Hàng tháng, Nhà máy phải thanh toán cho CBCNV các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT
Nhà máy áp dụng 2 hình thức trả lương: lương sản phẩm và lương thời gian: - Lương sản phẩm : áp dụng cho bộ phận sản xuất trực tiếp bao gồm các PX, các tổ đội sản xuất, đội xe
- Lương thời gian: áp dụng cho bộ phận lao động gián tiếp bao gồm các phòng ban quản lý Nhà máy
Trong phương thức trả lương theo sản phẩm có 2 cách tính:
- Trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhân thường được áp dụng với công nhân trực tiếp sản xuất trong điều kiện quá trình lao động của họ mang tính độc lập, có thể định mức và nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể
- Trả công theo sản phẩm tập thể: Được áp dụng cho các tổ sản xuất theo dây chuyền. Các tổ được nhận lương theo sản phẩm tập thể sau đó căn cứ vào trình độ cấp bậc mà chia lương cho từng cá nhân.
Ngoài tiền lương , căn cứ vào tính chất công việc sản xuất hoặc chức vụ, CBCNV còn được hưởng các khoản phụ cấp: phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm thường xuyên, phụ cấp lao động, phụ cấp trách nhiệm
Ngoài ra , CBCNV Nhà máy còn được hưởng tiền thưởng. Có 2 hình thức tiền thưởng:
- Thưởng thường xuyên từ quĩ lương : được tính cho tất cả CBCNV, căn cứ vào hệ số lương cấp bậc công việc, số ngày công thực tế và hệ số thưởng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải trả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã ĐV 101)
Số HĐ
Số PN
Ngày
Nhóm
VT
MVT
Tên VT
TK
SL
Thành tiền
Số HĐ
Ngày
SL
Thành tiền
01
107
30/10
07Z
02102
Nhãn ĐB đầu lọc BM
1522
300 000
10 800 900
2689
30/10
300 000
10 800 900
30/10
08Z
02102
Tút ĐB cứng BM
1522
30 000
12 600 060
2689
30/10
30 000
12 600 060
01
120
31/10
07Z
02102
Nhãn ĐB đầu lọc BM
1522
600 000
21 601 800
2690
31/10
600 000
21 601 800
08Z
02102
Tút ĐB cứng BM
1522
60 000
25 200 120
2690
31/10
60 000
25 200 120
01
58
19/10
07Z
02101
Tút ĐB 70
1522
2 001 000
32 015 000
2656
17/10
2 001 000
32 015 000
02102
Nhãn ĐB đầu lọc BM
1522
1 998 000
71 927 400
2656
17/10
1 998 000
71 927 400
02101
Tút ĐB 70
1522
200 000
21 800 020
2656
17/10
200 000
21 800 020
02102
Tút ĐB cứng BM
1522
198 000
83 496 397
2656
17/10
198 000
83 496 397
( Tháng 10/2002)
1. Dư đầu kỳ : Nợ - Có : 111 026 060
Phát sinh trong kỳ :
Mua hàng ( Ghi Có TK 331, Nợ các TK liên quan )
b. Thanh toán( Ghi Nợ TK 331, Có TK liên quan)
Bảng phát sinh theo TK
Có TK 331, Nợ các TK
Nợ TK 331, Có các TK
1522
Cộng có 331
1121
Cộng Nợ 331
279 441 697
279 441 697
222 052 120
222 052 120
Số hợp đồng
Số PC
Ngày
TK
Số tiền
01
1001
18/10/2002
1121
111 026 060
01
1202
25/10/2002
1121
111 026 260
Cộng
222 052 120
3. Dư cuối kỳ : -Nợ : - Có: 168 415 637
Số HĐ
Vật Tư
Vật Tư Nhập Trong Tháng
Luỹ Kế Vật Tư Nhập
Nhóm
Mã
Tên
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
01
07Z
02101
Nhãn ĐB 70
2 001 000
19,99
32 015 000
16 648 000
15,98
266 035 140
01
02102
Nhãn ĐB đầu lọc BM
2 898 000
36
104 330 100
19 689 000
36
708 804 000
02101
Tút ĐB 70
200 000
109
21 800 020
1 577 000
108,99
171 877 230
02102
Tút ĐB cứng BM
288 800
420
121 296 577
1 937 080
420
813 513 600
Biểu số :9 Bảng chi tiết TK 331
Tháng 10/2002 Trang 01
STT
Mã
Tên ĐV
Số HĐ
Số dư đầu kỳ
PS trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
101
Nhà máy in vàVHP PY
01
111 026 060
222 052 120
279 441 697
168 415 637
2
102
Công ty in NN
01
98 110 210
65 000 000
119 003 000
152 113 210
3
103
XN in bao bì và PLTL
01
4
104
Công ty XNK thuốc lá
01
35 000 000
179 540 600
144 540 000
5
105
Công ty Chí Thành 2
01
115 980 000
146 050 000
262 030 000
…
.
….
..
….
…
…
…
…
…
Cộng
80 560 200
26 256 123 450
22 540 560 450
29 800 650 200
33 435 635 000
Biểu số : 10 Bảng phát sinh chi tiết TK 331
Tháng 10 / 2002 Trang 01
STT
MĐV
Số HĐ
Nợ TK 331, Có TK
Có TK 331, Nợ TK
1111
1121
1311
1121
1331
15212
1522
15311
1
101
01
222 052 120
279 441 697
102
01
65 000 000
119 003 000
103
01
104
01
179 540 600
105
01
146 050 000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
215 563 150
20 150 460 210
2 174 537 090
13 980 900 650
15 800 468 100
19 281 450
Biểu số : 11 Nhật ký chứng từ số 5
Tháng 10/2002
TKĐƯ
Nợ
TKĐƯ
Có
Số dư đầu kỳ
112 560 656
48 942 135
Phát sinh trong kỳ
1111
1 406 157 368
1111
5 400 000
1121
32 938 147 692
1121
111 026 060
1311
1 239 904 710
1388
47 875 684
3111
3 000 000 000
15211
7 621 450 702
1522
13 420 142 324
15228
69 019 531
1523
318 198 690
1524
249 308 023
1525
10 659 598
1531
2 547 500
15311
15 214 700
1543
1 280 000
62771
343 277 437
64181
12 500 000
64271
18 067 207
64274
280 000
64293
27 405 000
64296
6 615 000
64297
5 200 000
Tổng Phát sinh :
38 584 209 770
50 718 632 841
Dư cuối kỳ :
222 838 067
61 187 010 617
NMTLTL
Phòng tài vụ
Sổ Cái TK 331
Biểu số : 12 Tháng 10/2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
15 456 352 451
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
TK 1111
1 406 157 368
TK 1121
32 938 147 692
TK 1311
1 239 904 710
TK 3111
3 000 000 000
Cộng phát sinh nợ
38 584 209 770
Cộng phát sinh có
50 718 632 841
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
60 964 172 550
2.2.3 Tổ chức công tác thuế và các khoản phải nộp NSNN
2.2.3.1 các khoản nộp vào NSNN
Nhà máy thuốc lá Thăng Long là một doanh nghiệp sản xuất lớn, hàng năm Nhà máy đóng góp vào NSNN một lượng thuế lớn, góp phần không nhỏ để tăng nguồn thu cho NS.
Việc nộp thuế vào NSNN được thực hiện qua ngân hàng, mã số thuế của Nhà máy : 01 00100054-1
Trong năm, Nhà máy phải nộp vào NSNN những loại thuế sau:
- Thuế TTĐB: Đây là loại thuế phát sinh nhiều nhất trong kỳ của Nhà máy. Các loại thuốc lá của Nhà máy chịu 3 mức thuế suất thuế TTĐB:
Thuế suất 25%: đối với sản phẩm không có nguyên liệu ngoại
Thuế suất 45%: đối với những sản phẩm có nguyên liệu ngoại dưới 50% số nguyên liệu chế biến
Thuế suất 65% : đối với sản phẩm có nguyên liệu ngoại trên 50% số nguyên liệu chế biến.
Thuế GTGT: đây là loại thuế phát sinh ít,đánh trên các hoạt động phụ của Nhà máy như nhượng bán phế liệu, cho thuê mặt bằng, doanh thu bán thành phẩm ở kho cơ khí.
Thuế TNDN: được kê khai và nộp theo đúng chế độ qui định
Thuế nhà đất: Phải nộp một số cố định trong năm.
Thuế thu nhập cá nhân: tính và nộp theo chế độ qui định
Nhà máy có phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất sợi và thành phẩm thuốc lá. việc xuất, nhập khẩu được thực hiện qua công ty XNK thuốc lá, đơn vị trực thuộc Tổng công ty Thuốc lá. Do vậy Nhà máy không phải hạch toán loại thuế này
2.2.3.2 Qui trình kê khai , nộp thuế.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, đầu năm Nhà máy phải nộp tờ khai thuế. Căn cứ để kê khai là kết quả sản xuất, kinh doanh của năm trước và khả năng kinh doanh của năm nay. Căn cứ vào tờ khai thuế cục thuế chia số thuế phải nộp cả năm ra từng tháng để ra thông báo nộp thuế cho Nhà máy , số thuế sẽ được quyết toán theo quí.
Đối với thuế TTĐB, thuế GTGT Nhà máy phải tạm nộp theo ngày và quyết toán theo tháng. Định kỳ 5 đến 10 ngày, Nhà máy phải tạm nộp thuế GTGT, thuế TTĐB . Kế toán TGNH sẽ viết giấy nộp tiền vào NSNN, chuyển cho ngân hàng, ngân hàng ký nhận và trả lại cho Nhà máy liên gốc, làm cơ sở nhập liệu và lưu chứng từ. Ngân hàng sẽ trích số tiền gửi của Nhà máy vào NSNN. Ngày nộp thuế được tính từ ngày ngân hàng chuyển TGNH vào NSNN.
Cuối tháng kế toán lập tờ khai thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp gửi cho cục thuế kiểm tra, xác nhận và ra thông báo thuế. Căn cứ vào số thuế đã tạm nộp trong tháng, số thuế phát sinh trong tháng, cục thuế sẽ quyết toán thuế với Nhà máy
Đối với thuế thu nhập cá nhân, hàng tháng, dựa trên số thu nhập bình quân của năm trước, kế toán tiền lương sẽ tính số thuế tạm thu của CBCNV. Sau khi thanh toán số lương cho CVCNV kế toán tiền mặt sẽ viết phiếu thu để tạm thu số thuế này. Cuối năm,căn cứ vào tổng thu nhập trong năm, kế toán sẽ tính số thuê phải nộp cả năm, đối chiếu với số thuế đã tạm thu trong từng tháng. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân vào NSNN được thực hiện vào cuối năm, sau khi quyết toán với CNV.
Đối với thuế nhà đất, Nhà máy phải nộp một số thuế cố định hàng năm. kế toán thuế tính bình quân hàng tháng để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong từng tháng. Việc nộp thuế vào NSNN được thực hiện theo quí.
2.2.3.3 Qui trình nhập liệu và hệ thống sổ kế toán.
Đối với thuế GTGT, khi bán hàng hoá là đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán tiêu thụ nhập hoá đơn GTGT vào máy. Trên hoá đơn có đầy đủ số tiền chưa thuế, tiền thuế GTGT đầu ra. Cuối tháng, số liệu này sẽ tự động chuyển vào NKCT số 10-TK 333 phần Nợ TK 1311, (hoặc nợ TK 1111), có TK 3331
Đối với thuế TTĐB, khi bán hàng ,trên hoá đơn bán hàng là số tiền đã có thuế TTĐB. Trên hoá đơn ghi loại sản phẩm đã được cài đặt sẵn trong máy mức thuế suất thuế TTĐB của từng loại sản phẩm (danh mục sản phẩm). Máy sẽ tự động tính số thuế:
Giá tính thuế
Doanh thu
=
TTĐB
1 + thuế suất
Thuế
Giá tính thuế
=
*
Thuế suất
TTĐB
TTĐB
Cuối tháng số thuế này sẽ được tự động chuyển vào NKCT số 10- TK 333, phần Nợ TK 511/ Có TK 3332
Với thuế thu nhập doanh nghiệp, sau khi tự động tính ra tổng số lãi trong tháng, phần mềm sẽ tự động tính ra số thuế thu nhâp doanh nghiệp phát sinh trong tháng bằng 32% tổng số lãi trong tháng, và sẽ chuyển vào bên nợ TK 4212/ Có TK 3334 trên NKCT 10- TK 333
Thuế nhà đất được cài đặt là một số cố định , tính vào chi phí quản lý trong tháng
Thuế thu nhập cá nhân, khi tạm thu thuế thu nhập cá nhân của CBCNV trong tháng, kế toán tiền mặt viết phiếu thu. Cuối tháng, số liệu này sẽ tự động chuyển vào NKCT số 10- TK 333 phần nợ TK 111/có TK 3338
Khi thanh toán các khoản thuế, kế toán TGNH sẽ căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN để nhập dữ liệu vào máy( chọn “nhập dữ liệu ngân hàng –biểu số 2). Số liệu này sẽ tự động chuyển vào phần nợ TK 333/có TK 1121trên NKCT số 10 TK 333
Để in ra tờ khai thuế TTĐB, thuế GTGT,kế toán tiêu thụ vào :
‘Tiêu thụ thành phẩm’/chọn ‘ Khai thuế TTĐB’/’Báo cáo thuế TTĐB’ chọn: ‘Báo cáo thuế TTĐB tháng’ (biểu số 14)
hoặc ‘ Báo cáo thuế GTGT’/ chọn tháng 10 ( biểu số 13)
Máy sẽ hỏi ‘ có muốn in không’ C/K chọn ‘C’
Muốn in NKCT số 10 TK 333 , kế toán chọn ‘ NKCT 10’( biểu số 14), các thao tác tương tự
Muốn in sổ cái TK 333, kế toán vào phần ‘ tổng hợp’/ chọn ‘ in sổ cái’/ chọn ‘sổ cái 333’/chọn tháng 10(hoặc toàn bộ các tháng)( biểu số 15)
Biểu số : 13 Bảng kê doanh thu chịu thuế GTGT
Mức (%)
Nội dung
Doanh thu
Thuế GTGT
05
Phế liệu nhượng bán
9 467 569
473 381
Thành phẩm cơ khí
53 894 466
2 694 473
Cộng (5%)
63 362 035
3 168 109
10
Thuốc lá gia công
9 951 852
995 183
Phế liệu nhượng bán
25 976 816
2 597 683
Cho thuê mặt bằng
2 954 545
295 455
Cộng (10%)
38 883 183
388 822
Cộng
102 245 218
7 056 431
Biểu số: 14 Tờ khai thuế TTĐB
MS:01 001 00054-1
Tên cơ sở: NMTLTL
Địa chỉ: 235 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
Giá bán
Doanh thu
Giá tính thuế
Thuế suất
Thuế TTĐB
Hàng bán
Chào hàng
Tiếp khách
1
Dunhill
993 000
200
8 200
8 144 240 000
4 935 903 030
65%
3 208 336 970
2
Dunhill GT
100
8 500
850 000
515 152
65%
334 849
…
15
Hồng Hà
8 660
915
4 750
45 481 250
31 366 379
45%
14 114 871
16
Thăng Long hộp
19 960
20
4 680
9 500
231 230 000
159 468 966
45%
71 761 034
17
Thăng Long BC
2 720
240
500
4 650
2 327 960
1 605 490
45%
722 470
……………….
Đống Đa
101 000
7 200
800
86 560 000
69 248 000
25%
17 312 000
Cộng
24 390 210
556 391
14 180
61 977 997 510
20 801 181 266
Biểu số 15.a Sổ cái TK 3331 – Thuế GTGT
Tháng 10/2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
9 562 231
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
TK 1331
20 805 695
Cộng phát sinh nợ
20 805 695
Cộng phát sinh có
7 056 431
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
4 516 000
Biểu số: 15.b Sổ cái TK 3332- Thuế TTĐB
Tháng 10/2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
`10 899 436 725
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
1121
20 000 000 000
Cộng phát sinh nợ
20 000 000 000
Cộng phát sinh có
20 801 181 266
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
11 700 617 990
Biểu số 15.c Sổ cái TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tháng 10/2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
`1 426 318 918
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
Cộng phát sinh nợ
-
Cộng phát sinh có
1 000 795 828
Dư cuối kỳ
Nợ
-
Có
2 427 114 746
Biểu số 15.d Sổ cái TK 3337- thuế nhà đất
Tháng 10/2002
Số dư đầu tháng
Nợ
Có
-
-
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
Cộng phát sinh nợ
-
Cộng phát sinh có
70 000 000 000
Dư cuối kỳ
Nợ
-
Có
70 000 000 000
Biểu số 15.e Sổ cái TK 3338- Thuế thu nhập cá nhân
Tháng 10/2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
-
170 759 100
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
Cộng phát sinh nợ
-
Cộng phát sinh có
10 680 500
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
181 439 600
2.2.4. Kế toán các khoản phải trả CNV
2.2.4.1 Nộidung các khoản nợ phải trả CNV
Hàng tháng, Nhà máy phải thanh toán cho CBCNV các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT…
Nhà máy áp dụng 2 hình thức trả lương: lương sản phẩm và lương thời gian: - Lương sản phẩm : áp dụng cho bộ phận sản xuất trực tiếp bao gồm các PX, các tổ đội sản xuất, đội xe
- Lương thời gian: áp dụng cho bộ phận lao động gián tiếp bao gồm các phòng ban quản lý Nhà máy
Trong phương thức trả lương theo sản phẩm có 2 cách tính:
- Trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhân thường được áp dụng với công nhân trực tiếp sản xuất trong điều kiện quá trình lao động của họ mang tính độc lập, có thể định mức và nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể
- Trả công theo sản phẩm tập thể: Được áp dụng cho các tổ sản xuất theo dây chuyền. Các tổ được nhận lương theo sản phẩm tập thể sau đó căn cứ vào trình độ cấp bậc mà chia lương cho từng cá nhân.
Ngoài tiền lương , căn cứ vào tính chất công việc sản xuất hoặc chức vụ, CBCNV còn được hưởng các khoản phụ cấp: phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm thường xuyên, phụ cấp lao động, phụ cấp trách nhiệm
Ngoài ra , CBCNV Nhà máy còn được hưởng tiền thưởng. Có 2 hình thức tiền thưởng:
- Thưởng thường xuyên từ quĩ lương : được tính cho tất cả CBCNV, căn cứ vào hệ số lương cấp bậc công việc, số ngày công thực tế và hệ số thưởng
- Thưởng không thường xuyên : Là hình thức thưởng vào những ngày lễ tết hoặc dịp đặc biệt. Hình thức này được áp dụng với toàn bộ CBCNV có thời gian làm việc từ một năm trở lên.
Nhà máy thực hiện các nghiệp vụ về BHXH, BHYT, KPCĐ đúng như chế độ qui định.
Tỉ lệ trích BHXH, BHYT lần lượt là 20% và 3% tổng quĩ lương cơ bản trong đó tính vào chi phí là 15% và 2%, tính trừ vào thu nhập của CBCNV là 5% và 1%, tỉ lệ trích KPCĐ là 2% tiền lương thực tế, tính vào chi phí trong kỳ.
Quĩ BHXH, BHYT Nhà máy được giữ lại để chi trả cho CBCNV khi phát sinh và quyết toán với cơ quan bảo hiểm vào cuối quí
Việc chi trả lương, thưởng cho CBCNV của Nhà máy được thực hiện 2 lần: Lần một tạm ứng lương (vào ngày 10 hàng tháng)
Lần hai : trả vào ngày 25 hàng tháng
2.2.4.2 Chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ tiền lương
Các chứng từ được dùng trong kế toán tiền lương trong Nhà máy là bảng chấm công, bảng kê ngày công thưởng, phiếu báo làm thêm giờ, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, bảng thanh toán lương…
Qui trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương:
Trong tháng,các phòng,ban, quản lý lập bảng chấm công, cuối tháng lập bảng kê ngày công thưởng.
Các tổ sản xuất khi nhập kho sản phẩm, phòng KCS viết phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
Cuối tháng các tổ, phòng, ban chuyển bảng kê ngày công thưởng , phiếu báo làm thêm giờ , phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành … cho phòng tổ chức lao động tiền lương duyệt, sau đó chuyển cho kế toán tiền lương
Căn cứ vào các chứng từ này, kế toán tiền lương nhập dữ liệu vào máy,xử lý để lên bảng thanh toán lương, sau đó chuyển cho KTT và phòng tổ chức lao động tiền lương duyệt
Kế toán tiền lương chuyển bảng thanh toán lương đã được duyệt cho kế toán thanh toán
Kế toán thanh toán nhận bảng thanh toán và viết phiếu chi ( trên máy) là toàn bộ số tiền trả cho CBCNV và đồng thời viết phiếu thu để thu lại các khoản khấu trừ vào thu nhập của CBCNV ( tiền thuế thu nhập cá nhân, tiền BHXH, BHYT), sau đó chuyển cho KTT duyệt
Kế toán thanh toán chuyển phiếu thu, phiếu chi cho thủ quĩ, căn cứ vào đây thủ quĩ sẽ xuất quĩ
Thống kê phân xưởng, tổ trưởng nhận lương và thực hiện việc chia lương cho từng cá nhân, từng cá nhân nhận lương và ký vào bảng thanh toán lương
Tổ trưởng PX, quản lý phòng ban chuyển bảng thanh toán lương về cho kế toán tiền lương . kế toán tiền lương sẽ xử lý để cho ra bảng tổng hợp chi lương và bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH được chuyển cho bộ phận kế toán liên quan để xử lý.
2.2.4.3 Qui trình nhập liệu và hệ thống sổ kế toán
Trong tháng, bộ phận thống kê dưới phân xưởng sẽ nhập các dữ liệu liên quan vào máy để lên bảng thanh toán lương. Cuối tháng sẽ chuyển bảng thanh toán lương lên cho kế toán tiền lương trên phòng kế toán để tổng hợp số liệu,lên bảng tổng hợp chi lương toàn Nhà máy
Phần mềm kế toán tiền lương được thiết kế làm 2 phần:
Chi, thanh toán lương.
Kế toán tiền lương.
Phần 1: Phản ánh các nghiệp vụ tính số phát sinh về lương, thưởng, bảo hiểm cho CNV.
Phần 2: Thực hiện công tác kế toán tiền lương: Trích, phân bổ…
Chi, Thanh toán lương
Nhập thêm CBCNV - Phòng
Nhập thêm ngày công-Tháng
Sửa chữa lương - Phòng
Tham khảo kỳ I - Phòng
Tham khảo kỳ II - Phòng
Tính lương tạm ứng - Kỳ I
Tính lương tháng kỳ II
In bảng lương tạm ứng kỳ I
In bảng lương tháng kỳ II
A A Nhập ngày công thêm giờ
B. Tính tiền thêm giờ
C. In bảng lương thêm giờ
D. Nhập ngày công thưởng
E. Tính tiền thưởng
F. In bảng tiền thưởng
G. In bảng tổng hợp TN- CBCNV
H. In bảng lương trích BHXH và
BHYT
I. Kết thúc.
2. Kế toán tiền lương
Nhập tiền lương theo doanh thu
Nhập tiền cơm công nghiệp
Nhập tiền lương
Nhập tiền gia công sợi
Phân bổ
Kết chuyển sản lượng tính lương
In bảng tổng hợp phần chi lương
In bảng tổng hợp phần trích lương
In bảng tổng hợp lương theo DT
In luỹ kế phần chi lương
In luỹ kế phần trích lương
In luỹ kế phần lương theo doanh thu
Lên cân đối các TK
Lương CB
Kết thúc
Hàng tháng nếu có CBCNV mới, kế toán tiền lương sẽ nhập thêm CBCNV mới vào danh sách CBCNV cần quản lý.
Chọn ‘Nhập thêm CBCNV ‘/‘Phòng tài vụ’, xuất hiện màn hình nhập liệu:
Biểu số16: Nhập thêm CBCNV mới
Mã
Họ tên
Bậc lương CV
Bậc lương CN
Lương CB theo CBCV
Phụ cấp TN
514
Nguyễn Mạnh Cường
2.98
2.98
688 000
Những thông số này sẽ qui định lên số tiền lương tháng, tiền thưởng, phụ cấp …của CBCNV khi kế toán nhập ngày công thực tế, ngày phép đêm… của CBCNV
Khi muốn tính lươngtạm ứng của CBCNV , kế toán chọn’Tính lương tạm ứng kỳ 1’/ chọn ‘ Phòng tài vụ’. Sau đó chọn “In bảng lương kỳ 1”/ chọn “phòng tổ chức ” ( biểu số 17)
Tạm ứng kỳ 1= lương CB theo cấp bậc CV * 1,5
Lương CB =(bậc lương CN + hệ số phụ cấp) *210 000
Biểu số :17 Bảng lương kỳ I
STT
Họ và tên
Lương CV
Lĩnh kỳ 1
Công
Ký nhận
1
Phan Thị Thuần
4,98
863 000
2
Phạm thị Lan
2,74
1 569 000
3
Nguyễn Thị Oanh
2,5
788 000
….
……
….
…..
Cuối tháng, căn cứ vào ngày công thưởng, kế toán nhập dữ liệu vào máy . chọn “Nhập ngày công thưởng” / chọn tháng 10/ chọn “phòng tài vụ”
Biểu số: 18 Nhập ngày công thưởng
Mã CN
Tên
Công
Phép
Đêm
501
Phan Thị Thuần
22
502
Trần Thị Hường
22
503
Nguyễn Thái Sơn
22
…
….
……..
…..
…..
Sau khi nhập ngày công , kế toán vào mục ‘ Tính lương tháng kỳ 2” /máy sẽ tự động tính lương cho CBCNV dựa vào những thông số đã nhập trước đó. Muốn in ra bảng thanh toán lương , kế toán chọn “In bảng lương tháng kỳ 2” (biểu số19)
Lương CB = (bậc lương CV + phụ cấp TN) * 210 000
Tạm ứng kỳ 1 = lương CB (Không gồm phụ cấp) * 1,5
Lương tháng = bậc lương CN * hệ số lương * 210 000
Phụ cấp TN = Hệ số phụ cấp * Hệ số lương * 210 000
Tổng cộng lương tháng = Lương tháng + Phụ cấp
Lương kỳ 2 = Tổng cộng lương tháng – Tạm ứng kỳ 1
BHXH, BHYT được tính bằng 5% và 1% lương cơ bản. Sau khi in ra bảng thanh toán lương, bộ phận kế toán dưới phân xưởng sẽ mang bảng thanh toán lương của CBCNV phân xưởng lên cho kế toán tiền lương trên phòng kế toán để tổng hợp lương toàn Nhà máy
Cuối mỗi quí, kế toán tiền lương toàn Nhà máy làm các công việc sau:
Nhập ngày công thưởng
Tính tiền thưởng
In bảng tiền thưởng
Tổng điểm Thưởng
Tổng ngày công
Hệ số lương
=
*
Toàn Nhà máy
Thực tế
CBCV
Hệ số
Tổng tiền thưởng
=
Thưởng
Tổng điểm thưởng
Tiền thưởng
Hệ số
Ngày công
Hệ số lương
=
*
*
1 CN
Thưởng
Thực tế
VBCV
Tổng số tiền lương, thưởng của CBCNV sẽ được phần mềm tự động tính và khi có lệnh “In bảng tổng hợp phần chi lương” sẽ in ra bảng tổng hợp chi lương (biểu số 20 )
Bảng thanh toán lương
Biểu số 19 Đơn vị : Phòng Tài Vụ- Hệ số 3.0
STT
Họ và tên
Bậc lương
Lương CB theo CBCNV
Tạm ứng kỳ I
Công thực tế
Lương tháng
Nghỉ phép
Phụ cấp ca đêm
Phụ cấp TN
Tổng cộng lương tháng
Lương kỳ II
Các khoản khấu trừ
Cộng
Lương kỳ II
Ký nhận
CV
CN
Công
Tiền
Công
Tiền
HS
Tiền
Tạm thu thuế TN
5% BHXH
1% BHYT
1.
Phan thị Thuần
4,98
4,98
1 129 800
1 569 000
22
3 137 400
-
-
-
-
0,4
336 000
3 473 000
1 904 400
200 000
56 500
11 300
367 800
1 636 600
-
2.
Trần thị hoa
2,74
2,74
638 400
863 000
22
1 726 200
-
-
-
-
0,3
252 000
1 978 200
1 115 200
100 000
32 000
6 384
138 384
976 816
-
3.
Nguyễn thị ly
1,78
1,78
373 800
560 700
22
1 121 400
-
-
-
-
-
-
1 121 400
560 700
-
18 700
3 800
22 500
538 200
-
…
……..
…
…
……..
……..
…
………
….
….
….
….
…..
….
….
………
……..
…….
……..
……..
………
…..
Cộng
-
-
7 497 000
11 770 300
-
24 080 500
-
-
-
-
-
588 000
30 576 000
18 805 700
600 000
374 850
74 970
1 049 820
17 755 880
-
Nhật ký chứng từ số 10 ,TK 333
Biểu số : 14 Thuế và các khoản phải nộp NSNN
TK
Nội dung
Số dư đầu kỳ
Nợ TK 333 Có các TK
Có TK 333, Nợ các TK
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
1331
1121
Tổng nợ
511
4212
1311
111
6425
Tổngcó
Nợ
Có
3331
Thuế GTGT
18 265 264
20 805 695
20 805 695
3 288 711
3 767 720
7 056 431
4 516 000
3332
Thuế TTĐB
10 899 436 725
20 000 000 000
20 000 000 000
20 801 181 266
20 801 181 266
11 700 617 990
3334
Thuế TNDN
1 426 318 918
1 000 795 828
1 000 795 828
2 427 114 746
3337
Thuế nhà đất
70 000 000
70 000 000
70 000 000
3338
Thuế TNCN
170 759 100
10 860 500
10 860 500
181 439 600
Cộng
12 514 780 007
20 805 695
20 000 000 000
20 020 805 695
20 801 181 266
1 000 795 828
3 288 711
14 628 220
70 000 000
21 889 894 025
14 353 688 336
Bảng tổng hợp chi lương
Biểu số : 20 Tháng 10/ 2002
TKĐƯ
ĐT sử dụng
Lương thực chi
Thưởng trong lưong
Các khoản chi từ QL
Lương phân bổ
Tổng
622
PX sợi
251 539 100
479 016 200
-
119 373 038
849 928 338
622
PX bao mềm
421 169 500
862 471 000
-
209 747 404
1 493 388 004
622
Px bao cứng
365 471 900
653 047 800
-
166 426 539
1 184 946 239
622
Px Dunhill
92 640 100
139 726 400
-
37 968 772
270 335 282
622
PX cơ khí
24 052 000
54 390 500
-
12 817 573
91 260 037
Cộng
1 154 872 600
2 170 651 900
-
546 333 300
3 889 857 900
627
PX sợi
27 432 827
52 122 373
-
79 555 200
627
PX bao mềm
22 408 253
43 023 847
-
65 432 100
627
PX bao cứng
21 890 619
41 811 081
63 701 700
627
PX Dunhill
13 084 844
24 730 356
37 815 200
627
PX Cơ khí
135 490 724
257 432 376
392 923 100
627
PX 4
59 645 639
113 386 361
173 032 000
Cộng
279 952 906
532 506 394
812 459 300
641
Phòng tiêu thụ
…
…
…
641
Phòng TT
…
…
…
…
…
…
Cộng
554 860 200
642
Phòng tài vụ
…
…
…
…
….
642
Phòng tổchức
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
1 752 901 610
PB622
Phòng KCS
PB622
Nhà ăn ca
PB622
Tổ vệ sinh
PB622
Tổ XD
Cộng
169 294 900
377 038 400
546 333 300
Tổng Cộng
2 267 386 910
4 742 692 100
546 333 300
7 010 079 010
Bảng kê TK334, 3382, 3383, 3384, 3338
Biểu số: 21 Tháng 10/2002
Diễn giải
TK334
TK3382
TK3383
TK3384
TK3338
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1. SDĐK
-
7 415 980 940
-
617 311 658
27 816 000
-
45 419 414
-
-
170 759 100
2. PS trong kì
TK 1111
7 010 079 010
-
328 530 230
6 512 600
9 136 800
26 306 201
5 261 240
10 680 500
TK1121
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
TK141
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
TK334
-
-
-
-
-
-
-
-
-
TK3383
-
-
-
-
-
-
-
-
-
TK3384
-
-
-
-
-
-
-
-
-
TK622
-
2 378 383 181
-
77 797 158
-
46 658 116
-
5 076 297
-
-
TK627
-
500 981 721
-
16 249 186
-
9 576 315
-
1 276 842
-
-
TK641
-
345 223 128
-
11 097 204
-
6 515 775
-
868 770
-
-
TK642
-
1 070 314 011
-
35 058 032
-
16 168 397
-
1 005 234
-
-
Cộng PS
7 010 079 010
4 294 902 041
328 530 230
146 714 180
9 136 800
105 224 804
-
13 488 383
-
10 680 500
Dư cuối kì
4 700 803 971
435 495 608
68 272 004
31 931 031
181 439 600
Phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Nhà máy phân bổ tiền lương vào giá thành theo tỉ lệ doanh thu tiêu thụ . đơn giá tiền lương cho 1 sản phẩm tiêu thụ do TCT qui định (110 đ/1 SP ). Tổng chi phí tiền lương trích vào giá thành căn cứ vào số lượng sản phẩm tiêu thụ qui đồi và đơn giá lương trích :
Tổng tiền lương
Tổng sản lượng
=
*
110 đ
=
4 026 864 041đ
Trích vào giá thành
Tiêu thụ qui đổi
Tổng số tiền lương trích vào giá thành được phân bổ cho các đối tượng (các PX, phòng ban…)theo phương pháp bình quân gia quyền, căn cứ vào số lương thực chi cho các đối tượng ấy (tổng số lương thực chi là 7 010 079 010). Riêng PX cơ khí, phần chi phí lương trích vào giá thành theo doanh thu cơ khí sẽ được tính trực tiếp cho PX cơ khí mà không phải phân bổ theo số lương thực chi của PX cơ khí (91 260 037) bởi vì PX cơ khí sản xuất độc lập, sản phẩm cơ khí chỉ do PX cơ khí sản xuất ra
Chi phí lương phân bổ
Lương trích vào giá thành
=
=
2 637 426
cho PX cơ khí
theo doanh thu cơ khí
Tiền gia công sợi cũng được tính trực tiếp cho PX sợi không phải phân bổ (1 719 900) Do đó công thức tính tỉ lệ phân bổ cho các đối tượng như sau:
Tỉ lệ
4 026 846 041 – 2 637 462 – 1 719 900
=
=
0,582
Phân bổ
7 010 079 010 – 91 260 037
Chi phí tiền lương
trích vào giá thành
=
0,582 * 849 928 338 + 1 719 900
=
495 856 605
của PX sợi
Chi phí tiền lương
trích vào giá thành
=
0,582 * 1 493 388 004
=
868 235 351
của PX BM
Để tiến hành phân bổ lương, kế toán tiền lương tiến hành những thao tác sau:
chọn : “Nhập tiền lương”. Khi kế toán tiền lương nháy vào máy sẽ tự kết chuyển số liệu từ “bảng tổng hợp chi lương “ ( biểu số 20 ) chuyển vào phần “lương thực chi đã phân bổ “ trên bảng phân bổ tiền lương. Số liệu này sẽ làm căn cứ để phân bổ lương cho các đối tượng theo tỉ lệ phân bổ ( đã trình bày)
chọn “Kết chuyển sản lượng tính lương”, máy sẽ tự động kết chuyển sản lượng tiêu thụ của kế toán tiêu thụ sang, làm cơ sở tính tiền lương trích vào giá thành (biểu số 22)
Chọn “Nhập tiền lương theo doanh thu” ( tổng số tiền lương trích vào giá thành theo doanh thu ,) phần này khi kế toán tiền lương nhấn vào, máy sẽ tự động xử lý theo công thức cài đặt như đã trình bày ở trên. Số liệu này sẽ chuyển vào phần “tiền lương” trên bảng phân bổ tiền lương
Chọn “ Nhập tiền cơm theo doanh thu” căn cứ để nhập là “ Báo cáo quyết toán cơm công nghiệp” . số liệu của phần này sẽ được chuyển vào phần “tiền cơm” trên bảng phân bổ tiền lương.
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ sẽ được máy tự động xử lý theo công thức đã cài đặt
Sau khi nhập xong các dữ liệu trên, kế toán chọn “ In bảng tổng hợp phần trích lương” , máy sẽ in ra “bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương”( biểu số 23)
Để in ra sổ cái TK 334, 3382, 3383,3384 thao tác tương tự như in các sổ cái khác
Tiền lương trích vào giá thành
STT
Tên SP
HS qui đổi
Sản lượng
Lương trích
TT+KM+TK
Qui đổi
ĐG
Thành tiền
I
Theo ĐG do TCT giao
A
Thuốc lá bao
1
Dunhill
1,28
993 200
1 271 296
110
139 842 560
2
Dunhill ( CHGTSP)
1,28
40
51
110
5 632
3
Vinataba SG
0,9
3 206 300
2 885 670
110
317 423 700
4
Vina TCT
0,9
1 000 800
900 720
110
99 079 200
5
Hồng Hà
1,59
9 575
15 224
110
1 674 640
6
Hồng Hà MN
1,59
504 000
801 360
110
88 149 600
7
Hồng Hà dẹt
1,59
29 190
46 412
110
5 105 331
…
…
…
…
…
..
…
32
điện Biên bạc
0,81
1 655 860
1 341 247
110
147 537 126
33
Đống Đa
1
31 057
31 057
110
3 416 270
Cộng
3 896 393 147
B
Khác
1
Lương bổ sung
126 113 532
2
Lương DT cơ khí
6 918 840
6 918 840
0,38120
2 637 462
Cộng
128 750 994
II
Ngoài ĐG do TCT giao
1
Gia công sợi
2 457
2 457
1 719 900
Cộng
2 457
2 457
1 719 900
Tổng cộng
4 026 864 041
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Biểu số : 23 Tháng 10/2002
TK nơ
đối tượng
Lương thực chi
đã phân bổ
TK 334
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng
Tiền lương
Tiền cơm
622
PX sợi
849 928 338
495 856 605
39 873 041
16 998 566
10 139 013
1 151 868
564 019 093
622
PX bao mềm
1 493 388 004
868 235 351
61 801 560
29 867 760
21 634 325
2 384 577
983 923 573
622
PX bao cứng
1 184 946 239
688 911 529
47 377 517
23 698 925
10 962 048
1 016 821
771 966 840
622
PX Dunhill
270 335 282
157 169 234
12 901 076
5 406 706
2 885 581
384 744
178 747 341
622
PX cơ khí
91 260 037
2 637 462
3 619 806
1 825 201
1 037 149
138 287
9 257 905
622
Sợi xuất khẩu
-
-
-
-
-
-
-
Cộng
3 889 857 900
2 212 810 181
165 573 000
77 797 158
46 658 116
5 076 297
627
PX sợi
79 555 200
46 252 305
2 439 000
1 591 104
807 660
107 688
51 107 757
627
PX Bao mềm
65 432 100
38 041 328
1 710 000
1 308 642
629 370
83 916
41 773 256
627
PX bao cứng
63 701 700
37 035 297
1 800 000
1 274 034
646 380
86 184
40 841 895
627
PX Dunhill
37 815 200
21 985 240
1 134 000
756 304
91 350
12 180
23 979 074
627
PX cơ khí
392 923 100
228 440 114
14 076 000
7 858 462
511 085
681 450
256 166 901
627
PX 4
173 032 000
100 598 437
7 560 000
3 460 640
2 290 680
305 424
114 215 181
Cộng 627
812 459 300
472 352 721
28 629 000
16 249 186
9 576 315
1 276 842
528 084 064
641
554 860 200
322 588 128
22 635 000
11 097 204
6 515 775
868 770
363 704 877
Cộng 641
554 860 200
322 588 128
22 635 000
11 097 204
6 515 775
868 770
363 704 877
642
1 752 901 610
1 019 113 011
51 201 000
35 058 032
16 168 397
1 005 234
1 122 545 674
Cộng 642
1 752 901 610
1 019 113 011
51 201 000
35 058 032
16 168 397
1 005 234
1 122 545 674
Tổng cộng
7 010 079 010
4 026 864 041
268 038 000
140 201 580
78 918 603
8 227 143
4 522 249 367
Sổ cái TK 334
Biểu số : 24 Tháng 10/2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
7 445 880 942
Ghi có các TK đối ứng với nợ TK này
Tháng 10
TK 1111
7 010 079 010
Cộng phát sinh nợ
7 010 079 010
Cộng phát sinh có
4 294 902 041
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
4 700 803 971
Sổ cái TK 3382- kinh phí công đoàn
Tháng 10/2002
Biểu số 25
Số dư đầu năm
Nợ
Có
521309 673
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
TK 1111
328 530 230
Cộng số phát sinh nợ
328 530 230
Tổng số phát sinh có
146 714 180
Số dư cuối kỳ
Nợ
-
có
435 495 608
Sổ cái TK 3383
Tháng 10/2002
Số dư đầu năm
Nợ
Có
29 587 100
Biểu số : 26
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
TK 1111
9 136 800
Cộng số phát sinh nợ
9 136 800
Tổng số phát sinh có
105 224 804
Số dư cuối kỳ
Nợ
-
Có
68 272 004
Sổ cái TK 3384
Tháng 10/2002
Biểu số : 27
Số dư đầu năm
Nợ
Có
54 049 145
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
Cộng số phát sinh nợ
-
Tổng số phát sinh có
13 488 383
Dư cuối kỳ
Nợ
31 931 031
Có
-
2.2.5 Kế toán khoản phải trả nội bộ
2.2.5.1 Đặc điểm đặc thù
Nhà máy thuốc lá Thăng Long trực thuộc tổng công ty thuốc lá Việt Nam, là đơn vị hạch toán độc lập. Ngoài NMTLTL, các đơn vị thành viên của TCT là Nhà máy thuốc lá Thanh Hoá, Nhà máy thuốc lá Bắc Sơn, Công ty nguyên liệu bắc, Công ty Thương mại thuốc lá, Nhà máy thuốc lá Sài Gòn, Vĩnh Hội, công ty XNK thuốc lá, xí nghiệp in bao bì và phụ liệu thuốc lá….
Nhà máy thường xuyên giao dịch với công ty XNK thuốc lá, Xí nghiệp in bao bì và phụ liệu thuốc lá. Để hạch toán những nghiệp vụ này, kế toán không dùng TK 336 mà dùng qua TK 331. Khi in các báo cáo kế toán Nhà máy có phân loại các khách hàng trong TCT và ngoài TCT
TK 336” Phải trả nội bộ” chỉ được dùng để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh với TCT. TK chi tiết như sau:
TK 3361 “Thanh toán với TCT”
TK 33611”về quản lý của TCT”
TK 33612 “ Về quĩ đầu tư trồng và chế biến NVl
TK 33613 “ Về các quĩ xí nghiệp”
TK 33614 ” Về KHCB, nguồn vốn đầu tư XDCb”
TK 33615 “ Về khoản kinh phí công tác nghiên cứu KHKT”
TK 33616 “ Về lãi kinh doanh phải nộp hoặc số lỗ cấp bù”
TK 33818 “ Về các khoản khác”
Riêng về khoản KHCB, đầu tư XDCB TCT đã quyết định cho Nhà máy tự quản, không phải nộp về TCT mà giữ lại để làm tăng nguồn vốn kinh doanh
2.2.5.2 Các khoản phải nộp về TCT
kinh phí nộp TCT: Hàng năm Nhà máy phải nộp cho TCT kinh phí để TCT lập quĩ quản lý. Hàng kỳ Nhà máy phải trích trước khoản kinh phí này vào chi phí quản lý trong kỳ. Khi có thông báo của TCT Nhà máy sẽ thanh toán
Quĩ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu: Theo qui định của TCT, hàng năm Nhà máy phải trích 5% giá nguyên liệu cơ bản cuẩ từng vùng nguyên liệu cụ thể do TCT quyết định để lập quĩ đầu tư trồng chế biến nguyên liệu cho TCT. Cuối mỗi quí, kế toán NVL sẽ lậpbảng kê NVL nhập của một vùng nguyên liệu cụ thể do TCT qui định, kèm theo giá cơ bản của vùng đó làm cơ sở để TCT ra thông báo số phải nộp .
Khoản phải trả về các quĩ xí nghiệp: Nhà máy phải nộp về cho TCT quĩ đầu tư phát triển, quĩ dự phòng tài chính, quĩ trợ cấp thất nghiệp, quĩ khen thưởng, quĩ phúc lợi. Số phải nộp căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc theo quyết định của TCT
Kinh phí nghiên cứu KHKT: Hàng năm Nhà máy phải nộp về TCT kinh phí để TCT nghiên cứu KHKT .Số phải nộp , thời điểm nộp căn cứ vào thông báo của TCT
Lãi phải nộp hoặc số lỗ cấp bù: Hàng năm, Nhà máy phải trích tỉ lệ trên tổng số lãi để nộp về TCT. Tỷ lệ trích theo thông báo của TCT
2.2.5.3 Hệ thống sổ kế toán
Để phản ánh, theo dõi các khoản phải trả về TCT, Nhà máy mở sổ NKCT số 10, chi tiết cho từng TK từ TK 33611 đến TK 33618
Khi phát sinh các khoản phải trả cho TCT, bộ phận kế toán liên quan (kế toán các quĩ, kế toán chi phí, kế toán NVL…. Sẽ nhập dữ liệu vào máy với các chứng từ tương ứng. Số liệu này sẽ tự động chuyển vào NKCT số 10 của TK 336 , bên có của TK 336, nợ các TK liên quan
Khi thanh toán cho TCT, bộ phận kế toán tiền mặt, tiền gửi, kế toán NVL sẽ nhập các dữ liệu vào máy, số liệu này sẽ tự động chuyển vào NKCT số 10 tương ứng bên nợ TK 336, có các TK liên quan
Muốn in NKCT số 10 TK 336 ( biểu số 28) kế toán phải trả nội bộ thao tác như sau: chọn “ Kế toán tiêu thụ “/ chọn “ NKCT số 10”/chọn “ TK 33611” hoặc TK33611 hoặc TK 33612…
Máy sẽ hỏi “ có muốn in không C/K?” trả lời “C”
Nhât ký chứng từ số 10
Khoản phải trả về kinh phí nộp tổng công ty – TK 33611
Bỉểu số : 28.a Tháng 10/2003
DG
Dư đầu tháng
Ghi nợ TK 33611
Ghi có TK 33611
Dư cuối tháng
Nợ
có
1111
1121
Cộng nợ
64291
….
Cộng có
Nợ
Có
TK 33611
10 000 000
95 000 000
95 000 000
105 000 000
Trích trước khoản phải nộp TCT
95 000 000
95 000 000
105 000 000
Nộp tổng công ty
Nhật ký chứng từ số 10 – TK 33612
Quĩ đầu tư trồng và chế biến NVL
Biểu số: 28.b Tháng 10/2002
STT
Chứng từ
DG
Dư đầu tháng
Nợ TK 33612, có TK
Có TK 33612, nợ TK
Dư cuối tháng
Số
Ngày
Nợ
Có
………
15211
……
Nợ
Có
1 901 441 736
225 488 007
2 126 927 743
Cộng
1 901 441 736
225 488 007
2 126 927 743
Nhật ký chứng từ số 10 – TK 33613
Khoản phải trả về quĩ xí nghiệp
Biểu số: 28.c Tháng 10/2002
STT
DG
Dư đầu tháng
Ghi nợ TK 33613
Ghi có TK 33613
Dư cuối tháng
Nợ
Có
1121
…..
414
415
416
4311
4312
Cộng có
Nợ
Có
TK 33613
530 717 032
530 717 032
Nhật ký chứng từ số 10 – TK 33615
Biểu số: 28.d Kinh phí công tác nghiên cứu KHKT
Tháng 10/2002
DG
Dư đầu tháng
Ghi nợ TK 33615, có TK
Ghi có TK 33615, nợ TK
Dư cuối tháng
Nợ
Có
1111
15211
Cộng nợ
1121
…..
Nợ
Có
TK 33615
14 157 000
2 200 000
806 626
3 006 626
11 150 374
Phụ cấp CN, đề tài , hút màu NL
2 200 000
2 200 000
Xuất NL, nghiên cứu đề tài
806 626
806 626
Nhật ký chứng từ số 10 – TK 33616
Lãi kinh doanh phải nộp,số lỗ cấp bù
Biểu số:28.e Tháng 10/2002
DG
Dư đầu tháng
Nợ TK 33616. có các TK
Có TK 33616, nợ các TK
Dư cuối tháng
Nợ
Có
1111
…..
4212
Nợ
Có
TK 33616
4 000 000 000
1 500 000 000
2 500 000 000
Sổ cái TK 33611
Biểu số: 29.a Tháng 10/2002
Dư đầu năm
Nợ
Có
10 000 000
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
Cộng phát sinh nợ
-
Cộng phát sinh có
95 000 000
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
105 000 000
Số cái TK 33612
Tháng 10/2002
Biểu số :29.b
Dư đầu năm
Nợ
Có
1 236 200 150
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
Cộng phát sinh nợ
-
Cộng phát sinh có
225 488 007
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
2 126 929 743
Sổ cái TK 33613 –khoản phải trả về các quĩ XN
Biểu số: 29 .c Tháng 10/2002
Dư đầu năm
Nợ
Có
235 540 200
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
TK 1121
530 717 032
Cộng phát sinh nợ
530 717 032
Cộng phát sinh có
-
Dư cuối kỳ
Nợ
-
Có
-
Sổ cái TK 33615- kinh phí công tác nghiên cứu KHKT
Biểu số : 29.d Tháng 10/2002
Dư đầu năm
Nợ
Có
-
21 015 600
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
TK 1111
2 200 000
TK 15211
806 626
Cộng phát sinh nợ
3 006 626
Cộng phát sinh có
-
Dư cuối kỳ
Nợ
-
Có
11 150 374
Sổ cái TK 33616 - lãi kinh doanh phải nộp
Biểu số : 29.e Tháng 10/2002
Dư đầu năm
Nợ
Có
3 500 000 000
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
TK 1111
1 500 000 000
Cộng số phát sinh nợ
1 500 000 000
Cộng số phát sinh có
-
Dư cuối kỳ
Nợ
-
Có
2 500 000 000
2.2.6 Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác
2.2.6.1. Nội dung các khoản phải trả phải nộp khác
Những khoản phải trả phải nộp khác tại Nhà máy là những khoản có nộidung ngoài nội dung đã nêu gồm:
Phải trả cho bên tham gia liên doanh
Phải trả về khoản đầu tư tài chinh
Khoản nhận ký quĩ ký cược dài hạn
Nhận uỷ thác XNK
Vay mượn tính chất tạm thời
Giá trị tài sản thừa phải trả
Phải trả phải nộp khác
Trong quá trình hoạt động Nhà máy chỉ phát sinh các nghiệp vụ phải trả như trích quĩ từ thiên, quĩ phụ nữ nghèo, tiền vệ sinh khu tập thể, tiền gửi quĩ thưởng…
2.2.6.2 Chứng từ, hệ thống sổ kế toán
Các chứng từ liên quan đến kế toán các khoản phải trả khác là: quyết định của ban giám đốc, cơ quan chức năng như quyết định trợ cấp, quyết định bổ sung quĩ tăng gia…, các phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng….
Khi phát sinh và thanh toán các khoản nợ phải trả khác, bộ phận kế toán liên quan : kế toán tiền mặt, kế toán tạm ứng , kế toán các quĩ, kế toán chi phí…. Sẽ nhập dữ liệu tương ứng vào máy.
Cuối tháng kế toán phải trả phải nộp khác sẽ vào phần hành của mình “ Kế toán phải thu phải trả khác”/ chọn “ Dữ liệu”/ “ kết chuyển dữ liệu”/ chọn tháng 10/2002 để kết chuyển số liệu . Số liệu này sẽ được chuyển vào các sổ tương ứng của TK 3388
Muốn in ra sổ chi tiết(biểu số 30), tổng hợp TK 3388( biểu số 31), NKCT 10 TK 3388 ( biểu số 33 ) kế toán phải trả khác chọn: “Báo cáo”/ chọn sổ chi tiết TK 3388 (hoặc tổng hợp TK 3388 ) , chọn NKCT số 10, TK 3388 (biểu số ). Máy sẽ hỏi : “ Có muốn in không C/K?” trả lời “C”
In sổ cái TK 3388 ( biểu số32 ) , cách làm tương tự như in các sổ cái khác
Ví dụ với nghiệp vụ thu tiền vệ sinh khu tập thể, kế toán tiền mặt tiến hành nhập liệu
Trước
Sau
Sửa
Xoá
Thoát
In
Ghi
Nhập
`phiếu thu tiền mặt
Số chứng từ : 328 TK Nợ : 1111
Họ tên người nhận : Phạm Thị Lan Có : 3388
Cấp ngày : 5/10/2002
Mã đơn vị : 003 Tên đơn vị : Tiền vệ sinh khu tập thể
Địa chỉ : Số CMND :
Nội dung : thu tiền vệ sinh khu tập thể
Tổng tiền : 2 283 500
Thuế VAT : Tiền chưa thuế :
Tập thu số : 5 Kèm theo 1 chứng từ gốc
Chi tiết TK 3388
Biểu số: 30 tháng 10/2002
MĐV
Số CT
Có 1111
Có 1121
Có 141
Nợ 1111
Nợ 141
Nợ 4311
Nợ 64188
003
382/ TM
2 283 500
004
339/TM
16 248 000
006
2/PR
3 000 000
006
214/TM
1 320 000
007
44/TM
40 000 000
008
1/ TƯ
3 792 000
008
50/ TƯ
689 600
008
230/TM
400 000
009
101/TM
5 000 000
009
88/TM
300 000
009
89/TM
300 000
009
128/TM
2 000 000
009
144/TM
400 000
009
152/ TM
300 000
009
194/ TM
400 000
010
1/PR
617 500 000
Cộng
5 420 000
5 000 000
689 600
60 531 500
3 792 000
3 000 000
617 500 000
Tổng hợp TK 3388
Tháng 10/2002
Biểu số :31
M
ĐV
Tên ĐV
Dư đầu kỳ
PS trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
001
NMthuốc lá miền bắc
27 914 734
27 914 734
002
Quĩ tăng gia
21 648 180
21 648 180
003
Tiền vệ sinh khu TT
38 178 800
2 283 500
40 461 300
004
đội BX gửi quĩ thưởng
487 500
16 248 000
16 745 500
005
Tiền đất khu TX nam
168 829 878
168 829 878
006
Tiền quĩ đảng uỷ
8 853 000
1 320 000
3 000 000
10 533 000
007
điều chỉnh và BX diện tích khu tập thể
106 735 292
42 000 000
148 735 292
008
Quĩ phụ nữ nghèo
21 782 000
1 089 600
3 792 000
24 484 400
009
Quĩ từ thiện
12 020 000
8 700 000
3 320 000
010
Nmthuốc lá Sài Gòn
617 500 000
617 500 000
Cộng
405 458 384
11 109 600
684 823 500
1 079 172 284
Nhật ký chứng từ số 10
Tháng 10/2002
Biểu số:32
TK ĐƯ
Nợ TK 3388
Có TK 3388
TKĐƯ
I. dư đầu tháng
405 458 384
II phát sinh trong tháng
1111
5 420 000
60 531 500
1111
1121
5 000 000
3 792 000
141
141
689 600
3 000 000
4311
617 500 000
64188
Tổng phát sinh
11 109 600
684 823 500
Dư cuối tháng
1 079 172 284
Sổ cái TK 3388
Tháng 10/2002
Biểu số :33
Số dư đầu năm
Nợ
Có
-
514 265 400
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 10
TK 1111
5 420 000
TK 1121
5 000 000
TK 141
689 600
Cộng PS Nợ
11 109 600
Cộng PS có
684 823 500
Số dư cuối tháng
Nợ
-
Có
1 079 172 284
Chương 3
Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải trả
tại nhà máy thuốc lá thăng long
3.1 Nhận xét về kế toán các khoản nợ phải trả tại NMTLTL
3.1.1. ưu điểm
NMTLTL là một doanh nghiệp sản xuất lớn, hoạt động hiệu quả có uy tín. Trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường như hiện nay, có một chỗ đững vững chắc như Nhà máy là một thành công lớn. Góp phần quan trọng vào thành công ấy là vai trò của phòng tài vụ- NMTLTL
Phòng tài vụ đã bao quát được đầy đủ những nội dung chủ yếu của công tác kế toán, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được theo dõi, phản ánh chặt chẽ. Cơ cấu bộ máy kế toán được tổ chức khoa học, phân công trách nhiệm rõ ràng. Mỗi kế toán viên đảm nhận phần hành của mình một cách tích cực hiệu quả, trình độ chuyên môn cao, thao tác trên máy thành thạo.
Đặc biệt, phần mềm kế toán Thăng Long được thiết kế tương đối phù hợp, dễ sử dụng, đảm bảo tính bảo mật dữ liệu. Mạng nội bộ được mở rộng gắn liền các phần hành với nhau làm cho công tác kế toán rất khoa học đơn giản, công việc kế toán của các kế toán viên trở lên thuận tiện, dễ dàng. Đây là một thành công đáng kể của phòng tài vụ trong việc nghiên cứu ứng dụng thành tựu KHKT một cách triệt để- điều mà ít doanh nghiệp làm được.
Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả là một nội dung lớn, chiếm phần lớn nội dung công tác kế toán tại Nhà máy. việc tổ chức công tác kế toán các khoản nợ phải trả đã đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ chung của kế toán các khoản nợ phải trả, đó là:
- Tổ chức phản ánh đầy đủ kịp thời, theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán từng khoản cho từng chủ nợ.
Hệ thống chứng từ và việc luân chuyển chứng từ được thực hiện nghiêm túc, đúng theo chế độ qui định. Bộ chứng từ chứng minh cho việc phát sinh và thanh toán các khoản nợ phải trả được lưu giữ khoa học, liên hoàn, thuận tiện cho công tác kiểm tra tài chính.
Ngoài việc sử dụng hệ thống TK tổng hợp theo chế độ ban hành, Nhà máy còn mở thêm nhứng TK cấp 2, cấp 3…(ví dụ mở chi tiết TK 311 từ TK 3111 đến TK 3113, TK 33611 đến TK 33616…) theo qui định của tổng công ty để theo dõi chi tiết từng khoản mục phát sinh.
Phương pháp hạch toán các khoản nợ phải trả tuân thủ đúng những nguyên tắc cơ bản của chế độ kế toán.
Số liệu phản ánh trên các sổ tổng hợp, chi tiết rất thống nhất, liên hoàn và phản ánh trung thực quá trình phát sinh và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của Nhà máy
Về hình thức sổ kế toán: hệ thống sổ sách báo cáo của Nhà máy được thiết kế rất khoa học . Ngoài việc tuân thủ đúng những qui định bắt buộc về hệ thống sổ kế toán của vụ chế độ kế toán, Nhà máy có sửa đổi bổ sung hình thức mấu sổ để phù hợp với kế toán máy và tận dụng tính ưu việt của kế toán máy : theo dõi chi tiết cụ thể từng đối tượng, từng nội dung theo từng quan hệ đối ứng. Hình thức sổ NKCT được thiết kế để theo dõi quan hệ đối ứng theo cả số phát sinh bên nợ và bên có với TK cần theo dõi. Đặc biệt Sổ NKCT số 5 được tách riêng để theo dõi trên mọi mặt :
Các nhà cung cấp cùng một loại hàng hoá được sắp xếp trên cùng trang trên bảng chi tiết và bảng phát sinh chi tiết TK 331:
Trang 1: theo dõi các HĐ nhãn cốt, bao bì, cartoon..
Trang 2: theo dõi các HĐ vật tư chủ yếu
Trang 3: theo dõi các HĐ về máy móc thiết bị…..
Tổng số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của từng nhà cung cấp được theo dõi trên bảng chi tiết TK 331
Tổng số phát sinh theo từng quan hệ đối ứng TK của từng nhà cung cấp được phản ánh trên bảng phát sinh chi tiết TK 331
Tổng số dư nợ , tổng số dư có đầu kỳ và cuối kỳ , tổng số phát sinh theo các quan hệ đối ứng TK của tất cả các nhà cung cấp được phản ánh trên NKCT số 5
Trên đây là một số ưu điểm nổi bật của phòng tài vụ _ NMTLTL về tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán các khoản nợ phải trả nói riêng. Những ưu điểm này là những mặt mạnh của Nhà máy mà không phải doanh nghiệp nào cũng đạt được. Tuy nhiên, bên cạnh đó Nhà máy vẫn còn một số điểm tồn tại thường thấy trong các doanh nghiệp lớn.
3.1.2. Một số hạn chế về tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả tại NMTLTL
Nếu như mạng nội bộ đã phục vụ hiệu quả cho kế toán NVL, kế toán thanh toán, kế toán tiêu thụ… làm cho công việc kế toán đơn giản hơn, giảm nhẹ các thao tác cho kế toán viên thì trong công tác kế toán tiền lương, Nhà máy lại chưa tận dụng được tính năng của mạng nội bộ. Hệ thống máy trên phòng kế toán và máy dưới phân xưởng chưa được kết nối. Do đó, hàng tháng kế toán tiền lương dưới PX phải chuyển bảng thanh toán lương, thưởng, các sổ kế toán khác liên quan đến chi phí nhân công của bộ phận PX lên cho phòng kế toán để kế toán nhập thêm số liệu này, tổng hợp số liệu cho toàn Nhà máy. Thao tác như vậy sẽ làm cho công việc kế toán bị trùng lắp, thiếu khoa học.
Hệ thống sổ của kế toán các khoản phải trả khác của Nhà máy chưa thể hiện những ưu điểm như các sổ kế toán khác đã thể hiện. Sổ chi tiết TK 3388 và sổ tổng hợp TK 3388 chưa thể hiện được tính liên hoàn, làm cho công tác đối chiếu , kiểm tra số liệu gặp khó khăn: Sổ chi tiết TK 3388 mới chỉ phản ánh số tổng cộng phát sinh theo quan hệ đối ứng TK, chưa tổng hợp được số liệu phát sinh theo từng nội dung phải trả để so sánh đối chiếu với tổng số phát sinh của nội dung tương ứng trên sổ tổng hợp TK 3388
Tên gọi “ Nhật ký chứng từ và bảng kê số 4” của TK 311 phù hợp với cách gọi chung với các sổ kế toán khác của Nhà máy (NKCT và bảng kê số 1, NKCT và bảng kê số 2…) nhưng lại không phù hợp với chế độ qui định. Bảng kê số 4 là bảng kê dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo PX , tổng hợp số phát sinh có của các TK 152,153,154,142,334,335….đối ứng nợ với các TK 154, 631, 621, 622…. Không liên quan đến TK 311. Cách gọi này sẽ không thống nhất với các doanh nghiệp khác, không phù hợp với nội dung phản ánh trên sổ gây nhầm lẫn cho người sử dụng thông tin .
Về các khoản phải trả CNV: Hàng tháng Nhà máy phải trích từ lương của CBCNV các khoản tạm thu thuế thu nhập cá nhân, thu BHXH, BHYT để nộp cho cục thuế, cho cơ quan quản lý quĩ BH. Sau khi trả lương, thưởng… Nhà máy đồng thời viết phiếu thu để thu lại những khoản nói trên. việc hạch toán được thể hiện như sau:
Khi trả lương cho CBCNV , kế toán hạch toán:
Nợ TK 334 / Có TK 111( tổng số tiền phải trả)
Tạm thu thuế thu nhập, BHXH, BHYT ( 5% và 1% lương CB)
Nợ TK 111 / có TK 3338, 3383, 3384
Việc hạch toán như vậy là không phù hợp với chế độ qui định, làm cho công việc hạch toán rắc rối, khó theo dõi.
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải trả tại NMTLTL
Về việc mở rộng mạng nội bộ : để công tác kế toán tiền lương đơn giản, khoa học hơn thì Nhà máy nên nhanh chóng mở rộng mạng nội bộ tới các PX. Khi đó, bộ phận thống kê PX sẽ làm nhiệm vụ nhập các dữ liệu liên quan đến lương, các khoản trích theo lương của bộ phận PX vào máy. cuối tháng, kế toán tiền lương sẽ kết chuyển số liệu này để tổng hợp , phân bổ lương cho toàn Nhà máy.có như vậy Nhà máy mới tận dụng hết được tính ưu việt của việc áp dụng kế toán máy vào công tác kế toán.
Về hình thức sổ chi tiết TK 3388 : Nhà máy nên sửa đổi theo mẫu như sau : ( biểu số 34). Việc thay đổi mẫu như vậy không phải là khó mà lại làm tăng hiệu quả của thông tin trên sổ chi tiết TK 3388, đảm bảo tính liên hoàn giữa các sổ kế toán.
Về tên sổ kế toán: ” Nhật ký chứng từ và bảng kê số 4- TK 311” Nhà máy nên sửa đổi là “ Nhật ký chứng từ số 4 –TK 311” cho phù hợp với nội dung của sổ kế toán này.
Về kỹ thuật hạch toán lương và các khoản trích theo lương: Nhà máy nên thay đổi kỹ thuật hạch toán cho phù hợp với chế độ qui định. Cụ thể như sau:
Khi tính các khoản phải trả CNV , kế toán ghi:
Nợ TK 622,627,641…./ có TK 334 ( tổng số phải trả )
Khi tính các khoản BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của CNV :
Nợ TK 334/ Có TK 3383,3384 (5% và 1%)
Khi tính khoản thuế thu nhập tạm khấu trừ vào lương:
Nợ TK 334/ có TK 3338 ( số thuế thu nhập tạm thu )
Cuôi năm, tổng số tiền thuế đã khấu trừ vào lương của cán bộ CNV thể hiện ở bên có của TK 3338, đối ứng nợ với TK 334
Tổng số tiền BHXH, BHYT đã khấu trừ vào lương của CBCNV thể hiện ở bên nợ TK 334 đối ứng bên có với TK 3383,3384
Tổng số tiền đã trả cho CBCNV được thể hiện ở bên nợ TK 334 đối ứng có với TK 111
Mô hình như sau:
TK 3338 TK 334 TK 622,627…
Tạm thu thuế TNCN số tiền phải trả CNV
TK 3383,3384
Trích BHXH, BHYT
Biểu số: 34 sổ chi tiết TK 3388
MĐV
Số CT
Ghi nợ TK 3388, có cácTK
Ghi có TK 3388, nợ các TK
1111
1121
141
Cộng nợ 3388
1111
141
4311
64188
Cộng có 3388
003
382/TM
2 283 500
2 283 500
Cộng 003
2 283 500
2 283 500
004
339/TM
16 248 000
16 248 000
Cộng 004
16 248 000
16 248 000
006
2/PR
3 000 000
3 000 000
006
214/TM
1 320 000
1 320 000
Cộng 006
1 320 000
1 320 000
3 000 000
3 000 000
007
44/ TM
42 000 000
42 000 000
Cộng 007
42 000 000
42 000 000
008
1/TƯ
3 792 000
3 792 000
008
50/TƯ
689 600
689 600
008
230/TM
400 000
400 000
Cộng 008
400 000
689 600
1 089 600
3 792 000
3 792 000
009
12/TM
5 000 000
5 000 000
009
88/TM
300 000
300 000
009
89/TM
300 000
300 000
009
128/TM
2 000 000
2 000 000
009
144/TM
400 000
400 000
009
152/TM
300 000
300 000
009
194/TM
400 000
400 000
Cộng 009
3 700 000
5 000 000
8 700 000
010
1/PR
617 500 000
617 500 000
Cộng 010
617 500 000
617 500 000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0306.doc