô hình và hạch toán phù hợp với yêu cầu của kinh tế thị trường. Với hoàn cảnh cụ thể của đơn vị, chủ động trong kinh doanh, có uy tín trên thị trường. Có được điều đó là nhờ sự cố gắng vượt bậc của ban giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên cuả đơn vị trong đó có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán. Phòng kế toán của công ty được bố trí hợp lý, phân công công việc rõ ràng. Với đội ngũ nhân viên kế toán còn khá trẻ có nghiệp vụ vững vàng và am hiểu một cách tường tận về công tác kế toán máy nên đã đảm nhiệm tốt một khối lượng công việc lớn vì số nhân viên chỉ có 2 người, mỗi người được giao nhiều phần hành và chức năng khác nhau. Kế toán chi phí đã biết gắn liền giữa tình hình thực tế sản xuất kinh doanh tại đơn vị với những nguyên tắc quy định trong hạch toán chi phí, hạch toán nhanh chóng và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh góp phần đảm bảo thống nhất và nhịp nhàng trong công tác hạch toán của toàn công ty. Hơn nữa bộ máy kế toán còn luôn đáp ứng kịp thời , chính xác, đầy đủ số liệu và báo cáo kế toán phục vụ kịp thời cho nhu cầu của ban lãnh đạo công ty cũng như của tổng công ty. 1.2.2.Tổ chức hệ thống sổ kế toán Hình thức sổ kế toán đơn vị đang áp dụng là hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Hình thức kế toán này đã bộc ộc rõ những ưu điểm của mình trong công tác kế toán máy làm giảm khối lượng công việc ghi chép sổ sách hàng ngày của nhân viên kế toán giúp nâng cao năng suất lao động kế toán, cùng với các sổ kế toán chi tiết, việc hạch toán trên máy sẽ đảm bảo cho công tác kiểm tra kế toán thực hiện dễ dàng hơn, đồng thời quá trình xử lý số liệu trên máy sẽ luôn cung cấp các thông tin kế toán cho lãnh đạo một cách nhanh chóng, kịp thời, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Hầu hết các sổ kế toán chi tiết ở đơn vị đều được xây dựng theo kết cấu đơn giản, dễ ghi chép và phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu cần thiết lẫn nội dung kinh tế chủ yếu của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1.3. Nhận xét về công tác kế toán chi phí Công ty bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa. Trải qua một quá trình đổi mới và phát triển công ty đã hoàn thành dần công tác hạch toán của mình. Công ty là một đơn vị nắm bắt nhanh những thông tin kinh tế và những thay đổi về chế độ kế toán để áp dụng cho đơn vị mình một cách phù hợp đặc biệt là vấn đề hạch tóan chi phí, là xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Việc áp dụng hệ thống tài khoản kế toán và phương pháp hạch toán đặc thù của ngành Bảo hiểm có những ưu điểm sau: - Việc kiểm tra số liệu, tài liệu kế toán đựơc thuận tiện hơn. Công tác đối chiếu số liệu trong mối quan hệ giữa công ty và các đại lý, với khách hàng theo các chỉ tiêu được thực hiện dễ dàng hơn, như việc truy vấn hồ sơ bồi thường bảo hiểm. - Nhờ phần mềm kế toán SAP mà công tác tổng hợp số liệu toàn công ty được nhanh chóng hơn và chính xác hơn, đã loại bỏ được một số nghiệp vụ hạch toán trùng lắp. - Giúp cho lãnh đạo công ty nắm bắt được những chỉ tiêu cần thiết thể hiện qua các tài khoản chi tiết để đề ra các quyết định quản lý và chỉ đạo đúng đắn nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh của công ty nó chung và trong từng nghiệp vụ nói riêng. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm Như chúng ta đã biêt chi phí kinh doanh là một vấn đề hầu hết tất cả các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu và luôn luôn tìm mọi cách để quản lý chi phí một cách chặt chẽ nhằm tránh tình trạng chi khống mà ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Chính vì cậy mà mọi chi phí phát sinh tại công ty được theo dõi cụ thể cho từng nghiệp vụ phát sinh đươc kiểm soát một cách chặt chẽ.Công ty đã triển khai việc tập hợp chi phí chi tiết đến từng dịch vụ, nghiệp vụ để đáp ứng kịp thời, chính xác yêu cầu của quản lý. Tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa mở sổ chi tiết hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh của từng nghiệp vụ theo các yếu tố sau: Chi phí nhân công trực tiếp khai thác bảo hiểm: Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân viên trực tiếp, khai thác nghiệp vụ như: tiền lương, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, quỹ khuyến khích… - Tiền lương nhân công bao gồm: lương cấp bậc, chức vụ, lương khuyến khích theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài trực tiếp phục vụ sản xuất, khai thác nghiệp vụ. Chi phí mua ngoài được phản ánh chi tiết như sau: - Sửa chữa TSCĐ thuê ngoài - Điện nước…mua ngoài - Vận chuyển ,bốc dỡ thuê ngoài - Dịch vụ bưu chính,điện thoại Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh những chi phí bằng tiền khác ngoài những chi phí kể trên phát sinh trực tiếp phục vụ sản xuất, khai thác nghiệp vụ. Chi phí bằng tiền khác phản ánh chi tiết như sau: - Chi tuyên truyền ,quảng cáo - Chi hoa hồng đại lý - Chi bổ túc đào tạo - Các chi phí bằng tiền khác Chi phí bồi thường bảo hiểm: Chi phí này sẽ được ghi sổ chi tiết theo từng nghiệp vụ như trên Việc theo dõi chi phí chi tiết cho từng nghiệp vụ, từng dịch vụ đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra số liệu ,tài liệu, công tác đối chiếu chứng từ, số liệu trong mối quan hệ giữa công ty với các nhân viên và các đại lý theo các chỉ tiêu được dễ dàng hơn. Qua đó đáp ứng được yêu cầu quản lý trong môi trường cạnh tranh nhằm tăng hiệu quả kinh doanh và giảm giá thanh dịch vụ 2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí hoạt động kinh doanh tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa Trong mọi công việc, mọi lĩnh vực nói chung cũng như trong công tác hạch toán chi phí, nói riêng không thể có được sự hoàn hảo tuyệt mỹ mà chỉ đạt đến sự hoàn hảo tương đối nào đó. Người ta luôn tìm mọi cách để quản lý chi phí một cách chặt chẽ hơn, tránh lãng phí và hao hụt đến mức thấp nhất. Đồng thời, cũng tìm mọi cách để tăng doanh thu hơn nữa và vấn đề là làm sao xác định được chi phí, doanh thu một cách đầy đủ và chính xác nhất. Với mong muốn đó, qua một thời gian tìm hiểu tại công ty và tìm hiểu công tác hạch toán kế toán tại công ty với những kiến thức được trang bị ở trường, em xin đưa ra một số đề xuất nhỏ nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán chi phí. Với kiến thức còn hạn chế cộng với thời gian thực tế tại công ty không nhiều nên có thể có những ý kiến đóng góp chưa được sâu sắc. Về đối soát, kiểm tra truy vấn hồ sơ: Do đặc thù của dịch vụ bảo hiểm vấn đề bồi thường bảo hiểm phức tạp đòi hởi sự tham gia của nhiều bộ phận có liên quan như phòng giám định phòng bồi thường, phòng hành chính tổng hợp, phòng chính kế toán và phụ thuộc rất nhiều vào máy tính cũng như các chương trình phần mềm dẫn đến việc đối soát tốn rất nhiều thời gian và đôi khi không chính xác. Sự liên quan đến nhiều bộ phận như vậy cho nên việc giải quyết bồi thường cho người bị tai nạn thường bị kéo dài thời gian, ảnh hưởng tới uy tín của công ty gây phiền hà cho khách hàng. Giải pháp: Để khắc phục vấn đề này phòng tài chính kế toán công ty cần chủ động hơn trong việc đối soát, truy vấn thông tin, có thể viết thêm một phần mềm riêng cho phòng bồi thường để có thể truy vấn thông tin nhanh đỡ mất thời gian. Chứng từ ghi nhận doanh thu: Các nhân viên khai thác cũng như các đại lý chưa cập nhật số liệu kịp thời khi bán bảo hiểm chính vì vậy mà có những vụ tai nan sảy ra nhưng chưa có danh sách đóng bảo hiểm của người bị nạn gây nhiều phiền phức chính vì vậy Công ty phải có thêm nhân lực của phòng kế toán để theo dõi tình hình luân chuyển các chứng chỉ bảo hiểm để có thể vào doanh thu kịp thời đúng kỳ quản lý việc bán bảo hiểm của các nhân viên trong công ty cũng như các đại lý. KẾT LUẬN Qua phần lý thuyết học ở trường và phần hành thực tế tại Công ty bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa tôi nhận thấy tính ưu việt của công tác tổ chức hạch toán kế toán của các doanh nghiệp ở các mặt : - Theo dõi được chi tiết từng đối tượng hạch toán khoa học và chính xác cao - Chi tiết hoá các TK kế toán đến TK cấp III - Kế toán máy khắc phục được tính lặp đi lặp lại của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ bởi vì chỉ cần vào máy chứng từ gốc thì máy sử lý toàn bộ cho chúng ta một kết quả cuối cùng như mong muốn . Qua trình nghiên cứu học hỏi tại trường và nghiên cứu thực tập tại Công ty giúp cho tôi những kiến thức bổ ích về kế toán tập hợp chi phí kinh doanh và nhất là trong lĩnh vực bảo hiểm, một lĩnh vực còn khá mới đối với Việt Nam và đặc biệt là phương pháp tổ chức quản lý doanh nghiệp của công ty nói chung tổ chức hạch toán kế toán nói riêng trên một mô hình không nhỏ, như Công ty bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa. Một lần nữa tôi xin trân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thanh Quý và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán Công ty đã giúp tôi hoàn thành báo cáo thực tập này . Hà Nội, Ngày 15 tháng 04 năm 2006 Sinh viên thức tập: Lê Tiến Dũng Lớp: Kế toán 44B

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc13953.DOC
Tài liệu liên quan