Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán theo mô hình tập trung trực tuyến với hình thức ghi sổ nhật ký chứng từ. Công tác kế toán nói chung được thực hiện tốt, phản ánh và cung cấp kịp thời về tình hình biến động tài sản, nguồn vốn, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính, từ đó giúp lãnh đạo Công ty có quyết định đúng đắn kịp thời trong các phương án kinh doanh. Đồng thời giảm bớt khối lượng công việc ghi chép kế toán tạo điều kiệncho công tác quản lý chi phí và tính giá thành thuận tiện và chặt chẽ.
Hệ thống chứng từ khá đầy đủ. Các chứng từ kế toán được tổ chức luân chyển một cách khoa học, hợp lý đảm bảo cho công tác kế toán dược tiến hành một cách hiệu quả.
145 trang |
Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại công ty cao su sao vàng Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạn, các khoản vay mượn tạm thời, các khoản thu hộ, giữ hộ….
Sơ đồ hạch toán tổng quát các khoản phải trả, phải nộp khác.
TK 111, 112 TK 338 TK 111, 112
Thanh toán các khoản phải số tiền nhận ký quỹ, ký cược
trả khác bằng tiền vay tạm thời, thu hộ…..
TK511, 512 Doanh tthu TK 521, 531, 532
số chiết khấu, giảm giá, hàng
bán bị trả lại chấp nhận cho khách
TK721 TK 421
Thu từ hoạt động bất thường số thu nhập phải chia cho các thành
viên tham gia
6.Hạch toán chi phí trả trước
Chi phí trả trước còn gọi là chi phí chờ phân bổ là các khoản chi phí thực tế phát sinhnhững chưa tính hết vào chi phí sẩn xuấtkinh doanh của kỳ này mà được tính cho hai hay nhiều kỳ hạch toán sau đó. Đây là những khoản chi phí phát sinh một lần quálớn hoặc do bản thân chi phí phát sinh có tác dụnh tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ hach toán. Thuộc chi pí trả trước gồm có các khoản sau:
+Công cụ dụng cụ xuất dùng phân bổ nhiều lần.
+Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch.
+…….
Để theo dõi các khoản chi phí trả trước, kế toán sử dụng TK 142”Chi phí trả trước”.
IX. Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và nghiệp vụ bất thường.
1.Kế toán nghiệp vụ thu nhập và chi phí hoạt động tài chính.
* Thu nhập hoạt động tài chính là những khoản thu lãi liên quan đến hoạt động về vốn như: Thu nhập về hoạt động góp vốn liên doanh, cho thuê TSCĐ, lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi bán ngoại tệ…
* Chi phí hoạt động tài chính là những koản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn như: Chi phí liên doanh, chi phí mua bán ngoại tệ, lỗ liên doanh…
Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động tài chính sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 711:” Thu nhập hoạt động tài chính”
TK 811:” Chi phí hoạt động tài chính”
Hiện nay theo chế độ kế toán hiện hành( Thông tư 89)
TK 711 đổi thành TK 515:” Thu nhập hoạt động tài chính”
TK811 đổi thành TK 635:” Chi phí hoạt động tài chính”
Các TK này không có số dư.
Ví dụ:
+ Ngày 20 tháng 11 Công ty thu tiền lãi gửi ngân hàng số tiền là: 20.425.718
Kế toán ghi : Nợ TK 111: 20.425.718
Có TK 711: 20.425.718
+ Ngày 25 tháng 11 Rút tiền gửi ngân hàng về để trả lãi vay dài hạn số tiền là: 11.721.000
Kế toán ghi: Nợ TK 811: 11.721.000
Có TK 112: 11.721.000
+ Chiết khấu cho khách hàng được hưởng do thanh toán nhanh làm giảm khoản phải thu là: 5.625.000
Kế toán ghi: Nợ TK 811: 5.625.000
Có TK 131: 5.625.000
Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập, chi phí hoạt động tài chính vào TK 911” Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả.
-Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính.
Nợ TK 711: 23.694.577
Có TK 911: 23.694.577
-Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK 911: 549.888.173
Có TK 811: 549.888.173
Kế toán nghiệp vụ thu nhập và chi phí hoạt động bất thường.
* Thu nhập bất thường là những khoản thu nhập từ những nghiệp vụ khác biệt với hoạt động thông thường của đơn vị như: Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu được khoản nợ khó đòi đã xoá sổ…
* Chi phí bất thường là những khoản chi phí và những khoản lổ do các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động thông thường của đơn vị như: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị còn lai của tài sản cố định đem thanh lý, bị truy thu thuế, bị phạt thuế…
Kế toán chi phí và thu nhập bất thường sử dụng TK chủ yếu sau:
TK 721” Thu nhập bất thường”
TK 821” Chi phí bất thường”.
Hiện nay theo chế độ kế toán hiện hành (thông tư 89) có sự thay đổi như sau:
TK 721 đổi thành TK 711” thu nhập khác”
TK 821 đổi thành TK 811 “chi phí khác”
Tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu nhập, chi phí hoạt động bất thường đựơc tập hợp cuối kỳ kết chuyển vào TK 911” Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả như sau:
+Kết chuyển thu nhập bất thường:
Nợ TK 721:
Có TK 911:
+Kết chuyển chi phí bất thường.
Nợ TK 911:
Có TK 821:
X. Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn.
1.Kế toán các nguồn vốn.
Để có thể hoạt động sản xuất kinh doanh, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần có một số vốn nhất định.
Nguồn vốn của doanh nghiệp thường có hai loại chính:
+Nguồn vốn chủ sở hữu: Là số vốn được chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả hoạt động kinh doanh. Ngoài ra nó còn được hình thành do Nhà nước cấp, vay ngân hàng…
+ Nợ phải trả: Là nguồn vốn tín dụng và nguồn vốn trong thanh toán mà Công ty có được phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp phải trả cho các chủ nợ như: vay ngân hàng, tiền lương phải trả công nhân viên…
*Phương pháp hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu.
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn kinh doanh được sử dụng vào mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình tăng giảm bién động nguồn vốn được kế toán theo dõi trên tài khoản 411”Nguồn vốn kinh doanh”.
+ Khi phát sinh nghiệp vụ nhận vốn do ngân sách cấp ghi:
Nợ TK 111,112: Nhận bằng tiền.
Nợ TK 151, 152 ,156: Nhận bằng vật tư, hàng hoá.
Nợ TK 211, 213: Nhận bằng tài sản cố định.
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
+ Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận.
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
+ Bổ sung từ chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định .
Nợ TK 412: Bổ sung do chêch lệch do đánh giá lại tài sản.
Có TK 411: Chi tiết theo nguồn.
+ Bổ sung từ vốn chủ sở hữu khác.
Nợ Tk 414, 4312, 441
Có TK 411 (chi tiết theo nguồn)
+ Giảm vốn kinh doanh do chêch lệch giá.
Nợ TK 411: Số vốn kinh doanh giảm
Có TK 412: Xử lý số chênh lệch giá.
+Nộp vốn cho cấp trên.
Nợ TK 411: Số vốn nộp cho cấp trên
Có TK liên quan 111, 112
Kế toán các loại quỹ.
Các quỹ của doanh nghiệp được hình thành do trích từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo quy định hiện hành, các doanh nghiệp được trích lập các quỹ từ lợi nhuận chưa phân phối bao gồm :
Quỹ đầu tư phát triển.
Quỹ dự phòng tài chính.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Quỹ trợ cấp mất việc làm.
…………………..
Và từ một số các nguồn khác (viên trợ, tặng thưởng, cấp dưới nộp, cấp trên cấp bổ sung).
* Quỹ đầu tư phát triển:
Quỹ đầu tư phát triển dùng để mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh, đổi mới dây chuyền sản xuất, thay thế thiết bị máy móc, dây truyền sản xuất, áp dụng khoa học kỹ thuật, bổ sung vốn điều lệ hay vốn lưu động, nâng cao trình độ chuyên môm của cán bộ công nhân viên.
Để theo dõi quỹ này kế toán sử dụng TK 414.
* Quỹ dự phòng tài chính:
Quỹ dự phòng tài chính hình thành nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động bình thường khi gặp rủi ro, thua lỗ trong hoạt động kinh doanh hay thiên tai hoả hoạn, trích nộp lên cấp trên… Quỹ này phải được sử dụng đúng mục đích quy định và sử khi thật cần thiết.
Tài khoản sử dụng : 415
* Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi:
Quỹ này được thưởng trong kỳ, cuối năm cho cán bộ CNV, cho cá nhân, tập thể trong doanh nghiệp có thành tích trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Dùng để chi tiêu cho các mục đích phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, trợ cấp khó khăn, mục đích từ thiện…
Tài khoản sử dụng: 418
* Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm dùng để trợ cấp cho người lao động có thời gian làm việc tại doanh nghiệp từ 1 năm trở lên bị mất việc làm, và đào tạo lại chuyên môn kỹ thuật cho người lao động do thay đổi công nghệ hoặc chuyển sang công việc mới.
Sơ đồ hạch toán các quỹ của doanh nghiệp.
TK 111,112,336… TK 414,415,416,431 TK 421
Số quỹ DN phải nộp cấp trên hay trích quỹ xí nghiệp từ lợi nhuận
Cấp bổ sung cho cấp dưới
TK 111,112,334,512 TK111,112,1368
Chi tiêu quỹ xí nghiệp trong kỳ số quỹ DN do cấp dưới nộp lên
Hay cấp trên cấp bổ sung
TK 411, 4313 TK151,152,111..
k/c giảm quỹ DN khi mua sắm, XDCB nhận viện trợ, tặng thưởng, nhận
TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào SD vốn góp… để bổ xung quỹ DN.
báo cáo thu chi quỹ doanh nghiệp.
Quý IV - Năm 2002
STT
nội dung
kỳ trước
kỳ này
I
quỹ đầu tư phát triển
1
Số dư đầu kỳ
9.611.117
213.053.617
2
Số đã trích trong kỳ
324.150.267
526.125.319
3
Số giảm trong kỳ
120.707.767
103.173.679
4
Số cuối kỳ
213.053.617
636.005.257
II
quỹ dự phòng tài chính
1
Số dư đầu kỳ
1.257.675.690
1.602.802.626
2
Số đã trích trong kỳ
616.550.145
440.308.440
3
Số giảm trong kỳ
217.423.209
29.835.029
4
Số cuối kỳ
1.602.802.626
1.986.998.441
IX/ công tác kế toán quyết toán
1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường của doanh nghiệp sau một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu kinh tế quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ.
Để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần xác định được doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
Kết quả HĐSX KD trong kỳ
=
Doanh thu thuần
-
giá vốn bán hàng
-
chi phí bán hàng
-
CF' quản lý DN
Hạch toán quá trình xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả sản xuất kinh doanh ”.
Sơ đồ hạch toán chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động tài chính, hoạt động bất thường.
TK 111,112,211 TK111,112,121
221,214… TK 811,821 TK 911 TK 711,721 131,152…
các khoản tính vào k/c chi phí k/c thu nhập các khoản thu nhập
c/f hđTC, hđBT hđTC. hđBT hđTC, hđBT hđTC, hđBT
TK 421 TK 421 TK 333
k/c lãi k/c lỗ thuế VAT phải nộp
2. Phương pháp hạch toán:
- Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển doang thu thuần.
Nợ TK 511
Có TK 911
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển các khoản chi phí.
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
Có TK 142-Chi phí phân bổ kỳ trước chuyển sang
+ Kết quả kinh doanh
Nếu lãi: Nợ TK 911
Có TK 421
Nếu lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911
- Xác định kết quả hoạt động tài chính.
+ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911
Có TK 811
+ Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính:
Nợ TK 711
Có TK 911
+ Kết chuyển lãi lỗ
Nếu lãi: Nợ TK 911
Có TK 421
Nếu lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911
- Xác định kết quả hoạt động bất thường.
+ Kết chuyển chi phí hoạt động bất thường
Nợ TK 911
Có TK 821
+ Kết chuyển thu nhập hoạt động bất thường.
Nợ TK 721
Có TK 911
+ Kết chuyển lãi lỗ.
Nếu lãi: Nợ TK 911
Có TK 421
Nếu Lỗ: Nợ TK421
Có TK 911
Trong quý IV –năm 2002, kết quả kinh doanh tại Công ty cao su sao vang Hà nội được xác định như sau:
Sơ đồ hạch toán tổng quát phần xác định kết quả (lỗ, lãi)
TK632
TK641
TK642
TK4212
TK911
TK511,512
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí Quản lý DN
(nếu lãi)
(nếu lỗ)
Kết chuyển doanh thu thuần
về tiêu thụ
Sổ cáI
TK 911
Quý IV - Năm 2003
Dư đầu kỳ Nợ:
0
Có:
0
Ghi có các TK đối ứng
SHTK
Quý I
…
Quý IV
K/c giá vốn hàng bán
632
37.966.146.576
K/c chi phí bàn hàng
641
1.008.466.762
K/c chi phí quản lý DN
642
4.679.193.273
K/c chi phí HĐTC
811
549.883.173
K/c thu nhập HĐTC
821
0
K/c lãi KD
4212
847.174.594
Cộng phát sinh Nợ :
45.050.869.408
Có:
45.050.869.408
Dư cuối kỳ Nợ:
0
Có:
0
3- Kế toán phân phối lợi nhuận:
Phân phối lợi nhuận là phân chia số tiền lãi, kết quả kinh doanh để thoả mãn nhu cầu lợi nhuận của các bên có liên quan.
Nội dung phân phối lợi nhuận bao gồm:
Nộp thuế lợi tức, lợi nhuận thực hiện sau khi đã nộp thuế dùng để trích lập của các quỹ doanh nghiệp và bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
Sơ đồ hạch toán phân phối lợi nhuận như sau:
TK 333
TK 421
Thuế lợi tức và các khoản thu tiền vốn
TK 414
Trích lập quỹ đầu tư phát triển
TK 415
TK 911
Trích lập quỹ dự phòng tài chính
Lãi trước thuế
TK 416
Trích lập quỹ dự phòng mất việc làm
TK 431
Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi
XII - Báo cáo tài chính kế toán
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của DN và là nội dung chủ yếu của hoạt động SXKD.
Do vậy cuối mỗi kỳ kế toán (tháng, quý, năm) kế toán phải tiến hành khoá sổ tài khoản, hoàn tất việc ghi chép phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ vào sổ sách tính ra số dư cuối kỳ của tài khoản và lập báo cáo theo quy định.
Báo cáo tài chính kế toán là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn và cônh nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của DN. Báo cáo tài chính còn cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính sau một kỳ hoạt động và giúp cho việc phân tích, đánh giá kết quả và hiệu quả SXKD.
Đồng thời các chỉ tiêu trong báo cáo là cơ sơ để tính thuế, các khoản nghĩa vụ của DN đối với ngân sách nhà nước.
Hiện nay, hệ thống báo cáo tài chính của Công ty cao su sao vàng Hà Nội bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thời hạn lập báo cáo tài chính là sau mỗi quý, năm.
Phương pháp lập báo cáo tài chính như sau:
1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó dướ hình tiền tệ của một doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán có tác dụng cung cấp tài liệu chủ yếu cho việc phân tích tình hình tài chính, đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiêp.
Bảng cân đối kế toán kết cấu theo dạng bảng cân đối số dư của các tài khoản và được thiết kế dựa trên phương trình kế toán cơ bản:
Tổng Tài sản
=
Tổng Nguồn vốn
Hoặc
Tài sản
=
Nợ phải trả
+
vốn chủ sở hữu
Vì vậy, bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn.
*Phần tài sản:
Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động của Doanh nghiệp, được chia làm 2 loại:
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
*Phần nguồn vốn
Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của Doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo được chia thành hai loại:
Nợ phải trả.
Nguồn vốn chủ sở hữu
- Phương pháp lập:
+ Cột đầu năm:
Số liệu nghi vào cột “ Số đầu năm ” của bảng cân đối kế toán căn cứ vào “ số cuối kỳ “ của bảng cân đối kế toán cuối niên độ kế toán trước ghi vào các chỉ tiêu tương ứng
+ Cột số cuối kỳ:
Số liệu ghi vào cột số cuối kỳ được căn cứ vào số dư của các tài khoản trên các sổ kế toán có liên quan đã khoá sổ ở thời điểm lập bảng cân đối kế toán để ghi.
Những chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán có nội dung phù hợp với số dư của các tài khoản thì căn cứ trực tiếp vào số dư các tài khoản để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng theo nguyên tắc:
- Số dư nợ của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng ở phần “tài sản”.
- Số dư có của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng ở phần “nguồn vốn “
- Các trường hợp ngoại lệ.
+ Các tài khoản liên quan đến dự phòng: TK 129, 139, 159, 229, 214 có số dư Có nhưng ghi vào các chỉ tiêu phù hợp trong phần tài sản bằng số âm với hình thức ghi trong ngoặc đơn hoặc ghi đỏ.
+ Các tài khoản thanh toán như TK131, 331, 336, 136 không được bù trừ số dư cho nhau, Dư nợ ghi vào phần “tài sản”, dư có ghi vào phần “nguồn vốn”.
+ Một số TK có số dư lưỡng tính như TK 412, 413, 421, Căn cứ vào số dư ghi phần “nguồn vốn”(nếu dư Có ghi bình thường nếu dư Nợ ghi bằng số âm)
Mẫu bảng cân đối kế toán quý IV năm 2003 của Công ty cao su sao vàng Hà Nội được thể hiện như sau:
Bảng cân đối kế toán
Quý IV- năm 2003
Tài sản
Mã số
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
A
Tài sản lưu động và số Đ.tư ngắn hạn
100
41.264.463.362
51.187.281.254
I
Tiền
110
5.887.306.235
7.707.722.601
1
Tiền mặt
111
1.269.226.924
1.378.850.527
2
Tiền gửi ngân hàng
112
4.618.079.311
6.328.872.074
3
Tiền đang chuyển
113
II
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
0
0
1
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
121
2
Đầu tư ngắn hạn khác
128
3
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III
Các khoản phải thu
130
9.714.835.708
21.450.169.056
1
Các khoản phải thu của khách hàng
131
9.305.427.475
17.881.805.418
2
Trả trước cho người bán
132
404.122.133
3.568.363.638
3
Phải thu nội bộ
133
+ Vốn KD của các đơn vị trực thuộc
134
+ Phải thu nội bộ khác
135
4
Các khoản phải thu khác
138
5.286.000
0
5
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
IV
Hàng tồn kho
140
25.235.641.782
21.642.121.639
1
Nàg mua đang đi trên đường
141
2
Nguyên liệu vật liệu tồn kho
142
20.445.344.175
17.357.884.778
3
Công cụ dụng cụ tồn kho
143
181.126.203
261.235.861
4
hi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
5
Thành phần tồn kho
145
4.609.171.404
4.023.001.000
6
Hàng hoá tồn kho
146
7
Hng gửi bán
147
8
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V
Tài sản lưu động khác
150
426.679.637
387.267.958
1
Tạm ứng
151
426.679.637
387.267.958
2
Chi phí trả trước
152
3
Chi phí chờ kết chuyển
153
4
Tài sản thiếu chờ sử lý
154
5
Các khoản thế chấp ngắn hạn
155
VI
Chi phí sự nghiệp
160
0
0
1
Chi sự nghiệp năm trước
161
2
Chi sự nghiệp năm sau
162
B
Tài sản cố định và đầu tư ngắn hạn
200
11.363.947.593
9.231.461.712
I
Tài sản cố định
210
11.063.947.593
8.931.461.712
1
Tài sản cố định hữu hình
211
10.134.277.993
8.219.139.312
+ Nguyên giá
212
26.462.229.182
28.118.079.793
+ hao mòn luỹ kế
213
(16.327.951.189)
(19.898.940.481)
3
Tài sản cố định vô hình
217
929.669.600
712.322.400
+ Nguyên giá
218
1.086.736.000
1.086.736.000
+ hao mòn luỹ kế
219
(157.066.400)
(374.413.600)
II
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
300.000.000
300.000.000
1
Đầu tư chứng khoán dài ạhn
211
300.000.000
300.000.000
2
Góp vố liên doanh
222
3
Các khoản đàu tư dài hạn
229
III
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
0
0
IV
Các khoản ký quỹ dài hạn
240
Tổng cộngtài sản
250
52.628.410.955
60.418.742.966
Nguồn Vốn
Mã số
A Nợ phải trả
300
33.850.043.486
35.219.417.597
I Nợ ngắn hạn
310
32.850.043.486
35.219.417.597
1 Vay ngăn hạn
311
26.549.171.696
26.612.674.039
2
Nợ dài hạn đến hạn trả
312
0
3
Phải trả cho người bán hàng
313
3.302.240.028
3.172.694.508
4
Người mua trả tiền trước
314
50.000.000
78.668.000
5
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
315
130.312.380
554.787.147
6
Phải trả công nhân viên
316
2.356.593.157
4.312.633.232
7
Phải trả các đơn vị nội bộ
317
8
Các khoản phải trả phải nộp khác
318
68.007.290
487.960.671
II
Nợ dài hạn
320
1.393.718.935
2.000.000.000
1
Vay dài hạn ngân hàng
321
1.393.718.935
2.000.000.000
2
Nợ dài hạn khác
322
III
Nợ khác
330
0
1.344.944.744
1
Chi phí phi trả
331
1.344.944.744
2
Tài sản thừa chờ sử lý
332
3
Nhận ký quý ký cược dài hạn
333
B
Nguồn vốn chủ sở hữu
400
18.778.367.469
21.854.380.625
I
Nguồn vốn quỹ
410
17.167.298.558
19.262.024.451
1
Nguồn vốn kinh doanh
411
15.351.442.315
16.659.020.753
2
Chêng kệch đánh giá lại tài sản
412
3
Chênh lệch tỷ giá
413
4
Quỹ phát triển kinh doanh
414
213.053.617
636.005.257
5
Quỹ dự phòng tài chính
415
1.602.802.626
1.966.998.441
6
Lãi chua phân phối
416
0
7
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
417
8
Quỹ trợ cấp mất việc làm
418
II
Nguốn kinh phí,quỹ khác
420
1.611.068.911
2.592.356.174
1
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
421
833.703.864
1.024.846.272
2
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
761.515.047
1.567.509.902
3
Quỹ quản lý của cấp trên
423
4
Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
15.850.000
0
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
15.850.000
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
5 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
Tổng cộng nguồn vốn
430
52.628.410.955
60.418.742.966
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán.
STT
Chỉ tiêu
số đầu năm
Số cuối năm
1
Tài sản cố định thuê ngoàI
2
Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ gia công
3
Hàng hoá nhận bán hộ ký gửi
4
Nợ khó đòi đã sử lý
5
Ngoại tệ các loạI
6
Hạn mức kinh phí còn lạI
7
Nguồn vốn khấu hao cơ bản
2.766.085.783
4.791.892.261
2 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp và tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và các khoản phải nộp khác trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo tài chính gồm hai phần:
+ Phần I: Lãi – lỗ.
Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của DN. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này được trình bày số liệu kỳ trước tổng số phát sing trong kỳ baó cáo để so sánh và số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
+ Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh.
Quý IV- năm 2003.
Phần I- Lãi- Lỗ
Chỉ tiêu
mã số
Quý trước
Quý này
Luỹ kế đầu năm
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ(03=04+05+06+07)
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lạI
Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phảit nộp
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-03)
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11)
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Chi phí tàI chính
Trong đó : Lãi vay phải trả
6.Chi phí bán hàng
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp
8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (20-21-22)
9.Thu nhập khác
10.Chi phí khác
11.Lợi nhuận khác
12.Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40)
13.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
14.Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)
01
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
47.358.076.457
47.358.076.457
42.922.038.395
4.436.038.062
25.047.273
515.630.305
515.630.305
370.594.848
2.012.181.026
1.562.679.156
0
0
0
1.562.67.156
500.057.330
1.062.621.826
45.463.175.210
45.463.175.210
37.966.146.576
7.497.028.634
23.694.577
549.888.173
549.888.173
1.008.466.762
4.679.193.2731.283.172.003
0
0
0
1.283.175.003
436.000.009
847.174.594
179.012.381.415
0
0
0
0
0
179.012.381.415
157.540.515.677
21.471.865.738
89.208.804
2.625.130.716
2.625.130.716
2.216.679.078
10.703.316.540
6.015.948.208
0
0
0
6.015.948.208
1.950.487.834
4.065.460.374
Phần III
Thuế GTGT được khấu trừ, Thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được miễn giảm, Thuế GTGT hàng bán
nội địa
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
MS
Số tiền kỳ này
Luỹ kế từ ĐN
I.Thuế GTGT được khấu trừ
1.Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu
2.Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
3.Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã hoàn lại
thuế GTGT hàng mua trả lại, và không được khấu trừ
Trong đó
a/ Số thuế GTGT đã khấu trừ
b/ Số thuế GTGT đã hoàn lại
c/ Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá mua hàng
d/ Số thuế GTGT không được khấu trừ
4.Số thuế GTGT cón được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối
II. Thuế GTGT được hoàn lại
1.Số thuế GTGT sòn được hoàn lại đầu kỳ
2.Số thuế GTGT còn được hoàn lại phát sinh
3.Số thuế GTGT đã hoàn lại
4.Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ
III. Thuế GTGT được miễn giảm
1Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ
2.Số thuế GTGT được giảm phát sinh
3.Số thuế GTGT được giảm
4.Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ
IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa
1.Số thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ
2.Số thuế GTGT đầu ra phát sinh
3.Số thuế GTGT đầu vào phát sinh
4.Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại
5.Thuế GTGT giảm trừ vào thuế phải nộp
6.Thuế GTGT hàng bán nội địa
đã nộp vào ngân sách nhà nước
7.Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ
( 46 = 40+41-42-43-44-45 )
10
11
12
13
14
15
16
17
20
21
22
23
30
31
32
33
40
41
42
43
44
45
46
0
3.270.152.193
3.270.152.193
3.270.152.193
0
13.195.934.267
13.195.934.267
13.195.934.267
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Ngày 12 tháng 2 năm 2003
Giám đốc
Thyết minh báo cáo tài chính
Năm 2003
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:
Hình thức sở hữu vốn: Nhà nước
Lĩnh vực kinh doanh: Săm, Lụp cỏc loại
Tổng số CNV: 520 người
Trong đó: Nhân viên quản lý 20 người
Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo: Không
2. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:
Niên độ kế toán: Từ 1/1 đến 31/12
Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán và nguyên tắc: phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Đồng
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ
phương pháp kế toán Tài sản cố định
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Nguyên giá = giá mua + Chi phí lắp đặt chạy thử và chi phí khác nếu có
- Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt
- Khấu hao theo thời gian hữu dụng của tài sản
Phươmg pháp kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá gốc
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp Nhập trước, xuất trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ).
Kê khai thường xuyên. Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng: Không
Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo Tài chính:
Chi phí SXKD theo yếu tố:
Yếu tố chi phí
Số tiền
1.Chi phí nguyên liệu, vật liệu
2.Chi phí nhân công
3.Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Tổng cộng
141.652.384.853
13.288.806.239
3.788.336.492
1.779.229.598
7.801.517.699
168.310.274.881
Một số chỉ tiêu chi tiết về hàng tồn kho
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
1.Giá gốc của tổng số hàng tồn kho
2.Giá trị hoàn nhập dự phòng giá hàng tồn kho
3.Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (giá gốc – dự phòng giảm giá hàng tồn kho ) đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ vay
21.642.1121.639
0
21.642.1121.639
Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tình hình thu nhập của công nhân viên
Chỉ tiêu
Kế hoạch
Thực hiện
Kỳ này
Kỳ trước
1.Tổng quĩ tiền lương
2.Tiền thưởng
3.Tổng thu nhập
4.Tiền lương bình quân
5.Thu nhập bình quân
12.069.000.000
1.235..280.000
11.856.000.000
1.702.038
1.900.000
12.557.981.411
1.304.176.359
12.335.200.000
1.770.997
1.980.000
9.248.445.000
1.610.703.000
9.482.400.000
1.544.000
1.800.000
Lý do tăng giảm: - Tổng quĩ tiền lương tăng do sản lượng tiêu thụ tăng
- Doanh thu tăng
3.5 – Tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuốikỳ
I. Nguồn vốn kinh doanh
Trong đó: Vồn ngân sách cấp
II. Các quỹ
1.Qũi đầu tư phát triển
2.Quỹ nghiên cứu Khoa học và đào tạo
3.Quỹ dự phòng tài chính
III. Nguồn vốn đầu tư XDCB
1.Ngân sách cấp
2.Nguồn khác
IV. Quỹ khác
1.Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Tổng cộng
15.351.442.315
5.028.942.293
1.815.856.243
213.053.617
1.602.802.626
1.595.218.911
761.515.047
833.703.864
1.307.578.438
2.293.708.893
1.911.424.078
382.284.815
1.783.188.263
1.592.045.855
191.142.408
0
1.506.561.438
1.488.472.438
18.089.000
786.051.000
786.051.000
0
16.659.020.753
5.028.942.293
2.603.003.698
636.005.257
0
0.966.988.441
2.592.356.174
1.567.509.902
1.024.846.272
Lý do tăng, giảm:
1.Vốn kinh doanh tăng 1.307.578.348
Là do dùng quỹ PTKD mua sắm TSCĐ
2.Quỹ PTKD tăng 1.911.424.078
- Tạm trích từ lợi nhuận năm 2003 1.912.035.687
- Phân phối lợi nhuận năm 2002 theo biên bản kiểm tra của TC thuế -611.609
3.Quỹ PTKD giảm 1.488.472.438
+Nộp Tổng Công ty 10% 180.894.000
+Mua sắm TSCĐ 1.307.578.438
5.Quy dự phòng tài chính tăng 382.284.815
+Trích từ lợi nhuận năm 2003 382.407.137
+Phân phối lợi nhuận năm 2002 theo Biên bản kiểm tra của TC thuế -122.322
6.Quỹ dự phòng tài chính giảm 18.089.000
Nộp Tổng công ty 5% 18.089.000
-Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tăng 191.142.408
trích từ lợi nhuận năm 2003 191.203.569
Phân phối lại lợi nhuận năm 2002 theo biên bản kiểm tra của TC thuế -61.161
-Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm giảm 0
-Quỹ khen thưởng và phúc lợi tăng 1.592.045.855
+Trích từ lợi nhuận năm 2003 1.338.424.981
+Bổ xung từ tthuế thu trên vốn năm 2003 241.389.000
-Phân phối lại lợi nhuận năm 2002 theo biên bản kiểm tra của TC thuế -428.126
-Thu tiền vé ôtô tháng của CBCNV 12.660.000
-Quỹ khen thưởng và phúc lợi giảm 786.051.000
-Nộp Tổng Công ty 2% 25.325.000
-Mua vé ô tô tháng 73.450.000
-Chi thưởng cho CBCNV 687.276.000
Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư khác:
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
Kết quả đầu tư
I.Đầu tư ngắn hạn
1.Đầu tư vào chứng khoán
2.Đầu tư vào liên doanh
II.Đầu tư dài hạn
1.Đầu tư vào chứng khoán
2.Đầu tư vào liên doanh
3.Đầu tư dài hạn khác
Tổng cộng
0
300.000.000
300.000.000
0
300.000.000
300.000.000
Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động SXKD
Chỉ tiêu
Số tiền
1.Doanh thu bán SP hàng hoá
Trong đó: Doanh thu trao đổi SPHH
2.Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trong đó: Doanh thu trao đổi cung cấp dịch vụ
3.Lãi tiền gửi, tiền cho vay
4.Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu
5.Cổ tức lợi nhuận được chia
6.Lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá
7.Lãi bán hàng trả chậm
8.Triết khấu thanh toán được hưởng
9.Doanh thu tài chính khác
178.468.402.639
0
543.978.776
0
89.208.804
0
0
0
0
0
0
Chương III
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán
kế toán tại Công ty cao su sao vàng Hà nội .
Một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại Công ty cao su sao vàng Hà nội.
Công ty cao su sao vàng Hà nội là một doanh nghiệp Nhà nước có bề dày kinh nghiệm và những truyền thống rất đáng tự hào. Trải qua hơn 30 năm tồn tại và phát triển, Công ty đã và đang vươn lên khẳng định vị trí của mình trong nến kinh tế quốc dân. Sản phẩm của Công ty ngày một phong phú và đa dạng, chất lượng ngày càng cao. Trong nhiều năm qua sản phẩm của công ty đã chiếm được lòng tin của giới tiêu dùng.
Để đạt được những kết quả đáng tự hào ấy phải kể đến sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty. Trình độ tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất trình độ tay nghề của người lao động không ngừng dược nâng cao.
Em xin có nhận xét về công tác hạch toán tại Công ty như sau:
1.Về tổ chức bộ máy kế toán.
Nhìn chung bộ máy kế toán của Công ty cao su sao vàng Hà nội được tổ chức một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với đặc điểm của sản xuất kinh doanh và đảm bảo được yêu cầu quản lý.
Là một doanh nghiệp có quy mô lớn, các nghiệp vụ kinh tế tài chính diễn ra thường xuyên và khối lượng lớn nhưng các cán bộ phòng tài chính kế toán đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Đội ngũ kế toán có trình độ tay nghề cao, lại được phân công rõ ràng theo từng phần hành kế toán phù hợp với khả năng và trình độ nên đã phát huy hiệu quả tốt.
Mặt khác, cùng với sự hiểu biết cộng với kinh nghiệm thu được sau nhiều năm làm kế toán, kế toán trưởng đã cùng với nhân viên trong phòng thực hiện cơ giới hoá kế toán nên dã giảm bới khối lượng công việc , tiết kiệm chi phí giảm bới hoạt động của nhân viên kế toán.
Công ty đã trang bị máy vi tính vào công tác hạch toán kế toán. Vì vậy viec theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thực hiện một cách chính xác, ngắn gọn, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin một cách kịp thời cho các đối tượng sử dụng.
Về hình thức sổ kế toán, chứng từ kế toán.
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán theo mô hình tập trung trực tuyến với hình thức ghi sổ nhật ký chứng từ. Công tác kế toán nói chung được thực hiện tốt, phản ánh và cung cấp kịp thời về tình hình biến động tài sản, nguồn vốn, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính, từ đó giúp lãnh đạo Công ty có quyết định đúng đắn kịp thời trong các phương án kinh doanh. Đồng thời giảm bớt khối lượng công việc ghi chép kế toán… tạo điều kiệncho công tác quản lý chi phí và tính giá thành thuận tiện và chặt chẽ.
Hệ thống chứng từ khá đầy đủ. Các chứng từ kế toán được tổ chức luân chyển một cách khoa học, hợp lý đảm bảo cho công tác kế toán dược tiến hành một cách hiệu quả.
3. Về công tác bảo quản và lưu trữ chứng từ.
Chứng từ hạch toán ban đầu được quản lý nghiêm chỉnh và sắp xếp có khoa học. Chứng từ dụng trong đơn vị vừa đảm bảo tính hợp pháp, vừa đảm bảo chế độ kế toán do Nhà nước ban hành.
Việc sắp xếp chứng từ nhanh chóng kịp thời đã giúp cho công tác kế toán trong các giai đoạn kế tiếp được tiến hành nhanh gọn. Thêm vào đó là giúp ích cho cán bộ nhân viên trong phòng có thể tìm thấy nhanh chóng thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho công việc kế toán hạch toán và lập báo cáo.
Hệ thống tài khoản.
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và hạch toán,trên cơ sở hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành, kế toán công ty còn mở rộng chi tiết các cấp loại tài khoản…góp phần tạo nên sự thuận lợi cho công tác quản lý của Công ty.
Mặc dù có nhiều ưu điểm trong công tác kế toán tuy nhiên còn một số tồn tại cần khắc phục và hoàn thiện hơn trong công tác hạch toán kế toán tịa Công ty cao su sao vàng Hà nội.
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Công ty cao su sao vàng Hà nội.
1.Hệ thống sổ kế toán.
Kế toán công ty tổ chức hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ song còn chưa phù hợp lý. Biểu hiện ở chỗ
+Chưa sử dụng một số mẫu nhật ký như quy định.
+ Thiếu một số mẫu cần thiết như bảng kê khai thuế GTGT, bảng tổng hợp..
Do đó Công ty cần phải chú trọng hơn nữa về các mẫu sổ và loại sổ nhằm đảm bảo cung cấp số lượng cần thiết tránh tình trạng chắp vá sổ, thiếu các chỉ tiêu cơ bản, thừa các chỉ tiêu không hợp lý. Vì vậy sổ sách đầy đủ là cơ sở tốt nhất và thuận lợi cho công tác ghi sổ được thực hiện nhanh chóng rõ ràng.
2.Về các khoản dự phòng .
Là Công ty làm ăn kinh doanh lớn nên tình tình biến động tài sản và nguồn vốn rất lớn và xảy ra thường xuyên. Do đó Công ty nên trích lập một số tài khoản dự phòng đối với hàng tồn kho và trích lập dự phòng tài chính.
Kết luận
Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán phải luôn không ngừng cải tiến và hoàn thiện để phản ánh một cách đầy đủ chi phí vào sổ sách kế toán mọi chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể là đã thực sự tiết kiệm hay còn lãng phí trong qua trình sản xuất sản phẩm, nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý, phát huy cao độ vai trò của kế toán, giám đốc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp một cách thường xuyên, liên tục, toàn diện, có hệ thống nhằm phát hiện và khai thác kịp thời khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, tăng cường và thúc đẩy việc hạch toán kế toán.
Công ty cao su sao vang Hà nội hiện nay công tác hạch toán kế toán đã có nhiều ưu điểm, mặc dù còn một số điểm hạn chế song đã góp phần tích cực đối với công tác quản lý của doanh nghiệp.
Một số ý kiến và giải pháp đã nêu trên nhằm hoàn thiện thêm một bước và cũng là để góp phần đổi mơí công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp. Doanh nghiệp thực hiện và áp dụng những giải pháp đề xuất chắc chắn sẽ làm cho việc tính toán, hạch toán kế toán được chính xác hơn.
Với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp, với khả năng trình độ của cán bộ, nhân viên phòng kế toán của doanh nghiệp cộng với sự quan tâm đúng mức của Ban lãnh đạo, tin tưởng rằng trong thời gian tới công tác hạch kế toán sẽ đáp ứng được đòi hỏi trong điều kiện cơ chế thị trường.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cao su sao vang Hà nội được sự quan tâm của các đồng chí lãnh đạo, đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thay Hoang Van Tuong đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp vì trình độ, thời gian có hạn nên báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót em mong được sự thông cảm và đóng góp ý kiến các phòng ban và thầy cô giáo.
Phụ lục 1:
Bộ máy tổ chức quản lý công ty Cao su Sao Vàng
Giám đốc Công ty
Bí thư Đảng uỷ
Chủ tịch công đoàn
PGĐ kinh doanh,
đời sống
PGĐ XDCB tại công ty
PGĐ XDCB tại Thái Bình
PGĐ kỹ thuật xuất khẩu
PGĐ sản xuất, bảo vệ sản xuất
Văn phòng Đảng uỷ
Phòng kỹ thuật cơ năng
Phòng kỹ thuật cao
su
Phòng kiểm tra chất lượng (KCS)
Phòng xây dựng cơ
bản
Phòng
thí nghiệm trung
tâm
Phòng tổ
chức
hành chính
Phòng an
toàn
điều
độ
Phòng quân sự
Phòng kế hoạch vật
tư
Phòng kho vận
Phòng tiếp thị bán hàng
Phòng tài chính kế
toán
Phòng đối ngoại XNK
Văn phòng công đoàn
Phòng quản trị bảo
vệ
Phụ lục 2:
Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất lốp xe đạp
Nguyên vật liệu
Ren răng hai đầu
Cắt ba via thành vòng tanh
Lồng ống nối và dập tanh
Cắt tanh
Kiểm tra thành phẩm (KCS)
Đảo tanh
Dây thép tanh
Định hình lốp
Lưu hoá lốp
Thành hình lốp
Cán hình mặt lốp
Thí nghiệm nhanh
Sơ luyện
Cắt, sấy tự nhiên
Cao su ống
Đóng gói
Thành hình cốt hơi
Lưu hoá cốt hơi
Nhiệt luyện
Hỗn luyện
Phối liệu
Sàng, sấy
Các hóa chất
Nhập kho
Cắt cuộn vào ống sắt
Xé vải
Cán tráng
Sấy
Vải mành
Phụ lục 3:
Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất của công ty Cao Su Sao Vàng.
Giám đốc công ty
Phó giám đốc sản xuất
Xí nghiệp cao su số 1
Xí nghiệp cao su số 2
Xí nghiệp cao su số 3
Xí nghiệp cao su số 4
Xưởng kiến thiết bao bì
Xí nghiệp năng lượng
Xưởng luyện cao su BTP Xuân Hoà
Chi nhánh cao su Thái Bình
NM Pin cao su Xuân Hoà
Bộ phận kiểm định
XN cơ điện
Nhà máy cao su Nghệ An
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cao Su Sao Vàng.
Phụ lục 4:
Kế toán trưởng (trưởng phòng kế toán tài chính)
Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt
Kế toán TGNH
Kế toán huy động vốn
Kế toán TL $ BHXH
Kế toán vật tư
Kế toán TSCĐ
Kế toán giá thành
Kế toán tiêu thụ
Thủ quỹ
Kế toán sản xuất phụ, công trình XDCBDD, nguồn vốn
Các tổ kế toán ở các đơn vị phụ thuộc
Kế toán
Kế toán tiền lương
Kế toán TSCĐ
Kế toán vật tư
Phụ lục 8
Tổng công ty hoá chất Việt Nam Nhật ký chứng từ số 7
Công ty cao xu Sao Vàng Tháng 08 nám 2002
TK ghi có
1521
1
523
15241
15242
1525
1527
1531
15211
TK ghi nợ
154
2.780.251.904
573.948.043
627P
165.665.232
938.979
576.516.617
46.289.078
43.971.513
627C
161.279.447
3.221.600
210.661.268
255.593.023
641
285.000
642
3.211.000
413.360
484.565
6.777.757
335
621
21.621.070.061
544.332.463
675.134.337
622
142
2413
2411
154 CĐ
Cộng
2.780.251.904
21.621.070.061
874.773.142
942.614.416
576.516.617
257.434.911
675.134.337
306.342.293
573.948.043
Phụ lục 8 (tiếp)
Nhật ký chứng từ số 7
Tháng 08 nám 2002
TK ghi có
15213
2142ttc
2142khcb
335scl
331
2411
3342
3343ccn
TK ghi nợ
154
12.764.707.263
627P
136.403.785
34.703.011
410.182.983
333.300.742
10.642.000
627C
63.624.902
1.543.987.662
324.249.838
1.042.705.629
331.045.504
11.864.000
641
23.117.393
7.111.379
685.221
68.967.677
1.006.000
642
106.405.460
12.233.045
23.188.326
491.181.879
12.738.000
335
40.680.232
621
622
2.518.262.295
59.249.000
142
2413
40.185.000
2411
8.892.000
154 CĐ
Cộng
12.764.707.263
63.624.902
1.809.914.300
378.297.273
1.476.762.159
-
3.832.515.329
95.499.000
Phụ lục 8 (tiếp)
Nhật ký chứng từ số 7
Tháng 08 nám 2002
TK ghi có
3383
3382
3384
6221
622 Cơm ca
622bhyt
622 bhxh
622 kpcđ
1368
TK ghi nợ
bhxh
kpcđ
bhyt
154
2.518.262.295
59.249.000
28.454.480
136.696.393
50.365.246
627P
29.391.166
6.666.015
6.809.054
627C
21.232.527
6.620.910
8.793.134
5.531.438
641
3.790.547
1.379.354
642
35.741.993
11.440.942
7.918.584
335
621
622
136.696.393
50.365.246
28.454.480
142
2413
2411
154 CĐ
Cộng
226.852.626
75.471.467
51.975.252
2.518.262.295
59.249.000
28.454.480
136.696.393
50.365.246
5.531.438
Phụ lục 8 (tiếp)
Nhật ký chứng từ số 7
Tháng 08 nám 2002
TK ghi có
1111
1121
336
5112
627p
627c
141
2421
3337
TK ghi nợ
154
2.465.057.984
4.411.911.179
627P
155.643.940
37.890.367
1.885.682
61.510.250
627C
179.722.876
9.967.250
83.883.712
112.047.495
4.800.000
48.744.733
641
920.228.855
203.186.443
92.553.991
93.998.000
642
230.412.045
89.619.439
64.108.995
59.854.093
20.311.704
70.000.000
335
621
622
142
2413
2411
154 CĐ
Cộng
1.486.007.716
302.773.132
37.890.367
242.432.380
2.792.467.822
4.411.911.179
25.111.704
48.744.733
70.000.000
Phụ lục 8 (tiếp)
Nhật ký chứng từ số 7
Tháng 08 nám 2002
TK ghi có
6212
6213
6217
Cộng
TK ghi nợ
154
21.062.586.459
544.332.463
675.134.337
48.070.957.046
627P
2.996.450.891
627C
4.429.576.948
641
1.416.309.860
642
1.246.041.187
335
40.680.232
621
22.840.536.861
622
2.793.027.414
142
-
2413
40.185.000
2411
8.892.000
-
-
154 CĐ
-
-
-
Cộng
21.062.586.459
544.332.463
675.134.337
83.882.657.439
Phụ lục 5
chi sản xuất phụ - tk 627 phụ
tháng 8/2002
TK
Đơn vị
1523
15241 Dầu
15242 Than
1525
1531
3342
3343 ccn
3383
382
3384
Năng lượng (6276)
78.586.148
936.742.956
575.626.141
24.896.500
500.000
158.808.270
4.750.000
13.775.710
3.176.765
3.451.307
Cơ điện (6277)
87.079.084
2.236.500
890.476
21.392.578
43.471.513
132.233.241
3.308.000
9.184.851
2.644.665
2.042.502
Vận tải (6278)
12.672.031
520.000
1.444.200
253.441
Kiến thiết NB (6279)
29.587.200
2.064.000
4.986.405
591.744
1.315.245
Cộng
165.665.232
938.979.456
576.516.617
46.289.078
43.971.516
333.300.742
10.642.000
29.391.166
6.666.015
6.809.054
Phụ lục 5 (tiếp)
chi sản xuất phụ - tk 627 phụ
tháng 8/2002
TK
Đơn vị
214
335
331
1111
112
336
5112
627
Tổng cộng
nợ 627 p
Năng lượng (6276)
104.255.807
25.125.368
294.520.532
17.052.305
61.510.250
2.402.777.459
Cơ điện (6277)
12.512.898
6.153.487
9.674.196
15.723.926
37.890.367
1.885.682
388.323.966
Vận tải (6278)
17.242.498
2.880.864
27.552
120.495.969
155.536.555
Kiến thiết NB (6279)
2.392.582
543.292
5.960.703
2.371.740
49.812.911
Cộng
136.403.785
34.703.011
410.182.983
155.643.940
-
37.890.367
1.885.682
61.510.250
2.996.450.891
Phụ lục 6
tổng công ty hoá chất vn chi phí sản xuất chung - tk 627 chính
công ty cao su sao vàng xí nghiệp cao su số 2
tháng 8/2002 XN cao su số 2
Chỉ tiêu
1523
1524
1525
1531
1368
1111
112
2141
Tiền lương
Vật liệu
53.998.932
Phụ tùng
37.415.000
Công cụ
43.301.333
Khấu hao TSCĐ
97.690.148
Trích KHSCL
Ca 3 độc hại
29.219.455
Dịch vụ mua ngoài
3.519.349
Tiền điện
Chi phí bằng tiền
16.913.346
Sửa chữa nhỏ
Cộng
53.998.932
-
37.415.000
43.301.333
-
49.652.150
-
97.690.148
Phần giảm trừ
11.090.508
Cộng
53.998.932
-
37.415.000
43.301.333
-
38.561.642
-
97.690.148
Phụ lục 6 (tiếp)
Chỉ tiêu
627p
3384
2142ttc
141
Cộng tháng
LK tháng trước
LK tháng này
Tiền lương
3.312.182
86.308.578
426.499.404
512.807.982
Vật liệu
63.264.209
144.828.003
208.092.212
Phụ tùng
37.415.000
116.579.031
153.994.031
Công cụ
10.516.204
53.817.537
239.639.883
293.457.420
Khấu hao TSCĐ
97.690.148
540.568.786
638.258.934
Trích KHSCL
21.007.321
265.122.528
286.129.849
Ca 3 độc hại
29.219.455
89.873.345
119.092.800
Dịch vụ mua ngoài
3.519.349
20.538.869
24.058.218
Tiền điện
116.127.375
462.358.230
578.485.605
Chi phí bằng tiền
16.913.346
39.072.936
55.986.282
Sửa chữa nhỏ
-
8.727.344
8.727.344
-
-
-
-
-
-
Cộng
525.282.318
2.353.808.359
2.879.090.677
Phần giảm trừ
11.090.508
59.417.500
70.508.008
Cộng
10.516.204
3.312.182
514.191.810
2.294.390.859
2.808.582.669
Phụ lục 6 (tiếp)
Chỉ tiêu
335
331
3342
3343
3383
3382
2421
5112
Tiền lương
70.700.618
1.880.000
9.001.766
1.414.012
Vật liệu
Phụ tùng
9.265.277
Công cụ
Khấu hao TSCĐ
Trích KHSCL
21.007.321
Ca 3 độc hại
Dịch vụ mua ngoài
Tiền điện
116.127.375
Chi phí bằng tiền
Sửa chữa nhỏ
Cộng
21.007.321
116.127.375
70.700.618
1.880.000
9.001.766
1.414.012
-
9.265.277
Phần giảm trừ
Cộng
21.007.321
116.127.375
70.700.618
1.880.000
9.001.766
1.414.012
-
9.265.277
Sổ Cái TK 621
Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này
Tháng 8/2002
1522
3.010.926.632
1523
55.180.396
15241
1525
1531
#
Cộng phát sinh
Nợ
3.066.101.028
Có
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Sổ Cái TK 622
Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này
Tháng 8/2002
3382
10.397.498
3383
21.860.380
3384
6.493.790
334
496.358.122
Cộng phát sinh
Nợ
535.109.790
Có
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Phụ lục 9 (tiếp)
Sổ Cái TK 627
Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này
Tháng 8/2002
152
91.413.932
153
43.301.333
331
116.127.375
334
72.580.618
338
13.727.960
214
97.690.148
335
21.007.321
Cộng phát sinh
Nợ
455.848.687
Có
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Số dư đầu năm
Sổ Cái TK 154
Nợ
Có
7.098.890
Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này
Tháng 8/2002
621
2.502.229.155
622
570.456.551
627
802.220.765
152
2.515.151.687
Cộng phát sinh
Nợ
6.390.058.158
Có
Số dư cuối tháng
Nợ
6.273.356
Có
Sổ chi tiết TK 154
Tháng 8/2002
STT
Tên sản phẩm
Cộng dư đầu kỳ
152.1
621.2
NLC
621.3
621.7
Tổng chi phí chung
Tiền lương
Cơm
C.Nghiệp
BHXH
Cộng nợ 154
Dư cuối kỳ
Có 154
Nợ 1521
Có 154
Nợ 155
Có 154
Nợ 152.11
Có 154
Nợ 152.13
XNCS II
Luyện
1.673.774.951
1.673.774.951
1.673.774.951
1
Lốp XĐ 37-584 (650 đen)
130.712
77.878.927
23.881.965
1.299.742
-
21.195.428
14.838.175
337.650
1.108.816
140.540.703
39.181
-
140.632.234
2
Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ)
72.517
1.746.670.970
535.625.403
40.518.890
-
494.267.927
345.836.800
7.869.681
25.843.443
3.196.633.114
76.018
-
3.196.629.613
3
Lốp XĐ 37-584 (650) Đ/V
9.685
134.224.979
41.160.762
3.687.939
-
41.911.007
37.064.239
843.414
2.769.844
261.662.184
274.116
-
261.397.753
4
Lốp XĐ 37-584 (650) Đ/T
29.844
-
-
-
-
-
-
-
-
-
29.844
-
-
5
Lốp XĐ 37-590 (660 đen)
15.234
-
-
-
-
-
-
-
-
-
15.234
-
-
6
Lốp XĐ 37-590 (660 đen) ĐB
62.172
429.610.863
131.742.323
6.799.790
-
195.277.288
92.029.132
2.094.167
6.877.086
864.430.649
95.427
-
864.397.394
7
Lốp XĐ 32-622 (680) Đ/V
36.493
6.754.975
2.071.447
217.365
-
2.145.890
1.984.247
45.152
148.285
13.367.361
38.239
-
13.365.615
8
Lốp XĐ 32-622 (680 đen)
91.037
49.766.585
15.261.172
1.434.701
-
23.600.582
13.271.992
302.010
991.828
104.628.870
11.645
-
104.708.262
9
Lốp XĐ 37-590 (660) Đ/V
15.077
-
-
-
-
-
-
-
-
-
15.077
-
-
10
Lốp XĐ 37-590 (660) Đ/T
1.403.040
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1.403.040
-
-
11
Lốp XĐ 50-559 Đ/V MTB
963.407
-
-
-
-
-
-
-
-
-
963.407
-
-
12
Lốp XĐ 50-559 Đ/V MTB XK
3.762.288
-
-
-
-
82.700
144.762
3.294
10.818
241.574
2.891.388
-
1.112.474
13
Lốp XĐ 37-540 (T/ đen)
62.654
-
-
-
-
-
-
-
-
-
62.654
-
-
14
Lốp XĐ 40-406 (Đỏ)
85.105
-
-
-
-
-
-
-
-
-
85.105
-
-
15
Lốp XĐ 40-406 (Đ/T)
84.434
-
-
-
-
-
-
-
-
-
84.434
-
-
16
Lốp XĐ 37-630 (đen)
72.284
28.861.822
8.850.622
531.346
-
8.314.118
6.582.702
149.884
492.219
53.786.713
-
-
53.858.997
17
Lốp xe thồ 38-584 TT1
30.025
39.393279
12.080.146
474.381
-
14.462.997
7.581.322
172.517
486.147
74.650.789
15.655
-
74.665.149
18
Lốp xe xích lô 45-700
129.555
-
-
-
-
-
-
-
-
-
129.555
-
-
19
Lốp xe thồ 38-584 TĐB
43.327
-
-
-
-
-
-
-
-
-
43.327
-
-
20
Cao su BTP 56S
-
2.816.210
-
-
416.356
83.600
1.902
23.182
3.341.250
-
-
-
3.341.250
21
Cốt hơi Bu tuyn-BTP 45
1.989.287
-
-
-
546.472
453.912
10.329
-
3.000.000
-
-
-
3.000.000
Cộng XN số II
7.098.890
2.515.151.687
2.447.265.001
54.964.154
0
802.220.765
519.874.883
11.830.000
38.751.668
6.390.058.158
6.273.356
1.675.774.951
4.710.767.491
6.341.250
0
Cộng toàn công ty
3.346.238.177
16.118.907.210
21.062.586.459
544.332.463
675.134.337
6.876.969.163
2.518.262.295
59.249.000
215.516.119
48.070.957.046
3.448.237.264
2.976.389.925
30.748.760.363
14.226.131.757
17.675.914
TK154 =
47.968.957.959
Bảng tính giá thành thực tế
Tháng 8/2002
STT
Tên sản phẩm
Sản lượng
NVL chính
NVL phụ
Tiền lương
Cơm C.Nghiệp
Bảo hiểm
Khấu hao
Sửa chữa lớn
Hơi nóng, khí nén
Điện năng
Chi phí chung
Tổng Z thực tế
Z thực tế đơn vị
XNCS II
Luyện
1
Lốp XĐ 37-584 (650 đen)
11.890
101.839.904
1.300.969
14.838.175
337.650
1.108.816
2.981.193
641.346
6.371.780
3.325.335
7.887.066
140.632.234
11.827,77
2
Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ)
277.123
2.282.292.721
40.518.991
345.836.800
7.869.681
25.843.443
69.511.125
14.947.842
143.474.148
77.509.130
183.825.726
3.196.629.613
11.535,06
3
Lốp XĐ 37-584 (650) Đ/V
19.800
175.155.249
3.683.119
37.064.239
843.414
2.769.844
4.966.423
1.068.000
10.608.289
5.537.898
19.701.278
261.397.753
13.201,91
4
Lốp XĐ 37-590 (660 đen) ĐB
67.040
561.325.282
6.799.538
92.029.132
2.094.167
6.877.086
14.088.335
3.029.655
101.681.290
23.898.274
52.574.636
864.397.394
12.839,76
5
Lốp XĐ 32-622 (680) Đ/V
1.060
8.824.583
217.435
1.984.247
45.152
148.285
244.008
52.542
522.268
272.380
1.054.715
13.365.615
12.609,44
6
Lốp XĐ 32-622 (680 đen)
7.090
65.087.942
1.436.259
13.271.992
302.010
911.828
1.532.516
340.441
11.428.075
2.685.185
7.582.014
104.708.262
14.768,44
7
Lốp XĐ 50-559 Đ/V MTB XK
100
855.000
900
144.762
3.294
10.818
1.800
600
10.500
2.100
82.700
1.112.474
11.124,74
8
Lốp XĐ 37-630 (đen)
4.550
37.775.185
532.363
6.586.702
149.334
492.219
1.078.926
232.158
2.306.791
1.203.682
3.501.087
53.858.997
11.837,14
9
Lốp xe thồ 38-584 TT1
4.050
51.434.729
474.519
7.581.322
172.517
486.147
2.954.462
635.440
6.312.313
4.581.859
2.981.841
74.665.149
18.435,84
10
Cộng XN số II
392.703
3.284.640.595
54.964.093
519.337.371
11.817.769
38.728.486
97.408.786
20.948.031
287.715.454
116.015.843
279.191.063
4.710.767.491
11
Cộng 4 xí nghiệp
1.379.291
21.442.667.350
535.438.616
2.318.637.869
48.098.393
181.312.781
1.313.189.936
245.584.817
2.466.873.470
667.887.396
1.529.069.735
30.748.760.363
Phụ lục 13: Bảng tính giá thành thực tế tháng 8 năm 2002
Tên sản phẩm: ....
Sản lợng tính: ...
Đơn vị: Đồng
Khoản chi phí
Tổng số
Chi tiết chi phí
Chỉ tiêu
CFNVLTT
CFNCTT
CFSXC
I.CFSXDDĐK
II.CFSXFS
1, CFNVLTT
2, CFNCTT
3, CFSXC
III.GS giảm Z
IV. Tổng CFSX
V.CFSXĐCK
VI.Z sản phẩm
1, Tổng Z
2, Z đơn vị sản phẩm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0541.doc